phap luat dn lien quan den ck ttck

31
Pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán

Upload: le-le

Post on 30-Nov-2014

2.491 views

Category:

Economy & Finance


1 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

Pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán

Page 2: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay

1.Doanh nghiệp nhà nước

2.Doanh nghiệp của tổ chức đảng, đoàn thể

3.Hợp tác xã

4.Công ty cổ phần

5.Công ty trách nhiệm hữu hạn

6.Công ty hợp danh

7.Doanh nghiệp tư nhân

8.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Page 3: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1. Doanh nghiệp nhà nước

Cơ sở pháp lý:

- Luật DNNN năm 2003 - Mối quan hệ với luật doanh nghiệp 2005

Định nghĩa: DNNN là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

Page 4: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

Các loại hình DNNN:

Công ty nhà nước Công ty cổ phần nhà nước Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước

một thành viên Công ty TNHH nhà nước hai thành

viên trở lên Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi

phối của nhà nước

Page 5: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1.1. Công ty nhà nước

Là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ

Thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của luật DNNN

Được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước.

Được quyền phát hành trái phiếu, vay vốn của các tổ chức, cá nhân với điều kiện không được làm thay đổi hình thức sở hữu công ty

Page 6: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1. 1. Công ty nhà nước

Mô hình tổ chức, quản trị: Có hội đồng quản trị: gồm HĐQT,

ban kiểm soát, tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc;

Không có hội đồng quản trị: gồm có giám đốc, các phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

Page 7: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1.2. Công ty cổ phần nhà nước

Là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được nhà nươc uỷ quyền góp vốn,

Được tổ chức và hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp,

Được quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp,

Được niêm yếu chứng khoán trên Thị trường chứng khoán

Page 8: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1.3. Công ty TNHH nhà nước một thành viên

Là công ty tnhh do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp

Được quyền phát hành trái phiếu

Không được quyền phát hành cổ phiếu nhưng có thể tăng vốn điều lệ

Page 9: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1.4. Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên

Là công ty tnhh trong đó tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước và thành viên khác là tổ chức được nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức, hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp.

Đây là mô hình không khả thi !!!

Page 10: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

1.5. Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước Là doanh nghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp

của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó

Bao gồm: công ty cổ phần, công ty tnhh hai thành viên trở lên mà nhà nước có cổ phần, vốn góp chi phối

Việc phát hành chứng khoán và tham gia thị trường chứng khoán thực hiện như các CTCP, CT TNHH theo quy định của luật DN

Page 11: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Cơ sở pháp lý: luật doanh nghiêp 2005 Đặc điểm pháp lý:

Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân Số lượng thành viên không vượt quá 50 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và

nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào dn

CT có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Được quyền phát hành trái phiếu nhưng không được quyền phát hành cổ phiếu

Page 12: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Quyền của thành viên: Tham dự họp và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm

quyền của hội đồng thành viên Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vg Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vg Được chia giá trị tài sản còn lại của ct tương ứng với

phần vg khi ct giải thể hoặc phá sản Định đoạt phân fvốn góp của mình bằng cách chuyển

nhượng, để thừa kế, tặng cho… Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên

25%vốn điều lệ có quyền yêu cầu triệu tập họp hđtv

Page 13: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Nghĩa vụ của thành viên Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết Không được rút vốn đã góp ra khỏi ct dưới mọi

hình thức, trừ trường hợp mua lại, chuyển nhượng, hoặc các trưưòng hợp khác do luật định

Tuân thủ điều lệ công ty Chấp hành quyết định của hđtv Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh ct: thực

hiện hành vi vi phạm pháp luật; giao dịch không nhằm thu lợi cho ct và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xẩy ra đối với ct

Page 14: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty

Hội đồng thành viên Chủ tịch hội đồng thành viên Giám đốc hoặc tổng giám đốc CT tnhh có từ 11 thành viên trở lên phải

thành lập ban kiểm soát, trường hợp cõ ít hơn 11 thành viên thì có thể thành lập hoặc không thành lập ban kiểm soát phù họp với yêu cầu quản trị công ty

Page 15: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ, Trung tâm lưu ký chứng khoán

Đều có thể thành lập theo mô hình này

Page 16: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Cơ sở pháp lý: luật doanh nghiêp 2005

Đặc điểm pháp lý: Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu Chủ sở hữu ct chịu trách nhiệm về các khoản nợ

và nghĩa vụ ts khác của ct trong phạm vi số vốn điều lệ của ct

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Được quyền phát hành trái phiếu nhưng không được quyền phát hành cổ phiếu

Page 17: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Quyền của chủ sở hữu ct là tổ chức Quyết định, sửa đổi, bổ sung điều lệ ct QĐ chiến lược phát triển, khkd của ct QĐ cơ cấu tổ chức, quản lý, bổ nhiệm, miễn

nhiệm các chức danh quản lý của ct QĐ các dự án đt; bán tài sản có giá trị bằng hoặc

lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của ct QĐ tăng hoặc chuyển nhượng vốn điều lệ ct QĐ việc sử dụng lợi nhuận sau thuế QĐ tổ chức lại, giải thể, phá sản ct

Page 18: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Quyền của chủ sở hữu ct là cá nhân

QĐ nội dung, sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty QĐ đầu tư, kinh doanh, quản trị nội bộ ct Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn ct QĐ sử dụng lợi nhuận sau thuế QĐ tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản ct Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau

khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản

Page 19: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết Tuân thủ điều lệ công ty Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu

CT và tài sản của CT. chủ sh là cá nhân phải tách biệt chi tiêu cá nhân với chi tiêu trên cương vị là chủ tịch CT và GĐ hoặc TGĐ

Tuân thủ quy định Pl về hợp đồng, mua bán, vay, thuê, cho thuê… giữa ct và chủ sở hữu ct

Page 20: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty tnhh một thành viên là tổ chức Chủ sh ct bổ nhiệm 1 hoặc một só người đại diện Trường hợp có hai đại diện trở lên thì cơ cấu ct

gồm hội đồng thành viên, gđ hoặc tổng gđ, kiểm soát viên; chủ sh ct chỉ định chủ tịch hđtv

Trường hợp một người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền thì người đó làm chủ tịch ct; cơ cấu ct gồm: chủ tịch ct, gđ hoặc tổng gđ và kiểm soát viên

Page 21: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty tnhh một thành viên là cá nhân Gồm: chủ tịch công ty, gđ hoặc tổng GĐ Chủ sở hữu ct đồng thời là chủ tịch ct Chủ tịch ct có thể kiêm nhiệm hoặc thuê

người khác làm giám đốc hoặc tổng giám đốc

Quyền, nghĩa vụ của giám đốc hoặc tổng giám đốc được quy định tại điều lệ ct, hợp đồng lđ mà gđ hoặc tổng gđ ký với chủ tịch ct

Page 22: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

3. Công ty TNHH một thành viên

Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ, Trung tâm lưu ký chứng khoán

Đều có thể thành lập theo mô hình này

Page 23: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

4. Công ty cổ phần

Cơ sở pháp lý: luật doanh nghiêp 2005 Đặc điểm pháp lý:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của ct trong phạm vi số vốn đã góp vào ct

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần - Có tư cách pháp nhân khi được cấp gcnđkkd - Có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động

vốn

Page 24: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

4. Công ty cổ phần

Các loại cổ phần: Cổ phần phổ thông; cổ đông phổ thông Cổ phần ưu đãi; cổ đông ưu đãi

Các loại cổ phần ưu đãi: Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi cổ tức Cổ phần ưu đãi hoàn lại Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ CT quy định

Page 25: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

4. Công ty cổ phần

Chào bán và chuyển nhượng cổ phần - HĐQT quyết định thời điểm, phương thức và giá

chào bán cp. Giá chào bán cp không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào ban hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cp tại thời điểm gần nhất

- Các cp được tự do chuyển nhượng, trừ các trường hợp sau:

+ Cổ đông sở hữu cp ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cp đó cho người khác

+ Trong thời hạn 3 năm từ khi có GCNĐKKD, cổ đông sáng lập chỉ được quyền chuyển nhượng cp phổ thông cho cổ đông sáng lập khác, nếu chuyển nhượng cho cổ đông không sáng lập thì phải có sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông

Page 26: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

4. Công ty cổ phần

Cơ cấu Tổ chức quản lý ctcp Đại hội đồng cổ đông, gồm tất cả các cđ có

quyền biểu quyết - là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của ctcp

Hội đồng quản trị- là cơ quan quản lý của ctcp, thành viên hđqt do đại hội đồng cổ đông bầu, bãi và miễn nhiệm

GĐ hoặc tổng gđ, do Hđqt bổ nhiệm hoặc ký hđ CTCP có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có

cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của ct thì phải có có ban kiểm soát

Page 27: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

2. Công ty cổ phần

Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ, Trung tâm lưu ký chứng khoán

Đều có thể thành lập theo mô hình này

Page 28: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

5. Công ty hợp danh

Cơ sở pháp lý: luật doanh nghiêp 2005

Đặc điểm pháp lý: Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của ct,

cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của ct

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào ct

CTHD có tư cách pháp nhân Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Page 29: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

5. Công ty hợp danh

Quản trị, điều hành Hội đồng thành viên: gồm tất cả các

thành viên công ty Chủ tịch hội đồng thành viên, do hội

đồng thành viên bầu. Chủ tịch hđtv đồng thời kiêm giám đốc hoặc tổng giám đốc

HĐTV có quyền quyết định tất cả các công việc kinh doanh của ct, các qđ của hđtv phải được ít nhất 3/4 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận

Page 30: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

6. Doanh nghiệp tư nhân

Cơ sở pháp lý: luật doanh nghiêp 2005

Đặc điểm pháp lý: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và

tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân

Page 31: Phap Luat Dn Lien Quan Den Ck Ttck

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Khái niệm: gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại việt nam; doanh nghiệp việt nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại

Chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo luật đầu tư và luật doanh nghiệp 2005