phẫu thuật gọt mặt v line có từ những năm nào.doc

3
Hãy thử các hoạt động giảm stress, như thiền, yoga, tai chi hay. Ăn một chế độ ăn uống lành Phẫu Thuật Thu Gọn Cánh Mũi v đp bt ng mạnh đầy đủ các loại trái cây và rau quả, trong đó có chứa các vitamin và khoáng cht quan trọng, đặc biệt là vitamin E. Ăn các thực phẩm giàu axit béo omega-3 như cá nước lạnh (cá hồi, cá thu, cá trích), hạt lanh, hạt cải dầu (canola) dầu, đậu nành, dầu đậu nành, hạt bí ngô, và quả óc chó. Tránh uống quá nhiều rượu và hút thuốc. Áp dụng kem capsaicin trong đau khớp của bạn. Bạn có thể cảm thy sự cải thiện sau khi áp dụng kem cho 3-7 ngày. Giảm cân, nếu bạn đang thừa cân. Giảm cân có thể cải thiện đau khớp ở chân và bàn chân. Thuốc có thể được quy định cùng với thay đổi lối sống. Tt cả các loại thuốc có một số rủi ro. Bạn nên theo dõi chặt chẽ của bác sĩ khi dùng thuốc viêm khớp . Over-the-counter loại thuốc: Acetaminophen (Tylenol) thưng là thuốc đầu tiên đã cố gắng. Đi lên đến 4000 mg một ngày (hai viêm bền Tylenol mỗi 8 gi). Để tránh thiệt hại cho gan của bạn, không mt nhiều hơn liều khuyến cáo. Kể từ khi nhiều loại thuốc có sẵn mà không cần toa cũng chứa acetaminophen, bạn sẽ cần phải bao gồm chúng trong 4000 mg mỗi ngày tối đa. Ngoài ra, tránh uống rượu khi dùng acetaminophen. Aspirin, ibuprofen, naproxen hoặc là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm đau viêm khớp. Tuy nhiên, họ có thể mang theo những rủi ro khi sử dụng trong một thi gian dài. Các tác dụng phụ bao gồm đau tim, đột quỵ, viêm loét dạ dày, chảy máu đưng tiêu hóa, và tổn thương thận. Các đơn thuốc: Sinh học được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp tự miễn. Chúng bao gồm etanercept (Enbrel), infliximab (Remicade), adalimumab (Humira), abatacept (Orencia), rituximab (Rituxan), golimumab (Simponi), certolizumab (Cimzia), và tocilizumab (Actemra). Những loại thuốc

Upload: nguyenhatran

Post on 05-Sep-2015

217 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Hy th cc hot ng gim stress, nh thin, yoga, tai chi hay.

n mt ch n ung lnh Phu Thut Thu Gn Cnh Mi ve ep bt ng mnh y cc loi tri cy v rau qu, trong c cha cc vitamin v khong cht quan trng, c bit l vitamin E.

n cc thc phm giu axit bo omega-3 nh c nc lnh (c hi, c thu, c trch), ht lanh, ht ci du (canola) du, u nnh, du u nnh, ht b ng, v qu c ch.

Trnh ung qu nhiu ru v ht thuc.

p dng kem capsaicin trong au khp ca bn. Bn c th cm thy s ci thin sau khi p dng kem cho 3-7 ngy.

Gim cn, nu bn ang tha cn. Gim cn c th ci thin au khp chn v bn chn.

Thuc c th c quy nh cng vi thay i li sng. Tt c cc loi thuc c mt s ri ro. Bn nn theo di cht ch ca bc s khi dng thuc vim khp .

Over-the-counter loi thuc:

Acetaminophen (Tylenol) thng l thuc u tin c gng. i ln n 4000 mg mt ngy (hai vim bn Tylenol mi 8 gi). trnh thit hi cho gan ca bn, khng mt nhiu hn liu khuyn co. K t khi nhiu loi thuc c sn m khng cn toa cng cha acetaminophen, bn s cn phi bao gm chng trong 4000 mg mi ngy ti a. Ngoi ra, trnh ung ru khi dng acetaminophen.

Aspirin, ibuprofen, naproxen hoc l thuc chng vim khng steroid (NSAID) c th lm gim au vim khp. Tuy nhin, h c th mang theo nhng ri ro khi s dng trong mt thi gian di. Cc tc dng ph bao gm au tim, t qu, vim lot d dy, chy mu ng tiu ha, v tn thng thn.

Cc n thuc:

Sinh hc c s dng iu tr bnh vim khp t min. Chng bao gm etanercept (Enbrel), infliximab (Remicade), adalimumab (Humira), abatacept (Orencia), rituximab (Rituxan), golimumab (Simponi), certolizumab (Cimzia), v tocilizumab (Actemra). Nhng loi thuc ny c th ci thin cht lng cuc sng cho nhiu bnh nhn, nhng c th c tc dng ph nghim trng.

Corticosteroids ("steroid") gip gim vim. H c th c tim vo khp au n hoc a ra bng ming.

Bnh lm thay i loi thuc chng thp khp (DMARD) c s dng iu tr bnh vim khp t min. Chng bao gm methotrexate, sulfasalazine, hydroxychloroquine, v leflunomide.

c ch min dch nh azathioprine Cng Da Mt Bng Ch ly lai lan da tui th hoc cyclophosphamide c s dng iu tr cc bnh nhn b vim khp dng thp khi cc thuc khc khng lm vic.

i vi bnh gt, allopurinol (Zyloprim) hoc febuxostat (Uloric) c th c s dng lm gim acid uric.

N l rt quan trng dng thuc theo ch dn ca bc s. Nu bn ang gp vn lm nh vy (v d, v tc dng ph), bn nn ni chuyn vi bc s ca bn. Ngoi ra hy chc chn rng bc s ca bn bit v tt c cc loi thuc bn ang dng, bao gm vitamin v cc cht b sung mua m khng cn toa.

PHU THUT V IU TR KHC

Trong mt s trng hp, phu thut c th c thc hin nu iu tr khc khng lm vic. iu ny c th bao gm:

Thay khp, chng hn nh l mt thay khp ton b u gi

Mt vi ri lon lin quan n vim khp c th c cha khi hon ton vi iu tr thch hp.

Hu ht cc dng vim khp nhng u l di hn iu kin (mn tnh).

au khp ca bn vn cn hn 3 ngy. Bn c au khp khng r nguyn nhn nghim trng. Cc khp b nh hng l sng ln ng k. Bn c mt thi gian kh khn di chuyn khp. Ln da ca bn xung quanh khp c mu hoc nng khi chm vo.

Bn b st hoc c b st cn khng ch .

Chn on v iu tr sm c th gip ngn nga tn thng khp. Nu bn c tin s gia nh ca bnh vim khp, cho bc s ca bn, ngay c khi bn khng phi au khp.

Trnh qu mc, chuyn ng lp i lp li c th gip bo v bn chng li vim xng khp.

Cc t chc sau y cung cp thm thng tin v bnh vim khp :

Bnh bi phi l mt bnh phi xy ra t hi th trong si aming.

Th vo si aming c th gy ra cc vt so (x ha) hnh thnh bn trong phi. M phi b so khng m rng v hp ng thng.

Mc nng ca bnh ny l ph thuc vo ngi tip xc vi aming v s tin anh ta hoc c th trong bao lu. Thng thng, ngi ta khng thy cc triu chng trong 20 nm tr ln sau khi tip xc vi aming.

Si aming c s dng ph bin trong xy dng trc nm 1975. aming tip xc xy ra trong khai thc m aming v xay xt, xy dng, chng chy, v cc ngnh cng nghip khc. Gia nh ca Phu Thut Gt Mt V Line xu hng th ky mi nhng ngi lao ng aming cng c th c tip xc t cc ht mang v nh trn qun o ca cng nhn.

U trung biu m c tnh (ung th mng phi, mng phi), m c th pht trin 20-40 nm sau khi tip xc

Trn dch mng phi , m l mt b su tp m pht trin xung quanh phi mt vi nm sau khi tip xc vi aming