phÂn tÍch cÁc nhÂn tỐ Ảnh hƯỞng ĐẾn viỆc tham gia

33
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________ ISO 9001:2008 NGUYỄN THỊ ĐAN THƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA B ẢO HIỂM Y TẾ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA B ÀN T ỈNH TR À VINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa h ọc: PGS.TS BÙI VĂN TRỊNH TRÀ VINH, NĂM 2015

Upload: others

Post on 16-Oct-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________

ISO 9001:2008

NGUYỄN THỊ ĐAN THƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ

ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI VĂN TRỊNH

TRÀ VINH, NĂM 2015

Page 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-iii-

TÓM TẮT

Trãi qua hơn 20 năm thực hiện chính sách BHYT đã gặt hái được những

thành tựu đáng kể là số lượng người tham gia BHYT đã dần tăng lên, năm sau cao

hơn năm trước. Tuy nhiên với mục tiêu đến năm 2014 tiến tới BHYT toàn dân theo

qui định tại khoản 2 Điều 51 của Luật BHYT qui định về Lộ trình thực hiện bảo

hiểm y tế toàn dân thì đến thời điểm hiện nay, trên cả nước chỉ trên 60 triệu người

tham gia BHYT, chiếm khoảng 70% dân số. Riêng tại tỉnh Trà Vinh thì chỉ có

83,08% dân số tham gia BHYT, trong đó đa số là cán bộ công chức, viên chức,

công nhân, gia đình chính sách, hộ gia đình nghèo ở các vùng đặc biệt khó khăn.

Để trả lời câu hỏi điều gì đã làm cho qui định tại khoản 2 Điều 51 của Luật

BHYT đã không thực hiện được trên cả nước nói chung và tại tỉnh Trà Vinh nói

riêng. Tác giả thực hiện đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia

Bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. Đề tài được thực hiện

trên cơ sở thông tin được tổng hợp từ ý kiến của các chuyên gia trong các cuộc hội

thảo về thực hiện BHYT toàn dân do Ban chỉ đạo BHYT toàn dân tỉnh Trà Vinh tổ

chức và khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực BHYT. Kết quả nghiên

cứu tác giả đã tìm ra mô hình 10 nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT là:

Mức phí BHYT (MUCPHI); Cơ sở vật chất phục vụ cho khám và điều trị bệnh

BHYT (CSVCKCB); Chất lượng khám và điều trị bệnh theo chế độ BHYT

(KCBBHYT); Thái độ phục vụ, đối xử của nhân viên y tế và y bác sỹ (DVKCB); Thủ

tục hành chính trong KCB BHYT (THUTUCKCB); Chất lượng phục vụ khách hàng

BHYT của cơ quan BHXH (PHVUKH); Thủ tục mua BHYT và thanh toán chi phí

KCB BHYT (TTMUATTOAN); Thu nhập, mức sống của người dân (THUNHAP);

Hiểu biết về BHYT (HIEUBHYT); Tình trạng sức khỏe (SUCKHOE).

Sau khi đã có mô hình 10 nhân tố, thực hiện điều tra khảo sát 460 hộ gia

đình. Qua đó đã chọn lại được 409/460 quan sát có thông tin điều tra đạt chất

lượng. Phân tích dữ liệu bằng hồi qui Binary Logistic kết quả cho thấy có 7 nhân tố

Page 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-iv-

có ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

theo mức độ từ cao đến thấp như sau:1) Hiểu biết về BHYT; 2) Chất lượng khám và

điều trị bệnh BHYT; 3) Tình trạng sức khỏe; 4) Mức phí mua BHYT; 5) Thủ tục

mua BHYT và thanh toán chi phí KCB BHYT; 6) Thủ tục đăng ký và khám chữa

bệnh BHYT; 7) Thu nhập, mức sống của người dân.

Từ kết quả việc phân tích, kết hợp với tình hình thực tế về thực hiện BHYT

tại tỉnh Trà Vinh, đề tài đưa ra 3 giải pháp định tính và 7 giải pháp định lượng nhằm

làm gia tăng số người tham gia BHYT trên địa bàn, nâng cao hiệu quả trong việc

thực hiện BHYT ở tỉnh Trà Vinh, góp phần giúp cho các nhà quản trị có cơ sở trong

việc đề xuất với các cơ quan quản lý cấp trên điều chỉnh những vấn đề còn bất cập

trong qui định về chính sách BHYT, đồng thời tiến hành chấn chỉnh, cải thiện

những vấn đề có ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn

tỉnh Trà Vinh nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng ngày càng tham gia nhiều hơn,

tiến tới hoàn thành mục tiêu BHYT toàn dân như kế hoạch đã đề ra.

Page 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-v-

ABSTRACT

Spent more than 20 years of implementation Health Insurance policies have

reaped significant achievements are the insured have steadily increased, year after

year. However with 2014 goals towards universal health insurance under the

provisions of Clause 2, Article 51 of Health Insurance Law to the present time, there

are only 60 million people in the country attend insurance, accounting for about 70%

of the population. Particularly in Tra Vinh province, only 83.08% of the population

covered by health insurance, the majority of whom are civil servants, officers,

employees, families enjoyed policy, poor families in particularly difficult areas.

To answer the question what has made the provisions of Clause 2, Article 51

of the Health Insurance Law was not implemented in the country in general and in

Tra Vinh province in particular. The author implements the project "Analyze factors

affecting to attendance of health insurance of the objects in Tra Vinh province".

This study was conducted based on information compiled from the opinions of

experts in the seminar on the implementation of universal health insurance coverage

by Universal Health Insurance Steering Committee of Tra Vinh province that held

and performed a survey to get the opinions of experts in the field of health

insurance. From study results author found the model of 10 factors affecting

attendance of health insurance is: The health insurance premium (MUCPHI);

Service facility for examination and treatment of health insurance (CSVCKCB);

The quality of examination and treatment under health insurance policy

(KCBBHYT); service attitude, treated by health workers and medical doctors

(DVKCB); Administrative procedures in examination and treatment of health

insurance (THUTUCKCB); Customer service quality for the insured of health

insurance from Social Insurance Agent (PHVUKH); Procedures for purchase health

insurance and payment for the cost of examination and treatment of health

insurance (TTMUATTOAN); Income and people's living standards (THUNHAP);

Page 5: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-vi-

Understanding the benefits of the insured of health insurance (HIEUBHYT); Health

status of people (SUCKHOE).

After had 10-factor model, performed surveys of 460 households. Thereby

chose 409/460 that was observed and got quality information in investigation. Data

is analyzed by Binary Logistic Regression, the results showed that there are 7

factors affecting to attendance of health insurance of the objects in Tra Vinh

province on a level from high to low as follows: 1) Understanding of health

insurance; 2) Quality of examination and treatment of health insurance; 3) Health

status; 4) The fee on health insurance; 5) Procedures for records of purchase health

insurance and payment for the costs of examination and treatment of health

insurance; 6) Procedures of registration and examination and treatment of health

insurance; 7) income, people's living standards.

From the results of the analysis, combined with the actual situation of the

implementation of health insurance in Tra Vinh province, the project hereby gives 3

qualitative solutions and 7 quantitative solutions to increase the insured of health

insurance in the area, improve efficiency in the implementation of health insurance

in Tra Vinh province, contribute to help the governors have basis in proposal to

superior management agencies to adjust the problem still has gaps in the regulations

of health insurance policy, at the same time to reorganize and improve the problems

that affect to the attendance of health insurance of the objects in Tra Vinh province

to facilitate for those increasingly participate, forward accomplish the goal of

universal health insurance plan as outlined.

Page 6: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-vii-

MỤC LỤC

Trang tựa

Quyết định giao đề tài

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii

TÓM TẮT .............................................................................................................iii

ABSTRACT ........................................................................................................... v

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. xi

DANH SÁCH CÁC HÌNH .................................................................................. xii

DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................ xiii

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 1

1.1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................... 1

1.1.2 Sự cần thiết của đề tài ............................................................................. 2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3

1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 4

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 4

1.4.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................. 4

1.4.3 Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu ............................................... 4

1.4.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu ................................................................. 5

1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI ................................................................................. 5

1.6 ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG ......................................................................... 6

1.7 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN .................................................. 6

1.8 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 8

Page 7: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-viii-

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 10

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 10

2.1.1 An sinh xã hội ...................................................................................... 10

2.1.1.1 Khái niệm về an sinh xã hội .......................................................... 10

2.1.1.2 Bản chất của An sinh xã hội ........................................................... 10

2.1.2 Bảo hiểm y tế ....................................................................................... 12

2.1.3 Dịch vụ ................................................................................................. 15

2.1.4 Quá trình ra quyết định mua sản phẩm, dịch vụ của khách hàng ............ 16

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 18

2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu...................................................... 18

2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 19

2.2.3 Phương pháp phân tích .......................................................................... 20

2.2.3.1 Phương pháp xây dựng mô hình ..................................................... 20

2.2.3.2 Phương pháp sử dụng để thực hiện các mục tiêu ............................ 20

2.2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 22

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THAM GIA BHYT TRÊN ĐỊA

BÀN TỈNH TRÀ VINH ....................................................................................... 24

3.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH TRÀ VINH LIÊN QUAN ĐẾN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 24

3.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................ 24

3.1.2 Dân số ................................................................................................... 25

3.1.3 Lao động ............................................................................................... 27

3.1.4 Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 29

3.2 TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH ..... 31

3.2.1 Lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu bộ máy BHXH tỉnh Trà Vinh .. 31

3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Trà Vinh .............. 36

3.3 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ CỦA TỈNH TRÀ VINH ...... 38

3.3.1 Thuận lợi và khó khăn ........................................................................... 38

3.3.1.1 Thuận lợi ........................................................................................ 38

Page 8: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-ix-

3.3.1.2 Khó khăn........................................................................................ 38

3.3.2 Kết quả thực hiện BHYT ở tỉnh Trà Vinh từ năm 2011 đến năm 2013 .. 39

3.3.3 Công tác khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ................ 45

3.3.4 Những thách thức trong thực hiện BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh .... 47

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM

GIA BHYT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................. 52

4.1 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM

GIA BHYT ........................................................................................................ 52

4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

BHYT ................................................................................................................ 59

4.3 MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA ........................................................................... 62

4.3.1 Số lượng quan sát đạt yêu cầu trong mẫu điều tra .................................. 62

4.3.2 Địa điểm điều tra ................................................................................... 63

4.3.3 Thành phần gia đình .............................................................................. 64

4.3.4 Hoàn cảnh kinh tế ................................................................................. 64

4.3.5 Tình Trạng sức khỏe ............................................................................. 65

4.3.6 Trình độ học vấn ................................................................................... 66

4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA

CÁC NHÂN TỐ ĐẾN VIỆC THAM GIA BHYT ............................................. 66

4.4.1 Phân tích các kiểm định ........................................................................ 66

4.4.1.1 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy ................. 66

4.4.1.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ........................................ 70

4.4.2 Phân tích thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố.................................... 72

4.5 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIA TĂNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI THAM

GIA BHYT ........................................................................................................ 76

4.5.1 Tồn tại và nguyên nhân từ kết quả phân tích định tính........................... 76

4.5.2 Tồn tại và nguyên nhân từ kết quả phân tích định lượng ....................... 78

4.6 GIẢI PHÁP LÀM GIA TĂNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI THAM GIA BHYT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ................................................................. 79

Page 9: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-x-

4.6.1 Các giải pháp từ kết quả phân tích định tính .......................................... 79

4.6.2 Các giải pháp từ kết quả phân tích định lượng ....................................... 80

4.6.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền ....................................... 80

4.6.2.2 Nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh theo chế độ BHYT...... 81

4.6.2.3 Nâng cao ý thức dự phòng rủi ro về bệnh tật của các đối tượng ...... 82

4.6.2.4 Xây dựng lại hệ thống mức phí BHYT ........................................... 83

4.6.2.5 Đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính trong mua BHYT và

thanh toán chi phí KCB BHYT. ................................................................. 84

4.6.2.6 Cải cách các thủ tục hành chính trong đăng ký khám, điều trị bệnh

BHYT kết hợp với xây dựng thêm các cơ sở KCB BHYT ở tuyến xã, huyện

và các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh. .................................................. 86

4.6.2.7 Tập trung khai thác các đối tượng có thu nhập cao tham gia BHYT,

cải thiện thu nhập của các đối tượng có thu nhập thấp ................................ 87

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 89

5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 89

5.2 KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 90

5.2.1 Lợi ích mạng lại của nghiên cứu ........................................................... 90

5.2.2 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 92

5.2.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 95

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 98

PHỤ LỤC 1: BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA ................ 98

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH 27 CHUYÊN GIA ĐƯỢC KHẢO SÁT LẤY Ý

KIẾN ...................................................................................................... 102

PHỤ LỤC 3: BẢN CÂU HỎI ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TẠI CÁC HỘ GIA ĐÌNH .. 104

PHỤ LỤC 4: THÔNG TIN MẪU ĐIỀU TRA TẠI 409 HỘ GIA ĐÌNH .......... 111

PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA ......................................................... 132

PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM

GIA BHYT (CHẠY HÀM HỒI QUI BINARY LOGISTIC) ........................... 135

Page 10: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-xi-

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1- ASXH : An sinh xã hội

2- BHXH : Bảo hiểm xã hội

3- BHYT : Bảo hiểm y tế

4- CBCCVC : Cán bộ, công chức, viên chức

5- CNTT : Công nghệ thông tin

6- GĐ BHYT : Giám định bảo hiểm y tế

7- HSSV : Học sinh, sinh viên

8- KCB BHYT : Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

9- KHTC : Kế hoạch tài chính

10- TCHC : Tổ chức hành chính

11- TNQLHS : Tiếp nhận quản lý hồ sơ

12- UBND : Ủy Ban nhân dân

Page 11: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-xii-

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Số hiệu hình Tên hình Trang

Hình 2.1 Sơ đồ quá trình ra quyết định mua sản phẩm, dịch vụ 17

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của đề tài 22

Hình 3.1 Sơ đồ Bộ máy tổ chức BHXH tỉnh Trà Vinh năm 2013 33

Page 12: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-xiii-

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Số hiệu

bảng Tên bảng Trang

Bảng 3.1 Dân số tại các huyện, thành phố của tỉnh Trà Vinh 25

Bảng 3.2. Tình hình biến động dân số qua các năm 26

Bảng 3.3 Tình hình biến động dân số phân theo huyện, thành phố 26

Bảng 3.4 Số lượng hộ dân cư của tỉnh Trà Vinh 27

Bảng 3.5 Lao động 15 tuổi trở lên phân theo giới tính; thành thị, nông thôn 28

Bảng 3.6 Lao động trên 15 tuổi đang làm việc 28

Bảng 3.7 Số lượng lao động trên 15 tuổi không có việc làm 29

Bảng 3.8 Tỷ lệ hộ nghèo qua các năm 30

Bảng 3.9 Thu nhập bình quần đầu người một tháng theo giá hiện hành 31

Bảng 3.10 Các nhóm đối tượng tham gia BHYT qua các năm 2011- 2013 41

Bảng 3.11 Độ bao phủ dân số tham gia BHYT năm 2013 43

Bảng 3.12 Độ bao phủ dân số tham gia BHYT năm 2014 44

Bảng 3.13 Thanh quyết toán chi phí KCB BHYT qua các năm 46

Bảng 4.1 Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia 53

Bảng 4.2 Giải thích các biến trong mô hình 60

Bảng 4.3 Tổng hợp số liệu điều tra hộ gia đình theo địa điểm 63

Bảng 4.4 Tổng hợp số liệu điều tra theo thành phần gia đình 64

Bảng 4.5 Tổng hợp số liệu điều tra theo Hoàn cảnh kinh tế 65

Bảng 4.6 Các biến trong mô hình (Variables in the Equation) 67

Bảng 4.7 Phân tích dự báo (Classification Tablea) 71

Bảng 4.8 Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình 71

Bảng 4.9 Mô phỏng xác suất tham gia BHYT thay đổi 73

Page 13: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-1-

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghên cứu, đối tượng và

phạm vi nghiên cứu, kết quả mong đợi, đối tượng thụ hưởng, các nghiên cứu có liên

quan và cấu trúc của đề tài là những nội dung được trình bày trong chương 1 này.

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1.1.1 Đặt vấn đề

Kinh tế - Xã Hội Việt Nam từng bước phát triển, người dân ngày càng mong

muốn chất lượng cuộc sống được nâng cao và họ sẽ ngày càng quan tâm nhiều hơn

đến việc chuyển giao rủi ro bằng cách mua bảo hiểm, để cùng chia sẽ rủi ro và giàn

trải chi phí rủi ro với cộng đồng. Chính vì vậy ngày càng có nhiều người sẽ quan

tâm nhiều hơn đến việc tham gia bảo hiểm nói chung và bảo hiểm y tế nói riêng.

Bảo hiểm y tế là một trong những chính sách lớn về an sinh xã hội của Đảng

và Nhà nước ta, chính sách này đã được cụ thể hóa bằng Luật Bảo hiểm y tế số

25/2008/QH12 do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Việt Nam Ban hành, có hiệu

lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2009. Sau hơn năm năm thực hiện, Bảo hiểm y tế đã có

những bước phát triển đáng kể, từng bước đã thâm nhập sâu hơn vào đời sống của

người dân, phát huy được tác dụng đáng kể về những lợi ích kinh tế và xã hội.

Tính đến nay, trên cả nước có hơn 60 triệu người tham gia Bảo hiểm y tế,

chiếm khoảng 70% dân số của cả nước. Trong đó nhóm có tỷ lệ tham gia đạt 100%

là hành chính sự nghiệp, hưu trí, người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi. Nhóm có tỷ lệ

tham gia cao là học sinh, sinh viên. Qua thống kê, sau hơn năm năm kể từ ngày

Luật Bảo hiểm y tế có hiệu lực thi hành thì số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm

y tế ở hầu hết các tuyến tăng đều; số lượng các cơ sở y tế ký hợp đồng khám chữa

bệnh bảo hiểm y tế và điều chỉnh cơ chế thanh toán theo quy định của Luật Bảo

hiểm y tế cũng dần tăng lên; bảo đảm cân đối được quỹ bảo hiểm y tế.

Page 14: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-2-

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, Bảo hiểm y tế hiện nay còn rất nhiều

bất cập, hạn chế cần sớm được tháo gỡ, nhằm góp phần tạo nguồn tài chính ổn định

cho công tác chăm sóc sức khỏe theo hướng công bằng, chất lượng và phát triển. Cụ

thể, việc triển khai bảo hiểm y tế mới tập trung bao phủ ở chiều rộng mà chưa bao

phủ theo gói dịch vụ, bên cạnh bảo hiểm y tế chưa có sự phân khúc theo thị trường

nhu cầu. Người dân chưa thực sự mặn mà với việc tham gia bảo hiểm y tế, hay nói

cách khác là chưa nhận rõ những giá trị và quyền lợi thụ hưởng khi tham gia bảo

hiểm y tế. Đa số các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế chủ yếu là các nhóm đối

tượng do các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức buộc phải tham gia và do Nhà nước hỗ

trợ. Nếu so sánh giữa tỷ lệ người dân tham gia và không tham gia bảo hiểm y tế, thì

sự khác biệt dường như không đáng kể, xu hướng chung là nếu có điều kiện lựa

chọn thì người bệnh sẽ tìm đến những dịch vụ khám, chữa bệnh tư hơn là vào bệnh

viện để khám chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế .

Để thực hiện mục tiêu chung của bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn

dân theo đúng lộ trình, những vướng mắc này cần phải sớm được tìm ra nguyên

nhân để có những biện pháp khắc phục.

1.1.2 Sự cần thiết của đề tài

Nhận thức được tầm quan trọng của chính sách bảo hiểm y tế, nên Luật

BHYT đã đặt ra mục tiêu tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân, mục tiêu này đã được cụ

thể tại khoản 2 Điều 51 của Luật BHYT về qui định Lộ trình thực hiện bảo hiểm y

tế toàn dân như sau: năm 2010 thực hiện BHYT 100% cho đối tượng là học sinh,

sinh viên; đến đầu năm 2014 hoàn tất việc thực hiện BHYT toàn dân. Tuy nhiên đến

thời điểm hiện nay thì số lượng học sinh, sinh viên tham gia BHYT chỉ đạt trên

80% số học sinh, sinh viên trên cả nước và tính độ bao phủ toàn dân số Việt Nam

thì số người tham gia BHYT chỉ đạt trên 60 triệu người chiếm khoảng 70% dân số.

Riêng tại tỉnh Trà Vinh thì số học sinh, sinh viên tham gia BHYT cũng chỉ đạt

77,26% và chỉ có 83,08% dân số tỉnh Trà Vinh tham gia BHYT, trong đó đa số là

đối tượng cán bộ công chức, viên chức, công nhân, gia đình chính sách, hộ gia đình

Page 15: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-3-

nghèo (những nhóm đối tượng do tổ chức bắt buộc tham gia và do ngân sách nhà

nước hổ trợ mức phí mua BHYT)

Câu hỏi cần đặt ra là tuy Luật Bảo hiểm y tế đã qui định đầu năm 2014 tiến tới

BHYT toàn dân nhưng điều gì đã làm cho qui định này không thực hiện được trên cả

nước nói chung và tại tỉnh Trà Vinh nói riêng? Những người thực hiện chính sách

BHYT tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh và tại các cơ quan ban ngành có

liên quan ở tỉnh Trà Vinh phải làm gì để tiến tới BHYT toàn dân theo chủ trương của

Đảng và Nhà nước đã đề ra? Hiểu được tầm quan trọng đó nên bản thân tôi đã chọn

thực hiện đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia Bảo hiểm y tế

của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. Thông qua việc phân tích, đề tài đưa

ra những kiến nghị nhằm làm gia tăng số người tham gia BHYT trên địa bàn, nâng

cao hiệu quả trong việc thực hiện BHYT ở tỉnh Trà Vinh, góp phần giúp cho các nhà

quản trị có cơ sở trong việc điều chỉnh lộ trình tiến tới BHYT toàn dân của địa

phương được khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.

Ngoài ra, tôi hy vọng đề tài sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý có

những tác động tích cực vào các mặt hoạt động có liên quan đến việc thực hiện

chính sách BHYT trên địa bàn, làm cho người dân sẳn lòng chi trả chi phí tham gia

BHYT, góp phần thực hiện thành công chủ trương tiến tới BHYT toàn dân trên địa

bàn tỉnh Trà Vinh.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến

việc tham gia Bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, từ đó đề

xuất một số giải pháp làm gia tăng việc tham gia Bảo hiểm y tế của các đối tượng

trên địa bàn tỉnh.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Để thực hiện mục tiêu chung thì đề tài phải giải quyết được 3 mục tiêu cụ

thể như sau:

Page 16: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-4-

(1) Phân tích thực trạng tình hình tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh, chỉ ra những hạn chế trong thực hiện BHYT ở tỉnh Trà Vinh;

(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến việc tham gia Bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện các nhân tố có ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh, góp phần làm gia tăng số lượng người tham gia Bảo hiểm y tế của tỉnh Trà Vinh.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1. Thực trạng việc tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như thế nào?

2. Những nhân tố nào tác động đến việc tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng? Thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng như thế nào? Ở mức ý nghĩa ra sao?

3. Với thực trạng việc tham gia BHYT và với thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng ở Trà Vinh thì cần đề xuất những giải pháp, khuyến nghị gì?

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

1.4.2 Đối tượng khảo sát

Bước đầu khảo sát ý kiến của các chuyên gia, bước hai tiến hành khảo sát

điều tra khoảng 400 hộ gia đình, trong đó khoảng 200 hộ gia đình sinh sống ở thành

thị và khoảng 200 hộ gia đình sinh sống ở nông thôn.

1.4.3 Giới hạn nội dung và phạm vi nghiên cứu

Trong phạm vi của đề tài, đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến

việc quyết định tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng tại địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, không gian cũng như kinh nghiệm lược khảo

Page 17: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-5-

tài liệu nên số liệu trong đề tài nghiên cứu chỉ tập trung vào các nhân tố chính ảnh

hưởng đến việc tham gia bảo hiểm y tế.

Ngoài ra, do thời gian, nhân lực, vật lực có hạn mà địa bàn tỉnh Trà Vinh rất

rộng lớn, bao gồm 01 thành phố và 07 huyện với tổng số xã phường, thị trấn lên đến

102 trong đó có 84 xã, 9 phường, 9 thị trấn, nên đề tài chỉ tập trung khảo sát thông

tin để thực hiện nghiên cứu ở một số xã, phường trên địa bàn 01 thành phố và 02

huyện đại diện trong 8 huyện, thành phố của tỉnh Trà Vinh.

Cụ thể phạm vi nghiên cứu được giới hạn tại:

- Thành phố Trà Vinh, địa bàn có số người tham gia BHYT chiếm tỷ lệ cao

so với mặt bằng chung của tỉnh;

- Huyện Tiểu Cần, địa bàn có số người tham gia BHYT chiếm tỷ lệ trung

bình so với mặt bằng chung của tỉnh;

- Huyện Duyên Hải, địa bàn có số người tham gia BHYT chiếm tỷ lệ thấp so

với mặt bằng chung của tỉnh.

1.4.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu

Thời gian thực hiện đề tài được giới hạn từ khi chuẩn bị đề cương, tháng 8

năm 2014, đến khi hoàn thành luận văn và bảo vệ luận văn.

Nghiên cứu các vấn đề có liên quan (số lượng đối tượng tham gia BHYT,

dân số Trà Vinh, các báo cáo thường niên, số liệu trong niên giám thống kê…) thực

hiện lấy số liệu trong 3 năm, từ năm 2011 đến năm 2013.

1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI

Kết quả nghiên cứu nhằm tìm ra được những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp

đến việc tham gia BHYT của các đối tượng tại tỉnh Trà Vinh, kết hợp với việc phân

tích thực trạng tình hình thực hiện BHYT tại tỉnh Trà Vinh, từ đó tiến hành đề xuất

một số giải pháp chủ yếu làm gia tăng số người tham gia BHYT nhằm góp phần vào

việc triển khai, thực hiện thành công mục tiêu tiến tới BHYT toàn dân trên địa bàn

tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới.

Page 18: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-6-

1.6 ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

Người dân tại địa bàn địa bàn tỉnh Trà Vinh là những người được trực tiếp

thụ hưởng kết quả nghiên cứu, ngoài ra còn có người dân tại các khu vực khác có

những điều kiện tương đồng địa bàn được nghiên cứu.

Bên cạnh đó, còn có cơ quan Bảo hiểm xã hội, các cơ quan quản lý của địa

phương, các chuyên gia nghiên cứu trong ngành và những cá nhân tham gia nghiên

cứu các đề tài có liên quan sau này.

1.7 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN

Trong nước đã có một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến

chính sách Bảo hiểm y tế được công bố dưới nhiều hình thức khác nhau. Một

số nghiên cứu được tham khảo trước khi thực hiện đề tài này gồm có:

- Đào Văn Dũng (Tạp chí Tuyên giáo số 8 – 2009), “Thực hiện chính sách

bảo hiểm y tế ở nước ta: thành tựu, thách thức và giải pháp” đề cập về Hệ

thống tổ chức bộ máy và chính sách BHYT; đối tượng tham gia BHYT ngày càng

được mở rộng và tăng dần số lượng; quyền lợi của người tham gia BHYT ngày

càng đầy đủ hơn; tổ chức KCB và thanh toán chi phí KCB BHYT ngày càng phù

hợp hơn; thu, chi quỹ BHYT tăng dần hàng năm; phân tích một số vấn đề còn bất

cập trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế từ đó tác giả đã đưa ra một số giải

pháp để khắc phục và từng bước hoàn thiện chính sách BHYT, nâng cao chất

lượng khám, chữa bệnh BHYT, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về

khám, chữa bệnh của những người có thẻ BHYT.

- Đỗ Ngọc Huỳnh (2011),“Bàn về cải cách hệ thống an sinh xã hội ở Việt

Nam”. Nội dung chuyên đề đã đưa ra cảnh báo về khả năng thâm hụt quỹ BHYT

trong bối cảnh kinh tế suy thoái, từ đó tác giả khuyến nghị cần phải thực hiện tốt

cơ chế quản lý tài chính. Ngoài ra tác giả cũng đã đề ra một số giải pháp cụ thể về

phát triển BHYT như: đưa chỉ tiêu tham gia BHYT vào kế hoạch phát triển kinh

tế - xã hội, phấn đấu năm 2015 thực hiện BHYT toàn dân. Mở rộng các mức phí

tham gia BHYT để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các tầng lớp dân cư, đặc biệt là

Page 19: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-7-

đối với những hộ giàu; điều chỉnh mức đóng BHYT để đảm bảo cân đối, an toàn

quỹ BHYT.

- Hội khoa học kinh tế Việt Nam (2010), “Nhận thức về BHYT ở vùng

đồng bằng sông Cửu Long”. Đây là nghiên cứu của nhóm tác giả thông qua 10

cuộc thảo luận đươc tiến hành tại một số tỉnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long

như Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Kiên Giang, Sóc Trăng, tiến hành

thảo luận gồm bệnh nhân hay người nuôi bệnh, có và không có tham gia BHYT

với mức thu nhập, độ tuổi và trình độ khác nhau. Qua các cuộc thảo luận đã rút ra

kết quả nghiên cứu “Người dân đồng bằng sông Cửu Long không sẳng lòng tham

gia và sử dụng BHYT”. Từ kết quả nhóm tác giả cũng đã đưa ra giải pháp là cần

nâng cao chất lượng khám chữa bệnh BHYT và các dịch vụ y tế. bên cạnh cũng

phải nâng cao chất lượng dịch vụ, giao dịch của các cơ quan Bảo hiểm xã hội, để

tạo sức hấp dẫn cho người dân sẳn lòng tham gia BHYT tự nguyện.

- Lê Thị Ngọc Thảo (2012),“Giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa

bệnh đối với đối tượng bảo hiểm y tế tự nguyện tại tỉnh Vĩnh Long”. Luận văn

thạc sỹ này đã tập trung nghiên cứu về thực trạng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

tại tỉnh Vĩnh Long. Tác giả đã tiến hành phỏng vấn người bệnh ở một số cơ sở

KCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Từ đó đưa vào chương trình SPSS chạy hàm

hồi qui tuyến tính. Qua kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra một số giải pháp

nâng cao chất lượng khám chữa bệnh đối với đối tượng bảo hiểm y tế tự nguyện

trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Phạm Đình Thành, Lưu Thị Thu Thủy (2013), “Các giải pháp cơ bản

nhằm tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân”, AMBN.vn. Đây là đề tài

nghiên cứu khoa học đề cập đến một số vấn đề lý luận cơ bản về bảo hiểm y tế.

Hai tác giả đã giới thiệu mô hình bảo hiểm y tế của một số nước trên thế giới và

đã đưa ra các giải pháp cơ bản nhằm tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.

- Đinh Công Tuấn (2008), “Hệ thống an sinh xã hội của EU và bài học

kinh nghiệm cho Việt Nam”, Nhà xuất bản khoa học Xã hội. Quyển sách đã được

đánh giá rất cao về: nghiên cứu mô hình kinh tế nhà nước phúc lợi ở các nước EU

Page 20: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-8-

với mục tiêu nhấn mạnh đến sự phân phối lợi ích kinh tế cho người dân một cách

đầy đủ nhất; Việc nghiên cứu hệ thống an sinh xã hội của các nước EU là cần thiết

cho việc tham khảo, học hỏi kinh nghiệm, từ đó rút ra những bài học cho việc hoạch

định hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam.

- Nguyễn Thị Tứ (2007), “Phát triển và hoàn thiện hệ thống Bảo hiểm y tế tại

Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ của tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định

tính, tập trung đề cập đến những thành tựu và khó khăn trong quá trình thực hiện

BHYT ở Việt Nam. Tác giả cũng đưa ra một số mô hình BHYT ở các nước như

Anh, Mỹ, Thái Lan, Cannada, Inđônêxia, Cộng Hòa Liên Ban Đức qua đó rút ra

một số bài học kinh nghiệm trong qua trình thực hiện BHYT ở Việt Nam. Từ những

tồn tại trong quá trình thực hiện BHYT, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm

phát triển và hoàn thiện việc thực hiện chính sách BHYT tại Việt Nam.

Nhìn chung các công trình khoa học nói trên đã đề cập đến nhiều khía

cạnh khác nhau của vấn đề Bảo hiểm y tế. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu

trên chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng. Vậy đề tài này kế thừa và phát triển thêm

việc phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT theo

hướng tiếp cận ý kiến của các chuyên gia để xây dựng mô hình và tiến hành kiểm

định thông qua việc điều tra thực tế các hộ gia đình, từ đó phân tích xác định được

các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến việc tham gia

BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Thông qua kết quả phân tích

đưa ra các giải pháp làm gia tăng số lượng người tham gia BHYT của tỉnh.

1.8 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn này được cấu trúc theo 5 chương như sau:

Chương 1: GIỚI THIỆU

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THAM GIA BHYT TRÊN ĐỊA

BÀN TỈNH TRÀ VINH

Page 21: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-9-

Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC

THAM GIA BHYT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Chương 5: KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ

Nhìn chung, chương 1 đã nêu ra được lý do chọn nghiên cứu này là nhằm tìm

hiểu vì sao Luật qui định đến ngày 01 tháng 01 năm 2014 tiến tới BHYT toàn dân

nhưng trên cả nước nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng đã không thực hiện được.

Từ đó đề tài đã đặt ra mục tiêu là tiến hành phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng

đến việc tham gia BHYT của các đối tượng ở tỉnh, từ đó đề xuất các giải pháp làm

gia tăng số người tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh. Để thực hiện nghiên cứu, đề tài

tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia và điều tra trên 400 hộ dân ở thành phố Trà

Vinh, huyện Tiểu Cần và huyện Duyên Hải. Bên cạnh đó, nội dung của chương này

cũng đã hệ thống được 7 tài liệu đã được tham khảo để vận dụng vào thực hiện

nghiên cứu. Qua đó đề tài đã đưa ra cấu trúc của nghiên cứu gồm 5 chương.

Page 22: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-24-

của các chuyên gia trong lĩnh vực BHYT ở các tỉnh, thành khác.

- Chưa tiến hành điều tra toàn diện ở tất cả các huyện, thành phố của tỉnh

- Do thời gian và khả năng tài chính có hạn nên đề tài chưa thể tiến hành điều tra và phân tích theo hai hướng gồm: thứ nhất, phân tích về mức độ hài lòng của nhóm đã tham gia BHYT. Thứ hai, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của nhóm đối tượng chưa tham gia BHYT.

5.2.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo - Lược khảo thêm nhiều tài liệu nước ngoài nghiên

cứu những vấn đề liên quan, đồng thời khảo sát thêm ý kiến của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực BHYT trong và cả ngoài tỉnh.

- Thực hiện nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và bao quát hơn ở tất các 8 huyện, thành phố của tỉnh Trà Vinh.

- T iến hành nghiên cứu sâu theo hai hướng gồm: + Hướng thứ nhất: Nghiên cứu, phân tích và đánh

giá mức độ hài lòng của những người đã tham gia BHYT. + Hướng thứ hai: Nghiên cứu, phân tích những

nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tham gia BHYT của những người chưa tham gia BHYT.

-1-

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1.1 Đặt vấn đề Sau hơn 5 năm thực hiện BHYT theo Luật, đã có những bước phát triển đáng kể. Tuy nhiên, BHYT hiện nay còn nhiều hạn chế. Để thực hiện mục tiêu chung tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân thì những hạn chế cần phải sớm tìm ra nguyên nhân để có những biện pháp khắc phục. 1.1.2 Sự cần thiết của đề tài Luật Bảo hiểm y tế đã qui định đầu năm 2014 tiến tới BHYT toàn dân nhưng điều gì đã làm cho qui định này không thực hiện được trên cả nước nói chung và tại tỉnh Trà Vinh nói riêng? Hiểu được tầm quan trọng đó nên tôi đã chọn thực hiện đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia Bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tham gia Bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, từ đó đề xuất một số giải pháp làm gia tăng số người tham gia Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Phân tích thực trạng tình hình tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh, chỉ ra những hạn chế

Page 23: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-2-

trong thực hiện BHYT ở tỉnh Trà Vinh; (2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh

hưởng của các nhân tố đó đến việc tham gia Bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện các nhân tố có ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh, góp phần làm gia tăng số lượng người tham gia Bảo hiểm y tế của tỉnh Trà Vinh. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Thực trạng việc tham gia bảo hiểm y tế ở tỉnh Trà Vinh như thế nào? 2. Những nhân tố nào tác động và thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố tác động đến việc tham gia BHYT của các đối tượng như thế nào? 3. Với thực trạng việc tham gia BHYT và với thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng ở Trà Vinh thì cần đề xuất những giải pháp, khuyến nghị gì? 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 1.4.2 Đối tượng khảo sát

Bước đầu khảo sát ý kiến của các chuyên gia, bước hai tiến hành khảo sát điều tra khoảng 200 hộ gia đình ở thành thị và 200 hộ gia đình ở nông thôn. 1.4.3 Giới hạn vùng nghiên cứu

-23-

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

5.1 KẾT LUẬN Nhìn chung, nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra, đã xây dựng thành công mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Từ mô hình đã xây dựng, tiến hành điều tra thực tế 409 hộ gia đình, phân tích số liệu điều tra xác định có 7 các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của 7 nhân tố đó đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Do đó, muốn gia tăng số lượng người tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đề tài đã đề xuất 7 nhóm giải pháp tập trung vào 7 nhân tố nhằm tiếp tục duy trì kết quả đã đạt được trong thời gian qua và khắc phục những hạn chế yếu kém có tác động không tốt đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh. Đồng thời đề tài cũng đã phân tích thực trạng thực hiện BHYT của tỉnh Trà Vinh để làm cơ sở đề xuất thêm 3 nhóm giải pháp góp phần làm gia tăng số lượng người tham gia BHYT của tỉnh. 5.2 KHUYẾN NGHỊ 5.2.1 Lợi ích mạng lại của nghiên cứu Cải thiện, nâng cao lợi ích cho người tham gia BHYT, gia tăng số người tham gia BHYT, tiến tới BHYT toàn dân của tỉnh Trà Vinh. 5.2.2 Hạn chế của nghiên cứu

- Chưa có điều kiện để tham khảo thêm ý kiến

Page 24: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-22-

Tương ứng với nhân tố thứ 5 thì cần có các giải pháp: Ban hành và niêm yết công khai Quy trình, thủ tục mua BHYT và thanh toán chi phí KCB BHYT từ tỉnh đến huyện đến các đại lý thu; Quán triệt cho CBVC cơ quan BHXH và đại diện đại lý thu BHYT về tác phong phục vụ, thái độ giao tiếp; Mạnh dạng phân cấp cho huyện về thu BHYT và thanh toán chi phí KCB BHYT; Thường xuyên tập huấn cho các đại lý thu.

4.6.2.6 Cải cách các thủ tục hành chính trong đăng ký khám, điều trị bệnh BHYT kết hợp với xây dựng thêm các cơ sở KCB BHYT ở tuyến xã, huyện và các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh.

Tương ứng với nhân tố thứ 6 thì cần có các giải pháp: Xây dựng và niêm yết công khai Quy trình, bộ thủ tục hành chính trong KCB BHYT. Bố trí bộ phận nhận bệnh và hướng dẫn người bệnh; Ứng dụng công nghệ thông tin trong trong tiếp nhận bệnh, đăng ký KCB và điều trị bệnh BHYT; Đầu tư xây dựng các cơ sở KCB tuyến xã, huyện.

4.6.2.7 Tập trung khai thác các đối tượng có thu nhập cao tham gia BHYT, cải thiện thu nhập của các đối tượng có thu nhập thấp

Tương ứng với nhân tố ảnh hưởng thứ 7 là Thu nhập thì cần có các giải pháp tuyên truyền, khai thác các đối tượng có thu nhập cao tham gia BHYT và cải thiện mức sống, thu nhập của các đối tượng có thu nhập thấp

-3-

Thành phố Trà Vinh; Huyện Tiểu Cần và Huyện Duyên Hải. 1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI Tìm ra những nhân tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tham gia BHYT của các đối tượng tại tỉnh Trà Vinh, từ đó tiến hành đề xuất một số giải pháp làm gia tăng số người tham gia BHYT. 1.6 ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG Người dân tại địa bàn địa bàn tỉnh Trà Vinh, người dân tại các khu vực khác có những điều kiện tương đồng địa bàn được nghiên cứu.

Cơ quan Bảo hiểm xã hội, các cơ quan quản lý của địa phương, các chuyên gia nghiên cứu trong ngành và những cá nhân tham gia nghiên cứu các đề tài có liên quan sau này. 1.7 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 1.8 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Chương 1: GIỚI THIỆU Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THAM GIA BHYT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA BHYT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Chương 5: KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ

Page 25: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-4-

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 An sinh xã hội 2.1.1.1 Khái niệm về an sinh xã hội 2.1.1.2 Bản chất của an sinh xã hội 2.1.2 Bảo hiểm y tế

- Khái niệm BHYT

- Nguyên tắc đóng và mức phí BHYT 2.1.3 Dịch vụ

a. Khái niệm về dịch vụ Zeithaml & Britner (2000) b. Đặc điểm dịch vụ

c. Chất lượng dịch vụ 2.1.4 Quá trình ra quyết định mua sản phẩm, dịch vụ của khách hàng

Mô hình của Engel - Blackwell - Minard năm giai đoạn: nhận thức nhu cầu; tìm kiếm thông tin; đánh giá các phương án lựa chọn; quyết định mua; hành vi sau khi mua. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu Thực hiện việc chọn lựa vùng nghiên cứu đại diện, thành phố Trà Vinh có số người tham gia BHYT cao, huyện Tiểu Cần có số người tham gia BHYT trung bình và huyện Duyên Hải có số người tham gia BHYT thấp. 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập thông tin sơ cấp: được thu thập bằng hình thức khảo sát ý kiến chuyên gia. Điều tra thực tế tại

-21-

chúng ta cần có các giải pháp: Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công tác tuyên truyền cho cả hệ thống chính trị; Tăng cường tuyên truyền, đối thoại, tọa đàm về lợi ích của BHYT; Đẩy mạnh tuyên truyền BHYT trên tất cả các phương tiện thông tin đại chúng; Kiến nghị BHXH Việt Nam cho thành lập phòng tuyên truyền. 4.6.2.2 Nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh theo chế độ BHYT

Tương ứng nhân tố Chất lượng khám và điều trị bệnh BHYT, thì cần có các giải: Có chính sách thu hút y bác sỹ giỏi. Tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng cho đội ngũ y bác sỹ hiện tại; Đầu tư các trang thiết bị hiện đại cho các cơ sở KCB của tỉnh; Triển khai mô hình bệnh viện vệ tinh; Tuyên truyền, giáo dục y đức đội ngũ y bác sỹ. 4.6.2.3 Nâng cao ý thức dự phòng rủi ro về bệnh tật của các đối tượng

Tương ứng với nhân tố Tình trạng sức khỏe, thì cần có các giải pháp: Xây dựng chương trình giáo dục về chăm sóc sức khỏe và phòng ngừa rủi ro về bệnh, đưa chương trình này vào hệ thống giáo dục các cấp; Xây dựng và thực hiện chương trình tích lũy, gia tăng dần quyền lợi hưởng BHYT khi các đối tượng tham gia BHYT càng lâu. 4.6.2.4 Xây dựng lại hệ thống mức phí BHYT Tương ứng với nhân tố Mức phí, thì cần có giải pháp xây dựng hệ thống mức phí đa dạng, phù hợp với khả năng kinh tế của các hộ gia đình. 4.6.2.5 Đẩy mạnh việc cải cách thủ tục hành chính trong mua BHYT và thanh toán chi phí KCB BHYT.

Page 26: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-20-

- Số lượng HSSV, và hộ gia đình tham gia BHYT với tỷ lệ còn rất thấp.

- Chất lượng dịch vụ, chất lượng khám chữa bệnh BHYT ở nhiều cơ sở KCB chưa đáp ứng được yêu cầu.

- Vai trò quản lý BHYT ở một số địa phương chưa phát huy đầy đủ.

4.5.2 Tồn tại và nguyên nhân từ kết quả phân tích định lượng

Qua phân tích số liệu điều tra của 409 quan sát, kết quả có 228 hộ gia đình tham gia BHYT, còn lại 181 hộ gia đình không tham gia BHYT, chiếm tỷ lệ 44,25%. Nguyên nhân là do có sự ảnh hưởng của 7 nhân tố đã được rút ra sau khi phân tích hồi qui Binary Logistic 4.6 GIẢI PHÁP LÀM GIA TĂNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI THAM GIA BHYT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 4.6.1 Các giải pháp từ kết quả phân tích định tính - Tăng cường công tác thanh kiểm tra đối với các doanh nghiệp trong việc chấp hành luật BHYT. - Cơ quan BHXH tỉnh phối kết hợp chặt chẽ với các cơ quan ban ngành, xây dựng chương trình khai thác vận động học sinh, sinh viên tham gia BHYT.

- Tham mưu cho UBND các cấp đưa chỉ tiêu về việc lãnh chỉ đạo và thực hiện BHYT toàn dân vào chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 4.6.2 Các giải pháp từ kết quả phân tích định lượng 4.6.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền

Tương ứng với nhân tố Hiểu biết về BHYT thì

-5-

các hộ gia đình. Đề tài áp dụng nguyên tắc chọn mẫu theo phương

pháp thuận tiện phân tầng. Cỡ mẫu được chọn để điều tra trong đề tài này được

dựa trên công thức đơn giản của Yamane (1967-1986) => n = 67.907 / (1+ 67.907 x 0,052) = 398 quan sát - Thu thập thông tin thứ cấp: báo cáo thường niên

của BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, Ban chỉ đạo BHYT toàn dân tỉnh Trà Vinh. Sách, báo, internet, tạp chí… 2.2.3 Phương pháp phân tích 2.2.3.1 Phương pháp xây dựng mô hình

Phương pháp định tính: thực hiện phương pháp GT, thông qua nghiên cứu khám phá thảo luận chuyên sâu và khảo sát ý kiến các chuyên gia, để xây dựng mô hình các nhân tố có tác động đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 2.2.3.2 Phương pháp sử dụng để thực hiện các mục tiêu

* Mục tiêu 1: Sử dụng sơ đồ, biểu đồ, tổng hợp số liệu, và phương pháp so sánh để phân tích thực trạng về thực hiện chính sách BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

* Mục tiêu 2: Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia rút ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các nhóm đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Sau khi rút ra được mô hình các nhân tố đưa vào phân tích hồi quy Binary Logistic có dạng:

Trong đó:

.......)0()1( ββββlog 332211

α

xxxx iie YP

YP

Page 27: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-6-

Với hệ số Odds : tỷ lệ xác suất xảy ra sự

kiện với xác suất không xảy ra sự kiện.

Y (Biến phụ thuộc): việc quyết định tham gia BHYT của các đối tượng.

Y=1,tham gia BHYT; Y=0, không tham gia BHYT. X1, X2, X3,…. Xn: các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Y.

βi: Hệ số ước lượng, đo lường sự thay đổi trong khả năng tỉ lệ xảy ra sự kiện, với 1 đơn vị thay đổi trong biến độc lập Xi. Để mô hình hồi quy Binary Logistic đảm bảo khả năng tin cậy, ta cần thực hiện hai kiểm định chính sau: - Sử dụng kiểm định Wald, khi mức ý nghĩa của hệ số hồi quy từng phần có mức độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. <0,05), kết luận tương quan có ý nghĩa thống kê giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. - Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: mô hình được xem là phù hợp nếu có ít nhất một hệ số hồi quy khác không.Sử dụng kiểm định Qmnibus để kiểm định. Nếu mức ý nghĩa của mô hình đảm bảo có mức độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. <0,05), mô hình được xem là phù hợp. * Mục tiêu 3: Từ kết quả mục tiêu 1, mục tiêu 2, kết hợp với tình hình thực tế của địa phương, tiến hành đánh giá, phân tích từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm làm gia tăng số người tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh.

)0()1(

YPYP

-19-

quả xác suất tham gia BHYT của hộ thay đổi với mức chênh lệch là |10% - 24,8%| = 14,8%. Biến THUTUCKCB: Giải thích tương tự, kết quả xác suất tham gia BHYT của hộ thay đổi với mức chênh lệch là 10% - 5,9% = 4,1%

Biến TTMUATTOAN: Giải thích tương tự, kết quả xác suất tham gia BHYT của hộ thay đổi với mức chênh lệch là 10% - 2,9% = 7,1% Biến HIEUBHYT: Giải thích tương tự, kết quả xác suất tham gia BHYT của hộ gia đình sẽ thay đổi với mức chênh lệch là 49,5% (|10%-59,5%|=49,5% ). Biến SUCKHOE: Giải thích tương tự, kết quả xác suất tham gia BHYT của hộ gia đình thay đổi với mức chênh lệch là 9,6% (10% - 0,4% = 9,6%). Kết luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có thứ tự tầm quan trọng từ cao đến thấp như sau: 1)Hiểu biết về BHYT; 2)Chất lượng khám và điều trị bệnh BHYT; 3)Tình trạng sức khỏe; 4)Mức phí mua BHYT; 5)Thủ tục mua BHYT và thanh toán chi phí KCB BHYT; 6)Thủ tục hành chính trong KCB BHYT; 7)Thu nhập, mức sống của người dân. 4.5 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIA TĂNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI THAM GIA BHYT 4.5.1 Tồn tại và nguyên nhân từ kết quả phân tích định tính

- Ý thức chấp hành pháp luật của các doanh nghiệp chưa tốt.

Page 28: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-18-

Bảng 4.9 Mô phỏng xác suất tham gia BHYT thay đổi

Biến số B Exp(B)

Mô phỏng xác suất tham gia BHYT

khi biến độc lập thay đổi và xác suất

ban đầu là:

10% 20% 30% 40% 50%

MUCPHI -1,785 0,168 0,018 0,040 0,067 0,101 0,144

THUNHAP -0,168 0,845 0,086 0,174 0,266 0,360 0,458

KCBBHYT 1,089 2,972 0,248 0,426 0,560 0,665 0,748

THUTUCKCB -0,570 0,566 0,059 0,124 0,195 0,274 0,361

TTMUATTOAN -1,320 0,267 0,029 0,063 0,103 0,151 0,211

HIEUBHYT 2,583 13,241 0,595 0,768 0,850 0,898 0,930

SUCKHOE -3,219 0,040 0,004 0,010 0,017 0,026 0,038

Biến MUCPHI: Giả sử xác suất tham gia BHYT của hộ gia đình ban đầu là 10%, khi các yếu tố khác không thay đổi, nếu mức phí mua BHYT tăng lên 1 đơn vị thì xác suất tham gia BHYT của hộ gia đình sẽ giảm còn 1,8%. Tương tự, xác suất tham gia BHYT của hộ sẽ giảm còn 4%; 6,7% ; 10,1% và 14,4% khi xác suất tham gia ban đầu lần lượt là 20%; 30%; 40% và 50%. Xác suất tham gia BHYT của hộ thay đổi với mức chênh lệch là 8,2% (10% - 1,8% = 8,2 %) Biến THUNHAP: Giải thích tượng tự như biến MUCPHI, kết quả xác suất tham gia BHYT của hộ thay đổi với mức chênh lệch là 1,4% (10% - 8,6% = 1,4%). Biến KCBBHYT: Giải thích tương tự như trên, kết

-7-

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THAM GIA BHYT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 3.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TỈNH TRÀ VINH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3.1.1 Vị trí địa lý 3.1.2 Dân số

Tổng số dân khoảng 1,028 triệu người. 3.1.3 Lao động

Lực lượng lao động của tỉnh, gồm những người từ 15 tuổi trở lên, được thống kê từ năm 2011 đến năm 2013 thể hiện như sau:

Đơn vị tính:1000 người Năm 2011 2012 2013

Số lao động 616,5 618,3 624,3 Số LĐ có việc làm 588,3 592,8 599,1 Số LĐ thất nghiệp 28,2 25,5 25,2

3.1.4 Tình hình kinh tế - xã hội 3.2 TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH 3.2.1 Lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu bộ máy BHXH tỉnh Trà Vinh

Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh đi vào hoạt động 10/1995, theo Quyết định số 62/QĐTCCB ngày 22/7/1995 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Bộ máy tổ chức của BHXH tỉnh Trà Vinh gồm: 8 BHXH huyện, thành phố và 9 phòng chức năng.

Page 29: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-8-

3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Trà Vinh Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh có chức năng giúp Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh; tổ chức thu, chi và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của tỉnh theo quy định. 3.3 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ CỦA TỈNH TRÀ VINH 3.3.1 Thuận lợi và khó khăn 3.3.1.1 Thuận lợi

Luật BHYT được ban hành và ngày càng được quan tâm tuyên truyền đến nhiều đối tượng. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh từng bước phát triển. 3.3.1.2 Khó khăn

Trong nhận thức của đa số người dân thì BHYT thường chỉ cần thiết với người đang bệnh hoặc có nguy cơ bị bệnh hoặc người già sức khỏe yếu.

Luật BHYT đang mới ở bước đầu của quá trình chuyển đổi.

Hệ thống cung cấp dịch vụ y tế chưa đáp ứng được yêu cầu, tình trạng quá tải, chờ đợi lâu ở các cơ sở khám chữa bệnh. Đội ngũ y bác sỹ còn thiếu và yếu. 3.3.2 Kết quả thực hiện BHYT ở tỉnh Trà Vinh từ năm 2011 đến năm 2013

Năm 2012 tổng số người tham gia BHYT là 738.404 người tỷ lệ bao phủ đạt 72,71% dân số, tăng 169.096 người so với năm 2011, chiếm tỷ lệ 29,7%.

-17-

luận các biến độc lập có quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc THAMGIA trong tổng thể với độ tin cậy là 99%. Nghĩa là, mô hình lựa chọn phù hợp tốt.

Bảng 4.8: Omnibus Tests of Model Coefficients

Chi-square df Sig.

Step 1 Step 239,975 10 0,000

Block 239,975 10 0,000

Model 239,975 10 0,000

4.4.2 Phân tích thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố Hình thành giả định rằng xác suất thay đổi khi xác suất ban đầu lần lượt là 10%, 20%, 30%, 40% và 50%. Sử dụng cột hệ số hồi quy (B) và cột (Exp (B) = eB), để mô phỏng xác suất tham gia BHYT thay đổi khi xác suất thgam gia BHYT ban đầu thay đổi.

Trong đó, đặt P0 : Xác suất ban đầu; P1 : Xác suất thay đổi, P1 được tính theo công thức sau: P0 x eB P1 = ; với eB = Exp(B) 1 – P0 ( 1 – eB )

Kết quả tính toán được thể hiện cụ thể trong Bảng 4.9 sau đây:

Page 30: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-16-

thuộc với độ tin cậy từ 95 % trở lên (Sig.<0,05), đó là các biến MUCPHI, THUNHAP, KCBBHYT, THUTUCKCB, TTMUATTOAN, HIEUBHYT, SUCKHOE. 4.4.1.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình - Kiểm định mức độ dự báo chính xác:

Tại cột Khong tham gia trong Bảng 4.7 có tổng cộng 181 hộ gia đình không tham gia BHYT, mô hình dự đoán sai 35 hộ và dự đoán đúng 146 hộ, tỷ lệ là 77,2%. Tại cột Tham gia, tổng cộng có 228 hộ tham gia BHYT, mô hình dự đoán sai 43 hộ và dự đoán đúng 185 hộ, tỷ lệ là 84,1%. Tỷ lệ dự đoán đúng của toàn bộ mô hình là 80,9%

Bảng 4.7: Phân tích dự báo (Classification Tablea)

Observed

Predicted

Tham gia va khong tham gia

BHYT Percentage

Correct Khong

tham gia Tham

gia

Step 1

Tham gia va khong tham gia

Khong tham 146 43 77.2

Tham gia 35 185 84.1

Overall Percentage 80.9

- Kiểm định mức độ phù hợp của Mô hình Kết quả kiểm định Omnibus trong Bảng 4.8 cho

thấy cột Sig. đều nhỏ hơn 0,01 (Sig. < 0,01). Do đó kết

-9-

Năm 2013 toàn tỉnh có 807.607 người tham gia BHYT, tỷ lệ bao phủ đạt 79,12% dân số, tăng 69.203 người, chiếm tỷ lệ 9,37% so với năm 2012. Độ bao phủ dân số tham gia BHYT trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Trà Vinh năm 2014 như sau:

Bảng 3.12: Độ bao phủ dân số tham gia BHYT TT Huyện, Thành

phố Dân số Số người tham gia Tỷ lệ %

1 Trà Cú 180.206 177.125 98,29 3 Châu Thành 138.951 121.571 87,49 2 TP Trà Vinh 104.419 88.080 84,35 5 Cầu Kè 111.235 92.944 83,56 4 Cầu Ngang 133.131 110.230 82,80 6 Tiểu Cần 110.674 89.627 81,23 7 Càng Long 145.463 109.484 75,27 8 Duyên Hải 103.421 64.314 62,19

Tổng dân số 1.027.500 853.652 83,08 Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện công tác BHYT tỉnh Trà

Vinh năm 2014 3.3.3 Công tác khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Năm 2012 đã có 1.750.006 lượt người đi KCB BHYT tăng 20.63% so với cùng kỳ năm 2011, tổng chi phí KCB BHYT thanh toán là trên 296.493.696.421 đồng, tăng hơn 35,08 % so với năm 2011. Năm 2013 có 1.945.325 lượt người KCB BHYT, tăng 11,16% lượt người đi khám chữa bệnh BHYT so với cùng kỳ năm 2012, tổng chí phí KCB BHYT trong năm là

Page 31: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-10-

365.394.004.126 đồng, tăng 23,24% so với năm 2012. 3.3.4 Những thách thức trong thực hiện BHYT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Nhóm HSSV được ngân sách nhà nước hổ trợ 30% mức đóng BHYT nhưng cũng chỉ tham gia có 61,62% . Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, chiếm tỷ lệ rất thấp chỉ có 31,10% độ bao phủ của nhóm đối tượng này.

Nhóm đối lượng là lao động trong các doanh nghiệp, tham gia đạt 94,64% diện bao phủ. Công tác tuyên truyền phổ biến BHYT chưa được quan tâm, chú trọng đúng mức. Chất lượng các dịch vụ, kỹ thuật trong KCB còn thiếu và hạn chế về cơ sở vật chất, tình trạng quá tải. Chất lượng khám chữa bệnh BHYT chưa đáp ứng được yêu cầu. Vai trò quản lý nhà nước ở một số địa phương chưa phát huy đầy đủ, các chỉ tiêu về phát triển đối tượng tham gia BHYT, chỉ tiêu về lộ trình tiến tới BHYT toàn dân chưa được đưa vào chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Sự phối hợp giữa cơ quan BHXH với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể, địa phương chưa chặt chẽ, thiếu kiểm tra, giám sát nên thực hiện BHYT chưa đạt hiệu quả cao.

-15-

4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN VIỆC THAM GIA BHYT 4.4.1 Phân tích các kiểm định 4.4.1.1 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy

Bảng 4.6: Các biến trong mô hình (Variables in the Equation)

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

Step 1a MUCPHI -1,785 0,357 25,056 1 0,000 0,168

THUNHAP -0,168 0,038 19,258 1 0,000 0,845

KCBBHYT 1,089 0,353 9,504 1 0,002 2,972

DVKCB 0,378 0,368 1,053 1 0,305 1,459

THUTUCKCB -0,570 0,289 3,874 1 0,049 0,566

CSVCKCB -0,512 0,311 2,707 1 0,100 0,599

PHVUKH -0,102 0,258 0,156 1 0,693 0,903

TTMUATTOAN -1,320 0,257 26,336 1 0,000 0,267

HIEUBHYT 2,583 0,358 52,124 1 0,000 13,241

SUCKHOE -3,219 0,374 73,903 1 0,000 0,040

Constant 4,307 0,629 46,931 1 0,000 74,220 Quan sát Bảng 4.6 tại cột mức ý nghĩa Sig. cho kết

quả loại ra 3 biến độc lập tương quan không ý nghĩa với biến phụ thuộc là biến DVKCB, CSVCKCB, PHVUKH. Giữ lại bảy biến độc lập tương quan có ý nghĩa với biến thụ

Page 32: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-14-

hiểu biết về chính sách, lợi ích

của việc tham gia BHYT, nhận

giá trị 0 nếu không hiểu về chính

sách và lợi ích của BHYT.

SUCKHOE

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ có

sức khỏe tốt, nhận giá trị 0 nếu hộ

có người già yếu, ốm đau bệnh

tật.

Điều tra -

4.3 MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA 4.3.1 Số lượng quan sát đạt yêu cầu trong mẫu điều tra

Đã phát 460 phiếu điều tra tại 230 hộ gia đình ở nông thôn và 230 hộ gia đình ở thành thị, loại 38 phiếu điều tra tại các hộ đã được ngân sách nhà nước hổ trợ mua BHYT và loại 13 phiếu do điều tra không đạt yêu cầu. Còn lại 409 phiếu điều tra đạt yêu cầu. 4.3.2 Địa điểm điều tra STT Địa điểm điều tra Số hộ % I Thành thị 204 49,9 II Nông Thôn 205 50,1

Tổng cộng (I+II) 409 100,0 Nguồn số liệu: Số liệu điều tra tháng 2 năm 2015 – SPSS 4.3.3 Thành phần gia đình 4.3.4 Hoàn cảnh kinh tế 4.3.5 Tình Trạng sức khỏe 4.3.6 Trình độ học vấn

-11-

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

VIỆC THAM GIA BHYT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 4.1 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA BHYT Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến 27 chuyên gia đã xây dựng được mô hình gồm 10 yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau: 1)Mức phí BHYT (MUCPHI); 2)Cơ sở vật chất phục vụ cho khám và điều trị bệnh BHYT (CSVCKCB); 3)Chất lượng khám và điều trị bệnh theo chế độ BHYT (KCBBHYT); 4)Thái độ phục vụ, đối xử của nhân viên y tế và y bác sỹ (DVKCB); 5)Thủ tục hành chính trong KCB BHYT (THUTUCKCB); 6)Chất lượng phục vụ khách hàng BHYT của cơ quan BHXH (PHVUKH); 7)Thủ tục mua BHYT và thanh toán chi phí KCB BHYT (TTMUATTOAN); 8)Thu nhập, mức sống của người dân (THUNHAP); 9)Hiểu biết về BHYT (HIEUBHYT); 10)Tình trạng sức khỏe (SUCKHOE) 4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA BHYT Đưa số liệu điều tra 409 hộ gia đình chạy hàm hồi quy Binary Logistic, các biến trong mô hình được giải thích như sau:

Page 33: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA

-12-

Biến phụ thuộc

Tên biến Giải thích nội dung Nguồn

số liệu

Kỳ vọng

dấu hệ số

THAMGIA

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ

tham gia BHYT, nhận giá trị 0

nếu hộ không tham gia BHYT.

Điều tra

Biến độc lập

Tên biến Giải thích nội dung Nguồn

số liệu

Kỳ vọng

dấu hệ số

MUCPHI

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu mức

phí mua BHYT được cho là cao,

nhận giá trị 0 nếu mức phí được

cho là thấp

Điều tra

-

THUNHAP

Thu nhập bình quân đầu người

hàng tháng của hộ gia đình, đơn

vị tính là 1.000.000 đồng

Điều tra -

KCBBHYT

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu KCB

theo chế độ BHYT được cho là

đạt chất lượng, nhận giá trị 0 nếu

KCB BHYT không đạt chất lượng

theo yêu cầu, nhận giá trị 2 nếu hộ

không có ý kiến.

Điều tra

+

DVKCB

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu thái

độ phục vụ của đội ngũ y bác sỹ

được cho là tốt, nhận giá trị 0 nếu

Điều tra +

-13-

thái độ phục vụ không tốt, nhận

giá trị 2 nếu hộ không có ý kiến.

THUTUCKCB

Biến giả, nhận giá trị 0 nếu thủ

tục đăng ký KCB BHYT nhanh

chóng thuận tiện, nhận giá trị 1

nếu thủ tục phức tạp phải chờ đợi

lâu, nhận giá tri 2 nếu hộ không

có ý kiến

Điều tra -

CSVCKCB

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu cơ sở

vật chất phục vụ cho KCB BHYT

đáp ứng được nhu cầu, nhận giá

tri 0 nếu cơ sở vật chất không đáp

ứng được nhu cầu, nhận giá trị 2

nếu không có ý kiến

Điều tra +

PHVUKH

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu nhân

viên cơ quan BHXH và đại lý thu

phục vụ khách hàng BHYT tốt,

nhận giá trị 0 nếu không phục vụ

tốt cho khách hàng, nhận giá trị 2

nếu hộ không có ý kiến.

Điều tra +

TTMUATTOAN

Biến giả, nhận giá trị 1 nếu điều

kiện,hồ sơ thủ tục mua BHYT và

thanh toán trực tiếp chi phí KCB

BHYT nhanh chóng thuận tiện,

nhận giá trị 0 nếu phức tạp mất

thời gian, nhận giá trị 2 nếu hộ

không có ý kiến.

Điều tra -

HIEUBHYT Biến giả, nhận giá trị 1 nếu hộ có Điều tra +