phÂn tÍch hiỆu quẢ hoẠt ĐỘng cỦa ĐỘi tÀu khai...
TRANSCRIPT
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐỘI TÀU KHAI
THÁC HẢI SẢN XA BỜ KHU
VỰC BIỂN ĐÔNG NAM BỘ Nguyễn Viết Thành
Bùi Văn Tùng
Trình bày tại hội thảo
“Môi trường đầu tư hướng tới PTBV tại Việt Nam”
Hà Nội, ngày 4/11/2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
• Giới thiệu
• Phương pháp
• Dữ liệu
• Kết quả & thảo luận
• Hướng nghiên cứu tiếp
GIỚI THIỆU
• Nghề cá có vai trò quan trọng ở Việt Nam, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, cung cấp dinh dưỡng cho người dân, tạo công ăn việc làm và thu hút ngoại tệ;
• Giá trị xuất khẩu thủy sản đã đạt khoảng 6.1 tỉ đô la, chiếm khoảng 5.3% tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam năm 2012;
• Chỉ tính riêng khai thác thủy sản đã tạo ra khoảng 1.7 triệu việc làm trực tiếp cho khu vực ven biển năm 2010.
McCoy at al, 2010; GSO, 2012; Tuan at al, 2012
GIỚI THIỆU • Sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu
Tuan at al, 2012; GSO, 2012
GIỚI THIỆU
• Số lượng tàu, tổng công suất và sản lượng khai thác liên tục tăng
• Tuy vậy năng suất khai thác liên tục giảm
• Điều này cho thấy việc khai thác hiện nay là không bền vững và cần giảm số lượng tàu khai thác hải sản
Khang at el., 2011, Tuan at al, 2012
GIỚI THIỆU
• Theo Quy hoạch đến 2030 tàu khai thác hải sản cần giảm bình quân 1,5% năm để đảm bảo khai thác bền vững nguồn lợi hải sản.
• Việc dư thừa năng lực khai thác ở vùng biển xa bờ Đông Nam Bộ hiện nay đang diễn ra rất nghiêm trọng
• Tổng số tàu hiện tại trong khu vực cần giảm khoảng 30% để khai thác bền vững nguồn lợi
• Do vậy cần thiết có nghiên cứu hiệu quả hoạt động đội này để có sự điều chỉnh hợp lý, hướng tới khai thác bền vững
Quy hoạch tổng thể ngành thủy sản đã được Thủ tướng phê duyệt 8/2013
PHƯƠNG PHÁP
• Phương pháp phân tích màng bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis – DEA) tối thiểu hóa đầu vào (input-oriented) sau đây được sử dụng:
– Mô hình DEA cơ bản trong điều kiện kết quả không thay đổi theo quy mô CRS
– Mô hình DEA cơ bản trong điều kiện kết quả thay đổi theo quy mô VRS
– Mô hình DEA - super efficiency để xác định đường giới hạn khả năng sản xuất thực
PHƯƠNG PHÁP • Mô hình CRS thì chỉ có C là DMU đạt hiệu quả nhất.
• Mô hình VRS thì cả A, C và E điều là các DMU đạt hiệu quả cao nhất.
• Mức hiệu quả của B với mô hình CRS là B0B1/B0B (mô hình VRS là
B0B2/B0B).
Phân biệt mô hình CRS, VRS , Nguồn: (Ji and Lee 2010)
PHƯƠNG PHÁP • G là DMU kém hiệu quả và có mức hiệu quả là OG1/OG.
• G1 đạt mức hiệu quả kỹ thuật, X2 có thể giảm để đảm bảo sản xuất
cùng mức đầu ra (giảm đến C).
• C là điểm đạt mức hiệu quả cao
Mô hình CRS định hướng đầu vào, Nguồn: (Ji and Lee 2010)
PHƯƠNG PHÁP • DMU siêu hiệu quả (irregular DMU) nằm ngoài đường
giới hạn sản xuất thực (true frontier) là các chấm vuông
• DMU thường (regular DMU) là các chấm hình tròn.
Mô hình DEA-SE xác định đường giới hạn sản xuất thực, Nguồn: (Tauchmann 2012)
DỮ LIỆU
STT Tên tỉnh Điểm thu mẫu
1 Bình Thuận
Mũi Né, Phan Thiết, Bình Thuận 2 Phú Hài, Phan Thiết, Bình Thuận
3 phường Bình Hưng, Phan Thiết, Bình Thuận
4 phường Bình Tân, Phan Thiết, Bình Thuận 5 phường Đức Long, Phan Thiết, Bình Thuận
6 phường Đức Thắng, Phan Thiết, Bình Thuận
7 phường Hưng Long, Phan Thiết, Bình Thuận
8 phường Lạc Đạo, Phan Thiết, Bình Thuận 9 Phước Lộc, La Gi, Bình Thuận
10 Phước Hội, La Gi, Bình Thuận
11 Bà Rịa - VT
Phường 1, tp Vũng Tàu 12 Phường 2, tp Vũng Tàu
13 Phường 3, tp Vũng Tàu
14 Phường 4, tp Vũng Tàu 15 Phường 5, tp Vũng Tàu
16 Phường 6, tp Vũng Tàu
17 Phường Thắng Tam, tp Vũng Tàu
18 Phường 11, tp Vũng Tàu 19 Xã Lộc An, Đất Đỏ, Bà Rịa - VT
20 Xã Phước Hội, Đất Đỏ, Bà Rịa - VT
21 Xã Long Hải, Long Điền, Bà Rịa VT 22 Xã Phước Hưng, Long Điền, Bà Rịa - VT
23 Xã Phước Tĩnh, Long Điền, Bà Rịa - VT
24 Xã Bình Châu, Xuyên Mộc, Bà Rịa - VT 25 Tiền Giang
Cảng cá Mỹ Tho
26 Gò Công Đông
27 Gò Công Tây
28 Bến Tre
Cảng cá Ba Tri 29 An Thủy, Ba Tri
30 Bình Đại
31 Thừa Đức 32 Trà Vinh
Cảng cá Định An
33 Cầu Ngang
34 Châu Thành 35 Bạc Liêu
Gành Hào
36 Nhà Mát
• Dữ liệu 8619 mẫu được thu thập hàng tháng từ tháng 5/2012 - 4/2013,
• Dữ liệu gồm: số ngày hoạt động khai thác trên biển, số lượng thủy thủ trên
tàu, sản lượng và doanh thu chuyến biển.
DỮ LIỆU • 05 nhóm nghề thu mẫu: nghề câu, lưới kéo, lưới rê, lưới vây
và nhóm còn lại (chụp mực, bẫy ghẹ, pha xúc, mành đèn)
• Mỗi nhóm nghề chia thành 04 đội tàu, đội tàu có công suất lớn hơn 250 CV (A), 150-249 CV (B), 90-149 CV (C) và 50 - 90 CV (D).
• Hoạt động của các đội tàu trong mỗi tháng được xem là một DMU (Decision Making Unit) trong phân tích DEA
Câu;
1647
Rê;
1962
Vây;
1476
Kéo;
1775
Khác;
1759
KẾT QUẢ
• Mức hiệu quả của nghề câu theo mô hình DEA-Super efficiency
36
48
33 34
37 37 37 37 37 37 37
28 29
12
25
31
35
30
37 37 37 37
32
24
18
10
4
14
2 3
13
22
5
8
16
1
19
11
7
9
15
21
23
17
27
20
26
6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,6
1,8
2
A1
A3
A5
A7
A9
A11
B1
B3
B5
B7
B9
B1
1
D1
D3
D5
D7
D9
D11
C1
C3
C5
C7
C9
C11
Xếp
hạn
g (
ran
k)
Mứ
c h
iệu
qu
ả (
effi
cien
cy)
rank efficiency
KẾT QUẢ
• Đội tàu câu kém hiệu quả nhất và đầu vào có thể cải thiện
KẾT QUẢ
• Mức hiệu quả của nghề lưới kéo theo mô hình DEA-Super efficiency
KẾT QUẢ
• Đội tàu lưới kéo kém hiệu quả nhất và đầu vào có thể cải thiện
KẾT QUẢ
• Mức hiệu quả của nghề lưới rê theo mô hình DEA-Super efficiency
47
27
48
26 27 27 27 27 27 27 27 27
43
5
27 27
45
4
27
42 44
23
46
25
20
7
12 11
1 2 3
19
14 16 15
9
22
10
27 27
21
41
8
13
18
6
24
17
0
10
20
30
40
50
60
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
A1
A3
A5
A7
A9
A11
B1
B3
B5
B7
B9
B11
D1
D3
D5
D7
D9
D11
C1
C3
C5
C7
C9
C11
Xếp
hạn
g (
ran
k)
Mứ
c h
iệu
qu
ả (
effi
cien
cy)
rank effi
KẾT QUẢ
• Đội tàu lưới rê kém hiệu quả nhất và đầu vào có thể cải thiện
KẾT QUẢ
• Mức hiệu quả của nghề lưới vây theo mô hình DEA-Super efficiency
39 39 39 39 39 39 39 39
35
37
39 39
36
24
34
28
30
8
5
22
38
19
31
15
13
32
21
11
3
7
2
20
6
17
27
4
26
10
23
16
29
1
33
18
12
25
9
14
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
A1
A3
A5
A7
A9
A11
B1
B3
B5
B7
B9
B11
D1
D3
D5
D7
D9
D11
C1
C3
C5
C7
C9
C11
Xếp
hạ
ng (
ran
k)
Mứ
c h
iệu
qu
ả (e
ffic
ien
cy)
rank effi
KẾT QUẢ
• Đội tàu lưới vây kém hiệu quả nhất và đầu vào có thể cải thiện
KẾT QUẢ
• Mức hiệu quả của nhóm nghề khác theo mô hình DEA-Super efficiency
10
48
27 27 27 27 27 27 27 27 27
25
18
23
27 27
1
27 27
15
27 27 27
7
3 2
27
20
16
27
21
14
6
11
16
4
47
19
26
24
12
21
27 27
5
9 8
13
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0,8
0,85
0,9
0,95
1
1,05
1,1
1,15
A1
A3
A5
A7
A9
A11
B1
B3
B5
B7
B9
B11
D1
D3
D5
D7
D9
D11
C1
C3
C5
C7
C9
C11
Xếp
hạn
g (
ran
k)
Mứ
c h
iệu
qu
ả (
effi
cien
cy)
rank effi
KẾT QUẢ
• Nhóm nghề khác kém hiệu quả nhất và đầu vào có thể cải thiện
THẢO LUẬN
• Kết quả phân tích các đội tàu cho thấy có rất nhiều đội tàu đạt mức siêu hiệu quả: – đội tàu câu có 75%,
– đội tàu lưới kéo có 75%,
– đội tàu lưới rê có 54%,
– đội tàu lưới vây có 81%
– đội tàu khác có 54%
• Sở dĩ có hiện tượng này có thể do chi phí được dùng để phân tích chưa bao gồm các chi phí cố định như sửa chữa, bảo dưỡng, khấu hao tàu thuyền hàng năm, phần lợi nhuận chia cho chủ tàu cũng chưa bao gồm trong phân tích.
THẢO LUẬN
• Đội tàu có công suất 50-89 CV hoạt động hiệu quả nhất và đội tàu công suất ≥ 250CV hoạt động kém hiệu quả nhất so với các đội tàu còn lại trong tất cả các nhóm nghề trong năm.
• Như vậy nhóm tàu có công suất nhỏ nhất lại hoạt động hiệu quả nhất trong khi nhóm tàu có công suất cao nhất hoạt động kém hiệu quả nhất.
• Kết quả này cho thấy việc đầu tư vào đội tàu khai thác hải sản có công suất lớn (lớn hơn 90 CV) không mang lại hiệu quả kinh tế cao so với đội tàu có công suất trung bình (50-89 CV).
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
• Lọc dữ liệu thu thập được theo từng tàu cụ thể
để phân tích hiệu quả;
• Phân tích và so sánh hiệu quả hoạt động chi
tiết của từng nhóm nghề theo đối tượng khai
thác;
• Thu thập số liệu chi phí cố định của đội tàu
khai thác và số liệu về nguồn lợi, mùa vụ khai
thác để bổ sung vào phân tích.
CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO
DÕI CỦA QUÝ VỊ