phần thứ nhất sỰ cẦn thiẾt phẢi xÂy dỰng ĐỀ Án 1. vÀi … an thac si ths ds...
TRANSCRIPT
3
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Trường Đại học Hồng Đức được thành lập trên cơ sở 3 trường Cao đẳng: Sư
phạm, Kinh tế - Kỹ thuật, Y tế Thanh Hoá theo quyết định số 797/TTg ngày 24/9/1997
của Thủ tướng Chính phủ; là trường Đại học công lập, đào tạo đa cấp, đa ngành, trực
thuộc địa phương, đồng thời chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ GD&ĐT và các Bộ ngành
Trung ương. Tháng 6/2007, nhà trường được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ đào
tạo Sau Đại học trình độ Thạc sĩ.
Hiện nay, bộ máy của nhà trường gồm 31 đơn vị trực thuộc với 12 khoa chuyên
môn, 9 phòng, 3 ban, 7 trung tâm. Trường Đại học Hồng Đức có nhiệm vụ đào tạo cán
bộ có chất lượng cao gồm đội ngũ giáo viên các cấp học, ngành học, cán bộ khoa học
kỹ thuật và quản lý kinh tế các ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp,… đáp
ứng nhu cầu của địa phương, các tỉnh lân cận và các địa phương khác trong cả nước;
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ phục vụ các mục tiêu kinh tế
- xã hội của tỉnh.
Về đào tạo, từ khi thành lập đến nay, quy mô đào tạo của nhà trường ngày một
tăng; hình thức đào tạo, cơ cấu ngành nghề liên tục được nghiên cứu điều chỉnh; ngành
nghề đào tạo bậc Đại học được phát triển vững chắc, gắn với nhu cầu xã hội; chất lượng
đào tạo không ngừng được nâng lên. Số ngành đào tạo bậc Đại học tăng gấp 12 lần: từ 3
ngành (năm học 1998-1999) lên 38 ngành (năm học 2013-2014); ngành đào tạo bậc cao
đẳng tăng từ 17 ngành (năm học 1998 - 1999) lên 22 ngành (năm học 2015 - 2016). Khối
Sư phạm tăng từ 2 lên 12 ngành; khối Nông lâm nghiệp tăng từ 1 lên 7 ngành; khối Công
nghệ tăng từ 1 lên 8 ngành; khối Kinh tế từ chỉ đào tạo cao đẳng đến nay đã đào tạo 4
ngành đại học. Số sinh viên hệ chính quy tăng từ 3.486 (năm 1997) lên 8.368 (năm 2012).
Quy mô đào tạo không chính quy tăng nhanh, tỉ lệ học viên không chính quy năm 2012
chiếm 46,41% (16 ngành vừa làm vừa học và liên thông, 4 ngành Đại học văn bằng hai).
Từ năm 2002, Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép mở rộng vùng
tuyển sinh tới các tỉnh phía Bắc. Hiện đã có sinh viên của các tỉnh, thành trong cả nước
về học tập tại trường. Nhà trường chú trọng đổi mới chất lượng giáo dục toàn diện; chú
trọng phát triển các ngành thuộc khối Kĩ thuật - Công nghệ; phấn đấu đến năm 2018,
quy mô đào tạo của trường được mở rộng với 18.600 học sinh - sinh viên, trong đó có 300
học viên sau đại học, 15.300 sinh viên đại học, 3.000 sinh viên cao đẳng.
4
Sau 15 năm đào tạo, nhà trường đã đáp ứng cho tỉnh Thanh Hoá và các địa
phương trong cả nước một đội ngũ cán bộ, nhà giáo, nhà quản lí Giáo dục đông đảo với
trên 27.000 sinh viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng (trong đó có 14.496 giáo viên Trung
học có trình độ đại học, cao đẳng). Bên cạnh đó, trường cũng đã và đang đào tạo hơn
180 lưu học sinh cho tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào (97 sinh viên đã tốt nghiệp
về nước); liên kết mở nhiều lớp bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục, quản lí doanh
nghiệp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí cho tỉnh; đóng góp tích
cực cho ngành giáo dục Thanh Hoá trong công cuộc đổi mới, cải cách giáo dục, thay
đổi chương trình, sách giáo khoa các cấp phổ thông.
Về nghiên cứu khoa học, cán bộ giảng viên nhà trường đã triển khai thực hiện
1.756 đề tài, dự án khoa học, trong đó có 3 đề tài cấp nhà nước, 37 đề tài cấp bộ, 10 đề
tài dự án cấp bộ, 28 đề tài dự án cấp tỉnh và 6 đề tài dự án cấp ngành. Kết quả nghiên
cứu của các đề tài đã được áp dụng vào thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường đồng thời góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hơn
180 công trình, bài viết của cán bộ, giảng viên nhà trường được đăng trên các tạp chí
khoa học quốc tế; hàng trăm công trình đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước.
Năm 2008, nhà trường được Bộ Văn hóa thông tin và truyền thông cho phép thành lập
Tạp chí khoa học có chỉ số quốc tế ISSN. Hiện Tạp chí khoa học của nhà trường đã
xuất bản được 8 số với hàng trăm bài báo có chất lượng được các nhà khoa học đầu
ngành của các viện, trường đại học phản biện.
Về hợp tác quốc tế, từ năm 1997 đến nay, trường đã thiết lập được mối quan hệ
hợp tác quốc tế với hơn 40 trường đại học và các tổ chức quốc tế ở Mỹ, Canađa,
Ôxtrâylia và nhiều nước châu Âu, châu Á; cử 186 lượt cán bộ đi học tập, công tác ở
nước ngoài, đón và làm việc với 464 lượt khách quốc tế, cử 76 cán bộ đi học các khóa
đào tạo ngắn, dài hạn theo chương trình hợp tác với nước ngoài, tiếp nhận 23 giáo viên
tình nguyện đến giảng dạy tiếng Anh tại trường, ... Thực hiện đề án liên kết đào tạo đại
học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài bằng nguồn ngân sách địa
phương, nhà trường đã tổ chức đào tạo được 6 khoá tiếng Anh quốc tế cho 144 học
viên, gửi được 117 học viên đi học tại 57 trường đại học trên thế giới (trong đó có 18
cán bộ đi đào tạo tiến sĩ, 78 cán bộ đi học thạc sĩ và 21 người học đại học).
Về đội ngũ, Trường Đại học Hồng Đức hiện có 770 cán bộ, 523 giảng viên cơ
hữu, trong đó có: 11 Phó Giáo sư, 84 Tiến sĩ, 353 Thạc sĩ, tỉ lệ cán bộ có trình độ sau
đại học đạt trên 70,0%, ngoài ra có 90 cán bộ đang làm NCS và 83 cán bộ đang học
thạc sĩ. Nhà trường đã và đang thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao năng lực
chuyên môn, tin học, ngoại ngữ, quản lý giáo dục và lý luận chính trị cho đội ngũ cán
bộ giảng viên.
5
Cơ sở vật chất của nhà trường ngày càng khang trang; mạng lưới cơ sở thực
hành, thực tập, các tuyến thực địa trong và ngoài tỉnh được thiết lập; 8 phòng máy tính,
26 phòng thí nghiệm chuyên sâu và liên môn, 1 phòng LAB. Thư viện trường được đầu
tư mua sắm giáo trình, tài liệu giảng dạy với số đầu giáo trình là 2834 - gồm 49087
cuốn; số đầu tài liệu tham khảo là 8382 - gồm 79884 cuốn; số bài báo và tạp chí là 894;
cơ sở dữ liệu nước ngoài 6 loại với 148 đĩa CD-ROM; cơ sở dữ liệu trong nước 2 loại
với 14 đĩa CD-ROM; phần mềm quản lí thư viện LIBOL,…Thư viện điện tử có 120
máy tính; Internet và mạng LAN được kết nối 24/24h trong toàn trường. Từ năm 2008,
nhà trường đã lắp đặt hệ thống Wi-Fi tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao chất
lượng dạy, học và nghiên cứu khoa học của cán bộ và sinh viên.
Hiện nay, Nhà trường có 2 cơ sở đào tạo với tổng diện tích là 61.8 ha, bình quân
73m2/SV. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy hiện có 26.941m2 (trong đó, phòng học:
9.170 m2, thư viện: 2450 m2, phòng thí nghiệm thực hành: 3262 m2, nhà học đa năng:
2060 m2, sân vận động: 10.000 m2) đạt bình quân 3,2m2/SV. Ký túc xá của nhà trường
hiện có 1.800 chỗ, đảm bảo cho 22,5% SV có chỗ ở.
Nhà trường đã nhận được nhiều bằng khen và các danh hiệu cao quý do Nhà
nước tặng: Huân chương Lao động hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Nhì; Cờ thi
đua của Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ GD&ĐT; Cờ thi đua của UBND tỉnh Thanh
Hoá. Nhà trường đã phát triển đúng hướng và trở thành cơ sở đào tạo lớn nhất và ở
trình độ cao nhất tỉnh Thanh Hoá, là con chim đầu đàn của hệ thống các trường đại học
do địa phương quản lý.
2. NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH
ĐẠI SỐ VÀ LÝ THUYẾT SỐ TẠI THANH HOÁ
Thanh Hóa là tỉnh đất rộng, người đông. Người dân Thanh Hoá có truyền thống
hiếu học và học giỏi. Hiện tại, Thanh Hoá có 4 trường đại học, 17 trường cao đẳng,
trung cấp và dạy nghề, 102 trường phổ thông, 25 trung tâm giáo dục thường xuyên; đội
ngũ giáo viên gần 50.654 người nhưng số có trình độ Thạc sĩ chỉ chiếm khoảng 8,2%.
Bởi vậy, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cán bộ nói chung, đội ngũ giáo viên Toán nói
riêng trong tỉnh là rất lớn và cấp thiết góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
nhân tài cho quê hương, đất nước.
Chuyên ngành Đại số và lý thuyết số là một trong những chuyên ngành chính
của toán học. Do đó nhu cầu đào tạo đối với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp ở Thanh Hóa nói riêng và cả nước nói chung là rất lớn. Ngoài ra, môn
Toán nói chung và môn Đại số nói riêng ở nhà trường phổ thông là môn học có vị trí
quan trọng, chiếm một thời lượng lớn trong khung chương trình đào tạo các bậc phổ
6
thông. Tuy nhiên, đây là một môn học có nhiều đặc thù, khó dạy và khó dạy hay, do đó
giáo viên cần phải có khả phân tích và nhìn nhận bao quát vấn đề về Đại số và lý
thuyết số từ đó điều chỉnh và đưa ra phương pháp hiệu quả cho giảng dạy môn Đại số
và lý thuyết số. Để đáp ứng được yêu cầu này giáo viên Toán phải có một trình độ lí
luận nhất định về phương pháp dạy học bộ môn mới có thể tiếp cận nhanh chóng, có hệ
thống các thành tựu giáo dục tiên tiến, hiện đại trên thế giới để có thể thực hiện tốt mục
tiêu chương trình đào tạo. Trong thực tế, số giáo viên Toán THCS và THPT ở Thanh
Hoá có trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số còn ít. Việc mở đào tạo
Thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số tại Trường Đại học Hồng Đức, do vậy, có
thể giải quyết từng bước nhu cầu nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên Toán đông
đảo của Thanh Hoá, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, đồng thời phù
hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và nguồn nhân lực của địa
phương.
3. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC NGÀNH
TOÁN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Về đào tạo đại học, tính đến năm học 2015-2016, trường đã tổ chức đào tạo
được 14 khóa ĐHSP Toán chính quy, 11 khóa liên thông, 4 khoá ĐH Toán - Tin, cung
cấp hàng nghìn giáo viên Toán trình độ đại học cho Thanh Hoá và các địa phương khác
trong cả nước.
Về đào tạo sau đại học, từ khi được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ đến nay,
nhà trường đã và đang đào tạo được 07 khoá Thạc sĩ Toán giải tích và 02 khóa Thạc sĩ
Phương pháp toán sơ cấp. Nhà trường luôn thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy chế, quy
định về đào tạo sau đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo.
4. LÝ DO MỞ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐẠI SỐ
4.1. Nhu cầu phát triển đội ngũ giáo viên Toán của tỉnh Thanh Hóa: Xuất phát từ nhu
cầu phát triển đội ngũ của tỉnh Thanh Hoá; nhu cầu học tập, đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn của đội ngũ giáo viên trong tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục -
Đào tạo và nâng cao chất lượng dạy học môn Toán - một môn học giữ vị trí quan trọng
trong chương trình giáo dục phổ thông.
4.2. Nguồn tuyển sinh sau đại học chuyên ngành Đại số và lý thuyết số: Môn học Toán
học ở nhà trường phổ thông là một trong những môn học có vị trí quan trọng bậc nhất,
chiếm nhiều thời lượng nhất; chương trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học lại
thường xuyên được cải cách, đổi mới. Nhu cầu được học tập, bồi dưỡng để nâng cao
trình độ chuyên môn về Toán học cho đội ngũ cán bộ, giáo viên đáp ứng mục tiêu, yêu
cầu giáo dục trong tình hình mới ở Thanh Hóa là rất lớn và ngày càng bức xúc. Nguồn
7
tuyển sinh sau đại học tại Thanh Hóa, đặc biệt chuyên ngành Đại số và lý thuyết số rất
dồi dào. Trong khi đó, việc cán bộ giảng viên ở Thanh Hoá dự tuyển Thạc sĩ Đại số và
lý thuyết số vào các trường đại học tại Hà Nội hoặc các tỉnh thành khác gặp nhiều khó
khăn bởi nhiều lý do, trong đó có lí do chi phí đi lại, ăn ở quá cao so với mức thu nhập
của cán bộ, giáo viên ở một tỉnh nghèo.
Trước yêu cầu phát triển nguồn lực của địa phương và nhu cầu bức thiết của
đông đảo người học, Thanh Hoá đang đứng trước đòi hỏi cấp thiết cần phải mở đào tạo
sau đại học ngay tại địa phương. Việc đào tạo cán bộ có trình độ cao sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho Thanh Hóa nói chung và đại học Hồng Đức nói riêng trong việc tiếp cận
nhanh chóng nền giáo dục cũng như khoa học kỹ thuật hiện đại trên thế giới.
4.3. Xuất phát từ mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ giảng viên của trường Đại học
Hồng Đức: Đại học Hồng Đức hiện là trường đại học lớn nhất trên địa bàn Tỉnh Thanh
Hóa về số lượng giảng viên và quy mô đào tạo, nhưng tính đến thời điểm hiện tại,
ngoài số lượng giảng viên giảng dạy theo hợp đồng, trường mới chỉ đạt 0,4% giảng
viên được phong hàm Phó Giáo sư, 11,8% giảng viên có trình độ Tiến sĩ, 60,1% giảng
viên có trình độ Thạc sĩ. Mục tiêu phát triển của trường từ nay đến năm 2015 được ghi
rõ trong nghị quyết đại hội Đảng bộ trường nhiệm kì III (2010-2015): “Xây dựng đội
ngũ cán bộ giảng dạy đến năm 2015 đạt 75% thạc sĩ, trong đó có 27% tiến sĩ, 1,5 %
phó giáo sư trở lên để đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH và phục vụ
cộng đồng”. Việc mở ngành đào tạo thạc sĩ ở trường ĐH Hồng Đức, vì vậy, là rất cấp
thiết, giúp nhà trường qua đó đẩy nhanh tốc độ xây dựng đội ngũ giảng viên đáp ứng
chuẩn đội ngũ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từng bước vươn lên khẳng
định vị thế và có điều kiện tiếp cận, hội nhập với các trường đại học lớn trong nước và
khu vực.
4.4. Xuất phát từ Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Đại học Hồng Đức đến năm
2015 theo Quyết định số 1469 QĐ/UB ngày 29/7/1999 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân
tỉnh Thanh Hóa. Thanh Hóa là Tỉnh có đội ngũ cán bộ đông nhưng chất lượng nguồn
nhân lực nhìn chung còn thấp, đặc biệt là đội ngũ cán bộ chuyên gia giỏi, đầu ngành
còn thiếu và chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong xu thế hội
nhập khu vực và quốc tế. Vì vậy, kế hoạch chiến lược phát triển Đại học Hồng Đức đến
năm 2015 theo QĐ số 1469 QĐ/UB ngày 29/7/1999 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân
tỉnh Thanh Hóa đã khẳng định quyết tâm xây dựng Trường Đại học Hồng Đức trở
thành trung tâm văn hóa, khoa học, kỹ thuật của tỉnh với nhiệm vụ: “Đào tạo cán bộ có
trình độ cao cho trường và cho Tỉnh”.
4.5. Từ năm học 2006-2007 đến nay, nhà trường đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Giáo dục - Đào tạo phê duyệt cho đào tạo 13 chuyên ngành Thạc sĩ tại trường là Khoa
8
học cây trồng (2008), Toán Giải tích (2009), Ngôn ngữ học (2009), Văn học Việt Nam
(2009), Lý luận và PPDH bộ môn Văn-tiếng Việt (2012), Vật lý lý thuyết và vật lý toán
(2013), Phương pháp Toán sơ cấp (2013), Vật lý chất rắn (2013), Lịch sử Việt Nam
(2013), Quản trị kinh doanh (2014); Thực vật học (2014); Quản lý giáo dục (2015);
Khoa học máy tính; 2 chuyên ngành đào tạo Tiến sỹ là Khoa học cây trồng (2014) và
Văn học Việt Nam (2014). Đây là những tiền đề, kinh nghiệm quan trọng cho việc mở
ngành đào tạo Thạc sĩ Đại số và lý thuyết số.
4.6. Nhà trường cũng có một cơ sở vật chất khá đồng bộ, ngày càng được xây dựng
đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô đào tạo. Thư viện được đầu tư mua sắm đầy đủ tài
liệu, giáo trình; mạng Công nghệ Thông tin hoạt động thông suốt, phục vụ có hiệu quả
cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên và sinh viên trong
trường. Những điều kiện về cơ sở vật chất như đã nêu khẳng định Đại học Hồng Đức có khả
năng đáp ứng yêu cầu mở rộng và phát triển của nhà trường về mọi mặt và có thể đảm nhận
nhiệm vụ đào tạo sau đại học chuyên ngành Đại số và lý thuyết số. Tính đến năm 2015, đã
có 14 khóa đại học sư phạm Toán tốt nghiệp ra trường với gần 1000 sinh viên. Các cơ
sở tiếp nhận đều đánh giá cao về quá trình đào tạo của Nhà trường và hài lòng về năng
lực giảng dạy của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Đối chiếu với Quy chế đào tạo sau đại học, nhà trường thấy có đủ điều kiện để
trở thành cơ sở đào tạo sau đại học, chuyên ngành Đại số và lý thuyết số và kính đề
nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép trường đại học Hồng Đức được mở ngành đào
tạo Thạc sĩ, chuyên ngành: Đại số và lý thuyết số; Mã số: 60.46.01.04
9
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1. CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN
- Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ
GD&ĐT Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh,
thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ,
trình độ tiến sĩ;
- Luật giáo dục năm 2005 và Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2010 của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyết định số 867/QĐ-TTg ngày 12/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao nhiệm vụ đào tạo trình độ Thạc sĩ cho trưởng Đại học Hồng Đức;
- Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ trường đại học;
- Thông tư số 04/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ,
tiến sĩ;
- Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 quy định về khối lượng kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với
mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành
chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
- Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
- Quyết định số 709/QĐ-ĐHHĐ ngày 12/05/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Hồng Đức về ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường;
- Quyết định số 1510/QĐ-ĐHHĐ ngày 29/08/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Hồng Đức về ban hành quy định đào tạo trình độ thạc sĩ tại trường Đại học Hồng
Đức;
- Nhu cầu học tập nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên toán ở các trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp nghề, giáo viên toán ở các trường THPT cũng như sinh viên
tốt nghiệp ngành toán của tỉnh Thanh Hóa; nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
cao phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, giáo dục của Tỉnh và Nhà
nước.
- Thực tế về năng lực đội ngũ, cơ sở vật chất của Nhà trường.
10
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cán bộ có trình độ Thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số; có lý
luận về khoa học phương pháp dạy học môn Toán, có trình độ cao về thực hành, có khả
năng nghiên cứu, làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, phân tích và giải
quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên ngành Đại số và lý thuyết số; có phẩm chất
chính trị vững vàng, kiên định; có đạo đức tốt, ý thức trách nhiệm đối với đất nước, dân
tộc; có nghĩa vụ phục vụ nhân dân, sẵn sàng nhận nhiệm vụ khi được giao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Về kiến thức
Chương trình đào tạo trang bị cho học viên hệ thống tri thức khoa học về chuyên
ngành Đại số và lý thuyết số, phát triển các kỹ năng ứng dụng của Đại số và lý thuyết
số, khả năng nghiên cứu, kĩ năng giảng dạy về Đại số và lý thuyết số.
2.2.2. Về kỹ năng
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức cơ bản, hiện đại về toán học trong giảng
dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý chuyên môn, ... thuộc lĩnh vực: Đại số và lý thuyết
số; có đủ cơ sở, điều kiện chuyên môn để học tiếp chương trình Tiến sĩ Đại số và lý
thuyết số.
Có chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu hoặc bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam hoặc có chứng chỉ tương đương; có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ để nghe hiểu,
viết và trình bày các báo cáo về chuyên ngành Đại số và lý thuyết số; trình bày các ý
kiến và phản biện một vấn đề về chuyên ngành Đại số và lý thuyết số.
2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành Đại số và lý
thuyết số; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân và đưa ra được những
kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề thuộc lĩnh vực Đại số và lý thuyết số;
Bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây
dựng, thẩm định kế hoạch; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương
hướng phát triển nhiệm vụ và công việc được giao thuộc lĩnh vực Đại số và lý thuyết
số.
2.2.4. Về khả năng và vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các học viên được đào tạo có đầy đủ tri thức chuyên ngành
Đại số và lý thuyết số; có năng lực thực hiện công tác chuyên môn và nghiên cứu khoa
học; có khả năng giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Đại số và lý thuyết số ở
11
các trường đại học và cao đẳng; có khả năng sáng tạo, phát hiện và giải quyết các vấn
đề thuộc chuyên ngành được đào tạo; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận
chuyên môn; có thể giữ các cương vị cán bộ chủ chốt, chủ trì các đề tài nghiên cứu
khoa học cấp cơ sở, cấp Nhà nước. Thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số có thể
tiếp tục làm nghiên cứu sinh và học tập đạt học vị tiến sĩ toán học của ngành Đại số và
lý thuyết số.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Về kiến thức
3.1.1. Kiến thức ngành: Có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lí và bảo vệ môi
trường liên quan đến lĩnh vực toán học; có tư duy khoa học trong tổ chức công việc
chuyên môn và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phát sinh.
3.1.2. Kiến thức chuyên ngành:Có kiến thức cơ bản, hiện đại về chuyên sâu về Đại số
và lý thuyết số, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo; có
tư duy phản biện; làm chủ kiến thức chuyên ngành để thực hiện các công việc trong
nghiên cứu và giảng dạy Đại số và lý thuyết số; có thể phát triển kiến thức mới và tiếp
tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ.
3.1.3. Về luận văn: Luận văn cao học phải là một báo cáo khoa học của chính học
viên, có đóng góp mới về mặt lý luận, học thuật hoặc có kết quả mới trong nghiên cứu
khoa học, mang tính thời sự thuộc chuyên ngành Đại số và lý thuyết số, phải tuân thủ
các quy định hiện hành của pháp luật sở hữu trí tuệ.
3.2 Về kỹ năng
3.2.1. Kỹ năng chuyên môn: Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường
xuyên xảy ra, khó dự báo thuộc lĩnh vực Đại số và lý thuyết số; có kỹ năng nghiên cứu
độc lập để phát hiện những tri thức mới trong nghiên cứu và giảng dạy chuyên ngành
Đại số và lý thuyết số.
3.2.2 Kỹ năng ngoại ngữ: Có một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau: Có
bằng tốt nghiệp đại học tiếng Anh, Đức, Pháp, Nga, Trung, Nhật; có bằng tốt nghiệp
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nược ngoài, được cơ quan có thẩm
quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; có bằng tốt nghiệp đại học các
chương trình tiên tiến mà ngôn ngữ dùng trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng
nước ngoài không qua phiên dịch; có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh TOEFL: 450
PBT, 133 CBT, 45 iBT; Business Preliminary (BEC); Preliminary Pet; 450 TOEIC; 40
BULATS, 4.5 IELTS, chứng chỉ tiếng Anh B1 (Khung Châu Âu) và bậc 3/6 (Khung
năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt nam) trở lên hoặc các chứng chỉ tiến Đức, Pháp,
Nga, Nhật, Trung do các trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền cấp hoặc do các cơ
12
sở đào tạo ngoại ngữ được Bộ giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ công nhận tương
đương trình độ tiếng anh trong thời hạn 2 năm, tính từ ngày cấp chứng chỉ cho đến
ngày nộp luận văn đề nghị bảo vệ.
Trình độ tiếng Anh đạt được ở mức tương đương bậc 3/6 Khung Việt Nam do Nhà
trường tổ chức đánh giá, điểm đạt từ 50 điểm trở lên, mỗi phần thi (nghe, nói, đọc và
viết) không dưới 30% thì được cấp chứng chỉ tiếng Anh đạt chuẩn đầu ra.
Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể tiếp thu được một bài báo hay một bài phát biểu
về một số chủ đề trong lĩnh vực chuyên ngành Đại số và lý thuyết số; có thể diễn đạt,
viết báo cáo ngắn hoặc trình bày được ý kiến cơ bản của mình trong phản biện khoa
học bằng ngoại ngữ thuộc lĩnh vực chuyên ngành Đại số và lý thuyết số.
3.3 Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
3.3.1. Năng lực tự chủ: Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên
ngành Đại số và lý thuyết số; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân và
đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề thuộc lĩnh vực Đại số
và lý thuyết số;
3.3.2. Năng lực tự chịu trách nhiệm: Bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận
chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có khả năng nhận định đánh
giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ và công việc được giao thuộc lĩnh
vực Đại số và lý thuyết số.
4. THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
Đào tạo chính quy tập trung, thời gian 02 năm (24 tháng).
5. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN
5.1. Nguồn tuyển
Theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành kèm theo Thông tư số
15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, cụ thể đối tượng tuyển sinh là:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành Toán là Cử nhân Toán học
hoặc phù hợp với ngành Toán là Đại học sư phạm (ĐHSP) Toán học.
b) Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Toán và đã
học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành
Toán.
5.2. Đối tượng tuyển sinh
13
Theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành kèm theo Thông tư số
15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, cụ thể đối tượng tuyển sinh là:
a) Người Người có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành Toán là Cử nhân Toán
học hoặc phù hợp với ngành Toán là Đại học sư phạm Toán học.
b) Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Toán và đã
học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành
Toán.
5.3. Điều kiện tuyển sinh
Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy
định dưới đây được dự thi đào tạo thạc sĩ:
5.3.1. Về văn bằng: Người dự thi cần thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành Toán là Cử nhân Toán học hoặc phù
hợp với ngành Toán là Đại học sư phạm (ĐHSP) Toán học.
- Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành gần với ngành Toán: Toán-Tin,
Toán-Lý, Toán-Hóa, Toán-Sinh đã hoàn thành các học phần bổ sung sau:
STT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Phương trình đạo hàm riêng 2
2 Hình học xạ ảnh 2
3 Hình học vi phân 2
4 Đại số đại cương nâng cao 2
5 Lý thuyết môđun 2
5.3.2. Về thâm niên công tác
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên và ngành học đúng hoặc
phù hợp với ngành đăng kí dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
b) Những trường hợp còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ
ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
5.3.3. Có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế -
Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn số
2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
14
5.3.4. Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ
phí dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở đào tạo.
5.3.5. Đối tượng ưu tiên và chính sách ưu tiên
A. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ
đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở
các địa phương miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ;
b) Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách
như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, người có công với cách
mạng;
đ) Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
e) Con nạn nhân chất độc màu da cam;
(Người dự thi thuộc đối tượng ở mục A a) phải có Quyết định tiếp nhận công tác
hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm quyền).
B. Chính sách ưu tiên
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1,0 điểm (thang điểm 10)
vào kết quả thi cho môn cơ bản.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một
đối tượng.
5.4. Số lượng học viên có thể tiếp nhận hàng năm:
Hàng năm có thể tiếp nhận từ 20-30 học viên, chia 2 đợt tùy theo thời điểm
tuyển sinh sau đại học của trường Đại học Hồng Đức.
6. THANG ĐIỂM VÀ QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
- Theo thanh điểm 10
- Điểm đánh giá học phần bao gồm tổng điểm của 3 nội dung đánh giá theo hệ
số: bài kiểm tra thường xuyên (KT), điểm chuyên cần, tính độc lập và sáng tạo của học
viên (CC) và điểm thi kết thúc học phần (ĐT) được chấm theo thang điểm 10, làm tròn
đến một chữ số thập phân và tính theo công thức sau:
Điểm học phần: ĐHP = 0,3KT + 0,2CC + 0,5ĐT.
Học phần đạt yêu cầu khi có điểm đánh giá học phần đạt từ 4,0 trở lên. Nếu
điểm học phần dưới 4,0 thì học viên phải học lại học phần đó hoặc có thể đổi sang học
15
phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn). Nếu điểm trung bình chung các học
phần chưa đạt 5,5 trở lên thì học viên phải đăng ký học lại một hoặc một số môn có
điểm học phần dưới 5,5 hoặc có thể đổi sang học phần tương đương (nếu là học phần
tự chọn) với khóa sau để cải thiện điểm. Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm
học phần cao nhất trong 2 lần học. Nếu học viên học và thi lại nhưng điểm trung bình
chung tất cả các học phần vẫn chưa đạt 5,5 thì học viên sẽ bị đình chỉ học tập.
7. CÁC MÔN THI TUYỂN
Thi 3 môn, bao gồm:
- Môn không chủ chốt: Giải tích hiện đại (Tôpô đại cương, độ đo và tích phân,
giải tích hàm).
- Môn chủ chốt: Đại số (Đại số tuyến tính và Đại số đại cương).
- Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (Cách thức thi tuyển theo dạng thức đánh giá cấp
độ bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam).
Các trường hợp được miễn thi tiếng Anh: Có bằng tốt nghiệp đại học tiếng Anh
hoặc tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài; Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công
nhận văn bằng theo quy định hiện hành; Có bằng tốt nghiệp đại học tại các chương
trình tiên tiến đào tạo trong nước mà ngôn ngữ dùng trong toàn bộ chương trình đào tạo
là tiếng nước ngoài không qua phiên dịch; Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy
định tại Điểm d, Khoản 8, Điều 25 Quy định này hoặc tương đương Phụ lục I, trong
thời hạn 2 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
8. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI TỐT NGHIỆP
8.1. Điều kiện tốt nghiệp
Có đủ điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 32 Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Cấp bảng điểm, cấp bằng Thạc sĩ
Kết thúc khóa học, Hiệu trưởng quyết định cấp bằng Thạc sĩ và bảng điểm cho
học viên đủ điều kiện tốt nghiệp và báo cáo Bộ giáo dục và Đào tạo.
Bảng điểm cấp cho học viên được liệt kê đầy đủ tên các học phần trong chương trình
đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm đánh giá học phần lần 1 và lần 2 (nếu có),
điểm trung bình chung học tập toàn khóa, tên đề tài luận văn, điểm luận văn và danh sách
Hội đồng chấm luận văn.
Hồ sơ đề nghị cấp bằng Thạc sĩ gồm có:
16
Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
Chứng chỉ môn tiếng Anh
Lý lịch khoa học của học viên
Hồ sơ bảo vệ luận văn
Các hồ sơ khác theo quy định.
Tên văn bằng được cấp: Thạc sĩ Toán học
17
Phần thứ ba
NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU
Nhà trường hiện có 37 giảng viên ngành Toán trong đó có 8 tiến sĩ gồm các
chuyên ngành: Toán Giải tích, Phương trình vi phân và tích phân, Đại số và lý thuyết
số, Toán học Tính toán, 28 thạc sĩ và 1 cử nhân đại học. Một số cán bộ giảng dạy trong
Khoa đã tham gia giảng dạy Cao học, hướng dẫn Thạc sĩ tại trường, Nghiên cứu sinh
cho các trường đại học, viện nghiên cứu trong nước.
Đội ngũ giảng viên Tiếng Anh và Triết học của trường đã và đang giảng dạy
Thạc sĩ của trường: 3 Tiến sĩ Triết học; 1 Tiến sĩ, 02 Nghiên cứu sinh và 9 thạc sĩ tiếng
Anh (3 Thạc sĩ tốt nghiệp ở Mỹ, Anh, Úc).
18
DANH SÁCH
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐẠI SỐ
Cán bộ giảng viên cơ hữu đúng chuyên ngành đào tạo
STT Họ và tên, năm sinh, chức
vụ
Học hàm,
năm phong
Trình độ, nước,
năm tốt nghiệp
Chuyên ngành Tham gia đào tạo
thạc sĩ, tiến sĩ
(năm, CSĐT)
Thành tích KH (số
lượng đề tài, các bài
báo)
1. Hoàng Đình Hải, 1965,
Trưởng phòng Hợp tac
quốc tế
Tiến sĩ, Thái Lan,
2008
Đại số và lý
thuyết số
2008, ĐH Hồng
Đức
11 bài báo chuyên
ngành, 1 đề tài cấp nhà
nước, 1 đề tài cấp tỉnh,
1 đề tài cấp cơ sở
2. Lê Xuân Dũng, 1981,
Trưởng Bộ môn Đại số
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2013
Đại số và lý
thuyết số
2013, ĐH Hồng
Đức
4 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài cấp nhà
nước, 1 đề tài cấp bộ,
1 đề tài cấp cơ sở
3. Phạm Thị Cúc, 1981,
Trường Bộ môn Toán ứng
dụng
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2014
Đại số và lý
thuyết số
2015, ĐH Hồng
Đức
7 bài báo chuyên
ngành, 1 đề tài cấp cơ
sở
4. Hoàng Nam, 1963, Phó
hiệu trưởng
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2005
Phương trình vi
phân và tích
phân
2008, ĐH Hồng
Đức
5 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài KH cấp
cơ sở, 1 đề tài cấp Bộ
19
5. Hoàng Văn Thi, 1971,
Trưởng phòng đào tạo
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2006
Phương trình vi
phân và tích
phân
2008, ĐH Hồng
Đức
6 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài KH cấp
cơ sở, 1 đề tài cấp bộ
6. Mai Xuân Thảo, 1957,
Trưởng Khoa KHTN
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2003
Toán học tính
toán
2008, ĐH Hồng
Đức; 2012, ĐH
KHTN Hà Nội
6 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài KH cấp
cơ sở, 1 đề tài cấp Bộ.
7. Đỗ Văn Lợi, 1959, P.
Trưởng khoa KHTN
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2011
Toán giải tích 2011, ĐH Hồng
Đức
8 bài báo chuyên
ngành, 1 đề tài KH cấp
cơ sở
Cán bộ giảng viên cơ hữu các ngành tham gia đào tạo
STT Họ và tên, năm sinh, chức
vụ
Học hàm, năm
phong
Trình độ, nước,
năm tốt nghiệp
Chuyên ngành Tham gia đào
tạo thạc sĩ, tiến
sĩ (năm, CSĐT)
Thành tích KH (số
lượng đề tài, các bài
báo)
1. Trịnh Duy Huy, 1961
Trưởng khoa LLCT
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2007
Triết học 2008, ĐH Hồng
Đức,Viện Triết
học
10 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài KH
cấp cơ sở
2. Mai Thị Quý, 1969
Trưởng bộ môn Triết học -
khoa LLCT
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2007
Triết học 2008, ĐH Hồng
Đức, Viện Triết
học
12 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài cấp cơ
sở
3. Trịnh Thị Thơm, 1968 Thạc sĩ, Việt Ngoại ngữ 2008, ĐH Hồng 3 bài báo chuyên
20
STT Họ và tên, năm sinh, chức
vụ
Học hàm, năm
phong
Trình độ, nước,
năm tốt nghiệp
Chuyên ngành Tham gia đào
tạo thạc sĩ, tiến
sĩ (năm, CSĐT)
Thành tích KH (số
lượng đề tài, các bài
báo)
Trưởng khoa Ngoại ngữ Nam 2002, NCS.
2009
(tiếng Anh) Đức ngành, 2 đề tài cấp cơ
sở
4. Nguyễn Thị Quyết, 1976
P. Trưởng khoa Ngoại ngữ
Tiến sĩ, Việt Nam
2014
Ngoại ngữ
(Tiếng Anh)
2009, ĐH Hồng
Đức
4 bài báo chuyên
ngành, 1 đề tài cấp cơ
sở
5. Lê Thị Thu Huyền, 1980,
CBGD Khoa Ngoại Ngữ,
ĐH Hồng Đức
Thạc sĩ Ngoại ngữ
(tiếng Anh)
2009, ĐH Hồng
Đức
3 bài báo chuyên
ngành
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
PGS. TS. Nguyễn Mạnh An
21
DANH SÁCH
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐẠI SỐ
STT Họ và tên, năm sinh,
chức vụ
Học hàm, năm
phong
Trình độ,
nước, năm
tốt nghiệp
Chuyên
ngành
Tham gia đào tạo
thạc sĩ, tiến sĩ
(năm, CSĐT)
Thành tích KH (số
lượng đề tài, các bài
báo)
1. Nguyễn Tự Cường,
1951, Nghiên cứu viên
cao cấp, Viện Toán học
GS, 2003 TSKH, Việt
Nam, 1995
Đại số và lý
thuyết số
1995, Viện Toán học 58 bài báo chuyên
ngành, 3 đề tài KH cấp
nhà nước
2. Nguyễn Tiến Quang,
1948
PGS, 2004 Tiến sĩ, Việt
Nam, 1988
Đại số và lý
thuyết số
1988, ĐHSP Hà Nội 26 bài báo chuyên
ngành, 3 đề tài cấp bộ
3. Tạ Thị Hoài An, 1972,
Nghiên cứu viên, Viện
Toán học
PGS, 2009 TSKH, 2014,
Pháp
Đại số và lý
thuyết số
2001, Viện Toán học 24 bài báo chuyên
ngành, 2 đề tài cấp nhà
nước
4. Nguyễn Văn Sanh, 1955 GS, 2001 (Thái
Lan)
Tiến sĩ, Việt
Nam, 1995
Đại số và lý
thuyết số
1996, (Thái Lan) 30 bài báo chuyên
ngành
5. Nguyễn Duy Tân, 1981,
Nghiên cứu viên, Viện
Toán học
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2008
Đại số và lý
thuyết số
2008, Viện Toán học 10 bài báo chuyên
ngành
6. Trần Nam Trung, 1974,
Nghiên cứu viên, Viện
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2009
Đại số và lý
thuyết số
2009, Viện Toán học 10 bài báo chuyên
ngành
22
Toán học
7. Đào Phương Bắc, 1982,
Giảng viên, ĐH Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc
gia Hà Nội
Tiến sĩ, Việt
Nam, 2011
Đại số và lý
thuyết số
2011, ĐH Khoa học
Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội
9 bài báo chuyên
ngành
8. Lê Quý Thường, 1981,
Giảng viên, ĐH Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc
gia Hà Nội
Tiến sĩ, Pháp,
2012
Đại số và lý
thuyết số
20012, ĐH Khoa
học Tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà
Nội
5 bài báo chuyên
ngành
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
PGS. TS. Nguyễn Mạnh An
23
2. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
2.1. Thiết bị phục vụ đào tạo
2.1.1. Phòng seminar
Đáp ứng tốt yêu cầu sinh hoạt, hội thảo khoa học chuyên ngành cho 50 học viên;
có đầy đủ phương tiện hiện đại như Projector, Overheat, bảng, bàn ghế, mạng Internet,
máy tính.
2.1.2. Phòng học chuyên ngành
Trang bị bàn ghế, bảng, máy chiếu, tăng âm, máy tính nối mạng đạt tiêu chuẩn cho
1 lớp học từ 30 đến 35 học viên.
2.1.3. Phòng cho học viên tự nghiên cứu
Phòng 30m2, trang bị 30 bộ bàn ghế, 1 bảng, 30 máy tính nối mạng Internet, 1 tủ
sách và tạp chí chuyên ngành phục vụ cho học viên có thể tự học, tìm tài liệu học tập và
tự nghiên cứu.
2.1.4. Phòng học đa phương tiện
Là phòng học được đầu tư (bàn ghế, máy chiếu đa năng, máy tính, bảng đa năng,
thiết bị âm thanh,...) đạt tiêu chuẩn, có thể phục vụ cho 1 lớp học có 35 học viên.
2.1.5. Phòng học tiếng (LAB)
Đáp ứng yêu cầu cho học viên học tập ngoại ngữ đạt trình độ chuẩn quốc tế, được
nối mạng phục vụ cho các kỳ thi tiếng Anh cấp chứng chỉ quốc tế. Số phòng LAB: 3
phòng (đặt tại Khoa Ngoại Ngữ, Trung tâm Giáo dục Quốc tế).
2.1.6. Trung tâm hỗ trợ học tập
Nhà trường có 1 trung tâm hỗ trợ học tập: với tổng diện tích 120 m2, có đầy đủ
phương tiện, có thể phục vụ trên 150 học viên đến học tập, tìm kiếm thông tin, truy cập
Internet, tìm đọc tài liệu cơ sở, cơ bản và chuyên ngành.
24
THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ
PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Số
TT
Tên gọi của máy, thiết bị, ký
hiệu, mục đích sử dụng
Nước sản
xuất, năm
sản xuất
Số
lượng
Tên học phần sử
dụng thiết bị
1
Phòng MultiMedia gồm 80
máy học viên và 1 bộ máy
giáo viên nối mạng. Máy tính
CMS, mạng Cisco
Nhật Bản và
Việt Nam,
2003
02
phòng
Các học phần Ngoại
ngữ, các seminar, hội
thảo chuyên đề
chuyên ngành
2
Phòng học ngoại ngữ và hội
thảo gồm 27 máy tính học
sinh và 2 máy giáo viên. Máy
tính HP, mạng Cisco
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2005
03
phòng
Các học phần Ngoại
ngữ, các seminar, hội
thảo chuyên đề
chuyên ngành
3
Phòng học ngoại ngữ, trong
đó có 2 phòng nối mạng gồm
94 máy tính cho học sinh, 3
máy giáo viên. Máy tính HP,
mạng Cisco
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2008
06
phòng
Các học phần Ngoại
ngữ, các seminar, hội
thảo chuyên đề
chuyên ngành.
4 Máy chiếu đa năng Projecter
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2007
78 máy
Tất cả các học phần
cơ sở và chuyên
ngành
5 Máy tính đang sử dụng được.
Máy tính HP, Acer, IBM
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2005
821 máy
Tất cả các học phần
cơ sở và chuyên
ngành
6 Máy tính kết nối. Máy tính
HP, Acer, IBM
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2005
451 máy
Tất cả các học phần
cơ sở và chuyên
ngành
7 Phòng thực hành máy tính
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2009
60 máy Các học phần cơ sở
và bổ trợ
8 Phần mềm quản lý AMIS Công ty cổ
phần MISA-30
Các học học phần
quản trị chuyên
25
VN, 2013 ngành và bổ trợ
9 Mạng Internet không dây
(Wifi)
Nhật Bản và
Trung Quốc,
2013
Phủ
toàn
trường
Tất cả các học phần
cơ sở và chuyên
ngành
2.2. Thư viện
Thư viện nhà trường có tổng diện tích 2450 m2 với 120 máy tính được nối mạng
Internet, hàng nghìn đầu sách, báo, tạp chí, đủ điều kiện phục vụ đào tạo nhiều chuyên
ngành, trong đó có chuyên ngành Đại số và lý thuyết số. Học viên có thể đến thư viện tra
cứu tài liệu học tập, tài liệu chuyên ngành phục vụ nghiên cứu. Thư viện có 252.685 đầu
sách, trong đó các đầu sách phục vụ chuyên ngành đào tạo Đại số và lý thuyết số, cụ thể
như sau :
TT Tên sách, tên tạp chí Nhà xuất bản/Năm
xuất bản
Số
lượng
Tên học phần sử dụng
sách, tạp chí
1. Triết học Mác - Lênin NXB Chính trị quốc
gia, 2002
10 Triết học
2. Triết học Mác - Lênin
dành cho học viên cao
học và NCS không
chuyên triết học
NXB Chính trị quốc
gia, 2006
10 Triết học
3. Lênin toàn tập (55 tập) NXB Chính trị quốc
gia, 1996
10 Triết học
4. Giáo trình triết học
gồm 3 tập 1,2,3
NXB Chính trị quốc
gia, 1995
10 Triết học
5. Giáo trình triết học
Mác - Lênin
NXB Chính trị quốc
gia, 1999
10 Triết học
6. Meaning into words Cambridge University
press, 1984
10 Tiếng Anh
7. Writing Academic
English
Nxb Trẻ, 2004 10 Tiếng Anh
8. A reading Skill Book Printed in Singapore, 5 Tiếng Anh
26
1985
9. Reading By All Means Addison Wesley
Publishing Copany,
1981.
10 Tiếng Anh
10. Practical Faster
Reading
Cambridge University
Press, 1976.
5 Tiếng Anh
11. New Interchange Oxford University
press, 2000
5 Tiếng Anh
12. New Headway
Intermediate
Oxford University
Press, 2000
10 Tiếng Anh
13. Cause and Effect Newbury House
Publishers, 1986
10 Tiếng Anh
14. Giáo trình đại số hiện
đại
N. T. Cường
NXB Đại học Quốc
Gia Hà Nội, 2007.
10 Cơ sở Đại số hiện đại và
Lý thuyết môđun và
vành
15.
Đại số đại cương
N. H. V. Hưng, NXB
ĐH và THCN Hà Nội,
1974
10 Cơ sở Đại số hiện đại và
Lý thuyết môđun và
vành
16. Đại số
N.T.Lanh, NXB ĐH và
THCN Hà Nội, 1982
10 Cơ sở Đại số hiện đại
17. Algebraic Theory
A. Dold, Springer-
Verlag, 1992.
Cơ sở Đại số hiện đại
18.
Introduction to Algebra
Peter J. Cameron
Oxford University Press,
2008
5 Cơ sở Đại số hiện đại
19. Algebra
(Third edition)
S. Lang
Springer, 2010
5 Cơ sở Đại số hiện đại và
Lý thuyết môđun và
vành
20. Elementary and Abtract
Algebra
E. H. Connell
Wiley Interscience, 2001
10 Cơ sở Đại số hiện đại
27
21.
Modern Algebra
G. B. Matthew
State University of New
York, 2011
5 Cơ sở Đại số hiện đại
22. Abstract Algebra
(Second edition)
R. Ash
Springer, 2000
10 Cơ sở Đại số hiện đại
23. Modern Algebra with
applications
W. J. Gilbert
Wiley Interscience, 2003
5 Cơ sở Đại số hiện đại
24. Đại số tuyến tính
Ngô Việt Trung, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2002
10 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
25. Đại số đa tuyến tính
Phùng Hồ Hải, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2010
10 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
26. Đại số tuyến tính qua
các ví dụ và bài tập
Lê Tuấn Hoa, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2004
10 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
27.
Đại số tuyến tính
Nguyễn Hữu Việt
Hưng, NXB ĐHQG Hà
Nội, 2001
10 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
28. Tổng quan về đại số
hiện đại
Birkhoff -Mac Lane,
NXB ĐH&THCN, 1979
5 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
29. Linear Algebra (Third
edition), S. Lang, Springer, 2002
5 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
30.
Calculus on manifolds,
Benjamin Inc
M. Spivak , NewYork -
Amsterdam, 1965 (Bản
dịch tiếng Việt, NXB
ĐH & THCN, Hà Nội
1985)
5 Những chương lựa chọn
về Đại số tuyến tính
31. Linear Operators, Part
I: General Theory
Dunford N., Schwart
J.T, 1962
5 Không gian véctơ tôpô
32. Một số bài giảng về
không gian véctơ tôpô
N. V. Khuê- L. M. Hải,
NXB ĐHSP Hà Nội,
1993
5 Không gian véctơ tôpô
28
33. Topological Vector
Spaces
A. P. Robertson,
Cambridge University
Press, 1994
5 Không gian véctơ tôpô
34. Topological Vector
Spaces
H. Schaefer, Springer,
1972
5 Không gian véctơ tôpô
35.
Topological Vector
Spaces
F. Treves, Ditributions
and Kernels Academic
Press- NewYork-
London, 1967
5 Không gian véctơ tôpô
36. Giải tích trên đa tạp
M. Xpivak, NXB Đại
học và THCN, 1985
10 Đa tạp khả vi
37. Phép tính vi phân- Các
dạng vi phân
H. Cartan, NXB Đại
học và THCN, 1980
10 Đa tạp khả vi
38. Cơ sơ giải tích hiện đại
(Tập V)
J. Dieudonne’, NXB
Đại học và THCN, 1979
10 Đa tạp khả vi
39. Hình học vi phân và cơ
sở giải tích
C. Godbillon, NXB
Mir, 1972
10 Đa tạp khả vi
40. Hình học vi phân
Đoàn Quỳnh, NXB
Giáo dục, 2000
10 Đa tạp khả vi
41.
Đa tạp khả vi
N. V. Đoàn, NXB Đại
học Sư phạm Hà Nội,
2006
10 Đa tạp khả vi
42.
Basic operator theory
Hassan A. K. (2011) , College of Computing, Georgia Institute of Technology.
5 Lý thuyết toán tử
43.
Operator theory
Virtanen J. A. (2007),
Helsinki.fl/~jzavirta/ot2
007.PDF.
5 Lý thuyết toán tử
44. Operator theory in
Zhu K. (2007), 2nd edition, Mathematical
5 Lý thuyết toán tử
29
function spaces Surveys and Monographs, 138, Amer. Math. Society, Providence, RI.
45. Groups of prime
power order, Vol. 1
Y. Berkovich
Walter de Gruyter,
Berlin, 2008
5 Lý thuyết nhóm
46. Groups of
prime power order, Vol. 2
Y.Berkovich, Z.Janko
Walter de Gruyter,
Berlin, 2008
5 Lý thuyết nhóm
47. An introduction to
Theory of Groups
(Third edition)
J. Rotman
Springer, 2013
10 Lý thuyết nhóm
48.
Finite Group theory
M. Achbacher
Cambridge Univ. Press,
2002
5 Lý thuyết nhóm
49. Presentations of groups
(Third edition)
D. L. Johnson
Cambridge Univ. Press,
2000
5
Lý thuyết nhóm
50. Permutation groups
(Second edition)
P. Cameron Cambridge
Univ. Press, 2003
5
Lý thuyết nhóm
51. A course in Arithmetic
J. -P. Serre, Springer,
1977
5 Hình học số học
52. Modular forms and
elliptic curves
N. Kobitz, Springer,
1986
5 Hình học số học
53.
Theory of categories
Barry Mitchell,
Academic Press, New
York, 1965
5 Lý thuyết phạm trù và
hàm tử
54. Nhập môn Đại số đồng
điều
T. Hu, Holden – Day,
(Bản dịch tiếng Việt
5 Lý thuyết phạm trù và
hàm tử
30
của Võ Viết Cẩn –
Nguyễn Duy Thuận,
NXB Đại học và trung
học chuyên nghiệp, Hà
Nội, 1981)
55. Đại số
Ngô Thúc Lanh, Nhà
xuất bản Giáo dục, 1982
10 Lý thuyết phạm trù và
hàm tử
56. Introduction to the
theory of categories and
functors
Bucur, A. Deleanu,
John Wiley & Sons
LTD, London - New
York – Sydney, 1968
5 Lý thuyết phạm trù và
hàm tử
57.
Categories for the
working mathematician
S. Mac Lane,
Categories for the
working mathematician,
Springer (Second
Edition), 1997.
5 Lý thuyết phạm trù và
hàm tử
58.
Homology
. S. Mac Lane,
Springer-Verlag Berlin
Heidelberg, 1995
5 Lý thuyết phạm trù và
hàm tử
59. Logic toán và cơ sở toán
học
Phan Đình Diệu, NXB
GD, 2003
10 Cơ sở toán học của Tin
học
60. Toán rời rạc
Đỗ Đức Giáo, NXB
ĐHQGHN, 2004
10 Cơ sở toán học của Tin
học
61. Logic and complexity
Lassaigne, Springer,
2003
5 Cơ sở toán học của Tin
học
62.
Toán học rời rạc
Nguyễn Đức Nghĩa,
Nguyễn Tô Thành,
NXBĐHQGHN, 2004
10 Cơ sở toán học của Tin
học
63. Lí thuyết ngôn ngữ hình
thức & otomat
Đặng Huy Ruận,
NXBĐHQGHN, 2004
10 Cơ sở toán học của Tin
học
64. Nhập môn đại số đồng S.-T. Hu, Holden-Day, 5 Đại số đồng điều
31
điều (Bản dịch tiếng
Việt)
San Francisco, 1968
65.
Homological Algebra
H. Cartan, S. Eilenberg,
Princeton University
Press, N.J, 1956
5 Đại số đồng điều
66.
Homological
Mac Lane, Springer –
Verlag, Berlin –
Gottingen-
Heidelberg, 1975
5 Đại số đồng điều
67.
An Introduction to
Homological Algebra
J. Rotman, Springer,
2009
5 Đại số đồng điều và
Phương pháp đối đồng
điều địa phương trong
Đại số giao hoán
68. Theory of Categories
B. Mitchell, Academic
Press, New York, 1965
5 Đại số đồng điều
69. Holomogical Algebra
I. Swanson
Springer, 2010
5 Đại số đồng điều
70. An introduction to
homological algebra
(Second edition)
C. Weibel
Cambridge Univ. Press,
2011
5 Đại số đồng điều và
Phương pháp đối đồng
điều địa phương trong
Đại số giao hoán
71. Homological algebra
(Third edition)
H. Cartan, S. Eilenberg
Princeton University
Press, 2000
5 Đại số đồng điều
72.
An introduction to
Homological Algebra
D. G. Nothcott
Cambridge Univ. Press,
1960
10 Đại số đồng điều và
Phương pháp đối đồng
điều địa phương trong
Đại số giao hoán
73. Homological questions
in local algebra, London
J. R. Strooker
Cambridge Univ. Press,
10 Đại số đồng điều
32
Math. Lecture Notes,
Series 145
1990
74. Polynomials
E.J. Barbeau, Springer,
2003
5 Đa thức
75. Interger, polynomials,
and rings
Ronald S. Irving,
Springer, 2004
5 Đa thức
76. Đa thức
Phan Huy Khải, NXB
GD, 2006
10 Đa thức
77. Polynomials, Power
seriers and Calculus
Howard Levi, Van
Nostrand, Princeton,
1968
5 Đa thức
78. Đa thức đại số và phân
thức hữu tỉ
Nguyễn Văn Mậu,
NXB GD, 2001
10 Đa thức
79.
Polynomial
V.V. Prasolov,
Springer-Verlag-Berlin-
Heilelberg, 2004
5 Đa thức
80.
Finite group theory
M. Achbacher,
Cambridge Univ. Press,
2002
5 Nhập môn Đại số Lie và
nhóm Lie
81.
Representations of
compact Lie groups
T. Brocker, T. Tom
Dieck, Graduate Texts
in Mathematics 98,
Springer, 2003
5 Nhập môn Đại số Lie và
nhóm Lie
82. Presentations of finite
groups of Lie type
F. Digne and J. Michel,
Cambridge Univ. Press,
2001
5 Nhập môn Đại số Lie và
nhóm Lie
83. Lie groups beyond an
introduction
A. Knapp, 2nd ed,
Birkhauser, 2002
5 Nhập môn Đại số Lie và
nhóm Lie
84. An introduction to
theory of groups
J. Rotman, (Third
edition), Springer, 2013
5 Nhập môn Đại số Lie và
nhóm Lie
33
85. Nhập môn giải tích phức
(Phần I, II, sách dịch)
B. V. SABAT, NXB
ĐH Và THCN, 1974
5 Cơ sở giải tích phức
86. Cơ sở lý thuyết hàm
biến phức
Nguyễn Thủy Thanh,
NXB ĐH và THCN,
1985
5 Cơ sở giải tích phức
87.
Hàm biến phức
Nguyễn Văn Khuê, Lê
Mậu Hải, , NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội,
1997
10 Cơ sở giải tích phức
88. Hàm thực và Giải tích
hàm
Hoàng Tụy, NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội,
2005
10 Cơ sở giải tích phức
89. Complex Analysis Patero, Springer, 1993 5 Cơ sở giải tích phức
90. A course in
Commutative Algebra
G. Kemper
Springer, 2011
5 Đại số giao hoán
91. Commutative ring theory
H. Matsumura
Cambridge Univ. Press.
1986
15 Đại số giao hoán
92. Commutative Algebra
with a view torward
Algebraic Geometry
D. Eisenbud
Springer, 1994
10 Đại số giao hoán
93. Introduction to
Commutative Algebra
M. Atiyah and I. G.
Macdonald
Addison-Wesley,
Reading, Mass, 1969
15 Đại số giao hoán
94. Steps in Commutative
Algebra
R. Y. Sharp
Cambridge Univ. Press,
2000
5 Đại số giao hoán
95. Algebra
T. Hungeford, Graduate
Text in Math., 1975
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
34
96. Basic Algebra
N. Jacobson, tập 1,2.
1980
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
97. Algebra
S. Lang, Addisson-
Wesley, 1971
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
98. Galois'Theory of
Algebraic Equations
J. P. Tignol, World
Scientific, 2001
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
99.
Lý thuyết Galois
E. Artin, NXB Đại học
và Trung học chuyên
nghiệp, Hà nội, 1976
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
100. Galois Theory
J. Escofier
Springer, 2006
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
101. Galois theory
J. Rotman
Springer, 2001
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
102. Galois Theory
E. Artin
Notre Dame, 1995
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
103. Galois Theory
I. Stewart
Chapman and Hall, 1973
5 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
104. Lý thuyết Galois
Ngô Việt Trung,
NXBĐHQG Nội, 2006
10 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois
105. Algebraic Geometry
(Third edition)
R. Hartshone
Springer, 2002
5 Hình học Đại số
106. Computational methods
in commutative algebra
and algebraic geometry
W. Vasconcelos
Springer, 2004
5 Hình học Đại số
107. Arithmetic of Blowup
Algebra
W. Vaconcelos
Cambridge Univ. Press,
2003
10 Hình học Đại số
108. Algebraic Geometry: An
Introduction
D. Perrin
Springer, 2008
5 Hình học Đại số
35
109.
Algorithms in Algebraic
Geometry
A. Dickenstein,
F.-O. Schreyer,
A. J. Sommese
Springer, 2008
5 Hình học Đại số
110. Algebraic Geometry
Over the Complex Numbers
D. Arapura
Springer, 2012
5 Hình học Đại số
111. Introduction to Toric
Varieties
W. Funton
Princeton University
Press, 1989
5 Hình học Đại số
112. Ideals, Varieties, and
Algorithms
D. Cox et al, Springer-
Verlag (2nd ed., 1996)
5 Hình học Đại số
113. Basic Algebraic
Geometry I&II
I.R. Shafarevich,
Springer-Verlag (2nd
ed., 1997).
5 Hình học Đại số
114. An invitation to
Algebraic Geometry
K.E. Smith K.E,
Springer-Verlag (2000)
5 Hình học Đại số
115. Nhập môn Đại số giao
hoán và Hình học đại số
Ngô Việt Trung, NXB
KHTN&CN, 2012
10 Hình học Đại số
116. Introductory Lectures
on Rings and Modules
J. A. Beachy, Cambridge
University Press, 1999
5 Lý thuyết Vành và
Môđun
117.
Modules and Rings
F. Kash, (Bản dịch từ
tiếng Đức), Academic
Press, 1982
5
Lý thuyết Vành và
Môđun
118. Rings, Modules and
Categories I, II
C. Faith, Springer –
Verlag, 1973, 1976 5
Lý thuyết Vành và
Môđun
119. Cơ sở lý thuyết môđun
và vành
Nguyễn Tiến Quang –
Nguyễn Duy Thuận,
NXB Giáo dục, 2011
10
Lý thuyết Vành và
Môđun
120. Local cohomology: An
algebraic introduction
M. Brodmann and R-Y.
Sharp, Cambridge
5 Phương pháp đối đồng
điều địa phương trong
36
with geometric
applications
University Press, 1998 Đại số giao hoán
121. Combinatorics and
Commutative algebra
R. P. Stanley
Birkhauser Boston-
Basel-Berlin, 1986
10
Đại số giao hoán tổ hợp
122. Algebraic combinatorics
T. Helleloid
Springer, 2012
5
Đại số giao hoán tổ hợp
123. Combinatorics of
permutations Graduate
Texts in Mathematics
Martin Aigner
Springer, 2007
5
Đại số giao hoán tổ hợp
124.
Cohen-Macaulay Rings
W. Bruns and J.
Herzog, Cambridge,
1993
5 Đại số giao hoán tổ hợp
125. Combinatorial
commutative algebra
E. Miller and B.
Sturmfels, Springer,
2005
5 Đại số giao hoán tổ hợp
126.
Graph Theory
J.A. Bondy and U.S.R.
Murty, Berlin: Springer,
2008
5 Đại số giao hoán tổ hợp
127. Computer algebra and
symbolic computation
J. S. Cohen, AK Peter
Natick,
Massachusetts, 2003
5 Đại số máy tính
128. Commutative algebra
with a view toward
algebraic geometry
D. Eisenbud, Springer,
1995
5 Đại số máy tính
129.
Groebner base and
convex polytopes
B. Sturmfels,
University Lecture
Series 8, American
Mathematical Society,
Providence, RI, 1996
5 Đại số máy tính
37
130. Computational method
in commutative algebra
and algebraic geometry
W. Vasconcelos,
Springer, 2004
5 Đại số máy tính
131. Đại số máy tính-Cơ sở
Groebner
Lê Tuấn Hoa, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2003
5 Đại số máy tính
132. Number theory and
Cryptography
N. Koblitz, Springer,
1994
5 Lý thuyết số
133. Algebraic aspects of
Cryptography
N. Koblitz, Springer,
1998
5 Lý thuyết số
134. Số học thuật toán – Cơ
sở lý thuyết và tính toán
thực hành
H. H. Khoái, P. H. Điển,
NXB ĐHQG Hà Nội,
2003
10 Lý thuyết số
135. Mã hóa thông tin – Cơ
sở toán học và ứng dụng
H. H. Khoái, P. H. Điển,
NXB ĐHQG Hà Nội,
2004
10 Lý thuyết số
136.
Linear Representations
of Finite Groups
J. P. Serre, Graduate
Texts in Mathematics,
vol. 42, Springer-Verlag,
New York, Heidelberg,
Berlin, 1977
5 Lý thuyết biểu diễn
nhóm
137. Representation theory of
finite groups and
associative algebras
C. W. Curtis, I. Reiner,
Wiley Interscience,
New-York 1962
5 Lý thuyết biểu diễn
nhóm
138. Group Theory
J. S. Milne,
http://www.jmilne.org
5 Lý thuyết biểu diễn
nhóm
139.
Groups and
representations
J. L. Alperin, R. B. Bell,
Graduate Texts in
Mathematics 162, Berlin,
New York: Springer-
Verlag, 1995
5 Lý thuyết biểu diễn
nhóm
140. Algebra S. Lang, Graduate Texts 5 Lý thuyết biểu diễn
38
in Mathematics,
Springer-Verlag, 3rd
edition, 2005
nhóm
141.
Plane Algebraic Curves
Brieskorn E., Knorrer
H, Birkhauser Verlag,
1986.
5 Lý thuyết kì dị và tai
biến
142. Inttroduction to
Singularities and
Deformations.
G. M. Greuel, C.
Lossen, E Shustin,
Springer Verlag, 2007
5 Lý thuyết kì dị
143.
Lectures on Resolution
of Singularities
Singularitäten
J. Kollar, Annals
of Mathematics Studies No. 166, Princeton University Press, 2007.
5 Lý thuyết kì dị
144. Singularities and
Topology of
Hypersurfaces
A. Dimca, Springer-
Verlag, 1992
5 Lý thuyết kì dị
145. Singular Points of
Complex Hypersurfaces
J. Milnor, Ann. of
Math. Studies 61 1968
5 Lý thuyết kì dị
GIÁM ĐỐC HIỆU TRƯỞNG
SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC
PGS.TS. Nguyễn Mạnh An
39
3. HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3.1. Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên đã thực hiện có liên quan đến chuyên ngành Đại số và lý thuyết số
STT Tên đề tài Cấp quản lý,
mã số
Số QĐ, ngày tháng
năm/ngày nghiệm thu/
Kết quả
nghiệm thu
1 Generalizations of injectivity and applications in characterizing
some classes of ring and modules Cấp cơ sở
2008
(Luận án Tiến sĩ) Xuất sắc
2 Chặn trên chỉ số chính qui Castelnuovo-Mumford Cấp cơ sở 2013
(Luận án Tiến sĩ)
Xuất sắc
3 Hệ nhân tử trong nhóm phạm trù phân bậc Cấp cơ sở 2014
(Luận án Tiến sĩ) Xuất sắc
4 Độ phức tạp tính toán trong Đại số giao hoán Nafosted 2011
(Thành viên) Xuất sắc
5 Độ phức tạp tính toán trong Đại số giao hoán Nafosted 2015
(Thành viên) Xuất sắc
6 Môđun compăc tuyến tính và Đồng điều địa phương Nafosted 2015
(Thành viên)
3.2. Các đề tài nghiên cứu khoa học của cơ sở phụ trách đào tạo thực hiện:
STT Tên đề tài Cấp quản lý, Số QĐ, ngày tháng Kết quả
40
mã số năm/ngày nghiệm thu nghiệm thu
1. Làm đầy môđun giả nội xạ Cấp trường
Quyết định số 762/QĐ-
ĐHHĐ
22.6.2010
Xuất sắc
2. Một số tính chất của nón phân thớ Cấp trường
Quyết định số 692/QĐ-
ĐHHĐ
29.4.2014
Xuất sắc
3. Dãy khớp và một số ứng dụng Cấp trường
Quyết định số 698/QĐ-
ĐHHĐ
29.4.2014
Khá
4. Môđun M-cp-Nội xạ Cấp trường
Quyết định số 697/QĐ-
ĐHHĐ
29.4.2014
Khá
5. Một số phương pháp tính số bội trộn và ứng dụng Cấp trường
Quyết định số 708/QĐ-
ĐHHĐ
29.4.2014
Khá
6. Nghiên cứu các bài toán về ảnh và hạt nhân của ánh xạ tuyến
tính Cấp trường
Quyết định số 696/QĐ-
ĐHHĐ
29.4.2014
Khá
41
3.3. Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu tham gia giảng dạy trong 5 năm trở lại đây
Số
TT Tên công trình Tên tác giả Nguồn công bố
1. Castelnuovo-Mumford regularity of associated graded
modules and fiber cones of filtered modules
L. X. Dung and L. T.
Hoa
Comm. Algebra 40(2012), 404-422
2. Castelnuovo-mumford regularity of associated graded
modules in dimension one L. X. Dung
Acta Mathematica Vietnamica 38(2013)
3. Dependence of Hilbert coefficients L. X. Dung and L. T.
Hoa
Manuscripta math, 2015
4. Z-split ring extension problem,Ann-category theory and
Hoschild cohomology
N. T. Quang, N. T.
Thuy, P. T. Cuc
East-West J. of Mathematics, Vol. 13, No
2 (2011), 163-186.
5. Crossed bimodules over rings and Shukla cohomology N. T. Quang, P. T. Cuc Math. Commun., Vol. 17, No.2 (2012),
575-598
6. The prolongation of central extensions T. Quang, C. T. K.
Phung, P. T. Cuc
Internatinal Journal of Group Theory,
Vol 1 (2012) No.2, 39-49
7. Classification of graded braided categorical groups by
pseudo-functors N. T. Quang, P. T. Cuc
Journal of Science, Hue University, Vol.
77, No. 8 (2012), 59-68
8. Factor sets in gardrd Picard categories N. T. Quang, P. T. Universal Journal of Mathematics
42
Cuc, C. T. K. Phung and Mathematical Sciences, Vol. 4, No. 2
(2013), 253-284
9. Strict Gr-categories and crossed modules
N. T. Quang, P. T.
Cuc, N. T. Thuy
Communications of Korean
Mathematical Society, Vol. 29 (2014),
No.1, 9-22
10. Braided equivariant crossed bimodules and cohomology
of -modules
N. T. Quang, C. T. K.
Phung, P. T. Cuc
Indian Journal of Pure and Applied
Mathematics, December 2014, 953-975
11. Equivariant crossed bimodules and cohomology of groups
with operators N. T. Quang, P. T. Cuc
Bulletin of the Korean Mathematical
Society, Vol. 52 (2015), No. 4, 1077-
1095
12. On the Pseudo-p-injectivity of Rings and Modules Samruam and H. D. Hai Southeast Asian Bull. of Math, 2012
13. A General form of Pseudo-p-injectivity N. V. Sanh, Samruam
and H. D. Hai Southeast Asian Bull. of Math, 2012
14. On Goldie Prime CS-Modules N. V. Sanh , D. V.
Thuat and H. D. Hai
East-West J. of Mathematics, Vol. 16, No
2 (2014), 131-140
15.
Iterative method for solving a problem with mixed
boundary conditions for biharmonic equation arising in
fracture mechanics
TS. Mai Xuân Thảo
Boletim da Sociedade Paranaense de
Matematica (3s.) v. 31 1 (2013):1-13.
ISSN 00378712 IN PRESS.
16. Long-Time Behavior for Gradient Parabolic Systems in
Some Unbounded Domains TS. Mai Xuân Thảo
Vietnam J Math (2013) 41:97–113 DOI
10.1007/s10013-013-0004-8, Springer.
43
17. Global Attractors for a Semilinear Strongly Degenerate
Parabolic Equation TS. Mai Xuân Thảo
Tạp chí Khoa học Đại học Vinh, Tập 42,
số 2A, 2013, trang 78-85.
18. Một số kết quả mở rộng về sự ổn định đối với một bộ
phận biến của phương trình vi phân thường TS. Hoàng Nam
Tạp chí khoa học trường Đại học Hồng
Đức, số 1, 2009, T.28-33;
19. Local existence of solution to a class of stochastic
differential equations with finite delay in Hilbert spaces TS. Hoàng Nam Applied Mathematics, 2013, 4, 97-101
20. The Markovian solution of stochastic differential
equations with finite delay in Hilbert space TS. Hoàng Nam
Internationnal Journal of Scientific and
Innovatice Mathematic Research
(IJSIMR), 2014
21. Giá trị và nhận thức của sinh viên về sự lựa chọn giá trị TS. Mai Thị Quý Tạp chí Lý luận chính trị và truyền thông
số 3-2009
22.
Khảo sát hàm ý hội thoại trên cứ liệu truyện vui của
L.A.Hill và một vài gợi ý về việc lựa chọn ngữ liệu dạy
học Tiếng Anh
Ths. Trịnh Thị Thơm Tạp chí giáo dục số 219- kỳ 1 8/2009
23. Ẩn dụ trong thơ Tiếng Anh và Tiếng Việt nghiên cứu theo
đường hướng ngôn ngữ học tri nhận TS. Nguyễn Thị Quyết
Tạp chí Khoa học, ĐH Hồng Đức, 7-
2010
44
4. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN VĂN VÀ SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN CÓ THỂ TIẾP NHẬN
TT Hướng nghiên cứu Cán bộ hướng dẫn Dự kiến tiếp nhận học
viên hàng năm
1. - Chỉ số chính quy Castelnouvo-Mumford
- Hệ số Hilbert
TS. Lê Xuân Dũng
3
2. - Phức đơn hình
- Vành Stanley-Raisner
- Đại số giao hoán tổ hợp
TS. Trần Nam Trung 3
3. Lý thuyết Phạm trù TS. Phạm Thị Cúc
PGS.TS. Phạm Tiến Quang
5
4. - Dạng modular,
- Đường cong elliptic,
- L-hàm
PGS. TSKH Tạ Thị Hoài An
3
5. - Đếm một số mở rộng Galois trên trường địa phương
- Đại số Lie
- Đại số Koszul và đối ngẫu Koszul
TS. Nguyễn Duy Tân
3
6. - Môđun IFP GS. Nguyễn Văn Sanh 3
7. - Môđun nội xạ TS. Hoàng Đình Hải
3
45
- Môđun IFP
8. - Đối đồng điều địa phương,
- Môđun Cohen-Macaulay suy rộng dãy
- Tập iđêan gắn kết
GS.TSKH. Nguyễn Tự Cường
3
9. - Biểu diễn nhóm hữu hạn
- Lý thuyết số đại số
TS. Đào Phương Bắc 3
10. - Hình học đại số
- Lý thuyết kỳ dị
- Hình học phi Ác-si-mét của Berkovich
- Lý thuyết tích phân môtivic
- Lý thuyết bất biến Donaldson-Thomas motivic.
TS. Lê Quý Thường 3
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2016
HIỆU TRƯỞNG
PGS. TS. Nguyễn Mạnh An
46
5. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
Qua 17 năm thành lập, trường đại học Hồng Đức đã thiết lập được mối quan hệ
với hơn 50 trường đại học và các tổ chức quốc tế trên thế giới như: ĐH Columbia,
Lansing, Tidewater, Old Dominium (Hoa Kỳ); ĐH Olds, Selkirk, Fraser Valley
(Canada); ĐH Địa Trung Hải (Marseille - Pháp), ĐH Công nghệ Hoàng gia Rajamangala
Suvarnabhumi, Thanyaburi, Krungthep (Thái Lan); ĐH Chuxiong, Hải Dương (Trung
Quốc); ĐH Tự do Brussel (Bỉ); ĐH Greiwarld (Đức); ĐH Maladenla (Thuỵ Điển); Các tổ
chức WUSC (Canada), Project Trust (Anh), SCJ (Nhật Bản), AEI, ANESVAD (Tây Ban
Nha), tỉnh Hủa Phăn (Lào), v.v…
Trường đã triển khai có hiệu quả một số dự án quốc tế như: Dự án Trung tâm Giáo
dục Nông nghiệp (AEC- Canada), Dự án Phòng chống Ma tuý trong trường sư phạm
(UNDP tài trợ), Dự án Dân số - Sức khoẻ sinh sản (ADB tài trợ), Dự án hợp tác xây dựng
Chương trình Việt Nam học giữa trường ĐH cộng đồng Tidewater (Hoa Kỳ) và trường
ĐH Hồng Đức.
Nhà trường cũng đã tổ chức nhiều hội thảo khoa học quốc tế như phối hợp với
chương trình Fulbright tổ chức các hội thảo: Phát triển chương trình đào tạo theo hướng
hiện đại và bền vững (2008); Mô hình các trường ĐH địa phương ở Việt Nam (2009),
Quản trị trong các trường ĐH địa phương ở Việt Nam (2010)...
Năm học 2010-2011, nhà trường đã thực hiện thành công 2 đề tài khoa học Nghiên
cứu ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất hoa phong lan tại Thanh Hóa (phối hợp với
ĐH Rajamangala Suvarnabhumi - Thái Lan) và Nghiên cứu sản xuất một số giống lúa
thuần năng suất cao phù hợp với điều kiện khí hậu tại Thanh Hoá (phối hợp với ĐH Hải
Dương - Trung Quốc).
Hiện tại, nhà trường đang tập trung đẩy mạnh Đề án “Liên kết đào tạo nguồn nhân
lực có trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài” từ nguồn ngân
sách của Tỉnh. Mục tiêu của đề án là trong 10 năm (2006-2015) đào tạo được 500 cán bộ,
trong đó có 100 thạc sĩ, 50 tiến sỹ theo hình thức liên kết và gửi đào tạo tại các trường đại
học nước ngoài. Đến nay đã gửi đi đào tạo ở 57 trường đại học của 57 nước ngoài gồm:
21 học viên đào tạo trình độ đại học, 78 học viên đào tạo trình độ thạc sĩ, 18 học viên đào
tạo trình độ tiến sĩ và đã có 8 học viên tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ trở về trường công tác.
Kết quả hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học đã góp phần quan trọng vào việc
nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng đào tạo của nhà trường.
47
Phần thứ tư
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY,
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Khái quát chương trình đào tạo
Tên chuyên ngành
- Tên Tiếng Việt: Đại số và lý thuyết số
- Tên Tiếng Anh: Algebra and number theory
Mã số chuyên ngành: 60.46.01.04
Tên ngành: Toán học
Bậc đào tạo: Thạc sĩ
Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
- Tên Tiếng Việt: Thạc sĩ toán học
- Tên Tiếng Anh: Master of Mathematics
Chương trình đào tạo gồm:
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 (tín chỉ)
- Số học phần tích lũy: 17 học phần
Trong đó:
+ Khối kiến thức chung 9 (tín chỉ)
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 36 (tín chỉ)
+ Khối kiến thức cơ sở: 18 (tín chỉ)
Bắt buộc: 10 (tín chỉ)
Tự chọn: 8 (tín chỉ)
+ Khối kiến thức chuyên ngành: 18 (tín chỉ)
Bắt buộc: 6 (tín chỉ)
Tự chọn: 12 (tín chỉ)
+ Luận văn tốt nghiệp: 15 (tín chỉ)
1.2. Phân bố thời gian đào tạo
- Kỳ 1: 17 tín chỉ
- Kỳ 2: 16 tín chỉ
- Kỳ 3: 12 tín chỉ
- Kỳ 4: 15 tín chỉ (trong đó có 15 tín chỉ luận văn)
48
1.3 Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên
ngành Đại số và lý thuyết số
TT Mã số HP
Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ)
Phần
chữ
Phần
số
Số
tín
chỉ
Lí
thuyết
TH,
TN,
TL
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1. Phần kiến thức chung 9
1 ĐSTH 501 Triết học
Phylosophy 3 2 1
2 ĐSTA 502 Tiếng Anh
English 6 3 3
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành
2.1. Kiến thức cơ sở
36
18
2.1.1. Các học phần bắt buộc 10
3 ĐSCS 503 Cơ sở Đại số hiện đại
Foundations of Modern Algebra 2 1,5 0,5
4 ĐSLT 504
Những chương lựa chọn về đại số
tuyến tính
Selected chapters in Linear algebra
2 1,5 0,5
5 ĐSVT 505 Không gian véctơ tôpô
Topological vector spaces 2 1,5 0,5
6 ĐSĐK 506 Đa tạp khả vi
Differential manifolds 2 1,5 0,5
7 ĐSTT 507 Lý thuyết toán tử
Operator theory 2 1,5 0,5
2.1.2. Các học phần tự chọn: Chọn 4/8 học phần sau 8
8 - 11 ĐSLN 508 Lý thuyết nhóm 2 1,5 0,5
49
Group Theory
ĐSHS 509 Hình học số học
Arithmetic Geometry 2 1,5 0,5
ĐSPT 510 Lý thuyết phạm trù và hàm tử
Theory of categories anh functors 2 1,5 0,5
ĐSCT 511
Cơ sở toán học của tin học
Mathematical Fundamentals of
Computer Science
2 1,5 0,5
ĐSĐĐ 512 Đại số đồng điều
Homological Algebra 2 1,5 0,5
ĐSĐT 513 Đa thức
Polynomials 2 1,5 0,5
ĐSĐL 514
Nhập môn Đại số Lie và Nhóm Lie
Introduction to Lie Algebras and
Lie Groups
2 1,5 0,5
ĐSGP 515 Cơ sở giải tích phức
Foundations of complex analysis 2 1,5 0,5
2.2. Kiến thức chuyên ngành 18
2.2.1. Các học phần bắt buộc 6
12 ĐSGH 516 Đại số giao hoán
Commutative algebra 3 2 1
13 ĐSTG 517
Lý thuyết trường và Lý thuyết
Galois
Field theory and Galois theory
3 2 1
2.2.2. Các học phần tự chọn: Chọn 4/8 học phần sau 12
14-17
ĐSHĐ 518 Hình học đại số
Algebraic Geometry 3 2 1
ĐSVM 519 Lý thuyết vành và môđun 3 2 1
50
Ring and Module theory
ĐSPĐ 520
Phương pháp đối đồng điều trong
đại số giao hoán
Cohomological methods in
Commutative Algebra
3 2 1
ĐSGT 521
Đại số giao hoán tổ hợp
Combinatorial Commutative
Algebra
3 2 1
ĐSMT 522 Đại số máy tính
Computational Algebra 3 2 1
ĐSLS 523 Lý thuyết số
Number theory 3 2 1
ĐSBN 524
Lý thuyết biểu diễn nhóm
Representation of groups theory
3 2 1
ĐSKD 525 Lý thuyết kì dị
Singularity theory 3 2 1
18 ĐSLV 526 Luận văn tốt nghiệp 15
Tổng cộng: 60
51
2. KẾ HOACH GIẢNG DẠY
TT Mã số HP
Tên học phần
Khối lượng TC Giảng viên Học
kì
Phần
chữ
Phần
số
Số
TC
Lý
thuyết
TH,
TL
Họ tên, học hàm, học vị Đơn vị công tác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1. Phần kiến thức chung 9
1 ĐSTH 501 Triết học 3 2 1 TS. Trịnh Duy Huy
TS. Mai Thị Quý
ĐH Hồng Đức 1
2 ĐSTA 502 Tiếng Anh 6 3 3 Ths. Trịnh Thị Thơm
TS. Nguyễn Thị Quyết
ĐH Hồng Đức 1
2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành
2.1. Kiến thức cơ sở
36
18
2.1.1. Các học phần bắt buộc 10
3 ĐSCS 503 Cơ sở Đại số hiện đại 2 1,5 0,5 TS. Lê Xuân Dũng
TS. Hoàng Đình Hải
ĐH Hồng Đức 1
4 ĐSLT 504 Những chương lựa chọn về
đại số tuyến tính 2 1,5 0,5
TS. Hoàng Đình Hải
TS. Phạm Thị Cúc
ĐH Hồng Đức 1
52
5 ĐSVT 505 Không gian véctơ tôpô 2 1,5 0,5 TS. Đỗ Văn Lợi
TS. Mai Xuân Thảo
ĐH Hồng Đức 1
6 ĐSĐK 506 Đa tạp khả vi 2 1,5 0,5 TS. Hoàng Nam
TS. Hoàng Văn Thi
ĐH Hồng Đức 1
7 ĐSTT 507 Lý thuyết toán tử
Operator theory 2 1,5 0,5
TS. Mai Xuân Thảo
TS. Hoàng Văn Thi
ĐH Hồng Đức 2
2.1.2. Các học phần lựa chọn: Chọn 4/8 học phần sau 8
8 - 11
ĐSNN 508 Lý thuyết nhóm 2 1,5 0,5 TS. Hoàng Đình Hải
TS. Phạm Thị Cúc
ĐH Hồng Đức 2
ĐSHS 509 Hình học số học 2 1,5 0,5
PGS. TSKH. Tạ Thị Hoài An
TS. Đào Phương Bắc
Viện toán học
Đại học KHTN,
ĐHQG Hà Nội
2
ĐSPT 510 Lý thuyết phạm trù và hàm
tử 2 1,5 0,5
TS. Phạm Thị Cúc
PGS. TS. Nguyễn Tiến Quang
ĐH Hồng Đức 2
ĐSCT 511 Cơ sở toán học của tin học 2 1,5 0,5 TS. Trần Nam Trung
TS. Hoàng Văn Thi
Viện toán học
ĐH Hồng Đức
2
ĐSĐĐ 512 Đại số đồng điều 2 1,5 0,5 TS. Phạm Thị Cúc
PGS. TS. Nguyễn Tiến Quang
ĐH Hồng Đức 2
53
ĐSĐT 513 Đa thức 2 1,5 0,5 TS. Hoàng Đình Hải
TS. Lê Xuân Dũng
ĐH Hồng Đức 2
ĐSĐL 514 Nhập môn Đại số Lie và
Nhóm Lie 2 1,5 0,5
TS. Nguyễn Duy Tân
TS. Lê Quý Thường
Viện toán học
Đại học KHTN,
ĐHQG Hà Nội
2
ĐSGP 515 Cơ sở giải tích phức 2 1,5 0,5 TS. Mai Xuân Thảo
TS. Hoàng Văn Thi
2
2.2. Kiến thức chuyên ngành 18
2.2.1. Các học phần bắt buộc 6
12 ĐSGH 516 Đại số giao hoán 3 2 1 GS. TSKH. Nguyễn Tự Cường
TS. Trần Nam Trung
Viện toán học 2
13 ĐSTG 517 Lý thuyết trường và Lý
thuyết Galois 3 2 1
TS. Nguyễn Duy Tân
TS. Đào Phương Bắc
Viện toán học
Đại học KHTN,
ĐHQG Hà Nội
2
2.2.2. Các học phần lựa chọn: Chọn 4/8 học phần sau 12
14-17 ĐSHĐ 518 Hình học đại số 3 2 1
TS. Lê Quý Thường
TS. Trần Nam Trung
Đại học KHTN,
ĐHQG Hà Nội
Viện toán học
3
54
ĐSVM 519 Lý thuyết vành và môđun 3 2 1 GS. TS. Nguyễn Văn Sanh
TS. Hoàng Đình Hải
ĐH Hồng Đức 3
ĐSPĐ 520 Phương pháp đối đồng điều
trong đại số giao hoán 3 2 1
GS. TSKH. Nguyễn Tự Cường
TS. Lê Xuân Dũng
Viện toán học
ĐH Hồng Đức
3
ĐSGT 521 Đại số giao hoán tổ hợp 3 2 1 TS. Trần Nam Trung
TS. Lê Xuân Dũng
Viện toán học
ĐH Hồng Đức
3
ĐSMT 522 Đại số máy tính 3 2 1 TS. Lê Xuân Dũng
TS. Trần Nam Trung
ĐH Hồng Đức
Viện toán học
3
ĐSLS 523 Lý thuyết số 3 2 1 PGS. TSKH. Tạ Thị Hoài An
TS. Nguyễn Duy Tân
Viện toán học 3
ĐSBN 524 Lý thuyết biểu diễn nhóm 3 2 1
TS. Phạm Thị Cúc
TS. Đào Phương Băc
ĐH Hồng Đức
Đại học KHTN,
ĐHQG Hà Nội
3
ĐSKD 525 Lý thuyết kì dị 3 2 1 TS. Lê Quý Thường
TS. Đào Phương Bắc
Đại học KHTN,
ĐHQG Hà Nội
3
18 ĐSLV 526 Luận văn tốt nghiệp 15
TS. Phạm Thị Cúc
TS. Lê Xuân Dũng
TS. Hoàng Đình Hải
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
4
55
GS. TSKH. Nguyễn Tự Cường
PGS. TSKH. Tạ Thị Hoài An
GS. TS. Nguyễn Văn Sanh
PGS. TS. Nguyễn Tiến Quang
TS. Trần Nam Trung
TS. Nguyễn Duy Tân
TS. Đào Phương Băc
TS. Lê Quý Thường
Viện toán học
Viện toán học
Viện toán học
Viện toán học
ĐHQG
ĐHQG
Tổng cộng: 60
56
3. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
3.1. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TRIẾT HỌC
(Phylosophy)
Mã số học phần: ĐSTH 501
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Nguyên lý, Khoa lý luận chính trị.
Thực hiện ĐCCT theo thông tư số 08/2013/TT-BGDĐT ngày 08/03/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình môn Triết học khối không
chuyên ngành Triết học trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ.
57
3.2 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH
(English)
Mã số học phần: ĐSTA 502
Số tín chỉ: 6 (3, 3)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Ngoại ngữ chuyên, Khoa ngoại ngữ.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Cung cấp cho người học kiến thức cơ bản cần thiết về tiếng Anh, từ đó người học có
thể sử dụng khá thành thạo tiếng Anh để làm việc, nghiên cứu. Học xong học phần này,
người học phải đạt được trình độ tương đương B1 khung châu Âu.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: người học kiến thức cơ bản cần thiết về tiếng Anh, từ đó người học có thể
sử dụng khá thành thạo tiếng Anh để làm việc, nghiên cứu. Người học đạt được trình độ
tương đương B1 khung châu Âu.
b) Kỹ năng:
- Có thể cung cấp tương đối chi tiết thông tin, ý kiến, có thể miêu tả, báo cáo và kể lại
một sự kiện/tình huống. Có thể phát triển lập luận đơn giản; Có thể trình bày có chuẩn bị
trước một vấn đề, đề tài quen thuộc trong lĩnh vực công việc, nghiên cứu của mình, với
các điểm chính được giải thích với độ chính xác tương đối.
- Có thể nghe lấy ý chính và xác định được các từ ngữ mấu chốt và những chi tiết
quan trọng trong ngôn ngữ nói có độ khó trung bình (các đoạn hội thoại trực diện, các
băng hình băng tiếng, các chương trình phát thanh) trong các tình huống giao tiếp nghi
thức, bán nghi thức hoặc phi nghi thức (formal, semi-formal or informal), về các chủ đề
hàng ngày quen thuộc liên quan đến bản thân, tại nơi làm việc, trường học, … Tốc độ lời
nói chậm đến trung bình; Theo dõi được một bài giảng hay bài nói chuyện thuộc chuyên
ngành/lĩnh vực công việc của mình. Có thể ghi chép vắn tắt nội dung chính và một vài
chi tiết trong khi nghe.
- Có thể đọc và nắm ý chính, hiểu các từ chủ yếu và chi tiết quan trọng trong một văn
bản đơn giản (ba đến năm đoạn) hoặc bài đọc không theo hình thức văn xuôi trong ngữ
cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu khá cao.
- Có thể viết các bức thư và bài viết dài một, hai đoạn; Có thể điền mẫu khai xin việc
với các nhận xét ngắn về kinh nghiệm, khả năng, ưu điểm; có thể làm báo cáo, tóm tắt và
58
đưa ra ý kiến về các thông tin, sự kiện về những đề tài hay gặp hoặc hiếm gặp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn của mình.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
3. Nội dung chi tiết học phần
3.1. Nội dung cốt lõi: Nội dung học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về ngữ pháp: các
thì hiện tại thường, hiện tại tiếp diễn, quá khứ thường, quá khứ tiếp diễn, tương lai
thường, tương lai gần, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành; cách so sánh
tính từ hơn kém, cấp cao nhất mọi âm tiết, cách so sánh từ hơn kém, cấp cao nhất nhiều
âm tiết, so sánh bằng; câu bị động, câu điều kiện; lối nói gián tiếp. Ngoài ra các bài học
còn đưa ra các hiện tượng ngữ pháp mới, các mẫu câu cơ bản thông qua các phần rèn
luyện bốn kĩ năng cơ bản của lời nói: nói, nghe, đọc, viết dưới nhiều chủ đề da dạng
phong phú về môi trường, công nghệ, du lịch, thương mại, lịch sử, pháp luật, phong tục,
…
3.2. Nội dung chi tiết học phần:
Unit 1. Advertising 10 (7:3)
1.1. Listening Campus Conversation
1.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced
1.1.2. First listening. A student talks to a professor about false advertising
1.1.3. Second listening. Add details to your notes
1.1.4. Academic listening. Advertising on the Air
1.2. Reading Essay
1.2.1. Pre-reading. Read the title and skim the first and last sentences.
1.2.2. Reading – Changing the word Markets
1.3. Speaking Integrated Task
1.3.1. Discuss your idea about the topic “Advertising All over the World”
1.3.2. Use examples from the reading and listening.
1.3.3. Discuss the idea about emotional appeals.
1.4. Writing Independent Task
1.4.1. Step 1: Write on the following topic “a product you enjoy and explain how
advertise it”
59
1.4.2. Step 2: Write for 20 minutes “To evaluate a partner’s writing”
1.5. Skill focus: skimming and scanning
Unit 2. Extreme Sports 10 (7:3)
2.1. Listening Campus Conversation
2.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced
2.1.2. First listening. A student talks to a professor about her parents expectations
concerning her plan of study
2.1.3. Second listening. Add details to your notes
2.1.4. Academic listening. Advertising on the Air
2.2. Reading Essay
2.2.1. Pre-reading. Read the title and skim the first and last line of each paragraph.
2.2.2. Reading – High School Star Hospitalized for Eating disorder.
2.3. Speaking Integrated Task
2.3.1. Talk about a specific time when you did something obsessively.
2.3.2. Work with a partner – To evaluate your partner’s response.
2.4. Writing Independent Task
2.4.1. Step 1: Write on the following topic “Give specific support from reading
and the listening”
2.4.2. Step 2: Write for 20 minutes “To evaluate a partner’s writing
2.5. Skill focus: Making inferences
Unit 3. Fraud 10 (7:3)
3.1. Listening Campus Conversation
3.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced words or
phrases
3.1.2. First listening. A student talks to a financial advisor about scholarships
3.1.3. Second listening. Work with your partner and compare your answers
3.1.4. Academic listening. Victims of Fraud
3.2. Reading An advertisement
3.2.1. Pre-reading. Read the title and skim the passage on the next page.
3.2.2. Reading – The Organic Health Center
60
3.2.3. Analysis – Basis comprehension, organization, inference, reference
3.3. Speaking Integrated Task
3.3.1. Speak about the relationship between the topics
3.3.2. Discuss the answer to the questions:What is quack? What are some
problems with a treatment from a quack?
3.3.3. Discuss the idea about emotional appeals.
3.4. Writing Independent Task
Write on the following topic: “Experience you have had with fraud or dishonesty”
3.4.1. Step 1: think of experience with fraud and cheating you have had
3.4.2. Step 2: take turns telling your stories
3.4.3. Write for 20 minutes “To evaluate a partner’s writing”
3.5. Skill focus Using Context Clues
Unit 4. Story telling 10 (7:3)
4.1. Listening Campus Conversation
4.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced
4.1.2. First listening. A student talks to a professor about making an oral
presentation
4.1.3. Second listening. Add details to your notes
4.1.4. Academic listening. Interviews: Jackie Torrance
4.2. Reading Renew
4.2.1. Pre-reading. Guess the meaning of the boldfaced words or phrases
4.2.2. Reading – behind the Story of “The metamorphosis”
4.3. Speaking Integrated Task
4.3.1. Using the concept of anthropomorphism, compare yourself to an animal,
plant, or non-living thing and describe your traits and abilities.
4.3.2. Tell a short story about yourself
4.4. Writing Independent Task
4.4.1. Synthesize the information in the listening and reading expert to convey
how the author, Franz Kafka, uses anthropomorphism to describe the man, Gregor
Samsa.
61
4.4.2. Write on the following topic: “Describe how Kafaka, the author, uses
anthropomorphism to describe the man, Gregor Samsa”
4.5. Skill focus: Identifying and using rhetorical Structure
Unit 5. Language 10 (7:3)
5.1. Listening Campus Conversation
5.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced words of
phrases
5.1.2. First listening. A student talks to a resident assistant about his accent and
adjusting to life in a big city.
5.1.3. Second listening. Add details to your notes
5.1.4. Academic listening. Speaking of gender
5.2. Reading Magazine Article
5.2.1. Pre-reading. Read the first and the last sentence of the paragraph
5.2.2. Reading – Code Switching
5.2.3. Analysis – basis comprehension, organization, inference, reference
5.3. Speaking Integrated Task
5.3.1. Discuss the concept of stereotyping highlighted in the reading excerpt and
use the example.
5.3.2. Discuss with the partner – What is wrong with stereotyping? Give speccific
examples.
5.4. Writing Independent Task
5.4.1. Identify a group that has been stereotyped and support your opinion with
examples.
5.4.2. Write on the following topic: “What do you think of when you hear a certain
language, dialect”
5.5. Skill focus
Unit 6. Tourism 10 (7:3)
6.1. Listening Campus Conversation
6.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced words and
phrases
62
6.1.2. First listening. A student talks to a professor about missing a deadline for a
project.
6.1.3. Second listening. Add details to your notes
6.1.4. Academic listening. Interviews: Tom Hall Meeting in Hyannis, Cape Cod
6.2. Reading Magazine Article
6.2.1. Pre-reading. Read the first and last sentence of the paragraph
6.2.2. Reading – Transfoming of Tradition
6.3. Writing Integrated Task
6.3.1. Read the article – The Adventure of a lifetime.
6.3.2. Summarize the points made in the lecture on the benefits of the tourism to
Antarctica and explain how they cast doubt on the points made in the listening excerpt on
problems with tourism in Antarctica
6.3.3. Write on the following topic – Summarize the points made in the lecture and
explain how.
6.4. Speaking Independent Task
6.4.1. Give your opinion on the topic of tourism visiting the long - necked women
of the Padding tribe.
6.4.2. Talk about the topic: “Do you think tourists should visit the long – necked
women”
6.5. Skill focus: Paraphrasing
Unit 7. Humor 10 (7:3)
7.1. Listening Campus Conversation
7.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced words and
phrases.
7.1.2. First listening. A student talks to a professor about a teaching assistant’s
responsibilities.
7.1.3. Second listening. Add details to your notes
7.1.4. Academic listening. Lecture: The Story of Love Lucky
7.2. Reading Magazine Article
7.2.1. Pre-reading. Read the first and last sentence of the paragraph
7.2.2. Reading – Cosby: A different kind of Family Show
63
7.2.3. Analysis – basis comprehension, organization, inference, reference
7.3. Speaking Integrated Task
7.3.1. Explain why the joke in the listening excerpt was funy according to the
theories presented in the reading excerpt.
7.3.2. Read the article “What’s so funy?”
7.3.3. Speak on the following topic – “Explain why the caller’s joke was funny.
7.4. Writing Independent Task
7.4.1. Write about a funy TV show or movie that you enjoyed and why you
thought is was funny.
7.4.2. Write for 20 minutes “To evaluate a partner’s writing”
7.5. Skill focus: Summarizing
Unit 8. Fashion 10 (7:3)
8.1. Listening Campus Conversation
8.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced words and
phrases
8.1.2. First listening. A student talks to a career advisor about how to dress for job
interviews.
8.1.3. Second listening. Add details to your notes
8.1.4. Academic listening. Interviews: Fashion in the work place
8.2. Reading Essay
8.2.1. Pre-reading. Read the first and last sentence of the paragraph
8.2.2. Reading – Tranditional Fashion for Today’s Woman
8.2.3. Analysis – Basis comprehension, organization, inference, reference
8.3. Writing Integrated Task
8.3.1. Write about the potential risks and benefits of cosmetic surgery
8.3.2. Write on the following topic “What are potential risks and benefits of
cosmetic surgery”
8.4. Speaking Independent Task
8.4.1. Give your opinion on the topic of schools having a dress codes or uniform
policy. Include details and examples in your explanation and why you thought it was
funny.
64
8.4.2. Talk about the topic: “High school has dress codes or uniform”
8.5. Skill focus: Comparing and contrasting
Unit 9. Punishment 10 (7:3)
9.1. Listening Campus Conversation
9.1.1. Pre-Listening vocabulary. Guess the meaning of the boldfaced words and
phrases
9.1.2. First listening. A student talks to a professor about plagiarism and academic
dishoesty.
9.1.3. Second listening. Add details to your notes
9.1.4. Academic listening – Panel Discussion: Expert Opinions on Spanking
9.2. Reading Magazine Article
9.2.1. Pre-reading. Read the first and last sentence of the paragraph
9.2.2. Reading – To Spank or not to Spank?
9.2.3. Analysis – Basis comprehension, organization, inference, reference
9.3. Speaking Integrated Task
9.3.1. Read the excerpt, then discuss the answer.
9.3.2. Talk about the proper punishment for a serious crime, such as murder
9.3.3. Write for 20 minutes “To evaluate a partner’s writing”.
9.4. Writing Independent Task
9.4.1. Write about the proper punishment for a serious crime, such as murder.
9.4.2. Talk about the topic: “Do you think tourists should visit the long – necked
women”
9.5. Skill focus: Using Details Examples.
4. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
5. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
6. Kế hoạch tư vấn:
65
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
7. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
8. Phương pháp đánh giá môn học: (phải kiểm tra đánh giá 4 kĩ năng: nghe, nói, dọc
và viết)
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
9. Tài liệu tham khảo chính:
1. Adrian Doff, Chritopher Jones, Meaning into words, Cambridge University press,
1984
2. Alice Oshima, Ann Hogue, Writing Academic English, Nxb Trẻ, 2004
3. Elaine Kirn, Pamela Hartmann, A reading Skill Book, Printed in Singapore, 1985
4. Fraaida Dubin & Elite Olshtain, Reading By All Means, Addison Wesley Publishing
Copany, 1981.
5. Gerald Mosback, Vivienne Moaskak, Practical Faster Reading, Cambridge University
Press, 1976.
6. Jack C. Richards, New Interchange, Oxford University press, 2000
7. Lizz & John Soars, New Headway Intermediate, Oxford University Press, 2000
8. Patricia Akert, Cause and Effect, Newbury House Publishers, 1986
66
3.3. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CƠ SỞ ĐẠI SỐ HIỆN ĐẠI
(Foundations of Modern Algebra)
Mã số học phần: ĐSCS 503
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản, cơ sở và cập nhật của đại số hiện đại: Lý
thuyết tập hợp; các cấu trúc nhóm, vành, iđêan, trường, môđun trên vành giao hoán.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về Lý thuyết tập hợp; các cấu trúc nhóm, vành, iđêan, trường, môđun trên vành giao
hoán.
b) Kỹ năng:
- Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về Lý thuyết tập hợp; các
cấu trúc nhóm, vành, iđêan, trường, môđun trên vành giao hoán.
- Có kỹ năng tự đọc và tự học các vấn đề liên quan đến Lý thuyết tập hợp; các cấu trúc
nhóm, vành, iđêan, trường, môđun trên vành giao hoán. Từ đó có khả năng học tập,
nghiên cứu các học phần khác trong chương trình.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản, cơ sở và cập nhật của đại số hiện đại: Lý
thuyết tập hợp; các cấu trúc nhóm, vành, iđêan, trường, môđun; môđun trên vành giao
hoán.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Lý thuyết tập hợp; các cấu trúc nhóm, vành, iđêan, trường, môđun;
Tổng và tích trực tiếp; Dãy hợp thành; Tích tenxơ; Dãy khớp; Giới hạn; Môđun trên vành
giao hoán.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
67
Chương 1. Sơ lược về lý thuyết tập hợp 5(4:1)
1.1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
1.2. Ánh xạ, quan hệ
1.3. Tập hợp tương đương
1.4. Tiên đề chọn và các mệnh đề tương đương
Chương 2. Nhóm 5(4:1)
2.1. Định nghĩa và ví dụ về nhóm
2.2. Nhóm con, nhóm con chuẩn tắc
2.3. Đồng cấu nhóm
2.4. Phạm trù và hàm tử
2.5. Nhóm Abel hữu hạn sinh
Chương 3. Vành, trường và vành đa thức 6(5:1)
3.1. Các định nghĩa và ví dụ
3.2. Ideal và đồng cấu vành
3.3. Vành giao hoán
3.4. Vành các phân thức
3.5. Vành đa thức
3.6. Vành Gauss
Chương 4. Môđun 7(5;2)
4.1. Các định nghĩa và ví dụ
4.2. Đồng cấu
4.3. Tổng và tích trực tiếp
4.4. Dãy hợp thành
4.5. Tích tenxơ
4.6. Dãy khớp
4.7. Giới hạn
Chương 5. Môđun trên vành giao hoán 7(5:2)
5.1. Môđun nội xạ
5.2. Mở rộng cốt yếu và bao nội xạ
5.3. Môđun Noether
68
5.4. Môđun Artin
5.5. Phân tích Môđun nội xạ
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Tự Cường, Giáo trình đại số hiện đại, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2007.
2. Nguyễn Hữu Việt Hưng, Đại số đại cương, NXB ĐH và THCN Hà Nội, 1974.
3. Ngô Thúc Lanh, Đại số (Giáo trình sau đại học), NXB ĐH và THCN Hà Nội, 1982.
4. Sze-Tsen-Hu, Nhập môn đại số đồng điều (Bản dịch tiếng việt), NXB Đại học và
THCN, 1973.
5. A. Dold, Algebraic Theory, Springer- Verlag, 1992.
6. W. J. Gilbert, W. K. Nicholson, Modern algebra with applications, A John Wiley &
Sons, INC., Publication, 2003.
7. J. J. Rotman, An introduction to homological algebra, Academic Press, 2000.
69
3.4 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NHỮNG CHƯƠNG LỰA CHỌN VỀ ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
(Selected chapters in Linear algebra)
Mã số học phần: ĐSLT 504
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Bổ sung các kiến thức về đại số tuyến tính chưa được học trong chương trình đại học,
giúp học viên nâng cao kiến thức cơ sở được sử dụng trong các học phần chuyên ngành.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản về
không gian các đồng cấu tuyến tính và không gian các ma trận; không gian con ổn định
của các tự đồng cấu; ma trận dạng chuẩn Jordan của tự đồng cấu; định lý Cayley -
Haminlton, đa thức tối tiểu; dạng song tuyến tính và dạng toàn phương; tích tenxơ và đại
số tenxơ; đại số đối xứng và đại số đa thức; tích ngoài của các dạng thay phiên và đại số
ngoài
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về không gian
các đồng cấu tuyến tính và không gian các ma trận; không gian con ổn định của các tự
đồng cấu; ma trận dạng chuẩn Jordan của tự đồng cấu; định lý Cayley – Haminlton, đa
thức tối tiểu; dạng song tuyến tính và dạng toàn phương; tích tenxơ và đại số tenxơ; đại
số đối xứng và đại số đa thức; tích ngoài của các dạng thay phiên và đại số ngoài
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị cho học viên một số kiến thức bổ sung của đại số tuyến tính, bao
gồm các kiến thức về không gian các đồng cấu tuyến tính và ma trận, cấu trúc của các tự
đồng cấu và các đại số đa tuyến tính.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết
4.1. Nội dung cốt lõi: không gian các đồng cấu tuyến tính và ma trận, cấu trúc của các tự
đồng cấu và các đại số đa tuyến tính.
70
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính, ma trận và định thức 6(5:1)
1.1. Không gian véctơ
1.2. Ánh xạ tuyến tính
1.3. Ma trận
1.4. Định thức
Chương 2. Cấu trúc của đồng cấu tuyến tính 12(9:3)
2.1. Không gian các đồng cấu tuyến tính và không gian các ma trận
2.2. Không gian đối ngẫu
2.3. Véctơ riêng và giá trị riêng
2.4. Không gian con ổn định của các tự đồng cấu
2.5. Tự đồng cấu chéo hóa được
2.6. Tự đồng cấu lũy linh
2.7. Ma trận dạng chuẩn Jordan của tự đồng cấu
2.7. Định lý Cayley – Haminlton, đa thức tối tiểu
Chương 3 : Đại số đa tuyến tính 12(9:3)
3.1. Dạng song tuyến tính và dạng toàn phương
3.2. Không gian Euclide và không gian Unita
3.3. Dạng đa tuyến tính đối xứng
3.4. Dạng thay phiên và định thức
3.5. Tích tenxơ và đại số tenxơ
3.6. Đại số đối xứng và đại số đa thức
3.7. Tích ngoài của các dạng thay phiên và đại số ngoài
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
71
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Phùng Hồ Hải, Đại số đa tuyến tính, NXB ĐHQG Hà Nội, 2010
2. Lê Tuấn Hoa, Đại số tuyến tính qua các ví dụ và bài tập, NXB ĐHQG Hà Nội, 2004.
3. Nguyễn Hữu Việt Hưng, Đại số tuyến tính, NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.
4. Birkhoff -Mac Lane, Tổng quan về đại số hiện đại, NXB ĐH&THCN, 1979.
5. S. Lang, Linear Algebra (Third edition), Springer, 2002
6. M. Spivak, Calculus on manifolds, Benjamin Inc, NewYork - Amsterdam, 1965 (Bản
dịch tiếng Việt, NXB ĐH & THCN, Hà Nội 1985).
7. Ngô Việt Trung, Đại số tuyến tính, NXB ĐHQG Hà Nội, 2002.
72
3.5. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHÔNG GIAN VECTƠ TÔPÔ
(Topological Vector Spaces)
Mã số học phần: ĐSVT 505
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Giải tích, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Học viên nắm vững các kiến thức cơ bản và cập nhật về không gian véctơ tôpô; ba
nguyên lý cơ bản của giải tích hiện đại, vận dụng học tập một số ngành chuyên sâu của
giải tích, như giải tích trên không gian lồi địa phương và giải tích hàm.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về không gian véctơ tôpô; ba nguyên lý cơ bản của giải tích hiện đại: nguyên lý bị chặn
đều, nguyên lý Hahn-Banach, nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng trong các không gian
khác nhau.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về về không
gian véctơ tôpô; ba nguyên lý cơ bản của giải tích hiện đại: nguyên lý bị chặn đều,
nguyên lý Hahn-Banach, nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng trong các không gian khác
nhau, cùng áp dụng của chúng vào giải tích.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật về không gian véctơ tôpô; ba
nguyên lý cơ bản của giải tích hiện đại: nguyên lý bị chặn đều, nguyên lý Hahn-Banach,
nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng trong các không gian khác nhau, cùng áp dụng của
chúng vào giải tích.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Nội dung cốt lõi: không gian véctơ tôpô; ba nguyên lý cơ bản của giải tích hiện đại:
nguyên lý bị chặn đều, nguyên lý Hahn-Banach, nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng
trong các không gian khác nhau.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
73
Chương 1. Không gian véctơ tôpô- không gian lồi địa phương 9(7:2)
1.1. Khái niệm không gian véctơ tôpô
1.2. Không gian lồi địa phương và các khái niệm liên quan
1.3. Giới hạn xạ ảnh và quy nạp của không gian lồi địa phương
1.4. Không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục và tích tenxơ của các không gian lồi địa
phương
1.5. Định lý thác triển Hahn- Banach (dạng giải tích và hình học)
Chương 2. Lý thuyết đối ngẫu 9(7:2)
2.1. Hệ đối ngẫu và tôpô yếu.
2.2. Tôpô lồi địa phương tương thích với hệ đối ngẫu- Định lý Mackey- Arens
2.3. Đối ngẫu của giới hạn xạ ảnh và giới hạn quy nạp.
2.4. Đối ngẫu và tính phản xạ.
2.5. Đặc trưng đối ngẫu của tính đầy.
Chương 3. Ba nguyên lý cơ bản 12(9:3)
3.1. Nguyên lý bị chặn đều:
- Không gian thùng, tựa thùng, - tựa thùng
- Tính tựa thùng của không gian metric và đối ngẫu metric.
- Định lý Banach- Steinhaux
3.2. Nguyên lý Haln- Banach đối với các ánh xạ tuyến tính.
3.3. Nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng:
- Nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng giữa các không gian hoàn toàn đầy và không gian
thùng.
- Nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng giữa các không gian loại và không gian PUP.
- Nguyên lý ánh xạ mở và đồ thị đóng Schwart giữa các không gian loại và không gian
Souslin.
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận,
thực hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài
kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
74
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Dunford N., Schwart J.T., Linear Operators, Part I: General Theory, 1962.
2. N. V. Khuê- L. M. Hải, Một số bài giảng về không gian véctơ tôpô, NXB ĐHSP Hà
Nội, 1993.
3. A. P. Robertson, Topological Vector Space, Cambridge University Press, 1994.
4. H. Schaefer, Topological Vector Spaces, Springer, 1972.
5. F. Treves, Topological Vector Spaces, Ditributions and Kernels Academic Press-
NewYork- London, 1967.
75
3.6. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐA TẠP KHẢ VI
(Differential manifolds)
Mã số học phần: ĐSĐK 506
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Giải tích, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Cung cấp cho học viên các khái niệm phép tính vi phân đối với ánh xạ, đa tạp vi phân,
phân thớ tiếp xúc, trường vector, dạng vi phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi
phân; và biết vận dụng chính xác kết quả cho nhiều ngành toán học và vật lý, đặc biệt là
các lĩnh vực toán tối ưu, phương trình vi phân, phương trình Vật lý- Toán.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về phép tính vi phân đối với ánh xạ trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ tiếp xúc, trường
vector, dạng vi phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi phân.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về phép tính
vi phân đối với ánh xạ trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ tiếp xúc, trường vector, dạng vi
phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi phân. Biết vận dụng chính xác kết quả cho
nhiều ngành toán học và vật lý, đặc biệt là các lĩnh vực toán tối ưu, phương trình vi phân,
phương trình Vật lý- Toán.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp những kiến thức cơ bản, cập nhật về phép tính vi phân đối với ánh xạ
trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ tiếp xúc, trường vector, dạng vi phân trên đa tạp, các
tích phân của dạng vi phân;
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Nội dung cốt lõi: phép tính vi phân đối với ánh xạ trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ
tiếp xúc, trường vector, dạng vi phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi phân.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
76
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Cung cấp cho học viên các kiến thức về phép tính vi phân đối với ánh xạ, đa tạp vi
phân, phân thớ tiếp xúc, trường vector, dạng vi phân trên đa tạp, các tích phân của dạng
vi phân và biết vận dụng kết quả cho nhiều ngành toán học và vật lý, đặc biệt là các lĩnh
vực toán tối ưu, phương trình vi phân, phương trình Vật lý- Toán.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về phép tính vi phân đối với ánh xạ trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ tiếp xúc, trường
vector, dạng vi phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi phân.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về phép tính
vi phân đối với ánh xạ trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ tiếp xúc, trường vector, dạng vi
phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi phân. Biết vận dụng chính xác kết quả cho
nhiều ngành toán học và vật lý, đặc biệt là các lĩnh vực toán tối ưu, phương trình vi phân,
phương trình Vật lý- Toán.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp những kiến thức cơ bản, cập nhật về phép tính vi phân đối với ánh xạ
trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ tiếp xúc, trường vector, dạng vi phân trên đa tạp, các
tích phân của dạng vi phân;
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Nội dung cốt lõi: phép tính vi phân đối với ánh xạ trongnR , đa tạp vi phân, phân thớ
tiếp xúc, trường vector, dạng vi phân trên đa tạp, các tích phân của dạng vi phân.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Phép tính vi phân trên nR 8(6:2)
1.1. Hàm số trên nR
- Không gian véctơ Euclide, không gian tôpô
1.2. Ánh xạ khả vi từ nR đến
mR :
- Định nghĩa đạo hàm, ma trận Jacôbi
- Các Định lý hàm ngược; Định lý hàm ẩn
- Định lý về ánh xạ có hạng hằng
77
-. Định lý Sard.
Chương 2. Tích phân dọc theo dây chuyền 11(8:3)
2.1. Các hàm khả tích trên nR
2.2. Định lý phân hoạch đơn vị và ứng dụng.
2.3. Một số kiến thức về đại số ten xơ; Tích tenxơ của các không gian véctơ; ten xơ phản
xứng; Tích ngoài của các tenxơ phản đối xứng;
2.4. Không gian véc tơ tiếp xúc của đa tạp tại một điểm; Phân thớ tiếp xúc; ánh xạ tiếp
xúc của ánh xạ khả vi; Dìm, ngập, trải, đa tạp con chính quy.
2.5. Trường véc tơ trên đa tạp; Đạo hàm của hàm số dọc trường véc tơ;
2.6. Tích phân của dạng vi phân dọc theo một dây chuyền trong nR ; Định lý Stockes
trong nR .
2.7. Tích phân của dạng vi phân trên đa tạp định hướng có bờ; Định lý Stockes.
2.8. Tích phân của một trường mật độ trên một đa tạp.
Chương 3. Hàm khả tích và Đa tạp khả vi 11(8:3)
3.1. Đa tạp khả vi
3.2. Ánh xạ khả vi; Hàm khả vi trên đa tạp;
3.3. Dạng vi phân trên đa tạp; Dạng vi phân trên nR ; Dạng vi phân trên đa tạp; Bổ đề
Poăng-ca-rê.
3.4. Đa tạp con, đa tạp định hướng. Hướng của đa tạp vi phân có bờ.
3.5. Trường vec tơ và dạng vi phân trên đa tạp
3.6. Một số phép toán trên trường vec tơ và dạng vi phân: MócLie của hai trường véctơ;
Đại số Lie. Bổ đề Sard và ứng dụng.
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
78
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. M. Xpivak, Giải tích trên đa tạp, NXB Đại học và THCN, 1985.
2. H. Cartan, Phép tính vi phân- Các dạng vi phân, NXB Đại học và THCN, 1980.
3. J. Dieudonne’, Cơ sơ giải tích hiện đại (Tập V), NXB Đại học và THCN, 1979.
4. C. Godbillon, Hình học vi phân và cơ sở giải tích (Bản tiếng Nga) NXB Mir, 1972.
5. Đoàn Quỳnh, Hình học vi phân, NXB Giáo dục, 2000.
6. Nguyễn Văn Đoàn, Đa tạp khả vi, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, 2006.
79
3.7. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT TOÁN TỬ
( Operator theory )
Mã số học phần: ĐSTT 507
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Giải tích, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Học viên nắm vững các kiến thức cơ bản và cập nhật về Lý thuyết toán tử; Các tính chất cơ bản của các toán tử tuyến tính (liên tục) trong không gian Banach; Toán tử Hermite; Toán tử compact; Toán tử trong không gian hàm trạng thái; Vài vấn đề về toán tử phi tuyến.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở về Lý thuyết toán tử: Toán tử tuyến tính; Toán tử Hermite; Toán tử compact; Toán tử trong không gian hàm trạng thái; Vài vấn đề về toán tử phi tuyến.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về Lý thuyết toán tử: Toán tử tuyến tính; Toán tử Hermite; Toán tử compact; Toán tử trong không gian hàm trạng thái; Vài vấn đề về toán tử phi tuyến.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật về Lý thuyết toán tử: Toán tử tuyến tính; Toán tử Hermite; Toán tử compact; Toán tử trong không gian hàm trạng thái; Vài vấn đề về toán tử phi tuyến.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần
4.1. Nội dung cốt lõi: Lý thuyết toán tử: Toán tử tuyến tính; Toán tử Hermite; Toán tử
compact; Toán tử trong không gian hàm trạng thái; Vài vấn đề về toán tử phi tuyến.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Lý thuyết chung về toán tử tuyến tính 8(6:2)
1.1. Không gian Banach. Đại số Banach
1.2. Toán tử tuyến tính. Đại số các toán tử tuyến tính liên tục
1.3. Các định lý ánh xạ mở và đồ thị đóng. Họ toán tử liên tục đồng đẳng
80
1.4. Không gian Hilbert
Chương 2. Phổ của toán tử. Toán tử Hermite và toán tử compact 8(6:2)
2.1. Trị riêng và phổ của toán tử tuyến tính. Toán tử liên hợp và toán tử Hermite
2.2. Toán tử compact
2.3. Toán tử compact trong không gian Hilbert
2.4. Toán tử compact và phương trình tích phân
Chương 3. Toán tử tuyến tính trong không gian hàm trạng thái 8(6:2)
3.1. Khái niệm hàm suy rộng
3.2. Không gian hàm trạng thái
3.3. Toán tử tuyến tính trong không gian hàm trạng thái
3.4. Một số bài toán đặc biệt.
Chương 4. Vài vấn đề về toán tử phi tuyến 6(5:1)
4.1. Đạo hàm và vi phân của toán tử phi tuyến
4.2. Tích phân của toán tử phi tuyến
4.3. Khai triển Taylor. Cực trị của toán tử phi tuyến
4.4. Một số toán tử phi tuyến đặc biệt.
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
81
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Hassan A. K. (2011), Basic operator theory, College of Computing, Georgia Institute of Technology.
2. Virtanen J. A. (2007), Operator theory, Helsinki.fl/~jzavirta/ot2007.PDF.
3. Zhu K. (2007), Operator theory in function spaces, 2nd edition, Mathematical Surveys and Monographs, 138, Amer. Math. Society, Providence, RI.
82
3.8. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT NHÓM
(Group Theory)
Mã học phần: ĐSLN 508
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Học viên cần nắm vững kiến thức lí thuyết nhóm, vận dụng và làm cơ sở cho việc
nghiên cứu các học phần chuyên ngành.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản và
chuyên sâu về nhóm như nhóm đối xứng, G-tập, phân tích tổng trực tiếp, nhóm Abel,
nhóm Abel tự do, nhóm giải được, nhóm lũy linh, nhóm tự do, biểu diễn nhóm bằng hệ
sinh và quan hệ.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cơ bản và
chuyên sâu về nhóm như nhóm đối xứng, G-tập, phân tích tổng trực tiếp, nhóm Abel,
nhóm Abel tự do, nhóm giải được, nhóm lũy linh, nhóm tự do, biểu diễn nhóm bằng hệ
sinh và quan hệ.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Lý thuyết nhóm bao gồm những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về nhóm như nhóm
đối xứng, G-tập, phân tích tổng trực tiếp, nhóm Abel, nhóm Abel tự do, nhóm giải được,
nhóm lũy linh, nhóm tự do, biểu diễn nhóm bằng hệ sinh và quan hệ.
3. Học phần tiên quyết: Đại số đại cương
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: nhóm đối xứng, G-tập, phân tích tổng trực tiếp, nhóm Abel, nhóm
Abel tự do, nhóm giải được, nhóm lũy linh, nhóm tự do, biểu diễn nhóm bằng hệ sinh và
quan hệ.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Nhóm đối xứng và G-tập 5(4:1)
83
1.1. Liên hợp
1.2. Nhóm đối xứng
1.3. Tính đơn của nhóm An
1.4. G-tập, tính toán số quỹ đạo
1.5. Một ứng dụng vào hình học
Chương 2. Phân tích tổng trực tiếp 7(5:2)
2.1. Định lí cơ sở
2.2. Định lí cơ bản của nhóm Abel hữu hạn sinh
2.3. Các dạng chính tắc, sự tồn tại
2.4. Các dạng chính tắc, tính duy nhất
2.5. Định lí Krull – Schmidt
2.6. Nhóm toán tử
Chương 3. Nhóm Abel 7(5:2)
3.1. Cơ sở
3.2. Nhóm Abel tự do
3.3. Nhóm Abel hữu hạn sinh
3.4. Nhóm rút gọn và nhóm chia được
3.5. Nhóm xoắn
Chương 4. Chuỗi chuẩn tắc 6(5:1)
4.1. Định lí Jordan -Holder
4.2. Nhóm giải được
4.3. Hai định lí của P. Hall
4.4. Chuỗi tâm và nhóm lũy linh
4.5. p-nhóm
Chương 5. Nhóm tự do 5(4:1)
5.1. Nhóm tự do
5.2. Biểu diễn nhóm qua hệ sinh và quan hệ
5. Yêu cầu của môn học:
84
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. J. Rotman, An introduction to Theory of Groups (Third edition), Springer, 2013.
2. S. Lang, Algebra (Third edition), Springer, 2010.
3. M. Achbacher, Finite Group theory, Camb. Univ. Press, 2002.
4. D. Johnson, Presentations of groups (Seconded.), Camb. Univ. Press , 2000.
85
3.9. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN HÌNH HỌC SỐ HỌC
(Arithmetic Geometry)
Mã số học phần: ĐSHS 509
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Học viên cần nắm vững kiến thức về Hàm zêta
Riemann, trường p-adic, lý thuyết dạng modular; đường cong elliptic; L-hàm, vận dụng
và làm cơ sở cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành liên quan đến lý thuyết số.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về dạng modular, trường p-adic, đường cong elliptic, Zêta hàm, L-hàm kết hợp dạng
modular và đường cong elliptic.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về dạng
modular, trường p-adic, đường cong elliptic, Zêta hàm, L-hàm kết hợp dạng modular và
đường cong elliptic.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về dạng modular, trường p-adic, đường
cong elliptic, Zêta hàm, L-hàm kết hợp dạng modular và đường cong elliptic.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Dạng modular, trường p-adic, đường cong elliptic, Zêta hàm, L-
hàm kết hợp dạng modular và đường cong elliptic.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Trường p-adic 5(4:1)
1.1. Xây dựng trường p-adic
1.2. Dạng toàn phương
Chương 2. Hàm zêta Riemann 7(5:2)
2.1. Định nghĩa
86
2.2. Tích Euler
2.3. Phương trình hàm
Chương 3. Dạng modular 9(7:2)
3.1. Định nghĩa
3.2. Số chiều của không gian các dạng modular
3.3. Dạng modular và hàm số học
Chương 4. L-hàm 9(7:2)
4.1. Chuỗi Dirichlet
4.2. L-hàm kết hợp với dạng modular
4.3. Đường cong elliptic
4.4. L-hàm kết hợp với đường cong elliptic
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận,
thực hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài
kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài
liệu tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi,
vướng mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. J. -P. Serre, A course in Arithmetic, Springer, 1977.
2. N. Kobitz, Modular forms and elliptic curves, Springer, 1986.
87
3.10 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT PHẠM TRÙ VÀ HÀM TỬ
(Theory of categories and functors)
Mã số học phần: ĐSPT 510
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Qua môn học này, học viên biết mô tả những khái niệm trừu tượng của phạm trù trong
những phạm trù cụ thể, quen thuộc, và vận dụng vào việc xem xét mối quan hệ trừu
tượng giữa các đối tượng toán học cụ thể hoặc chứng minh các kết quả toán học phức tạp.
Đồng thời học viên được rèn luyện thêm về tư duy trừu tượng và khả năng khái quát hóa
vấn đề.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học biết mô tả những khái niệm trừu tượng
của phạm trù trong những phạm trù cụ thể, quen thuộc, và vận dụng vào việc xem xét
mối quan hệ trừu tượng giữa các đối tượng toán học cụ thể hoặc chứng minh các kết quả
toán học phức tạp. Đồng thời học viên được rèn luyện thêm về tư duy trừu tượng và khả
năng khái quát hóa vấn đề.
b) Kỹ năng:
- Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để mô tả những khái niệm trừu tượng của
phạm trù trong những phạm trù cụ thể, quen thuộc.
- Có khả năng xem xét mối quan hệ trừu tượng giữa các đối tượng toán học cụ thể hoặc
chứng minh các kết quả toán học phức tạp.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản nhất về lý thuyết phạm
trù và hàm tử và vận dụng vào việc xem xét mối quan hệ trừu tượng giữa các đối tượng
toán học cụ thể hoặc chứng minh các kết quả toán học phức tạp.
3. Học phần tiên quyết: Cơ sở đại số hiện đại
4. Nội dung chi tiết
88
4.1. Nội dung cốt lõi: lý thuyết phạm trù và hàm tử và vận dụng vào việc xem xét mối
quan hệ trừu tượng giữa các đối tượng toán học cụ thể hoặc chứng minh các kết quả toán
học phức tạp.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Phạm trù 12 (9;3)
1.1. Phạm trù
1.2. Phạm trù con
1.3. Phạm trù tích
1.4. Một số phạm trù thường gặp
1.5. Các loại mũi tên đặc biệt
1.6. Vật con – vật thương
1.7. Đẳng hóa – đối đẳng hóa
1.8. Ảnh – đối ảnh
1.9. Vật khởi đầu – vật tận cùng
1.10. Hạt nhân – đối hạt nhân
Chương 2. Hàm tử 10 (8;2)
2.1. Hàm tử hiệp biến
2.2. Hàm tử phản biến
2.3. Tích của hai hàm tử
2.4. Song hàm tử
Chương 3. Mũi tên hàm tử 8 (6;2)
3.1. Mũi tên hàm tử
3.2. Đẳng cấu hàm tử
3.3. Hàm tử tương đương
3.4. Hàm tử trung thành và đầy đủ
3.5. Tiêu chuẩn tương đương
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
89
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Barry Mitchell, Theory of categories, Academic Press, New York, 1965.
2. T. Hu, Holden – Day Nhập môn Đại số đồng điều, 1968. (Bản dịch tiếng Việt của Võ
Viết Cẩn – Nguyễn Duy Thuận, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội,
1981)
3. Ngô Thúc Lanh, Đại số (Giáo trình sau đại học), Nhà xuất bản Giáo dục, 1982.
4. I. Bucur, A. Deleanu, Introduction to the theory of categories and functors, John Wiley
& Sons LTD, London - New York – Sydney, 1968.
5. S. Mac Lane, Categories for the working mathematician, Springer (Second Edition),
1997.
6. S. Mac Lane, Homology, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, 1995.
90
3.11. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA TIN HỌC
(Mathematical Fundamentals of Computer Science)
Mã số học phần: ĐSCT 511
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Cung cấp cho học viên kiến thức về lí thuyết đồ thị và thuật toán giải một số bài toán đồ thị
điển hình; ứng dụng tổ hợp trong xác suất rời rạc; phép toán mệnh đề và đại số Boole;
ôtômat hữu hạn; văn phạm và ngôn ngữ hình thức; máy Turing và khái niệm thuật toán;
độ phức tạp tính toán, phân lớp P và NP.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về lí thuyết đồ thị và thuật toán giải một số bài toán đồ thị điển hình; ứng dụng tổ hợp trong xác
suất rời rạc; phép toán mệnh đề và đại số Boole; ôtômat hữu hạn; văn phạm và ngôn ngữ
hình thức; máy Turing và khái niệm thuật toán; độ phức tạp tính toán, phân lớp P và NP.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về lí thuyết đồ
thị và thuật toán giải một số bài toán đồ thị điển hình; ứng dụng tổ hợp trong xác suất rời rạc;
phép toán mệnh đề và đại số Boole; ôtômat hữu hạn; văn phạm và ngôn ngữ hình thức;
máy Turing và khái niệm thuật toán; độ phức tạp tính toán, phân lớp P và NP.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Nhằm trang bị cho học viên cơ sở Toán học của Tin học: Lí thuyết đồ thị và thuật toán
giải một số bài toán đồ thị điển hình; ứng dụng tổ hợp trong xác suất rời rạc; phép toán mệnh
đề và đại số Boole. Mô hình toán học của máy tính: Ôtômat hữu hạn; văn phạm và ngôn
ngữ hình thức; Máy Turing và khái niệm thuật toán; độ phức tạp tính toán, phân lớp P và
NP.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần:
91
4.1. Nội dung cốt lõi: Lí thuyết đồ thị và thuật toán giải một số bài toán đồ thị điển hình; ứng
dụng tổ hợp trong xác suất rời rạc; phép toán mệnh đề và đại số Boole; Mô hình toán học
của máy tính.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1 : Toán học rời rạc và các ứng dụng hướng vào tin học 15 (12:3)
1.1. Các kiến thức bổ trợ (tập hợp, hàm, quan hệ)
1.2. Quy nạp toán học
1.3. Các phương pháp tổ hợp
1.4. Lí thuyết đồ thị và thuật toán giải một số bài toán đồ thị điển hình
1.5. Ứng dụng tổ hợp trong xác suất rời rạc
1.6. Phép toán mệnh đề và đại số Boole
Chương 2: Mô hình toán học của máy tính 15(12:3)
2.1. Ôtômat hữu hạn
2.2. Văn phạm và ngôn ngữ hình thức
2.3. Máy Turing và khái niệm thuật toán
2.4. Độ phức tạp tính toán, phân lớp P và NP.
2.5. Một số vấn đề hiện đại của tin học lí thuyết
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
92
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Phan Đình Diệu, Logic toán và cơ sở toán học, NXB GD, 2003.
2. Đỗ Đức Giáo, Toán rời rạc, NXB ĐHQGHN, 2004.
3. Lassaigne, Logic and complexity, Springer, 2003.
4. Nguyễn Đức Nghĩa, Nguyễn Tô Thành, Toán học rời rạc, NXBĐHQGHN, 2004.
5. Đặng Huy Ruận, Lí thuyết ngôn ngữ hình thức & otomat, NXBĐHQGHN, 2004.
93
3.12 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐẠI SỐ ĐỒNG ĐIỀU
(Homological Algebra)
Mã số học phần: ĐSĐĐ 512
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Mục tiêu của học phần này là nhằm cung cấp cho học viên một cái nhìn mới về lý
thuyết môđun trên vành có đơn vị và các hàm tử Hom, theo ngôn ngữ của lý thuyết
phạm trù và hàm tử. Đồng thời, học viên bước đầu nắm được phép xây dựng và một vài
ứng dụng của hai hàm tử quan trọng Torn, Extn trong đại số đồng điều.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về hai dãy vô hạn những hàm tử xoắn Torn và hàm tử mở rộng Extn, cùng với các ứng
dụng; lý thuyết môđun trên một vành giao hoán và lý thuyết phạm trù.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về hai dãy vô
hạn những hàm tử xoắn Torn và hàm tử mở rộng Extn, cùng với các ứng dụng; lý thuyết
môđun trên một vành giao hoán và lý thuyết phạm trù.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần giới thiệu cho học viên về hai dãy vô hạn những hàm tử xoắn Torn và hàm tử
mở rộng Extn, cùng với các ứng dụng. Các hàm tử này đo cách mà một môđun trên một
vành giao hoán R đi chệch, so với các không gian vectơ trong đại số tuyến tính cổ điển.
Do đó, môn học cũng bổ sung các kiến thức về lý thuyết môđun trên một vành giao hoán
và lý thuyết phạm trù.
3. Điều kiện tiên quyết: Cơ sở đại số hiện đại; Những chương lựa chọn trong đại số
tuyến tính
4. Nội dung chi tiết:
4.1. Nội dung cốt lõi: Hàm tử xoắn Torn và hàm tử mở rộng Extn, cùng với các ứng dụng;
lý thuyết môđun trên một vành giao hoán và lý thuyết phạm trù.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
94
Chương 1. Phạm trù môđun 8(6;2)
1.1. Môđun và đồng cấu
1.2. Tổng trực tiếp và tích trực tiếp
1.3. Dãy khớp
1.4. Môđun tự do
Chương 2. Các hàm tử Hom và tenxơ 8(6;2)
2.1. Các hàm tử Hom
2.2. Môđun xạ ảnh, mô đun nội xạ
2.3 . Các hàm tử tenxơ
Chương 3. Đồng điều 8(6;2)
3.1. Phức và đồng điều
3.2. Dãy đồng điều khớp
3.3. Đồng điều kỳ dị
Chương 4. Các hàm tử Torn và Extn 6(5;1)
4.1. Phép giải
4.2. Hàm tử xoắn
4.3. Hàm tử mở rộng
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
95
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. S.-T. Hu, Nhập môn đại số đồng điều (Bản dịch tiếng Việt), Holden-Day, San
Francisco, 1968.
2. H. Cartan, S. Eilenberg, Homological Algebra, Princeton University
Press, N.J, 1956.
3. S. Mac Lane, Homology , Springer – Verlag, Berlin – Gottingen-
Heidelberg, 1975.
4. B. Mitchell, Theory of Categories, Academic Press, New York, 1965.
5. J. Rotman, An Introduction To Homological Algebra, Springer, 2009.
96
3.13. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐA THỨC
(Polynomials)
Mã số học phần: ĐSĐT 513
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Nhằm trang bị cho học viên kiến thức cơ bản về đa thức làm nền tảng để học những
môn học khác như Hình học, Đại số, Lý thuyết số.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về đa thức một biến, đa thức bậc thấp, đa thức nhiều biến, phép chia với dư, phân tích
thành nhân tử và nghiệm của đa thức, nghiệm xấp xỉ, đa thức đối xứng, xấp xỉ đa thức và
bất đẳng thức.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về đa thức
một biến, đa thức bậc thấp, đa thức nhiều biến, phép chia với dư, phân tích thành nhân tử
và nghiệm của đa thức, nghiệm xấp xỉ, đa thức đối xứng, xấp xỉ đa thức và bất đẳng thức.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần giới thiệu đa thức một biến, đa thức bậc thấp, đa thức nhiều biến, phép chia
với dư, phân tích thành nhân tử và nghiệm của đa thức, nghiệm xấp xỉ, đa thức đối xứng,
xấp xỉ đa thức và bất đẳng thức.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Học phần giới thiệu đa thức một biến, đa thức bậc thấp, đa thức
nhiều biến, phép chia với dư, phân tích thành nhân tử và nghiệm của đa thức, nghiệm xấp
xỉ, đa thức đối xứng, xấp xỉ đa thức và bất đẳng thức.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Kiến thức cơ sở 5(4:1)
1.1. Đa thức một biến
97
1.2. Đa thức bậc hai, ba, bốn
1.3. Đa thức nhiều biến
1.4. Lý thuyết số và số học modular
1.5. Vành và trường
Chương 2. Thuật toán chia với dư và sự khai triển 5(4:1)
2.1. Phương pháp Horner
- Khai triển Taylor; Xấp xỉ bằng khai triển nhị thức
- Phân tích thành luỹ thừa và thành tổng
2.2. Thuật toán chia
2.3. Đạo hàm
- Định lí Taylor, Nghiệm bội, Đạo hàm bậc cao
- Phân tích thành hai hàm, đạo hàm riêng, đa thức thuần nhất
- Điều kiện Riemann-Cauchy, phương trình Legendre
2.4. Đồ thị của đa thức
Chương 3. Phân tích thành nhân tử, nghiệm 5(4:1)
3.1. Đa thức bất khả quy
3.2. Phân tích đa thức với hệ số nguyên
3.3. Tìm nghiệm nguyên và nghiệm hữu tỷ
3.4. Định vị các nghiệm nguyên, Số học Modular.
3.5. Hàm hữu tỷ
Chương 4. Phương trình đa thức 5(4:1)
4.1. Định lí cơ bản của đại số
4.2. Định lí cơ bản: hàm một biến phức
4.3. Các hệ quả của định lí cơ bản
Chương 5. Xấp xỉ và định vị các nghiệm 5(4:1)
5.1. Xấp xỉ nghiệm
5.2. Thử nghiệm thực
5.3. Định vị các nghiệm phức
Chương 6. Xấp xỉ và bất đẳng thức 5(4:1)
6.1. Phép nội suy và phép ngoại suy
98
6.2. Xấp xỉ trong khoảng
6.3. Bất đẳng thức
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. E.J. Barbeau, Polynomials, Springer, 2003.
2. Ronald S. Irving, Interger, polynomials, and rings, Springer, 2004.
3. Lê Thị Thanh Nhàn,Giáo trình lý thuyết đa thức, NXB ĐHQG Hà Nội, 2015.
4. Howard Levi, Polynomials, Power seriers and Calculus, Van Nostrand, Princeton,
1968.
5. Nguyễn Văn Mậu, Đa thức đại số và phân thức hữu tỉ, NXB GD, 2001.
6. V.V. Prasolov, Polynomial, Springer-Verlag-Berlin-Heilelberg, 2004.
99
3.14. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NHẬP MÔN ĐẠI SỐ LIE VÀ NHÓM
LIE
(Introduction to Lie Algebras and Lie Groups)
Mã số học phần: ĐSĐL 514
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Cung cấp cho học viên kiến thức về nhóm Lie và đại số Lie lũy linh; nhóm Lie và đại
số Lie giải được; nhóm Lie và đại số Lie nửa đơn.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về nhóm Lie và đại số Lie lũy linh; nhóm Lie và đại số Lie giải được; nhóm Lie và đại số
Lie nửa đơn.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về nhóm Lie
và đại số Lie lũy linh; nhóm Lie và đại số Lie giải được; nhóm Lie và đại số Lie nửa đơn.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp cho học viên các kiến thức về nhóm Lie và đại số Lie lũy linh; nhóm Lie và
đại số Lie giải được; nhóm Lie và đại số Lie nửa đơn.
3. Học phần tiên quyết: Cơ sở đại số hiện đại; Nhập môn Lí thuyết nhóm.
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: nhóm Lie, Đại số Lie, Lý thuyết Lie, Nhóm Lie và Đại số Lie lũy
linh, Nhóm Lie và Đại số Lie giải được và Nhóm Lie và Đại số Lie nửa đơn.
4.2. Nội dung chi tiết học phân:
Chương 1. Mở đầu về nhóm Lie và đại số Lie 7(5:2)
1.1. Định nghĩa nhóm Lie
1.2. Các ví dụ
1.2.1. Nhóm cộng tính và nhóm nhân
1.2.2. Vòng tròn đơn vị
100
1.2.3. Tích Descartes của nhóm Lie, nhóm vectơ, nhóm xuyến xòe
1.2.4. Nhóm tuyến tính tổng quát và nhóm tuyến tính đặc biệt
1.2.5. Nhóm các biến đổi affin
1.2.6. Nhóm các quaternions khả nghịch
1.2.7. Nhóm Heisenberg
1.2.8. Nhóm trực giao
1.2.9. Nhóm Unita
1.3. Đại số của nhóm Lie
1.3.1. Không gian tiếp xúc, trường vectơ bất biến
1.3.2. Định nghĩa đại số Lie của nhóm Lie
1.3.3. Ví dụ về đại số Lie của nhóm Lie
1.4. Nhóm con, nhóm thương, không gian thuần nhất
1.4.1. Điều kiện chính qui, đa tạp con và nhóm Lie con
1.4.2. Điều kiện chính qui, đa tạp thương và không gian thương
1.4.3. Không gian thuần nhất
1.4.4. Tích thớ
1.4.5. Tích nửa trực tiếp
Chương 2. Lý thuyết Lie 6(5:1)
2.1. Ánh xạ mũ
2.2. Định lí đơn đạo
2.3. Tôpô nhóm Lie
2.4. Phân loại nhóm Lie chiều thấp
2.4.1. Đại số Lie và nhóm Lie liên thông chiều 1
2.4.2. Đại số Lie và nhóm Lie liên thông chiều 2
2.4.3. Đại số Lie và nhóm Lie liên thông chiều 3
2.5. Công thức Van Campbell- Hausdorff- Dynkin
2.6. Các định lí Cartan
Chương 3. Nhóm Lie và đại số Lie lũy linh 6(5:1)
3.1. Nhóm Lie và đại số Lie lũy linh
3.2. Định lí Engel
101
3.3 Tiêu chuẩn Cartan
3.4. Đại số Lie và nhóm Lie
Chương 4: Nhóm Lie và đại số Lie giải được 6(5:1)
4.1. Nhóm Lie và đại số Lie giải được
4.2. Định lí chính của Lie
4.3. Tiêu chuẩn Cartan
Chương 5: Nhóm Lie và đại số Lie nửa đơn 5(4:1)
5.1. Đại số Lie nửa đơn, dạng Killing, tiêu chuẩn Cartan
5.2. Đại số Lie nửa đơn
5.3. Tính khả qui hoàn toàn
5.4. Định lí Cartan- Levi- Maltsev và các hệ quả
5.5. Phân loại đại số Lie đơn và nhóm Lie đơn trên trường thực và phức
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. M. Achbacher, Finite group theory, Cambridge Univ. Press, 2002.
102
2. T. Brocker, T. Tom Dieck, Representations of compact Lie groups, Graduate Texts in
Mathematics 98, Springer, 2003.
3. F. Digne and J. Michel, Presentations of finite groups of Lie type, Cambridge Univ.
Press, 2001.
4. A. Knapp, Lie groups beyond an introduction, 2nd ed, Birkhauser, 2002.
5. J. Rotman, An introduction to theory of groups (Third edition), Springer, 2013.
103
3.15. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CƠ SỞ GIẢI TÍCH PHỨC
(Foundations of complex analysis)
Mã học phần: ĐSGP 515
Số tín chỉ: 2 (1.5, 0.5)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Giải tích, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Học viên cần nắm vững kiến thức, vận dụng và làm cơ sở cho việc nghiên cứu các học
phần chuyên ngành; phân lớp các hàm chỉnh hình, tính thặng dư và tích phân, tìm kỳ dị
các đường cong, các mặt, ...
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về phân lớp các hàm chỉnh hình, tính thặng dư và tích phân, tìm kỳ dị các đường cong,
các mặt, ...
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng và làm cơ sở cho việc nghiên cứu các học phần
chuyên ngành; phân lớp các hàm chỉnh hình, tính thặng dư và tích phân, tìm kỳ dị các
đường cong, các mặt, ...
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản của Giải tích phức: Hàm chỉnh hình nhiều
biến, tích phân và thác triển giải tích, hàm phân hình và các bài toán cudanh các tính chất
của kì dị và thặng dư.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Hàm chỉnh hình nhiều biến, tích phân và thác triển giải tích, hàm
phân hình và các bài toán cudanh các tính chất của kì dị và thặng dư.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Hàm chỉnh hình nhiều biến 4(3:1)
1.1. Không gian phức
1.2. Khái niệm chỉnh hình
104
1.3. Hàm chỉnh hình
Chương 2. Tích phân 4(3:1)
2.1. Đa tạp và dạng
2.2. Định lý Côsi- Poăngcarê
2.3. Biểu diễn tích phân
Chương 3. Thác triển giải tích 5(4:1)
3.1. Các miền chỉnh hình
3.2. Tính giả lồi
3.3. Bao chỉnh hình
Chương 4. Hàm phân hình và các bài toán cudanh 7(5:2)
4.1. Các hàm phân hình
4.2. Các phương pháp của lý thuyết bó
4.3. Ứng dụng
Chương 5. Kỳ dị và thặng dư 5(4:1)
5.1. Thặng dư nhiều chiều
5.2. Tập giải tích
5.3. Tính giải tích của tập kỳ dị
Chương 6. Ánh xạ chỉnh hình 5(4:1)
6.1. Tự đẳng cấu của các miền đơn giản
6.2. Metric bất biến
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
105
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. B. V. SABAT, Nhập môn giải tích phức (Phần I, II, sách dịch), NXB ĐH Và THCN,
1974.
2. Nguyễn Thủy Thanh, Cơ sở lý thuyết hàm biến phức, NXB ĐH và THCN, 1985.
3. Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải, Hàm biến phức, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội,
1997.
4. Hoàng Tụy, Hàm thực và Giải tích hàm, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2005.
5. Patero, Complex Analysis, Springer, 1993.
106
3.16. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐẠI SỐ GIAO HOÁN
(Commutative algebra)
Mã số học phần: ĐSĐG 516
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản của chuyên ngành Đại số giao hoán: iđêan
trong vành giao hoán, vành Noether, mở rộng vành, lý thuyết chiều, đầy đủ hóa, vành
Cohen-Macaulay.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về Đại số giao hoán: iđêan trong vành giao hoán, vành Noether, mở rộng vành, lý thuyết
chiều, đầy đủ hóa, vành Cohen-Macaulay.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về Đại số giao
hoán: iđêan trong vành giao hoán, vành Noether, mở rộng vành, lý thuyết chiều, đầy đủ
hóa, vành Cohen-Macaulay.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
3. Học phần tiên quyết: Cơ sở đại số hiện đại
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Môn học nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản và
nâng cao về Lý thuyết iđêan trên vành giao hoán; Các mở rộng phẳng và mở rộng
nguyên của vành giao hoán; Lý thuyết chiều và đầy đủ hóa của môđun trên vành giao
hoán Noether.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Iđêan trong vành giao hoán 7(5:2)
1.1. Các phép toán trên iđêan
1.2. Iđêan nguyên tố
1.3. Tôpô Zariski
107
1.4. Định lý tránh nguyên tố
Chương 2. Vành Noether 7(5:2)
2.1. Điều kiện tối đại và tối thiểu
2.2. Định lý cơ ở Hilbert
2.3. Iđêan nguyên tố liên kết
2.4. Định lý phân tích nguyên sơ
Chương 3. Mở rộng vành 7(5:2)
3.1. Tính phẳng
3.2. Địa phương hoá
3.3. Chuyển đổi vành cơ sở
3.4. Mở rộng nguyên
Chương 4. Lý thuyết chiều 8(6:2)
4.1. Chiều Krull
4.2. Hàm Hilbert
4.3. Số bội
4.3. Hệ tham số
4.5. Chiều của vành địa phương
Chương 5. Đầy đủ hóa 8(6:2)
5.1. Lọc của một vành giao hoán
5.2. Tôpô I-adic
5.3. Định lý Artin-Rees
5.4. Vành và môđun đầy đủ
Chương 6. Vành Cohen-Macaulay 8(6:2)
6.1. Dãy chính quy
6.2. Vành Cohen-Macaulay
6.3. Vành Gorenstein
6.4. Vành chính quy
5. Yêu cầu của môn học:
108
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. M. F. Atiyah and I. G. Macdonald, Introduction to Commutative Algebra, London-
Wesley Publ., 1969.
2. Nguyễn Tự Cường, Đại số hiện đại I, Tủ sách cao học Viện Toán học, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2002.
3. Lê Tuấn Hoa, Đại số máy tính, Cơ sở Groebner, Bộ sách Toán cao cấp Viện Toán
học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
4. M. Matsumura, Commutative Ring Theory, Cambridge University Press, 1986.
5. R. Y. Sharp, Steps in Commutative Algebra, Cambridge University Press, 1990.
109
3.17. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT TRƯỜNG VÀ LÝ
THUYẾT GALOIS
(Field theory and Galois theory)
Mã số học phần: ĐSTG 517
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần
Giới thiệu với người học những vấn đề cơ bản của lý thuyết trường và lý thuyết
Galois, một trong những lý thuyết quan trọng của đại số và lý thuyết số hiện đại.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về mở rộng trường; mở rộng siêu việt ; đa thức bất khả quy của một phần tử đại số trên
một trường; mở rộng đóng đại số; mở rộng tách được ; mở rộng chuẩn tắc. Lý thuyết
Galois: định lý cơ bản của lý thuyết Galois; nhóm Galois của một đa thức; mở rộng
Galois xyclic; mở rộng Galois xyclic; mở rộng Kummer. Định lý Kummer; mở rộng căn
giải; phép dựng hình bằng compa và thước kẻ.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về mở rộng
trường ; mở rộng siêu việt ; đa thức bất khả quy của một phần tử đại số trên một trường ;
mở rộng đóng đại số ; mở rộng tách được ; mở rộng chuẩn tắc. Lý thuyết Galois: định lý
cơ bản của lý thuyết Galois ; nhóm Galois của một đa thức; mở rộng Galois xyclic; mở
rộng Galois xyclic; mở rộng Kummer. Định lý Kummer; mở rộng căn giải; phép dựng
hình bằng compa và thước kẻ.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần giới thiệu với người học những vấn đề về các khái niệm cơ bản của mở rộng
trường : mở rộng trường ; mở rộng siêu việt ; đa thức bất khả quy của một phần tử đại số
trên một trường ; mở rộng đóng đại số ; mở rộng tách được ; mở rộng chuẩn tắc. Lý
thuyết Galois: định lý cơ bản của lý thuyết Galois ; nhóm Galois của một đa thức; mở
rộng Galois xyclic; mở rộng Galois xyclic; mở rộng Kummer. Định lý Kummer; mở
rộng căn giải; phép dựng hình bằng compa và thước kẻ.
110
3. Học phần tiên quyết: Lý thuyết nhóm, Những chương lựa chọn trong đại số tuyến
tính.
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Mục tiêu của môn học là giới thiệu với người học những vấn đề về
các khái niệm cơ bản của mở rộng trường: mở rộng trường; mở rộng siêu việt; đa thức
bất khả quy của một phần tử đại số trên một trường; mở rộng đóng đại số; mở rộng tách
được; mở rộng chuẩn tắc. Lý thuyết Galois: định lý cơ bản của lý thuyết Galois; nhóm
Galois của một đa thức; mở rộng Galois xyclic; mở rộng Galois xyclic; mở rộng
Kummer; mở rộng căn giải; phép dựng hình bằng compa và thước kẻ
4.2. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Các khái niệm cơ bản của mở rộng trường 20(16 ;4)
1.1. Mở rộng trường. Bậc của mở rộng
1.2. Mở rộng đại số. Mở rộng siêu việt
1.3. Đa thức bất khả quy của một phần tử đại số trên một trường
1.4. Định lý Kronecker. Định lý về thác triển đồng cấu
1.5. Mở rộng đóng đại số. Sự tồn tại của mở rộng đóng đại số
1.6. Phần tử tách được trên một trường. Mở rộng tách được
1.7. Lớp các mở rộng đặc biệt
1.8. Trường phân rã của họ đa thức. Mở rộng chuẩn tắc
1.9. Định lý Dedekind về đồng cấu. Định lý Artin về mở rộng chuẩn tắc
Chương 2. Lý thuyết Galois 25(20 ;5)
2.1. Định nghĩa mở rộng Galois. Định lý cơ bản của lý thuyết Galois
2.2. Tương ứng Galois
2.3. Nhóm Galois của một đa thức. Nhóm Galois của một số đa thức cơ bản: bậc 2,3 và 4
2.4. Mở rộng Galois xyclic: Định lý Hilbert 90. Dạng nhân tính. Dạng cộng tính
2.5. Mở rộng Galois xyclic: Định lý Artin – Schreier
2.6. Mở rộng Kummer. Định lý Kummer
2.7. Đối đồng điều Galois
2.8. Phương trình giải được trong căn thức. Mở rộng giải được
2.9. Mở rộng căn giải
2.10. Định lý cơ bản của Abel và Galois về tính giải được
111
2.11. Các bài toán kinh điển liên quan đến lý thuyết Galois. Phép dựng hình bằng compa
và thước kẻ
2.12. Bài toán ngược của lý thuyết Galois. Định lý Shafarevich
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
điểm tiểu luận: n2
điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. E. Artin, Lý thuyết Galois, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà nội, 1976.
2. T. Hungeford, Algebra, Graduate Text in Math., 1975.
3. N. Jacobson, Basic Algebra, tập 1,2. 1980.
4. S. Lang, Algebra, Addisson-Wesley, 1971. (In lần thứ 2).
5. J. P. Tignol, Galois'Theory of Algebraic Equations, World Scientific, 2001.
6. Ngô Việt Trung, Lý thuyết Galois, NXBĐHQG Nội, 2006
112
3.18. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN HÌNH HỌC ĐẠI SỐ
(Algebraic Geometry)
Mã số học phần: ĐSHĐ 519
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về hình
học đại số, bao gồm: Đa tạp đại số affin, đa tạp xạ ảnh, hình học song hữu tỷ, giải kì dị.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về về hình học đại số, bao gồm: Đa tạp đại số affin, đa tạp xạ ảnh, hình học song hữu tỷ,
giải kì dị.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về về hình
học đại số, bao gồm: Đa tạp đại số affin, đa tạp xạ ảnh, hình học song hữu tỷ, giải kì dị.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học này nhằm giới thiệu Hình học đại số cổ điển theo ngôn ngữ khá hiện đại.
Hai chương đầu giới thiệu các khái niệm đa tạp affin và đa tạp xạ ảnh. Chương 3 bàn về
khái niệm bậc, hệ thống tuyến tính. Chương 4 nhằm đến đối tượng cơ bản nhất trong hình
học đại số, đó là đường cong phẳng. Chương cuối giới thiệu về mặt đại số, chủ yếu là mặt
bậc ba, sau đó là sơ lược về phân loại mặt đại số của Enriques-Kodaira.
3. Các học phần tiên quyết: Cơ sở đại số hiện đại.
4. Nội dung chi tiết:
4.1. Nội dung cốt lõi: Đa tạp affin và đa tạp xạ ảnh; bậc, hệ thống tuyến tính; đường cong
phẳng; mặt đại số, chủ yếu là mặt bậc ba, sau đó là sơ lược về phân loại mặt đại số của
Enriques-Kodaira.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Đa tạp affine và đa tạp xạ ảnh 10(8:2)
1.1. Đa tạp affine
113
1.2. Cấu trúc tôpô và giải tích của một đa tạp
1.3. Đa tạp xạ ảnh
1.4. Lý thuyết khử và Bổ đề chuẩn hóa của Noether
Chương 2. Một vài kết quả quan trọng 10(8:2)
2.1. Định lý chính của Zariski
2.2. Định lý của Zariski về tính liên thông
2.3. Giao trên các đa tạp trơn
2.4. Định lý Chow
Chương 3. Bậc của một đa tạp xạ ảnh và Hệ thống tuyến tính 9(7:2)
3.1. Bậc của một đa tạp xạ ảnh. Định lý Bezout
3.2. Hệ thống tuyến tính
3.3. Dạng vi phân và ước chính tắc
3.4. Đa thức Hilbert
Chương 4. Đường cong và giống của nó 8(6:2)
4.1. Mô hình không kì dị của trường hàm
4.2. Giống của đường cong
4.3. Định lý Riemann-Roch và ứng dụng
4.4. Đường cong elliptic
Chương 5. Hình học song hữu tỷ của mặt 8(6:2)
5.1. Phép nổ
5.2. Giải kì dị
5.3. Ánh xạ song hữu tỉ giữa các mặt trơn
5.4. Mặt bậc 3 trơn và 27 đường thẳng trên nó
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
114
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. D. Cox et al, Ideals, Varieties, and Algorithms, Springer-Verlag (2nd ed., 1996).
2. R. Hartshorne, Algebraic Geometry, Springer-Verlag (2002).
3. I.R. Shafarevich, Basic Algebraic Geometry I&II, Springer-Verlag (2nd ed., 1997).
4. K.E. Smith K.E., An invitation to Algebraic Geometry, Springer-Verlag (2000).
5. Ngô Việt Trung, Nhập môn Đại số giao hoán và Hình học đại số, NXB KHTN&CN,
2012.
115
3.19. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT VÀNH VÀ MÔĐUN
(Ring and Module theory)
Mã số học phần: ĐSVM 519
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học Tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Học phần nhằm cung cấp cho học viên học viên
những cấu trúc đại số cơ bản và quan trọng bằng một ngôn ngữ hiện đại. Từ đó góp phần
phát triển tư duy tổng quát, trừu tượng của người học.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về lý thuyết vành và môđun bao gồm: môđun, đồng cấu môđun, một số lớp môđun quan
trọng, một số lớp vành thông dụng cùng với các đặc trưng của chúng.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về lý thuyết
vành và môđun bao gồm: môđun, đồng cấu môđun, một số lớp môđun quan trọng, một số
lớp vành thông dụng cùng với các đặc trưng của chúng.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trình bày những vấn đề cơ bản của lý thuyết vành và môđun bao gồm:
môđun, đồng cấu môđun, một số lớp môđun quan trọng, một số lớp vành thông dụng
cùng với các đặc trưng của chúng.
3. Các học phần tiên quyết: Cở đại số hiện đại.
4. Nội dung chi tiết:
4.1. Nội dung cốt lõi: Môđun, đồng cấu môđun, một số lớp môđun quan trọng, một số
lớp vành thông dụng cùng với các đặc trưng của chúng.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Môđun 12 (8;4)
1.1. Môđun - đồng cấu môđun
1.2. Tổng trực tiếp - Tích trực tiếp – Môđun tự do
1.3. Giới hạn
116
1.4. Môđun các đồng cấu – Tích tenxơ
Chương 2. Một số lớp môđun quan trọng 13 (10;3)
2.1. Môđun xạ ảnh
2.2 . Môđun nội xạ
2.3 . Các điều kiện dây chuyền
Chương 3. Vành Artin – Vành noether 10 (8;2)
3.1. Môđun Artin – Môđun Noether – Vành Artin – Vành Noether
3.2. Một vài đặc trưng của môđun Noether và môđun Artin
3.3. Sự phân tích môđun nội xạ trên các vành Noether và Artin
Chương 4. Một số lớp vành 10 (8;2)
4.1. Vành đơn và vành nửa đơn
4.2. Vành địa phương. Vành các tự đồng cấu
4.3. Vành nửa địa phương
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
117
1. Nguyễn Tiến Quang – Nguyễn Duy Thuận, Cơ sở lý thuyết môđun và vành, NXB Giáo
dục, 2011.
2. Nguyễn Tiến Quang, Giáo trình môđun và nhóm aben, NXB Đại học sư phạm, 2008.
3. J. A. Beachy, Introductury Lectures on Rings and Modules, Cambridge University Press,
1999.
4. F. Kash, Modules and Rings, (Bản dịch từ tiếng Đức), Academic Press, 1982.
5. C. Faith, Algebra: Rings, Modules and Categories I, II, Springer – Verlag, 1973, 1976.
6. Nguyễn Tự Cường, Giáo trình đại số hiện đại, NXB ĐHQG Hà Nội, 2007.
7. Nguyễn Hữu Việt Hưng, Đại số đại cương, NXB Giáo dục, 1998.
118
3.20. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP ĐỐI ĐỒNG ĐIỀU
TRONG ĐẠI SỐ GIAO HOÁN
(Cohomological methods in Commutative Algebra)
Mã số học phần: ĐSPĐ 520
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học Tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Cung cấp kiến thức cơ bản của Đại số đồng điều và
Lý thuyết đối đồng điều địa phương nhằm ứng dụng được vào Đại số giao hoán và tính
toán được các ví dụ và bài tập về đồng điều.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về phạm trù và hàm tử; Hàm tử dẫn xuất và ba hàm tử dẫn xuất quan trọng là hàm tử
xoắn, hàm tử mở rộng và hàm tử đối đồng điều địa phương; các ứng dụng trong đại số
giao hoán.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về phạm trù
và hàm tử; Hàm tử dẫn xuất và ba hàm tử dẫn xuất quan trọng là hàm tử xoắn, hàm tử mở
rộng và hàm tử đối đồng điều địa phương; các ứng dụng trong đại số giao hoán.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học nhằm trang bị cho học viên những kiến thức về phạm trù và hàm tử; Hàm tử
dẫn xuất và ba hàm tử dẫn xuất quan trọng là hàm tử xoắn, hàm tử mở rộng và hàm tử đối
đồng điều địa phương; các ứng dụng trong đại số giao hoán.
3. Học phần tiên quyết: Cơ sở đại số hiện đại; Đại số giao hoán
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Phạm trù và hàm tử; Hàm tử dẫn xuất và ba hàm tử dẫn xuất quan
trọng là hàm tử xoắn, hàm tử mở rộng và hàm tử đối đồng điều địa phương; các ứng dụng
trong đại số giao hoán.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Phạm trù môđun 12(9:3)
1.1. Phức và phạm trù các phức
119
1.2. Hàm tử khớp
1.3. Phép giải xạ ảnh
1.4. Phép giải nội xạ
Chương 2. Hàm tử dẫn xuất 12(9:3)
2.1. -hàm tử phổ dụng
2.2. Hàm tử dẫn xuất
2.3. Hàm xoắn và hàm tử mở rộng
Chương 3. Ứng dụng vào đại số giao hoán 21(17:4)
3.1. Phức Koszul và dãy chính quy
3.2. Độ sâu của môđun trên vành giao hoán
3.3. Môđun Cohen-Macaulay và Cohen-Macaulay suy rộng
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. D. G. Northcott, An introduction to homological algebra, Cambridge University Press,
1960.
120
2. M. Brodmann and R-Y. Sharp, Local cohomology: An algebraic introduction with
geometric applications, Cambridge University Press, 1998.
3. C. A. Weber, An introduction to homological algebra, Cambridge University Press,
1993.
121
3.21. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐẠI SỐ GIAO HOÁN TỔ HỢP
(Combinatorial Commutative Algebra)
Mã số học phần: ĐSGT 521
Số tín chỉ: 3 (2, 1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản về tổ hợp
trong đại số giao hoán, học viên bước đầu làm quen một số kỹ thuật tính toán cơ bản của
tổ hợp trong Đại số giao hoán
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về tổ hợp trong đại số giao hoán và một số kỹ thuật của Đại số tuyến tính, kỹ thuật từ lý
thuyết đồ thị hữu hạn, kỹ thuật phân hoạch tập con của lý thuyết tập hợp để giải quyết
các vấn đề tổ hợp trong Đại số giao hoán.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về tổ hợp
trong đại số giao hoán và một số kỹ thuật của Đại số tuyến tính, kỹ thuật từ lý thuyết đồ
thị hữu hạn, kỹ thuật phân hoạch tập con của lý thuyết tập hợp để giải quyết các vấn đề
tổ hợp trong Đại số giao hoán.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về tổ hợp trong đại số
giao hoán và một số kỹ thuật của Đại số tuyến tính, kỹ thuật từ lý thuyết đồ thị hữu hạn,
kỹ thuật phân hoạch tập con của lý thuyết tập hợp để giải quyết các vấn đề tổ hợp trong
Đại số giao hoán.
3. Học phần tiên quyết: Đại số giao hoán.
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Tổ hợp trong đại số giao hoán và một số kỹ thuật của Đại số tuyến
tính, kỹ thuật từ lý thuyết đồ thị hữu hạn, kỹ thuật phân hoạch tập con của lý thuyết tập
hợp để giải quyết các vấn đề tổ hợp trong Đại số giao hoán.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Vành đa thức 5(4:1)
122
1.1. Iđêan đơn thức
1.2. Vành các chuỗi lũy thừa hình thức nhiều biến.
1.3. Chuỗi Hilbert-Poincare
Chương 2. Iđêan Stanley-Reisner 10(8:2)
2.1. Định nghĩa và minh họa
2.2. f-vectơ và h-vectơ
2.3. Phức Cohen-Macaulay và giả thuyết chặn trên
2.4. Tính chất đồng điều của vành mặt
Chương 3. Nhóm đồng điều rút gọn 10(8:2)
3.1. Phức đơn hình rút gọn và nhóm đồng điều rút gọn
3.2. Dãy Mayer-Vietoris
Chương 4. Tiêu chuẩn Reisner 10(8:2)
3.1. Đối đồng điều địa phương
3.2. Phức đơn hình Cohen-Macaulay
3.3. Tiểu chuẩn Reisner
Chương 5. Đồ thị và iđêan cạnh 10(8:2)
3.1. Khái niệm cơ bản
3.2. Đồ thị phủ tốt và đồ thị Cohen-Macaulay
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
123
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. P. Stanley, Combinatorics and Commutative Alegebra, Birkhauser, 1996.
2. W. Bruns and J. Herzog, Cohen-Macaulay Rings, Cambridge, 1993
3. E. Miller and B. Sturmfels, Combinatorial commutative algebra, Springer, 2005.
4. R. Y. Sharp, Steps in Commutative Algebra (2nd edition), Cambridge University
Press, 2000.
5. J.A. Bondy and U.S.R. Murty, Graph Theory, Berlin: Springer, 2008.
124
3.22. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐẠI SỐ MÁY TÍNH
(Computational Algebra)
Mã số học phần: ĐSMT 522
Số tín chỉ: 3(2,1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học Tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Nhằm giới thiệu những kiến thức cở sở nhất của môn
Đại số máy tính. Môn học này chỉ áp dụng cho những đối tượng đã có bằng thạc sĩ
chuyên ngành gần.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về đa thức một biến, thuật toán chia với dư và các ứng dụng; đa thức nhiều biến, thứ tự
từ, idean đơn thức; thuật toán chia Buchsberger, cơ sở Groebner, tiêu chuẩn Buchsberger,
Đa thức Hilbert, Định lí Macaulay, một số ứng dụng vào bài toán thành viên, bài toán tìm
giao, bài toán tìm đa thức Hilbert.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về đa thức
một biến, thuật toán chia với dư và các ứng dụng; đa thức nhiều biến, thứ tự từ, idean đơn
thức; thuật toán chia Buchsberger, cơ sở Groebner, tiêu chuẩn Buchsberger, Đa thức
Hilbert, Định lí Macaulay, một số ứng dụng vào bài toán thành viên, bài toán tìm giao,
bài toán tìm đa thức Hilbert.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Môn Đại số máy tính bao gồm những kiến thức về đa thức một biến, thuật toán chia
với dư và các ứng dụng; đa thức nhiều biến, thứ tự từ, idean đơn thức; thuật toán chia
Buchsberger, cơ sở Groebner, tiêu chuẩn Buchsberger, Đa thức Hilbert, Định lí
Macaulay, một số ứng dụng vào bài toán thành viên, bài toán tìm giao, bài toán tìm đa
thức Hilbert.
3. Học phần tiên quyết:
4. Nội dung chi tiết học phần: Đại số giao hoán
4.1. Nội dung cốt lõi: đa thức nhiều biến, thứ tự từ, idean đơn thức; thuật toán chia
Buchsberger, cơ sở Groebner, tiêu chuẩn Buchsberger, Đa thức Hilbert, Định lí
125
Macaulay, một số ứng dụng vào bài toán thành viên, bài toán tìm giao, bài toán tìm đa
thức Hilbert.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Vành và môđun 5(4:1)
1.1. Vành đa thức
1.2. Iđêan đơn thức
1.3. Môđun
1.4. Vành và môđun phân bậc
1.5. Địa phương hóa
Chương 2. Cơ sở Groebner 10(8:2)
2.1. Thứ tự từ
2.2. Iđêan khởi đầu và cơ sở Groebner
2.3. Thuật toán chia
2.4. Thuật toán Buchberger
2.5. Một số cải tiến thuật toán Buchberger
2.6. Cơ sở Groebner cho môđunvà định lí Hilbert về xoắn
Chương 3. Ứng dụng của cơ sở Groebner 10(8 :2)
3.1. Một số thuật toán cơ bản trong lí thuyết iđêan
3.1.1. Bài toán thành viên
3.1.2. Bài toán khử biến
3.1.3. Giao các iđêan
3.1.4. Hệ phương trình đồng dư đa thức
3.1.5. Thương của các iđêan
3.1.6. Iđêan bão hòa
3.1.7. Phụ thuộc đại số và phần tử vành con
3.2. Căn của iđêan
3.2.1. Đa thức bất khả quy và phân tích duy nhất
3.2.2. Căn của iđêan chính
3.2.3. Căn của iđêan chiều 0
3.3. Định lí Hilbert về không điểm
126
3.3.1. Phát biểu định lí và chứng minh
3.3.2. Một số hệ quả
3.3.3. Dạng thuần nhất của định lí
3.4. Nghiệm của hệ phương trình đa thức
3.4.1. Số nghiệm của hệ phương trình
3.4.2. Cách giải hệ phương trình
Chương 4. Lí thuyết chiều 10(8:2)
4.1. Chiều và hàm Hilbert- Samuel
4.2. Chiều, chiều Krull và bậc siêu việt
4.3. Chiều của đa tạp affin
4.5. Chiều của đa tạp xạ ảnh và vành phân bậc
Chương 5. Một số ứng dụng khác 10(8:2)
5.1. Tự động hóa chứng minh định lí hình học
5.2. Quy hoạch tuyến tính
5.3. Bài toán lập và giải mã sửa sai
5.3.1. Một số khái niệm chung
5.3.2. Thuật toán Reed- Solomon
5.3.3. Thuật toán lập và giải mã
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
127
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. J. S. Cohen, Computer algebra and symbolic computation, AK Peter Natick,
Massachusetts, 2003.
2. D. Eisenbud, Commutative algebra with a view toward algebraic geometry, Springer,
1995
3. Lê Tuấn Hoa, Đại số máy tính-Cơ sở Groebne, NXB ĐHQG Hà Nội, 2003.
4. B. Sturmfels, Groebner base and convex polytopes, University Lecture Series 8,
American Mathematical Society, Providence, RI, 1996
5. W. Vasconcelos, Computational method in commutative algebra and algebraic
geometry, Springer, 2004 .
128
3.23. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT SỐ
(Number theory)
Mã số học phần: ĐSLS 523
Số tín chỉ: 3(2,1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học Tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản sau
đây: Số học và thuật toán; Một số ứng dụng hiện đại của số học; Cơ sở toán học của
những hệ mật mã hiện đại.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về các định lý cơ bản, hàm số học, sự tương tự giữa số nguyên và đa thức; cơ sở toán học
của lý thuyết mã; nhập môn lý thuyết đường cong elliptic và ứng dụng trong lý thuyết
mã.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về các định lý
cơ bản, hàm số học, sự tương tự giữa số nguyên và đa thức; cơ sở toán học của lý thuyết
mã; nhập môn lý thuyết đường cong elliptic và ứng dụng trong lý thuyết mã.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Những kiến thức cơ sở về Lý thuyết số: các định lý cơ bản, hàm số học, sự tương tự
giữa số nguyên và đa thức; cơ sở toán học của lý thuyết mã; nhập môn lý thuyết đường
cong elliptic và ứng dụng trong lý thuyết mã.
3. Học phần tiên quyết: Không
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Các định lý cơ bản, hàm số học, sự tương tự giữa số nguyên và đa
thức; cơ sở toán học của lý thuyết mã; nhập môn lý thuyết đường cong elliptic và ứng
dụng trong lý thuyết mã.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Thuật toán 5(4:1)
1.1. Khái niệm thuật toán
129
1.2. Độ phức tạp
Chương 2. Các hàm số học 8(6:2)
2.1. Phi-hàm Euler
2.2. Số hoàn hảo và số Mersenne
2.3. Căn nguyên thuỷ
Chương 3. Thặng dư bình phương 8(6:2)
3.1. Ký hiệu Legendre
3.2. Luật thuận nghịch bình phương
3.3. Ký hiệu Jacobi
Chương 4. Trường và đa thức 8(6:2)
4.1. Khái niệm trường
4.2. Mở rộng trường
4.3. Trường hữu hạn
4.5. Sự tương tự giữa số nguyên và đa thức
Chương 5. Một số ứng dụng của số học trong lý thuyết 8(6:2)
5.1. Mã Ceasar
5.2. Mã khối
5.3. Mã mũ
5.4. Mã khóa công khai
Chương 6: Đường cong elliptic 8(6:2)
6.1. Đường cong elliptic trên trường thực
6.2. Đường cong elliptic trên trường hữu tỷ
6.3. Đường cong elliptic trên trường hữu hạn
6.4. Đường cong elliptic và hệ mã khoá công khai
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
130
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. H. H. Khoái, P. H. Điển, Số học thuật toán – Cơ sở lý thuyết và tính toán thực hành,
NXB ĐHQG Hà Nội, 2003.
2. H. H. Khoái, P. H. Điển, Mã hóa thông tin – Cơ sở toán học và ứng dụng, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2004.
3. N. Koblitz, Number theory and Cryptography, Springer, 1994.
4. N. Koblitz, Algebraic aspects of Cryptography, Springer, 1998.
131
3.24. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT BIỄU DIỄN NHÓM
(Representation of groups theory)
Mã số học phần: ĐSBN 525
Số tín chỉ: 3(2,1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học Tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Biểu diễn của nhóm hữu hạn theo thuật ngữ của lý
thuyết module, đặc trưng của biểu diễn, phân loại các biểu diễn nhóm theo các đặc trưng
của nó và ứng dụng. Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào các trường hợp cụ thể.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về biểu diễn nhóm theo thuật ngữ module trên đại số nhóm, đặc trưng của biểu diễn
nhóm, biểu diễn bất khả quy, phân tích một biểu diễn nhóm thành tổng trực tiếp các biểu
diễn bất khả quy và ứng dụng.
b) Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập về biểu diễn
nhóm theo thuật ngữ module trên đại số nhóm, đặc trưng của biểu diễn nhóm, biểu diễn
bất khả quy, phân tích một biểu diễn nhóm thành tổng trực tiếp các biểu diễn bất khả quy
và ứng dụng.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung học phần bao gồm các kiến thức biểu diễn nhóm theo thuật ngữ module trên
đại số nhóm, đặc trưng của biểu diễn nhóm, biểu diễn bất khả quy, phân tích một biểu
diễn nhóm thành tổng trực tiếp các biểu diễn bất khả quy và ứng dụng.
3. Học phần tiên quyết: Nhập môn lí thuyết nhóm
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: đặc trưng của biểu diễn nhóm, biểu diễn bất khả quy, phân tích một
biểu diễn nhóm thành tổng trực tiếp các biểu diễn bất khả quy và ứng dụng.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Biểu diễn nhóm và đặc trưng 20(15;5)
1.1. Đại cương về biểu diễn tuyến tính
132
1.2. Lý thuyết đặc trưng.
1.3. Nhóm con, tích trực tiếp và biểu diễn cảm sinh.
1.4. Nhóm compact và độ đo bất biến
1.5. Các ví dụ
Chương 2. Biểu diễn nhóm trên trường có đặc số không. 25(19;6)
2.1. Đại số nhóm
2.2. Biểu diễn cảm sinh và tiêu chuẩn Mackey
2.3. Các ví dụ
2.4. Định lý Artin
2.5. Định lý Brauer
2.6. Ứng dụng của định lý Brauer
2.7. Biểu diễn nhóm trên trường số hữu tỉ
2.8. Các ví dụ
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
133
1. J. P. Serre, Linear Representations of Finite Groups, Graduate Texts in Mathematics,
vol. 42, Springer-Verlag, New York, Heidelberg, Berlin, 1977.
2. Nguyễn H. V. Hưng, Đại số đại cương, NXB Giáo dục, 1999.
3. C. W. Curtis, I. Reiner, Representation theory of finite groups and associative
algebras, Wiley Interscience, New-York, 1962.
4. J. S. Milne, Group Theory, http://www.jmilne.org
5. J. L. Alperin, R. B. Bell , Groups and representations, Graduate Texts in Mathematics
162, Berlin, New York: Springer-Verlag, 1995.
6. S. Lang , Algebra, Graduate Texts in Mathematics, Springer-Verlag, 3rd edition,
2005.
134
3.25. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LÝ THUYẾT KỲ DỊ
(Singularity theory)
Mã số học phần: ĐSKD 525
Số tín chỉ: 3(2,1)
Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Đại số, Khoa Khoa học Tự nhiên.
1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
1.1. Mục tiêu chung của học phần: Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ sở về đối
tượng nghiên cứu của Lý thuyết kỳ dị, lý do nghiên cứu những điểm kỳ dị của các tập
giải tích (địa phương); trình bày một số công cụ quan trọng để nghiên cứu Lý thuyết kỳ
dị, chẳng hạn như phép nổ và phép giải kỳ dị, khai triển Puiseux của các đường cong
phẳng phức, qua đó có thể tìm được một phép tham số hóa cho đường cong và có thể
phân loại các đường cong phẳng phức.
1.2. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Kiến thức: Học xong học phần này người học trình bày được kiến thức cơ bản, cơ sở
về Lý thuyết kỳ dị, lý do nghiên cứu những điểm kỳ dị của các tập giải tích (địa phương);
trình bày một số công cụ quan trọng để nghiên cứu Lý thuyết kỳ dị, chẳng hạn như phép
nổ và phép giải kỳ dị, khai triển Puiseux của các đường cong phẳng phức, qua đó có thể
tìm được một phép tham số hóa cho đường cong và có thể phân loại các đường cong
phẳng phức.
b) Kỹ năng: Học viên nắm vững và vận dụng sáng tạo các kiến thức liên quan đến vành
các chuỗi lũy thừa hội tụ, nắm vững các thuật toán tìm khai triển Puiseux và các cặp
Puiseux của một đường cong phẳng, nắm vững thuật toán tìm phép nổ và phép giải kỳ dị
của một đường cong phẳng.
c) Thái độ: Nâng cao ý thức yêu nghề, phẩm chất đạo đức của người học; phục vụ lợi ích
của nhân dân. Có phong cách làm việc khoa học, chính xác và khách quan.
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp cho học viên những kiến thức cơ sở về đối tượng và động cơ nghiên
cứu của Lý thuyết kỳ di, thiết lập một tương ứng giữa các đối tượng nghiên cứu của Hình
học và Đại số. Học phần trình bày một số công cụ quan trọng để nghiên cứu Lý thuyết kỳ
dị, chẳng hạn khai triển Puiseux của đường cong phẳng, các cặp Puiseux của một đường
cong bất khả quy. Qua đó tìm được một phép tham số hóa cho đường cong, đồng thời,
việc kết hợp với số giao của giữa các thành phần bất khả quy cho ta một cách để phân
loại các đường cong phẳng phức.
135
3. Học phần tiên quyết: Cơ sở Đại số hiện đại, Cơ sở giải tích phức, Đại số giao hoán,
4. Nội dung chi tiết học phần:
4.1. Nội dung cốt lõi: Học phần này nhằm trang bị cho học viên các kiến thức về đa tạp
và các phép tính vi phân và tích phân trên các đa tạp trong không gian Euclide hữu hạn
chiều.
4.2. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1: Đối tượng và động cơ nghiên cứu 8(6:2)
1.1. Một số ký hiệu.
1.2. Đối tượng nghiên cứu.
1.3. Động cơ nghiên cứu.
Chương 2: Khai triển Puiseux của đường cong phẳng phức 8(6:2)
2.1. Giới thiệu .
2.2. Khai triển Puiseux cho đa thức tựa thuần nhất.
2.3. Khai triển Puiseux cho đường cong bất khả quy.
2.4. Ứng dụng
Chương 3: Phép giải kỳ dị 9(7:2)
3.1. Bài toán giải kỳ dị.
3.2. Phép nổ (blowing up).
3.3. Phép giải kỳ dị.
5. Yêu cầu của môn học:
Học viên phải tham dự đầy đủ ít nhất 80% số giờ lý thuyết, dự các tiết thảo luận, thực
hành (có hướng dẫn của giảng viên), hoàn thành bài tiểu luận, dự thi đầy đủ các bài kiểm
tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần.
6. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, thảo luận, thực hành theo nhóm.
7. Kế hoạch tư vấn:
Trong quá trình dạy, giảng viên có trách nhiệm hướng dẫn học viên tìm, đọc tài liệu
tham khảo liên quan, cuối học phần bố trí ít nhất 1 buổi giải đáp những câu hỏi, vướng
mắc của học viên.
8. Trang thiết bị:
Phòng học đủ rộng để chia nhóm thảo luận, có đầy đủ các phương tiện: bảng, máy
chiếu, máy tính để thực hành thuyết trình, tài liệu học tập đầy đủ ở thư viện.
136
9. Phương pháp đánh giá môn học
- 1 điểm kiểm tra giữa kỳ: n1
- 1 điểm tiểu luận: n2
- 1 điểm bài thi cuối học phần: n3
Điểm học phần: (n1+ n2 ): 2 x 0,3+ n3 x 0,7
10. Tài liệu tham khảo
1. Brieskorn E., Knorrer H., Plane Algebraic Curves, Birkhauser Verlag, 1986.
2. Greuel G. –M., Lossen C., Shustin E., Inttroduction to Singularities and Deformations,
Springer Verlag, 2007.
3. Kollar J., Lectures on Resolution of Singularities, Annals of Mathematics Studies No.
166, Princeton University Press, 2007.
4. A. Dimca, Singularities and Topology of Hypersurfaces, Springer-Verlag, 1992.
5. J. Milnor, Singular Points of Complex Hypersurfaces, Ann. of Math. Studies 61, 1968.
137
3.26. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Mã số học phần: ĐSLV 525
Số tín chỉ: 15
Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp là 6 tháng sau khi kết thúc các học phần
chung, học phần của khối kiến thức cơ sở, học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành
bắt buộc.
Học viên đăng kí nguyện vọng lĩnh vực nghiên cứu của đề tài luận văn, khoa đào
tạo phối hợp với phòng quản lý đào tạo sau đại học tham mưu cho Hiệu trưởng ra quyết
định phân công người hướng dẫn.
Quy trình thực hiện luận văn và bảo vệ theo quy định tại điều 26, 27, 28 của Quy
chế đào tạo Thạc sĩ, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
138
4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số được xây
dựng trên cơ sở quy định về chương trình đào tạo trong Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ
của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và các quy định xây dựng
chương trình của Trường Đại học Hồng Đức và tham khảo các chương trình cùng chuyên
ngành của các trường Đại học trong và ngoài nước.
Khối kiến thức chung của chương trình đào tạo thạc sĩ Đại số và lý thuyết số có 9 tín
chỉ (Triết học, Tiếng Anh), được giảng dạy theo chương trình quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Khối kiến thức cơ sở ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ Đại số và lý thuyết số có
18 tín chỉ, trong đó 5 học phần bắt buộc (10 tín chỉ), 4 học phần tự chọn (8 tín chỉ) chọn
trong 8 học phần.
Khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ Đại số và lý thuyết số
có 18 tín chỉ, trong đó 2 học phần bắt buộc (6 tín chỉ), 3 học phần tự chọn (12 tín chỉ)
trong 8 học phần. Việc chọn 4 trong 8 học phần là tùy thuộc vào năng lực, yêu cầu và
hướng nghiên cứu của học viên.
Phương pháp giảng dạy: Giảng viên tùy thuộc vào đặc thù của học phần để xây dựng
kế hoạch giảng dạy cụ thể, nhằm phát huy tối đa năng lực và tính sáng tạo của học viên.
Chương trình đào tạo chuyên ngành là cơ sở giúp Hiệu trưởng quản lý chất lượng đào
tạo, là quy định bắt buộc đối với tất cả các khoa chuyên môn nghiêm túc thực hiện theo
đúng nội dung chương trình đã xây dựng.
Căn cứ chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần Trưởng các khoa, bộ môn
chuyên ngành có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các bộ môn tiến hành xây dựng
hồ sơ học phần theo quy định của Trường sao cho vừa đảm bảo được mục tiêu, nội dung,
yêu cầu đề ra, vừa đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể nhà trường, của địa phương, đáp
ứng được nhu cầu của người học và của toàn xã hội. Trên cơ sở đề cương chi tiết học
phần, tiến hành xây dựng kế hoạch kinh phí thực hành, thực tập, tham quan thực tế và
mua sắm bổ sung các trang thiết bị, máy móc chi tiết cho từng học phần và cho toàn khoá
đào tạo.
Trưởng khoa quản lý chuyên ngành có trách nhiệm xây dựng kế hoạch dạy học, kinh
phí thực hành, thực tập, tham quan thực tế; các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình
đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo, chuẩn đầu ra. Trưởng các Phòng, Ban,
139
Trung tâm chức năng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và trình Hiệu trưởng
phê duyệt cho triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện chương trình, hàng năm nếu Khoa/Bộ môn thấy cần phải
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, làm văn bản trình lên Hội đồng Khoa học và Đào tạo
trường xem xét. Nếu thấy hợp lý Hội đồng Khoa học và Đào tạo trình Hiệu trưởng quyết
định điều chỉnh và chỉ được điều chỉnh khi có Quyết định của Hiệu trưởng./.
Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Nguyễn Mạnh An
140
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu
hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ
tiến sĩ;
2. Quyết định số 269/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành quy định về quy trình xử lý hồ sơ cho phép đào tạo ngành
hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ tại Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ GD&ĐT
về việc Ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
4. Quyết định số 1469/QĐ-CT ngày 29/7/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa về Kế hoạch chiến lược phát triển Đại học Hồng Đức đến năm 2015;
5. Nghị quyết đại hội Đảng bộ trường đại học Hồng Đức nhiệm kì III (2010-2015)
về mục tiêu phát triển của nhà trường đến năm 2015.
6. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số của
trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc Gia Hà Nội.
7. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số của
Viện toán học, Viện hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam.
8. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số của
trường Đại học sư phạm Hà Nội.
9. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số của
trường Đại học sư phạm Thái Nguyên.
10. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Đại số và lý thuyết số của
trường Đại học Vinh.
141
PHỤ LỤC
142
Phụ lục 1
QUYẾT ĐỊNH GIAO CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO HỆ CHÍNH QUY TRÌNH
ĐỘ ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TOÁN
143
Phụ lục 2
BẢN SAO VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ VÀ LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG
DẠY CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH
ĐẠI SỐ VÀ LÝ THUYẾT SÔ
144
Phụ lục 3
CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ CHUYÊN
NGÀNH ĐẠI SỐ VÀ LÝ THUYẾT SỐ
145
Phụ lục 4
BẢN SAO QUYẾT ĐỊNH, BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN CƠ HỮU VÀ
GIẢNG VIÊN THUỘC KHOA PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI SỐ VÀ LÝ THUYẾT SỐ