phƯƠng Án cỔ phẦn hÓa viỆn mẪu thỜi trangfadin.com.vn/images_upload/files/pa 30_10_17...

48
VIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DỰ THẢO PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANG (Kèm theo Tờ trình số 28 của Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam)

Upload: others

Post on 02-Nov-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

VIỆN MẪU THỜI TRANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ THẢO

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

VIỆN MẪU THỜI TRANG

(Kèm theo Tờ trình số 28 của Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam)

Page 2: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

1

MỤC LỤC

CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................................... 3

PHẦN THỨ NHẤT: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ .................................................. 4

1.Viện Mẫu Thời Trang – Lịch sử hình thành, phát triển và mô hình tổ chức ................. 4

2. Giới thiệu về Viện Mẫu Thời Trang.......................................................................... 7

2.1. Thông tin doanh nghiệp ........................................................................................... 7

2.2. Các văn bản thành lập FADIN ................................................................................ 7

2.3. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................... 8 3. Vốn kinh doanh tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp ...................................... 8

4. Lao động có đến thời điểm lập phương án cổ phần hoá. ............................................ 9

5. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá ............................................................. 9

6. Giá trị thực tế của đơn vị và giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại đơn vị .................. 11

PHẦN THỨ HAI: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANG .............. 13

1. Hình thức cổ phần hóa ........................................................................................... 13

2. Tên gọi công ty cổ phần ......................................................................................... 13

3. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 13

4. Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá ....................................................................... 15

5. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ........................................................................... 15

5.1. Vốn điều lệ ...................................................................................................... 15

5.2. Cơ cấu vốn điều lệ ................................................................................................ 16

5.3. Cổ phần người lao động được mua ưu đãi ............................................................. 16 6. Kế hoạch sắp xếp lao động ..................................................................................... 16

7. Phương thức bán ................................................................................................... 17

8. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán cổ phần ............................................................... 17

9. Phương án đầu tư doanh nghiệp sau cổ phần hóa .................................................... 19

9.1. Kế hoạch tổ chức và quản trị ................................................................................. 19

9.2. Định hướng hoạt động 2018, 2019, 2020, 2021, 2022.......................................... 20

9.3. Kế hoạch tài chính trong 05 năm 2018 –2019 - 2020 -2021 - 2022 ......................... 23 PHẦN BA: HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN ................................ 24

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ....................................................................... 24

1. Cơ cấu tổ chức Fadin ............................................................................................. 24

1.1. Mô hình tổ chức .................................................................................................... 24

1.2. Sơ đồ tổ chức ...................................................................................................... 25

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận/phòng ban ................................................. 26 II. KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG ................................................................................................ 29

Page 3: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

2

PHẦN BỐN: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 30

CÁC PHỤ LỤC .................................................................................................................... 31

Phụ lục 1: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp ....................................................... 32

Phụ lục 2: Danh sách người lao động mua cổ phần ưu đãi tại thời điểm công bố giá trị

doanh nghiệp ............................................................................................................ 34

Phụ lục 4: Danh sách người lao động có tên trong danh sách thường xuyên tại thời điểm

công bố giá trị doanh nghiệp ..................................................................................... 35

Phụ lục 5: Danh sách người lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh sau

khi cổ phần hóa ......................................................................................................... 40

Phụ lục 6: Phương án sử dụng lao động sau khi cổ phần hóa ...................................... 42

Phụ lục 8: Kết quả định giá cổ phiếu với mức vốn Điều lệ .......................................... 44

Phụ lục 9: Các văn bản pháp lý có liên quan .............................................................. 46

Phụ lục 10: Báo cáo tài chính .................................................................................... 47

Page 4: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

3

CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh

nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ

về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

- Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 06 năm 2015 của Thủ tướng Chính

phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần;

- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử

lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp

100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số

59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 và Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày

20/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động

Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao

động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Chính

phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2011 về việc hướng dẫn

bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh

nghiệp 100% vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty cổ phần.

- Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao

động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với

người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo

Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 06 năm 2015 của Thủ tướng Chính

phủ.

- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Page 5: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

4

PHẦN THỨ NHẤT

TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ

1. Viện Mẫu Thời Trang – Lịch sử hình thành, phát triển và mô hình tổ chức

a) Quá trình hình thành và phát triển

Giai đoạn 10/1995 đến 01/2009:

Viện Mẫu Thời Trang (Viện) có trụ sở tại 02 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà

Nội. Năm 2000, Viện chuyển trụ sở từ Hà Nội về 41 Bến Chương Dương, Quận

1 Thành phố HCM.

Năm 2011, Viện đi thuê trụ sở làm việc tại 28A Tân Hải, Quận Tân Bình,

TP.HCM.

Viện Mẫu Thời Trang hoạt động chủ yếu với dịch vụ thiết kế và đào tạo và sự

kiện, cụ thể:

Về công tác thiết kế: thiết kế Bộ sưu tập (BST) trình diễn tại các chương trình,

tuần lễ thời trang, giao lưu văn hóa trong nước và quốc tế như:

+ 300 mẫu trang phục của Việt Nam tại sự kiện Festival văn hóa Việt Nam tại

Bỉ.

+ Bộ đồng phục cho 21 Nguyên thủ quốc gia trên chất liệu tơ tằm phục cho Hội

nghị APEC.

+ Thiết kế và sản xuất cho nhãn hiệu riêng FADIN.

Về công tác đào tạo: Từ 2005 -2009, tổ chức một số chương trình đào tạo qua sự

hợp tác với Tổng lãnh sự quán Pháp, mời các Giáo sư của Viện Thời Trang Pháp

IFM (Institute France de La Mode) sang đào tạo kiến thức cơ bản và nâng cao cho

các nhà thiết kế.

Về công tác sự kiện: Từ 1999– 2009, tổ chức cuộc thi Vietnam Collection

Grandprix

+ Từ 2000 – 2009, tổ chức Tuần lễ Thời trang Việt Nam – VIETNAM

FASHIONWEEK.

+ Tổ chức lễ hội Festical Huế hàng năm tại Đà Nẵng.

Giai đoạn 04/2009 đến nay:

Năm 2014, Viện chuyển về số 10 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1,

TP.HCM.

Viện bắt đầu đầu thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, hoạt động sản xuất

kinh doanh thời trang theo phương thức ODM, cụ thể:

Nghiên cứu khoa học (NCKH):

+ Từ năm 2009-2011, Viện hợp tác với Viện INFASH Thái Lan để học tập,

chuyển giao quy trình nghiên cứu, dự báo xu hướng thời trang.

Page 6: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

5

+ Từ năm 2011, Viện đã đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học:

“Nghiên cứu và đề xuất xu hướng màu sắc thời trang Việt Nam năm 2013”.

Thiết kế: Từ 2009 - 2012, Viện đã thiết kế mẫu và sản xuất theo quy trình ODM

cho nhãn hiệu WINNY, OWEN, WONDERFUL của Tập đoàn Phú Thái, Dệt

Kim Đông Phương, Vinatex Mart….

Công tác Đào tạo: Năm 2011, Viện bắt đầu chuyển giao thông tin xu hướng và

quy trình thiết kế cho các doanh nghiệp như và các trường đại học.

Công tác truyền thông sự kiện:

+ Tổ chức sự kiện VIỆT NAM GIA NHẬP LIÊN ĐOÀN THỜI TRANG

CHÂU Á AFF và cuộc thi VIETNAM COLLECTION GRANDPRIX tại

Hà Nội.

+ Năm 2010, Viện tổ chức Hội chợ Thời trang Việt Nam VIFF.

+ Tham gia triển lãm trưng bày xu hướng màu sắc tại Hội chợ VIFF.

+ Tổ chức khai trương, tổng kết, tất niên cho các doanh nghiệp thời trang bao

gồm trình diễn.

+ Tổ chức truyền thông PR các sự kiện thời trang, giới thiệu sản phẩm mới,

chất liệu mới trên báo chí và truyền hình.

Page 7: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

6

b, Cơ cấu tổ chức

+ Lãnh đạo

Viện trưởng

01 phó Viện Trưởng

+ Bộ phận Chuyên môn -Nghiệp vụ

Phòng Nghiên cứu Sáng tạo

Phòng Truyền thông Sự kiện - Tạp chí Mốt VN

Phòng Hành chính tổng hợp (HCTH)

Phòng Tài chính – Kế toán (TCKT)

Sự

kiện

TCM

VN

Truyền

thông sự

kiện

PHÓ VIỆN

TRƯỞNG

PHÒNG

THIÊT KẾ

Nghiên

cứu

khoa

học

ĐÀO

TẠO

BP

Thiết

kế

VIỆN TRƯỞNG

Hành chính

Nhân sự

P.TCKT

Sales/

Marketing

P.HCTH

Page 8: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

7

2. Giới thiệu về Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam

2.1. Thông tin doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp : VIỆN MẪU THỜI TRANG VIỆT NAM

Tên giao dịch quốc tế : VIETNAM FASHION DESIGN INSTITUTE

Tên viết tắt : FADIN

Trụ sở chính : Lầu 7 - Số 10, Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1,

Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại : 08.3521 0686 – 08. 3521 0687 - Fax:08.35210689

Email : [email protected]

Là đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam.

2.2. Các văn bản thành lập FADIN

- Quyết định số 1530/QD-TCLD ngày 30/10/1995 của Bộ Công nghiệp Nhẹ (nay

là Bộ Công nghiệp) về việc chuyển đổi tổ chức họat động của Trung tâm nghiên

cứu công nghiệp may thành Viện Mẫu Thời Trang thuộc Tổng công ty Dệt may

Việt Nam (nay là Tập đoàn Dệt may Việt Nam);

- Quyết định số 1417/QĐ-TCCB ngày 27/05/1996 của Bộ Công nghiệp về việc phê

chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Mẫu Thời Trang;

- Quyết định số 404/QĐ-HĐQT ngày 17/07/2000 về việc chuyển trụ sở Viện Mẫu

Thời Trang từ 02 Lê Thánh Tông Hà Nội đến 41 Bến Chương Dương, Quận 1,

TP.HCM của Tổng công ty Dệt May Việt Nam (nay là Tập đoàn Dệt may Việt

Nam);

- Quyết định số 601/QĐ-TĐDM ngày 02/12/2011 về việc chuyển trụ sở Viện Mẫu

Thời Trang từ 41 Bến Chương Dương, Quận 1, TP.HCM đến 28A Tân Hải,

Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM của Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

- Quyết định số 21/QĐ-TĐDMVN ngày 16/01/2013 về việc chuyển trụ sở Viện

Mẫu Thời Trang từ 28A Tân Hải, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM đến Lầu

6, Số 10, Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM của Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

- Quyết định số 236/QĐ-TĐDMVN ngày 20/05/2015 về việc chuyển trụ sở Viện

Mẫu Thời Trang từ Lầu 6, Số 10, Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM lên Lầu 7, Số

10, Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM của Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

- Quyết định số 4552/QĐ-BCT ngày 21/11/2016 về việc chuyển đổi Viện Mẫu Thời

Trang thành công ty cổ phần;

Page 9: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

8

- Quyết định số 4771/QĐ-BCT ngày 06/12/2016 về việc thành lập Ban chỉ đạo

chuyển đổi Viện Mẫu Thời Trang thành công ty cổ phần;

- Quyết định 4922/QĐ-BCT ngày 19/12/2016 về việc thành lập Tổ giúp việc Ban

chỉ đạo chuyển đổi Viện Mẫu Thời Trang thành công ty cổ phần;

- Quyết định 1813/QĐ-BCT ngày 22/05/2017 về việc xác định giá trị Viện Mẫu

Thời Trang do Tập đoàn Dệt may Việt Nam tạm thời quản lý để cổ phần hóa;

2.3. Ngành nghề kinh doanh

TT Tên ngành

1 Nghiên cứu chiến lược phát triển thời trang, sản phẩm và nguyên phụ liệu mới

phu hợp với mục tiêu kinh doanh của Tập đoàn.

2 Nghiên cứu chủng loại nguyên phụ liệu dệt, may phu hợp với các mẫu trang

phục theo yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước.

3

Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất các mẫu thời trang trên cơ sở

áp dụng các thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến phục vụ cho sự phát triển

của các đơn vị thành viên trong Tập đoàn.

4

Tổ chức thông tin về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành thời trang bao gồm: hội

chợ, triển lãm, quảng cáo, biểu diễn thời trang, phát hành tập san, chuyên san,

tạp chí… để giới thiệu sản phẩm và định hướng thị trường tiêu dung.

5 Thực hiện các hoạt động dịch vụ về mẫu thời trang, xây dựng hệ thống các cửa

hàng bán, giới thiệu sản phẩm may mặc thời trang trong ngành.

6

Xây dựng và mở rộng quan hệ với các cơ sở nghiên cứu và đào tạo về mẫu mốt

thời trang trong nước và quốc tế, tranh thủ sự giúp đơ của các tổ chức để thúc

đẩy sự phát triển của Viện nhằm bắt kịp trình độ thời trang thế giới.

7 Bảo toàn, phát triển vốn và tài sản được giao, chăm lo đời sống vật chất tinh

thần, điều kiện làm việc của Cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong Viện.

3. Vốn kinh doanh tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp

Theo Báo cáo tài chính tại ngày 30/9/2016 đã được kiểm toán của Viện:

4.152.849.776 đồng.

a/ Phân theo cơ cấu vốn: 4.710.373.143 đồng

Page 10: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

9

- Tài sản ngắn hạn: 4.680.835.225 đồng

- Tài sản dài hạn : 29.537.918 đồng

b/ Phân theo nguồn vốn: 4.710.373.143 đồng

- Nợ phải trả: 540.957.387 đồng

- Nguồn vốn chủ sở hữu: 4.152.849.776 đồng

- Nguồn kinh phí sự nghiệp: 16.565.980 đồng

4. Lao động có đến thời điểm lập phương án cổ phần hoá: 12 người.

Trong đó:

Trình độ thạc sỹ : 02 người

Trình độ đại học : 08 người

Trình độ cao đẳng : 02 người

Lao động hợp đồng dài hạn (không xác định thời hạn): 04 người

Lao động hợp đồng ngắn hạn (từ 01 đến 03 năm): 08 người

Trình độ chuyên môn: Thiết kế thời trang, Công nghệ may, Quản trị kinh doanh,

Marketing,Tài chính ngân hàng.

Kinh nghiệm làm việc trong ngành thời trang nhiều nhất từ 15 – 20 năm.

Kinh nghiệm quản lý, điều hành tối thiểu: 05 – 10 năm

Kinh nghiệm về nghiên cứu xu hướng, kỹ thuật thời trang khoảng 05 năm.

Kinh nghiệm về thiết kế, kỹ thuật may: khoảng 05 năm

5. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá

MỘT SỐ CHỈ TIÊU TỔNG HỢP

Đơn vị tính: đồng

CHỈ TIÊU NĂM 2014 NĂM 2015 30/09/2016

Tổng tài sản 1.571.526.779 5.626.412.320 4.710.373.143

Nguồn vốn nhà nước 9.563.090 4.287.490.724 4.157.588.943

Nguồn vốn kinh doanh 4.152.849.776 4.152.849.776 4.152.849.776

Các khoản phải thu 491.371.621 4.238.607.445 4.202.610.133

Tạm ứng 288.231.600 94.235.214 20.848.000

Các khoản phải trả 958.920.901 479.982.407 29.991.909

Các khoản phải nộp Nhà

nước 37.762.042 233.845.725 20.557.899

Page 11: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

10

Các khoản phải trả, phải

nộp khác 8.548.895 54.490.006 12.851.586

Phải trả công chức, viên

chức 139.701.985 354.316.871 350.930.002

Chênh lệch thu chi chưa xử

lí (4.162.160.133) 129.616.578

Các quỹ 216.286.587 216.286.587 125.917.207

Nguồn kinh phí theo đơn

đặt hàng của Nhà nước 500.000.000 496.382.727 448.080.282

Nguồn kinh phí đã hình

thành TSCĐ 18.873.447 5.024.370 4.739.167

Chi hoạt động sản xuất

kinh doanh 96.937.943 4.918.182 -

Chi theo đơn đặt hàng của

Nhà nước 299.256.721 604.979.498 436.253.469

Thu nhập bình quân 6.549.995 6.429.128 7.102.698

Báo cáo Thu-Chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị tính: đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 30/09/2016

I Thu trong năm 2.338.504.949 4.813.381.290 1.810.352.609

Thu nghiên cứu khoa học 300.000.000 500.000.000 600.000.000

Thu tiền thiết kế, trình diễn

sưu tập thời trang 860.522.996 1.013.034.997 251.511.364

Thu tiền truyền thông và sự

kiện 826.529.772 2.810.370.702 617.565.202

Thu tiền đào tạo 350.590.909 180.400.000 330.613.636

Page 12: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

11

Thanh lý TSCĐ 300.000.000 1.818.182

Thu khác 861.272 9.575.591 8.844.225

II Chi trong năm 2.183.544.769 4.667.244.970 1.798.371.776

1 Chi phí trực tiếp 926.513.845 2.669.520.226 407.029.904

Giá vốn thiết kế, thực hiện

bộ sưu tập thời trang 319.798.612 640.453.524 14.885.183

Chi phí truyền thông. sự

kiện 415.774.681 1.879.646.137 345.911.463

Giá vốn hoạt động đào tạo 149.798.371 79.114.466 46.233.258

Chi phí phục vụ nghiên cứu

xu hướng thời trang 41.142.181 70.306.099

2 Chi phí quản lý 1.181.004.524 1.875.897.673 1.228.782.148

Tiền lương 515.023.676 842.135.163 286.875.427

Chi phí

BHXH.YT.TN.KPCD 105.511.236 130.926.450 85.796.403

Thông tin tuyên truyền liên

lạc 35.218.545 40.777.289 29.358.835

Công tác phí 138.780.877 169.856.360 215.443.161

Văn phòng phẩm 38.728.169 30.797.481 19.034.044

Chi phí khác 145.842.021 280.592.001 154.834.002

3 Chi phí đề tài NCKH 76.026.400 121.827.071 162.559.724

III Chênh lệch thu lớn hơn

chi năm nay 154.960.180 146.136.320 11.980.833

6. Giá trị thực tế của đơn vị và giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại đơn vị

Theo Quyết định số 1813 ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công thương về việc

xác định giá trị Viện Mẫu Thời Trang do Tập đoàn Dệt mayViệt Nam tạm thời quản lý

để cổ phần hóa

Page 13: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

12

Đơn vị tính: đồng

Số

TT Tên Tài sản

Số liệu kế

toán

Số liệu xác

định lại Chênh lệch

1 2 3 4 5 = 4 – 3

A Tài sản đang dung 4.710.373.143 4.716.552.721 6.179.578

I TSCĐ và đầu tư dài hạn 29.537.918 35.715.786 6.177.868

1 Tài sản cố định 29.537.918 35.715.786 6.177.868

2 Các khoản đầu tư tài chính dài

hạn - - -

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 4.680.835.225 4.680.836.935 1.710

1 Tiền 148.832.633 148.834.343 1.710

+ Tiền mặt tồn quỹ 6.408.290 6.410.000 1.710

+ Tiền gửi ngân hang 142.424.343 142.424.343 -

2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 307.835.675 307.835.675 -

3 Dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính ngắn hạn - - -

4 Các khoản phải thu 4.223.458.133 4.223.458.133 -

5 Tài sản lưu động khác 708.784 708.784 -

B Tài sản không cần dung - - -

C Tài sản chờ thanh lý - - -

D Tài sản hình thành từ Qũy

phúc lợi, khen thưởng - - -

Tổng giá trị tài Sản của ĐV

(A+B+C+D) 4.710.373.143 4.716.552.721 6.179.578

Trong đó:

Tổng giá trị thực tế ĐV

(Mục A)

4.710.373.143 4.716.552.721 6.179.578

E1 Nợ thực tế phải trả 540.957.387 540.957.387 -

E2 Nguồn kinh phí sự nghiệp 11.826.813 11.826.813 -

Tổng giá trị thực tế phần vốn

Nhà nước tại đơn vị [A-

<E1+E2>]

4.157.588.943 4.163.768.521 6.179.578

Giá trị thực tế của Viện : 4.716.552.721 đồng.

Giá trị phần vốn nhà nước : 4.163.768.521 đồng.

Tài sản không tính vào giá trị đơn vị: không có

Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng phúc lợi sẽ bàn giao cho công ty cổ phần:

không có.

Page 14: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

13

PHẦN THỨ HAI

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

VIỆN MẪU THỜI TRANG

1. Hình thức cổ phần hóa

Căn cứ theo tình hình thực tế, Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam lựa chọn hình

thức cổ phần hóa:

+ Phương thức chuyển đổi: Đơn vị hành chính sự nghiệp chuyển đổi mô hình

thành công ty cổ phần;

+ Hình thức cổ phần hóa: Bán toàn bộ vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp

2. Tên gọi công ty cổ phần:

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần - Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam.

Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Fashion Design Institute - Joint Stock Company.

Tên viết tắt quốc tế: FADIN, JSC

Trụ sở chính: Lầu 7 - Số 10 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố

Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.3521 0686 – 028. 3521 0687 - Fax: 028.3521 0689

Email: [email protected]

Website: www.fadin.com.vn

Biểu tượng và logo Công ty

3. Ngành nghề kinh doanh

Viện Mẫu Thời Trang được thành lập theo Quyết định số 1530/QD-TCLD ngày

30/10/1995 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Nhẹ (nay là Bộ Công Thương) về việc

chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu Công nghiệp May thành

Viện Mẫu Thời Trang thuộc Tổng công ty Dệt-May Việt Nam (nay là Tập đoàn Dệt

may Việt Nam) và hoạt động theo các điều lệ của Quyết định số 1417/QĐ-TCCB ngày

Page 15: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

14

27/05/1996 của Bộ Công nghiệp về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của

Viện Mẫu Thời Trang.

Sau cổ phần hóa, Viện sẽ tiếp tục hoạt động theo các quy định trên và thực hiện

đăng ký kinh doanh theo mô hình Công ty cổ phần với Sở kế hoạch và Đầu tư thành

phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, Viện sẽ mở rộng thêm một số ngành nghề kinh doanh có

liên quan đến lĩnh vực thời trang.

Viện dự kiến ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hóa như sau:

STT Tên ngành Mã ngành

1 Nghiên cứu chiến lược phát triển thời trang, sản phẩm và nguyên

phụ liệu mới phu hợp với mục tiêu kinh doanh. 7490

2

Nghiên cứu, dự báo xu hướng thời trang hàng năm (gồm màu

sắc,chất liệu/họa tiết, kiểu dáng/chi tiết, phụ kiện/phụ liệu) theo

02 mua Xuân hè và Thu đông và tổ chức họi thảo công bố kết quả

dự báo xu hướng ra cộng đồng.

7490

3

Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất các mẫu thời trang

trên cơ sở áp dụng các thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến phục

vụ cho sự phát triển của ngành công nghiệp thời trang, nghiên cứu

xử lý bề mặt chất liệu trên các kỹ thuật mới

7490

4

Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ về thiết kế mẫu thời

trang, bán mẫu bản vẽ hoặc mẫu thành phẩm, mẫu đầu tiên

(prototype Development) và chuyển giao sản xuất, tổ chức kinh

doanh, giới thiệu sản phẩm trong ngành.

7410

5 Phát hành sách xu hướng từng mua và tổ chức các hội thảo chuyên

đề để lên kế hoạch sản xuất kinh doanh. 5819

6 Phát hành tập san, chuyên san, tạp chí… để giới thiệu sản phẩm,

định hướng thị trường tiêu dung. 5813

7

Sản xuất phim truyền hình (TVC), Video clip về sản phẩm, doanh

nghiệp thời trang để quảng cáo, truyền thông thương hiệu đến

người tiêu dung.

5911

8

Tổ chức các khóa đào tạo và cấp giấy chứng nhận khóa học về

thời trang để bồi dương, bổ sung kiến thức, nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực cho ngành.

8532

9 Tổ chức các lớp đào tạo về văn hóa liên quan đến phong cách thời

trang cho giớ trẻ 8559

10 Tổ chức các sự kiện bao gồm: hội chợ, triển lãm, quảng cáo, trình

diễn diễn thời trang, các hội thảo chuyên để về thời trang 8230

11

Tổ chức các cuộc thi thời trang trong nước và quốc tế để nuôi

dương, phát triển, và hỗ trợ các nhà thiết kế, nhà sản xuất kinh

doanh thời trang và xây dựng hình ảnh thời trang Việt Nam ra

quốc tế

8230

Page 16: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

15

12

Tổ chức truyền thông quảng bá nhãn hiệu thời trang, hình ảnh

ngành công nghiệp thời trang Việt Nam trong nước và quốc tế

thông qua các kênh báo chí truyền hình và mạng xã hội.

632

13 Thiết kế và in ấn các ấn phẩm nghệ thuật 181

14 Phát triển nhãn hiệu thời trang, xây dựng hệ thống các cửa hàng

bán, giới thiệu sản phẩm may mặc thời trang trong ngành 14

15

Sản xuất và bán lẻ các loại phụ liệu, phụ kiện thời trang mang tính

nghệ thuật văn hóa để quảng bá thời trang Việt Nam đến với ngưới

tiêu dung trong nước và quốc tế

4771

16 Bán lẻ ấn phẩm báo chí, tập san, sách xu hướng cho những người

làm nghề và những người yêu thích thời trang 4761

17 Các ngành nghề thương mại dịch vụ khác

4. Giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá

Tại thời điểm 0h ngày 01/10/2016 theo Quyết định số 1813 ngày 22 tháng 5 năm

2017 của Bộ Công thương về việc xác định giá trị Viện Mẫu Thời Trang do Tập đoàn

Dệt mayViệt Nam tạm thời quản lý để cổ phần hóa:

Giá trị thực tế của đơn vị : 4.716.552.721 đồng

Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại đơn vị: 4.163.768.521 đồng

(Bốn tỷ một trăm sáu mươi ba triệu bảy trăm sáu mươi tám nghìn năm trăm hai mốt đồng)

5. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ

5.1. Vốn điều lệ:

Căn cứ vào Điều 17 của Quyết định số 22/2015/QĐ-TTG ngày 22 tháng 06 năm

2015 và về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần hướng dẫn

xác định Vốn điều lệ và cơ cấu Vốn điều lệ.

Căn cứ vào Điều 25 của Nghị định 59/2011/NĐ-CP: “Kết quả công bố giá trị

doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền là cơ sở để xác định qui mô Vốn điều lệ, cơ

cấu cổ phần phát hành lần đầu và giá khởi điểm để thực hiệ)n đấu giá bán cổ phần”.

Căn cứ vào nhu cầu vốn và kinh nghiệm thực tiễn hoạt động tại Viện các năm

trước khi cổ phần hóa, để đảm bảo đủ nguồn vốn hoạt động, hiệu quả cao, tình hình tài

chính lành mạnh hướng tới phát triển ổn định và bền vững.

Khi chuyển đổi sang mô hình Công ty Cổ phần, Viện Mẫu Thời Trang cũng xác

định một số những khó khăn sẽ phải đối mặt sau khi cổ phần hóa, do đó Viện Mẫu

Thời Trang xin đưa ra phương án Vốn Điều lệ như sau:

Page 17: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

16

Vốn Điều lệ bằng Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (được làm

tròn) theo Quyết định số 1813 ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công thương về

việc xác định giá trị Viện mẫu thời trang do Tập đoàn Dệt may Việt Nam tạm thời

quản lý để cổ phần là 4.100.000.000 đồng (Bốn tỷ một trăm triệu đồng).

Vốn điều lệ được chia thành 410.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ

phần.

5.2. Cơ cấu vốn điều lệ

TT Vốn điều lệ của công ty Số cổ phần Số tiền (đồng) Tỷ lệ %

1 Cổ phần nhà nước 0 0 0

2 Số cổ phần ưu đãi bán cho

người lao theo năm làm việc 2.100 21.000.000 0.51%

3 Cổ phần còn lại bán cho Nhà

đầu tư 407.900 4.079.000.000 99.49%

Tổng cộng (1+2+3) 410.000 4.100.000.000 100%

5.3. Cổ phần người lao động được mua ưu đãi:

Tổng số lao động: 12 người.

Tổng số lao động được mua ưu đãi: 10 người.

Tổng số năm công tác: 52 năm

Tổng số cổ phần được mua ưu đãi tối đa: 5.200 cổ phần.

Tổng số cổ phần thực mua ưu đãi: 2.100 cổ phần

Danh sách người lao động, năm công tác của từng người, số cổ phần từng người

được mua ưu đãi chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm.

Số cổ phần giá ưu đãi là: 2.100 cổ phần.

Giá bán: cổ phần ưu đãi cho người lao động trong trường hợp này được xác định bằng

60% giá đấu thành công thấp nhất.

6. Kế hoạch sắp xếp lao động

STT Nội dung Tổng

1 Số lao động có tên trong danh sách thường xuyên tại thời điểm

30/09/2017 12

2 Số lao động tiếp tục được tuyển dụng và chuyển sang công ty cổ

phần 07

3 Tổng số lao động dôi dư sau khi cổ phần hóa 0

- Danh sách số lao động có tên trong danh sách thường xuyên ở thời điểm quyết

định cổ phần hóa được trình bày tại Phụ lục 04.

- Danh sách số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất sau khi cổ phần hóa

được trình bày tại Phụ lục 05.

Page 18: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

17

- Phương án sử dụng lao động sau khi cổ phần hóa được trình bày tại Phụ lục 06.

7. Phương thức bán

Thời gian dự kiến: Sau khi được Bộ Công thương phê duyệt phương án cổ phần

hóa, Viện sẽ triển khai bán đấu giá công khai.

Phương thức bán: đấu giá công khai

Đề xuất giá khởi điểm cổ phần bán ra bên ngoài: Giá khởi điểm bán cổ phần sẽ

được đề xuất dựa trên cơ sở tham khảo xác định giá cổ phần theo 3 phương pháp: phương

pháp chiết khấu cổ tức, phương pháp vốn chủ sở hữu và phương pháp so sánh.

- Giá 1 cổ phần theo phương pháp chiết khấu cổ tức là 10.015 đồng.

Chi tiết tính giá cổ phần theo phương pháp này được trình bày tại Phụ lục 08

đính kèm.

- Giá 1 cổ phần theo phương pháp vốn chủ sở hữu là 10.026 đồng.

Chi tiết tính giá cổ phần theo phương pháp này được trình bày tại Phụ lục 08

đính kèm.

- Giá 1 cổ phần theo phương pháp so sánh: hiện tại trên thị trường không có công

ty nào hoạt động tương tự như Viện dệt may do vậy không thực hiện được việc

tính giá khởi điểm trên cơ sở phương pháp so sánh.

- Giá bình quân 1 cổ phần theo 2 phương pháp trên là: 10.021 đồng/1 cổ phần.

Kết luận:

Theo qui định của Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 196/2011/TT-BTC ngày 26 tháng

12 năm 2011 thì “Giá khởi điểm là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra

bên ngoài do cấp có thẩm quyền quy định nhưng không thấp hơn mệnh giá (10.000

đồng Việt Nam)”. Đồng thời, căn cứ vào các kết quả tính toán trên, Viện đề xuất mức

giá khởi điểm bán cổ phần làm tròn là 10.050 đồng/1 cổ phần.

8. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ bán cổ phần

STT Nội dung Giá trị <đồng>

1 Vốn điều lệ 4.100.000.000

2 Vốn nhà nước sau khi xác định lại giá trị 4.163.768.521

3 Tổng số tiền thu được 4.112.058.000

- Thu theo mệnh giá 4.100.000.000

- Chênh lệch tăng 12.058.000

3.1 Tổng số thu được do bán cho người lao động 12.663.000

3.2 Tổng số tiền thu bán đấu giá 4.099.395.000

4 Thặng dư vốn 20.500.000

5 Các khoản trừ 139.200.000

- Chi phí cổ phần hóa (*) 139.200.000

Page 19: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

18

6 Chênh lệch thu chi 3.972.858.000

7 Chênh lệch vốn NN xác định lại và vốn điều lệ 63.768.521

8 Số còn lại nộp Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển

doanh nghiệp 4.036.626.521

9 Vốn để lại 4.120.500.000

- Vốn điều lệ 4.100.000.000

- Chênh lệch tăng 20.500.000

(*) Chi tiết các chi phí cổ phần hóa:

Viện dự kiến chi phí Cổ phần hóa như sau:

Đơn vị: đồng

TT CÁC KHOẢN CHI PHÍ CỔ PHẦN HÓA Số tiền

I Các khoản chi trực tiếp tại doanh nghiệp 38.000.000

1 Chi phí tổ chức Đại hội CNVC:

- Chi phí Đại hội CNVC bất thường để triển khai CPH

- Chi phí Đại hội CNVC thông qua PA CPH và kế hoạch hoạt động

5 năm sau khi CPH

2 Chi phí lập hồ sơ, đăng ký sở Kế hoạch đầu tư

3 Chi phí lập hồ sơ, bản cáo bạch sở Giao dịch chứng khoán

4 Chi phí thuê tư vấn bán cổ phần (bao gồm cả việc đăng báo)

5 Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu

6 Chi phí khác (Đi họp tại Tập đoàn, Bộ Công Thương…)

- Vé máy bay ( 2 người_4 đợt)

- Tiên khách sạn

- Taxi Nội Bài <-> Hà Nội

- Vé máy bay ( 3 người_3 đợt)

- Tiền khách sạn

- Taxi Nội Bài <-> Hà Nội

II Chi phí thuê tư vấn lập PA CPH (gồm cả việc tư vấn xác định

giá khởi điểm để bán CP, điều lệ) 20.000.000

III Tiền thuê kiểm toán tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp 35.000.000

- Để xác định giá trị doanh nghiệp (lần 1) 35.000.000

Page 20: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

19

- Để xác định giá trị doanh nghiệp lần 2 (xác định giá trị phần vốn

nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp được cấp GPĐK kinh doanh

công ty cổ phần lần đầu)

IV Thù lao Ban chỉ đạo CPH và tổ giúp việc 46.200.000

Tổng cộng 139.200.000

9. Phương án đầu tư doanh nghiệp sau cổ phần hóa

9.1. Kế hoạch tổ chức và quản trị

Sau khi cổ phần hóa, Viện Mẫu Thời Trang tiếp tục kế thừa thực hiện chức năng,

nhiệm vụ theo Quyết định số 1530/QD-TCLD ngày 30/10/1995 của Bộ trưởng Bộ

Công nghiệp Nhẹ (nay là Bộ Công Thương) về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động

của Trung tâm Nghiên cứu Công nghiệp May thành Viện Mẫu Thời Trang thuộc Tổng

công ty Dệt-May Việt Nam (Nay là Tập đoàn Dệt may Việt Nam) và Quyết định số

1417/QĐ-TCCB ngày 27/05/1996 của Bộ Công nghiệp về việc phê chuẩn điều lệ tổ

chức và hoạt động của Viện Mẫu Thời Trang.

Mục tiêu:

Chuyển đổi Viện từ loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp sang loại hình doanh

nghiệp có nhiều chủ sở hữu, huy động vốn của các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài

để nâng cao năng lực tài chính, đổi mới phương thức quản lý, nhằm nâng cao hiệu quả

và sức cạnh tranh của Viện với nền kinh tế.

Đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao

động trong doanh nghiệp.

Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trường gắn với phát triển thị

trường vốn, thị trường chứng khoán.

Chức năng: Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam là Viện nghiên cứu, tư vấn xu hướng,

thiết kế sản phẩm thời trang để đưa ra những tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới về

mẫu, dẫn dắt thị trường, xu hướng thời trang cho các doanh nghiệp dệt may thời

trang nói riêng và cho ngành công nghiệp thời trang Việt Nam nói chung, góp

phần phần phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giá trị thặng dư

cho ngành.

Nhiệm vụ:

Nghiên cứu chiến lược phát triển thời trang, sản phẩm và nguyên phụ liệu mới

phu hợp với mục tiêu kinh doanh.

Nghiên cứu, dự báo xu hướng thời trang hàng năm (gồm màu sắc, chất liệu/họa

tiết, kiểu dáng/chi tiết, phụ kiện/phụ liệu) theo 02 mua Xuân hè và Thu đông và tổ chức

hội thảo công bố kết quả dự báo xu hướng ra cộng đồng;

Page 21: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

20

Phát hành sách xu hướng từng mua và tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề để lên

kế hoạch sản xuất kinh doanh;

Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ sản xuất các mẫu thời trang trên cơ sở áp

dụng các thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến phục vụ cho sự phát triển của ngành

công nghiệp thời trang, nghiên cứu xử lý bề mặt chất liệu trên các kỹ thuật mới;

Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ về thiết kế mẫu thời trang, bán mẫu

bản vẽ hoặc mẫu thành phẩm, mẫu đầu tiên (prototype Development) và chuyển giao

sản xuất, tổ chức kinh doanh, giới thiệu sản phẩm trong ngành;

Tổ chức các khóa đào tạo và cấp giấy chứng nhận khóa học về thời trang để bồi

dương, bổ sung kiến thức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành;

Tổ chức các sự kiện bao gồm: hội chợ, triển lãm, quảng cáo, trình diễn diễn thời

trang, các hội thảo chuyên để về thời trang.

Tổ chức truyền thông quảng bá nhãn hiệu thời trang, hình ảnh ngành công nghiệp

thời trang Việt Nam trong nước và quốc tế thông qua các kênh báo chí truyền hình và

mạng xã hội.

Tổ chức các cuộc thi thời trang trong nước và quốc tế để nuôi dương, phát triển

và hỗ trợ các nhà thiết kế, nhà sản xuất kinh doanh thời trang và xây dựng hình ảnh

thời trang Việt Nam ra quốc tế;

Phát triển nhãn hiệu thời trang, xây dựng hệ thống các cửa hàng bán, giới thiệu

sản phẩm may mặc thời trang trong ngành;

Các ngành nghề thương mại dịch vụ khác...

9.2 Định hướng hoạt động 2018, 2019, 2020, 2021, 2022

Định hướng phát triển chung của Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam trong

những năm tới: Là Viện duy nhất tại Việt Nam chuyên về nghiên cứu khoa học,

nghiên cứu xu hướng, đào tạo, thiết kế, truyền thông và tổ chức các sự kiện trong lĩnh

vực thời trang.

9.2.1. Định hướng hoạt động nghiên cứu: Nghiên cứu là một trong những hoạt động

thường niên. Nội dung nghiên cứu chuyên sâu về các đề tài trong lĩnh vực thời tran, có

thể áp dụng đến các doanh nghiệp dệt may trong nước để sản xuất công nghiệp. Cụ thể:

- Nghiên cứu xu hướng thời trang Xuân hè và Thu đông hàng năm

- Nghiên cứu, ứng dụng các kỹ thuật trong thiết kế để tạo ra sản phẩm thời trang

mới, độc đáo thông qua phom dáng, chi tiết.

Page 22: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

21

- Nghiên cứu, tạo ra các mẫu họa tiết hoa văn mới dựa trên cơ sở ứng dụng khoa

học công nghệ của kỹ thuật nhuộm của các quốc gia.

- Chỉ tiêu nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến:

TT Chỉ tiêu Đề tài

2018 2019 2020 2021 2022

1 Đề tài/dự án cấp Bộ 03 03 04 04 04

9.2.2 Định hướng hoạt động đào tạo

Đây là một trong những hoạt động mang tính gắn kết cộng đồng và doanh nghiệp dệt

may thời trang, mang tính chất hỗ trợ, đào tạo nguồn nhân lực cho ngành. Hình thức

đạo tạo tại chỗ hoặc đào tạo tập trung. Viện sẽ phối hợp với một số cá nhân hoặc tổ

chức uy tín trong nước hoặc nước ngoài, nghiên cứu những kiến thức mới, thiết thực

phu hợp với từng thời điểm và mang tính nền tảng phát triển lâu dài. Cụ thể:

+ Dựa trên nền tảng nghiên cứu hàng năm, Viện sẽ chuyển giao những thông tin

nghiên cứu mới cho các doanh nghiệp trong ngành.

+ Đào tạo các khóa học chuyên về kinh doanh Marketing thời trang, kỹ thuật thời

trang, window display…. các buổi workshop thực hành ứng dụng được hướng

dẫn bởi những giảng viên uy tín trong nước và ngoài nước.

9.2.3 Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ thiết kế thời trang:

Với những thông tin giá trị từ kết quả nghiên cứu về thời trang, đây là nền tảng là

chất liệu để thiết kế lấy nguồn cảm hứng tạo ra các bộ sưu tập xu hướng mới phục vụ

cho sản xuất công nghiệp, phát triển nhãn hiệu nội địa.

Hiện nay, nhu cầu thiết kế tại các doanh nghiệp rất cần thiết do ngành dệt may

đang chuyển hướng hoạt động sản xuất kinh doanh sang ODM, OBM. Đây là một cơ

hội để Viện có thể tiếp cận với các doanh nghiệp sản xuất hàng thời trang. Trong đó,

Viện đóng vai trò như một giám đốc sáng tạo hoặc một bộ phận thiết kế tại doanh

nghiệp. Hàng năm, Viện nghiên cứu, tư vấn và đưa ra các Bộ sưu tập định hướng cho

mua để phát triển sản xuất kinh doanh, đồng hành cung doanh nghiệp cho tới khi hoàn

thiện bộ mẫu hoặc phối hợp truyền thông quảng bá cho tới khi sản phẩm ra tới cửa

hàng.

Một hình thức thiết kế khác mà Viện xem là chủ đạo là “bán mẫu thiết kế”. Đội

ngũ thiết kế sẽ tạo ra ý tưởng về những bộ mẫu hoặc mẫu thiết kế và đưa vào ngân

hàng mẫu. Đội ngũ kinh doanh sẽ chào bán thiết kế cho các doanh nghiệp theo hình

thức “mua đứt bán đoạn”. Sau khi được chào bán, tuy theo nhu cầu từng doanh nghiệp,

Page 23: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

22

Viện có thể chuyển giao mẫu thiết kế hoặc cả rập và bộ tiêu chuẩn kỹ thuật, hoặc mẫu

đầu tiên

9.2.4 Định hướng hoạt động tổ chức sự kiện và truyền thông

Hoạt động truyền thông sự kiện được xem là một trong những hoạt động mang

tính hỗ trợ xúc tiến hoạt động thiết kế và chiếm tỷ lệ doanh thu cao nhất trong 04 hoạt

động. Với dịch vụ truyền thông, Viện đang có những thế mạnh về độ phủ mạng lưới

báo chí truyền hình khắp các tỉnh thành trong cả nước. Đồng thời, đội ngũ phóng viên

dày dặn kinh nghiệm, hiểu biết về ngành.

Phát triển dịch vụ tổ chức các sự kiện nội bộ có trình diễn thời trang và ca múa

nhạc cho doanh nghiệp dệt may như chương trình Tổng kết, tất niên, khai trương cửa

hàng, ra mắt nhãn hiệu mới….

Đặc biệt từ năm 2018, Viện sẽ xúc tiến các cuộc thi thiết kế thời trang nhằm hỗ

trợ, phát hiện và phát triển các nhà thiết kế trẻ tiềm năng, kích thích phát triển nhãn

hiệu Việt Nam trong khu vực Châu Á.

Đồng thời, Viện cũng đề ra các dự án trình diễn thời trang trong đó Tuần lễ thời

trang được xem là cấp thiết. Đối tượng phục vụ là những các doanh nghiệp Việt Nam

có nhãn hiệu nội địa và một số nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam để tạo nên một sân

chơi đa dạng, có cạnh tranh và cung nhau phát triển

9.2.5 Hoạt động dịch vụ kinh doanh khác:

Ngoài các hoạt động cốt lõi, Viện sẽ phát triển thêm các dịch vụ khác, gồm:

Kinh doanh nhãn hiệu thời trang FADIN với các sản phẩm được thiết kế

“bespoke”, chỉ một vài sản phẩm độc đáo dành cho 1 nhóm đối tượng nhất định. Với

quy mô xưởng nhỏ dành cho phát triển mẫu, đào tạo workshop, Viện sẽ tận dụng để

phát triển một nhãn hiệu riêng, tăng thêm nguồn thu đồng thời tạo kênh truyền thông

PR cho giới mộ điệu thời trang.

Phát triển hoạt động stylist, chụp hình Bộ sưu tập thời trang cho các nhãn hiệu với

người mẫu danh tiếng hoặc tiềm năng. Với kinh nghiệm trong việc tổ chức chụp hình

Bộ sưu tập cho Tạp chí Mốt Việt Nam và các đơn vị. Viện có đội ngũ cộng tác viên là

nhiếp ảnh, nhà thiết kế uy tín và dày dặn kinh nghiệm, có thể tạo ra những bộ ảnh phu

hợp với tính cách từng nhãn hiệu, mang đầy đủ các yếu tố nghệ thuật thẩm mỹ cũng

như tính thương mại để truyền thông PR.

Page 24: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

23

9.3 Kế hoạch tài chính trong 05 năm 2018 –2019 - 2020 -2021 - 2022

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU SAU CỔ PHẦN HÓA

Đvt: triệu đồng

Chủ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Vốn điều lệ 4.100 4.100 4.100 4.100 4.100

Doanh thu 4.800 5.300 5.826 6.781 7.857

Nộp ngân sách 186 212 233 288 357

Lợi nhuận sau thuế 1,2 9,1 13,8 50,4 123,695

Lao động (người) 15 15 15 17 17

Thu nhập (triệu VND) 10 11,2 12,5 13,5 14,7

Cổ tức hàng năm (%) 0 0 0 5 5

Page 25: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

24

PHẦN BA

HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN

I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Cơ cấu tổ chức Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam – CTCP (gọi tắt FADIN)

1.1. Mô hình tổ chức

FADIN

Nghiên cứu Khoa học &

Đào tạo

Thiết kế

Phát triển sản

phẩm

Truyền thông & Sự kiện

Tạp chí Mốt Việt

Nam

Page 26: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

25

1.2. Sơ đồ tổ chức

Page 27: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

26

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận/phòng ban

1.3.1. Đại Hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết,

là cơ quan quyền lực cao nhất, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Viện

quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Viện

và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị

và Ban kiểm soát;

1.3.2. Hội đồng quản trị (HĐQT): là cơ quan quản lý Viện, có toàn quyền nhân danh

Viện để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Viện, trừ những

vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Ban Giám

đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều

lệ Viện, các quy chế nội bộ của Viện và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định;

1.3.3. Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm

soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh,

báo cáo tài chính của Viện. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và

Ban Giám đốc;

1.3.4. Giám đốc: là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn

đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Viện và chịu trách nhiệm trước Hội đồng

quản trị về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.

1.3.5. Các Phó Giám đốc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được

Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ

của Viện.

1.3.6. Các phòng ban chuyên môn: thực hiện các nghiệp vụ theo chuyên môn.

1.3.6.1 Phòng nghiên cứu khoa học và Đào tạo

Nghiên cứu ứng dụng linh hoạt xu hướng nguyên phụ liệu và mẫu thời trang thế

giới vào xu hướng, thị hiếu thời trang Việt Nam nhằm tạo nên những sản phẩm độc đáo

có tính ứng dụng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường may mặc trong và ngoài nước.

Nghiên cứu xu hướng thời trang về màu sắc, chất liệu, kiểu dáng của thế giới và xu

hướng thời trang ngắn hạn/dài hạn phu hợp với thị trường và bản sắc văn hóa Việt Nam.

Công bố xu hướng thời trang ngắn hạn/dài hạn đến doanh nghiệp may mặc, nhà thiết kế,

cộng đồng bằng những cuộc hội thảo xu hướng.

Nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới trong thời trang.

Page 28: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

27

Kết hợp với các cơ quan nghiên cứu, các trường đào tạo để tổ chức đào tạo chuyên

viên về thời trang đáp ứng nhu cầu xã hội:

+ Đào tạo các khóa chuyên về kinh doanh thời trang như: Quy trình thiết kế trong

kinh doanh hàng thời trang, Fashion Business, Marketing, chuyển giao thông tin

xu hướng thời trang cho các doanh nghiệp dệt may.

+ Đào tạo thực hành cho rập và may, kỹ thuật 3D

+ Hỗ trợ tái đào tạo nguồn nhân lực kinh doanh

+ Hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, đào tạo nhà thiết kế, kỹ thuật và các chuyên

ngành có liên quan nhằm chuyên nghiệp hóa thời trang Việt Nam để từng bước hội

nhập với thời trang thế giới.

1.3.5.2 Phòng Thiết kế:

- Thiết kế bộ sưu tập trình diễn.

- Thiết kế bộ sưu tập mẫu cung cấp cho các doanh nghiệp

- Tạo ngân hàng mẫu và bán thiết kế

- Cung cấp dịch vụ bán mẫu đầu tiên (prototype).

- Thiết kế bộ mẫu theo yêu cầu đặt hàng của các doanh nghiệp

- Kết hợp chặt chẽ với bộ phận phát triển mẫu trong quá trình sản xuất.

- Hỗ trợ phát triển các sản phẩm may mặc khác.

- Khảo sát nghiên cứu thị trường và xu hướng tiêu dung thời trang

1.3.5.3 Phòng Phát triển sản phẩm

- Thực hiện các bộ sưu tập, các mẫu thiết kế theo đơn đặt hàng từ tài liệu kỹ thuật

đến bộ rập mẫu.

- Thử nghiệm, phát triển các mẫu xu hướng mới

- Phát triển mẫu đầu tiên (Prototype Development)

- Sản xuất rập/nhảy size, bộ tiêu chuẩn kỹ thuật

- Sản xuất mẫu đầu tiên cho công ty thời trang

- Thực hiện các dịch vụ, đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng

1.3.5.4 Phòng Truyền thông – Sự kiện

a. Sự kiện

- Tổ chức triển lãm trong nước và nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia triển

lãm

- Tổ chức cuộc thi tìm kiếm các nhà thiết kế trẻ

- Tổ chức tuần lễ thời trang

- Tổ chức trình diễn thời trang, công bố bộ sưu tập mới của nhà sản xuất đến với

khách hàng sau khi phát triển ý tưởng, thiết kế và thực hiện.

Page 29: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

28

- Hội thảo: Tổ chức hội thảo xu hướng thời trang định kỳ theo mua, một năm 2 lần

cho Xuân Hè và Thu đông của năm kế tiếp và các hội thảo chuyên ngành khác,

phục vụ cho các nhà thiết kế, cho các doanh nghiệp kinh doanh thời trang.

b. Truyền thông

- Xây dựng hình ảnh thời trang và phát triển thương hiệu dệt may Việt trong và ngoài

nước.

- Thực hiện các dịch vụ truyền thông (sự kiện khai trương, thời trang, chụp hình

BST, Lookbook, quảng cáo, PR…) theo yêu cầu của khách hàng.

- Tư vấn xây dựng hình ảnh và thương hiệu cho các doanh nghiệp thông qua gói tư

vấn thiết kế đến truyền thông PR sản phẩm.

- Ứng cử Nhà thiết kế trẻ tham dự các cuộc thi quốc tế.

1.3.5.5 Bộ phận Kinh Doanh/Marketing

- Hỗ trợ Marketing

+ Thương mại hóa các sản phẩm đã được phát triển và hỗ trợ tìm kiếm thị

trường mới

+ Hỗ trợ phát triển các nhãn hiệu thời trang may mặc và phụ kiện

- Hỗ trợ kinh doanh

+ Dịch vụ phát triển mẫu đầu tiên

+ Tư vấn thông tin xu hướng

1.3.5.6 Bộ phận Hành chính nhân sự

- Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến

lược của Công ty; Tổ chức quản lý nhân sự toàn Công ty.

- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người

lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.

- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Viện, xây dựng

cơ cấu tổ chức của Công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.

- Phục vụ các công tác hành chính để BLĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều hành, phục

vụ hành chính để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.

- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an ninh trật

tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ

- Tham mưu đề xuất cho Ban lãnh đạo để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực Tổ chức -

Hành chính - Nhân sự.

- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban lãnh đạo và

Người lao động.

1.3.5.7 Bộ phận Tài chính kế toán

- Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn Tài chính Kế toán theo đúng

qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.

- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Viện dưới mọi hình thái và cố

vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.

Page 30: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

29

- Tham mưu cho Ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua

từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.

- Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản,

vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng

vốn.

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính việc thu, nộp, thanh toán,

kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn.

- Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận liên

quan khi cần thiết.

- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,

kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính. Cung cấp số liệu báo cáo cho các

cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

II. KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG TRONG 5 NĂM SAU KHI CỔ PHẦN

Để phu hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ nghiên cứu thiết kế, trong 5 năm

sau cổ phần hóa, Viện sẽ tiếp tục tuyển thêm lao động. Kế hoạch lao động qua các năm

cụ thể như sau:

TT NHÂN SỰ 2018 2019 2020 2021 2022

I Hội đồng quản trị

Chủ tịch kiêm Giám đốc 1 1 1 1 1

Phó giám đốc 1 2 2 2 2

II Khu vực chuyên môn

NCKH 2 2 2 2 2

Thiết kế 3 3 3 3 3

Phát triển sản phẩm 1 1 1 2 2

Truyền thông sự kiện 1 1 1 2 2

III Hành chính tổng hợp

Kinh doanh & Marketing 2 2 2 2 2

Hành chính Nhân sự 1 1 1 1 1

IV Tài chính kế toán

Kế toán trưởng 1 1 1 1 1

Thủ quỹ 1 1 1 1 1

Tổng cộng 15 15 15 17 17

Tỷ lệ% 0% 0% 12% 0%

Page 31: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

30

PHẦN BỐN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Viện Mẫu Thời trang là đơn vị sự nghiệp cổ phần hóa. Trong quá trình cổ phần hóa

gặp rất nhiều khó khăn do chuyển đổi mô hình từ đơn vị sự nghiệp sang doanh nghiệp.

Để thực hiện cổ phần hóa thành công, Viện xin kính đề nghị Bộ Công Thương một số

kiến nghị sau:

1. Đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt quy mô, cơ cấu vốn điều lệ của Viện Mẫu

Thời Trang Việt Nam khi cổ phần hóa, tỷ lệ bán và phương thức bán cho nhà đầu tư như

trong nội dung phương án cổ phần hóa.

2. Bộ Công Thương cho ý kiến chỉ đạo về phương án đối với Tạp chí Mốt Việt

Nam mà Viện là cơ quan chủ quản. Viện có mong muốn được tiếp tục quản lý để hỗ trợ

cho hoạt động của Công ty - một loại hình hoạt động kinh doanh sáng tạo, đặc thu.

3. Đề nghị Tập đoàn Dệt may Việt Nam – cơ quan đang tạm thời quản lý Viện bố

trí lại mặt bằng để Công ty cổ phần có trụ sở làm việc, đồng thời tiếp tục cho Viện mượn

cơ sở làm việc tại Lầu 7, Số 10, Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM trong khi chờ đợi Tập

đoàn sắp xếp vị trí mặt bằng.

Viện trưởng

Viện Mẫu Thời Trang

Nguyễn Thị Sao Kim

Page 32: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

31

CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp

Phụ lục 2: Danh sách người lao động mua cổ phần ưu đãi tại thời điểm công bố giá trị

doanh nghiệp

Phụ lục 4: Danh sách người lao động có tên trong danh sách thường xuyên tại thời

điểm công bố giá trị doanh nghiệp

Mẫu số 4 (theo Thông tư 35): Danh sách lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm chuyển đổi

thành công ty cổ phần.

Phụ lục 5: Danh sách người lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh

sau khi cổ phần hóa

Phụ lục 6: Phương án sử dụng lao động sau khi cổ phần hóa

Phụ lục 8: Kết quả định giá cổ phiếu với mức vốn Điều lệ

Phụ lục 9: Các văn bản pháp lý có liên quan

Phụ lục 10: Báo cáo tài chính

Page 33: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

32

Phụ lục 1: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp

Theo Quyết định số 1813 ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ Công thương về việc

xác định giá trị Viện Mẫu Thời Trang do Tập đoàn Dệt may Việt Nam tạm thời quản lý

để cổ phần hóa

Đơn vị tính: đồng

Số TT Tên Tài sản Số liệu kế toán Số liệu xác

định lại Chênh lệch

1 2 3 4 5 = 4 – 3

A Tài sản đang dùng 4.710.373.143 4.716.552.721 6.179.578

I TSCĐ và đầu tư dài hạn 29.537.918 35.715.786 6.177.868

1 Tài sản cố định 29.537.918 35.715.786 6.177.868

2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - -

II TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 4.680.835.225 4.680.836.935 1.710

1 Tiền 148.832.633 148.834.343 1.710

+ Tiền mặt tồn quỹ 6.408.290 6.410.000 1.710

+ Tiền gửi ngân hang 142.424.343 142.424.343 -

2 Đầu tư tài chính ngắn hạn 307.835.675 307.835.675 -

3 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính

ngắn hạn - - -

4 Các khoản phải thu 4.223.458.133 4.223.458.133 -

5 Tài sản lưu động khác 708.784 708.784 -

B Tài sản không cần dùng - - -

C Tài sản chờ thanh lý - - -

D Tài sản hình thành từ Qũy phúc

lợi, khen thưởng - - -

Tổng giá trị tài Sản của ĐV

(A+B+C+D) 4.710.373.143 4.716.552.721 6.179.578

Page 34: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

33

Trong đó:

Tổng giá trị thực tế ĐV (Mục A) 4.710.373.143 4.716.552.721 6.179.578

E1 Nợ thực tế phải trả 540.957.387 540.957.387 -

E2 Nguồn kinh phí sự nghiệp 11.826.813 11.826.813 -

Tổng giá trị thực tế phần vốn

Nhà nước tại đơn vị [A-<E1+E2>] 4.157.588.943 4.163.768.521 6.179.578

Ngày 06 tháng 09 năm 2017

VIỆN TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Sao Kim

Page 35: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

34

Phụ lục 2: Danh sách người lao động mua cổ phần ưu đãi tại thời điểm công bố giá

trị doanh nghiệp

TT Họ và tên

Số năm

đã làm

việc cho

nhà nước

Số cổ phần

được mua tối

đa theo giá ưu

đãi

Số cổ phần

thực mua

theo giá ưu

đãi

Ghi chú

1 Nguyễn Thị Sao Kim 18 1.800 0

2 Phạm Thị Thanh Hà 8 800 0

3 Cấn Thị Thu Trang 8 800 800

4 Phạm Thị Thanh Phương 1 100 0

5 Vũ Minh Nhật 1 100 100

6 Nguyễn Đình Đan Hạ 1 100 0

7 Trần Thị Bích Hạnh 8 800 800

8 Trần Vũ Thăng Long 1 100 100

9 Trần Thị Thu 3 300 0

10 Vương Thị Lan Hương 3 300 300

Tổng cộng 52 5.200 2.100

BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG ỦY THÀNH VIÊN

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA

BÍ THƯ VIỆN TRƯỞNG

Phạm Thị Thanh Hà Nguyễn Thị Sao Kim

Page 36: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

35

Phụ lục 4: Danh sách người lao động có tên trong danh sách thường xuyên tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp

Nhóm STT Họ và tên Ngày/ tháng/ năm

sinh

Chức

danh/công

việc đang

làm

Trình độ chuyên

môn/ bậc thợ

Ngày/tháng

/năm được

tuyển lần

cuối vào

đơn vị

Loại

HĐLV,

HĐLĐ

Tiền lương

theo HĐLV,

HĐLĐ

(đồng)

Thờiđiểm bắt

đầu cử đi học,

nghỉ việc...

Ghi

chú

(A) (B) (C) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1. Đang làm

việc

1 Nguyễn Thị

Sao Kim 05/05/61 Viện trưởng Cử nhân

1999

Không

thời hạn 15.000.000

2 Phạm Thị

Thanh Hà 20/01/75

Phó Viện

trưởng

Thạc sỹ Quản trị

Kinh doanh 08/09

Không

thời hạn 15.000.000

3 Cấn Thị Thu

Trang 23/03/84

Trưởng

phòng

Cử nhân ngoại

ngữ 07/09

Không

thời hạn 13.000.000

4 Vũ Minh Nhật 25/08/93 Nhân viên Cử nhân Quản trị

kinh doanh 06/16

Có thời

hạn 6.500.000

5

Phạm Thị

Thanh Phương

08/02/75 Kế toán

Cử nhân kinh tế

CN Kế toán

doanh nghiệp

01/17 Có thời

hạn 8.500.000

6 Nguyễn Đình

Đan Hạ 21/05/91 Thủ quỹ

Cử nhân tài

chính ngân hàng 04/15

Có thời

hạn 6.000.000

7 Trần Thị Bích

Hạnh 07/11/83

Trưởng

nhóm

Cử nhân Thiết kế

thời trang 09/09

Không

thời hạn 7.500.000

8 Trần Vũ Thăng

Long 17/08/84 Nhân viên

Cử nhân Mỹ

thuật

10/15

Có thời

hạn 6.500.000

9 Trần Thị Thu 11/12/84 Phó phòng Cử nhân Thiết kế

thời trang 04/14

Có thời

hạn 7.000.000

10

Vương Thị Lan

Hương

25/07/89 Nhân viên

Cử nhân Báo chí

05/14

Có thời

hạn 6.500.000

Page 37: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

36

11 Phạm Thị Thuy

Linh 22/07/93 Nhân viên

Củ nhân quản trị

kinh doanh 01/17

Có thời

hạn 6.000.000

12 Nguyễn

Phương Anh 02/07/89 Nhân viên

Cử nhân thiết kế

thời trang 07/17

Có thời

hạn 7.500.000

2. Đang đi học …

3. Đang nghỉ

việc hưởng

chế độ ốm đau,

thai

sản, điều trị

thương tật,

bệnh tật do tai

nạn lao động,

bệnh nghề

nghiệp

4. Đang phải

ngừng việc

5. Đang nghỉ

việc không

hưởng lương

6. Đang tạm

đình chỉ công

tác, tạm giữ,

tạm giam

7. Đang tạm

hoãn

HĐLĐ, HĐLV

Page 38: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

37

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

Cấn Thị Thu Trang

Ngày 06 tháng 09 năm 2017

VIỆN TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Sao Kim

Page 39: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

38

Mẫu số 4

VIỆN MẪU THỜI TRANG

-------

DANH SÁCH LAO ĐỘNG SẼ NGHỈ VIỆC

TẠI THỜI ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

NGÀY 30 THÁNG 08 NĂM 2017

Số

TT Họ và tên

Số thứ

tự ở mẫu

số 2

Ngày/ tháng/ năm

sinh Ngày/tháng/ năm

được tuyển lần

cuối vào đơn vị

Thời gian làm

việc thực tế

tại đơn vị

Thời gian làm

việc thực tế trong

khu vực nhà nước

trước đó (nếu có)

Thời gian đã đóng

bảo hiểm xã hội Lý do

Nam Nữ Số

năm Số tháng Số năm Số tháng Số năm Số tháng

(A) (B) (C) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

I Lao động đủ điều kiện nghỉ hưu

1 Nguyễn Thị Sao Kim x 34 4 Nghỉ hưu

II Lao động hết hạn HĐLV, HĐLĐ; đơn phương chấm dứt HĐLV, HĐLĐ

1 Phạm Thị Thanh Hà x 2009 08 19 7

Đơn

phương

chấm dứt

HĐLV

2 Phạm Thị Thanh

Phương x 2016 01 14 4

Đơn

phương

chấm dứt

HĐLV

3 Nguyễn Đình Đan Hạ x 2016 1,5 1 5

Đơn

phương

chấm dứt

HĐLV

4 Trần Thị Thu x 2014 3,5 3 Đơn

phương

Page 40: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

39

chấm dứt

HĐLV

III Lao động không bố trí được việc làm ở công ty cổ phần

a Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10 năm 2000

1 x

b Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau

1 x

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

Cấn Thị Thu Trang

Ngày 06 tháng 09 năm 2017

VIỆN TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Sao Kim

Page 41: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

40

Phụ lục 5: Danh sách người lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần hóa

Nhóm Số

TT Họ và tên

Số thứ tự ở

mẫu số 2

Ngày/ tháng/ năm

sinh Trình độ

chuyên

môn/ bậc thợ

Chức danh/công

việc đang làm

Chức danh/công

việc dự kiến ở

công ty cổ phần

Thời gian đã đóng bảo

hiểm xã hội

Nam Nữ Số năm Số tháng

(A) (B) (C) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1. Tiếp tục được

sử dụng

1 Cấn Thị Thu

Trang 3 23/03/84

Cử nhân ngoại

ngữ

Trưởng phòng Hành chính tổng

hợp 8 2

2 Vũ Minh Nhật 4 25/08/93 Cử nhân Quản

trị kinh doanh Nhân viên

Hành chính tổng

hợp 1 11

3 Trần Thị Bích

Hạnh 7 07/11/83

Cử nhân Thiết

kế thời trang Trưởng nhóm

Nghiên cứu Khoa

học &Đào tạo 8

4 Trần Vũ

Thăng Long 8 17/08/84

Cử nhân Mỹ

thuật Chuyên viên

Nghiên cứu Khoa

học &Đào tạo 1 11

5 Vương Thị

Lan Hương 10 25/07/89

Cử nhân Báo

chí Chuyên viên

Truyền thông báo

chí 3 5

6 Phạm Thị

Thùy Linh 22/07/93

Cử nhân Quản

trị kinh doanh Nhân viên

Hành chính tổng

hợp 9

7 Nguyễn

Phương Anh 02/07/89

Cử nhân thiết

kế thời trang Chuyên viên

Nghiên cứu Khoa

học &Đào tạo 3

2. Phải đào tạo

lại để tiếp tục sử

dụng

3. Chuyển sang

làm việc không

trọn thời gian

Page 42: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

41

NGƯỜ LẬP BIỂU

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày 06 tháng 09 năm 2017

VIỆN TRƯỞNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

Cấn Thị Thu Trang Nguyễn Thị Sao Kim

Page 43: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

42

Phụ lục 6: Phương án sử dụng lao động sau khi cổ phần hóa

I. Đặc điểm chung

- Tên đơn vị sự nghiệp công lập: VIỆN MẪU THỜI TRANG

- Ngày tháng năm thành lập: 30/10/1995

- Địa chỉ: Lầu 7, Số 10 Nguyễn Huệ, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM

- Chức năng, nhiệm vụ chính: nghiên cứu, tư vấn xu hướng, thiết kế thời trang để đưa ra những

tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới về mẫu, dẫn dắt thị trường, định hướng tiêu dung cho các doanh

nghiệp dệt may thời trang nói riêng và cho ngành công nghiệp thời trang Việt Nam nói chung,

góp phần phần phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

- Khó khăn khi thực hiện chuyển đổi: Không có cơ sở vật chất, tài sản

II. Phương án sử dụng lao động

1. Lao động trước khi sắp xếp

Tổng số lao động thường xuyên: 12 người, trong đó nữ: 10 người.

Trong đó:

a) Số lao động đang làm việc: 12 người.

b) Số lao động đang được đơn vị cử đi học hoặc được đơn vị đồng ý cho đi học: 0 người.

c) Số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn

lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội: 0 người.

d) Số lao động đang phải ngừng việc không do lỗi của người lao động: 0 người.

đ) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng lương mà có sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị: 0 người.

e) Số lao động đang bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan

có thẩm quyền: 0 người.

g) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện HĐLV, HĐLĐ: 0 người.

2. Phương án sử dụng lao động

a) Số lao động tiếp tục sử dụng tại công ty cổ phần: 07 người, trong đó nữ: 05 người.

Trong đó:

- Số lao động tiếp tục sử dụng: 07 người.

- Số lao động được đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (nếu có): 0 người;

- Số lao động chuyển sang làm việc không trọn thời gian (nếu có): 0 người.

b) Số lao động nghỉ hưởng chế độ hưu trí: 01 người.

c) Số lao động không bố trí được việc làm ở công ty cổ phần: 0 người.

- Số lao động được tuyển dụng lần cuối cung trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 không bố trí được việc

làm, phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: 0 người, trong đó nữ: 0 người.

Trong đó:

+ Số lao động nghỉ hưu trước tuổi: 0 người;

+ Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa 06 tháng đóng BHXH: 0 người;

+ Số lao động phải nghỉ việc, chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: 0 người;

Page 44: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

43

- Số lao động được tuyển dụng lần cuối cung từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau không bố trí

được việc làm, phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: 0 người, trong đó nữ: ….người

3. Kinh phí dự kiến

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách0 đồng,

Trong đó:

a) Thực hiện chế độ đối với số lao động về hưu trước độ tuổi quy định: 0 đồng;

b) Đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất với số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu

tối đa 06 tháng đóng BHXH: 0 đồng;

c) Thực hiện chế độ đối với lao động tuyển dụng lần cuối cung trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 không

bố trí được việc làm, phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: 0 đồng;

d) Thực hiện chế độ đối với số lao động được tuyển dụng lần cuối cung từ ngày 18 tháng 10 năm 2000

trở về sau không bố trí được việc làm, phải nghỉ việc và phải chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: 0 đồng.

4. Nguồn kinh phí đảm bảo

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách: 0 đồng,

Trong đó:

a) Nguồn từ tiền bán cổ phần/bán đơn vị: 0 đồng.

b) Chi phí của đơn vị: 0 đồng.

c) Đề nghị Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp: 0 đồng./.

TP.HCM, Ngày 06 tháng 09 năm 2017

NGƯỜI LẬP BIỂU

PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên)

VIỆN TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

Cấn Thị Thu Trang

Nguyễn Thị Sao Kim

Page 45: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

44

Phụ lục 8: Kết quả định giá cổ phiếu với mức vốn Điều lệ

1. Kết quả xác định giá cổ phiếu theo mô hình dòng tiền chiết khấu

Đvt: đồng

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022

Lợi nhuận sau thuế 1.200.000 9.100.000 13.800.000 50.400.000 123.695.000

Cổ tức 0 0 0 2.520.000 6.184.750

Vốn góp thêm (nếu

có)

0 0 0 0 0

Dòng tiền ròng 0 0 0 2.520.000 6.184.750

Giá trị cuối cung 4.751.445.242

Tổng dòng tiền 0 0 0 2.520.000 4.757.629.992

Giá trị hiện tại của

dòng tiền

0 0 0 2.238.987 4.103.973.424

Tổng giá trị doanh

nghiệp (đồng)

4.106.212.412

Số cổ phiếu 410.000

Giá cổ phiếu (đồng) 10.015

Trong đó:

Lợi nhuận sau thuế

năm 2022

123.695.000

Vốn chủ sở hữu năm

2022

4.100.000.000

ROE 2022 0.0302

Tỷ lệ chi trả cổ tức

sau năm 2022

5%

Tỷ lệ tăng

trưởng cổ tức

(g) năm 2022

0.0287

Lợi suất yêu cầu Re

2022

3%

- Giá trị cuối cùng là giá trị của doanh nghiệp khi bán đi, phản ánh giá trị hiện tại

của các luồng cổ tức mà cổ đông nhận được từ năm 2023 đến vô cung và được

tính bằng công thức:

Giá trị cuối cùng = D2022*(1+g)/(Re-g)

Trong đó:

+ D2022 là cổ tức chi trả của năm 2022

+ g là mức tăng trưởng cổ tức

+ Re là mức lợi suất yêu cầu

Theo đó giá trị cuối cung = 4.751.445.242 đồng

- g là mức tăng trưởng cổ tức

Page 46: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

45

Giả định rằng tỷ lệ chi trả cổ tức được giữ không đổi, g cũng là mức tăng trưởng

lợi nhuận của Công ty và được tính bằng công thức:

g = (1-tỷ lệ chi trả cổ tức)*ROE = Tỷ lệ giữ lại lợi nhuận * ROE

Trong đó:

+ Tỷ lệ chi trả cổ tức sau năm 2022 được giả định giữ nguyên ở mức 5%

như năm 2022

+ ROE của năm 2022 = Lợi nhuận sau thuế năm 2022 / Vốn chủ sở hữu

năm 2022= 0.03

Theo đó, g = 0.0287

- Dựa trên tình hình lãi suất trên thị trường, đặc điểm của Công ty, tỷ lệ lợi suất yêu

cầu được giả định bằng 3%

- Giá trị doanh nghiệp được xác định bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền cổ

tức từ năm 2018 đến năm 2022 và giá trị cuối cung. Giá trị doanh nghiệp =

4.106.212.412 đồng

- Tổng số cổ phần dự định phát hành là 410.000 cổ phần

- Giá mỗi cổ phần dự kiến = 10.015 đồng

2. Kết quả xác định giá cổ phiếu theo phương pháp Vốn chủ sở hữu

Căn cứ vào kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và giá trị phần vốn chủ sở hữu đã

được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định 1813/QĐ-BCT ngày 22/05/2017

về việc xác định giá trị Viện Mẫu Thời Trang do Tập đoàn Dệt may Việt Nam tạm

thời quản lý để cổ phần hóa:

- Giá trị phần Vốn chủ sở hữu theo xác định giá trị doanh nghiệp: 4.163.768.521

đồng

- Giá trị phần Vốn chủ sở hữu theo sổ kế toán: 4.152.849.776 đồng

Theo đó, tỷ lệ P/B = giá trị được xác định lại/giá trị sổ sách =

4.163.768.521/4.152.849.776 = 10.026 đồng

Do vậy giá mỗi cổ phiếu = 10.026 đồng

3. Kết quả xác định giá cổ phiếu theo phương pháp so sánh

Căn cứ vào thời điểm hiện tại, trên thị trường không có Công ty nào hoạt động

tương tự trong lĩnh vực dệt may, do vậy không thực hiện được việc tính giá khởi

điểm trên cơ sở phương pháp so sánh.

BAN CHẤP HÀNH

ĐẢNG ỦY

THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA

Bí thư

Viện trưởng

Phạm Thị Thanh Hà Nguyễn Thị Sao Kim

Page 47: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

46

Phụ lục 9: Các văn bản pháp lý có liên quan

1. Quyết định số 1530/QD-TCLD ngày 30/10/1995 của Bộ Công nghiệp Nhẹ (nay là

Bộ Công nghiệp) về việc chuyển đổi tổ chức họat động của Trung tâm nghiên cứu

công nghiệp may thành Viện Mẫu Thời Trang thuộc Tổng công ty Dệt may Việt

Nam (nay là Tập đoàn Dệt may Việt Nam);

2. Quyết định số 1417/QĐ-TCCB ngày 27/05/1996 của Bộ Công nghiệp về việc phê

chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Mẫu Thời Trang;

3. Quyết định số 404/QĐ-HĐQT ngày 17/07/2000 về việc chuyển trụ sở Viện Mẫu

Thời Trang từ 02 Lê Thánh Tông Hà Nội đến 41 Bến Chương Dương, Quận 1,

TP.HCM của Tổng công ty Dệt May Việt Nam (nay là Tập đoàn Dệt may Việt

Nam);

4. Quyết định số 601/QĐ-TĐDM ngày 02/12/2011 về việc chuyển trụ sở Viện Mẫu

Thời Trang từ 41 Bến Chương Dương, Quận 1, TP.HCM đến 28A Tân Hải, Phường

13, Quận Tân Bình, TP.HCM của Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

5. Quyết định số 21/QĐ-TĐDMVN ngày 16/01/2013 về việc chuyển trụ sở Viện Mẫu

Thời Trang từ 28A Tân Hải, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM đến Lầu 6, Số

10, Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM của Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

6. Quyết định số 236/QĐ-TĐDMVN ngày 20/05/2015 về việc chuyển trụ sở Viện

Mẫu Thời Trang từ Lầu 6, Số 10, Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM lên Lầu 7, Số 10,

Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM của Tập đoàn Dệt may Việt Nam;

7. Quyết định số 4552/QĐ-BCT ngày 21/11/2016 về việc chuyển đổi Viện Mẫu Thời

Trang thành công ty cổ phần;

8. Quyết định số 4771/QĐ-BCT ngày 06/12/2016 về việc thành lập Ban chỉ đạo

chuyển đổi Viện Mẫu Thời Trang thành công ty cổ phần;

9. Quyết định 4922/QĐ-BCT ngày 19/12/2016 về việc thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ

đạo chuyển đổi Viện Mẫu Thời Trang thành công ty cổ phần;

10. Quyết định 1813/QĐ-BCT ngày 22/05/2017 về việc xác định giá trị Viện Mẫu Thời

Trang do Tập đoàn Dệt may Việt Nam tạm thời quản lý để cổ phần hóa;

11. Biên bản họp Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức bất thường về việc thông qua

phương án cổ phần hóa Viện Mẫu Thời Trang Việt Nam ngày 06/09/2017.

Page 48: PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VIỆN MẪU THỜI TRANGfadin.com.vn/Images_upload/files/PA 30_10_17 CPH phat hanh.pdfVIỆN MẪU THỜI TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

47

Phụ lục 10: Báo cáo tài chính