phƢƠng án quẢn lý rỪng bỀn vỮng · pdf file9 kết quả trồng...

62
0 UBND TNH THA THIÊN HUCÔNG TY TNHH NN MTV LÂM NGHIP TIN PHONG PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG NĂM 2016

Upload: duongthuy

Post on 26-Feb-2018

225 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

0

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CÔNG TY TNHH NN MTV LÂM NGHIỆP TIỀN PHONG

PHƢƠNG ÁN

QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG

NĂM 2016

Page 2: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa

BVR Bảo vệ rừng

Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên lâm

nghiệp Tiền Phong

FSC Forest Stewardship Council (Hội đồng quản trị rừng)

GCN Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geography Information System)

Ha Hecta (đơn vị đo lường về diện tích)

KHKT Khoa học kỹ thuật

LSNG Lâm sản ngoài gỗ

PAQLRBV Phương án quản lý rừng bền vững

PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng

QLBVR Quản lý bảo vệ rừng

UBND Ủy ban nhân dân

Page 3: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

2

DANH MỤC BẢNG

Số hiệu

bảng Tên bảng Trang

1 Tổng hợp dân số, lao động trong khu vực 9

2 Cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp năm 2015 10

3 Cơ cấu trong cây trồng tính theo năm 2015 10

4 Cơ cấu trong chăn nuôi tính theo giá trị năm 2015 10

5 Tổng hợp cấp GCN trong ranh giới Quyết định 70 của

Công ty 12

6 Hiện trạng tài nguyên rừng Công ty 13

7 Tổng hợp cán bộ công nhân viên phân theo nghiệp vụ 15

8 Kết quả sản xuất cây giống của Công ty 16

9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17

10 Trữ lượng gỗ keo khai thác giai đoạn 2011-2015 17

11 Kết quả khai thác nhựa thông của Công ty 18

12 Kết quả sản xuất - kinh doanh của Công ty 18

13 Hiện trạng rừng tham gia FSC 22

14 Quy hoạch, bố trí rừng, đất rừng tham gia FSC 23

15 Kế hoạch sản xuất cây giống 25

16 Thống kê diện tích rừng keo tham gia FSC 26

17 Kế hoạch khai thác rừng trồng FSC giai đoạn 2016-2030 26-27

18 Phân cấp đường ô tô lâm nghiệp 28

19 Chỉ tiêu kỹ thuật đường ô tô lâm nghiệp 29

20 Sản lượng gỗ khai thác dự kiến 33

21 Danh sách các đơn vị thu mua gỗ rừng trồng chứng chỉ 34

22 Kế hoạch khai thác nhựa thông 35

23 Dự toán chi phí trồng rừng keo lai 39

24 Dự toán chi phí trồng rừng thông caribê 41

25 Dự toán chi phí chăm sóc rừng trồng năm 1 41

26 Dự toán chi phí chăm sóc rừng trồng năm 2 42

27 Dự toán chi phí chăm sóc rừng trồng năm 3 42

Page 4: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

3

28 Kế hoạch duy tu, sửa chữa đường 43

29 Thống kê vùng có nguy cơ cháy cao 44-45

30 Kế hoạch đào tạo 48

31 Kế hoạch giám sát các hoạt động QLBVR 49

32 Cơ cấu bộ máy lao động của Công ty 50

33 Hiện trạng rừng ngoài FSC 51

34 Quy hoạch sử dụng đất sau sắp xếp đổi mới 51-52

35 Kế hoạch khai thác rừng 661 và chuyển đổi từ phòng hộ

sang sản xuất 53

36 Kế hoạch doanh thu giai đoạn 2016-2020 57

37 Kế hoạch doanh thu 2021-2025 57

38 Kế hoạch doanh thu giai đoạn 2026-2030 57

Page 5: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

4

MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề

Quản lý rừng bền vững (QLRBV) nhằm bảo đảm sự phát triển bền vững

về kinh tế, xã hội và môi trường là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển và

hội nhập Quốc tế. Việt Nam đã, đang thực hiện để đạt mục tiêu 30% rừng sản

xuất đạt tiêu chuẩn QLRBV và chứng chỉ rừng trong chương trình trọng điểm

giai đoạn 2006-2020 như chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt nam đề ra. Thực

hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp 2006 – 2020 của ngành lâm nghiệp và của

tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty TNHH NNMTV Lâm nghiệp Tiền Phong cam kết

thực hiện quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị rừng

Quốc tế (FSC).

2. Thông tin về Công ty

2.1. Lịch sử hình thành

Công ty TNHHNN MTV lâm nghiệp Tiền Phong (Công ty) sở hữu 100%

vốn Nhà nước, tiền thân là Lâm trường Tiền Phong thành lập tháng 2 năm 1976,

thực hiện nhiệm vụ trồng rừng theo nguồn vốn ngân sách nhà nước, trồng rừng

các Dự án PAM, 327, 661... Từ năm 2006 đến nay, chuyển đổi thành Công ty

TNHH MTV theo Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 01/11/2005 của UBND

tỉnh Thừa Thiên Huế, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ, giao dịch:

- Tên Công ty: Công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp Tiền Phong.

- Địa chỉ: xã Thuỷ Bằng, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Điện thoại: 054.3865905.

- Số tài khoản: 55110000000112 - Ngân hàng Đầu tư & phát triển TT-

Huế.

- Mã số thuế: 3300100201

- Website: http://www.lamnghieptienphong.com.vn

- Email: [email protected]

2.2. Chức năng, nhiệm vụ

- Thực hiện nhiệm vụ công ích là quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng và rừng

phòng hộ được giao.

- Sản xuất kinh doanh trên diện tích rừng, đất rừng được thuê theo Luật

Doanh nghiệp.

2.3. Ngành nghề kinh doanh

- Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ được giao.

- Trồng rừng kinh tế.

Page 6: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

5

- Sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp, nông nghiệp.

- Sản xuất kinh doanh khai thác nhựa thông.

- Sản xuất kinh doanh khai thác và chế biến lâm sản.

- Dịch vụ lâm, nông nghiệp.

3. Những căn cứ để xây dựng Phƣơng án

3.1. Cơ sở pháp lý

- Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính

phủ về Phê duyệt chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-

2020;

- Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/11/2014 của Bộ Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Hướng dẫn về phương án quản lý rừng bền

vững;

- Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban

Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát

triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020;

- Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh TT-Huế

về việc phê duyệt kết quả rà soát quy mô quản lý rừng và đất lâm nghiệp giai

đoạn 2011 - 2020 của các Ban quản lý phòng hộ, đặc dụng và các Công ty

TNHH NN 1TV Lâm nghiệp;

- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan: Luật Đất đai 2013, Luật

bảo vệ và phát triển rừng 2004, Luật bảo vệ môi trường 2014… , Pháp lệnh

giống cây trồng, Thông tư nghị định của Chính phủ; Thông tư, Quyết định

hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và địa phương.

- Các công ước quốc tế: ILO, CITES, Công ước đa dạng sinh học;

- Bộ tiêu chuẩn FSC.

- Định hướng phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2020

là xây dựng Thừa Thiên Huế theo hướng đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh

quan, thân thiện với môi trường”.

3.2. Tài liệu sử dụng

- Bản đồ hiện trạng rừng của Công ty TNHNN MTV Lâm nghiệp Tiền

Phong; các bản đồ thiết kế trồng rừng, khai thác rừng, và các bản đồ liên quan

khác của Công ty TNHNN MTV Lâm nghiệp Tiền Phong;

- Bản đồ quy hoạch ba loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-

2015;

- Bản đồ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2009-2020;

Page 7: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

6

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Công ty TNHNN MTV Lâm nghiệp Tiền

Phong giai đoạn 2016-2020;

- Bản đồ địa chính lâm nghiệp tỷ lệ 1/10.000 các xã, phường của thị xã

Hương Trà, Hương Thủy;

- Bản đồ nền địa hình tỉnh Thừa Thiên Huế tỷ lệ 1/25.000;

- Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam 2006-2020;

- Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2020

của tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững của một số Công ty lâm

nghiệp thực hiện quản lý rừng bền vững theo FSC;

- Các báo cáo đánh giá tác động môi trường; đánh giá tác động xã hội;

đánh giá rừng có giá trị bảo tồn cao; đánh giá nguồn lợi thủy sản; đánh giá lâm

sản ngoài gỗ; đánh giá mối nguy hại trong lâm nghiệp của Công ty TNHNN

MTV Lâm nghiệp Tiền Phong do các tư vấn thực hiện và nhiều tài liệu chuyên

ngành có liên quan khác.

Page 8: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

7

Chƣơng 1

KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI

VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1. Điều kiện tự nhiên

1.1. Vị trí địa lý

- Nằm trong tọa độ địa lý từ 1805341,76 đến 1820463,39 vĩ độ Bắc và

545522,60 đến 568269,45 kinh độ Đông.

- Nằm trong địa giới các phường Thuỷ Phương, Thuỷ Dương, các xã Phú

Sơn, Thuỷ Bằng thuộc thị xã Hương Thủy; các xã Hương Bình, Bình Điền, Bình

Thành, Hương Thọ và phường Hương Hồ thuộc thị xã Hương Trà; phường An

Tây, An Cựu, Thuỷ Xuân thuộc thành phố Huế.

- Gồm 19 tiểu khu giải thửa lâm nghiệp: 91, 113, 114, 118, 120, 121, 122,

123, 124, 125, 129, 135, 140, 147, 149, 153, 154, 155, 157.

1.2. Địa hình, địa mạo

Khu vực quản lý của Công ty có dạng địa hình đồi thấp, nghiêng thoải

theo hướng từ Tây sang Đông, có độ dốc địa hình cục bộ dao động từ cấp 2 (3 –

80) cho đến cấp 4 (15 – 20

0). Độ cao trung bình khoảng 150 m, độ dốc 15 – 20

0.

1.3. Khí hậu, thời tiết

- Nhiệt độ: Nhiệt độ bình quân năm: 25,1oC

Nhiệt độ tối cao trung bình: 37,6oC

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối: 11,4oC

- Lượng mưa bình quân năm 3.038mm, phân bố không đều, tập trung chủ

yếu vào các tháng 9 đến tháng 11; thường năm có hai thời gian cao điểm xẩy ra

hạn đó là các tháng 3, 4, 7 và 8; các tháng khác tuy ít mưa nhưng vẫn có lượng

mưa bổ sung đáng kể nên cây trồng vẫn sinh trưởng, phát triển tốt.

- Gió: chịu ảnh hưởng của hai loại gió chính, gió Tây nam thổi từ tháng 5

đến tháng 8, có lúc xuất hiện sớm trong tháng 4, gây khô nóng, ảnh hưởng lớn

cho vùng đồi, nhất là tình trạng hạn hán gây bất lợi cho cây trồng, vật nuôi; gió

Đông bắc từ đầu tháng 10 đến tháng 2 năm sau, có lúc gây rét đậm, mưa nhiều.

Gió bão thường xảy ra vào tháng 8 - 10, ít gây ảnh hưởng trong vùng.

Tóm lại: khí hậu, thời tiết ở đây tương đối thuận lợi cho sự phát triển

nông - lâm nghiệp.

1.4. Thuỷ văn

+ Địa hình có nhiều sông, suối, bắt nguồn từ dãy núi cao đổ vào sông Hữu

trạch và một phần đổ vào sông Bồ, khe Điên, khe Đầy... Lượng nước hàng năm

tập trung lớn, nhất là mùa mưa từ tháng 9 - 11.

Page 9: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

8

+ Ngoài ra, còn có các suối nhỏ, lượng nước không đáng kể như khe

Thương, khe Ly...

1.5. Thổ nhưỡng

Trong vùng có 5 dạng đất chính:

+ Đất feralit nâu vàng phát triển trên đá sét và biến chất, chiếm trên 50%

diện tích, tập trung vùng gò đồi Thủy Bằng, Hương Thọ, Hương Bình.

+ Đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá granit, chiếm trên 25% diện tích,

phân bố từ núi Sơn Đào về tới Hương Thọ.

+ Đất feralit phát triển trên đá phiến sa thạch, chiếm khoảng 10% diện

tích.

+ Đất dốc tụ thung lũng chiếm gần 5% ở các thung lũng nhỏ.

+ Đất bồi tụ ven sông, suối.

Nhìn chung, đất đai trong khu vực thuộc đất trung bình, phù hợp cho phát

triển trồng cây lâm nghiệp.

1.6. Thảm thực vật

- Rừng tự nhiên: Chủ yếu là rừng thông nhựa. Một số rừng tái sinh tự

nhiên, chất lượng rừng thấp, mật độ cây thưa.

- Rừng trồng: Sinh trưởng, phát triển tương đối tốt, mức sinh trưởng đạt khá

trở lên.

- Thực bì: Chủ yếu là dây leo, bụi rậm, lau lách, cấp thực bì từ cấp 3 - 4,

thực bì sinh trưởng tốt, độ che phủ cao.

2. Đặc điểm xã hội, kinh tế trên địa bàn

2.1. Đặc điểm xã hội

2.1.1. Hệ thống hành chính và các tổ chức chính trị xã hội

Cơ cấu bộ máy tổ chức của các xã, phường đều bao gồm:

Đảng ủy;

Hội đồng nhân dân;

Ủy ban nhân dân;

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã.

Các tổ chức chính trị - xã hội gồm có:

Hội Cựu chiến binh;

Hội Liên hiệp Phụ nữ;

Hội Nông dân;

Công đoàn xã;

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

Page 10: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

9

2.1.2. Dân số và lao động

Dân số 12 xã, phường trong phạm vi ranh giới hành chính có đất của

Công ty là 103.145 người, thành phần lao động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp

khá cao, trên 60% tại các địa phương thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Trà,

các phường thuộc Thành phố Huế phục vụ nhiều trong ngành dịch vụ, tuy nhiên

tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông-lâm nghiệp cũng chiếm hơn 50%. Chi tiết tại

bảng 1

Bảng 1. Tổng hợp dân số, lao động trong khu vực

TT Xã, Phƣờng Huyện, Thị,

Thành phố

Nhân khẩu

Lao động phi

nông lâm

nghiệp

Tổng Nam Nữ Tổng

1 An Tây TP. Huế 7532 3770 3762 678

2 An cựu TP. Huế 23582 10960 12622 2469

3 Thủy Xuân TP. Huế 14864 7467 7397 1124

4 Thủy Phương Hương thủy 14257 7088 7169 452

5 Thủy Dương Hương thủy 12125 5929 6196 995

6 Thủy Bằng Hương thủy 7882 3977 3905 460

7 Phú sơn Hương thủy 1589 849 740 42

8 Hương Bình Hương trà 2933 1499 1434 185

9 Bình Điền Hương trà 3889 2000 1889 622

10 Hương Hồ Hương trà 9539 4895 4644 1049

11 Hương Thọ Hương trà 4953 2483 2470 337

12 Hồng Tiến Hương trà 981 496 485

Tổng 103145 50917 52228 8413

(Nguồn: Báo cáo KTXH các thị xã Hương Trà, Hương Thủy và TP Huế, 2015)

2.1.3. Dân tộc

Dân tộc sinh sống tại các xã, phường nơi Công ty tổ chức quản lý, sử

dụng rừng và đất rừng chủ yếu là người kinh. Tuy nhiên tại 02 xã Bình Thành và

Hồng Tiến, nơi tiếp giáp với địa bàn Công ty quản lý ngoài người kinh còn có

người dân tộc thiểu số như Cờ Tu, Pahy, Vân Kiều v.v. được tái định cư từ dự

án hồ thủy lợi Tả Trạch và thủy điện Hương Điền.

2.2. Đặc điểm kinh tế

Địa bàn Công ty quản lý phần lớn thuộc các xã, phường thuộc thị xã

Hương Trà, thị xã Hương Thủy. Đất lâm nghiệp chiếm đa số, là vùng nông thôn

Page 11: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

10

- miền núi và ven đô, nên các ngành nghề sản xuất tập trung chủ yếu đến lĩnh

vực nông - lâm nghiệp như: trồng, khai thác mủ cao su; vườn đồi, vườn rừng

theo mô hình nông lâm kết hợp; trồng rừng, lúa nước, trồng sắn nguyên

liệu...Kinh tế và đời sống trên địa bàn phụ thuộc phần lớn vào các hoạt động sản

xuất nông - lâm nghiệp và buôn bán nhỏ.

2.2.1. Cơ cấu cây trồng và vật nuôi trong nông-lâm nghiệp

Cơ cấu kinh tế nông-lâm nghiệp của thị xã Hương Trà, Hương Thủy và

Thành Phố Huế là khác nhau, cụ thể ở bảng 2.

Bảng 2: Cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp năm 2015

Địa phƣơng Trồng trọt (%) Chăn nuôi (%) Dịch vụ khác (%)

Hương Thủy 55,9 39,3 4,8

Hương Trà 68,89 27,35 3,75

Thành phố Huế - - -

(Nguồn: Niên giám thống kê TP Huế, thị xã Hương Trà, Hương Thủy, 2016)

Đối với trồng trọt, cây trồng được chia làm 02 loại là cây lâu năm và cây

hàng năm. Trong các loại cây hàng năm đang sản xuất trên địa bàn, thì lúa vẫn

đóng vai trò chủ đạo. Đối với cây lâu năm, cao su và cây lâm nghiệp (keo lai,

trầm hương) chiếm diện tích ưu thế.

Bảng 3: Cơ cấu trong cây trồng tính theo năm 2015

Đơn vị Cây lâu năm (%) Cây hàng năm (%)

Hương Thủy 8,5 91,4

Hương Trà 29,52 70,48

Thành phố Huế 2 98

(Nguồn: Niên giám thống kê TP Huế, thị xã Hương Trà, Hương Thủy, 2016)

Đối với ngành chăn nuôi, gồm 3 loại chính là trâu, bò, lợn và gia cầm.

Hình thức chăn thả chủ yếu hiện nay là chăn dắt, những hộ gia đình gần rừng kết

hợp chăn dắt và thả rông, một số hộ thả rông hoàn toàn. Phương thức thả rông

đàn gia súc cũng là nguyên nhân chủ yếu phá hại rừng trồng ở giai đoạn rừng

non. Qua phỏng vấn, cho biết diện tích chăn thả tự nhiên đang suy giảm do hoạt

động trồng rừng được mở rộng trong những năm gần đây.

Bảng 4: Cơ cấu trong chăn nuôi tính theo giá trị năm 2015

Đơn vị Trâu, bò Lợn Gia cầm

Hương Thủy 6,1 57,6 35,3

Hương Trà 4,82 77,33 16,49

Thành phố Huế 3,17 10,8 86,02

Page 12: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

11

2.2.2. Cơ hội tiếp cận nguồn tài chính, tín dụng đối với các hộ gia đình

Kết quả điều tra cho thấy hầu hết các hộ dân đều biết đến chính sách tín

dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các chương trình cho vay hỗ trợ khác đang

được triển khai ở địa phương. Hiện tại có 9 chương trình cho vay với lãi suất ưu

đãi, cụ thể như sau:

- Chương trình cho vay hộ nghèo: Áp dụng đối với nhóm các hộ nghèo

theo chuẩn nghèo Quốc gia. Thời gian vay tối đa là 5 năm, mức lãi suất

0.6%/tháng và mức vay tối đa là 50 triệu đồng/hộ.

- Chương trình cho vay hộ cận nghèo: Áp dụng đối với nhóm các hộ

nghèo theo chuẩn nghèo Quốc gia. Thời gian vay tối đa là 5 năm, mức lãi suất

0.72%/tháng và mức vay tối đa là 50 triệu đồng/hộ.

- Chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Thời

hạn vay: gồm thời hạn phát tiền vay + 12 tháng và thời gian trả nợ, mức lãi suất

là 0.6%/tháng và mức vay tối đa là 1.1 triệu đồng/tháng/sinh viên.

- Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: Áp dụng đối với hộ gia

đình cư trú tại nông thôn chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường,

hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và chưa đảm bảo

vệ sinh môi trường. Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm, lãi suất 0.8%/tháng và

mức vay tối đa là 6 triệu đồng/ công trình.

Hiện nay, Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện ủy thác cho các tổ chức

chính trị - xã hội trên địa bàn các xã là: Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu

chiến binh và Đoàn thanh niên. Với phương thức cho vay này, hộ nghèo và các

đối tượng chính sách có cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng hơn. Đối với

người dân tộc thiểu số tuy nhận được nhiều ưu tiên hơn trong tiếp cận tín dụng

nhưng chưa sử dụng hiệu quả các nguồn vốn này.

2.2.3. Cơ sở hạ tầng

- Giao thông:

+ Địa bàn Công ty quản lý nằm trên các xã, phường thuộc thị xã Hương

Trà, Hương Thủy và TP Huế, cách trung tâm thành phố Huế < 30 km, nên việc

giao thông đi lại tương đối thuận lợi. Trên địa bàn Công ty quản lý đều có các

đường quốc lộ, tỉnh lộ và các đường nội huyện, thị đi qua như quốc lộ 49, đường

tránh Thành phố Huế, đường quốc phòng nối quốc lộ 49 với quốc lộ 1A....

+ Về đường vận chuyển nội bộ của Công ty, có gần 20 km đường dân

sinh và trên 50 km đường lâm sinh kết hợp PCCCR trong địa bàn Công ty quản

lý. Các đường này tuy chất lượng chưa cao, nhưng thuận lợi đáng kể cho đơn vị

trong việc giao thông đi lại trên địa bàn.

- Văn hoá - Y tế - Giáo dục - Năng lượng - Bưu chính viễn thông:

+ Chợ: có các chợ Bình Điền, Bình Thành, Hương Bình …

Page 13: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

12

+ Cấp nước sạch, trường học, bệnh viện: Hầu hết các xã trên địa bàn đều

có trường học, trạm xá và được sử dụng nước sạch.

Như vậy, địa bàn Công ty quản lý các điều kiện về cơ sở hạ tầng là tương

đối thuận lợi.

3. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp

3.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất

- Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 09/11/2014 của UBND tỉnh

Thừa Thiên Huế (Quyết định 70) về việc phê duyệt kết quả rà soát quy mô quản

lý rừng và đất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 của các Ban quản lý rừng phòng

hộ, đặc dụng và các Công ty TNHHNN MTV Lâm nghiệp; tổng diện tích rừng

và đất lâm nghiệp Công ty quản lý là 4.977,9 ha, đã bàn giao cho Học viện Phật

giáo 4,8 ha và Khu du lịch Quán Thế Âm 0,59 ha. Diện tích còn lại là 4.972,51

ha. Trong đó:

+ Đất rừng phòng hộ : 549,9 ha (chiếm 11%);

+ Đất rừng đặc dụng: 582,01 ha (chiếm 12%);

+ Đất rừng sản xuất: 3.840,6 ha (chiếm 77%);

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN): Diện tích đã cấp GCN

là 4.463,9 ha, cụ thể:

Bảng 5. Tổng hợp cấp GCN trong ranh giới Quyết định 70 của Công ty

Xã/phƣờng

Diện tích quản lý, sử dụng (ha) Diện tích đã cấp GCN (ha)

Tổng Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất Tổng

Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất

Hương Thủy 1056,8 0,0 332,4 724,3 989,4 0,0 292,3 697,1

Thủy Bằng 635,7 325,0 310,8 596,1 292,3 303,8

Thủy Dương 119,2 7,5 111,8 108,9 108,9

Thủy Phương 217,3 217,3 214,6 214,6

Phú Sơn 84,5 84,5 69,8 69,8

Hương Trà 3623,2 721,3 0,0 2901,9 3264,4 398,7 0,0 2865,7

Hương Thọ 1176,0 317,4 858,6 901,9 92,9 809,0

Bình Thành 646,6 118,5 528,2 672,0 118,5 553,5

Bình Điền 279,1 98,2 180,9 154,9 154,9

Hương Bình 1263,3 72,6 1190,7 1271,2 72,6 1198,7

Hương Hồ 258,3 114,7 143,6 264,3 114,7 149,5

TP Huế 239,0 0,0 236,1 2,9 210,2 0,0 207,4 2,9

Thủy Xuân 2,9 2,9 2,9 2,9

An Tây 214,7 214,7 186,1 186,1

An Cựu 21,4 21,4 21,3 21,3

Tổng cộng 4918,9 721,3 568,5 3629,1 4463,9 398,7 499,6 3565,7

(Nguồn: tổng hợp kết quả cấp GCN của Công ty)

Page 14: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

13

Như vậy, diện tích thực tế của Công ty đang quản lý sử là: 4.918,9

ha/4.977,9 ha (theo khoanh vẽ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 09/11/2014

của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế). Nguyên nhân là, theo QĐ 70 được tính trên

tổng diện tích khoanh vẽ bản đồ; Diện tích cấp GCN được đo vẽ thực tế; giao

cho tổ chức khác; trừ bỏ các tuyến đường dây điện, đường giao thông, đất mặt

nước…và rà soát thực tế. Tuy nhiên, tỷ lệ diện tích rừng theo các chức năng

(phòng hộ, sản xuất, đặc dụng) nêu trên sẽ thay đổi sau khi sắp xếp Công ty giai

đoạn 2016-2020.

3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng và tài nguyên khác

3.2.1 Hiện trạng tài nguyên rừng

Rừng Công ty đang quản lý và kinh doanh gồm rừng đặc dụng cảnh quan,

rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Rừng chủ yếu là rừng trồng thuần loài thông,

keo. Diện tích rừng tái sinh tự nhiên chiếm tỷ lệ rất ít.

Bảng 6.Hiện trạng tài nguyên rừng Công ty

Loại rừng

Theo QĐ 70, giai đoạn 2011-2020 Quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2016-2020

Tổng Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất Tổng

Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất

Đất

khác

Keo 2.193,9 194,6 1.999,3 2.193,9 2.193,9

Hỗn giao

keo- bản

địa

391,0 319,6 71,4 391,0 337,2 53,8

Thông 1.868,0 54,7 568,5 1.244,8 1.868,0 982,9 555,6 217,1 112,4

Thông, keo 94,4 94,4 94,4 94,4

Đất trống

có cây gỗ

rải rác

(ĐT2)

190,0 32,5 157,5 190,0 83,4 106,6

Đất trống

không có

cây gỗ

(ĐT1)

87,0 87,0 87,0 - 87,0

Khe suối,

đá nổi 94,7 25,6 69,1 94,7 25,6 69,1

Tổng 4.918,9 721,3 568,5 3.629,1 4.918,9 1.523,4 555,6 2.727,6 112,3

Tỷ lệ % 14,66 11,56 73,78 31,0 11,3 55,4 2,3

(Nguồn: Thống kê và điều tra thực tế, 2016)

Như vậy, quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2016-2020 diện tích rừng và đất

lâm nghiệp Công ty quản lý còn 4806,6 ha; 112,3 ha được quy hoạch chuyển đổi

sang đất khác.

Page 15: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

14

Hình 01. Bản đồ hiện trạng rừng Công ty

3.2.2. Lâm sản ngoài gỗ

Rừng của Công ty chủ yếu có 3 dạng chính như sau:

- Rừng keo: là rừng trồng thuần loài, quá trình trồng và chăm sóc được

phát thực bì toàn diện trong 3 năm đầu; vì vậy, số lượng, thành phần các loài

lâm sản ngoài gỗ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Qua điều tra, Công ty ghi nhận một số loại

lâm sản ngoài gỗ đặc trưng mà người dân vào rừng thu hái làm thức ăn hoặc làm

cây thuốc như: nấm tràm, nấm mối, mật ong, Rau má (Centella asiatica (L.), sim

(Rhodomyrtus tomentosa (Ait) Hassk, Chè vằng (Jasminum subtriplinerve

Blume), Vú bò (Ficus hirta Vahl), Thành ngạnh (Cratoxylum formosum Jacq) ,

Dây dứt na (Desmos chinensis Lour), cây mâm xôi (rubus alceaefolius poir.

(r.molúccanus L), Bướm bạc (Mussaenda pubescens Ait. f. )…Ngoài ra, tại các

vùng đệm ven khe suối có một số loài mây như mây tắt (Calamus tetradactylus),

Mây nước (Daemonorops Jenkiana Mart), cây đót, cây lá nón…

- Rừng thông: là rừng thuần loài, để khai thác nhựa thông và phòng chống

cháy rừng, hàng năm đều được luỗng phát thực bì. Bên cạnh đó, đất trồng rừng

thông thường là đất chua, nghèo dinh dưỡng, tỷ lệ đá lẫn lớn; vì vậy, thảm thực

vật dưới tán rừng tương đối kém phát triển. Ngoài nhựa thông là một loại lâm

sản ngoài gỗ đang được Công ty khai thác, một số loại lâm sản ngoài gỗ dưới

tán rừng hiện có như: mật ong, sim (Rhodomyrtus tomentosa (Ait) Hassk,

Hương bài (Dianella ensifolia DC), Chè vằng (Jasminum subtriplinerve Blume),

Page 16: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

15

Vú bò (Ficus hirta Vahl),Thành ngạnh (Cratoxylum formosum (Jacq.) Benth. &

Hook.f. ex Dyer), Dây dứt na (Desmos chinensis Lour), cây mâm xôi rubus

alceaefolius poir. (r.molúccanus L), Dây dứt lông (Desmos cochinchinensis

Lour), Dây chặc chìu (Tetracera asiatica (Lour.) Hoogland), Bướm bạc

(Mussaenda pubescens Ait. f. ), cây tràm…

- Rừng phục hồi tái sinh tự nhiên: chiếm tỷ lệ nhỏ (190 ha) trên tổng diện

tích Công ty, rừng ít bị tác động, cây bụi phát triển tốt vì vậy thành phần các loài

lâm sản ngoài gỗ phong phú hơn; ngoài một số loài đã liệt kê như trên, tại vùng

núi Kim Phụng, kết quả điều tra thực tế ghi nhận thêm một số loài cây thuốc quý

như: cây mật nhân (Eurycoma longifolia Jack), cà gai leo (Solanum procumbens

Lour.), cam thảo đất (Scoparia dulcis L.), Hà thủ ô (Fallopia multiflora)…

3.2.3. Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao

Diện tích rừng của Công ty chủ yếu là rừng trồng thông và keo đã kinh

doanh nhiều chu kỳ, thực hiện trồng rừng từ năm 1976 đến nay nhằm phủ xanh

đất trống đồi trọc sau chiến tranh hoặc canh tác nương rẫy của người dân địa

phương. Vì vậy, tại thời điểm này, kết quả đánh giá rừng có giá trị bảo tồn cao

(HCVF) trong lâm phần của Công ty không được đánh giá là có tầm quan trọng

về đa dạng sinh học.

4. Hiện trạng nguồn nhân lực, lao động Công ty

- Tổ chức bộ máy Công ty

- Cán bộ công nhân viên: Tổng số lao động: 86 người (Nam:62, Nữ: 24),

trong đó: lao động bảo vệ rừng 29 người, lao động nuôi cấy mô: 21 người; lao

động sản xuất vườn ươm 20 người, lao động quản lý, phục vụ 16 người.

Bảng 7. Tổng hợp cán bộ công nhân viên phân theo nghiệp vụ

Phân theo trình độ chuyên môn Số lƣợng Tỷ lệ (%)

- Đại học và trên đại học 30 34,9

- Trung cấp và cao đẳng 11 12.8

- Lao động phổ thông 45 52,3

Tổng cộng 86

Page 17: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

16

5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

5.1. Sản xuất cây giống lâm nghiệp, nông nghiệp

Nhờ có đầu tư về khoa học, công nghệ và cơ sở vật chất, đến nay Công ty

đã tạo được thương hiệu có tuy tín trong lĩnh vực sản xuất cây giống lâm nông

nghiệp. Các sản phẩm lâm nông nghiệp chất lượng cao sản xuất bằng phương

pháp nuôi cấy mô như keo lai, hoa lan, gừng, chuối và nhiều giống lâm nghiệp

khác như keo lai hom, cây bản địa, thông caribê, thông nhựa.

Hiện Công ty có 4 vườn ươm chuyên sản xuất các giống cây lâm nông

nghiệp, cây bản địa.

- Trung tâm khoa học kỹ thuật và sản xuất giống lâm nông nghiệp Thiên

An, xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy (01 vườn ươm).

- Vườn ươm Hải Cát xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà (01 vườn ươm).

- Vườn ươm Bình Điền, xã Bình Điền, thị xã Hương Trà (02 vườn

ươm).

Kết quả sản xuất trong giai đoạn 2011-2015, được thể hiện ở bảng sau.

Bảng 8. Kết quả sản xuất cây giống của Công ty

Loại cây ĐVT

Số lƣợng cây giống theo năm

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Keo lai giâm hom triệu cây 1,2 1,5 1,5 2,0 2,0

Keo lai nuôi cấy mô triệu cây 0,4 0,5 0,7 0,8

Bản địa triệu cây 0,1 0,04

Thông triệu cây 0,15

Hoa lan triệu cây 0,01

Tổng 1,2 2,0 2,0 2,7 3,0

(Nguồn: Báo cáo sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty)

5.2. Trồng rừng, khai thác rừng trồng

- Trồng rừng

Từ năm 2011 đến 2015, tổng diện tích trồng rừng của Công ty là 1.311,9

ha, trong đó trồng keo là 1.294,7 ha; thông caribê là 12,4 ha, một số loài cây bản

địa là 4,8 ha (Xoan, sao đen, lim xanh v.v.v) và trồng dọc ven khe suối; bình

quân 264 ha/năm.

Page 18: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

17

Bảng 9. Kết quả trồng rừng của Công ty

Loài cây trồng Tổng

Diện tích trồng (ha)

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Keo 1.294,7 274,4 251,6 241,4 349,7 177,6

Bản địa 4,8 4,8

Thông 12,4 4,1 8,3

Tổng cộng 1.311,9 274,4 251,6 241,4 358,6 185,9

(Nguồn: tổng hợp kết quả trồng rừng các năm của Công ty)

Ngoài diện tích trồng tập trung trên, Công ty còn trồng khắc phục lại rừng

trên các diện tích rải rác thuộc rừng Công ty quản lý để nâng cao hiệu quả sử

dụng rừng và đất rừng.

- Khai thác rừng trồng

Đối với một số diện tích rừng keo trước đây trồng bằng các nguồn vốn

ngân sách, việc trồng rừng chưa được đầu tư thâm canh cao về mặt kỹ thuật,

phân bón, chăm sóc nên rừng trồng chất lượng kém, năng suất chưa cao. (Bảng

10). Trong 5 năm trở lại đây, Công ty đã thay đổi bằng đầu tư thâm canh về mặt

kỹ thuật, từ khâu cây giống đến quá trình chăm sóc rừng. Rừng keo hom thay

thế bằng giống nuôi cấy mô, có tốc độ sinh trưởng, phát triển nhanh, tăng trưởng

bình quân hàng năm đạt 25 m3/ ha. Hiện nay, diện tích rừng này chưa đến tuổi

khai thác, vì vậy chưa có kết quả so sánh trữ lượng của rừng trồng bằng giống

giâm hom và nuôi cây mô. Diện tích, trữ lượng gỗ keo khai thác của Công ty từ

năm 2011 – 2015 được thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 10. Trữ lượng gỗ keo khai thác giai đoạn 2011-2015

Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Tổng

Trữ lượng (m3) 9.693 5.984,8 10.086,2 59.358 20.627 105.749

Sản lượng trung bình (m3) 57,4 39,0 98,9 106,2 115,4

(Nguồn: tổng hợp kết quả khai thác rừng trồng các năm của Công ty)

Ghi chú: Rừng khai thác năm 2011, 2012 thuộc rừng ngân sách; từ năm

2013 khai thác rừng kinh tế Công ty trồng bằng cây keo hom.

Gỗ keo được bán cho các nhà máy sản xuất dăm giấy ở khu công nghiệp

Chân Mây-Lăng Cô giá trị còn rất thấp. Do vậy, rừng gỗ lớn có chứng chỉ FSC

sẽ giúp sản phẩm của Công ty có giá trị cao hơn, độ cạnh tranh, khả năng tiếp

cận thị trường tốt hơn và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Page 19: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

18

5.3. Khai thác nhựa thông

Đặc điểm của rừng thông là nguy cơ cháy cao, khai thác nhựa giúp giảm

nguy cơ cháy và đóng ghóp một phần vào doanh thu của Công ty. Khai thác

nhựa được thực hiện bằng hình thức khai thác dưỡng, đảm bảo hoạt động kinh

doanh lâu dài và độ che phủ của rừng.

Bảng 11. Kết quả khai thác nhựa thông của Công ty

Hang mục ĐVT Năm khai thác

2012 2013 2014 2015 Tổng

Diện tích khai thác (ha) ha 544,6 541,9 669,1 553,6 2309,2

Sản lượng (tấn) tấn 179 200 242 206 827

(Nguồn: Tổng hợp báo cáo sản lượng khai thác nhựa thông của Công ty)

5.4. Sản xuất kinh doanh hoa lan, cây kiểng, cây lục hóa đô thị

Để đa dạng hóa hình thức kinh doanh, tạo nguồn thu nhằm giảm thu từ

khai thác rừng từ đó tăng được chu kỳ kinh doanh rừng làm gỗ xẻ; ngoài cây

giống, Công ty đã sản xuất và kinh doanh thêm hoa lan, cây kiểng, cây lục hóa

(đô thị), năm 2015 đã sản xuất khoảng 8.000 cây hoa lan con và thành phẩm,

gồm 2 loại chính là lan Dendro và lan Đại hồ điệp cung cấp cho thị trường Huế

và các tỉnh lân cận.

5.6. Kết quả kinh doanh của Công ty

Sản xuất kinh doanh của Công ty đã có sự tăng trưởng ổn định qua hàng

năm, từ năm 2014 trở lại đây doanh thu hàng năm của Công ty đã vượt mức 20

tỷ đồng. Điều này chứng tỏ, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đang tiến

triển tốt và có nhiều thuận lợi. Sự gia tăng ổn định doanh thu của Công ty góp

phần phát triển và ổn định xã hội thông qua việc đóng góp cho ngân sách nhà

nước, nộp bảo hiểm xã hội và tiền lương của công nhân tăng lên một cách đáng

kể.

Bảng 12. Kết quả sản xuất - kinh doanh của Công ty

Hạng mục Đơn

vị

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Doanh thu tr.đ 7.025,9 6.813,2 14.482,1 23.115,4 24.361,5

Lãi (lỗ) tr.đ 1.000 784,0 3.870,0 5.990,0 6,271

Nộp ngân sách tr.đ 230 284,1 2.128,3 9.183,3 10.320

Nộp BHXH tr.đ 663 961,2 1.053,1 1.153,3 1.175,5

Lương bình

quân/người/tháng tr.đ 4,5 5,0 5,5 6,0 6,9

Page 20: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

19

6. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty

6.1. Những kết quả đạt được

a) Quản lý, sử dụng đất

Diện tích đất do Công ty quản lý đã được cấp GCN và cắm mốc ranh giới

rõ ràng, thuận lợi trong công tác quản lý. Đất đai được quản lý chặt chẽ, thường

xuyên cập nhật biến động. Việc sử dụng đất rừng ngày càng hiệu quả, ổn định.

b) Quản lý, sử dụng rừng

Rừng trồng ngày càng được quản lý tốt hơn nhờ việc sử dụng máy móc,

phần mềm chuyên dụng. Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ rừng, PCCCR.

Tình trạng chặt phá, lấn chiếm đất rừng ngày càng giảm. Diện tích rừng đặc

dụng, phòng hộ được bảo toàn; diện tích, chất lượng rừng sản xuất ngày càng

tăng. Trong những năm gần đây, Công ty đã sử dụng cây giống nuôi cấy mô để

trồng rừng sản xuất, nâng cao chất lượng rừng trồng. Định hướng của Công ty

trong thời gian tới là, thay đổi cơ cấu loài cây trồng kết hợp với trồng rừng gỗ

lớn nhằm tăng hiệu quả trồng rừng và mục tiêu là kinh doanh rừng theo hướng

bền vững.

c) Hiệu quả sản xuất kinh doanh

Hoạt động SXKD của Công ty ngày càng hiệu quả, các chỉ số tài chính

như doanh thu, lợi nhuận, nộp NSNN luôn tăng. Hoạt động của Công ty phát

triển theo hướng mở rộng sản xuất nhằm đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng hoá

nguồn thu, giảm phụ thuộc vào việc khai thác gỗ rừng trồng, khai thác nhựa

thông. Mục tiêu của Công ty là doanh thu, lợi nhuận năm sau phải cao hơn năm

trước từ 5-10%.

d) Lao động việc làm

Lực lượng lao động trong Công ty ổn định và luôn duy trì từ 80-85 người.

Lực lượng lao động ngày càng được trẻ hoá và có trình độ. Việc làm ổn định,

không có tình trạng người lao động chờ việc, không có việc làm. Thu nhập của

người lao động những năm gần đây năm sau luôn cao hơn năm trước, năm 2015

bình quân đạt trên 7 triệu đồng/người/tháng.

e) Ứng dụng khoa học công nghệ

Ứng dụng khoa học công nghệ cũng được Công ty chú trọng. Công ty là

một trong những đơn vị đứng đầu của tỉnh trong việc ứng dụng KHCN vào sản

xuất giống cây lâm nghiệp. Hiện nay Công ty đang tiếp tục đầu tư, mở rộng cơ

sở sản xuất cây giống bằng công nghệ cao.

e) Các vấn đề khác

Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty luôn thực hiện

tốt trách nhiệm của một doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn: tạo việc làm cho

người dân địa phương, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, giúp phát

Page 21: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

20

triển kinh tế xã hội. Cùng với chính quyền địa phương đảm bảo tốt trật tự an

ninh, tham gia các công tác xã hội khác.

6.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

6.2.1. Tồn tại, hạn chế

- Đất đai chưa thực sự ổn định, công tác quản lý chưa thật sự được tốt.

- Kinh doanh rừng chưa đạt hiệu quả cao, rừng trồng những năm trước

chưa được đầu tư thâm canh.

- Một số lao động chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ công việc.

- Hoạt động sản xuất kinh doanh chưa thật sự được chủ động.

6.2.2. Nguyên nhân

- Trước 2014 Công ty chưa được cấp giấy chứng nhận QSD đất, diện tích

đất chưa được đo vẽ cụ thể. Một số diện tích ruộng, rẫy của người dân, tổ chức

xen kẽ trong đất của Công ty chưa được bóc tách. Việc thu hồi đất của Công ty

giao địa phương vẫn thường xuyên xảy ra.

- Thiếu vốn SXKD, việc tiếp cận các nguồn vốn khác gặp nhiều khó khăn.

- Hầu hết lao động của Công ty được chuyển từ Lâm trường Tiền Phong

sang, một số chưa được đào tạo chuyên sâu.

Page 22: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

21

Chƣơng 2

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu

1.1. Về kinh tế

- Quản lý, sử dụng hiệu quả 4.918,9 ha đất lâm nghiệp Nhà nước giao.

- Cung ứng ổn định gỗ gia dụng và gỗ dăm khoảng 35.000-40.000 m3/

năm cho thị trường.

- Nâng cao chất lượng rừng trồng, trữ lượng rừng trồng đạt 250-300

m3/ha/chu kỳ 8-10 năm.

- Đóng góp ngân ngân sách Nhà nước năm sau cao hơn năm trước.

1.2. Về xã hội

- Duy trì việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên Công ty.

- Tạo việc thường xuyên từ 200-300 lao động là người dân địa phương,

góp phần phát triển kinh tế địa phương.

- Góp phần nâng cao nhận thức, năng lực của người dân về nghề rừng.

- Tạo hiệu ứng, khuyến khích cộng đồng địa phương, vùng lân cận cũng

như các tổ chức quản lý rừng trong tỉnh cùng tham gia quản lý rừng bền vững.

- Gìn giữ phong tục, tập quán, văn hóa, tín ngưỡng và quyền của cộng

đồng địa phương thông quá trình quản lý rừng bền vững.

- Góp phần duy tu, sửa chữa và xây dựng cơ sở hạ tầng như đường lâm

sinh và các hoạt động công ích tại địa phương.

- Tạo mối quan hệ tốt đẹp với các tổ chức và cộng đồng địa phương.

1.3. Về môi trường

- Thông qua các hoạt động trồng rừng và chăm sóc, bảo vệ rừng nhằm

nâng cao độ che phủ rừng lên 78,8 %, tăng độ phì của đất và giảm thiểu tác động

xấu đến môi trường, biến đổi khí hậu.

- Bảo vệ đất, nguồn nước, chất lượng nước và đa dạng sinh học trong khu

vực.

2. Thời gian thực hiện phƣơng án

Thời gian thực hiện phương án là 15 năm chia làm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 2016-2020

- Giai đoạn 2021-2025

- Giai đoạn 2026-2030

Page 23: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

22

3. Diện tích tham gia chứng chỉ rừng FSC

Diện tích quản lý rừng bền vững là toàn bộ diện tích 4.918,9 ha. Trong đó,

diện tích tham gia cấp chứng chỉ rừng là 3.020 ha (Diện tích đã cấp GCNQSDĐ,

tập trung tại thị xã Hương Trà), diện tích còn lại không tham gia cấp chứng chỉ

FSC là 1.898,9 ha, chủ yếu là rừng đặc dụng, phòng hộ (tập trung ở thị xã

Hương Thủy và Thành phố Huế).

Bảng 13.Hiện trạng rừng tham gia FSC

Loại rừng

Diện tích FSC (ha)

Theo QĐ 70, giai đoạn 2011-

2020

Theo quy hoạch 3 loại rừng giai

đoạn 2016-2020

Tổng Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất Tổng

Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất

Keo 1.963,6 35,5 1.928,2 1.963,6 5,3 1.958,3

Hỗn giao keo-

bản địa 53,8 53,8 53,8 53,8

Thông 557,0 54,7

502,3 557,0 385,5

171,5

Đất trống có cây

gỗ rải rác (ĐT2) 190,0 32,5 157,5 190,0 88,8 101,3

Đất trống không

có cây gỗ (ĐT1) 87,0 87,0 87,0 87,0

Khe suối, đá nổi 168,6 25,6 143,0 168,5 99,7 68,8

Tổng 3.020,0 148,2 2.871,8 3.020,0 579,3 2.440,7

Hình 2. Bản đồ hiện trạng rừng tham gia FSC

Page 24: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

23

II. ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH THAM GIA CHỨNG CHỈ RỪNG FSC

1. Quy hoạch, bố trí sử dụng đất

- Quy hoạch vùng đai xanh bảo vệ: Diện tích 860,06 ha, chiếm 28,5 %

tổng diện tích tham gia FSC (Quy định FSC tối thiểu 5-10%). Vùng đai xanh có

chức năng bảo vệ nguồn nước, bảo tồn đa dạng sinh học là nơi cư trú, sinh sản

của các loài động thực vật.

- Quy hoạch vùng sản xuất: Diện tích 2.159,9 ha chiếm, 71,5 %, là vùng

được quy hoạch là đất rừng sản xuất. Diện tích này đang trồng rừng sản xuất, và

được quản lý, kinh doanh đáp ứng tiêu chuẩn QLRBV trong nước và FSC.

Bảng 14. Quy hoạch, bố trí rừng, đất rừng tham gia FSC

TT Hạng mục

Diện

tích

(ha)

Tỷ lệ

/tổng

tham gia

FSC (%)

Tiểu khu

I Quy hoạch vùng đai xanh

bảo vệ 860,06 28,5

1 Đất trống có cây gỗ rải rác

(ĐT2) 190,04 6,3

113;114;118;120;

121;122;129;135

2 Vùng đệm ven khe suối, đá

nổi 168,6 5,6 114;120;121;129

3 Rừng thông nhựa 501,42 16,6 113;121;122

II Quy hoạch vùng sản xuất 2159,94 71,5

1 Rừng keo các loài 1905,14 63,1 113;114;118;120;

121;122;129;135

2 Rừng thông caribê 201 6,7 114;135;129

3 Rừng hỗn giao các loài bản

địa 53,8 1,8 118;114

Tổng cộng 3020

Page 25: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

24

Hình 3. Bản đồ quy hoạch rừng, đất rừng tham gia FSC

2. Kế hoạch quản lý rừng giai đoạn 2016-2030

2.1. Kế hoạch quản lý khu vực đai xanh

Diện tích đai xanh là những vùng quy hoạch bảo vệ không khai thác hoặc

khai thác có kiểm soát. Diện tích đai xanh 860,06 ha chiếm 28,5%, phủ khắp

các lâm phần rừng của Công ty.

- Vùng đệm ven suối: là phần diện tích hai bên suối để tái sinh tự nhiên,

hoặc trồng xen cây bản địa hoặc đã trồng keo.

- Đai xanh phòng hộ: là phần diện tích chủ yếu để phục hồi, tái sinh tự

nhiên và trồng bổ sung một số loài bản địa giúp đẩy nhanh quá trình phục hồi

rừng tự nhiên.

- Đai xanh là rừng thông: chỉ khai thác nhựa thông, áp dụng phương thức

khai thác dưỡng, giữ lại rừng. Trồng bổ sung cây bản địa và keo giúp cải tạo đất.

Giải pháp thực hiện

- Xây dựng, quy hoạch chi tiết trên bản đồ quản lý sử dụng đất và rừng

của Công ty.

Page 26: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

25

- Lập biển báo để cảnh báo, tuyên truyền với cộng đồng dân cư, chính

quyền địa phương, cán bộ quản lý bảo vệ rừng về vai trò của vùng đệm, vùng

đai xanh.

- Ngoài bảo vệ để tái sinh tự nhiên, sẽ tiến hành trồng bổ sung một số loài

cây bản địa (lim xanh, dầu rái, giổi xanh…) để thúc đẩy quá trình tái sinh, phục

hồi rừng. Khu vực 2 bên suối trồng bổ sung trong quá trình trồng rừng hàng

năm. Từ năm 2016-2020 sẽ tiến hành trồng tại vùng núi Kim Phụng (khoảnh 9

tiểu khu 129 và khoảnh 5 tiểu khu 120).

- Tăng cường công tác bảo vệ về PCCR, lấn chiếm trồng keo, khai thác

trái phép.

- Có chế độ giám sát đánh giá theo dõi thường xuyên định kỳ.

- Áp dụng quy trình bảo vệ đai xanh, vùng đệm vào tất cả các hoạt động

lâm sinh.

2.2. Kế hoạch sản xuất cây giống

Sản xuất cây giống được xác định là một trong những thế mạnh của Công

ty, cây giống tự sản xuất đã giúp Công ty chủ động về số lượng, chất lượng và

tiến độ trồng rừng. Đây là nguồn thu hàng năm, có tỷ trọng doanh thu đáng kể,

hỗ trợ thực hiện kinh doanh rừng bền vững, kéo dài chu kỳ trồng rừng, kinh

doanh gỗ lớn. Công ty sẽ tiếp tục đầu tư và nâng cấp 04 vườn ươm hiện có để

sản xuất cây giống lâm nông nghiệp để trồng rừng và cung cấp cho thị trường

trong và ngoài tỉnh.

Bảng 15. Kế hoạch sản xuất cây giống

TT Loài cây

Kế hoạch năm & giai đoạn (triệu cây)

2016 2017 2018 2019 2020 2021-

2025

2026-

2030

Tổng

cộng

1 Keo lai mô 1,5 2 2,5 3 3 15 15 42

2 Keo lai hom 3 4 5 5 5 25 25 72

3 Bản địa 0,25 0,25 0,2 0,25 0,25 1,25 1,25 3,7

4 Thông (Caribe,

thông nhựa 0,1 0,1 0,3 0,3 0,8

4

Các giống cây

nông nghiệp

(Gừng, chuối..)

0,023 0,025 0,03 0,03 0,1 0,15 0,15 0,508

5

Hoa lan (Đại

hồ điệp,

Dendro..)

0,025 0,02 0,03 0,03 0,03 0,15 0,15 0,435

Tổng cộng 4,798 6,395 7,76 8,41 8,38 41,85 41,85 119,44

Bên cạnh đó, để đa dạng và chủ động trong lĩnh vực sản xuất giống, ngoài

Page 27: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

26

hạt giống thông caribê, thông nhựa mà Công ty đã có sẵn rừng giống, hiện nay

Công ty đã và đang liên kết hợp tác với Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam

nghiên cứu, ứng dụng bộ giống các dòng keo có khả năng sinh trưởng nhanh và

cho chất lượng gỗ tốt như keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai tam bội …, tiến tới

cấp chứng chỉ rừng giống tại tiểu khu 114 xã Hương Bình, thị xã Hương Trà.

2.3. Kế hoạch khai thác rừng trồng

2.3.1. Lập kế hoạch khai thác rừng trồng

Khai thác rừng trồng được thực hiện với quy mô khoảng 220 ha/năm,

không khai thác trên vùng tập trung, diện tích quá lớn để đảm bảo độ che phủ

của rừng, tránh xói mòn đất trên diện rộng.

Bảng 16. Thống kê diện tích rừng keo tham gia FSC

Loại rừng Năm trồng (ha)

Tổng 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016

Rừng keo 1955,6 241,1 367,36 274,4 251,6 241,4 349,7 177,6 52,2

Rừng trồng kinh tế đưa vào khai thác chủ yếu là rừng keo lai, chu kỳ kinh

doanh từ 7-10 năm. Dựa vào kết quả điều tra sinh trưởng trữ lượng rừng khai

thác năm 2015, kết quả điều tra thiết kế khai thác rừng của Công ty từ năm 2013

đến 2015, Công ty lập kế hoạch khai thác rừng có chứng chỉ FSC và ước tính trữ

lượng như sau:

Bảng 17. Kế hoạch khai thác rừng trồng FSC giai đoạn 2016-2030

TT Giai đoạn/năm

Diện tích rừng khai thác

Trữ

lƣợng

(m3/ ha)

Tổng trữ

lƣợng (m3) Diện tích

(ha)

Rừng trồng

năm

I 2016-2020 1.100 860 189.200

1 2016 182 2009

155 34.100 38 2010

2 2017 220 2010

155 34.100 0

3 2018 71,05 2010

180 39.600 148,95 2011

4 2019 131,74 2011

180 39.600 88,26 2012

5 2020 109,86 2012

190 41.800 110,14 2013

Page 28: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

27

II 2021-2025 1.100 20.155 1.000 220.000

1 2021 37,25 2013

200 44.000 182,75 2014

2 2022 98 2014

200 44.000 122 2015

3 2023 55,78 2015

200 44.000 164,22 2016

4 2024 55,78 2016

200 44.000 164,22 2017

5 2025 55,78 2017

200 44.000 164,22 2018

III 2026-2030 1.100 20.205 1.250 275.000

1 2026 55,78 2018

250 55.000 164,22 2019

2 2027 55,78 2019

250 55.000 164,22 2020

3 2028 55,78 2020

250 55.000 164,22 2021

4 2029 55,78 2021

250 55.000 164,22 2022

5 2030 55,78 2022

250 55.000 164,22 2023

Tổng toàn luân kỳ 3.300 3.110 684.200

2.3.2. Tổ chức khai thác và giám sát khai thác

Sau khi được phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp giấy phép khai thác, Công ty

sẽ thực hiện các bước công việc sau:

- Tổ chức khai thác theo các quy định hiện hành, ký kết hợp đồng với bên

mua.

- Các đơn vị thi công chỉ được phép tổ chức khai thác khi có quyết định

của Giám đốc Công ty và phải tuân thủ các quy định về khai thác tác động thấp.

- Công nhân khai thác phải được tập huấn khai thác tác động thấp, an toàn

lao động trong khai thác; và được trang bị đầy đủ trang thiết bị về an toàn lao

động.

Page 29: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

28

- Định kỳ Công ty sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác

và chế độ vệ sinh an toàn lao động trong khai thác.

* Vệ sinh rừng sau khai thác:

- Sau khi kết thúc khai thác, chậm nhất là 15 ngày phải tiến hành vệ sinh

rừng, tiến hành băm dập cành ngọn, cây gãy còn sót lại trên hiện trường, rãi đều

trên mặt đất.

- Kiểm tra và giữ những cây bản địa còn sót lại, cắt tỉa cành bị gãy trong

quá trình khai thác.

- Dọn sạch cành ngọn rơi vào nơi loại trừ và trong các dòng chảy, khơi

thông dòng chảy bị vùi lấp.

* Xử lý môi trường:

- Khắc phục nơi xói mòn, sạt lở đất khi làm đường và vận hành thiết bị

vận xuất, vận chuyển gỗ hoặc xây dựng lán trại, bãi gỗ…

- Xử lý chất thải sinh hoạt, hoá chất, xăng dầu, bằng biện pháp thu gom

giao cho Công ty môi trường xử lý.

2.3.3. Công cụ và công nghệ khai thác

a. Thiết bị khai thác và vận chuyển

- Thiết bị khai thác: Công ty sử dụng cưa xăng để khai thác rừng.

- Thiết bị vận chuyển: chủ yếu sử dụng xe ben 5 tấn 2 cầu để vận chuyển

gỗ sau khi khai thác. Xe vận chuyển được kiểm tra an toàn trước và sau khi vận

chuyển. Công nhân lái xe phải có bằng lái theo quy định. Trong quá trình vận

chuyển phải tuân thủ đúng quy định: Chở hàng đúng khối lượng cho phép, tuân

thủ đúng các quy định về an toàn lao động, không vận chuyển vào những ngày

trời mưa, ẩm ướt,...

b. Kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển

* Nguyên tắc: ưu tiên sử dụng, sửa chữa đường vận xuất sẵn có, chỉ mở

đường vận xuất khi thật sự cần thiết.

Đường ô tô lâm nghiệp được phân làm 4 cấp: Theo TCVN 7025: 2002,

các chỉ tiêu chính để phân cấp hạng kỹ thuật thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 18. Phân cấp đường ô tô lâm nghiệp

Cấp

đƣờng

Lƣợng vận

chuyển (tấn/năm)

Lƣu lƣợng xe

chạy (Xe/ngày đêm)

Loại đƣờng

I >45.000 >85 Đường trục chính

II 20.000 – 45.000 40 – 85 Đường trục phụ

III 8.000 – 20.000 15 – 40 Đường nhánh chính

Page 30: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

29

IV < 8.000 < 15 Đường nhánh phụ

Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường ô tô lâm nghiệp: Mỗi cấp đường (loại

đường) ô tô lâm nghiệp đặc trưng bằng các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu. Các chỉ

tiêu này được sử dụng trong quá t nh khảo sát, thiết kế kỹ thuật và thi công

tuyến đường cũng như lựa chọn ra được phương án và giải pháp tối ưu. Giải

pháp tối ưu của tuyến phải thỏa mãn yêu cầu về kỹ thuật, việc sử dụng tuyến sau

này cũng như sự ảnh hưởng của tuyến đối với môi trường sinh thái và việc sử

dụng bền vững tài nguyên rừng. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường ô tô lâm nghiệp

thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 19. Chỉ tiêu kỹ thuật đường ô tô lâm nghiệp

Các chỉ tiêu kỹ thuật Cấp đƣờng

I II III IV

1. Lưu lượng xe chạy: (xe/ngày, đêm) > 85 49–85 1 –40 < 15

2. Tốc độ thiết kế: (Km/h)

Vùng đồi

Vùng núi

30

25

25

20

20

15

10

10

3. Độ dốc dọc tối đa: (%)

Vùng đồi

Vùng núi

8

9

9

10

10

11

11

12

4. Số làn xe chạy 2 1 1 1

5. Bề rộng lề đường không có gia cố: (m) 2x0,5 2x1,5 2x0,75 2x0,75

6. Bề rộng mặt đường: (m) 2x3 1x3,5 3 3

7. Bề rộng nền đường: (m) 7 6,5 4,5 4,5

8. Bán kính đường cong nằm tối thiểu: (m)

Vùng đồi

Vùng núi

25

20

25

20

20

15

10

10

* Khảo sát - thiết kế và mở đường:

1). Vào thời gian thiết kế khai thác, tiến hành khảo sát thực địa lô rừng

trồng, tính toán đường vận chuyển có sẵn, ảnh hưởng xã hội và môi trường để

chuẩn bị khai thác.

2). Tiến hành thiết kế và xây dựng bản đồ khai thác – tính toán giá thành,

dự kiến giá thành khai thác, vận xuất, vận chuyển… dự kiến mở đường vận xuất

phải giảm thiểu xói mòn và rửa trôi.

Page 31: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

30

3). Sau khi có quyết định phê duyệt thiết kế khai thác, mở cửa rừng tiến

hành ủi đường chính và đường nhánh của hệ thống vận xuất 2 tuần trước khai

thác, lựa chọn máy móc khai thác giảm thiểu hư hại cho đất.

4). Sơn đánh dấu và cắt hạ những cây nằm trên tuyến đường ủi trước khi

tiến hành khai thác.

5). Chiều dài của những đoạn có độ dốc dọc nhỏ hơn và bằng 6% không

hạn chế đối với tất cả các cấp đường. Chiều dài tối đa của đoạn có độ dốc dọc

lớn hơn 6% là 800m đối với tất cả các cấp đường, sau đoạn dốc đó phải bố trí

đoạn nghỉ xe có độ dốc không lớn hơn 3% đảm bảo an toàn cho khâu vận

chuyển gỗ, đặc biệt trên các sườn dốc đá.

6). Đường ủi phải đi ngang vuông góc với dòng suối. Tránh cắt ngang

dòng suối nhiều lần.

7). Hạn chế tối đa những thiệt hại ảnh hưởng đến nguồn nước và đất.

8). Lắp đặt cống nếu cần thiết (tại những nơi có lưu lượng nước lớn), cống

thải không được thải trực tiếp vào dòng suối tự nhiên.

9). Không được thi công ủi đường vào những ngày mưa.

c. Kỹ thuật khai thác

c.1. Hạ cây:

* Chọn hướng đổ:

Dựa vào độ dốc, hướng gió, mật độ trồng và độ lệch của tán, vị trí đường

nhánh… để chọn hướng đổ hợp lý khi chặt hạ, nhằm tránh gây tai nạn lao động,

thuận lợi thu gom sản phẩm. Hướng đổ của cây phải thuận lợi cho công việc tiếp

theo như cắt khúc, chặt cành ngọn, thao tác bốc vác và vận chuyển từ đường

nhánh... Yêu cầu người thi công phải tuân thủ nghiêm các quy định chung về an

toàn lao động và quyền lợi của người lao động tránh gây hư hỏng dụng cụ và

trang thiết bị thi công trong khi chặt hạ. Tránh chặt hạ cây đổ ngang dòng suối,

nương rẫy, đường vận xuất, vận chuyển, giảm thiểu hư hại cho các cây bản địa

còn lại để tái sinh rừng.

* Hạ cây:

- Mở miệng: Trước tiên, cắt “mở miệng” để chọn hướng đổ của cây, cắt

“mở miệng” ở khoảng cách 10cm hoặc thấp hơn so với mặt đất, cắt sâu 1/3

đường kính gốc. Góc cắt “mở miệng” khoảng 200 – 30

o, tuỳ theo cấp kính của

cây có thể mở miệng bằng một hay 2 mạch cưa: Đối với những cây có đường

kính d < 20cm mở miệng bằng một nhát cắt, đối với những cây có đường kính

20cm < d < 50cm miệng mở hai nhát cắt tạo thành hình tam giác, đối với cây có

đường kính d > 50cm mở miệng bằng hai nhát cắt song song.

- Cắt gáy: Mạch cắt gáy tiến hành ở phía đối diện với mạch cắt mở miệng.

Để hạn chế tốc độ đổ của cây gỗ cần để lại một phần lõi gỗ giữa mạch cắt mở

Page 32: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

31

miệng và mạch cắt gáy gọi là bản lề có chiều rộng 2 ÷ 4 (cm). Sau đó cắt gáy

cho đến khi cây đổ. Cắt gáy phải bằng hoặc cao hơn (khoảng 1-2cm) so với vết

cắt “mở miệng”, sâu 2/3 phần thân phía đối diện.

- Chiều cao gốc chặt: Khoảng cách từ mặt đất đến mặt cắt gáy (h = 1/3d).

Nếu quá khó khăn do địa hình mà có thể điều chỉnh chiều cao (h) cao hơn nhưng

không quá 1/2d. Chiều cao gốc chặt càng thấp càng tốt vì nó tạo điều kiện cho

việc tái sinh chồi, nhưng cũng phải cao bằng mạch trên của mạch mở miệng.

* Điều khiển cây đổ đ ng hướng.

- Khi cây bị nghiêng hoặc tán bị lệch về phía không trùng với hướng đổ

đã chọn dùng nêm hoặc cáp kéo của máy kéo tới để lái cho đổ đúng hướng.

- Dùng bản lề xoay có thể điều khiển được. Đây là phương pháp đơn giản

thường dùng trong sản xuất.

- Dùng nêm thủy lực và kích thủy lực để điều khiển hướng đổ

c.2. Cắt khúc, cắt cành ngọn và bóc vỏ:

* Cắt khúc:

- Khi cắt không được đứng lên thân cây, hoặc phía căng thớ của cây gỗ.

- Cây nằm ngang dốc phải kê gỗ chắc chắn mới được tiến hành cắt và khi

cắt mạch cuối phải đứng trên dốc.

- Để tránh vỡ gỗ khi cắt khúc có thể tiến hành bằng hai mạch cưa. Mạch

một cắt phần thớ gỗ chịu nén, mạch hai cắt phần căng thớ.

* Cắt cành ngọn:

Cắt cành được tiến hành từ gốc đến ngọn. Những cành có đường kính nhỏ

hơn 5cm chặt bằng một nhát, nhát chặt theo hướng gốc-ngọn. Những cành có

đường kính lớn hơn 5cm chặt một nhát vuông góc với thân cây, sau đó chặt theo

hướng gốc-ngọn. Làm như vậy chống tước gỗ không ảnh hưởng đến chất lượng

khúc gỗ.

- Khi khối lượng khai thác lớn, sử dụng cưa xăng công suất nhỏ để cắt

cành.

- Đối với những cây có kích thước nhỏ, khi đổ cây gỗ thường nằm sát mặt

đất tiến hành cắt từ gốc đến ngọn.

- Đối với những cây gỗ lớn khi đổ thường nằm chênh vênh, cách mặt đất

một khoảng rất cao, cần hạ độ cao của tán lá để cho thân gỗ rơi xuống sát đất.

Tiến hành cắt từ phía ngoài vào phía trong cành.

* B c vỏ (chỉ áp dụng cho gỗ dăm)

Lóng gỗ phải được bóc vỏ sạch bằng cách lột, đập hoặc gọt sạch, trước

khi bốc lên xe. Bóc vỏ ngay sau khi cắt khúc, bởi vì để lâu cây khô càng khó bóc

vỏ. Không được phép sử dụng gỗ lóng tại rừng cho các mục đích khác như nấu

Page 33: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

32

nướng, chèn lót đường tại các vũng lầy. Cần tận dụng các lóng gỗ khô một bên

nhưng chưa bị mục, hoặc các khúc gỗ lớn bị.

d. An toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động thấp

d.1. Khi khai thác:

Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định chung về an toàn lao động trong khi

thi công khai thác. Không sử dụng lao động vị thành niên. Kiểm tra kỹ dụng cụ,

thiết bị như búa rìu, dao phát, cưa máy…đảm bảo an toàn trước khi sử dụng.

Treo biển cảnh báo tại hai đầu hiện trường các khu vực khai thác. Không khai

thác và vận chuyển gỗ trong điều kiện thời tiết xấu như các ngày mưa to gió lớn.

Trước khi khai thác, phải tổ chức tập huấn đầy đủ cho công nhân và thợ máy về

an toàn lao động khi sử dụng trang thiết bị đặc dụng, phương thức khai thác và

an toàn lao động. Người lao động phải được trang bị các phương tiện bảo hộ lao

động khi tham gia khai thác. Hồ sơ cấp phát bảo hộ lao động, hồ sơ tập huấn

phải lưu trữ đầy đủ. Chấp hành nghiêm túc các quy định về vận chuyển hàng

hóa.

d.2. Khi vận chuyển:

Không đi trên các lóng gỗ để tránh tai nạn trượt ngã xảy ra. Tránh ném gỗ

mà không cảnh báo cho người xung quanh biết đề phòng. Xếp gỗ lên xe cần

phải gọn và chắc chắn. Người điều khiển xe phải thường xuyên kiểm tra hệ

thống an toàn của xe tải trước khi rời khỏi hiện trường. Gỗ phải được xếp gọn

gàng và buộc chặt trên thùng xe. Không vận chuyển gỗ trong điều kiện thời tiết

xấu. Không được chở người trên thùng xe khi có gỗ hoặc ngay cả khi không có

gỗ. Người điều khiển xe phải tuân thủ đầy đủ luật giao thông đường bộ.

d.3. Phòng chống cháy:

Không đốt lửa trong khu vực khai thác. Áp dụng nghiêm ngặt các biện

pháp phòng chống cháy hữu hiệu khi xây dựng lán trại trong rừng trồng hoặc tại

nơi khai thác. Thường xuyên tổ chức tuần tra phòng chống cháy. Chỉ cho phép

người dân vào khu vực khai thác tận thu củi sau khi đã vận chuyển hết lâm sản.

Bảo vệ hiện trường khai thác. Nhà thầu phải bảo vệ hiện trường khai thác, không

để xẩy ra mất gỗ, cháy gỗ, thất thoát gỗ, cháy rừng… không cho những người

không có phận sự vào hiện trường tránh để xẩy ra tai nạn lao động.

2.4. Kế hoạch tiêu thụ nguyên liệu

Sản phẩm gỗ rừng trồng của Công ty chủ yếu là gỗ gia dụng và một phần

gỗ dăm, từ năm 2019-2020 Công ty sẽ giảm dần quy mô khai thác rừng bán gỗ

dăm, tăng tỷ trọng gỗ gia dụng trong khai thác rừng. Dự kiến sản lượng gỗ như

sau:

Page 34: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

33

Bảng 20. Sản lượng gỗ khai thác dự kiến

TT Giai đoạn/năm

Rừng chứng chỉ FSC khai thác (m3)

DT khai thác

(ha) D< 14(cm) D > 14 (cm)

I 2016-2020 1.100 117.832 33.528

1 2016 220 21.824 5.456

2 2017 220 21.824 5.456

3 2018 220 25.344 6.336

4 2019 220 23.760 7.920

5 2020 220 25.080 8.360

II 2021-2025 1.100 102.080 73.920

1 2021 220 21.120 14.080

2 2022 220 21.120 14.080

3 2023 220 21.120 14.080

4 2024 220 19.360 15.840

5 2025 220 19.360 15.840

III 2026-2030 1.100 88.000 132.000

1 2026 220 17.600 26.400

2 2027 220 17.600 26.400

3 2028 220 17.600 26.400

4 2029 220 17.600 26.400

5 2030 220 17.600 26.400

Tổng toàn luân kỳ 3.300 307.912 239.448

Công ty ưu tiên bán gỗ gia dụng; gỗ dăm bán cho các đơn vị thu mua tại

địa phương. Sau khi được cấp chứng chỉ FSC, Công ty sẽ lựa chọn khách hàng

có chứng chỉ CoC. Danh sách một số Công ty quan tâm đến Chứng chỉ rừng:

Page 35: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

34

Bảng 21. Danh sách các đơn vị thu mua gỗ rừng trồng chứng chỉ

TT Tên đơn vị Địa chỉ Ngƣời liên hệ Điện thoại/

Fax

1 Vijachip Corporation Khu 3H, Sơn Trà,

Đà Nẵng

Mr. Matsumoto

Mr Nguyen Phuc

0511 3831382

0511 3831384

2 PISICO

Tấn Bình –

Directerpisco@dng.

vnn.vn

056.3827656

0563 821862

3 Công ty CP kỹ nghệ

Long Việt

455/9B ấp Phiêu

Liêu, xã Tân Đồng

Hiệp, huyện Dĩ An,

Bình Dương

Nguyễn Tường

Cường 0918059941

4 Tropical Forest Mr. Huynh Nhan 0989516536

5 Công ty CP chế biến gỗ

TT Huế

Lô A1, KCN Phú

Bài, Hương Thủy,

TT Huế

- Nguyễn Viết Hải

- Nguyễn Lương

Công

0543 863470

0914065923

054 3863653

6 Công ty TNHH Ngọc

Anh

Đường số 1, KCN

Phú Bài Nguyễn Xuân Thiền

0914006961

0543 852392

7 Công ty TNHH Chaiyo

AA Việt Nam

Lô 50, KQH Vỹ Dạ,

TP Huế Mai Thị Tân Như

0983834874

0543 250112

0543 250111

8 Chi nhánh Công ty

TNHH Scanviwood

37 Thuận Hóa, Khu

8, phường Phú Bài,

Hương Thủy, TT

Huế

Nguyễn Thị Thu Hà

0903586079

0543 861184

0543 861596

9 Công ty CP chế biến

lâm sản Hương Giang

Khu 7, phường Phú

Bài, Hương Thủy,

TT Huế

Trần Thị Minh

Châu

0906494772

0543 865734

10

Tổng Công ty sản xuất

đầu tư dịch vụ xuất

nhập khẩu Bình Định

198 Trần Hưng

Đạo, Quy Nhơn,

Bình Định

0563 826356

0568 211826

11 Công ty CP tập đoàn gỗ

kỹ nghệ Trường Thành

Đường ĐT 743-xã

Bình Chuẩn, Thuận

An, Bình Dương.

0914120443

0553 823945

06503 710220

2.5. Kế hoạch khai thác nhựa thông

2.5.1. Kế hoạch khai thác

Việc khai thác nhựa chỉ áp dụng hình thức khai thác dưỡng. Sản lượng nhựa

khai thác dự kiến từ 200-220 tấn/ năm, được hợp đồng khai thác, bán sản phẩm

Page 36: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

35

cho Công ty thương mại và Dịch vụ Bình Sơn và một số chủ thầu trong và ngoài

tỉnh. Kế hoạch khai thác như sau:

Bảng 22. Kế hoạch khai thác nhựa thông

TT Giai đoạn/năm

Diện tích

khai thác

(ha)

Sản lƣợng

(Tấn) Địa điểm

I 2016-2020 2.750 1.000

Tiểu khu 113; 120;

121; 129; 135; 149;

1 2016 550 200

2 2017 550 200

3 2018 550 200

4 2019 550 200

5 2020 550 200

II 2021-2025 3000 1100

1 2021 600 220

Tiểu khu 113; 120;

121; 129; 135; 149;

2 2022 600 220

3 2023 600 220

4 2024 600 220

5 2025 600 220

III 2026-2030 3.000 1.100

1 2025 600 220

Tiểu khu 113; 120;

121; 129; 135; 149;

2 2026 600 220

3 2027 600 220

4 2028 600 220

5 2029 600 220

Cộng toàn luân

kỳ 8.750 3.200

2.5.2. Kỹ thuật khai thác nhựa thông

a. Áp dụng các giải pháp khai thác tác động thấp

* Chuẩn bị hiện trường rừng thông khai thác

- Thiết kế phân lô, xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền phê

duyệt.

- Phát dọn thực bì trên toàn diện tích thiết kế, chừa lại các cây bản địa có

giá trị về đa dạng loài.

* Bài cây và đánh dấu mặt khai thác nhựa

- Đánh dấu bài cây và mặt khai thác nhựa với những cây đủ tiêu chuẩn

khai thác. Đối với những cây mọc nghiêng có mắt có thể mở mặt đẽo ở phía

lưng cây.

- Khai thác dưỡng:

+ Hướng mặt đẽo: Mặt số 1 mở theo hướng Đông

+ Số lượng mặt đẽo: Chỉ được mở một mặt đẽo đối với cây có D1,3m >

20cm.

Page 37: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

36

Mặt đẽo phải đảm bảo đủ chiều cao, bề rộng, độ sâu. Nguyên tắc đẽo nuôi

dưỡng là đẽo xong mặt này mới được phép mở mặt khác theo đúng sự phân bố các

mặt quy định trên.

- Khai thác kiệt: Mở mặt trích theo hướng đông.

* Hình thức khai thác:

- Khai thác dưỡng: Đối tượng áp dụng là những cây đến tuổi thành thục

công nghệ, khai thác nhựa theo hình chữ nhật.

- Khai thác kiệt: Đối tượng áp dụng là những lô rừng thông được phép

chuyển đổi loại cây trồng, khai thác nhựa theo hình chữ V.

* Tiêu chuẩn cây khai thác nhựa

- Khai thác dưỡng: Tuổi khai thác >20 tuổi, đường kính vị trí 1,3m (D1,3m) >

20 cm.

- Khai thác kiệt: Khai thác hết các cây thuộc lô rừng thông chuyển đổi loại cây

trồng

* Đối với công nhân khai thác nhựa

Công ty tiến hành tập huấn kỹ thuật khai thác nhựa theo quy trình kỹ thuật

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành theo Quyết định số 2531

NN-KHCN/QĐ ngày 04/10/1997, các quy định về vệ sinh an toàn lao động, an

ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy rừng.

* Dụng cụ khai thác nhựa

Dao cạo vỏ, cuốc đẽo Hoàng Mai, bộ đá mài chuyên dụng, bô hứng nhựa,

máng tôn, đinh tre, thùng gánh nhựa, bay vét nhựa, vỉ đậy bô hứng nhựa.

* Đối với rừng thông đang khai thác nhựa

Cấm mọi hoạt động làm ảnh hưởng đến quá trình khai thác nhựa thông và

những người không có nhiệm vụ tác động đến rừng đang khai thác nhựa, để

tránh cho bô máng khỏi vỡ và thất thoát nhựa.

Không được khai thác nhựa đối với những lô rừng đang bị sâu bệnh hại và

phải dừng ngay việc khai thác nhựa khi lô rừng xuất hiện sâu bệnh, bị cháy.

b. Kỹ thuật khai thác dưỡng nhựa thông

Khai thác dưỡng theo hình thức đẽo là tạo vết đẽo hình chữ nhật bằng

cuốc đẽo

- Trình tự mở mặt đẽo

Máng thứ 1: Mở phía Đông.

Máng thứ 2: Mở phía Tây – Bắc cách máng thứ 1 về bên phải một góc 1200.

Máng thứ 3: Mở phía Tây – Nam cách máng thứ 1 về bên trái một góc1200.

- Trình tự, quy cách vết đẽo

Đẽo từ dưới lên, mặt đầu tiên của chu kỳ được mở cách mặt đất 10 cm

(chừa chỗ để vừa bô hứng nhựa).

Chiều cao mặt đẽo: 30 – 36cm/năm, đối với cây mới mở năm đầu cho

phép chiều cao mặt đẽo tối đa 48cm.

Page 38: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

37

Chiều rộng mặt đẽo: 7 – 8cm.

Chiều sâu mặt đẽo:

+ Đối với cây có D1,3m từ 20 – 40cm: đẽo sâu 1cm.

+ Đối với cây có D1,3m > 40cm: đẽo sâu 1,5cm.

- Tiến hành đẽo

Tuỳ vào chiều cao mặt đẽo trên thân cây mà áp dụng tư thế đẽo thích hợp:

ngồi, quỳ, đứng sao cho công nhân ở vị trí đối diện với mặt đẽo.

Lấy cữ mày 3 – 4mm, đẽo mạnh, dứt khoát, đẽo dài xuống 6 – 8 (cm) và

dần dần lấy dăm ra.

Dăm đẽo đạt yêu cầu kỹ thuật có chiều dài 6 – 8 (cm), chiều rộng 7 – 8

(cm), chiều dày hai cạnh dăm đều nhau, phía trên dày 2 mm và ở giữa dày 1 mm

mỏng dần đến cuối dăm. Mặt đẽo đúng tiêu chuẩn phải thẳng, nhẳn, không bị

gợn sóng, xơ xước, vết đẽo nhẳn thẳng đứng không lệch bên trái hoặc bên phải.

Trước khi đẽo cần nhặt sạch dăm, bả, vỏ cây và gạn nước (nếu có) trong bô, cạo

sạch nhựa cơm khô cứng ở mặt đẽo và máng xuống bô. Khi đẽo bô nhựa phải có

nắp đậy.

- Chu kỳ khai thác: 4 năm, mặt đẽo cao 1,6 m

- Định kỳ đẽo: 2 ngày/lần

- Đóng máng, đinh và lắp bô hứng nhựa:

Máng được uốn cong tương ứng với góc 1200 và đóng máng cách ranh

giới phía dưới mặt đẽo 2 cm.

Đóng đinh tre sâu vào gỗ 2 – 3 (cm), đầu ngoài đinh dốc lên đỡ bô hứng

nhựa.

Khoảng cách giữa các máng và đinh bằng chiều cao của bô hứng nhựa.

Lắp bô hứng nhựa sát với máng nhựa ở vị trí thăng bằng và chắc chắn.

- Nâng bô máng: Để hạn chế được nhựa cơm khô cứng, hàng năm cần

nâng bô máng lên theo mặt đẽo 1 lần để đảm bảo cho máng và bô cách mặt đẽo

40 cm.

c. Thu hoạch và bảo quản nhựa thông

- Thu hoạch nhựa: Gom nhựa khi bát hứng nhựa đầy. Mỗi tháng thu 1–2

lần, nhặt bỏ dăm, vỏ cây, lá thông và gạn sạch nước trước khi đưa về kho.

- Bảo quản nhựa:

+ Nhựa Thông thu gom được bảo quản nơi râm mát có mái che mưa, chứa

trong bể xây có lớp nước sạch khoảng 3 – 5 (mm) trên bề mặt nhựa để hạn chế tinh

dầu bay hơi.

+ Vị trí xây kho chứa nhựa phải an toàn, xuất nhập, vận chuyển nhựa dễ

dàng, có hàng rào bảo vệ và có sẵn dụng cụ phòng cháy chữa cháy.

- Vận chuyển nhựa: nhựa thu gom đựng trong bao tải nylon có khối lượng

80 – 90 (kg). Mỗi bao tải nylon có hai lớp: Lớp trong là bao Polyetylen, lớp

ngoài là bao nylon. Các bao được buộc chặt và bốc dỡ nhẹ nhàng.

Page 39: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

38

2.6. Kế hoạch trồng, chăm sóc rừng

a. Phương thức lâm sinh

- Mục tiêu: Đảm bảo đa dạng về thành phần loài cây trồng rừng, đa dạng

về tuổi rừng khai thác và cấu trúc rừng trồng.

- Loài cây trồng rừng: keo lai mô, keo lá tràm, thông caribê, một số loài

bản địa (lim xanh, sao, dầu rái, giáng hương, xoan..).

Công ty ưu tiên việc chọn các loài keo để trồng rừng kinh tế vì keo là loài

cây mọc nhanh, ưa sáng, có chu kỳ kinh doanh ngắn. Bên cạnh đó, keo là loài có

khả năng cải tạo đất, chống xói mòn, gỗ thẳng, màu vàng trắng có vân, có giác

lõi phân biệt, gỗ được sử dụng cho nhiều mục đích. Năng suất rừng trồng keo lai

có thể đạt 250-300m3/ha/chu kỳ 8-10 năm.

Để đa dạng hình thức kinh doanh gỗ rừng trồng, đa dạng cấu trúc rừng

trồng, Công ty chọn loài cây thông caribê để trồng rừng, sau 20- 25 năm trồng sẽ

đưa vào khai thác nhựa và gỗ lớn. Sản lượng gỗ dự kiến đạt 640 m3/ha/ chu kỳ

25 năm.

- Kỹ thuật trồng:

+ Đối với rừng keo: Công ty đang áp dụng 2 mô hình kinh doanh: chu kỳ

6 đến 7 năm, sản phẩm chính là gỗ dăm với mật độ trồng 1.650 cây/ha; chu kỳ 9

đến 12 năm, sản phẩm chính là gỗ gia dụng, mật độ trồng ban đầu là 1.330 cây/

ha, tỉa thưa để lại mật độ sau cùng 800 cây/ha. Tiến tới chỉ trồng rừng sản xuất

gỗ gia dụng. Chi tiết tại hình 4.

+ Đối với thông caribê: Trồng mật độ 1.100 cây ha, kích thước hố

40x40x40cm, sau thời gian trồng từ 20-25 năm có thể đưa vào khai thác nhựa

hoặc khai thác gỗ lớn.

b. Kế hoạch trồng:

+ Đối với keo tương ứng với diện tích khai thác 220-250 ha/năm, trồng bổ

sung một số loài bản địa tại các đai xanh, vùng đệm, khoanh nuôi, phục hồi tự

nhiên.

+ Đối với thông caribê: hàng năm Công ty trồng từ 8-10 ha, đến năm 2030

đạt 200 ha, tại tiểu khu 129 xã Bình Thành, thị xã Hương Trà.

c. Dự toán chi tiết 1 ha trồng rừng và chăm s c rừng

- Trồng rừng:

+ Đối với keo lai: 17.044.400 đồng/ ha, bao gồm chi phí nhân công, dụng

cụ, lán trại, vật tư, thiết kế và quản lý. Chi tiết tại bảng 23,

+ Đối với thông caribê: 18.695.700 đồng/ ha, bao gồm chi phí nhân công,

dụng cụ, lán trại, vật tư, thiết kế và quản lý. Chi tiết tại bảng 24.

- Chăm sóc rừng trồng :

+ Chăm sóc rừng trồng năm 1: 9.290.000 đồng/ ha, chi tiết tại bảng 25.

+ Chăm sóc rừng trồng năm 2: 2.350.700 đồng/ ha, chi tiết tại bảng 26.

+ Chăm sóc rừng trồng năm 3: 1.633.800 đồng/ ha, chi tiết tại bảng 27.

Page 40: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

39

Bảng 23. Dự toán chi phí trồng rừng keo lai

Hạng mục ĐVT Khối

lƣợng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

A. Chi phí trực tiếp: 14,200,100

1. Nhân công: 9,399,500

1.1. Phát dọn và đốt thực bì m2/công 10.000 142.200 2.389.000

1.2. Đào hố hố/công 1.650 142.200 4.109.600

1.3. Lấp hố hố/công 1.650 142.200 1.436.200

1.4. Vận chuyển thủ công. trồng cây cây/công 1.650 142.200 1.208.700

1.5. Vận chuyển thủ công. trồng dặm cây/công 248.0 142.200 256.000

2. Dụng cụ : 94.500

2.1. Rựa phát đồng/ha 1.0 150.000 45.000

2.2. Cuốc đồng/ha 1.0 110.000 49.500

3. Lán trại: 94.000

3.1. Lán trại sản xuất đồng/ha 1.0 9.399.500 94.000

4. Vật tư: 4.612.100

4.1. Cây con cây 1.898 2.430 4.612.100

B. Chi phí thiết kế: ha 1.0 964.400 964.400

C. Chi phí chung: ha 1.0 9.399.500 1.879.900

CHI PHÍ ĐẦU TƢ TRỒNG ha 1.0 17.044.400 17.044.400

(Nguồn: Hồ sơ thiết kế trồng rừng Công ty, 2016)

Page 41: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

40

Hình 4.Tóm tắt quy trình kỹ thuật trồng rừng keo

TRỒNG RỪNG-CHU KỲ 6-7 năm TRỒNG RỪNG-CHU KỲ 9-12 năm

Page 42: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

41

Bảng 24. Dự toán chi phí trồng rừng thông caribê

Hạng mục ĐVT Khối

lƣợng

Đơn giá

(đồng) Thành tiền

A. Chi phí trực tiếp: 15.851.400

1. Nhân công: 9.399.500

1.1. Phát dọn và đốt thực bì m2/công 10.000 142.200 2.389.000

1.2. Đào hố hố/công 1.650 142.200 4.109.600

1.3. Lấp hố hố/công 1.650 142.200 1.436.200

1.4. Vận chuyển thủ công. trồng cây cây/công 1.650 142.200 1.208.700

1.5. Vận chuyển thủ công. trồng dặm cây/công 248.0 142.200 256.000

2. Dụng cụ : 94.500

2.1. Rựa phát đồng/ha 1.0 150.000 45.000

2.2. Cuốc đồng/ha 1.0 110.000 49.500

3. Lán trại: 94.000

3.1. Lán trại sản xuất đồng/ha 1.0 9.399.500 94.000

4. Vật tư: 6.263.400

4.1. Cây con cây 1.898 3.300 6.263.400

B. Chi phí thiết kế: ha 1.0 964.400 964.400

C. Chi phí chung: ha 1.0 9.399.500 1.879.900

CHI PHÍ ĐẦU TƢ ha 1.0 18.695.700 18.695.700

(Nguồn: Hồ sơ thiết kế trồng rừng Công ty, 2016)

Bảng 25. Dự toán chi phí chăm s c rừng trồng năm1

Hạng mục ĐVT Khối

lƣợng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

A. Chi phí trực tiếp: 8.027.300

1. Nhân công: 6.313.700

1.1. Xử lý thực bì lần 1 m2 10.000 142.200 1.905.500

1.2. Xử lý thực bì lần 2 m2 10.000 142.200 1.464.700

1.2. Xăm xới vun gốc cây 1.650 142.200 1.393.600

1.3. Đào hố, trồng dặm cây 165 142.200 170.600

1.4. Vận chuyển thủ công, bón phân cây 1.650 142.200 1.379.300

2. Dụng cụ: 94.500

2.1. Cuốc bàn đồng/ha 1,0 110.000 49.500

2.2. Rựa phát đồng/ha 1,0 150.000 45.000

3. Lán trại: 63.100

3.1. Lán trại sản xuất đồng/ha 1,0 6.313.700 63.100

4. Vật tư: 1.556.000

4.1 Cây giống cây 165 2.430 401.000

4.2. Phân bón kg 165,0 7.000 1.155.000

B. Chi phí chung ha 1,0 6.313.700 1.262.700

TỔNG CỘNG (A+B): 9.290.000

(Nguồn: Hồ sơ thiết kế trồng rừng Công ty, 2016)

Page 43: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

42

Bảng 26. Dự toán chi phí chăm s c rừng trồng năm 2

Hạng mục ĐVT Khối

lƣợng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

A. Chi phí trực tiếp: 1.969.600

1. Nhân công: 1.905.500

1.1. Xử lý thực bì lần 1 m2 10.000 142.200 1.905.500

2. Dụng cụ: 45.000

2.1. Rựa phát đồng/ha 1,0 150.000 45.000

3. Lán trại: 19.100

3.1. Lán trại sản xuất đồng/ha 1,0 1.905.500 19.100

B. Chi phí chung: ha 1,0 1.905.500 381.100

TỔNG CỘNG (A + B): 2.350.700

(Nguồn: Hồ sơ thiết kế trồng rừng Công ty, 2016)

Bảng 27. Dự toán chi phí chăm s c rừng trồng năm 3

Hạng mục ĐVT Khối

lƣợng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

A.Chi phí trực tiếp: 1.371.200

1. Nhân công: 1.313.100

1.1. Xử lý thực bì m2 10.000 117.000 1.313.100

2. Dụng cụ: 45.000

2.1. Rựa phát đồng/ha 1,0 150.000 45.000

3. Lán trại: 13.100

3.1. Lán trại sản xuất đồng/ha 1,0 1.313.100 13.100

3. Vật tư: 0

3.1. Phân bón kg 0

B. Chi phí chung: ha 1,0 1.313.100 262.600

TỔNG CỘNG (A + B): 1.633.800

(Nguồn: Hồ sơ thiết kế trồng rừng Công ty, 2016)

2.7. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng

2.7.1. Kế hoạch mở mới, duy tu bảo dưỡng đường lâm sinh, đường PCCCR

Hệ thống đường lâm sinh, đường PCCCR Công ty quản lý đều được nối

với các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ, đường nội huyện, thị trên địa bàn nên việc vận

chuyển trong quá trình trồng rừng, khai thác rừng khá thuận lợi. Kế hoạch tu sửa

hệ thống đường lâm sinh, đường PCCCR như sau:

- Hệ thống đường vận xuất: hiện tại đã có các tuyến đường lâm sinh,

đường PCCCR và đường vận xuất có sẵn, vì vậy Công ty hạn chế tối đa việc mở

thêm đường mới, việc duy tu, sửa chữa mở mới (nếu cần) thực theo kế hoạch

khai thác hàng năm.

Page 44: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

43

- Đường PCCCR, đường lâm sinh: lập kế hoạch duy tu, sửa chữa hàng

năm, theo chu kỳ 2-3 năm/ lần đối với mỗi tuyến đường. Kế hoạch duy tu, sửa

chữa đường và kinh phí dự kiến chi tiết bảng 28.

Bảng 28. Kế hoạch duy tu, sửa chữa đường

Năm

thi

công

Tên tuyến đƣờng Loại

đƣờng

Biện

pháp kỹ

thuật Địa điểm

Chiều

dài

tuyến

(km)

Kinh

phí

(triệu

đồng)

2016

Tuyến đường Ba

dốc Đường đất

Rà lại mặt

đường,

khơi

mương

dòng

chảy, bổ

sung đất

tại các

điểm xói

lở

k4,5, tk 120

2,8

9,7

Tuyến Động

Tranh Đường đất

k1, 2, TK

147

0,5

1,7

Tổng

3,3

11,4

2017

Tuyến đường 327 Đường đất k3, tk 120

3,9

13,5

Tổng

3,9

13,5

2018

Tuyến lên chòi

Tân Ba Đường đất

k3, tk155-

k5,7, tk 149

1,5

5,2

Tuyến Bê Hem -

Kim Phụng Đường đất k2,4, tk 129

2,5

8,6

Tổng

4,0

13,8

2019

Tuyến Hương

Bình- Ba dốc Đường đất

k2,3,4, tk

118

3,0

10,4

Tổng

3,0

10,4

2020

Tuyến ông Vọng

lên chòi Tân ba Đường đất

k3, tk155-k5

tk 149

2,6

9,0

Tuyến đường

Động Ngang Đường đất

k14,15, 16

tk 113

4,1

14,1

Tổng

6,7

23,1

2021

Tuyến Tân Ba-

Động Hoàn Đường đất k7, tk 149

2,4

8,3

Tuyến Núi Gió Đường đất k2,6, tk 114

1,8

6,2

Tổng

4,2

14,5

2022

Tuyến Ty Bon Đường đất k5,8,12, tk

114

2,7

9,3

Tổng

2,7

9,3

2023-

2030

Điều tra khảo sát để duy tu quay vòng hoặc bổ sung tuyến mới

Page 45: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

44

2.7.2. Hệ thống bãi gỗ

- Bãi 1: Các bãi 1 chủ yếu đặt tại chân lô hoặc các nút đường vận xuất, là

điểm tập kết và bốc gỗ chuyển ra bãi 2 để phân loại, bóc vỏ. Hệ thống bãi 1 có

diện tích từ 200 - 400 m2/điểm; vị trí thuận lợi, bằng phẳng và thoát nước tốt,

- Bãi 2: Là nơi phân loại, trung chuyển gỗ và bốc lên xe trọng tải lớn đi

thẳng tới nơi tiêu thụ.

Toàn bộ hệ thống bãi gỗ được được chọn vị trí cụ thể trong quá trình thiết

kế khai thác hàng năm, đảm bảo cho việc tập kết gỗ.

2.7.3. Duy tu bảo dưỡng công trình hiện có

- Duy tu bảo dưỡng hàng năm 4 vườn ươm, trụ sở làm việc hiện có.

- Duy tu bảo dưỡng hàng năm 7 chòi canh PCCCR, trạm bảo vệ rừng, hệ

thống thống biển báo hiện có.

2.8. Kế hoạch bảo vệ, phòng chống cháy rừng

2.8.1. Bảo vệ rừng

Rừng trồng phải được bảo vệ nghiêm ngặt suốt chu kỳ kinh doanh, tuyệt đối

không để mất rừng. Làm đường ranh cản lửa vào đầu mùa khô. Tuần tra, kiểm

tra thường xuyên để theo dõi sâu bệnh, gia súc, phòng chống cháy rừng, kịp thời

ngăn ngừa, phát hiện xử lý các hành vi xâm hại rừng. Kết hợp với chính quyền

địa phương, Hạt kiểm lâm, cơ quan pháp luật làm tốt công tác quản lý, bảo vệ

rừng.

2.8.2. Phòng chống cháy rừng

Vùng cháy trọng điểm bao gồm cả vùng tham gia FSC và không tham gia

FSC, các nguyên nhân cháy được xác định và cập nhật hàng năm để có phương

án phòng cháy chữa cháy tốt nhất và kịp thời. Chi tiết tại bảng 29.

Bảng 29. Thống kê vùng c nguy cơ cháy cao

Vị trí vùng trọng điểm cháy

Đặc điểm vùng trọng điểm cháy

Nguồn nƣớc

Nguyên

nhân cháy

chủ yếu

Tình hình thực bì

Địa danh/Xã Khoảnh Tiểu

khu

Vị trí/Địa

danh

Cự ly

xa nhất

(m)

Loại

thực bì

Cấp

thực

1.Thị xã

Hƣơng Thủy

- Thủy Bằng

153 Hồ Thủy Tiên 2.000

- Du khách,

sét đánh.

Rác

thông Cấp 4

- Thủy Bằng 1,2 154 Hồ cảnh quan

Chín Hầm 2.000 - Du khách,

đốt rẫy, sét

Rác

thông Cấp 3

Page 46: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

45

(Nguồn: Phương án PCCCR Công ty, 2016)

Để thực hiện công tác phòng chống cháy rừng Công ty xây dựng phương

án phòng cháy chữa cháy rừng hàng năm, thành lập ban chỉ huy BVR – PCCCR

của Công ty, phân công địa bàn quản lý cho các thành viên, các tổ, đội và lực

lượng BVR (Chi tiết sẽ được mô tả trong phương án phòng chống cháy rừng

hàng năm). Việc chữa cháy rừng được thực hiện theo phương châm 4 tại chỗ là :

“Lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ và chỉ huy tại chỗ”, kết

hợp với 4 sẵn sàng trong PCCCR : “chỉ huy sẵn sàng, lực lượng sẵn sàng,

phương tiện hậu cần sẵn sàng, thông tin liên lạc sẵn sàng”, 3 trọng điểm : “vùng

trọng điểm, ngày trọng điểm và giờ trọng điểm”.

(3 hồ) đánh.

- Thủy Bằng 5, 6 155 Hồ Võ Xá

(Hồ thủy lợi) 1.000

- Đạn lân tinh

nổ, sét đánh.

- Đốt ruộng,

rẫy

Rác

thông Cấp 3

2. Thành Phố

Huế

- An Cựu

Núi Ngự

Bình Xe chở đến 2.000

Thắp hương,

đốt vàng mã

Rác

thông Cấp 2

- An Tây 91

Hồ nước

Vườn thực

vật

1.000 Thắp hương,

đốt vàng mã

Rác

thông Cấp 3

3. Thị xã

Hƣơng Trà

- Hương Thọ

122

121 Xe chở đến 3.000

- Đạn lân tinh

nổ, sét đánh.

- XLTB

Rác

thông Cấp 3

- Hương Thọ

- Bình Điền

123

140 Xe chở đến 3.000

- Đạn lân tinh

nổ, sét đánh.

- XLTB

Rác

thông Cấp 3

- Hương Bình 114 Xe chở đến 3.000

- Đạn lân tinh

nổ, sét đánh.

- XLTB

Thảm

khô Cấp 3

Page 47: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

46

Hình 5. Bản đồ vùng có nguy cơ cháy cao

2.9. Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh

Rừng Công ty đa số là rừng trồng thuần loài, nguy cơ xảy ra dịch bệnh

khá cao, vì vậy phòng trừ sâu bệnh hại rừng luôn được Công ty chú trọng và chủ

động. Phương châm “Phòng là chính, trừ kịp thời, toàn diện và tổng hợp”, thực

hiện các biện pháp phòng trừ theo hướng cân bằng sinh thái luôn giữ mức độ bị

hại dưới ngưỡng kinh tế. Một số giải pháp cụ thể:

- Công tác điều tra, theo dõi sâu bệnh hại rừng: thường xuyên giám sát

điều tra, theo dõi tình hình sâu bệnh hại để nhanh chóng phát hiện sinh vật gây

hại. Đây là hoạt động thường xuyên của Công ty gắn liền với công tác QLBVR

được theo dõi hàng ngày và báo cáo theo mẫu định kỳ tuần, tháng.

- Áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hai IPM (Intergrated Pest

Management) đối với vườn ươm và rừng trồng với các biện pháp như: kiểm

dịch; vật lý cơ giới; kỹ thuật lâm sinh; sinh học; hóa học.

+ Kiểm dịch thực vật do cơ quan chuyên môn thực hiện theo Pháp lệnh

Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

+ Khi sâu, bệnh mới xuất hiện tiến hành cắt bỏ hoặc chặt bỏ cành, cây bị

bệnh mang ra khỏi rừng để tiêu hủy, khoanh vùng, tiêu diệt các ổ dịch.

+ Áp dụng tốt các biện pháp chăm sóc, cắt tỉa cành, trồng đúng mật độ,

đúng lập địa để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt, chống lại sự

xâm nhiễm của sâu, bệnh hại. Việc cắt tỉa cành không được gây tổn thương nặng

Page 48: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

47

đến thân cây, việc cắt cành được thực hiện vào mùa khô để tránh sự xâm nhiễm

của sinh vật gây hại.

+ Sử dụng các chế phẩm sinh học đối kháng với sinh vật gây hại và trồng

các giống kháng sâu bệnh hại.

Khi thực hiện phòng trừ hóa học, nghiêm cấm dùng các loại thuốc không

được phép sử dụng theo quy định của WHO, FSC và pháp luật Việt Nam. Chỉ sử

dụng các loại thuốc hạn chế sử dụng ở Việt Nam khi thấy thật cần thiết. Khi sử

dụng thuốc hóa học phải theo nguyên tắc 4 đúng "đúng thuốc, đúng lúc, đúng

nồng độ-liều lượng và đúng kỹ thuật". Ưu tiên chọn các loại thuốc có độc tính

thấp, có tính chọn lọc, hiệu quả trừ cao theo danh mục thuốc bảo vệ thực vật

được phép sử dụng ở Việt Nam.

- Xây dựng và thực hiện theo quy trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng trồng

của Công ty và các khuyến cáo của ngành.

2.10. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực

Nội dung đào tạo

- Kiến thức về quản lý rừng bền vững

- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước và Công ước

Quốc tế.

- Kiến thức về giám sát đánh giá tác động môi trường, tác động xã hội và

quản lý rừng đáp ứng yêu cầu của FSC về bảo vệ môi trường trong kinh doanh

rừng.

- Kiến thức về giám sát đánh giá đa dạng sinh học và quản lý rừng đáp

ứng yêu cầu của FSC về bảo vệ đa dạng sinh học trong kinh doanh rừng.

- Sơ cấp cứu và an toàn lao động.

- Kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc rừng, vườn ươm.

- Kỹ thuật khai thác nhựa thông.

- Quy trình sử dụng hóa chất và các thiết bị chuyên dụng trong lâm

nghiệp.

- Hướng dẫn khai thác tác động thấp.

Kế hoạch đào tạo

- Mỗi nội dung đào tạo thực hiện tối thiểu 1 lần/năm; đào tạo các quy

trình kỹ thuật, an toàn vệ sinh lao động, đào tạo thường xuyên trước khi thực

hiện các nhiệm vụ sản xuất.

- Đối tượng đào tạo: Cán bộ Công nhân viên Công ty, công nhân nhà thầu

- Hình thức đào tạo: Phổ biến các quy trình kỹ thuật, phát tài liệu.

Chi tiết kế hoạch đào tạo tại bảng 30

Page 49: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

48

Bảng 30. Kế hoạch đào tạo

TT Tên khóa đào tạo Đối tƣợng Thời gian Hình thức thực hiện

1

Tập huấn phổ biến

kiến thức về quản lý

rừng bền vững

Cán bộ công nhân

viên Công ty và

các bên liên quan

Hàng năm

Tập huấn tại Công ty và

phổ biến trong các cuộc

họp hàng tháng

2

Phổ biến các văn bản

quy phạm pháp luật

và Công ước Quốc tế

Cán bộ công nhân

viên Công ty Hàng năm

Gởi email, tài liệu gởi

các đơn vị trực thuộc,

phổ biến các cuộc họp

hàng tháng

3

Giám sát đánh giá tác

động xã hội, môi

trường

Cán bộ công nhân

viên Công ty Hàng năm

Giảng viên, phòng

KHKT hướng dẫn tại

Công ty và các đội

4

Kiến thức về đa dạng

sinh học, rừng có giá

trị bảo tồn cao

Cán bộ công nhân

viên Công ty Hàng năm

Phòng KHKT hướng

dẫn, phổ biến tại các đội

5 Tập huấn sơ cấp cứu,

an toàn lao động

Cán bộ công nhân

viên Công ty và

các đối tác liên

quan

Hàng năm Giảng viên hướng dẫn tại

Công ty

6

Kỹ thuật trồng rừng,

chăm sóc rừng, vườn

ươm

Cán bộ công nhân

viên Công ty và

nhà thầu

Hàng năm

Phòng kỹ thuật hướng

dẫn tại công ty hoặc tại

hiện trường trồng rừng

7 Kỹ thuật khai thác

nhựa thông

Công nhân nhà

thầu Hàng năm

Phòng kỹ thuật hướng

dẫn tại công ty và tại

hiện trường

8

Tập huấn quy trình sử

dụng hóa chất, các

thiết bị chuyên dụng

Cán bộ công nhân

viên Công ty và

nhà thầu

Hàng năm

Giảng viên, phòng kỹ

thuật hướng dẫn tại Công

ty, các đội sản xuất.

9 Tập huấn khai thác

tác động thấp

Cán bộ công nhân

viên Công ty và

nhà thầu

Hàng năm

Giảng viên, phòng kỹ

thuật hướng dẫn tại Công

ty

2.11. Kế hoạch giám sát, đánh giá

Các chỉ số về kinh tế, xã hội và môi trường liên quan đến hoạt động của

Công ty đều được giám sát và đánh giá để có sự điều chỉnh kịp thời trong quá

trình thực hiện. Kết quả giám sát đánh giá sẽ tổng hợp thành báo cáo, công khai

tại Văn phòng và Web site của Công ty.

Page 50: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

49

Bảng 31. Kế hoạch giám sát các hoạt động QLBVR

TT

Nội dung

thực hiện

giám sát

Thời điểm giám sát (tháng trong năm)

Tần xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 Hoạt động

vườn ươm x x x x x x x x x x x x 1 lần/tuần

2 Hoạt động

trồng rừng x x x x x x x x 1 lần/tuần

3

Hoạt động

chăm sóc

rừng

x x x x x x x 1 lần/tuần

4

Tăng trưởng

và sản lượng

rừng

x 1 lần/năm

5

Giám sát thi

công đường

vận xuất, vận

chuyển

x x x x x 1 lần/tuần

6

Đánh giá

hiện trạng

rừng trước

khai thác

x x x x 1 lần/năm

7 Hoạt động

khai thác x x x x x x x 1 lần/tuần

8

Đánh giá

Môi trường

rừng sau khai

thác

x x x 1 lần/năm

9 Hoạt động

bảo vệ rừng x x x x x x x x x x x x 1 lần/tuần

10

Giám sát

rừng có giá

trị bảo tồn

cao

x x 1 lần/ năm

11

Giám sát tác

động môi

trường

x x 1 lần/năm

12

Giám sát các

hoạt động

khắc phục

x x x x x x x x x x x x 1 lần/tuần

13

Giám sát

khai thác

nhựa thông

x x x x x x x x x 1lần/tháng

Page 51: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

50

3. Tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc

Áp dụng mô hình tổ chức bộ máy:

Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng, đội, từng cá nhân theo

hướng tinh gọn, hiệu quả. Nâng cao năng lực cho các tổ, đội sản xuất.

Bảng 32.Cơ cấu bộ máy lao động của Công ty

TT Cơ cấu bộ máy Số lƣợng Ghi chú

Tổng cộng: 85

1 Chủ tịch kiêm Giám đốc 01

2 Kiểm soát viên 01

3 Bộ máy giúp việc 83

- Phó giám đốc Công ty 01

- Phòng Tổ chức-Hành chính 03

- Phòng Tài chính-Kế toán 04

- Phòng KHKT-QLBVR 05

- Trung tâm KHKT Thiên An 40

- Đội sản xuất Hải Cát 15

- Đội sản xuất Bình Điền 15

II. ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH KHÔNG THAM GIA CHỨNG CHỈ RỪNG FSC

Diện tích không tham gia chứng chỉ rừng là 1.898,9 ha, việc lập kế hoạch

quản lý và bảo vệ rừng không thực hiện tách rời với phần diện tích tham gia

chứng chỉ FSC. Tuy nhiên, do đặc thù của diện tích này là rừng đặc dụng, rừng

phòng hộ, nên cần bổ sung thêm một số nội dung cụ thể.

1. Hiện trạng rừng và đất rừng

Hiện trạng rừng đối với phần diện tích đất ngoài FSC gồm rừng thuần loài

keo, thông, rừng hỗn giao thông-keo, keo-cây bản địa (sao đen), chi tiết tại bảng

33.

Page 52: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

51

Bảng 33. Hiện trạng rừng ngoài FSC

Loại rừng

Diện tích FSC (ha)

Theo QĐ 70, giai đoạn 2011-

2020

Theo quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn

2016-2020

Tổng Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất Tổng

Phòng

hộ

Đặc

dụng

Sản

xuất

Đất

khác

Keo 230,2 159,2

71,1 230,2

230,2

Hỗn giao

keo- bản địa 263,3 245,7

17,6 263,3 263,3

Thông 1.311,0 - 568,5 742,5 1.311,0 586,5 555,6 56,5 112,4

Thông, keo 94,4 94,4

- 94,4 94,4

Tổng 1.898,9 499,2 568,5 831,2 1.898,9 944,2 555,6 286,8 112,4

2. Kế hoạch quản lý, bảo vệ sử dụng rừng và đất rừng

2.1. Kế hoạch sử dụng đất

- Tiếp tục lập thủ tục cấp GCNQSDĐ đối với phần diện tích còn lại

213,2ha trong năm 2016, bảo vệ 300 mốc hiện có (265 mốc chính và 35 mốc

phụ), rà soát bổ sung thêm một số mốc tại một số vùng tiếp giáp với đất các hộ

gia đình.

- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất đối với từng loại đất phòng hộ, đặc

dụng, sản xuất theo quy hoạch 3 loại rừng của tỉnh.

- Thực hiện đề án sắp xếp, đổi mới Công ty giai đoạn 2016-2020, chức

năng rừng và đất lâm nghiệp của Công ty có sự thay đổi như sau:

+ Rừng đặc dụng từ 11,6% còn 11,3% do rà soát diện tích chi tiết trên

thực tế và chuyển giao tổ chức khác.

+ Rừng phòng hộ từ 12% tăng lên 31% do chuyển đổi diện tích rừng

thông sản xuất sang phòng hộ và ngược lại chuyển đổi một số diện tích rừng keo

từ phòng hộ sang sản xuất (159,16ha tại khoảnh 1 tiểu khu 118 và khoảnh 15

tiểu khu 113).

Bảng 34.Quy hoạch sử dụng đất sau sắp xếp đổi mới

TT Xã, phƣờng

Đặc

dụng

(ha)

Đất

khác

(ha)

Phòng

hộ (ha)

Sản xuất

(ha)

Tổng

(ha)

1 An Cựu 22,4 22,4

2 An Tây 253,2 0,7 253,9

3 Thủy Xuân 0,9 94,2 164,2 259,3

4 Bình Điền 20,5 155,3 465,6 641,4

5 Bình Thành 1278,8 1278,8

6 Hương Bình 98,5 168,3 266,8

7 Hương Hồ 11,1 606,8 591,3 1209,2

8 Hương Thọ 0,3 67,9 68,2

9 Phú Sơn 10,4 63,8 5,7 79,9

Page 53: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

52

10 Thủy Dương 279,9 68,4 214,1 50,8 613,2

11 Thủy Bằng 223,0 223,0

12 Thủy Phương 2,9 2,9

Tổng cộng 555,6 112,4 1523,6 2727,5 4919,0

Tỷ lệ % 11,3 2,3 31,0 55,4

(Nguồn: Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng TT Huế giai đoạn 2016-2020, 2016)

Hình 6. Bản đồ quy hoạch rừng và đất lâm nghiệp sau sắp xếp đổi mới

2.2. Kế hoạch quản lý bảo vệ, sử dụng rừng:

2.2.1. Đối với rừng phòng hộ và rừng đặc dụng cảnh quan

- Rừng phòng hộ diện tích 1.523,6 ha, Công ty quản lý bảo vệ, khai thác

hưởng lợi theo quy chế quản lý rừng phòng hộ.

- Rừng đặc dụng 555,6 ha, là rừng thông cảnh quan Tây nam Thành phố

Huế, Công ty quản lý theo quy chế quản lý rừng đặc dụng, xúc tiến làm giàu

rừng, tiến tới kinh doanh rừng theo hướng kinh doanh cảnh quan, môi trường, du

lịch sinh thái.

2.2.2 Đối với rừng sản xuất

- Thực hiện kinh doanh theo đúng phương án QLRBV và tiêu chuẩn FSC.

Page 54: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

53

- Rà soát bổ sung 213,61 ha/230,25 ha rừng keo (khoảnh 1 tiểu khu 118,

khoảnh 15 tiểu khu 113, khoảnh 1, 2 tiểu khu 114) đưa vào tham gia chứng chỉ

FSC vào năm 2018-2019.

Bảng 35. Kế hoạch khai thác rừng theo quy hoạch chuyển đổi từ phòng hộ sang

sản xuất

TT

Năm khai

thác/trồng

lại

Diện tích rừng

khai thác (ha) Trữ

lƣợng

(m3/

ha)

Tổng trữ

lƣợng

(m3)

D<

14(cm) D > 14 (cm)

Diện

tích

(ha)

Trồng

năm

1 2018 57,9 2003 170 9.843 4.725 3.150

2 2024 50,0 2016 165 8.250 5.280 1.320

3 2025 51,3 2016 170 8.719 4.883 2.093

4 2027 57,9 2018 170 9.843 4.725 3.150

5 2028 54,0 2018 170 9.180 3.672 3.672

Tổng cộng 217,1

36.655 19.612 9.712

2.2.3. Quản lý bảo vệ, phòng chống cháy rừng

- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích này, không để xảy ra chặt phá, lấn

chiếm đất rừng, hạn chế đến mức thấp nhất cháy rừng,

- Công tác phòng chống cháy: Đây là nhiệm vụ trọng tâm trong tác quản

lý bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng cảnh quan, nơi tập trung chủ yếu là

rừng thông, gần trung tâm thành phố, các khu dân cư, và khu lăng lăng mộ chôn

cất trước đó. Biện pháp quản lý cháy rừng chủ yếu là:

+ Phát luỗng thực bì dưới tán rừng thông, đường ranh cản lửa để phòng

chống cháy rừng.

+ Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường phòng cháy.

+ Tăng cường công tác tuyên truyền phòng chống cháy rừng thông qua

kết hợp với các Hạt kiểm lâm, chi cục lâm nghiệp tổ chức các lớp phòng CCCR

hàng năm, lắp các biển báo cảnh báo cháy…

+ Xây dựng phương án PCCR hàng năm, và lập bản đồ cháy trọng điểm

(hình 05) để tăng cường công tác phòng cháy, thành lập tổ … như đã nêu ở phần

trên.

- Tổ chức tốt lực lượng chuyên trách BVR để bảo vệ rừng.

Page 55: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

54

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Để thực hiện kế hoạch quản lý rừng bền vững, Công ty đề ra các nhóm

giải pháp như sau:

1. Giải pháp về đất đai

- Lập phương án sử dụng đất chi tiết cho từng loại đất, quy hoạch chi tiết

vùng trồng rừng để quản lý và thực hiện.

- Đất rừng sản xuất: thuê đất để sản xuất kinh doanh.

- Đất rừng đặc dụng và phòng hộ: quản lý theo đúng quy hoạch được

giao.

2. Giải pháp về quản lý, sử dụng rừng

- Trồng bổ sung một số loài cây có giá trị về cảnh quan thích hợp để làm

giàu rừng, chống xói mòn, bảo vệ dòng chảy, tăng tính đa dạng sinh học của

rừng, tăng độ che phủ rừng đồng thời chống lấn chiếm. Dự kiến từ năm 2016

Công ty sẽ trồng bổ sung một số loài cây bản địa tại các khu vực núi Kim

Phụng, núi Ngự Bình và một số vị trí khác bằng nguồn vốn trồng rừng thay thế

của tỉnh.

- Trồng keo xen tán để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cải tạo đất, chống

lấn chiếm mà không làm ảnh hưởng đến diện tích rừng thông hiện có (tiểu khu

91 và 153), chu kỳ kinh doanh 8-9 năm. Công ty sẽ lập kế hoạch khai thác và

giám sát quá trình khai thác mà không làm ảnh hưởng đến rừng thông.

- SXKD khai thác nhựa thông để nâng cao hiệu quả sử dụng rừng.

- Trồng cây dược liệu dưới tán rừng.

- Về lâu dài, kết hợp với rừng đặc dụng cảnh quan, các khu di tích, các

lăng tẩm, các điểm du lịch trên địa bàn xây dựng các tour, tuyến du lịch sinh thái

phía tây nam Huế để kinh doanh và kích thích phát triển du lịch trên địa bàn (du

lịch sinh thái núi Kim Phụng)

- Phát triển rừng trồng là rừng sản xuất: Sử dụng giống cây chất lượng cao

cho trồng rừng, đa dạng hoá loài cây, áp dụng các biện pháp lâm sinh để thâm

canh, làm giàu rừng, tập trung trồng rừng gỗ lớn có chu kỳ kinh doanh dài, hạn

chế trồng rừng cho mục đích khai thác gỗ dăm.

3. Giải pháp về tổ chức lao động

- Xây dựng, tổ chức bộ máy khoa học, cơ cấu lao động hợp lý; đánh giá,

làm rõ, phân công trách nhiệm rõ ràng, có sự phối hợp đồng bộ giữa các

phòng/ban/bộ phận để nâng cao tính chuyên môn, cùng nhau thực hiện chức

năng, nhiệm vụ cốt lõi của công ty là phát triển bền vững, hiệu quả.

Page 56: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

55

- Xây dựng hệ thống lương, thưởng, phúc lợi dựa trên nguyên tắc công

bằng, công khai để có những đãi ngộ thích hợp theo năng lực thực tế của người

lao động.

- Tiếp tục duy trì và phát huy tính ổn định của bộ máy tổ chức, làm tốt

công tác quy hoạch cán bộ để đảm bảo thống nhất và ổn định của bộ máy.

- Xây dựng và phát huy môi trường làm việc thân thiện, có bản sắc văn

hóa riêng của doanh nghiệp.

- Xây dựng hệ thống công cụ quản lý, đánh giá, phân tích hiệu quả công

việc từng phòng/ban/bộ phận cũng như của từng nhân viên để đánh giá chính

xác, khách quan hiệu quả công việc, đồng thời thấy được điểm mạnh, điểm yếu

của từng nhân viên trong công việc.

- Ưu tiên sử dụng lao động địa phương, lao động nông nhàn thực hiện các

hoạt động trồng rừng, chăm sóc rừng, khai thác rừng, BVR…

4. Giải pháp về sản phẩm và tiếp thị

- Đẩy nhanh việc thực hiện trồng rừng kinh doanh gỗ xẻ từ cây giống nuôi

cấy mô hoặc hạt giống chất lượng cao, đến năm 2020 đạt 2.200 ha rừng trồng

keo các loại.

- Phát triển rừng trồng cây gỗ có giá trị khác như thông caribê, xoan, cây

bản địa… đáp ứng nhu cầu gỗ của thị trường và đảm bảo kinh doanh rừng bền

vững, đến năm 2030 đạt 200-300 ha.

- Đẩy mạnh việc sản xuất cây giống chất lượng cao từ nuôi cấy mô, từ hạt

giống có chất lượng thu hoạch từ rừng giống được công nhận, từ giâm hom để

phục vụ nhu cầu trồng rừng trên địa bàn trong và ngoài tỉnh với quy mô 10 triệu

cây/năm.

- Hình thành vườn ươm 5 ha – 10 ha kinh doanh cây trồng đô thị, cảnh

quan, phục vụ nhu cầu phát triển đô thị.

- Đẩy mạnh sản xuất cây hoa lan, cây hoa, cây cảnh đáp ứng nhu cầu của

người dân cũng như phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh và trong khu vực.

- Nghiên cứu, phát triển sản xuất cây giống nông nghiệp phục vụ nhu cầu

trồng cây của người dân trên địa bàn nông thôn miền núi, tiến tới sản xuất để

cung ứng cây giống nông nghiệp: chuối, gừng, cây ăn quả...

- Đa dạng hóa phương thức kinh doanh (bán sĩ, bán lẻ, hợp tác, liên kết…)

- Đa dạng hóa sản phẩm

- Nghiên cứu phân khúc thị trường để chọn lựa sản xuất các sản phẩm

theo nhu cầu của thị trường

- Du lịch cảnh quan, sinh thái

Page 57: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

56

- Tạo sự khác biệt trong sản phẩm kinh doanh của công ty, mang dấu ấn

công ty với phương châm chất lượng, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

5. Giải pháp về tài chính

- Đảm bảo vốn hoạt động của công ty phù hợp với quy mô đầu tư bằng

các giải pháp:

+ Tập trung vốn cho các dự án tạo ra sản phẩm chính: rừng trồng gỗ lớn,

vườn ươm giống công nghệ cao...

+ Hợp tác kinh doanh, liên doanh với các nhà đầu tư và các đối tác có

năng lực tài chính; huy động vốn với nhiều hình thức như góp vốn, vay vốn...

- Tiết kiệm chi phí, tăng cường quản trị rủi ro, dự phòng nguồn vốn để

công ty ổn định hoạt động trong bất kỳ hoàn cảnh nào; tính toán hiệu quả của

từng công việc, dự án để điều chỉnh kịp thời việc đầu tư kinh doanh, đảm bảo

hiệu quả tốt nhất.

- Cân đối dòng tiền đảm bảo chủ động, hiệu quả và tránh được những rủi

ro bất trắc của thị trường.

6. Giải pháp về khoa học và công nghệ

- Tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất giống cây lâm nghiệp, nông nghiệp

công nghệ cao. Tuyển chọn, xây dựng các dòng vô tính có năng suất cao, khả

năng chống chịu tốt cho nhu cầu trồng rừng của Công ty.

- Xây dựng dây chuyền chế biến lâm sản phù hợp nhu cầu thị trường

nhằm khép kính quy trình kinh doanh rừng của Công ty, nâng cao hiệu quả trồng

rừng.

- Ứng dụng KHKT và công tác quản lý của Công ty: sử dụng các phần

mềm chuyên dụng để quản lý hồ sơ, quản lý rừng…

Page 58: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

57

Chƣơng 3

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH

1. Về kinh tế

Căn cứ các kế hoạch khai thác rừng, kế hoạch khai thác nhựa thông và sản

xuất kinh doanh giống cây lâm nông nghiệp; căn cứ giá bán gỗ và sản phẩm theo

từng thời điểm. Công ty xây dựng kế hoạch doanh thu cho cả luân kỳ như sau:

Bảng 36. Kế hoạch doanh thu giai đoạn 2016-2020

TT Chỉ tiêu Kế hoạch giai đoạn 1 (triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020

1 Doanh thu 23.000 24.675 26.216 28.155 30.233

1.1 Khai thác nhựa thông 3.900 4.056 4.259 4.387 4.474

1.2 Sản xuất kinh doanh cây giống 5.000 5.250 5.513 5.843 6.311

1.3 Khai thác rừng trồng kinh tế 14.100 15.369 16.445 17.925 19.448

2 Lợi nhuận sau thuế 5.670 6.132 6.376 6.925 7.518

Bảng 37.Kế hoạch doanh thu 2021-2025

TT Chỉ tiêu Kế hoạch giai đoạn 2 (triệu đồng)

2021 2022 2023 2024 2025

1 Doanh thu 31.724 33.229 34.597 36.026 36.866

1.1 Khai thác nhựa thông 4.609 4.747 4.889 5.036 5.187

1.2 Sản xuất kinh doanh cây giống 6.500 6.630 6.763 6.898 7.105

1.3 Khai thác rừng trồng kinh tế 20.615 21.852 22.945 24.092 24.574

2 Lợi nhuận sau thuế 7.646 7.947 8.303 8.418 8.705

Bảng 38. Kế hoạch doanh thu giai đoạn 2026-2030

TT Chỉ tiêu Kế hoạch giai đoạn 3 (triệu đồng)

2026 2027 2028 2029 2030

1 Doanh thu 38.269 39.737 41.272 42.804 44.557

1.1 Khai thác nhựa thông 5.291 5.396 5.504 5.615 5.727

1.2 Sản xuất kinh doanh cây giống 7.176 7.248 7.320 7.320 7.467

1.3 Khai thác rừng trồng kinh tế 25.803 27.093 28.447 29.870 31.363

2 Lợi nhuận sau thuế 8.982 9.279 9.595 10.177 10.951

Ngoài hiệu quả kinh tế mang lại từ sản xuất kinh doanh, Công ty còn góp

phần giảm ngân sách đầu tư trong thực hiện nhiệm vụ công ích quản lý, bảo vệ

diện tích rừng đặc dụng, phòng hộ được giao.

Page 59: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

58

2. Về xã hội

- Tạo việc làm ổn định cho đội ngũ lao động của Công ty hiện nay.

- Tạo việc làm thường xuyên cho khoảng 300 lao động là người dân địa

phương, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

- Cung ứng sản phẩm cây giống lâm nghiệp có chất lượng tốt cho thị

trường tỉnh nhà và các tỉnh lân cận.

- Góp phần nâng cao nhận thức, năng lực của người dân về trồng rừng.

- Tạo hiệu ứng, khuyến khích cộng đồng địa phương, vùng lân cận cũng

như các tổ chức quản lý rừng trong tỉnh cùng tham gia quản lý rừng bền vững.

3. Về môi trƣờng

- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng

hiện có, nâng cao chất lượng rừng trồng.

- Diện tích rừng trồng của Công ty, ngoài việc cung cấp nguyên liệu, còn

góp phần tạo độ che phủ, chống biến đổi khí hậu, góp phần giữ nguồn nước,

chống xói mòn rửa trôi bề mặt, đặc biệt là cảnh quan, môi trường phía tây nam

thành phố Huế.

- Chống xói mòn rửa trôi bề mặt, giữ được nguồn nước, chất lượng nước

và đa dạng sinh học của rừng trong lâm phần của Công ty và khu vực lân cận.

Qua đó góp phần giảm áp lực lên rừng tự nhiên.

Page 60: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

59

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

- Phương án quản lý rừng bền vững được xây dựng theo các nguyên tắc,

tiêu chuẩn QLBVR của Việt Nam cũng như các quy định của FSC, giúp Công ty

tăng cường hệ thống quản lý và giám sát thực hiện trong công tác lâm nghiệp.

- Tạo mối cân bằng giữa lợi ích kinh tế của Công ty với các lợi ích về xã

hội của người lao động, cộng đồng và các lợi ích về môi trường.

- Góp phần cải thiện thu nhập cho người dân bản địa sống gần rừng, hỗ

trợ xây dựng các công trình công cộng thông qua các quỹ phúc lợi; tạo mối quan

hệ gắn bó với chính quyền địa phương.

- Góp phần giảm áp lực lên rừng tự nhiên, giữ gìn cảnh quan trong vùng;

bảo vệ nguồn nước, gìn giữ đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái.

Phương án quản lý rừng bền vững là cơ sở để tiến hành công tác quản lý

và kinh doanh rừng trồng của Công ty được hoàn thiện hơn; tạo mối quan hệ hài

hòa giữa lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường.

2. Kiến nghị

- Áp lực đối với rừng và đất rừng ngày một lớn do nhu cầu về nguyên

liệu, vật liệu cho phát triển xã hội, công tác quản lý tài nguyên rừng và đất lâm

nghiệp bền vững luôn là thách lớn nhất với mọi đơn vị, tổ chức. Vì vậy, để thực

hiện được phương án hiệu quá cần sự phối hợp, hỗ trợ của các cấp chính quyền

địa phương, các bên liên quan trong quá trình thực hiện.

- Ngành, các cấp có thẩm quyền cần có chế độ chính sách khuyến khích

các hộ gia đình trồng rừng sản xuất trong tỉnh cùng tham gia quản lý rừng bền

vững, thông qua hỗ trợ vay vốn trồng rừng, hỗ trợ kỹ thuật để cùng với Công ty

trong việc quản lý rừng bền vững trên địa bàn.

Kính đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xem xét phê duyệt

Phương án./.

GIÁM ĐỐC

Tôn Thất Ái Tín

Page 61: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

60

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 2

MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4

1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 4

2. Thông tin về Công ty ......................................................................................... 4

3. Những căn cứ để xây dựng Phương án ............................................................. 5

Chương 1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ

SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................... 7

1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 7

2. Đặc điểm xã hội, kinh tế trên địa bàn .............................................................. 8

3. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp ................................................ 12

4. Hiện trạng nguồn nhân lực, lao động Công ty ................................................ 15

5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................................................. 16

6. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ...................................... 19

Chương 2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG ....................................................... 21

I. MỤC TIÊU ...................................................................................................... 21

1. Mục tiêu ........................................................................................................... 21

2. Thời gian thực hiện phương án ....................................................................... 21

3. Diện tích tham gia chứng chỉ rừng (FSC) ....................................................... 22

II. ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH THAM GIA CHỨNG CHỈ RỪNG (FSC) ............... 23

1. Quy hoạch, bố trí sử dụng đất ......................................................................... 23

2. Kế hoạch quản lý rừng giai đoạn 2016-2030 .................................................. 24

2.1. Kế hoạch quản lý khu vực đai xanh ............................................................. 24

2.2. Kế hoạch sản xuất cây giống ........................................................................ 25

2.3. Kế hoạch khai thác rừng trồng ..................................................................... 26

2.4. Kế hoạch tiêu thụ nguyên liệu ...................................................................... 32

2.5. Kế hoạch khai thác nhựa thông .................................................................... 34

2.6. Kế hoạch trồng, chăm sóc rừng .................................................................... 38

Page 62: PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG · PDF file9 Kết quả trồng rừng của Công ty 17 10 Trữ lượng gỗ keo khai ... 31 Kế hoạch giám sát các ... - Các

61

2.7. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng ................................................................ 42

2.8. Kế hoạch bảo vệ, phòng chống cháy rừng ................................................... 44

2.9. Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh ....................................................................... 46

2.10. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực ....................................................... 47

2.11. Kế hoạch giám sát, đánh giá ...................................................................... 48

3. Tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc .......................................... 50

II. ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH KHÔNG THAM GIA CHỨNG CHỈ RỪNG (FSC) . 50

1. Hiện trạng rừng và đất rừng ............................................................................ 50

2. Kế hoạch quản lý, bảo vệ sử dụng rừng và đất rừng....................................... 51

2.1. Kế hoạch sử dụng đất ................................................................................... 51

2.2. Kế hoạch quản lý bảo vệ, sử dụng rừng ....................................................... 52

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................ 54

1. Giải pháp về đất đai ......................................................................................... 54

2. Giải pháp về quản lý, sử dụng rừng ................................................................ 54

3. Giải pháp về tổ chức lao động ......................................................................... 54

4. Giải pháp về sản phẩm và tiếp thị ................................................................... 55

5. Giải pháp về tài chính...................................................................................... 56

6. Giải pháp về khoa học và công nghệ .............................................................. 56

Chương 3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ....................................... 57

1. Về kinh tế ........................................................................................................ 57

2. Về xã hội ......................................................................................................... 58

3. Về môi trường ................................................................................................. 58

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................................................. 59

1. Kết luận ........................................................................................................... 59

2. Kiến nghị ......................................................................................................... 59