phrasal verbs

66
1 Phrasal Verbs Giới thiệu về cụm động từ I. Thế nào là cụm động từ? Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ). Động từ Tiểu từ Ví dụ Dịch nghĩa Look up You can look up any new words in your dictionary. Anh có thtra nghĩa bất ctmi nào trong tđiển. Get through I tried to phone her but I couldn‟t get through. Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không thể nào kết nối được. Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu: Look: nhìn # Look up: tìm kiếm, tra cứu Get: nhận, bị, được # Get through: kết nối Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.

Upload: congiodiqua

Post on 29-Nov-2014

4.564 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Phrasal verbs

1

Phrasal Verbs

Giới thiệu về cụm động từ

I. Thế nào là cụm động từ?

Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).

Động

từ

Tiểu

từ Ví dụ Dịch nghĩa

Look up You can look up any new words in

your dictionary.

Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào

trong từ điển.

Get through I tried to phone her but I couldn‟t

get through.

Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng

không thể nào kết nối được.

Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các

cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:

Look: nhìn # Look up: tìm kiếm, tra cứu

Get: nhận, bị, được # Get through: kết nối

Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học

các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà

cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.

Page 2: Phrasal verbs

2

II. Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ?

Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau

đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.

Tiểu

từ Ý nghĩa Ví dụ Dịch nghĩa

up

Diễn đạt vị trí hướng lên trên

hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất

cả. We ate all the food up.

Chúng tôi ăn hết thức ăn

rồi.

down

Diễn đạt vị trí hướng xuống

dưới; hoặc hành động có xu

thế giảm/chặn lại.

We‟ll have to cut down the

expenses.

Chúng ta sẽ phải cắt

giảm chi tiêu.

on Diễn đạt ý ở trên, dựa trên. You should put on formal

clothes in an interview.

Cậu nên ăn mặc lịch sự khi

đến dự phỏng vấn.

in Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi

vào trong.

Make sure to leave the office

by 6:00 or you will be locked

in.

Nhớ là phải rời khỏi văn

phòng trước 6h nếu không

anh sẽ bị kẹt trong đó.

out Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý

hành động đến tận cuối/cạn kiệt.

We couldn’t figure her out.

Chúng tôi không tài nào

hiểu nổi cô ấy.

off Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc

thay đổi trạng thái.

I’ve sent off the letter you

wrote to the newspaper.

Tôi đã gửi cho cánh nhà

báo bức thư mà anh viết

rồi.

for Diễn đạt mục đích hướng tới của

hành động.

He often asks his parents for

money.

Hắn vẫn thường xuyên hỏi

xin tiền bố mẹ.

with Diễn đạt ý có người hoặc vật

cùng tham gia trong hành động.

That shirt goes really well

with your blue jacket.

Chiếc áo sơ mi đó rất hợp

tông với chiếc áo khoác

xanh của cậu đấy.

through Diễn đạt ý lần lượt cái này sang If you look through

something, you read it quickly

Khi bạn đọc qua cái gì đó

nghĩa là bạn đọc nhanh và

Page 3: Phrasal verbs

3

cái khác, hoặc từ đầu đến cuối. and not very carefully. không quá cẩn thận.

back Diễn đạt ý trở lại/quay lại. Please send the shirt back if it

is the wrong size.

Hãy gửi lại chiếc áo nếu

như sai cỡ.

away Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc

tạo ra khoảng cách.

Put away your books, Peter!

Cất mấy quyển sách đi,

Peter.

around

about

Diễn đạt hành động mang tính

giải trí, không rõ mục đích, hoặc

không cần quá tập trung.

I hate the way he lies around

all day watching TV.

Tôi ghét thấy hắn cứ nằm

vắt vẻo xem TV cả ngày.

III. Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm?

Cụm động từ Cụm động từ giới từ

Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận

trọng âm.

Giới từ trong cụm động từ giới từ không

được nhận trọng âm.

Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể

được chuyển xuống sau tân ngữ.

We called up the teacher. (gọi)

We called the teacher up.

Động từ và giới từ phải luôn luôn đi liền

nhau.

We called on the teacher. (kêu gọi)

We called the teacher on.

Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ.

We called up the teacher early.

We called early up the teacher.

Có thể đặt một trạng từ vào giữa động từ

và giới từ.

We called early on the teacher.

IV. Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ?

Như đã xét ở trên, các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ

(object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân

ngữ này.

The alarm woke up the children.

Page 4: Phrasal verbs

4

(Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ thức giấc.)

The alarm woke the children up.

The alarm woke them up.

The alarm woke up them.

V. Cách học cụm động từ hiệu quả?

Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với

không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình

học cụm động từ.

Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ,

hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ).

Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các

cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call

off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on,

get off)…

Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói

(dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu

sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ.

Trong các bài học về cụm động từ tiếp theo, nhóm biên tập đã chủ động sắp xếp các cụm động từ

theo nhóm chủ đề (Morning Activities, Classroom Activities…) với hi vọng hỗ trợ tốt nhất cho

các bạn trong việc học cụm động từ.

Page 5: Phrasal verbs

5

Unit 1 - Morning Activities

Morning Activities

Phrase Transcript

Audio Meaning Example

go off /ɡəʊ ɒf/

phát ra tiếng kêu,

báo thức

It makes a sudden loud noise when the alarm

goes off.

wake

up /weɪk ʌp/

thức giấc, đánh

thức

I am having an important meeting tomorrow.

Will you wake me up at 6 am?

turn off /tɜːn ɒf/

tắt đi We turned off the light before anyone could

see us

get up /ɡet ʌp/

thức dậy What time do you often get up in the morning?

put on /pʊt ɒn/

mặc vào (quần áo) I put on a sweater and a jacket.

get on /ɡet ɒn/

lên xe (xe buýt, tàu

hỏa)

Passengers are not allowed to get on the bus with

lots of luggage.

get off /ɡet ɒf/

xuống xe Every passenger must be careful when getting off

the train.

Page 6: Phrasal verbs

6

go into /ɡəʊ ˈɪntuː/

bắt đầu làm việc gì He went into a long explanation of the affair.

Reading & Listening

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài

học.

I'm a "morning person"

The alarm goes off at 7.00. I wake up and turn it off. I get up quickly and go

downstair to have a shower. I sing a song in the shower. I love putting on my jacket

every Tuesday. While listening to my favorite English Time, I take a cup of coffee.

Mmm.. Then I have some toast for breakfast. I take my bag and run to catch the bus. I

get on the bus and go for three or four stops, and get off. I go into work and say

''GOOD MORNING'' to my first class. It's 8.30.

Short Conversations

Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ

trong bài học.

W: What time do you usually get up?

M: My alarm often wakes me up at 7:00, but sometimes I stay in

bed until I have to turn off the alarm for the second time.

Page 7: Phrasal verbs

7

W: What kind of clothes do you wear for an interview?

M: Shirts and trousers may be a good choice though I just love

putting on casual clothes.

W: Do we get off at the next bus stop?

M: No, we just got on the bus 3 stops ago.

Unit 2 - Classroom Activities

Phrasal Verbs to Learn

Phrase Transcript

Audio Meaning Example

come in /kʌm ɪn/

vào, tới, đến Always be sure to show a friendly smile when

a customer comes in.

stand

up /stænd ʌp/

đứng lên He was sitting on a bench then suddenly stood

up.

sit down /sɪt daʊn/

ngồi xuống We sat down with Greg to discuss a new

extended contract.

take out /teɪk aʊt/

lấy ra, đem ra,

mang ra

The thief who broke into the museum last night

took out a lot of precious paintings.

write

down /raɪt daʊn/

viết (vào giấy) Sorry, why do I have to write down my name on

every page of this registration form?

Page 8: Phrasal verbs

8

pick up /pɪk ʌp/

thu, lượm, nhặt If you see a note on your way, do you pick it up?

make up /meɪk ʌp/

tạo ra, dựng lên Judy’s story is hard to believe.I’m sure she made it

up.

look up /lʊk ʌp/

tra cứu, tìm kiếm I didn't know the correct spelling so I had to look it

up in the dictionary.

miss

out /mɪs aʊt/

bỏ lỡ (một dịp

vui, cơ hội)

Buy some now or you will miss out on the best

deal of the year!

turn

over

/tɜːn

'əuvər/

lật, giở sang bên

(sách)

He didn't wait to turn the page over, he started to

read the book attentively.

Reading & Listening

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài

học.

Our classroom "FaceSnaps"

I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in,

everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately asked

us to take out a pen, and then write down our names, birthdays, phone numbers,

home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked up all of the paper

to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on, by looking up our

friends‟ personal information in that book frequently, we never missed out on a

birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn over the first page and I‟m still

there!

Page 9: Phrasal verbs

9

Short Conversations

Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ

trong bài học.

W: In our culture, we always stand up to bow to the teacher when she comes in.

M: It sounds great. But if you‟re busy making something up, do you have to stand

up anyway?

W: Yes, sure.

M: Have you looked up their phone number for me?

W: Yah. And I remember writing it down somewhere in my notepad.

W: Sorry I can‟t find the list of the attendees anywhere.

M: Take out my notepad and turn the first 5 pages over, then you will see the list

on the left column. But be sure not to add any more names in that list.

W: OK. I just want to pick up some names for my report.

W: How did you spend your time when you were young?

M: I just loved sitting down on the sofa and watching TV.

W: Well, I didn‟t have a TV when I was young, so I think I missed out on a lot of

fun.

Unit 3: House Moving

House Moving

Page 10: Phrasal verbs

10

Phrasal Verbs to Learn

Phrase Transcript

Audio Meaning Example Objects

look at /lʊk ət/

xem xét

John looked at renting

car but it would be too

expensive .

do up /du ʌp/

nâng cấp

It took them six

months to do up the

house.

house, apartment, room,

car, motorbike, boat...

take

out /teik aʊt/

mang ra ngoài Take out the trash

when you leave.

put in /put in/

lắp đặt (thiết bị

lớn)

They've put new

windows in and painted

the outside of their

house.

air conditioner, security

system, heating system,

swimming pool, tennis

court...

put up /put ʌp/

treo, dán Remember to put this

picture up carefully.

picture, painting, notice,

poster, wall hangings...

throw

away /θrəʊ

əˈweɪ/ loại đi, vứt bỏ

The previous owners

have left lots of rubbish

that we would have to

throw away.

junk, rubbish, garbage,

old clothes, old

furniture...

fix up /fɪks ʌp/

sửa chữa

My neighbors are fixing

up the house before

they move in.

Page 11: Phrasal verbs

11

take up /teik ʌp/

bắt đầu làm gì

như một công

việc, thói quen

He takes up his duty

next week.

jogging, bowling,

photography, position,

post...

Reading & Listening

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài

học.

House Moving

I went to look at a new apartment yesterday but it was not very promising, although it

is in a beautiful area of town. The whole place needs doing up. The old kitchen sing

needs taking out. We would have to put in air conditioning. We would also need to

put up some shelves for my books and there are no bedroom cupboards anyway. The

previous owners have left lots of rubbish that we would have to throw away. The

cooker doesn't work properly but it can be fixed up. Before we decide whether to

move, we must discuss this and consider it very carefully although you did say that

you were interested in taking up home decoration!

Short Conversations

Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ

trong bài học.

Page 12: Phrasal verbs

12

M: We don't need to use these bottles so we should take them out.

M: No no, don't throw away those ones, we can recycle them.

W: Are you fixing up the old motorbike you've got in the garage?

M: Yes, this motorbike is my friend's. I am doing it up. If he gets it in good

condition again, he could sell it.

W: What do you think about my apartment?

M: After looking at it, I think yours would look much nicer if you put up more

lamps in the living room and how's about a new central heating system?

W: How much would it cost to put a new central heating system in?

M: Not much. You should take up this work as soon as possible.

Unit 4: Moving to a New City

Moving to a New City

Phrasal Verbs to Learn

Phrase Transcript

Audio Meaning Example

Page 13: Phrasal verbs

13

find out /faɪnd aʊt/

khám phá,

tìm ra

Oh dear! I've just found out that I've only

got $10 in the bank.

grow up /ɡrəʊ ʌp/

lớn lên,

trưởng thành

She grew up in Boston.

get on /ɡet ɒn/

hòa thuận,

ăn ý

She and her sister have never really get on

well.

set off /set ɒf/

khởi hành,

lên đường

We set off for work at seven thirty.

carry on /ˈkæri ɒn/

xúc tiến,

tiếp tục

Carry on quitely with your work until the

teacher arrives!

turn up /tɜːn ʌp/

xảy ra,

đến,

xuất hiện

What time did he turn up?

settle

down /ˈsetl daʊn/

định cư,

an cư lạc

nghiệp

When are you going to get married and settle

down?

Reading & Listening

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài

học.

Page 14: Phrasal verbs

14

Grandfather's Diaries

I recently read my grandfather's diaries, and I found out a lot of interesting things

about his life. Apparently, he grew up in San Francisco. He and his parents didn't get

on at all, and when he was 18 he decided to see America. He set off with very little

money and traveled east. He carried on until he reached New York, where he got a

job washing dishes in a restaurant.

He felt in love with one of the waitresses, and one day he turned up at her flat with a

bunch of roses and asked her to marry him. Surprisingly, she agreed, and he settled

down with her in New York, where they had 3 children.

Short Conversations

Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ

trong bài học.

W: What have you heard about Dr John Mika?

M: After 8 years of living, he and his wife found out that they didn't get on well

so they decided not to live together anymore.

W: Where are they now? What about their little daughter, Brian?

M: After that, he moved to Vietnam to work as a reseacher for the center of

Linguistics at the HCMC Institute of Social Sciences. She has grown up so he

brought her to settle down there.

W: Hope that they like the weather and life in Vietnam!

W: Don't carry on wasting time on Scarlet, Richard. I am sure that she will never

turn up. It's time to leave.

M: I will try calling her one more time before we really set off.

Page 15: Phrasal verbs

15

Unit 5: Free Time Activities

Free Time Activities

Phrasal Verbs to Learn

Phrase Transcript Audio

Meaning Example

hang

around

/hæŋ

əˈraʊnd/

quanh quẩn,

lang thang (ở khu nào

đó)

Who is this man that is hanging around

the department?

Page 16: Phrasal verbs

16

ask out /ɑːsk aʊt/

hẹn hò,

mời ai đi chơi

He wanted to ask her out but was too shy.

call on /kɔːl ɒn/ ghé thăm

As we were in the area, we called on my

sister-in-law.

mess

around /mes

əˈraʊnd/

dành thời gian làm gì

như một thú vui

We spent the day messing around on the

river.

take off /teɪk ɒf/

rời đi,

cất cánh (máy bay)

When he saw me coming, he took off in the

opposite direction.

stay up /steɪ ʌp/ thức khuya We stayed up half the night talking.

turn in /tɜːn ɪn/ đi ngủ

I turned in at half past eleven because I had an

early start the next morning.

Reading & Listening

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ trong bài

học.

My Day

When I was a teenager, I used to hang around in the park with my friends because

there wasn't too much to do in my hometown. Sometimes, when I wasn't feeling shy,

I would ask out girls. Sometimes they would say yes, usually no. When it was too

wet for the park, I would call on my uncle Peter. He loved cars, so we would mess

around with old engines, trying to get them to work. Because he worked nights at a

factory, I would always take off from his place at around dinner time. Then at home

I'd stay up late watching TV. I'd never turn in before midnight.

Page 17: Phrasal verbs

17

Short Conversations

Các bạn hãy nghe các mẩu hội thoại dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ

trong bài học.

W: How is your dad recently?

M: He has really gone to the dogs since he lost his job at the auto plant. All he does

now is hanging around the house, watch TV, drink beer and mess around with

gardening.

W: Athony, I'm tired from staying up late yesterday. I'll continue our assignment

tomorrow morning. OK?

M: OK. I think you should turn in early.

W: Have you met Daisy today?

M: John called on her house in the morning and ask her out. It seems that they took

off at 10 o'clock. And they haven't come back home yet.

W: I see.

Những cụm động từ thường gặp trong tiếng anh (phrasal verb)

Nếu bạn biết 1000 từ, bạn sẽ có khả năng nói 1 câu đúng. Nhưng nếu

bạn biết 1 Cụm từ, bạn có thể làm đúng hàng trăm câu. Nếu bạn biết 100 Cụm Từ, bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết có bao nhiêu câu đúng mà bạn có thể nói. Cuối cùng, khi bạn biết chỉ 1000 Cụm từ thôi, bạn sẽ gần như là một người nói Tiếng Anh bản địa.

A

account for: chiếm, giải thích allow for: tính đến, xem xét đến

Page 18: Phrasal verbs

18

ask after: hỏi thăm sức khỏe

ask for: hỏi xin ai cái gì

ask sb in/ out : cho ai vào/ ra urge sb into/ out of : thuyết phục ai làm ǵì/không làm gì

advance in : tấn tới advance on : trình bày

advance to : tiến đến

agree on something : đồng ý với điều gì

agree with : đồng ý với ai, hợp với, tốt cho answer to : hợp với

answer for : chịu trách nhiệm về

attend on(upon): hầu hạ

attend to : chú ý

B

to be over: qua rồi to be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm ǵì

to bear up= to confirm : xác nhận to bear out: chịu đựng

to blow out : thổi tắt

blow down: thổi đổ

blow over: thổi qua to break away= to run away :chạy trốn

break down : hỏng hóc, suy nhược, a khóc

break in(to+ O) : đột nhập, cắt ngang

break up: chia tay , giải tán

break off: tan vỡ một mối quan hệ to bring about: mang đến, mang lại( = result in)

brinn down = to land : hạ xuống

bring out : xuất bản

bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing) bring off : thành công, ẵm giải

to burn away : tắt dần

burn out: cháy trụi

back up : ủng hộ, nâng đỡ

bear on : có ảnh hưởng, liên lạc tới

become of : xảy ra cho begin with : bắt đầu bằng

begin at : khởi sự từ

believe in : tin cẩn, tin có

Page 19: Phrasal verbs

19

belong to : thuộc về

bet on : đánh cuộc vào

C

call for: mời gọi, yêu cầu

call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm

call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai call off = put off = cancel

care for :thích, săn sóc

catch up with : bắt kịp chance upon : tnh cờ gặp

close with : tới gần

close about : vây lấy

come to : lên tới consign to : giao phó cho

cry for :khóc đi

cry for something : kêu đói

cry for the moon : đi cái ko thể cry with joy :khóc vì vui

cut something into : cắt vật gì thành

cut into : nói vào, xen vào

Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai Call at : ghé thăm Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm Call off = put off =cacel : huỷ bỏ Call for : yêu cầu, mời gọi

Care about: quan tâm, để ý tới Care for : muốn, thích ( =would like ) , quan tâm chăm sóc ( = take care of)

Carry away : mang đi , phân phát Carry on = go on : tiếp tục Carry out ;tiến hành , thực hiện Carry off = bring off : ẵm giải

Catch on : trở nên phổ biến , nắm bắt kịp Catch up with = keep up with = keep pace with : theo kịp ai , cái gì

Page 20: Phrasal verbs

20

Chew over = think over : nghĩ kĩ

Check in / out : làm thủ tục ra / vào Check up : kiểm tra sức khoẻ

Clean out : dọn sạch , lấy đi hết Clean up : dọn gọn gàng

Clear away : , lấy đi , mang đi Clear up : làm sáng tỏ

Close down : phá sản , đóng cửa nhà máy Close in : tiến tới Close up: xích lại gần nhau

Come over/ round = visit Come round : hồi tỉnh Come down: sụp đổ ( =collapse ) , giảm (= reduce ) Come down to : là do Come up : đề cập đến , nhô lên , nhú lên Come up with : nảy ra, loé lên Come up against : đương đầu, đối mặt Come out : xuất bản Come out with : tung ra sản phẩm Come about = happen Come across : tnh cờ gặp Come apart : vỡ vụn , ĺa ra Come along / on with : hoà hợp , tiến triển Come into : thừa kế Come off : thành công, long ,bong ra

Count on SB for ST : trông cậy vào ai

Cut back on / cut down on : cắt giảm ( chi tiêu) Cut in : cắt ngang (= interrupt ) Cut ST out off ST : cắt cái ǵì rời khỏi cái gì Cut off :cô lập , cách li , ngừng phục vụ Cut up : chia nhỏ Cross out : gạch đi, xoá đi

Page 21: Phrasal verbs

21

D

delight in :thích thú về depart from : bỏ, sửa đổi

do with : chịu đựng

do for a thing : kiếm ra một vật

Die away / die down : giảm đi , dịu đi ( về cường độ ) Die out / die off; tuyệt chủng Die for : thèm ǵìđến chết Die of : chết vì bệnh ǵì

Do away with : băi bỏ, băi miễn Do up = decorate Do with : làm đc ǵìnhờ có Do without : làm đc ǵ mà không cần

Draw back : rút lui

Drive at : ngụ ý, ám chỉ

Drop in at SB ‘s house: ghé thăm nhà ai Drop off : buồn ngủ Drop out of school : bỏ học

E

End up : kết thúc Eat up : ăn hết Eat out : ăn ngoài

F Face up to : đương đầu , đối mặt Fall back on : trông cậy , dựa vào Fall in with: mê cái ǵì ( fall in love with SB : yêu ai đó say đắm ) Fall behind : chậm hơn so với dự định , rớt lại phía sau Fall through : = put off, cancel Fall off : giảm dần Fall down : thất bại

Fell up to : cảm thấy đủ sức làm ǵ Fill in : điền vào

Fill up with : đổ đầy Fill out : điền hết , điền sạch

Page 22: Phrasal verbs

22

Fill in for : đại diện, thay thế Find out : tìm ra

G

Get through to sb : liên lạc với ai Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua (= get over) Get into : đi vào , lên ( xe) Get in: đến , trúng cử Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành Get out of = avoid Get down : đi xuống, ghi lại Get sb down : làm ai thất vọng Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc ǵì Get to doing : bắt tay vào làm việc ǵì Get round...( to doing) : xoay xở , hoàn tất Get along / on with = come along / on with Get st across : làm cho cái ǵì đc hiểu Get at = drive at Get back : trở lại Get up : ngủ dậy Get ahead : vượt trước ai Get away with : cuỗm theo cái gì Get over : vượt qua

Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai

Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật Give st back : trả lại Give in : bỏ cuộc Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai Give up : từ bỏ Give out : phân phát , cạn kịêt Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)

Go out : đi ra ngoài , lỗi thời Go out with : hẹn ḥò

Go through : kiểm tra , thực hiện công việc Go through with : kiên trì bền bỉ Go for : cố gắng giành đc Go in for : = take part in Go with : phù hợp Go without : kiêng nhịn

Page 23: Phrasal verbs

23

Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn ) Go off with = give away with : cuỗm theo Go ahead : tiến lên Go back on one ‘ s word : không giữ lời Go down with : mắc bệnh

Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng Go up : tăng , đi lên , vào đại học Go into ; lâm vào Go away : cút đi , đi khỏi Go round : đủ chia Go on : tiếp tục

Grow out of : lớn vượt khỏi Grow up: trưởng thành

H

Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ sau,,,,) Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm ) Hand back : giao lại Hand over: trao trả quyền lực Hand out : phân phát(= give out)

Hang round : lảng vảng Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại ) Hang up ( off) : cúp máy Hang out : treo ra ngoài

Hold on off = put off Hold on: cầm máy Hold back : kiềm chế Hold up : cản trở / trấn lột

J

Jump at a chance /an opportunity chộp lấy cơ hội Jump at a conclusion : vội kết luận Jump at an order : vội vàng nhận lời Jump for joy : nhảy lên vì sung sướng Jump into ( out of) : nhảy vào ( ra)

K

Keep away from = keep off : tránh xa

Keep out of : ngăn cản

Keep sb back from : ngăn cản ai không làm ǵì

Page 24: Phrasal verbs

24

Keep sb from = stop sb from Keep sb together : gắn bó Keep up : giữ lại , duy trì Keep up with : theo kip ai Keep on = keep ving : cứ tiếp tục làm gì

Knock down = pull down : kéo đổ , sụp đổ, san bằng Knock out : hạ gục ai

L

Lay down : ban hành , hạ vũ khí Lay out : sắp xếp, lập dàn ý Leave sb off = to dismiss sb: cho ai nghỉ việc Leave out = get rid of

Let sb down : làm ai thất vọng Let sb in / out : cho ai vào / ra , phóng thích ai Let sb off : tha bổng cho ai

Lie down : nằm nghỉ

Live up to: sống xứng đáng với Live on : sống dựa vào

Lock up: khóa chặt ai

Look after : chăm sóc Look at ; quan sát Look back on: nhớ lại hồi tưởng

Look round : quay lại nhn Look for: tm kiếm Look forward to ving: mong đợi , mong chờ Look in on : ghé thăm Look up : tra cúư ( từ điển, số điện thoại ) Look into : xem xét , nghiên cứu Look on : đứng nhìn thờ ơ Look out : coi chừng Look out for : cảnh giác với Look over : kiểm tra Look up to : tôn trọng Look dowm on : coi thường

M

Page 25: Phrasal verbs

25

Make up : trang điểm, bịa chuyện Make out : phân biệt Make up for : đền bù, hoà giải với ai Make the way to : tìm đường đến

Mix out :trộn lẫn , lộn xộn

Miss out : bỏ lỡ

Move away: bỏ đi, ra đi Move out : chuyển đi Move in: chuyển đến

O

Order SB about ST: sai ai làm gì Owe st to sb : có đc ǵì nhờ ai

P Pass away = to die Pass by : - go past : đi ngang qua , trôi qua Pass on to = hand down to : truyền lại Pass out = to faint : ngất

Pay sb back : trả nợ ai Pay up the dept : trả hết nợ nần

Point out : chỉ ra

Pull back : rút lui Pull down = to knock down : kéo đổ , san bằng Pull in to :vào( nhà ga ) Pull st out : lấy cái ǵì ra Pull over at : đỗ xe

Put st aside : cất đi , để dành Put st away : cất đi Put through to sb : liên lạc với ai Put down : hạ xuống Put down to : lí do của Put on : mặc vào ; tăng cân Put up : dựng lên , tăng giá Put up with : tha thứ, chịu đựng

Page 26: Phrasal verbs

26

Put up for : xin ai ngủ nhờ Put out : dập tắt Put st/ sb out : đưa ai / cái gì ra ngoài Put off : trì hoãn

R

Run after : truy đuổi Run away/ off from : chạy trốn Run out (of) : cạn kiệt Run over : đè chết Run back : quay trở lại Run down : cắt giảm , ngừng phục vụ Run into : tnh cờ gặp , đâm xô , lâm vào

Ring after : gọi lại sau Ring off : tắt máy ( điện thoại )

S

Save up : để giành

See about = see to : quan tâm , để ý

See sb off : tạm biệt See sb though : nhận ra bản chất của ai See over = go over Send for: yêu cầu , mời gọi Send to :đưa ai vào ( bệnh viện , nhà tù Send back : trả lại

Set out / off : khởi hành , bắt đầu Set in: bắt đầu ( dùng cho thời tiết) Set up :dựng lên Set sb back: ngăn cản ai

Settle down : an cư lập nghiệp

Show off: khoe khoang , khoác lác Show up :đến tới

Shop round : mua bán loanh quanh

Shut down : sập tiệm , phá sản Shut up : ngậm miệng lại

Page 27: Phrasal verbs

27

Sit round : ngồi nhàn rỗi Sit up for : chờ ai cho tới tận khuya

Slown down : chậm lại

Stand by: ủng hộ ai Stand out : nổi bật Stand for : đại diện, viết tắt của, khoan dung Stand in for : thế chỗ của ai

Stay away from : tránh xa

Stay behind: ở lại Stay up :đi ngủ muộn Stay on at: ở lại trường để học thêm

T

Take away from : lấy đi, làm nguôi đi Take after : giống ai như đúc Take sb / st back to : đem trả laị Take down : lấy xuống Mistake sb for sb else : nhầm ai với ai Take in : lừa gạt ai , hiểu Take on : tuyển thêm , lấy thêm người Take off : cất cánh , cởi tháo bỏ cái gì Take over : giành quyền kiểm soát Take up : đảm nhận, chiếm giữ ( không gian ), bắt đầu làm ǵ ( thành thú tiêu khiển) Take to : yêu thích

Talk sb into st : thuyết phục ai Talk sb out of : cản trở ai

Throw away : ném đi , vứt hẳn đi Throw out; vứt đi, tống cổ ai

Tie down : ràng buộc Tie in with : buộc chặt Tie sb out = wear sb out = exhaust sb

Tell off : mắng mỏ

Try on: thử ( quần áo ) Try out : thử...( máy móc )

Turn away= turn down : ;từ chối

Page 28: Phrasal verbs

28

Turn into : chuyển thành Turn out; sx , hoá ra là Turn on / off: mở, tắt Turn up / down : vặn to , nhỏ ( âm lượng ) Turn up: xuất hịên , đến tới Turn in: đi ngủ

U

Use up : sử dụng hết ,cạn kiệt

W

Wait for : đợi Wait up for; đợi ai đến tận khuya

Watch out /over= look out Watch out for : = look out for

Wear off : mất tác dụng , biến mất , nhạt dần Wear sb out = exhaust sb

Work off : loại bỏ Work out; tm ra cách giải quyết Work up : làm khuấy động

Wipe out ; huỷ diệt / exhaust sb

Write down : viết vào

To take part in: tham dự,tham gia=To participate=To join in: “

To look at: nhìn,xem

To look for: tìm kiếm

To look after: chăm sóc

To look up:tra từ mới( từ điển)

To be interested in: thích,quan tâm

To garther in: tập trung (trong)

Page 29: Phrasal verbs

29

Habit of reading: thói quen đọc sách

Look for books: lòng ham mê đọc sách

Go for a walk: đi dạo

To keep for: giữ (để làm gì)

To come back from: trở về từ(đâu)

To hear froom: nghe tin (của ai)

To even up: san bằng(tỉ số) to said up: đi ngược lên (thuyền)

To think about: nghĩ về(điều gì)

To tell(SO) about(ST): nói với ai về..

To talk about: kể về (ai,việc jì)

To be proud of: tự hào về(điều jì)

To take care of: chăm sóc ai

To be fond of: thích

To remind (SO)of: nhăc`1 ai điều ji`

To take a pass from: nhận một đường chuyền của..

To horrow the book from library

To have a pain in: đau ở

To crowd into: chen chúc vào

Turn off : tắt ( đèn, nứơc, máy móc )

Turn on : mở ,bật ( đèn, nứơc, máy móc )

Turn up : xuất hiện

Go on : tiếp tục

Look after : trông nom ,chăm sóc

Look for : tìm kiếm

Take off : cởi ra ( quần áo ,giày dép ,nón ... ); cất cách ( máy bay )

Fill in : điền vào

Try on : thử ( quần áo ,giày dép ... )

Give up : từ bỏ

Keep up with : theo kịp

If you don't study hard ,you won't keep up with your classmates : nếu bạn không

học tập chăm chỉ ,bạn sẽ không theo kịp các bạn trong lớp

Run out of : cạn kiệt ,hết

See off : tiển đưa

She saw me off at the airport : cô ấy tiển đưa tôi tại sân bay

Break down : hư ( xe )

Look up : tra ( tự điển )

Page 30: Phrasal verbs

30

Get off : bước xuống ( xe )

Go off : hư ,thiu ( đồ ăn ) ; reng ( chuông )

Come off : bung ra ( giày dép ,đồ đạc )

Cut off : cắt

Bring on : dẫn đến

Drop out : xã rác ; bỏ học

Drop in : ghé thăm

Get over : khỏi bệnh

Look over : xem xét

Look into : nghiên cứu

Shut off : tắt

Show off : nỗi bật

Take after : giống ( ai )

She takes after her mother : cô ấy giống mẹ

Take in : thăm

Tear up : xé rách

Throw up : ói ,nôn

Think of : tìm ra

Put back : để lại chổ củ

Call off : hoãn lại

Get through with : làm xong

Catch sight of :bắt gặp

Lose sight of :mất hút

Make fun of :chế diễu

Lose track of :mất dấu

Take account of :lưu tâm

Take note of :để ý

Take care of :chăm sóc

Take advantage of :lợi dụng

Take leave of :từ biệt

Give birth to : sanh con

Give place to :nhường chỗ

Give way to :nhượng bộ, chịu thua

Pay attention to :chú ý

Put an end to :kết thúc

Put a stop to :chấm dứt

Set fire to :đốt cháy

Make a contribution to : góp phần

Page 31: Phrasal verbs

31

Lose touch with :mất liên lạc

Keep pace with :theo kịp

Keep correspondence with :liên lạc thư từ

Make room for : dọn chỗ

Make allowance for :chiếu cố

Show affection for :có cảm tình

Feel pity for :thương xót

Feel regret for :ân hận

Feel sympathy for :thông cảm

Take/have pity on :thương xót

Make a decision on :quyết định

Make complaint about :kêu ca, phàn nàn

Make a fuss about :làm om xòm

Play an influence over :có ảnh hưởng

Get victory over :chiến thắng

Take interest in :quan tâm

Have faith in :tin tưởng

Feel shame at : xấu hổ

Have a look at : nhìn

- To turn one‟s back on someone: bỏ rơi ai

- To jump over sth: nhảy qua cái gì

- To fall over sth: vấp phải vất gì

- To be wounded in the leg: bị thương ở chân

- To speak in a whisper: nói nhỏ

- To be released from prison: ra tù

- To know someone from someone: pha biệt được ai với ai

- To be expect in…: chuyên môn về….

- To rejoice at:mừng rỡ về điều gì

- To hear of: nghe nói tới

- To make a success of sth: thành công về việc gì

- To be relate to: có bà con với ai

- To give advice on:

- To be apposed to: phản đối, chống lại

- To write with a pen: viết bằng bút

Page 32: Phrasal verbs

32

- To belong to: của thuộc về ai

- To succeed in; thành công

- To happen to : xảy ra với

- To aim at: nhắm vào

- To care for: chăm sóc

- To complain of sth: phàn nàn về điều gì

Một số cụm động từ tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh

-Back down (hoặc climb down) = rút ý kiến, hủy lời đã nói, rút đơn

kiệnAfter weeks of negotiating, she backed down and accepted their

conditions.Sau nhiều tuần đàm phán, cô ấy đã rút đơn kiện và chấp nhận

điều kiện của họ. - Break down = dừng việc đối thoại giữa hai bênThe negotiations broke

down after two days.Các cuộc đàm phán đã bị đổ vỡ sau hai ngày

.- Bring down= tiêu diệt cái gì A series of disastrous investments brought down the company.Một loạt các khoản đầu tư tai hại đã làm công ty sụp đổ.

- Drive down = cố gắng để giảm giá hoặc chi phíOver the last year we have

driven down the distribution costs.Trong năm ngoái chúng tôi đã cố gắng

cắt giảm chi phí phân phối.

= làm mọi người quên đi (tiếng xấu của ai đó)I was two hours late for the meeting and now my colleagues will never let me live it down.Tôi đã trễ

họp hai giờ đồng hồ và giờ các đồng nghiệp của tôi sẽ không bao giờ quên

được chuyện đó.

- Set down = viết cái gì đó The conditions are set down in the contract.Các điều kiện được ghi trong hợp đồng.

- Stand down= từ chứcAfter ten years at the head of the company, the

chairman has decided to stand down.Sau mười năm đứng đầu công ty, ngài

chủ tịch đã quyết định từ chức

.- Take down = ghi chú trong cuộc họp

Có ai có thể ghi biên bản cuộc họp không?= tranh luận rất nhiều đến nỗi

người kia phải từ bỏ vị trí của họThe finally wore the management down on

the issue of overtime pay.Các công đoàn cuối cùng đã buộc ban quản lý chịu thua trong vấn đề trả tiền làm thêm giờ.

- Write down (hoặc note down) = viết điều gì đóCould you write down

your mobile phone number?Ông có thể ghi lại số điện thoại di động của ông không?

Page 33: Phrasal verbs

33

Get on: có quan hệ tốt với một người nào đó, tiến hành, xúc tiến Take on = tuyển dụng Go on =

tiếp tục (...)

-Get on (1) = có quan hệ tốt với một người nào đó

Ví dụ:

She gets on well with the Accounts Director.

Cô ấy có quan hệ tối với Giám đốc kế toán.

-Get on (2) = tiến hành, xúc tiến

Ví dụ:

How are you getting on with the launch?

Anh định tiến hành việc ra mắt (sản phẩm) như thế nào?

-Take on = tuyển dụng

Ví dụ:

We aren't taking on any more staff this year.

Chúng tôi sẽ không tuyển dụng thêm nhân viên nào nữa trong năm nay.

-Go on = tiếp tục

Ví dụ:

Please go on. I'd like to hear more about your plans for the new office.

Vui lòng tiếp tục. Tôi muốn nghe thêm về kế hoạch của anh cho văn phòng

mới.

-Sit on = trì hoãn điều gì

Ví dụ:

We proposed this some time ago, but the Chairman has been sitting on

the plans and we're no further forward.

Chúng tôi đã đề nghị chuyện này cách đây khá lâu, nhưng ngài chủ tịch đã

trì hoãn những kế hoạch và chúng tôi không thể làm gì hơn được.

-Build on = tiến xa hơn dựa vào thành công bước đầu

Page 34: Phrasal verbs

34

Ví dụ:

They built on their early success and soon expanded to become the biggest catering firm in the South East.

Họ đã phát triển hơn dựa trên thành công ban đầu của họ và nhanh

chóngmở rộng để trở thành công ty cung cấp thực phẩm lớn nhất vùng Đông

Nam.

-Crack on = làm việc nhanh

Ví dụ:

I'm sorry I can't stop and talk - I need to crack on with some work.

Xin lỗi tôi không thể dừng lại để nói chuyện - tôi cần phải làm nhanh một số

việc.

-Work on = sử dụng ảnh hưởng của bạn với một ai đó

Ví dụ:

Leave it with me - I'll work on the boss over the next fortnight.

Để nó cho tôi - Tôi sẽ tiếp tục tác động lên ông chủ trong hai tuần tới.

-Pick on = chế giễu

Ví dụ:

She feels that her colleagues are picking on her because she is so popular with management.

Cô ấy cảm thấy đồng nghiệp đang chế giễu cô vì cô rất được lòng ban quản

lý.

-Decide on = lựa chọn

Ví dụ:

What colour have you decided on for the staff canteen?

Cô định chọn màu gì cho nhà ăn nhân viên?

-Hold on = đợi

Ví dụ:

Page 35: Phrasal verbs

35

Please hold on and I will see if Mr. Harris is available.

Vui lòng đợi và tôi sẽ xem thử ông Harris có ở đó không.

-Pass on = chuyển lời nhắn cho ai

Ví dụ:

I'll pass your message on to her when she returns.

Tôi sẽ chuyển lời nhắn của anh cho cô ấy khi cô ấy trở lại.

-Try on = thử ai đó

Ví dụ:

Don't take any notice of his behaviour - he's just trying it on with you! Đừng chú ý đến thái độ của ta - anh ta chỉ là đang thử cô mà thôi!

Các cụm từ đi với động từ "Take"

“Take” là một động từ khá phổ biến và

nó xuất hiện rất nhiều trong các cụm động từ tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ giới

thiệu với các bạn một số cụm động từ thường gặp với "Take". 1. Take up = to

begin or start a new hobby: bắt đầu một thói quen mới

Ví dụ 1: He took up jogging after his doctor advised him to get some exercise.

(Anh đã bắt đầu chạy bộ sau khi bác sĩ khuyên anh ta nên tập thể dục.)

Ví dụ 2: Max decided to take up golfing. (Max đã quyết định đi chơi golf.)

2. Take out = To remove something to outside: chuyển cái gì đó ra ngoài

Page 36: Phrasal verbs

36

Ví dụ 3:Take out the rubbish when you leave. (Hãy đổ rác trước khi về nhé.)

Take out = to take someone on a date: hẹn hò với ai

Ví dụ 4: Max took Mary out to a fancy restaurant. ( Max hẹn hò với Mary ở 1 nhà

hàng rất đẹp.)

3. Take after = To have a similar character or personality to a family

member: giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách trong gia đình

Ví dụ 5: He took after his father = he was like his father. (Anh ta trông giống bố

của anh ta.)

Ví dụ 6: In my family, I take after my mother. We have the same eyes and nose.

(Trong gia đình tôi, tôi giống mẹ, cả 2 mẹ con tôi đều có mắt và mũi giống nhau.)

4. Take off (something) = To remove something, usually an items clothing or

accessories: tháo, bỏ cái gì ra thường là quần áo hay phụ kiện

Ví dụ 7:In Japan people take off their shoes when they enter a house. (Ở Nhật, mọi

người thường cởi giầy khi họ vào nhà.)

Ví dụ 8: I'm going to take my jacket off. It's hot in here. (Tôi sẽ cởi áo khoác ngoài

ra, ở đây nóng quá)

5. Take over = To gain control of: có được quyền lực, đảm nhận (công việc)

Ví dụ 9: Someday I will take over the world. (Một ngày nào đó tôi sẽ có quyền lực

trên toàn thế giới.)

6. Take it easy: Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi

Ví dụ 10: Bruce decided to take it easy this weekend and put off working on the

house. (Bruce quyết định nghỉ ngơi vào tuần này và hoãn lại mọi công việc của gia

đình.)

7. Take the lead in doing something: Đi đầu trong việc gì

Ví dụ 11: He always takes the lead in solving problems. (Anh ấy luôn đi đầu trong

Page 37: Phrasal verbs

37

việc giải quyết các vấn đề)

8. Take something for granted: Coi cái gì là đương nhiên

Ví dụ 12: We take so many things for granted in this country - like having hot

water whenever we need it. (Chúng ta coi rất nhiều thứ ở đất nước này là đương

nhiên ví như có nước nóng bất cứ khi nào chúng ta cần.)

75 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng

1)S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm

gì...)

*1This structure is too easy for you to remember.

*2: He ran too fast for me to follow.

2)S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

*1: This box is so heavy that I cannot take it.

*2: He speaks so soft that we can‟t hear anything.

3)•It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

*1: It is such a heavy box that I cannot take it.

*2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4)•S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó

làm gì...)

*1: She is old enough to get married.

*2: They are intelligent enough for me to teach them English.

5)•Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

*1: I had my hair cut yesterday.

*2: I‟d like to have my shoes repaired.

6)•It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It‟s +time +for someone +to do

something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

Page 38: Phrasal verbs

38

*1: It is time you had a shower.

*2: It‟s time for me to ask all of you for this question.

7)•It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao

nhiêu thờigian...)

*1: It takes me 5 minutes to get to school.

*2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8)•To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì...

không làm gì..)

*1: I can‟t prevent him from smoking

*2: I can‟t stop her from tearing

9)•S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

*1: I find it very difficult to learn about English.

*2: They found it easy to overcome that problem.

10)•To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm

gì)

*1: I prefer dog to cat.

*2: I prefer reading books to watching TV.

11)•Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)

*1: She would rather play games than read books.

*2: I‟d rather learn English than learn Biology.

12)•To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)

*I am used to eating with chopsticks.

13)•Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

*1: I used to go fishing with my friend when I was young.

*2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

14)•to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về....)

Page 39: Phrasal verbs

39

15)•to be angry at + N/V-ing(tức giận về)

16)•to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về.../ kém về...)

17)•by chance = by accident (adv)(tình cờ)

18)•to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về...)

19)•can‟t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì...)

20)•to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó...)

21)•to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến...)

22)•to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)

23)•To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm

gì…)

24)•To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào việc

gì...)

*1: I spend 2 hours reading books a day.

*2: She spent all of her money on clothes.

25)•to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)

26)•would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)

27)•have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)

28)•It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)

29)•Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)

30)•hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/

delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

*I always practise speaking English everyday.

Page 40: Phrasal verbs

40

31)•It‟s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)

32)•Take place = happen = occur(xảy ra)

33)•to be excited about(thích thú)

34)•to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

35)•There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)

36)•feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)

37)•expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)

38)•advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)

39)•go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)

40)•leave someone alone(để ai yên...)

41)•By + V-ing(bằng cách làm...)

42)•want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/

prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/

promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

* I decide to study English.

43)•for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại

hoàn thành)

44)•when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.

45)•When + S + V(qkd), S + had + Pii

46)•Before + S + V(qkd), S + had + Pii

47)•After + S + had +Pii, S + V(qkd)

Page 41: Phrasal verbs

41

48)•to be crowded with(rất đông cài gì đó...)

49)•to be full of(đầy cài gì đó...)

50)•To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là

các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu

có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)

51)•except for/ apart from(ngoài, trừ...)

52)•as soon as(ngay sau khi)

53)•to be afraid of(sợ cái gì..)

54)•could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

55)•Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)

56)•Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -

ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing

*1: That film is boring.

*2: He is bored.

*3: He is an interesting man.

*4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta

nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và

“Được” ở đó)

57)•in which = where; on/at which = when

58)•Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)

59)•Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)

60)•Get + adj/ Pii

61)•Make progress(tiến bộ...)

Page 42: Phrasal verbs

42

62)•take over + N(đảm nhiệm cái gì...)

63)•Bring about(mang lại)

64)•Chú ý: so + adj còn such + N

65)•At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)

66)•To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)

67)•Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)

68)•One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)

69)•It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành

70)•Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)

71)•To be fined for(bị phạt về)

72)•from behind(từ phía sau...)

73)•so that + mệnh đề(để....)

74)•In case + mệnh đề(trong trường hợp...)

75)•can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal

Verbs) + V-infinitive.

Page 43: Phrasal verbs

43

Cách sửa nói ngọng n và l Đầu tiên, cần phải nói rõ, n (nờ) và l (lờ) đọc theo tiếng Việt là tên của chữ cái chứ

không không phải âm. Tên của chữ cái gồm 2 âm riêng biệt phụ âm n (hoặc l)

và nguyên âm ‟ờ‟. Nếu bạn nào học phát âm tiếng Anh chắc chắn biết rất rõ điều

này.

Thứ hai, âm n và l có sự nhiều sự giống và khác nhau:

Giống nhau: vị trí đầu lưỡi - phần thịt bám quanh phía sau chân răng hàm trên.

Khác nhau:

1. N được gọi là âm mũi, khí thoát ra bằng đường mũi. Trong khi đó, L là âm biên,

khí thoát ra qua miệng, chạy „lướt‟ qua hai bên của lưỡi.

2. N là âm mũi, L là âm biên do đó khi phát âm có 2 cách để biết được mình phát

âm đúng hay sai (các bạn có thể tự luyện ở nhà)

- Dùng đầu ngón tay bóp mũi khi phát âm: với L không thấy rung ở đầu ngón tay,

còn N thì có. Các bác thử đọc L L L và N N N áp dụng cách trên đi.

- Đặt tay đặt sát miệng khi phát âm: với L có khí thoát ra, còn N thì không.

3. Về độ căng của lưỡi: N lưỡi để hoàn toàn chùng, lưỡi chạm vào hầu hết tất cả

các răng (kể cả răng hàm); L sẽ kéo căng lưỡi do đó không thấy lưỡi chạm vào

răng.

Tiếp theo là cách luyện tập, lần lượt làm theo các bước sau (lưu ý đây là luyện tập

âm)

Bước 1:

- Đặt lưỡi vào đúng vị trí như mô tả, giữ lưỡi tại vị trí đó, rung thanh quản, đẩy khí

ra bên ngoài. (Đầu lưỡi không được rời khỏi vị trí mô tả khi phát âm, chú ý không

có âm “ờ”)

- Trong quá trình đẩy khí, dùng tay kiểm tra theo 2. xem mình đã phát âm đúng

chưa. Nếu thấy dấu hiệu tay không đúng thì cần chỉnh lại cách đặt lưỡi.

Bước 2:

- Luyện âm sau (đầu lưỡi không được rời khỏi vị trí mô tả khi phát âm, chú ý

không có âm “ờ”). Các âm dài chỉ để chỉ thời gian kéo dài âm đó, không phải các

âm riêng lẻ kiểu như: nờ nờ nờ nờ, lờ lờ lờ lờ…

NNNNNN LLLLLL NNNN LLLL NN LL N L

- Tập các từ đơn:

Nờ/ Lờ; Nên/ Lên; Núi/ Lúi; Nê/ Lê; Nin/ Lin….

- Tập các câu:

Lên núi Lenin lấy nước.

Lenin nói là Lenin làm.

Lúa nếp là lúa nếp nàng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.

Page 44: Phrasal verbs

44

Nói năng nên luyện luôn luôn

Nói lời lưu loát luyện luôn lúc này

Lẽ nào nao núng lung lay

Lên lớp lú lẫn lại hay nói lầm.

(lưu ý khi đọc các câu này bạn cũng có thể dùng cách kiểm tra 2. có điều cần đọc

chậm lại )

Nếu các bạn thực hành theo đúng các bước trên thì sẽ tiến bộ rất nhanh, mình chỉ

mất có 2 ngày để sửa ^^ (1 ngày nghiên cứu lý thuyết, 1 ngày tập phát âm)

Chúc các bạn thành công ^^

net (lưới) - let (cho) ... so với rate (đọc như rết) (

not (không) - lot (một lô đất ...) so với rot (hư hỏng)

now (bây giờ, đọc như nao) - low (đọc như lô) so với row (chèo)

nap (giấc ngủ ngắn) - lap (bao lại) so với (w)rap

lame (què) - name (tên)

line (dây) - nine (số chín)

loose (lỏng/không chặt) - noose (cái nút thắt)

lull (ru ngủ) - null (số không)

lip (môi) - nip (ép chặt) ... so với rip

lit (past tense của light) - nit (trứng sâu/trứng chấy dính vào tóc)

life (đời sống) - (k)nife (con dao)

...v.v...

Bạn Nhi cứ đọc lớn lên, nếu không phân biệt được thì hỏi các bạn (người Nam

chẳng hạn) ở xung quanh ... Cố tình luyện hàng ngày (như khoảng 1/2 giờ) và cũng

đọc rõ các câu tiếng Việt sau đó như "Tôi vào làm hơi trễ" so với "Tôi vào Nam

làm việc ...v.v...

Page 45: Phrasal verbs

45

C¬ cÊu truyÒn ®éng cña cöa tù ®éng.

H×nh 3.2. C¬ cÊu truyÒn ®éng

1: C¸nh cöa 2: Thanh ray

3: Con l¨n 4: Pu li 5: D©y curoa 6: R·nh tr­ît d­íi

Page 46: Phrasal verbs

46

C¸nh cöa.

H×nh 3.4. C¸nh cöa

Cöa ®­îc lµm b»ng kÝnh dµy 5mm phÝa trªn ®­îc g¸ vµo thanh nh«m h×nh ch÷

H ®Ó b¾t víi c¬ cÊu chuyÓn ®éng.

Thanh ray.

Page 47: Phrasal verbs

47

Thanh ray ®­îc lµm b»ng gç kh«. Tr¸nh cong vªnh vµ gi¶m tiÕng ån khi cöa

ho¹t ®éng

Con l¨n .

Con l¨n b»ng s¾t cã kÝch th­íc nh­ h×nh vÏ

Puli .

Puli ®­îc lµm b»ng nhùa.

Page 48: Phrasal verbs

48

R·nh tr­ît d­íi .

R·nh tr­ît d­íi ®­îc lµm tõ thanh nh«m h×nh ch÷ U.

Khung m« h×nh cöa tù ®éng.

Khung cña m« h×nh ®­îc hµn tõ nh÷ng thanh thÐp hép 15mm x 15mm . Khi

hµn song , khung ®­îc s¬n tÜnh ®iÖn .

Page 49: Phrasal verbs

49

3.2 Giới thiệu về mô hình

Hình 3.2 : Mô hình

Mô hình thiết kế dựa trên cơ sở của hệ thống của cửa tự động đang sử dụng trên

thị trường. Các thiết bị được sử dụng:

Bảng ĐK

bằng tay

Hand

Open Close

Stop

p

Auto

Page 50: Phrasal verbs

50

Một khung nhôm dùng chứa cửa kích thước 60x60x40 cm

Một bảng điều khiển gồm 5 nút có các chức năng: Dừng toàn bộ hệ thống

khi có sự cố, chế độ tự động, chế độ bán tự động, đóng cửa, mở cửa (dùng

trong chế độ bán tự động)

2 công tắc hành trình dùng để báo cuối hành trình đóng và mở về PLC

1 cảm biến phát hiện chuyển động. Loại này em mua sẵn trên thị

trường, nó có thể phát hiện được những chuyển động trong vùng quét của

nó với góc quét 1350 ,tầm xa 7 10 m.. Trên thực tế dùng 2 cảm biến đưa

vào cùng một đầu vào, do điều kiện kinh tế và mô hình chỉ mang tính chất

mô phỏng nên em chỉ sử dụng một cảm biến

3 rơle ,trong đó 2 rơle dùng để điều khiển động cơ đóng và mở cửa,một

rơle dùng để giảm tốc độ khi đóng mở cửa

Động cơ là loại động cơ một chiều 24 V có hộp giảm tốc.

Khối nguồn cung cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống

Do kinh nghiệm thực tế còn yếu cho nên mô hình em làm còn thô sơ, kết cấu

cơ khí còn yếu, thiết kế chưa được gọn gàng và đẹp mắt.

3.3 Tổ chức các tín hiệu vào ra

Từ sơ đồ khối chức năng và những yêu cầu của hệ thống, ta có thể lựa chọn

và tổ chức các đầu vào/ ra và hiển thị như sau:

Ký hiệu Loại Tên Chức năng

I0.0 đầu vào CB Cảm biến

I0.1 đầu vào CTM CT cuối hành trình mở

Page 51: Phrasal verbs

51

I0.2 đầu vào CTĐ CT cuối hành trình đóng

I0.3 đầu vào STOP Nút bấm dừng chương

trình

I0.4 đầu vào AUTO Nút bấm chuyển sang chế

độ tự động

I0.5 đầu vào HAND Nút bầm chuyển sang chế

độ bán tự động

I0.6 đầu vào M Nút bấm mở cửa (trong chế

độ bán tự động)

I0.7 đầu vào Đ Nút bấm đóng cửa (trong

chế độ bán tự động)

Q0.0 đầu ra RM Điều khiển rơle mở cửa

Q0.1 đầu ra RĐ Điều khiển rơle đóng cửa

Q0.2 đầu ra RG Điều khiển rơle giảm tốc

Page 52: Phrasal verbs

52

I0.0 I0.1 I0.2

Q0.0 Q0.1

S4

PLC

AUTO

RM

I0.3 I0.4

I0.5 I0.6 I0.7

CB

S0 S1

CTM

S2

CTĐ

S3

STOP HAND

S5 S6

M Đ

Q0.2

RG

S7

Y0 Y1 Y3

Hình 3.3 : Sơ đồ đấu nối

Page 53: Phrasal verbs

53

§

§

gt

gt12v

5v §

§

Tốc độ bình

thường

M

Giảm tốc

__

M

M

Hình 3.4 : Sơ đồ điều khiển động cơ

Page 54: Phrasal verbs

54

M

Đ

S

Đ

S

Đ

Đ

Giảm tốc

Đ

S

Đ

S Có TH

CB

Mở cửa

Đủ TG

Giảm tốc

CB mở

Dừng

Đủ TG

Đóng cửa

Đủ TG

Có TH

CB

S

Có TH

CB

CB đóng

Dừng

Đ

S

Đ

S

Đ

S

Mở cửa

Mở

Đóng

cửa

S

Đ

Đ M

Đ S

Hình 3.5 Lưu đồ thuật toán

START

Tự

đông

Đóng

Bán tự

động

Đ

S

Page 55: Phrasal verbs

55

3.4. Chương trình điều khiển viết dưới dạng LAD

Page 56: Phrasal verbs

56

Page 57: Phrasal verbs

57

Page 58: Phrasal verbs

58

Page 59: Phrasal verbs

59

3.6 Nguyên lý hoạt động của hệ thống

*) Chế độ tự động

Ta cấp nguồn cho hệ thống để hệ thống bắt đầu làm việc. Bấm nút AUTO

trên bảng điều khiển để chuyển sang chế độ làm việc tự động

Khi có người đi gần tới cửa ở một khoảng cách nhất định thì cảm biến tác

động vào đầu vào I0.0, khi đó đầu ra đầu ra Q0.0 được tác động, rơle RM đóng, lúc

đó nguồn 24VDC được cấp cho động cơ quay theo chiều mở cửa, khi cửa mở được

một thời gian định sẵn trong chương trình, khi đó đầu ra Q0.2 được tác động, rơ le

giảm tốc được cấp điện, lúc đó động cơ được ngắt khỏi nguồn 24VDC và động cơ

được nối với nguồn 12VDC, lúc đó động cơ chạy với tốc độ chậm, đến khi đóng

công tắc ở cuối hành trình mở, động cơ được cắt khỏi nguồn điện quá trình mở cửa

kết thúc, sau 6S đầu ra Q0.1 tác động rơle RĐ được cấp điện, khi đó nguồn 24VDC

cấp cho động cơ quay theo chiều đóng cửa, sau khi cửa đóng được một thời gian

định sẵn trong chương trình (2s) đầu ra Q0.2 được kích hoạt và động cơ được cấp

Page 60: Phrasal verbs

60

điện 12VDC và động cơ đóng lại với tốc độ chậm, cửa đóng đến vị trí nhất định

thì công tắc hành trình ở cuối hành trình đóng CĐ tác động động cơ được ngắt khỏi

nguồn điện và kết thúc quá trình đóng. Khi động cơ đang tác động để đóng cửa mà

có người vào thì khi đó cảm biến tác động, đầu ra Q0.1 được ngắt, tức động cơ

không được quay theo chiều đóng cửa, lúc đó đầu ra Q0.0 và Q0.2 được kích hoạt

và tác động làm cửa mở đến khi gặp công tắc hành trình ở cuối hành trình mở.

*) Chế độ bán tự động

Bấm nút HAND trên bảng điều khiển khi đó ta đã chuyển sang chế độ bán tự động

Bấm nút Đ trên bảng điều khiển, nếu cửa đang ở vị trí không đóng nó sẽ lập tức

đóng lại với tốc độ chậm đến khi gặp công tắc hành trình ở cuối hành trình đóng

Tương tự với chế độ mở bán tự động bấm nút M trên bảng điều khiển, nếu cửa

đang ở vị trí không mở nó sẽ lập tức mở ra với tốc độ chậm đến khi gặp công tắc

hành trình ở cuối hành trình mở CM

Page 61: Phrasal verbs

61

Chương trình chạy của đóng mở tự động

Lưu đồ chương trình

B¾t ®Çu

TÝn hiÖu ?

V1

Xung=a-b

V3

Kh«ng

tÝn hiÖu

Xung=b

Dõng 5s

§ñ 5s?

§¶o chiÒu

V2

Xung=xung-d

TÝn hiÖu ?

D?ng 2s

§¶o chiÒu

§ñ 2sV3

Xung=d

Dõng

S

§

S S

S

S

S

S

S

S

§§

§

§

§

§

§

§

Page 62: Phrasal verbs

62

6.4.2. Giản đồ thang

Page 63: Phrasal verbs

63

Page 64: Phrasal verbs

64

Page 65: Phrasal verbs

65

Page 66: Phrasal verbs

66

6.4.3. Mạch đảo chiều và thay đổi tốc độ đóng mở cửa

RV3

RV2

RV3

RV1

RV3

RV1

RM

RM

MR§R

RV2

RV3

R§R§

Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều và thay đổi tốc độ đóng mở cửa tự động