powerpoint template - dinhtienminh.netdinhtienminh.net/wp-content/uploads/2009/09/b2_mqt.pdf ·...

14
1/2/2017 1 Bài 2 Môi trường kinh doanh quốc tế www.dinhtienminh.net T.S Đinh Tiên Minh Trường ĐHKT TPHCM 2 Mục tiêu chương 2 Hiểu rõ các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động đến hoạt động Marketing quốc tế của doanh nghiệp. Đánh giá tầm quan trọng của từng yếu tố đó trước khi doanh nghiệp ra quyết định lựa chọn phương án thâm nhập thị trường mới. 3 Mục lục Môi trường kinh doanh quốc tế là gì 1 Môi trường Kinh tế – Tài chính CSHT 2 Môi trường Nhân khẩu học 3 Môi trường Văn hóa – Xã hội 4 Môi trường Chính trị – Pháp luật 5 Môi trường Kỹ thuật Công nghệ 6 Môi trường Đối thủ cạnh tranh 7

Upload: others

Post on 21-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1/2/2017

1

Bài 2

Môi trường kinh doanh quốc tế

www.dinhtienminh.net

T.S Đinh Tiên Minh

Trường ĐHKT TPHCM

2

Mục tiêu chương 2

Hiểu rõ các yếu tố thuộc môi trường vi môvà vĩ mô tác động đến hoạt độngMarketing quốc tế của doanh nghiệp.

Đánh giá tầm quan trọng của từng yếu tốđó trước khi doanh nghiệp ra quyết địnhlựa chọn phương án thâm nhập thị trườngmới.

3

Mục lục

Môi trường kinh doanh quốc tế là gì1

Môi trường Kinh tế – Tài chính – CSHT2

Môi trường Nhân khẩu học3

Môi trường Văn hóa – Xã hội4

Môi trường Chính trị – Pháp luật5

Môi trường Kỹ thuật Công nghệ6

Môi trường Đối thủ cạnh tranh7

1/2/2017

2

4

Câu hỏi khởi động

Hãy cho biết các yếu tố mà

doanh nghiệp cần xem xét

khi lựa chọn thị trường ở

nước ngoài cho sản phẩm

TIVI?

5

Tất cả các nhân tố làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu khách hàng của doanh nghiệp

6

1/2/2017

3

7

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

AEC clip

8

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

12

Tỷ giá hối đoái và sự biến động của nó:

Đồng tiền ổn định và tỷ giá hối đoái hợp lý sẽ tạo

điều kiện cho việc duy trì, mở rộng và phát triển các

mối quan hệ kinh tế trong nước và quốc tê.

Tỷ giá hối đoái chịu tác động của nhiều nhân tố,

trong đó hai nhân tố quan trọng nhất là sức mua của

đồng tiền và tương quan cung cầu ngoại tệ.

Tham khảo www.oanda.com

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

1/2/2017

4

14

Tình hình lạm phát:

Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giáchung của nền kinh tế, là sự mất giá trị thị trườnghay giảm sức mua của đồng tiền.

Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát làsự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loạitiền tệ khác.

Khi xảy ra lạm phát thì sẽ ảnh hưởng đến các quyếtđịnh tiêu dùng hay mua sắm của dân cư.

Khi phân tích lạm phát, chúng ta cần xem xét đếnhai đặc điểm sau: tốc độ tăng giá thường khôngđồng đều giữa các loại hàng và tốc độ tăng giá vàtăng lương cũng xảy ra không đồng thời.

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

16

Các yếu tố tài chính:

Hệ thống ngân hàng thương mại, các công ty bảohiểm, các quỹ đầu tư, quỹ hưu trí, các thị trườngchứng khoán xuyên quốc gia, các sàn giao dịch muabán hàng hoá và các “sản phẩm tài chính” đủ loại.

Dịch vụ tài chính là huyết mạch nuôi sống và pháttriển nền kinh tế, từ sản xuất, phân phối đến tiêuthụ.

Trong một nền kinh tế thị trường, khách hàng làthượng đế, là người tiêu thụ sản phẩm, là đầu ra củahoạt động sản xuất. Nếu không có hệ thống tíndụng cho người tiêu dùng thì nền kinh tế không thểphát triển.

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

17

Các yếu tố tài chính (tt):

Chỉ tiêu đánh giá nền tài chính của một quốc gia:

Nguồn vốn sẵn có để cho vay từ Chính phủ, từ

tư nhân.

Khả năng sử dụng có hiệu quả tài nguyên (ngoại

hối).

Ngân hàng và việc cung cấp các dịch vụ tín

dụng.

Khả năng bảo hiểm.

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

1/2/2017

5

19

Cơ sở hạ tầng:

Hệ thống kho bãi.

Hệ thống giao thông.

Hệ thống thông tin liên lạc.

Hệ thống bán buôn, bán lẻ.

Hệ thống các sân bay, bến cảng.

Hệ thống điện nước, năng lượng.

1.1 Môi trường Kinh tế - Tài chính – CSHT

20

1.2 Môi trường nhân khẩu học

Theo Anh (Chị), các yếu tố nhân

khẩu học như độ tuổi, tỷ lệ sinh đẻ,

số dân ảnh hưởng như thế nào đến

chiến lược kinh doanh của KFC và

của Mead Johnson tại Việt Nam?

21

1.2 Môi trường nhân khẩu học

Qui mô thị trường: số dân, tốc độ sinh.

Phân bổ lứa tuổi và mật độ dân số.

Ví dụ: Quốc gia đang phát triển có 40% hoặc là hơn

số dân trong độ tuổi từ 0-14 tuổi, mà nhóm này

thường phụ thuộc vào gia đình và không có những

quyết định về chi tiêu. Ở Tây Âu thì ngược lại, chỉ

có khoảng 25% có số dân từ 0-14 tuổi. Còn lại 65%

có nhóm tuổi từ 15 trở đi. Các yếu tố này cho thấy

rằng hai quốc gia có số dân tương tự nhau không

những có khác biệt về tiềm năng thị trường mà còn

khác nhau về nhu cầu hàng hóa và dịch vụ.

1/2/2017

6

22

1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt)

1979

10 5 0 5 10

0-4

10-14

20-24

30-34

40-44

50-54

60-64

70-74

80-84

Nam

1989

10 5 0 5 10

0-4

10-14

20-24

30-34

40-44

50-54

60-64

70-74

80-84

Nam

23

1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt)

24

1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt)

1/2/2017

7

25

1.2 Môi trường nhân khẩu học (tt)

26

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội

Văn hóa ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của

khách hàng.

Mỗi quốc gia còn có các tiểu văn hóa khác

nhau, thường nó dựa trên tín ngưỡng và tôn

giáo. Mỗi tiểu văn hóa sẽ chỉ ra các phân khúc

thị trường khác nhau.

27

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội

1. Hành vi, phong cách sống người Hà Nội

và Tp.HCM có khác nhau không?

2. Có hay không sự khác biệt vùng miền tại

Việt Nam?

1/2/2017

8

31

“Đôi khi bạn bè

dùng điện thoại

quá xịn mà mình

dùng điện thoại

quá tệ thì coi

cũng không

được. Mọi

người sẽ đánh

giá thấp và

không coi trọng

mình”

Họ muốn có tất cả nhưng sẵn sàng chờ đợi để

có được điều mình muốn

Họ muốn những thứ tốt nhất và đưa ra sẵn mức

giá mà họ sẽ chấp nhận

Khi muốn mua 1 món hàng, họ hỏi rất nhiều

người để có thể chắc chắn về quyết định của

mình

Họ thường hỏi ý kiến người khác trước khi mua

hàng

Họ rất thích các chương trình khuyến mãi và

nắm giá cả rất tốt

Nhưng rất cẩn trọng trong các quyết định mua

sắm và thường có xu hướng trung thành với

nhãn hiệu họ đã chọn

Nguồn: Dự án

Nghiên cứu Định tính

& Định lượng Sự

khác biệt vùng miền

Ẩn số người HN với nhà Marketing

32

Nguồn: Dự án Nghiên cứu

Định tính & Định lượng Sự

khác biệt vùng miền

Ẩn số người HCM với nhà Marketing

“Tôi không quan tâm nhiều về

những gì người khác nghĩ”

Nếu thấy thích, họ sẽ mua.

Sống cho hiện tại mà không lo

nghĩ nhiều đến tương lai.

Lắng nghe ý kiến người khác

nhưng sẽ có quyết định riêng của

mình.

Ít bị ảnh hưởng bởi marketing.

Mức độ trung thành với các nhãn

hiệu không cao.

“Mọi người chê là điện

thoại tôi đang dùng

trông xấu nhưng tôi

không quan tâm lắm,

không phải cái gì

người khác thích cũng

hợp với mình...”.

33

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

Ngôn ngữ:

Trong vùng Đông Á chỉ duy nhất VN là có ngôn ngữ

không giống ai. Vì các quốc gia trong vùng Đông Á thường

theo mẫu tự ô vuông của TQ như Nhật, Hàn Quốc, Đài

Loan... hay theo ngôn ngữ Malayu như Malaysia,

Indonesia, 1 phần Singapore....Hay theo kiểu Pali như

Thailand, Lào, Campuchia... Hay dùng English làm ngôn

ngữ chính như Philppines, Singapore, Ấn Độ... Vậy thì chỉ

duy nhất VN dùng ngôn ngữ khác biệt hoàn toàn, đó là

theo mẫu tự Latin nhưng lại có dấu ` . ~ . .. lại có nhiều chữ

khác như â ê đ ư... Vì vậy nên có ý kiến cho rằng: Phải

chăng chính do sự khác biệt ngôn ngữ này so với trong

vùng mà VN đã lẻ loi và ko phát triển theo cùng khu vực.

1/2/2017

9

34

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

Ngôn ngữ:

Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp. Sự khác biệt trong

ngôn ngữ có ảnh hưởng đối với nhiều quyết định

thông tin trong Marketing (nhãn hiệu, khẩu hiệu,

thông điệp quảng cáo…).

Người Nhật né tránh nói “No”, họ luôn luôn nói

“Yes” nhưng không phải lúc nào “Yes” cũng có

nghĩa là “vâng”. Có khi nó hàm ý là “tôi đang nghe”.

“Yes” kèm theo dấu hiệu gật đầu là biểu hiện sư đồng

ý, hay lắc đầu biểu hiện sự phủ nhận.

35

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

Văn hoa chao hoi:

Người Canada, người Peru và người Anh chào nhau

bằng một cái bắt tay.

Người Hàn Quốc, người Nhật và người Indonesia thì

chào nhau bằng một cái cúi đầu.

Người Mỹ, người Đan Mạch và người Ai Cập chào

nhau bằng một cái ôm.

Người Brasil, người Pháp và người Ý chào nhau bằng

một nụ hôn lên má.

Người Hy Lạp, người Nga và người Mêxicô có cách

chào khá lạ hơn: vỗ lưng nhau thân mật.

36

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

Văn hoa chao hoi:

Người Việt Nam chào nhau như thế nào?

Ngôn ngữ cử chỉ:

Tiếng vỗ tay đồng nghĩa với tán thành.

Mút tay, gãi đầu thể hiện sự thiếu tự tin, e ngại

hay bối rối.

Nhịp chân, rung đùi thể hiện sự thoải mái.

Gật đầu khi tâm đắc một điều gì.

Đôi khi, "im lặng là đồng ý"...

1/2/2017

10

37

Tôn giáo:

Tôn giáo là động cơ của hành vi và là cơ sở cho hầu hết

thái độ của khách hàng đối với việc mua sắm và cách

thức thiêu dùng. Ví dụ: Tháng ăn kiêng Ramadann của

người đạo Hồi hay việc tiêu thụ nhiều có liên quan đến

các ngày lễ Giáng sinh và Phục sinh.

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

Phật giáo

Hòa Hảo

An Giang

Chăm

Islam

An Giang

38

39

Giáo dục:

Giáo dục có thể tác động chính đến việc người tiêu

dùng nhận thức ra sao về những kỹ thuật tiếp thị từ

bên ngoài.

Nhờ vào sự khác biệt trong hệ thống giáo dục giữa

các quốc gia chúng ta có thể thấy sự khác biết giữa

những người tiêu thụ.

Các quốc gia khác nhau sẽ có những quan điểm

khác nhau về giáo dục nói chung và giáo dục quản

trị nói riêng.

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

1/2/2017

11

40

Gia đình:

Vì gia đình đóng vai trò quan trọng như là một đơn

vị tiêu thụ nên chúng ta cần hiểu biết về vai trò và

cấu trúc của chúng thay đồi theo quốc gia.

Cần chú ý đến vai trò từng cá nhân trong gia đình,

sự tương tác giữa các thành viên và vai trò xã hội

của họ. Những hiểu biết như vậy rất cần thiết cho

việc tiếp thị sản phẩm tiêu dùng và có tác động đến

chính sách thông đạt lẫn chính sách sản phẩm.

1.3 Môi trường văn hóa – xã hội (tt)

42

1.4 Môi trường chính trị và pháp luật

Chính tri:

Các nhà Marketing quốc tế sẽ xem xét những ảnh

hưởng chính trị của quốc gia sở tại đối với công ty

trên thị trường nước ngoài.

Các công ty quốc tế thường được nhận dạng bởi

xuất xứ quốc gia của nó. Điều này có thể tốt hoặc

xấu tùy thuộc vào mối quan hệ giữa chính quyền

trong nước và nước ngoài.

NDT

VNĐ

43

1.4 Môi trường chính trị và pháp luật (tt)

Pháp luật:

Các quốc gia đều có những luật lệ hay những quy

định ảnh hưởng đối với chiến lược 4P.

Không may cho các nhà Marketing quốc tế là mỗi

quốc gia lại có những luật khác nhau tác động đến

cùng một hoạt động Marketing.

1/2/2017

12

44

Pháp luật (tt):

Một số điểm cần lưu ý khi tìm hiểu TTTG:

Mức độ kiểm sóat của chính phủ về XNK và các vấn đề

liên quan (quota).

Các thỏa ước quốc tế mà quốc gia đã ký.

Hàng rào thuế quan.

Hế thống luật pháp chi phối trực tiếp trong kinh doanh

như luật chống bán phá giá, chống độc quyền, luật quảng

cáo – khuyến mãi, luật chi phối trong bao bì sản phẩm, qui

chế của chính phủ đối với VPĐD và chi nhánh của công ty

ở nước ngoài, các thủ tục hải quan, thuế XNK, qui định về

lương thực, thực phẩm, y tế, an toàn kiểm dịch cần phải

đảm bảo…

1.4 Môi trường chính trị và pháp luật (tt)

45

1.5 Môi trường công nghệ

Công nghệ:

Sự phát triển của công nghệ đã tạo ra những cuộc

cách mạng trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Mỗi

công nghệ đều tạo ra một hậu quả lâu dài là có thể

làm thay đổi nhu cầu, tập quán mua sắm, quan hệ

xã hội…

Việc áp dụng công nghệ mới giúp các doanh nghiệp

tạo ra sản phẩm mới và làm tăng sức cạnh tranh

trên thị trường. Người ta thấy rằng giữa chi phí

nghiên cứu, phát triển và khả năng sinh lời có mối

quan hệ chặt chẽ với nhau

46

1.6 Môi trường cạnh tranh

Các vấn đề cần nghiên cứu:

Hình thức cạnh tranh sản phẩm có thể diễn ra ở

nước sở tại.

Đối thủ cạnh tranh chính, mục tiêu của họ, phân

tích SWOT.

Chiến lược kinh doanh của đối thủ: Người dẫn đầu,

người theo đuổi.

1/2/2017

13

47

MonopolyMonopolistic

CompetitionOligopolyMonopoly

Monopolistic

CompetitionOligopoly

Avoid Head-On Competition!

Know the Market Situation!

Pure

Competition

2.2.5 Đối thủ cạnh tranh

Bài tập

Chaát löôïng

Giaù caû

Cao TB Thaáp

Cao 1 2 3

TB 4 Đối thủ

A

5

Thaáp 6 7 8

Chuùng ta coù theå duøng oâ naøo trong soá caùc oâ coøn laïi

ñeå coù theå caïnh tranh vôùi A ?

48

Industry attractiveness

Đo lường tính hấp dẫn của ngành có trọng số

Nhaân toá ño löôøng trong phaïm vi ngaønh Troïng soá Ñieåm

1. Qui moâ vaø möùc taêng tröôûng

2. Khaû naêng sinh lôïi

3. Cöôøng ñoä caïnh tranh

4. Nhöõng raøo caûn xaâm nhaäp thò tröôøng

5. Nhöõng ñoøi hoûi veà coâng ngheä

6. Nhöõng ñoøi hoûi veà voán

7. Taùc ñoäng cuûa caùc nhaân toá xaõ hoäi, luaät phaùp, chính trò.

8. Quyeàn haïn ngöôøi mua

9. Quyeàn haïn nhaø cung öùng

10. Khaû naêng öùng duïng thaønh quaû töø caùc ngaønh coâng nghieäp khaùc

0.10

0.10

0.15

0.05

0.05

0.08

0.12

0.10

0.10

0.15

6

9

2

3

6

5

1

5

4

8

Toång 48.7

Möùc ñoä haáp daãn trung bình cuûa ngaønh 48.7/10=4.87

52

1/2/2017

14

Competitive power

Đo lường năng lực cạnh tranh có trọng số

Nhaân toá ño löôøng naêng löïc caïnh tranh cuûa coâng ty Troïng soá Ñieåm

1. Thò phaàn

2. Möùc giaù so vôùi ñoái thuû

3. Chi phí

4. Lôïi nhuaän

5. Söï am hieåu thò tröôøng

6. Nguoàn nhaân löïc

7. Naêng löïc coâng ngheä, R&D

8. Naêng löïc taøi chính

9. Danh tieáng thöông hieäu

10. Heä thoáng phaân phoái

0.08

0.08

0.15

0.12

0.06

0.15

0.05

0.10

0.06

0.15

6

9

2

3

6

5

1

5

4

8

Toång 59.3

Möùc ñoä haáp daãn trung bình cuûa ngaønh

53

Chiến lược Chất lượng & Giá cả

Chaát löôïng

Giaù caû

54

www.dinhtienminh.net