qcvn : 2014/bct -...

12
QCVN : 2014/BCT (Dtho QCVN trình thẩm định) QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM KHĂN GIẤY National technical regulation for napkin paper products HÀ NỘI – 2014

Upload: others

Post on 05-Oct-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

QCVN : 2014/BCT

(Dự thảo QCVN trình thẩm định)

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI SẢN PHẨM KHĂN GIẤY

National technical regulation for napkin paper products

HÀ NỘI – 2014

Page 2: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

Lời nói đầu

QCVN : 2014/BCT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về chất lượng sản phẩm khăn giấy biên soạn, Vụ Khoa

học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành

theo Quyết định số ..../ /QĐ-BCT ngày .. tháng .. năm

của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Page 3: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI SẢN PHẨM KHĂN GIẤY

National technical regulation for napkin paper products

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu kỹ thuật, chỉ tiêu an toàn vệ sinh

và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với sản phẩm khăn giấy đã được gia công theo các

kích thước khác nhau và giấy tissue ở dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy, được

sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.

1.2 Đối tƣợng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt

động liên quan đến việc quản lý nhà nước, sản xuất, nhập khẩu, phân phối kinh doanh sản

phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy tại Việt Nam.

1.3 Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1 Khăn giấy: khăn giấy là sản phẩm được làm từ giấy tissue với kích thước khác nhau

được sử dụng cho mục đích lau chùi và thấm hút. Khăn giấy có thể được dập nổi, có màu

trắng hoặc các màu khác hoặc có có các hình in trang trí.

1.3.2 Giấy tissue: là loại giấy được làm nhăn trong quá trình sản xuất, gồm một hoặc

nhiều lớp giấy có định lượng thấp.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1 Yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý

Các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của khăn giấy và giấy tissue dùng cho gia công khăn

giấy được quy định trong bảng 1.

Page 4: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

Bảng 1 – Chỉ tiêu cơ lý

STT Tên chỉ tiêu Mức

Một lớp Hai lớp Ba lớp Bốn lớp

1 Định lượng, g/m2 không nhỏ hơn 15,0 22,0 33,0 44,0

2 Độ bền kéo, N/m, không nhỏ hơn

Chiều dọc

Chiều ngang

100

40,0

110

45,0

180

60,0

200

80,0

3 Tỷ lệ độ bền kéo ướt/độ bền kéo khô, % 5,0 – 15,0

4 Khả năng hấp thụ nước, g/g, không nhỏ

hơn

7,0 7,5 8,0 8,0

2.2 Yêu cầu về chỉ tiêu hóa sinh

Các yêu cầu về chỉ tiêu hóa sinh của sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dùng cho

gia công khăn giấy được quy định trong bảng 2.

Bảng 2 – Chỉ tiêu hóa sinh

STT Tên chỉ tiêu Mức

1 Độ ẩm, % không lớn hơn 8,0

2 pH nước chiết 6,5 – 7,5

3 Độ bền màu của chất tăng trắng quang học,

mức, không nhỏ hơn

4

4 Độ bền màu của giấy được nhuộm màu và

có các hình in

không dây màu

5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được,

CFU/g, không lớn hơn

300

Page 5: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

3. PHƢƠNG PHÁP THỬ

3.1 Lấy mẫu

Mẫu để xác định các chỉ tiêu cơ lý và hóa sinh quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật

này được lấy theo TCVN 3649 : 2007 (ISO 186: 2002), Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác

định chất lượng trung bình.

3.2 Phƣơng pháp thử

3.2.1 Các chỉ tiêu cơ lý và hóa học quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này được xác

định theo các phương pháp sau:

- TCVN 8309-6 : 2009 (ISO 12625-6 : 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue – Phần

6 – Xác định định lượng.

- TCVN 8309-4 : 2009 (ISO 12625-4 : 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue – Phần

4: Xác định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và năng lượng kéo hấp thụ.

- TCVN 8309-5:2010 (ISO12625 – 5 : 2005), Giấy tissue và các sản phẩm tissue –

Phần 5 – Xác định độ bền kéo ướt.

- TCVN 8309-8 : 2009 (ISO 12625-8: 2005), Giấy tissue và sản phẩm tissue – Phần

8: Thời gian hấp thụ nước và khả năng hấp thụ nước theo phương pháp giỏ ngâm.

- TCVN 1867 : 2011 (ISO 187: 2009), Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương

pháp sấy khô.

- TCVN 7066-1: 2008 (ISO 6588-1:2005), Giấy cáctông và bột giấy – Xác định pH

nước chiết – Phần 1: Phương pháp chiết lạnh.

- TCVN 10089: 2013 (EN 648: 2006), Giấy và cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác

định độ bền màu của giấy và cáctông được làm trắng bằng chất huỳnh quang.

- TCVN 10087 : 2013 (EN 646 : 2006) – Giấy và các tông tiếp xúc với thực phẩm –

Xác định độ bền màu của giấy và các tông được nhuộm màu.

3.2.2 Phương pháp xác định chỉ tiêu sinh học quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật

này được trình bày trong phần phụ lục.

Page 6: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1 Các sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn

giấy được sản xuất trong nước, nhập khẩu phải được đánh giá chứng nhận sự phù hợp

các quy định liên quan tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông

trên thị trường.

4.2 Việc đánh giá chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn do tổ chức giám định

hoặc tổ chức chứng nhận được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc

thừa nhận thực hiện.

4.3 Các phương thức đánh giá chứng nhận sự phù hợp đối với sản phẩm khăn giấy

và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy được thực hiện như sau:

- Các sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy

được nhập khẩu, sản xuất trong nước phải được đánh giá chứng nhận hợp quy

theo Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất;

giám sát thông qua thử nghiệm lấy mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết

hợp với đánh giá quá trình sản xuất; hoặc Phương thức 7: Thử nghiệm mẫu đại

diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa.

- Các sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy

được sản xuất trong nước sau khi chứng nhận hợp quy phải công bố hợp quy theo

quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Các sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy

nhập khẩu sau khi chứng nhận hợp quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng theo quy

định tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ

Khoa học và Công nghệ.

4.4 Sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy

lưu thông trên thị trường phải đảm bảo chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.5 Sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy

nhập khẩu, sản xuất và lưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm tra của nhà nước về

chất lượng theo quy định của pháp luật.

Page 7: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1 Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng

cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội

dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với Quy

chuẩn kỹ thuật này và theo đúng tiêu chuẩn đã công bố áp dụng

5.2 Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm khăn giấy và giấy tissue dạng cuộn lớn

dùng cho gia công khăn giấy phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy

theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.3 Tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ sản phẩm khăn giấy phải đảm bảo chất lượng phù

hợp hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1 Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn và

phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật

này.

6.2 Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm kiến

nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với

thực tiễn.

6.3 Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong

Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại

văn bản mới.

Page 8: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

Phụ lục

PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHIỄM KHUẨN

lạc phát triển trong môi trường

đặc sau khi ủ trong điều kiện hiếu khí ở 30 0

mốc trong một gam mẫu từ số lượng khuẩn lạc thu được.

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và

sau đây:

- Tủ cấy vô trùng;

- Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy);

- Thiết bị để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực);

- 0 0C;

-

- Túi chứa mẫu tiêu chuẩn;

-

-

- Pipet có dung tích 1ml;

-

- Máy đo pH;

- Các dụng cụ thí nghiệm thông thường khác.

3

-

Page 9: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

Thành phần Lượng

Pepton từ casein

Cao nấm men

Glucoza, dạng khan (C6H12O6)

Thạch(1)

Nước

5 g

2,5 g

1,0 g

12 g đến 18 g

1000 ml

(1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

- Môi t

Thành phần Lượng

Cao nấm men

Dextroza (C6H12O6)

Cloramphenicol (C11H12Cl2N2O5)

Thạch

Nước

5 g

20 g

1,0 g

12 g đến 18 g

1 000 ml

- Dung dịch nước pepton 0,1 %;

- Dung dịch etanol 70 % để khử trùng kẹp, cặp, dao, khay, v.v...

Chuẩn bị từ môi trường khô loại thương mại

Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,2 ở 25oC với môi trường PCA và 5,6

± 0,2 với môi trường SDA, nếu cần.

Chuẩn bị từ các thành phần cơ bản khô

Hòa tan các thành phần trong nước, theo thứ tự sau: cao nấm men, pepton từ

casein, glucose (hoặc Dextroza). Đun nóng nước để hòa tan cho nhanh hơn.

Thêm thạch và đun đến sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi tan hết thạch.

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,2 ở 25oC với môi trường PCA và 5,6

± 0,2 với môi trường SDA, nếu cần.

Page 10: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

3.2 Phân phối khử trùng và bảo quản

Phân phối môi trường vào các bình hoặc chai có dung tích không quá 500 ml.

Khử trùng và bảo quản môi trường, xem TCVN 4884 : 2005.

3.3 Kiểm tra tính năng của môi trường cấy về sự đảm bảo chất lượng

Để kiểm tra tính năng của môi trường, xem TCVN 4884 : 2005.

4. Chuẩn bị mẫu thử

Không tiếp xúc tay trần với mẫu thử. Phải sử dụng găng tay cao su hoặc polyetylen

khô, sạch hoặc các dụng cụ khác để lấy mẫu. Từ mẫu đã lấy, cân mẫu thử có khối lượng

tổng cộng 10 ± 1 g.

-

- Dùng kẹp vô trùng chuyển mẫu thử đã lấy cho vào trong túi chứa mẫu.

-

-

Từ dịch chiết đầu, lấy 10 ml dung dịch

huyền phù ban đầu cho vào các bình tam giác chứa 90 ml dung dịch pha loãng khử trùng

đã chuẩn bị sẵn, tránh chạm đầu côn vào dung dịch pha loãng, trộn đều bằng máy trộn

Vortex để dung dịch pha loãng mẫu có nồng độ pha loãng là 10 2. Quá trình này được lặp

lại liên tục để dịch mẫu có nồng độ pha loãng 10-3, 10-4, thực hiện bước pha loãng nếu

cần.

-

song song 10,0 ml dịch chiết.

-

01 % (w/v) ở nhiệt độ 44 oC

Page 11: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

đến 47 oC. Thời gian chuẩn bị xong dịch chiết ban đầu đến khi rót môi trường vào các đĩa

không vượt quá 45 phút.

-

đặc lại bằng cách đặt các đĩa Petri trên bề mặt nằm ngang, mát.

-

oC ± 2 0 oC ± 2 o

xếp thành chồng cao quá 6 đĩa. Các chồng đĩa cần được tách khỏi nhau và cách xa thành

và nóc tủ.

rọng là các khuẩn lạc

chính phải được đếm và tránh đếm nhầm với các hạt không hòa tan hoặc chất kết tủa trên

đĩa.

Các khuẩn lạc mọc lan rộng được coi là các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn một phần

tư đĩa mọc dày lan rộng, thì đếm các khuẩn lạc trên phần đĩ

SDA.

T

DCCCC

2

4321

C1

C2

C3

C4 a PCA 4

Page 12: QCVN : 2014/BCT - inmetro.gov.brinmetro.gov.br/barreirastecnicas/pontofocal/textos/regulamentos/VNM_55.pdf · 5 Tổng số vi sinh vật hiếu khí đếm được, CFU/g, không

D =

số mũ thì lúc này D= 10 x 10 n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha

dung dịch chiết đầu).

1, C2, C3 và C4 là số khuẩn lạc đếm trên đĩa ở

nồng độ pha loãng 10-n.

T =

T

DCCCC

2

8765

C5

C6

C7

C8

D =

số mũ thì lúc này D= 10 x 10 n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha

dung dịch chiết đầu).

5, C6, C7 và C8 là số khuẩn lạc đếm

trên đĩa ở nồng độ pha loãng 10-n.

T =