quan sat va do luong dang tin hieu - tnu.edu.vn v ttcn/tài liệu tham khảo... · xác...
TRANSCRIPT
Chương 5
QUAN SÁT VÀ ĐO LƯỜNG
DẠNG TÍN HIỆU
Chương 5: Quan sát và đo lường dạng tín hiệu
5.1. Khái niệm chung về quan sát và đo lường
dạng tín hiệu.
5.2. Ống tia điện tử trong máy hiện sóng.
5.3. Hiện hình dạng sóng.
5.4. Bộ tạo gốc thời gian của máy hiện sóng.
5.5. Nguyên lý cấu tạo của máy hiện sóng 2 tia,
máy hiện sóng có nhớ, máy hiện sóng số
5.6. Công dụng của máy hiện sóng.
5.7. Hình Lissajou
2 NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu
5.1. Khái niệm chung về quan sát và đo
lường dạng tín hiệu
3
5.1.1 Khái niệm chung
Để quan sát, ghi lại một quá trình, thông thường
không chỉ đo các đại lượng vật lý khác nhau mà
còn ghi lại quá trình thay đổi theo thời gian của
giá trị của các đại lượng đó. Để thực hiện nhiêm
vụ đó người ta sử dụng các dụng cụ tự ghi khác
nhau.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu
5.1.2 Phân loại
4
- Theo cấu tạo:
- Loại dụng cụ một kênh:
- Loại dụng cụ nhiều kênh:
- Theo hình thức ghi: có thể phân biệt thành
dụng cụ tự ghi trên băng giấy, băng từ hay in
số...
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu
5
- Theo sơ đồ cấu trúc: có thể phân thành 2
nhóm:
- Dụng cụ đo biến đổi thẳng:
- Dụng cụ đo biến đổi kiểu bù:
Dụng cụ tự ghi thường được sử dụng để ghi lại
các tín hiệu thay đổi theo thời gian. Cũng có thể
là loại dụng cụ tự ghi hai tọa độ cho phép ghi lại
quan hệ hàm giữa hai đại lượng điện phụ thuộc
nhau.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu
5.1.2 Phân loại
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu6
7
Về mặt tần số tín hiệu: tuỳ thuộc vào cấu trúc và
nguyên lý của dụng cụ đo mà có thể phục vụ các
loại tín hiệu có tần số khác nhau.
- Loại dụng cụ tự ghi cơ điện thông thường: tín hiệu
vào thường có tần số trong khoảng 0 150 Hz.
- Loại dao động kí ánh sáng: tần số của tín hiệu đo có
thể đến 25kHz.
- Loại tự ghi bằng băng từ, đĩa từ: tần số của tín hiệu
đo có thể đạt đến hàng chục MHz.
- Loại dao động kí điện tử: có thể sử dụng chi tín hiệu
có tần số đến 10GHz.
Các loại thiết bị tự ghi và quan sát ngày nay được
cài đặt μP để điều chỉnh qúa trình đo.NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu
5.1.3. Dao động ký điện tử (electronic
oscilloscope).
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu8
a. Mục đích, vai trò của dao động ký điện tử
Quan sát dạng tín hiệu là một trong những yêucầu cơ bản trong đo lường điện tử.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu9
b. Đặc điểm của dao động ký điện tử
Trở kháng vào lớn
Độ nhạy cao
Quán tính nhỏ
Chỉ thị bằng ống tia điện tử…
Nên có khả năng đo và vẽ dạng tín hiệu điện
theo thời gian
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu10
c. Phân loại
ôxilô tương tự (analog) vạn năng thông dụng: quan sát tín hiệu biến đổi liên tục hay tín hiệu xung, với tần số lặp lại tương đối cao, và chỉ cần các thông số chính của chúng là biên độ, độ rộng.
Ôxilô nhiều kênh: đo lường, quan sát đồng thời hai hay nhiều tín hiệu, để có thể trực tiêp so sánh dao động đồ của hai hay nhiều tín hiệu trên màn hình. Thường thì có các ôxilô hai kênh với cấu tạo hai hệ
thống súng điện tử riêng biệt trong cùng một ống phóng tia điện tử (CRT);
Trường hợp để quan sát đồng thời số kênh nhiều hơn hai, thì ôxilô có kèm theo thiết bị chuyển mạch điện tử trợ giúp, để có thể đồng thời vẽ trên cùng một màn hình từ 2,4,6... đến 12,14 dao động đồ để so sánh, quan sát. Cách thức “chuyển mạch” ở đây thông dụng: chuyển mạch phân kênh theo thời gian chuyển mạch phân kênh theo biên độ (theo mức).
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu11
c. Phân loại
ôxilô không đồng bộ:
Ôxilô có nhớ:
ôxilô hoạt nghiệm:
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu12
c. Phân loại
ôxilô có cấu tạo cài đặt bộ vi xử lý
(microprocessor): Khi có yêu cầu nghiên cứu chi
tiết, cụ thể hơn về các thông số, đặc tính của tín
hiệu, muốn đo các thông số khác của nó, muốn
xử lý đựơc các kết quả quan sát, muốn so sánh
chúng với các giá trị chuẩn mà đã được cho
trước, hoặc khi sử dụng ôxilô như là một phần
của hệ đo lường tự động.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu13
d. Ứng dụng của dao động ký điện tử
Xác định giá trị điện áp và thời gian tương ứng
của tín hiệu
Xác định ần số dao động của tín hiệu
Xác định góc lệch pha giữac 2 tín hiệu
Xác định dạng sóng tại mỗi thời điểm khác nhau
trên mạch điện tử
Xác định thành phần một chiều và xoay chièu
của tín hiệu
Xác định loại nhiễu trong tín hiệu
……
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu14
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu15
16
AC
DC
GND
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu17
VD:Sơ đồ khối của một máy hiện sóng thông dụng
5.2. Ống tia điện tử trong máy hiện sóng
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu18
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu19
5.2. Ống tia điện tử trong máy hiện sóng
Bộ phận chính là súng phóng điện tử được đặt
trong một ống phóng bằng thủy tinh đã hút khí
tạo chân không, gồm:
catốt K
cực điều khiển tia điện tử ĐT
annốt A1 và A2
bản cực điều chỉnh lệch phương thẳng đứng Y
cặp bản cực điều chỉnh lệch phương ngang X
các điện trở điều chỉnh R1 và R2
màn hình phủ huỳnh quang
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu20
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu21
AC
DC
GND
*Nguyên lý làm việc của ống CRT
(Cathode Ray Tube)
a.Phát xạ :
Sợi đốt được cung cấp điện áp tạo nhiệt lượng cao,
khoảng 300oC cung cấp cho kathode K.
Nhiệt lượng cao trên kathode kích thích các điện tử trên
bề mặt bức xạ giải phóng điện tử, tạo thành đám mây
điện tử tự do lơ lửng trên bề mặt kathode.
b. Tăng tốc và tạo tia:
Dưới tác động của điện áp cao trên lưới G2, đám mây
điện tử bị hút về phía trước, trên quãng đường di chuyển
đi qua lưới G1, thông thường G1 được cấp điện áp âm sẽ
tạo lực đẩy các điện tử vào tâm của lưới. Như vậy các
điện tử đã được "nén" thành tia. Dĩ nhiên tia này chưa
đạt kích thước yêu cầu.NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu22
*Nguyên lý làm việc của ống CRT
(Cathode Ray Tube)
c. Hội tụ.
Nguyên lý hội tụ là sử dụng tĩnh điện trên G3, G3
có hình ống, điện áp dương trải đều trên bề mặt,
có biên độ ở mọi điểm là bằng nhau. Điện áp
này tạo ra điện trường có lực như hình vẽ.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu23
*Nguyên lý làm việc của ống CRT
(Cathode Ray Tube)
Các tia điện tử dưới lực hút cân bằng ở mọi
điểm sẽ bị dồn vào tâm của ống.
Nếu điện áp trên lưới 3 được điều chỉnh đúng thì
lực điện trường tại tâm ống bị triệt tiêu hoàn
toàn, đây là lối đi duy nhất cho các tia điện tử,
những tia lạc ra ngoài sẽ bị hút vào thành ống
tạo nên dòng lưới 3(IG3).
Nếu điện áp trên G3 thấp bị chỉnh sai (lớn/nhỏ)
thì đường đi giữa tâm ống sẽ quá rộng hoặc các
tia điện tử bị kéo ra khỏi tam ống, hội tụ không
tốt, ảnh nhòe.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu24
*Nguyên lý làm việc của ống CRT
(Cathode Ray Tube)
d. Lái tia :
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu25
Màn hình của máy hiện sóng
Màn hình của máy hiện sóng được chia ô, 10 ô theo
chiều ngang, 8 ô theo chiều đứng.
Ở chế độ hiển thị thông thường, máy hiện sóng hiện
dạng sóng thay đổi theo thời gian: trục đứng Y: trục
điện áp; trục ngang X: trục thời gian. Đô chói hay độ
sáng của màn hình đôi khi được gọi là trục Z
Nếu dùng bộ chuyển đổi hợp lý ta có thể dùng máy
hiện sóng đo được hầu hết các hiện tượng vật lý.
Bộ chuyển đổi có nhiệm vụ tạo ra tín hiệu điện
tương ứng với đại lượng cần đo, ví dụ như các bộ
cảm biến ánh sáng, âm thanh, tốc độ, độ rung, áp
suất, nhiệt độ ….
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu26
Màn hình của máy hiện sóng
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu27
5.3. Hiện hình dạng sóng
5.3.1.Bộ tạo
điện áp
quét
a.Nguyên lý
quét đường
thẳng trong
máy hiện
sóng:
b. Nguyên lý
quét tuyến
tính liên tục
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu28
Chu kỳ quét: Tq=tth + tng
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu29
Thông thường tng ≤ 15%tth tức
là có thể coi Tq≈tth , lý tưởng
tng =0 (Tq=tth )
Nếu tần số quét đủ cao, màn huỳnh quang có độ dư
huy đủ mức cần thiết thì khi mới chỉ có Uq đặt vào
cặp phiến X đã có một đường sáng theo phương
ngang. Khi có cả Uth đặt vào cặp phiến Y và nếu
Tq=nTth thì trên màn xuất hiện dao động đồng hồ
của một hay vài chu kì của điện áp nghiên cứu (Uth)
Nếu Tq≠nTth thì dao động đồ không đứng yên mà
luôn di động rối loạnkhó quan sát. Hiện tượng này
gọi là không đồng bộ (giữa Uq và Uth)
Thực tế, tng ≠ 0. Vì tng <<tthnên đường sáng mà tia điện
tử vạch lê trên màn hình trong
khoảng tth sáng hơn so với
đường sáng trong khoảng thời
gian tng. Trên dao động đồ của
điện áp nghiên cứu cũng bị
mất đi một phần chu kỳ (= tng)
để tia điện tử quay trở về vị trí
ban đầu.
Khi điện áp quét răng cưa
không thẳng méo dao động
đồ do tốc độ quét không đều
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu30
c. Nguyên lý quét đợi
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu31
5.3.2. Nguyên lý đồng bộ
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu32
5.3.3. Hiện hình dạng sóng
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu33
5.4. Bộ tạo gốc thời gian của máy hiện
sóng
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu34
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu35
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu36
chùm elêctron trong CTR phải bị xoá trong thời gian
quét về
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu37
5.4. Bộ tạo gốc thời gian của máy hiện
sóng
5.5.Nguyên lý cấu tạo của máy hiện sóng 2
tia,máy hiện sóng có nhớ, máy hiện sóng số
Bài tập thảo luận:
Mỗi nhóm từ 2-3 sinh viên ( có thể làm độc lập)
Trình bày về một trong những loại máy hiện sóng trên
dưới dạng ppt
Báo cáo bảo vệ trong tuần thảo luận
Gửi mail cho giáo viên trước tuần thảo luận 1 tuần:
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu38
5.6. Công dụng của máy hiện sóng
Ôxilô là một máy đo vạn năng, có các tính năng:
Quan sát toàn cảnh tín hiệu
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu39
5.6. Công dụng của máy hiện sóng
Ôxilô là một máy đo vạn năng, có các tính năng:
Quan sát toàn cảnh tín hiệu
Đo các thông số cường độ của tín hiệu:
Đo điện áp, đo dòng điện, đo công suất
Đo tần số, chu kỳ, khoảng thời gian của tín hiệu
Đo độ di pha của tín hiệu
Vẽ tự động và đo được đặc tính phổ của tín hiệu
Vẽ đặc tuyến Vôn – Ampe của linh kiện
Vẽ tự động, đo đặc tuyến biên độ - tần số của mạng 4 cực
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu40
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu41
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu42
5.6.1. Đo điện áp, tần số và pha
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu43
5.6.1. Đo điện áp, tần số và pha
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu44
5.6.1. Đo điện áp, tần số và pha
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu45
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu46
Ví dụ Hãy xác định biên độ, tần số và hiệu pha giữa hai
dạng sóng minh hoạ trên hình.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu47
5.6.2. Đo xung
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu48
Ví dụ:Xác định thời gian lên, thời gian xuống và tần số của
sóng xung vẽ trên hình. Cũng vậy, tính tốc độ đáp
của bộ khuếch đại vốn tạo ra sóng đó như một tín
hiệu ra.
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu49
5.7. Hình Lissajou
Khi ngắt bộ quét của máy hiện sóng và đưa các
sóng sin vào cả hai đầu vào đứng và ngang thì
hình hiện ra sẽ phụ thuộc vào quan hệ giữa hai
sóng sin đó.
Những hình hiện rất đơn giản xuất hiện khi các
dạng sóng có tần số bằng nhau.
Những hình rất phức tạp có thể được tạo ra với
các sóng sin có tần số khác nhau.
Trong mọi trường hợp, những hình đó đều được
gọi là hình Lissajou .
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu50
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu51
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu52
NTTQ-DLDK
tnu.edu.vn/sites/quynhntt
Quan sát và đo lường dạng tín hiệu53