quy định mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
TRANSCRIPT
UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH QUẢNG NGÃI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------- ----------------------- Số: 24/2005/QĐ-UB Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 02 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃIVề việc ban hành Quy định mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường,
hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đấtáp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
------------------------------ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các Công văn: số 65/SNN&PTNT ngày 21/01/2005, số 140/SNN&PTNT ngày 04/02/2005 và Sở Tài chính tại Công văn số 183/STC-QLGCS ngày 21/02/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 05/3/2003, Quyết định số 88/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002, Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày 14/01/1999, Quyết định số 46/QĐ-UB ngày 05/01/1998, Quyết định số 2040/QĐ-UB ngày 15/7/1997 và Quyết định số 3319/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh và các quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CHỦ TỊCH ( Đã ký)
Nguyễn Kim Hiệu
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH QUẢNG NGÃI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------- ---------------------------
QUY ĐỊNH
Mật độ cây trồng các loại cây lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phục vụ cho việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất(Kèm theo Quyết định số 24 /2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Mật độ trồng cây lâm nghiệp:
TT Loại rừng trồng Mật độ trồng( cây/ha)Rất xung yếu Xung yếu ít xung yếu
AI1a b 2 II III 1 2 BI
Rừng phòng hộRừng phòng hộ đầu
nguồnTrồng hỗn giaoCây bản địa- Dầu rái- Sao đen- Lim xẹt- Lim xanhCây mọc nhanh- Keo tai tượng- Keo lá tràmTrồng thuần loài- Keo các loạiPhòng hộ ven biển- Cây phi laoP/hộ chắn gió, b/vệ đồng ruộngĐất tốt- Cây phi lao- Cây keo các loạiĐất xấu- Cây phi lao- Cây keo các loạiRừng sản xuấtCây đặc sản- Quế
800 - 950800 - 960800 - 960800 - 960
600 - 640600 - 640
10.000
800 - 960800 - 960800 - 960800 - 960
600 - 640600 - 640
5.000
800 - 960800 - 960800 - 960800 - 960
600 - 640600 - 640
1.650-2.000
3.300
3.3002.500
3.3003.300
3.300-5.0003.300-5.000
II - Bời lờiCây nguyên liệu giấy, gỗ- Keo các loại- Bạch đàn, dương liễu
2.5002.500
II. Mật độ trồng cây nông nghiệp:
TT
Loại cây trồng
Số cây/ha
Trồng hàng đơn
Trồng hàng kép
Hàng cách hàng (m)
Cây cách cây (m)
Số hàng đơn trên hàng kép
Cây cách cây (m)
Hàng đơn cách hàng đơn
Khoảng cách
giữa 2 hàng
bìa (m)
A B 1 2 3 4 5 6 7I Cây rau, cây ăn qủa 1 ớt, đậu bắp 20.000 0,5 1,0 - - - -2 Dưa leo 16.666 1,2 0,5 - - - -3 Bầu, bí, mướp, ổ qua 2.500 2,0 2,0 - - - -4 Cà chua, cà tím, cà
trắng25.000 - - 2,0 0,5 0,6 1,0
5 Mít 156 8,0 8,0 - - - -6 Chôm chôm 204 7,0 7,0 - - - -7 Nhãn 204 7,0 7,0 - - - -8 Chanh 833 3,0 4,0 - - - -9 Sabôchê 333 5,0 6,0 - - - -10 Mãng cầu (na) 1.111 3,0 3,0 - - - -11 Bưởi, thanh trà 238 6,0 7,0 - - - -12 Dứa (thơm) 30.651 - - 2,0 0,5 0,5 1,013 ổi 833 3,0 4,0 - - - -14 Chuối 1.660 2,0 3,0 - - - -15 Đu đủ 3.333 1,5 2,0 - - - -16 Xoài 205 7,0 7,0 - - - -17 Táo 625 4,0 4,0 - - - -18 Ô ma 205 7,0 7,0 - - - -19 Cam, quýt 500 4,0 5,0 - - - -20 Cốc 204 7,0 7,0 - - - -21 Vú sữa, khế 156 8,0 8,0 - - - -22 Mãng cầu Xiêm 500 4,0 5,0 - - - -23 Mận 204 7,0 7,0 - - - -24 Trứng cá 333 5,0 5,0 - - - -
25 Cau 2.500 2,0 2,0 - - - -26 Bơ 204 7,0 7,0 - - - -27 Mần quân 1.111 3,0 3,0 - - - -28 Dâu da 400 5,0 5,0 - - - -29 Me 156 8,0 8,0 - - - -30 Sơ ri 2.500 2,0 2,0 - - - -32 Thanh long 2.500 2,0 2,0 - - - -33 Thị 204 7,0 7,0 - - - -34 Vải 204 7,0 7,0 - - - -35 Sầu riêng 204 7,0 7,0 - - - -36 Chùm ruột 1.111 3,0 3,0 - - - -37 Bình bát 1.111 3,0 3,0 - - - -38 Dưa hấu 8.000 - - 2 0,5 0,4 4,639 Trầu 2.500 2,00 2,00 - - - -40 Sắn dây 5.000 2,00 1,00 - - - -II Cây công nghiệp 1 Dừa 156 8,0 8,0 - - - -2 Điều 208 6,0 8,0 - - - -3 Tiêu 2.500 2,0 2,0 - - - -4 Chè (trà) 11.300 0,5 1,8 - - - -5 Cà phê chè 3.300 1,5 2,0 - - - -6 Ca cao 1.100 3,0 3,0 - - - -7 Dâu (tằm) 19.608 0,3 1,7 - - - -8 Cây bông vải 25.000 0,4 1,0 - - - -9 Bồ kết 1.666 3,0 2,0 - - - -10 Chanh dây (lạc tiên) 1.667 3,0 2,0 - - - -11 Cao su 571 7,0 2,5 - - - -III Cây hoa, kiểng 1 Bông lài 25.000 1,0 0,4 - - - -2 Thần tài 20.800 0,6 0,8 - - - -3 Mai, đào 3.333 2,0 1,5 - - - -
4 Hồng ngọc,Nữ hoàng cung 11.905 1,2 0,7 - - - -
5 Phượng vàng 2.500 2,0 2,0 - - - -
IVCác loại cây tạp (thân gỗ) như gòn, gáo...
156 8,0 8,0 - - - -
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc
xác định vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
QUY ĐỊNH
Về đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB
ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)–––––––––––––
I. Đơn giá hỗ trợ cây giống các loại cây trồng
TT Loại cây ĐVT Mức giáA B C D01 Cao su Đồng/cây 2.00002 Quế Đồng/cây 55003 Điều trồng hạt Đồng/cây 1.50004 Điều ghép Đồng/cây 6.00005 Dừa Đồng/cây 6.00006 Cà phê, ca cao Đồng/cây 2.00007 Hồ tiêu Đồng/gốc 3.00008 Bồ kết Đồng/cây 1.00009 Chè Đồng/cây 75010 Xoài trồng hạt Đồng/cây 5.00011 Xoài ghép Đồng/cây 18.00012 Nhãn trồng hạt Đồng/cây 1.50013 Nhãn ghép Đồng/cây 6.00014 Chôm chôm trồng hạt Đồng/cây 1.50015 Chôm chôm ghép Đồng/cây 5.00016 Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt Đồng/cây 3.00017 Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép Đồng/cây 15.00018 Mít Đồng/cây 1.50019 Sapôchê trồng hạt Đồng/cây 1.50020 Sapôchê ghép Đồng/cây 13.00021 Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri Đồng/cây 2.00022 Táo Đồng/cây 2.00023 Cau Đồng/cây 5.00024 Vú sữa Đồng/cây 5.00025 Mãng cầu (na) Đồng/cây 1.50026 Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai) Đồng/cây 2.00027 Mận Đồng/cây 1.50028 Chanh trồng hạt Đồng/cây 1.50029 Chanh ghép Đồng/cây 9.00030 Chanh dây (lạc tiên) Đồng/cây 500
31 Sầu riêng, măng cụt Đồng/cây 20.00032 Thanh long Đồng/cây 5.00033 Ổi thường Đồng/cây 1.500A B C D34 Ổi ghép Đồng/cây 4.00035 Mừn quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung Đồng/cây 1.00036 Khế, ô ma Đồng/cây 1.00037 Vải Đồng/cây 1.50038 Chuối Đồng/cây 2.00039 Đu đủ Đồng/cây 50040 Cà chua Đồng/cây 10041 Dứa, khóm Đồng/bụi 50042 Ớt Đồng/cây 10043 Sả Đồng/bụi 10044 Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo
(bao gồm cả cây cà trắng, cà tím) Đồng/gốc 1.000
45 Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí Đồng/gốc 1.00046 Dâu tằm Đồng/cây 12047 Bông vải trồng xen Đồng/cây 3048 Cây dầu rái, lim xẹt Đồng/cây 1.00049 Cây lim xanh Đồng/cây 1.20050 Cây sao đen, xà cừ Đồng/cây 1.50051 Cây sấu Đồng/cây 3.00052 Cây đuôi công, cây hoàng nam Đồng/cây 15.00053 Cây Bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng
(cây có chiều cao dưới 1 mét)Đồng/cây 20.000
54 Bời lời, dương liễu, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng
Đồng/cây 250
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
II. Đơn giá bồi thường:
A. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm:
TT Loại cây ĐVT Mức giáA B C D01 Cao su
Năm thứ nhất Đồng/cây 25.000
Năm thứ hai Đồng/cây 35.000Năm thứ ba Đồng/cây 43.000Năm thứ tư Đồng/cây 50.000Năm thứ năm Đồng/cây 60.000Năm thứ sáu Đồng/cây 67.000Năm thứ bảy Đồng/cây 75.000Năm thứ tám trở đi Đồng/cây 98.000
A B C D02 Điều trồng hạt
Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m Đồng/cây 30.000Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m Đồng/cây 60.000Cây cho quả Đồng/cây 90.000
03 Điều ghép Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m Đồng/cây 40.000Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m Đồng/cây 70.000Cây cho quả Đồng/cây 100.000
04 Dừa Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m Đồng/cây 50.000Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m Đồng/cây 70.000Cây cho quả Đồng/cây 150.000
05 Cà phê, ca cao Cây mới trồng Đồng/cây 7.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 20.000Cây cho quả Đồng/cây 50.000
06 Hồ tiêu không cọc Cây mới trồng Đồng/gốc 10.000Cây chưa cho quả Đồng/gốc 30.000Cây cho quả Đồng/gốc 60.000
07 Hồ tiêu leo cọc Cây mới trồng Đồng/gốc 15.000Cây chưa cho quả Đồng/gốc 40.000Cây cho quả Đồng/gốc 80.000
08 Bồ kết Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 25.000Cây cho quả Đồng/cây 70.000
09 Chè Cây mới trồng Đồng/cây 3.000Cây có đường kính gốc < 5cm Đồng/cây 10.000
Cây có đường kính gốc > 5cm đến 10cm Đồng/cây 25.000Cây có đường kính gốc > 10cm Đồng/cây 50.000
10 Xoài trồng hạt Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 50.000Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm Đồng/cây 100.000Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm Đồng/cây 150.000
11 Xoài ghép Cây mới trồng Đồng/cây 25.000
A B C DCây chưa cho quả Đồng/cây 70.000Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm Đồng/cây 130.000Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm Đồng/cây 200.000
12 Nhãn trồng hạt Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 50.000Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm Đồng/cây 100.000Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm Đồng/cây 150.000
13 Nhãn ghép Cây mới trồng Đồng/cây 20.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 70.000Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm Đồng/cây 130.000Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm Đồng/cây 200.000
14 Chôm chôm trồng hạt Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 50.000Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm Đồng/cây 100.000Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm Đồng/cây 150.000
15 Chôm chôm ghép Cây mới trồng Đồng/cây 20.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 70.000Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm Đồng/cây 130.000Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm Đồng/cây 200.000
16 Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt Cây mới trồng Đồng/cây 7.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm Đồng/cây 80.000Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm Đồng/cây 100.000
17 Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép Cây mới trồng Đồng/cây 20.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 50.000Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm Đồng/cây 100.000
Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm Đồng/cây 150.00018 Mít
Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm Đồng/cây 100.000Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm Đồng/cây 150.000
19 Sapôchê trồng hạt Cây mới trồng Đồng/cây 7.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 30.000Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm Đồng/cây 70.000Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm Đồng/cây 90.000
A B C D20 Sapôchê ghép
Cây mới trồng Đồng/cây 20.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm Đồng/cây 80.000Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm Đồng/cây 100.000
21 Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri Cây mới trồng Đồng/cây 7.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm Đồng/cây 80.000Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm Đồng/cây 100.000
22 Táo Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 20.000Cây cho quả có đường kính gốc < 5cm Đồng/cây 70.000Cây cho quả có đường kính gốc > 5cm Đồng/cây 90.000
23 Cau Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả có chiều cao < 2m Đồng/cây 20.000Cây chưa cho quả có chiều cao > 2m Đồng/cây 40.000Cây cho quả Đồng/cây 100.000
24 Vú sữa Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả có đường kính gốc < 20cm Đồng/cây 100.000Cây cho quả có đường kính gốc > 20cm Đồng/cây 150.000
25 Mãng cầu (na) Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 20.000Cây cho quả Đồng/cây 50.000
26 Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai)
Cây mới trồng Đồng/cây 7.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 30.000Cây cho quả có đường kính gốc < 10cm Đồng/cây 70.000Cây cho quả có đường kính gốc > 10cm Đồng/cây 100.000
27 Mận Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả có đường kính gốc < 15cm Đồng/cây 60.000Cây cho quả có đường kính gốc > 15cm Đồng/cây 80.000
28 Chanh trồng hạt Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 30.000Cây cho quả Đồng/cây 60.000
A B C D29 Chanh ghép
Cây mới trồng Đồng/cây 20.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả Đồng/cây 90.000
30 Chanh dây (lạc tiên) Cây mới trồng Đồng/cây 1.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 3.000Cây cho quả Đồng/cây 15.000
31 Sầu riêng, măng cụt Cây mới trồng Đồng/cây 25.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 60.000Cây cho quả Đồng/cây 150.000
32 Thanh long Cây mới trồng Đồng/cây 7.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 40.000Cây cho quả Đồng/cây 80.000
33 Ổi thường Cây mới trồng Đồng/cây 4.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 15.000Cây cho quả Đồng/cây 40.000
34 Ổi ghép Cây mới trồng Đồng/cây 15.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 30.000Cây cho quả Đồng/cây 60.000
35 Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung Cây mới trồng Đồng/cây 5.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 15.000Cây cho quả Đồng/cây 60.000
36 Khế, ô ma Cây mới trồng Đồng/cây 4.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 15.000Cây cho quả Đồng/cây 30.000
37 Vải Cây mới trồng Đồng/cây 10.000Cây chưa cho quả Đồng/cây 70.000Cây cho quả Đồng/cây 150.000
B. Cây ăn quả ngắn ngày:
TT Loại cây ĐVT Mức giáA B C D01 Chuối Cây con còn chung trong bụi Đồng/cây 1.000 Cây mới trồng Đồng/cây 5.000A B C D Cây chưa cho quả Đồng/cây 10.000 Cây đang cho quả Đồng/cây 20.000
02 Đu đủ Cây mới trồng Đồng/cây 2.000 Cây chưa cho quả Đồng/cây 15.000 Cây đang cho quả Đồng/cây 20.000
03 Cà chua trồng lẻ Cây mới trồng Đồng/cây 200 Cây chưa cho quả Đồng/cây 700 Cây cho quả Đồng/cây 1.300
04 Cà chua trồng đại trà (đám) Cây mới trồng Đồng/m2 800 Cây chưa cho quả Đồng/m2 2.500 Cây cho quả Đồng/m2 5.500
05 Dứa, khóm Cây mới trồng Đồng/cây 1.000 Cây chưa cho quả Đồng/bụi 3.000 Cây cho quả Đồng/bụi 5.000
06 Ớt trồng lẻ Cây mới trồng Đồng/cây 200 Cây chưa cho quả Đồng/cây 700 Cây cho quả Đồng/cây 1.500
07 Ớt trồng đại trà (đám) Cây mới trồng Đồng/m2 800 Cây chưa cho quả Đồng/m2 2.500
Cây cho quả Đồng/m2 6.00008 Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo
(bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)
Cây mới trồng Đồng/gốc 1.000 Cây chưa cho quả Đồng/gốc 3.000 Cây cho quả Đồng/gốc 15.000
09 Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí Cây mới trồng Đồng/gốc 2.000 Cây chưa cho quả Đồng/gốc 5.000 Cây cho quả Đồng/gốc 20.000
C. Cây lấy gỗ:
TT Loại cây ĐVT Mức giáA B C D01 Tre Măng tre cao từ 0,5m trở lên Đồng/mụt 1.500 Tre mới trồng Đồng/bụi 3.000A B C D Tre có đường kính gốc < 7cm Đồng/cây 4.000 Tre có đường kính gốc > 7cm Đồng/cây 6.000
02 Trảy Măng trảy cao từ 0,5m trở lên Đồng/mụt 1.000 Trảy mới trồng Đồng/bụi 2.000 Trảy có đường kính gốc < 5cm Đồng/cây 3.000 Trảy có đường kính gốc > 5cm Đồng/cây 4.000
03 Trúc thường và các loại cây cùng họ Đường kính bụi < 20cm Đồng/bụi 10.000 Đường kính bụi > 20cm đến 50cm Đồng/bụi 20.000 Đường kính bụi > 50cm Đồng/bụi 50.000
04 Trúc kiểng Đồng/bụi 10.00005 Bời lời Cây mới trồng Đồng/cây 4.000 Cây có chiều cao < 1m Đồng/cây 10.000 Cây có chiều cao > 1m đến dưới 2m Đồng/cây 30.000 Cây có chiều > 2m Đồng/cây 50.000
06 Dương liễu Đường kính gốc < 1cm Đồng/cây 1.000 Đường kính gốc > 1cm đến dưới 3cm Đồng/cây 2.000 Đường kính gốc > 3cm đến dưới 7cm Đồng/cây 7.000 Đường kính gốc > 7cm Đồng/cây 10.000
07 Bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng
Đường kính gốc < 1cm Đồng/cây 1.200 Đường kính gốc > 1cm đến dưới 3cm Đồng/cây 1.800 Đường kính gốc > 3cm đến dưới 7cm Đồng/cây 7.000 Đường kính gốc > 7cm Đồng/cây 10.000
08 Cây lấy củi Đường kính gốc < 1cm Đồng/cây 800 Đường kính gốc > 1cm đến dưới 7cm Đồng/cây 3.000 Đường kính gốc > 7cm đến dưới 10cm Đồng/cây 10.000 Đường kính gốc > 10cm đến dưới 30cm Đồng/cây 15.000 Đường kính gốc > 30cm đến dưới 50cm Đồng/cây 20.000 Đường kính gốc > 50cm Đồng/cây 30.000
Riêng bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, dương liễu có đường kính gốc lớn hơn
14cm thì tính bồi thường theo nguyên liệu giấy với mức giá là 300.000 đồng/m3. III. Nguyên tắc bồi thường 1. Giá trị bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng
trong từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã hoặc Ban bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức bồi thường cho từng trường hợp cụ thể.
2. Đối với cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu
kiểm kê thực tế (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định không bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen trong diện tích cây công nghiệp,
cây ăn quả dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen đó theo quy định tại điểm 2 phần III Quy định này.
4. Đối với cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ được UBND tỉnh quy
định. Số cây vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy định tại Quyết định này.
5. Thời kỳ của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công
nghiệp và cây ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định thực tế tại thời điểm thu hồi đất.
6. Đối với cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm
kê đưa vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 5.000 đồng/cây (đối
với cây có chiều cao < 30cm), 10.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 30cm đến 50cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 50cm).
7. Kích thước của cây để xác định đường kính gốc là vị trí của cây cách mặt đất
1,3m (Riêng cây chè đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m). Đối với cây mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính cho cây đó.
8. Chủ sở hữu cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên
diện tích đất bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.