quy hoẠch mẠng 4g lte -...
TRANSCRIPT
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài:
QUY HOẠCH MẠNG 4G LTE
GVHD: TS. Lê Quang Tuấn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương MSSV: 06117013
TP.Hồ Chí Minh - Tháng 1/ 2011
-
PHẦN A
GIỚI THIỆU
-
Đồ án tốt nghiệp Trang i
LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian học tập tại trường, đây là khoảng thời gian khó quên đối với chúng em. Thầy cô đã chỉ bảo tận tình để giúp cho
chúng em trang bị kiến thức để vững vàng bước vào đời.
Để được như ngày hôm nay, em xin gởi lời cảm ơn đến các thầy
cô trong bộ môn Điện Tử Viễn Thông cũng như các thầy cô trong khoa
Điện-Điện tử đã hướng dẫn, truyền đạt kiến thức cho chúng em. Em xin
gởi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy TS. Lê Quang Tuấn, công ty Viễn
Thông Quốc nội (VTN), người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn để em có
thể hoàn thành đề tài này.
Xin gởi lời cám ơn đến ba má đã động viên giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần cho con bao nhiêu năm qua, đồng cảm ơn đến bạn bè đã
luôn luôn ở bên cạnh mình .
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc Người thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Dương
-
Đồ án tốt nghiệp Trang ii
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Dương
MSSV: 06117013
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Tên đề tài: QUY HOẠCH MẠNG 4G LTE VÀ ÁP DỤNG CHO TP.HCM
1) Cơ sở ban đầu: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... .......................................................................................................................
2) Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... .......................................................................................................................
3) Các bản vẽ: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... .......................................................................................................................
4) Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Tuấn
5) Ngày giao nhiệm vụ:
6) Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Quang Tuấn
Ngày ….. tháng ….. năm 2011 Chủ nhiệm bộ môn
-
Đồ án tốt nghiệp Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm 2011 Giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Quang Tuấn
-
Đồ án tốt nghiệp Trang iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm 2011 Giáo viên phản biện 2
Ngày ….. tháng ….. năm 2011 Giáo viên phản biện 1
-
Đồ án tốt nghiệp Trang v
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghệ viễn thông đã chứng kiến những phát triển ngoạn mục
trong những năm gần đây. Khi mà công nghệ mạng thông tin di động thế hệ thứ ba
3G chưa có đủ thời gian để khẳng định vị thế của mình trên toàn cầu, người ta đã
bắt đầu nói về công nghệ 4G (Fourth Generation) từ nhiều năm gần đây. Thế nhưng,
nói một cách chính xác thì 4G là gì? Liệu có một định nghĩa thống nhất cho thế hệ
mạng thông tin di động tương lai 4G?
Ngược dòng thời gian...
Trong hơn một thập kỷ qua, thế giới đã chứng kiến sự thành công to lớn của
mạng thông tin di động thế hệ thứ hai 2G. Mạng 2G có thể phân ra 2 loại: mạng 2G
dựa trên nền TDMA và mạng 2G dựa trên nền CDMA. Đánh dấu điểm mốc bắt đầu
của mạng 2G là sự ra đời của mạng D-AMPS (hay IS-136) dùng TDMA phổ biến ở
Mỹ. Tiếp theo là mạng CdmaOne (hay IS-95) dùng CDMA phổ biến ở châu Mỹ và
một phần của châu Á, rồi mạng GSM dùng TDMA, ra đời đầu tiên ở Châu Âu và
hiện được triển khai rộng khắp thế giới. Sự thành công của mạng 2G là do dịch vụ
và tiện ích mà nó mạng lại cho người dùng, tiêu biểu là chất lượng thoại và khả
năng di động.
Hình : Sơ đồ tóm lược quá trình phát triển của mạng thông tin di động tế bào
Tiếp nối thế hệ thứ 2, mạng thông tin di động thế hệ thứ ba 3G đã và đang
được triển khai nhiều nơi trên thế giới. Cải tiến nổi bật nhất của mạng 3G so với
mạng 2G là khả năng cung ứng truyền thông gói tốc độ cao nhằm triển khai các
dịch vụ truyền thông đa phương tiện. Mạng 3G bao gồm mạng UMTS sử dụng kỹ
-
Đồ án tốt nghiệp Trang vi
thuật WCDMA, mạng CDMA2000 sử dụng kỹ thuật CDMA và mạng TD-SCDMA
được phát triển bởi Trung Quốc. Gần đây công nghệ WiMAX cũng được thu nhận
vào họ hàng 3G bên cạnh các công nghệ nói trên. Tuy nhiên, câu chuyện thành công
của mạng 2G rất khó lặp lại với mạng 3G. Một trong những lý do chính là dịch vụ
mà 3G mang lại không có một bước nhảy rõ rệt so với mạng 2G. Mãi gần đây người
ta mới quan tâm tới việc tích hợp MBMS (Multimedia broadcast and multicast
service) và IMS (IP multimedia subsystem) để cung ứng các dịch vụ đa phương tiện.
Khái niệm 4G bắt nguồn từ đâu?
Có nhiều định nghĩa khác nhau về 4G, có định nghĩa theo hướng công nghệ,
có định nghĩa theo hướng dịch vụ. Đơn giản nhất, 4G là thế hệ tiếp theo của mạng
thông tin di động không dây. 4G là một giải pháp để vượt lên những giới hạn và
những điểm yếu của mạng 3G. Thực tế, vào giữa năm 2002, 4G là một khung nhận
thức để thảo luận những yêu cầu của một mạng băng rộng tốc độ siêu cao trong
tương lai mà cho phép hội tụ với mạng hữu tuyến cố định. 4G còn là hiện thể của ý
tưởng, hy vọng của những nhà nghiên cứu ở các trường đại học, các viện, các công
ty như Motorola, Qualcomm, Nokia, Ericsson, Sun, HP, NTT DoCoMo và nhiều
công ty viễn thông khác với mong muốn đáp ứng các dịch vụ đa phương tiện mà
mạng 3G không thể đáp ứng được.
Theo dòng phát triển…
Ở Nhật, nhà cung cấp mạng NTT DoCoMo định nghĩa 4G bằng khái niệm đa
phương tiện di động (mobile multimedia) với khả năng kết nối mọi lúc, mọi nơi,
khả năng di động toàn cầu và dịch vụ đặc thù cho từng khách hàng. NTT DoCoMo
xem 4G như là một mở rộng của mạng thông tin di động tế bào 3G. Quan điểm này
được xem như là một “quan điểm tuyến tính” trong đó mạng 4G sẽ có cấu trúc tế
bào được cải tiến để cung ứng tốc độ lên trên 100Mb/s. Với cách nhìn nhận này thì
4G sẽ chính là mạng 3G LTE , UMB hay WiMAX 802.16m. Nhìn chung đây cũng
là khuynh hướng chủ đạo được chấp nhận ở Trung Quốc và Hàn Quốc.
Bên cạnh đó, mặc dù 4G là thế hệ tiếp theo của 3G, nhưng tương lai không
hẳn chỉ giới hạn như là một mở rộng của mạng tế bào. Ví dụ ở châu Âu, 4G được
xem như là khả năng đảm bảo cung cấp dịch vụ liên tục, không bị ngắt quãng với
-
Đồ án tốt nghiệp Trang vii
khả năng kết nối với nhiều loại hình mạng truy nhập vô tuyến khác nhau và khả
năng chọn lựa mạng vô tuyến thích hợp nhất để truyền tải dịch vụ đến người dùng
một cách tối ưu nhất. Quan điểm này được xem như là “quan điểm liên đới”. Do đó,
khái niệm “ABC-Always Best Connected” (luôn được kết nối tốt nhất) luôn được
xem là một đặc tính hàng đầu của mạng thông tin di động 4G. Định nghĩa này được
nhiều công ty viễn thông lớn và nhiều nhà nghiên cứu, nhà tư vấn viễn thông chấp
nhận nhất hiện nay. Dù theo quan điểm nào, tất cả đều kỳ vọng là mạng thông tin di
động thế hệ thứ tư 4G sẽ nổi lên vào khoảng 2010-2015 như là một mạng vô tuyến
băng rộng tốc độ siêu cao. Ở Việt Nam , hiện nay 3G đang phát triển rầm rộ và để
tiến lên 4G không còn xa nữa. Theo tin từ Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt
Nam (VNPT), đơn vị này vừa hoàn thành việc lắp đặt trạm BTS sử dụng cho dịch
vụ vô tuyến băng rộng công nghệ LTE (Long Term Evolution), công nghệ tiền 4G
đầu tiên tại Việt Nam và Đông Nam Á.
Đồ án nghiên cứu về Công nghệ 4G LTE là công nghệ còn mới mẻ và phù
hợp với thực trạng hiện nay của Việt Nam.
Nội dung của đồ án bao gồm 3 phần :
Phần A : Giới thiệu
Phần B : Nội dung
Chương 1: Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan
về mạng 4G
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
Chương 3 : Quy hoạch mạng 4G LTE và áp dụng cho TP. HCM
Chương 4 : Mô phỏng
Phần C : Phụ lục và tài liệu tham khảo
Trong quá trình thực hiện đề tài, người thực hiện có những hạn chế về khả
năng và còn nhiều sai sót , rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè .
-
Đồ án tốt nghiệp Trang viii
MỤC LỤC
PHẦN A : GIỚI THIỆU
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ........................................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................... viii
MỤC LỤC HÌNH .................................................................................................. xii
MỤC LỤC BẢNG................................................................................................. xv
PHẦN B : NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG VÀ TỔNG
QUAN VỀ MẠNG 4G ............................................................................................ 1
1. 1 Sự phát triển của hệ thống thông tin di động .................................................. 1
1. 1. 1 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G) ............................................... 2
1. 1. 2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G) ............................................... 3
1. 1. 3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) ............................................... 6
1. 1. 4 Hệ thống thông tin di động thế hệ 4 (4G) ............................................... 7
1. 2 Tổng quan về mạng 4G [12] .......................................................................... 8
1. 3 Sự khác nhau giữa 3G và 4G ....................................................................... 10
1. 3. 1 Ưu điểm nổi bật.................................................................................... 11
1.3.2 Các ứng dụng đã tạo nên ưu điểm của 4G LTE so với 3G ...................... 11
CHƯƠNG 2 : CẤU TRÚC MẠNG 4G LTE VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN .... 14
2.1 Giới thiệu về công nghệ LTE........................................................................ 14
2.2 Cấu trúc của LTE [1] .................................................................................... 24
-
Đồ án tốt nghiệp Trang ix
2.3 Các kênh sử dụng trong E-UTRAN .............................................................. 29
2.4 Giao thức của LTE (LTE Protocols) [2] ....................................................... 31
2.5 Một số đặc tính của kênh truyền .................................................................. 34
2.5.1 Trải trễ đa đường .................................................................................... 34
2.5.2 Các loại fading ....................................................................................... 34
2.5.3 Dịch tần Doppler .................................................................................... 35
2.5.4 Nhiễu MAI đối với LTE ......................................................................... 35
2.6 Các kỹ thuật sử dụng trong LTE .................................................................. 36
2.6.1 Kỹ thuật truy cập phân chia theo tần số trực giao OFDM [1] .................. 36
2.6.2 Kỹ thuật SC-FDMA [1] ......................................................................... 46
2.6.3 Kỹ thuật MIMO [1] ................................................................................ 48
2.6.4 Mã hóa Turbo [18] ................................................................................ 50
2.6.5 Thích ứng đường truyền [18] ................................................................. 51
2.6.6 Lập biểu phụ thuộc kênh [18] ................................................................ 52
2.6.7 HARQ với kết hợp mềm [18] ................................................................ 52
2.7 Chuyển giao ................................................................................................ 53
2.7.1 Mục đích chuyển giao ............................................................................ 53
2.7.2 Trình tự chuyển giao ............................................................................. 54
2.7.3 Các loại chuyển giao ............................................................................. 56
2.7.4 Chuyển giao đối với LTE [3] ................................................................ 59
2.8 Điều khiển công suất [3] .............................................................................. 60
2.8.1 Điều khiển công suất vòng hở [8] ........................................................... 61
2.8.2 Điều khiển công suất vòng kín [8] .......................................................... 62
CHƯƠNG 3 : QUY HOẠCH MẠNG 4G LTE VÀ ÁP DỤNG CHO TP.HCM ..... 65
3. 1 Khái quát về quá trình quy hoạch mạng LTE ............................................. 65
-
Đồ án tốt nghiệp Trang x
3. 2 Dự báo lưu lượng và phân tích vùng phủ ..................................................... 66
3. 2. 1 Dự báo lưu lượng ................................................................................. 66
3. 2. 2 Phân tích vùng phủ ............................................................................... 67
3. 3 Quy hoạch chi tiết ....................................................................................... 67
3. 3. 1 Quy hoạch vùng phủ ............................................................................ 67
3. 3. 1. 1 Quỹ đường truyền [2] .................................................................... 68
3. 3. 1. 2 Các mô hình truyền sóng ............................................................... 77
3. 3. 1. 3 Tính bán kính cell ........................................................................ 83
3. 3. 2 Quy hoạch dung lượng ......................................................................... 85
3. 4 Quy hoạch cho TP Hồ Chí Minh ................................................................. 90
3.5 Tối ưu mạng ................................................................................................. 91
3.6 Điều khiển công suất kênh PUSCH của LTE [7] ......................................... 92
CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG ................................................................................... 95
4.1 Các lưu đồ .................................................................................................... 95
4.2 Quy hoạch mạng LTE .................................................................................. 96
4.2.1 Quy hoạch vùng phủ .............................................................................. 97
4.2.1.1 Quỹ đường truyền ............................................................................ 97
4.2.1.2 Các mô hình truyền sóng ................................................................. 98
4.2.1.3 Quy hoạch vùng phủ ...................................................................... 100
4.2.2 Quy hoạch dung lượng của LTE .......................................................... 100
4.2.3 Tối ưu số trạm ..................................................................................... 102
4.2.4 So sánh vùng phủ của LTE và WCDMA .............................................. 103
4.3. Chuyển giao và Điều khiển công suất ........................................................ 105
4.3.1 Giao diện chính .................................................................................... 105
4.3.2 Điều khiển công suất ............................................................................ 106
-
Đồ án tốt nghiệp Trang xi
4.3.3 Chuyển giao ........................................................................................ 109
4.3.3.1 Trường hợp chuyển giao thành công .............................................. 110
4.3.3.2 Trường hợp chuyển giao bị rớt ....................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ..................................... 113
PHẦN C: PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 : CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... 114
PHỤ LỤC 2 : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ........................................................... 119
CHƯƠNG TRÌNH .............................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 122
-
Đồ án tốt nghiệp Trang xii
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: So sánh về cấu trúc giữa UTMS và LTE ................................................ 24
Hình 2.2: Cấu trúc cơ bản của LTE ....................................................................... 25
Hình 2.3: Cấu trúc hệ thống cho mạng truy cập 3GPP ........................................... 27
Hình 2.4 : Cấu trúc hệ thống cho mạng truy cập3GPP và không phải 3GPP .......... 28
Hình 2.6: Giao thức của UTRAN .......................................................................... 31
Hình 2.7: Giao thức của E-UTRAN ....................................................................... 32
Hình 2.8: Phân phối chức năng của các lớp MAC, RLC, PDCP ............................. 32
Hình 2.9 : Truyền đơn sóng mang.......................................................................... 36
Hình 2.10 : Nguyên lý của FDMA ......................................................................... 36
Hình 2.11 : Nguyên lý đa sóng mang ..................................................................... 36
Hình 2.12 : So sánh phổ tần của OFDM với FDMA .............................................. 37
Hình 2.13 : Tần số-thời gian của tín hiệu OFDM ................................................... 37
Hình 2.14 : Các sóng mang trực giao với nhau ...................................................... 38
Hình 2.15 : Biến đổi FFT ....................................................................................... 39
Hình 2.16 : Thu phát OFDM ................................................................................. 39
Hình 2.17: Chuỗi bảo vệ GI .................................................................................. 40
Hình 2.18 Tác dụng của chuỗi bảo vệ ................................................................... 41
Hình 2.19 Sóng mang con OFDMA....................................................................... 42
Hình 2.20 OFDM và OFDMA ............................................................................... 42
Hình 2.21 : Chỉ định tài nguyên của OFDMA trong LTE ...................................... 43
Hình 2.22 : Cấu trúc của một khối tài nguyên ........................................................ 44
Hình 2.23 : Cấu trúc bố trí tín hiệu tham khảo ....................................................... 45
Hình 2.24: Đặc tính đường bao của tín hiệu OFDM ............................................... 45
-
Đồ án tốt nghiệp Trang xiii
Hình 2.25: PAPR cho các tín hiệu khác nhau ......................................................... 46
Hình 2.26: OFDMA và SC-FDMA ........................................................................ 47
Hình 2.28 Mô hình SU-MIMO và MU-MIMO ...................................................... 49
Hình 2.29: Ghép kênh không gian ......................................................................... 50
Hình 2.30 Điều chế thích nghi .............................................................................. 51
Hình 2.31: Nguyên tắc chung của các thuật toán chuyển giao ................................ 55
Hình 2.32 : Chuyển giao mềm ............................................................................... 57
Hình 2.33 : Chuyển giao mềm - mềm hơn ............................................................. 58
Hình 2.34 : Chuyển giao cứng ............................................................................... 58
Hình 2.35: Các loại chuyển giao ............................................................................ 59
Hình 2.36: Điều khiển công suất vòng hở .............................................................. 62
Hình 2.37: Điều khiển công suất vòng kín ............................................................. 63
Hình 3. 1: Khái quát về quá trình quy hoạch mạng LTE ........................................ 65
Hình 3. 2 : Các tham số của mô hình Walfisch-Ikegami ........................................ 79
Hình 3. 3: Quan hệ giữa băng thông kênh truyền và băng thông cấu hình .............. 88
Hình 4.1 : Lưu đồ phần mô phỏng quy hoạch LTE ................................................ 95
Hình 4.2 : Lưu đồ phần chuyển giao và điều khiển công suất ................................ 96
Hình 4.3: Giao diện phần quy hoạch mạng LTE .................................................... 96
Hình 4.4: Quỹ đường truyền của LTE.................................................................... 97
Hình 4.5 Môi trường truyền sóng trong nhà ........................................................... 98
Hình 4.6 : Môi trường truyền sóng ngoài trời ........................................................ 99
Hình 4.7: Môi trường xe cộ ................................................................................... 99
Hình 4.8: Quy hoạch vùng phủ LTE .................................................................... 100
Hình 4.9 : Quy hoạc dung lượng LTE .................................................................. 101
Hình 4.10: Tính toán tốc độ đỉnh ......................................................................... 102
-
Đồ án tốt nghiệp Trang xiv
Hình 4.11: Tối ưu số trạm .................................................................................... 102
Hình 4.12 : So sánh quỹ đường truyền lên của LTE và WCDMA ........................ 103
Hình 4.13: So sánh quỹ đường truyền xuống của LTE và WCDMA .................... 103
Hình 4.14: So sánh vùng phủ của LTE và WCDMA ............................................ 104
Hình 4.15: Giao diện phần chuyển giao và điều khiển công suất.......................... 105
Hình 4.16: Nhập dữ liệu cho điều khiển công suất ............................................... 106
Hình 4.17: Điều khiển công suất ở LTE ............................................................... 107
Hình 4.18: Nhập liệu của WCDMA ..................................................................... 108
Hình 4.19: So sánh điều khiển công suất của LTE và WCDMA .......................... 109
Hình 4.20: Trường hợp chuyển giao thành công .................................................. 110
Hình 4.21: Trường hợp chuyển giao bị rớt ........................................................... 111
-
Đồ án tốt nghiệp Trang xv
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Các thông số lớp vật lý LTE ................................................................. 17
Bảng 2.2 : Tốc độ đỉnh của LTE theo lớp .............................................................. 18
Bảng 2.3 : So sánh các dịch vụ của 3G so với 4G LTE .......................................... 19
Bảng 2.4 : So sánh giữa HSPA, WiMAX và LTE .................................................. 21
Bảng 2.5 : Số khối tài nguyên theo băng thông kênh truyền ................................... 43
Bảng 3. 1 :Ví dụ về quỹ đường lên của LTE .......................................................... 71
Bảng 3. 2 : Ví dụ của quỹ đường xuống LTE ......................................................... 73
Bảng 3. 3 : So sánh quỹ đường truyền lên của các hệ thống ................................... 74
Bảng 3. 4 : So sánh về quỹ đường truyền xuống của các hệ thống ......................... 75
Bảng 3. 5 : Các giá trị K sử dụng cho tính toán vùng phủ sóng .............................. 85
Bảng 3. 6 : Tốc độ bit đỉnh tương ứng với từng tốc độ mã hóa và băng thông ........ 86
Bảng 3. 7 Giá trị của băng thông cấu hình tương ứng với băng thông kênh truyền[4]
.............................................................................................................................. 88
Bảng 3.8 Diện tích và dân số từng quận của TP.HCM [11] ................................ 90
Bảng 3.9 Các lớp công suất của UE [10] ............................................................... 93
-
PHẦN B
NỘI DUNG
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 1
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG VÀ TỔNG QUAN VỀ MẠNG 4G
Thông tin di động là một lĩnh vực rất quan trọng trong đời sống xã hội. Xã
hội càng phát triển, nhu cầu về thông tin di động của con người càng tăng lên và
thông tin di động càng khẳng định được sự cần thiết và tính tiện dụng của nó. Cho
đến nay, hệ thống thông tin di động đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ thế hệ
di động thế hệ 1 đến thế hệ 3 và thế hệ đang phát triển trên thế giới - thế hệ 4.
Trong chương này sẽ trình bày khái quát về các đặc tính chung của các hệ thống
thông tin di động và tổng quan về mạng 4G.
1. 1 Sự phát triển của hệ thống thông tin di động
Khi các ngành thông tin quảng bá bằng vô tuyến phát triển thì ý tưởng về
thiết bị điện thoại vô tuyến ra đời và cũng là tiền thân của mạng thông tin di động
sau này. Năm 1946, mạng điện thoại vô tuyến đầu tiên được thử nghiệm tại ST
Louis, bang Missouri của Mỹ.
Sau những năm 50, việc phát minh ra chất bán dẫn cũng ảnh hưởng lớn đến
lĩnh vực thông tin di động. Ứng dụng các linh kiện bán dẫn vào thông tin di động đã
cải thiện một số nhược điểm mà trước đây chưa làm được.
Thuật ngữ thông tin di động tế bào ra đời vào những năm 70, khi kết hợp
được các vùng phủ sóng riêng lẻ thành công, đã giải được bài toán khó về dung
lượng.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 2
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Hình 1: Lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di động tế bào
1. 1. 1 Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G)
Những hệ thống thông tin di động đầu tiên, nay được gọi là thế hệ thứ nhất
(1G), sử dụng công nghệ analog gọi là đa truy nhập phân chia theo tần số (FDMA)
để truyền kênh thoại trên sóng vô tuyến đến thuê bao điện thoại di động. Với
FDMA, người dùng được cấp phát một kênh trong tập hợp có trật tự các kênh trong
lĩnh vực tần số. Trong trường hợp nếu số thuê bao nhiều vượt trội so với các kênh
tần số có thể, thì một số người bị chặn lại không được truy cập.
1. 1. 1. 1 Đặc điểm
Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến.
Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể.
Trạm thu phát gốc BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS trong
cell.
Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMPS.
1. 1. 1. 2 Những hạn chế của hệ thống thông tin di động thế hệ 1
Hệ thống di động thế hệ 1 sử dụng phương pháp đa truy cập đơn giản. Tuy
nhiên hệ thống không thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về cả dung
lượng và tốc độ. Nó bao gồm các hạn chế sau :
Phân bổ tần số rất hạn chế, dung lượng nhỏ.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 3
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Tiếng ồn khó chịu và nhiễu xảy ra khi máy di động chuyển dịch trong môi
trường fading đa tia.
Không cho phép giảm đáng kể giá thành của thiết bị di động và cơ sở hạ tầng.
Không đảm bảo tính bí mật của các cuộc gọi.
Không tương thích giữa các hệ thống khác nhau, đặc biệt ở châu Âu, làm cho
thuê bao không thể sử dụng được máy di động của mình ở các nước khác.
Chất lượng thấp và vùng phủ sóng hẹp.
Giải pháp duy nhất để loại bỏ các hạn chế trên là phải chuyển sang sử dụng kỹ
thuật thông tin số cho thông tin di động cùng với kỹ thuật đa truy cập mới ưu
điểm hơn về cả dung lượng và các dịch vụ được cung cấp. Vì vậy đã xuất hiện
hệ thống thông tin di động thế hệ 2.
1. 1. 2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G)
Hệ thống thông tin di động số sử dụng kỹ thuật đa truy cập phân chia theo thời
gian (TDMA) đầu tiên trên thế giới được ra đời ở châu Âu và có tên gọi là GSM.
Với sự phát triển nhanh chóng của thuê bao, hệ thống thông tin di động thế hệ 2 lúc
đó đã đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di động dựa trên công nghệ số. Hệ
thống 2G hấp dẫn hơn hệ thống 1G bởi vì ngoài dịch vụ thoại truyền thống, hệ
thống này còn có khả năng cung cấp một số dịch vụ truyền dữ liệu và các dịch vụ
bổ sung khác. Ở Việt Nam, hệ thống thông tin di động số GSM được đưa vào từ
năm 1993, hiện nay đang được Công ty VMS và GPC khai thác rất hiệu quả với hai
mạng thông tin di động số VinaPhone và MobiFone theo tiêu chuẩn GSM.
Tất cả hệ thống thông tin di động thế hệ 2 đều sử dụng kỹ thuật điều chế số.
Và chúng sử dụng 2 phương pháp đa truy cập:
Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access - TDMA):
phục vụ các cuộc gọi theo các khe thời gian khác nhau.
Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access - CDMA): phục
vụ các cuộc gọi theo các chuỗi mã khác nhau.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 4
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
1. 1. 2. 1 Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA:
Trong hệ thống TDMA phổ tần số quy định cho liên lạc di động được chia
thành các dải tần liên lạc, mỗi dải tần liên lạc này được dùng chung cho N kênh liên
lạc, mỗi kênh liên lạc là một khe thời gian (Time slot) trong chu kỳ một khung. Tin
tức được tổ chức dưới dạng gói, mỗi gói có bit chỉ thị đầu gói, chỉ thị cuối gói, các
bit đồng bộ và các bit dữ liệu. Không như hệ thống FDMA, hệ thống TDMA truyền
dẫn dữ liệu không liên tục và chỉ sử dụng cho dữ liệu số và điều chế số.
Các đặc điểm của TDMA
- TDMA có thể phân phát thông tin theo hai phương pháp là phân định trước
và phân phát theo yêu cầu. Trong phương pháp phân định trước, việc phân phát các
cụm được định trước hoặc phân phát theo thời gian. Ngược lại trong phương pháp
phân định theo yêu cầu các mạch được tới đáp ứng khi có cuộc gọi yêu cầu, nhờ đó
tăng được hiệu suất sử dụng mạch.
- Trong TDMA các kênh được phân chia theo thời gian nên nhiễu giao thoa
giữa các kênh kế cận giảm đáng kể.
- TDMA sử dụng một kênh vô tuyến để ghép nhiều luồng thông tin thông qua
việc phân chia theo thời gian nên cần phải có việc đồng bộ hóa việc truyền dẫn để
tránh trùng lặp tín hiệu. Ngoài ra, vì số lượng kênh ghép tăng nên thời gian trễ do
truyền dẫn đa đường không thể bỏ qua được, do đó sự đồng bộ phải tối ưu.
1. 1. 2. 2 Đa truy cập phân chia theo mã CDMA
Đối với hệ thống CDMA, tất cả người dùng sẽ sử dụng cùng lúc một băng tần.
Tín hiệu truyền đi sẽ chiếm toàn bộ băng tần của hệ thống. Tuy nhiên, các tín hiệu
của mỗi người dùng được phân biệt với nhau bởi các chuỗi mã. Thông tin di động
CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ cho nên nhiều người sử dụng có thể chiếm cùng
kênh vô tuyến đồng thời tiến hành các cuộc gọi, mà không sợ gây nhiễu lẫn nhau.
Kênh vô tuyến CDMA được dùng lại mỗi cell trong toàn mạng, và những kênh
này cũng được phân biệt nhau nhờ mã trải phổ giả ngẫu nhiên PN.
Trong hệ thống CDMA, tín hiệu bản tin băng hẹp được nhân với tín hiệu băng
thông rất rộng, gọi là tín hiệu phân tán. Tín hiệu phân tán là một chuỗi mã giả ngẫu
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 5
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
nhiên mà tốc độ chip của nó rất lớn so với tốc độ dữ liệu. Tất cả các users trong một
hệ thống CDMA dùng chung tần số sóng mang và có thể được phát đồng thời. Mỗi
user có một từ mã giả ngẫu nhiên riêng của nó và nó được xem là trực giao với các
từ mã khác. Tại máy thu, sẽ có một từ mã đặc trưng được tạo ra để tách sóng tín
hiệu có từ mã giả ngẫu nhiên tương quan với nó. Tất cả các mã khác được xem như
là nhiễu. Để khôi phục lại tín hiệu thông tin, máy thu cần phải biết từ mã dùng ở
máy phát. Mỗi thuê bao vận hành một cách độc lập mà không cần biết các thông tin
của máy khác.
Đặc điểm của CDMA
- Dải tần tín hiệu rộng hàng MHz.
- Sử dụng kỹ thuật trải phổ phức tạp.
- Kỹ thuật trải phổ cho phép tín hiệu vô tuyến sử dụng có cường độ trường rất
nhỏ và chống fading hiệu quả hơn FDMA, TDMA.
- Việc các thuê bao MS trong cell dùng chung tần số khiến cho thiết bị truyền
dẫn vô tuyến đơn giản, việc thay đổi kế hoạch tần số không còn vấn đề, chuyển
giao trở thành mềm, điều khiển dung lượng cell rất linh hoạt.
- Chất lượng thoại cao hơn, dung lượng hệ thống tăng đáng kể (có thể gấp từ 4
đến 6 lần hệ thống GSM), độ an toàn (tính bảo mật thông tin) cao hơn do sử dụng
dãy mã ngẫu nhiên để trải phổ, kháng nhiễu tốt hơn, khả năng thu đa đường tốt hơn,
chuyển vùng linh hoạt. Do hệ số tái sử dụng tần số là 1 nên không cần phải quan
tâm đến vấn đề nhiễu đồng kênh.
- CDMA không có giới hạn rõ ràng về số người sử dụng như TDMA và
FDMA. Còn ở TDMA và FDMA thì số người sử dụng là cố định, không thể tăng
thêm khi tất cả các kênh bị chiếm.
- Hệ thống CDMA ra đời đã đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn dịch vụ thông tin
di động tế bào. Đây là hệ thống thông tin di động băng hẹp với tốc độ bit thông tin
của người sử dụng là 8-13 kbps.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 6
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
1. 1. 3 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G)
Hệ thống thông tin di động chuyển từ thế hệ 2 sang thế hệ 3 qua một giai
đoạn trung gian là thế hệ 2, 5 sử dụng công nghệ TDMA trong đó kết hợp nhiều khe
hoặc nhiều tần số hoặc sử dụng công nghệ CDMA trong đó có thể chồng lên phổ
tần của thế hệ hai nếu không sử dụng phổ tần mới, bao gồm các mạng đã được đưa
vào sử dụng như: GPRS, EDGE và CDMA2000-1x. Ở thế hệ thứ 3 này các hệ
thống thông tin di động có xu thế hoà nhập thành một tiêu chuẩn duy nhất và có khả
năng phục vụ ở tốc độ bit lên đến 2 Mbit/s. Để phân biệt với các hệ thống thông tin
di động băng hẹp hiện nay, các hệ thống thông tin di động thế hệ 3 gọi là các hệ
thống thông tin di động băng rộng.
Nhiều tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 3 IMT-2000 đã được
đề xuất, trong đó 2 hệ thống W-CDMA và CDMA2000 đã được ITU chấp thuận và
đưa vào hoạt động trong những năm đầu của những thập kỷ 2000. Các hệ thống này
đều sử dụng công nghệ CDMA, điều này cho phép thực hiện tiêu chuẩn toàn thế
giới cho giao diện vô tuyến của hệ thống thông tin di động thế hệ 3.
W-CDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là sự nâng cấp của
các hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng công nghệ TDMA như:
GSM, IS-136.
CDMA2000 là sự nâng cấp của hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng
công nghệ CDMA: IS-95.
Yêu cầu đối với hệ thống thông tin di động thế hệ 3
Thông tin di động thế hệ thứ 3 xây dựng trên cơ sở IMT-2000 được đưa vào
phục vụ từ năm 2001. Mục đích của IMT-2000 là đưa ra nhiều khả năng mới nhưng
cũng đồng thời bảo đảm sự phát triển liên tục của thông tin di động thế hệ 2.
Tốc độ của thế hệ thứ ba được xác định như sau:
- 384 Kb/s đối với vùng phủ sóng rộng.
- 2 Mb/s đối với vùng phủ sóng địa phương.
Các tiêu chí chung để xây dựng hệ thống thông tin di động thế hệ ba (3G):
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 7
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
- Sử dụng dải tần quy định quốc tế 2GHz như sau:
Đường lên : 1885-2025 MHz.
Đường xuống : 2110-2200 MHz.
- Là hệ thống thông tin di động toàn cầu cho các loại hình thông tin vô tuyến:
Tích hợp các mạng thông tin hữu tuyến và vô tuyến.
Tương tác với mọi loại dịch vụ viễn thông.
- Sử dụng các môi trường khai thác khác nhau: trong công sở, ngoài đường,
trên xe, vệ tinh.
- Có thể hỗ trợ các dịch vụ như:
Môi trường thông tin nhà ảo (VHE: Virtual Home Environment) trên cơ
sở mạng thông minh, di động cá nhân và chuyển mạng toàn cầu.
Đảm bảo chuyển mạng quốc tế.
Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho thoại, số liệu
chuyển mạch kênh và số liệu chuyển mạch theo gói.
- Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện.
1. 1. 4 Hệ thống thông tin di động thế hệ 4 (4G)
Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 sang thế hệ 4 qua giai đoạn trung gian là
thế hệ 3,5 có tên là mạng truy nhập gói đường xuống tốc độ cao HSDPA. Thế hệ 4
là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ
tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 cho đến 1.5 Gbps. Công nghệ 4G được hiểu
là chuẩn tương lai của các thiết bị không dây. Các nghiên cứu đầu tiên của NTT
DoCoMo cho biết, điện thoại 4G có thể nhận dữ liệu với tốc độ 100 Mbps khi di
chuyển và tới 1 Gbps khi đứng yên, cho phép người sử dụng có thể tải và truyền lên
hình ảnh động chất lượng cao. Chuẩn 4G cho phép truyền các ứng dụng phương
tiện truyền thông phổ biến nhất, góp phần tạo nên các những ứng dụng mạnh mẽ
cho các mạng không dây nội bộ (WLAN) và các ứng dụng khác.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 8
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Thế hệ 4 dùng kỹ thuật truyền tải truy cập phân chia theo tần số trực giao
OFDM, là kỹ thuật nhiều tín hiệu được gởi đi cùng một lúc nhưng trên những tần số
khác nhau. Trong kỹ thuật OFDM, chỉ có một thiết bị truyền tín hiệu trên nhiều tần
số độc lập (từ vài chục cho đến vài ngàn tần số). Thiết bị 4G sử dụng máy thu vô
tuyến xác nhận bởi phần mềm SDR (Software - Defined Radio) cho phép sử dụng
băng thông hiệu quả hơn bằng cách dùng đa kênh đồng thời. Tổng đài chuyển mạch
mạng 4G chỉ dùng chuyển mạch gói, do đó, giảm trễ thời gian truyền và nhận dữ
liệu.
1. 2 Tổng quan về mạng 4G [12]
4G là hệ thống thông tin băng rộng được xem như IMT tiên tiến (IMT
Advanced) được định nghĩa bởi ITU-R. Tốc độ dữ liệu đề ra là 100Mbps cho thuê
bao di chuyển cao và 1Mbps cho thuê bao ít di chuyển, băng thông linh động lên
đến 40MHz. Sử dụng hoàn toàn trên nền IP, cung cấp các dịch vụ như điện thoại IP,
truy cập internet băng rộng, các dịch vụ game và dòng HDTV đa phương tiện…
3GPP LTE được xem như là tiền 4G, nhưng phiên bản đầu tiên của LTE
chưa đủ các tính năng theo yêu cầu của IMT Advanced. LTE có tốc độ lý thuyết lên
đến 100Mbps ở đường xuống và 50Mbps ở đường lên đối với băng thông 20MHz.
Và sẽ hơn nữa nếu MIMO, các anten mảng được sử dụng. LTE được phát triển đầu
tiên ở hai thủ đô Stockholm và Olso vào ngày 14/12/2009. Giao diện vô tuyến vật lý
đầu tiên được đặt tên là HSOPA (High Speed OFDM Packet Access), bây giờ có
tên là E-UTRA (Evolved UMTS Terrestrial Radio Access). Thực tế cho thấy, hầu
hết các hãng sản xuất thiết bị viễn thông hàng đầu thế giới: Alcatel-Lucent, Ericsson,
Motorola, Nokia, Nokia Siemens Networks, Huawei, LG Electronics, Samsung,
NEC, Fujitsu. . . đã bắt tay với các nhà mạng lớn trên thế giới (Verizon Wireless,
AT&T, France Telecom-Orange, NTT DoCoMo, T-Mobile, China Mobile, ZTE. . . )
thực hiện các cuộc thử nghiệm quan trọng trên công nghệ LTE và đã đạt những
thành công đáng kể.
LTE Advanced là ứng viên cho chuẩn IMT-Advanced, mục tiêu của nó là
hướng đến đáp ứng được yêu cầu của ITU. LTE Advanced có khả năng tương thích
với thiết bị và chia sẻ băng tần với LTE phiên bản đầu tiên.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 9
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Di động WiMAX (IEEE 802. 16e-2005) là chuẩn truy cập di động không dây
băng rộng (MWBA) cũng được xem là 4G, tốc độ bít đỉnh đường xuống là 128
Mbps và 56 Mbps cho đường xuống với độ rộng băng thông hơn 20 MHz.
UMB (Ultra Mobile Broadband) : UMB được các tổ chức viễn thông của
Nhật Bản, Trung Quốc, Bắc Mỹ và Hàn Quốc cùng với các hãng như Alcatel-
Lucent, Apple, Motorola, NEC và Verizon Wireless phát triển từ nền tảng CDMA.
UMB có thể hoạt động ở băng tần có độ rộng từ 1,25 MHz đến 20 MHz và làm việc
ở nhiều dải tần số, với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 288 Mbps cho luồng xuống và
75 Mbps cho luồng lên với độ rộng băng tần sử dụng là 20 MHz. Qualcomm là
hãng đi đầu trong nỗ lực phát triển UMB, mặc dù hãng này cũng đồng thời phát
triển cả công nghệ LTE.
Mục tiêu và cách tiếp cận
4G cung cấp QoS và tốc độ phát triển hơn nhiều so với 3G đang tồn tại,
không chỉ là truy cập băng rộng, dịch vụ tin nhắn đa phương tiện (MMS), chat
video, TV di động mà còn các dịch vụ HDTV, các dịch vụ tối thiểu như thoại, dữ
liệu và các dịch vụ khác. Nó cho phép chuyển giao giữa các mạng vô tuyến trong
khu vực cục bộ và có thể kết nối với hệ thống quảng bá video số.
Các mục tiêu mà 4G hướng đến :
Băng thông linh hoạt giữa 5 MHz đến 20 MHz, có thể lên đến 40 MHz.
Tốc độ được quy định bởi ITU là 100 Mbps khi di chuyển tốc độ cao và 1 Gbps
đối với thuê bao đứng yên so với trạm.
Tốc độ dữ liệu ít nhất là 100 Mbps giữa bất kỳ hai điểm nào trên thế giới.
Hiệu suất phổ đường truyền là 15bit/s/Hz ở đường xuống và 6.75 bit/s/Hz ở
đường lên (có nghĩa là 1000 Mbps ở đường xuống và có thể nhỏ hơn băng
thông 67 MHz)/
Hiệu suất sử dụng phổ hệ thống lên đến 3 bit/s/Hz/cell ở đường xuống và 2.25
bit/s/Hz/cell cho việc sử dụng trong nhà.
Chuyển giao liền (Smooth handoff) qua các mạng hỗn hợp.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 10
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Kết nối liền và chuyển giao toàn cầu qua đa mạng.
Chất lượng cao cho các dịch vụ đa phương tiện như âm thanh thời gian thực,
tốc độ dữ liệu cao, video HDTV, TV di động…
Tương thích với các chuẩn không dây đang tồn tại
Tất cả là IP, mạng chuyển mạch gói không còn chuyển mạch kênh nữa.
Các điểm cần xét đến
Vùng bao phủ, môi trường vô tuyến, phổ, dịch vụ, mô hình thương mại và số
người sử dụng.
Các kỹ thuật được sử dụng
Kỹ thuật sử dụng lớp vật lý
- Không sử dụng CDMA
- MIMO : để đạt được hiệu suất phổ tần cao bằng cách sử dụng phân tập
theo không gian, đa anten đa người dùng.
- Sử dụng lượng tử hóa trong miền tần số, chẳng hạn như OFDM hoặc SC-
FDE (single carrier frequency domain equalization) ở đường xuống : để
tận dụng thuộc tính chọn lọc tần số của kênh mà không phải lượng tử
phức tạp.
- Ghép kênh trong miền tần số chẳng hạn như OFDMA hoặc SC-FDMA ở
đường xuống : tốc độ bit thay đổi bằng việc gán cho người dùng các kênh
con khác nhau dựa trên điều kiện kênh.
- Mã hóa sửa lỗi Turbo : để tối thiểu yêu cầu về tỷ số SNR ở bên thu.
Lập biểu kênh độc lập : để sử dụng các kênh thay đổi theo thời gian.
Thích nghi đường truyền : điều chế thích nghi và các mã sửa lỗi.
1. 3 Sự khác nhau giữa 3G và 4G
Hiện nay, công nghệ 3G cho phép truy cập Internet không dây và các cuộc
gọi có hình ảnh. 4G được phát triển trên các thuộc tính kế thừa từ công nghệ 3G. Về
mặt lý thuyết, mạng không dây sử dụng công nghệ 4G sẽ có tốc độ nhanh hơn mạng
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 11
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
3G từ 4 đến 10 lần. Tốc độ tối đa của 3G là tốc độ tải xuống 14Mbps và 5.8Mbps
tải lên. Với công nghệ 4G, tốc độ có thể đạt tới 100Mbps đối với người dùng di
động và 1Gbps đối với người dùng cố định. 3G sử dụng ở các dải tần quy định quốc
tế cho UL : 1885-2025 MHz; DL : 2110-2200 MHz; với tốc độ từ 144kbps-2Mbps,
độ rộng BW: 5 MHz. Đối với 4G LTE thì Hoạt động ở băng tần : 700 MHz-2,6
GHz với mục tiêu tốc độ dữ liệu cao, độ trễ thấp, công nghệ truy cập sóng vô tuyến
gói dữ liệu tối ưu. Tốc độ DL :100Mbps( ở BW 20MHz), UL : 50 Mbps với 2 aten
thu một anten phát. Độ trễ nhỏ hơn 5ms với độ rộng BW linh hoạt là ưu điểm của
LTE so với WCDMA, BW từ 1.25 MHz, 2.5 MHz, 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz, 20
MHz. Hiệu quả trải phổ tăng 4 lần và tăng 10 lần số người dùng/cell so với
WCDMA.
1. 3. 1 Ưu điểm nổi bật
Tốc độ dữ liệu cao hơn rất nhiều lần so với 3G
Tăng hiệu quả sử dụng phổ và giảm thời gian trễ
Cấu trúc mạng sẽ đơn giản hơn, và sẽ không còn chuyển mạch kênh nữa
Hiệu quả trải phổ tăng 4 lần và tăng 10 lần user/cell so với WCDMA.
Độ rộng băng tần linh hoạt cũng là một ưu điểm quan trọng của LTE đối với
WCDMA
1.3.2 Các ứng dụng đã tạo nên ưu điểm của 4G LTE so với 3G
Hiệu suất phổ cao
- OFDM ở DL
Chống nhiễu đa đường
Hầu hết dữ liệu người dùng thì ít hơn di động
- SC-FDMA ở UL
PAPR thấp
Người dùng trực giao trong miền tần số
- MIMO
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 12
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Tốc độ dữ liệu cao
-Phát nhiều dòng dữ liệu độc lập song song qua các anten riêng lẻ => tăng tốc độ dữ
liệu. (sử dụng MIMO)
Độ trễ thấp
-Thời gian cài đặt và thời gian trì hoãn chuyển tiếp ngắn
-Trễ HO và thời gian ngắt ngắn : TTI ngắn, trạng thái RRC đơn giản
Giá thành rẻ
-Cấu trúc mạng đơn giản, giảm các thành phần của mạng
Chất lượng dịch vụ cao
-Sử dụng các tần số cấp phép để đảm bảo chất lượng dịch vụ : LTE sử dụng các dải
tần số khác nhau : 2100 MHz, 1900 MHz, 1700 MHz, 2600 MHz, 900 MHz, 800
MHz.
-Luôn luôn thử nghiệm ( giảm thời gian trễ trong điều khiển định tuyến)
-Giảm độ trễ khứ hồi ( round trip delay)
Tần số tái sử dụng linh hoạt
Giảm nhiễu liên cell với tần số tái sử dụng lớn hơn 1.
-Sử dụng hai dải tần số:
Dải 1 : hệ số tái sử dụng lớn hơn 1 => công suất phát cao hơn
Dải 2 : phổ còn lại
-Các user ở cạnh cell : sử dụng dải 1 => SIR tốt
-Các user ở trung tâm cell : sử dụng toàn bộ băng => tốc độ dữ liệu cao
Dung lượng và vùng bao phủ của WCDMA UL bị giới hạn bởi can nhiễu: can
nhiễu bên trong cell và can nhiễu liên cell. Nhưng đối với LTE thì : do tính trực
giao nên can nhiễu trong cùng một cell có thể không xét đến và giảm can nhiễu
inter-cell bằng tái sử dụng cục bộ, thêm các anten có thể triệt can nhiễu.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 13
Chương 1 : Giới thiệu về hệ thống thông tin di động và tổng quan về mạng 4G
Chương 1 đã khái quát được những nét đặc trưng, ưu nhược điểm và sự
phát triển của các hệ thống thông tin di động thế hệ 1, 2 và 3, 4 đồng thời đã
sơ lượt tổng quan của hệ thống thông tin di động thế hệ 4. Hai thông số
quan trọng đặc trưng cho các hệ thống thông tin di động số là tốc độ bit
thông tin của người sử dụng và tính di động, ở các thế hệ tiếp theo các thông
số này càng được cải thiện. Nêu được ưu điểm của 4G so với 3G và các cơ
sở để hình thành ưu điểm đó. Để tìm hiểu thêm về 4G ta qua chương tiếp
theo.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 14
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
CHƯƠNG 2 : CẤU TRÚC MẠNG 4G LTE VÀ CÁC
VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Hệ thống 4G được xây dựng nhằm chuẩn bị một cơ sở hạ tầng di động
chung có khả năng phục vụ các dịch vụ hiện tại và tương lai. Cơ sở hạ tầng 4G
được thiết kế với điều kiện những thay đổi, phát triển về kỹ thuật có khả năng phù
hợp với mạng hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến các dịch vụ đang sử dụng. Để
thực hiện điều đó, cần tách biệt giữa kỹ thuật truy cập, kỹ thuật truyền dẫn, kỹ thuật
dịch vụ (điều khiển kết nối) và các ứng dụng của người sử dụng. Chương này sẽ
trình bày hệ thống di động 4G LTE :các đặc điểm kỹ thuật, so sánh LTE với
WiMAX, cấu trúc mạng 4G LTE sẽ như thế nào, nó liên kết với các mạng khác ra
sao, các kênh sử dụng trong E-UTRAN, các kỹ thuật sử dụngcho đường lên, đường
xuống trong LTE, đồng thời khái quát về các thủ tục liên quan đến giao diện vô
tuyến bao gồm chuyển giao và điều khiển công suất.
2.1 Giới thiệu về công nghệ LTE
Hệ thống 3GPP LTE, là bước tiếp theo cần hướng tới của hệ thống mạng
không dây 3G dựa trên công nghệ di động GSM/UMTS, và là một trong những
công nghệ tiềm năng nhất cho truyền thông 4G. Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU) đã định nghĩa truyền thông di động thế hệ thứ 4 là IMT Advanced và chia
thành hai hệ thống dùng cho di động tốc độ cao và di động tốc độ thấp. 3GPP LTE
là hệ thống dùng cho di động tốc độ cao. Ngoài ra, đây còn là công nghệ hệ thống
tích hợp đầu tiên trên thế giới ứng dụng cả chuẩn 3GPP LTE và các chuẩn dịch vụ
ứng dụng khác, do đó người sử dụng có thể dễ dàng thực hiện cuộc gọi hoặc truyền
dữ liệu giữa các mạng LTE và các mạng GSM/GPRS hoặc UMTS dựa trên
WCDMA. Kiến trúc mạng mới được thiết kế với mục tiêu cung cấp lưu lượng
chuyển mạch gói với dịch vụ chất lượng, độ trễ tối thiểu. Hệ thống sử dụng băng
thông linh hoạt nhờ vào mô hình đa truy cập OFDMA và SC-FDMA. Thêm vào đó,
FDD (Frequency Division Duplexing) và TDD (Time Division Duplexing), bán
song công FDD cho phép các UE có giá thành thấp. Không giống như FDD, bán
song công FDD không yêu cầu phát và thu tại cùng thời điểm. Điều này làm giảm
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 15
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
giá thành cho bộ song công trong UE. Truy cập tuyến lên dựa vào đa truy cập phân
chia theo tần số đơn sóng mang (Single Carrier Frequency Division multiple Access
SC-FDMA) cho phép tăng vùng phủ tuyến lên làm tỷ số công suất đỉnh trên công
suất trung bình thấp (Peak-to-Average Power Ratio PAPR) so với OFDMA. Thêm
vào đó, để cải thiện tốc độ dữ liệu đỉnh, hệ thống LTE sử dụng hai đến bốn lần hệ số
phổ cell so với hệ thống HSPA Release 6.
Động cơ thúc đẩy
- Cần thế hệ tiếp theo để cải thiện các nhược điểm của 3G và đáp ứng nhu cầu
của người sử dụng
- Người dùng đòi hỏi tốc độ dữ liệu và chất lượng dịch vụ cao hơn
- Tối ưu hệ thống chuyển mạch gói
- Tiếp tục nhu cầu đòi hỏi của người dùng về giảm giá thành (CAPEX và
OPEX)
- Giảm độ phức tạp
- Tránh sự phân đoạn không cần thiết cho hoạt động của một cặp hoặc không
phải một cặp dải thông
Các giai đoạn phát triển của LTE
- Bắt đầu năm 2004, dự án LTE tập trung vào phát triển thêm UTRAN và tối
ưu cấu trúc truy cập vô tuyến của 3GPP.
- Mục tiêu hướng đến là dung lượng dữ liệu truyền tải trung bình của một
người dùng trên 1 MHz so với mạng HSDPA Rel. 6: Tải xuống: gấp 3 đến 4
lần (100Mbps). Tải lên: gấp 2 đến 3 lần (50Mbps).
- Năm 2007, LTE của kỹ thuật truy cập vô tuyến thế hệ thứ 3 –“EUTRA”-
phát triển từ những bước khả thi để đưa ra các đặc tính kỹ thuật được chấp
nhận. Cuối năm 2008 các kỹ thuật này được sử dụng trong thương mại.
- Các kỹ thuật OFDMA được sử dụng cho đường xuống và SC-FDMA được
sử dụng cho đường lên.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 16
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
Mục tiêu của LTE
- Tốc độ dữ liệu cao
- Độ trễ thấp
- Công nghệ truy cập sóng vô tuyến gói dữ liệu tối ưu
Các đặc tính cơ bản của LTE
- Hoạt động ở băng tần : 700 MHz-2,6 GHz.
- Tốc độ:
DL : 100Mbps( ở BW 20MHz)
UL : 50 Mbps với 2 aten thu một anten phát.
- Độ trễ : nhỏ hơn 5ms
- Độ rộng BW linh hoạt :1,4 MHz; 3 MHz; 5 MHz; 10 MHz; 15 MHz; 20
MHz. Hỗ trợ cả 2 trường hợp độ dài băng lên và băng xuống bằng nhau hoặc
không.
- Tính di động : Tốc độ di chuyển tối ưu là 0-15 km/h nhưng vẫn hoạt động tốt
với tốc độ di chuyển từ 15-120 km/h, có thể lên đến 500 km/h tùy băng tần.
- Phổ tần số:
Hoạt động ở chế độ FDD hoặc TDD
Độ phủ sóng từ 5-100 km
Dung lượng 200 user/cell ở băng tần 5Mhz.
- Chất lượng dịch vụ :
Hỗ trợ tính năng đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS.
VoIP đảm bảo chất lượng âm thanh tốt, trễ tối thiểu thông qua mạng
UMTS.
- Liên kết mạng:
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 17
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
Khả năng liên kết với các hệ thống UTRAN/GERAN hiện có và các
hệ thống không thuộc 3GPP cũng sẽ được đảm bảo.
Thời gian trễ trong việc truyền tải giữa E-UTRAN và
UTRAN/GERAN sẽ nhỏ hơn 300ms cho các dịch vụ thời gian thực và
500ms cho các dịch vụ còn lại.
- Chi phí: chi phí triển khai và vận hành giảm
Băng thông linh hoạt trong vùng từ 1.4 MHz đến 20 MHz, điều này có nghĩa
là nó có thể hoạt động trong các dải băng tần của 3GPP. Trong thực tế, hiệu suất
thực sự của LTE tùy thuộc vào băng thông chỉ định cho các dịch vụ và không có sự
lựa chọn cho phổ tần của chính nó. Điều này giúp đáng kể cho các nhà khai thác
trong chiến lược về kinh tế và kỹ thuật. Triển khai tại các tần số cao, LTE là chiến
lược hấp dẫn tập trung vào dung lượng mạng, trong khi tại các tần số thấp nó có thể
cung cấp vùng bao phủ khắp nơi. Mạng LTE có thể hoạt động trong bất cứ dải tần
được sử dụng nào của 3GPP. Nó bao gồm băng tần lõi của IMT-2000 (1.9-2 GHz)
và dải mở rộng (2.5 GHz), cũng như tại 850-900 MHz, 1800 MHz, phổ AWS (1.7-
2.1 GHz)…Băng tần chỉ định dưới 5MHz được định nghĩa bởi IUT thì phù hợp với
dịch vụ IMT trong khi các băng tần lớn hơn 5MHz thì sử dụng cho các dịch vụ có
tốc độ cực cao. Tính linh hoạt về băng tần của LTE có thể cho phép các nhà sản
xuất phát triển LTE trong những băng tần đã tồn tại của họ.
Các thông số lớp vật lý của LTE [14]
Bảng 2.1 : Các thông số lớp vật lý LTE
Kỹ thuật truy cập UL DTFS-OFDM (SC-FDMA)
DL OFDMA
Băng thông 1.4MHz, 3 MHz , 5 MHz, 10 MHz, 15 MHz, 20
MHz
TTI tối thiểu 1ms
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 18
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
Khoảng cách sóng mang con 15KHz
Chiều dài CP Ngắn 4.7µs
Dài 16.7 µs
Điều chế QPSK, 16QAM, 64QAM
Ghép kênh không gian 1 lớp cho UL/UE
Lên đến 4 lớp cho DL/UE
Sử dụng MU-MIMO cho UL và DL
Bảng 2.2 : Tốc độ đỉnh của LTE theo lớp
Lớp 1 2 3 4 5
Tốc độ
đỉnh
Mbps
DL 10 50 100 150 300
UL 5 25 50 50 75
Dung lượng cho các chức năng lớp vật lý
Băng thông RF 20MHz
Điều chế DL QPSK, 16QAM, 64QAM
UL QPSK, 16QAM QPSK,
16QAM,
64QAM
Dịch vụ của LTE
Qua việc kết nối của đường truyền tốc độ rất cao, băng thông linh hoạt, hiệu
suất sử dụng phổ cao và giảm thời gian trễ gói, LTE hứa hẹn sẽ cung cấp nhiều dịch
vụ đa dạng hơn. Đối với khách hàng, sẽ có thêm nhiều ứng dụng về dòng dữ liệu
lớn, tải về và chia sẻ video, nhạc và nội dung đa phương tiện. Tất cả các dịch vụ sẽ
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 19
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
cần lưu lượng lớn hơn để đáp ứng đủ chất lượng dịch vụ, đặc biệt là với mong đợi
của người dùng về đường truyền TV độ rõ nét cao. Đối với khách hàng là doanh
nghiệp, truyền các tập tin lớn với tốc độ cao, chất lượng video hội nghị tốt…LTE sẽ
mang đặc tính của “Web 2.0” ngày nay vào không gian di động lần đầu tiên. Dọc
theo sự bảo đảm về thương mại, nó sẽ băng qua những ứng dụng thời gian thực như
game đa người chơi và chia sẻ tập tin.
Bảng 2.3 : So sánh các dịch vụ của 3G so với 4G LTE
Dịch vụ Môi trường (3G) Môi trường 4G
Thoai (rich voice) Âm thanh thời gian thực VoIP, video hội nghị chất
lượng cao
Tin nhắn P2F(P2F
messaging)
SMS, MMS, các email ưu tiên
thấp
Các tin nhắn photo, IM,
email di động, tin nhắn video
Lướt
web(browsing)
Truy cập đến các dịch vụ
online trực tuyến, Trình duyệt
WAP thông qua GPRS và
mạng 3G.
Duyệt siêu nhanh, tải các nội
dung lên các mạng xã hội.
Thông tin cước
phí(paid
information)
Người dùng trả qua hoặc trên
mạng tính cước chuẩn. Chính
yếu là dựa trên thông tin văn
bản.
Tạp chí trực tuyến, dòng âm
thanh chất lượng cao.
Riêng
tư(personalization)
Chủ yếu là âm thanh
chuông(ringtone), cũng bao
gồm màn hình chờ
(screensavers)và nhạc
chờ(ring tone) .
Âm thanh thực(thu âm gốc
từ người nghệ sĩ), các trang
web cá nhân.
Games Tải về và chơi game trực Kinh nghiệm game trực
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 20
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
tuyến. tuyến vững chắc qua cả
mạng cố định và di động.
Video/TV theo yêu
cầu (video/TV on
demand)
Chạy và có thể tải video. Các dịch vụ quảng bá tivi,
Tivi theo đúng yêu cầudòng
video chất lượng cao.
Nhạc Tải đầy đủ các track và các
dịch vụ âm thanh.
Lưu trữ và tải nhạc chất
lượng cao
Nội dung tin nhắn Tin nhắn đồng cấp sử dụng ba
thành phần cũng như tương
tác với các media khác.
Phân phối tỷ lệ rộng của các
video clip, dịch vụ karaoke,
video cơ bản quảng cáo di
động.
M-
comerce( thương
mại qua điện
thoại)
Thực hiện các giao dịch và
thanh toán qua mạng di động.
Điện thoại cầm tay như thiết
bị thanh toán, với các chi tiết
thanh toán qua mạng tốc độ
cao để cho phép các giao
dịch thực hiện nhanh chóng.
Mạng dữ liệu di
động(mobile data
netwoking)
Truy cập đến các mạng nội bộ
và cơ sở dữ liệu cũng như
cách sử dụng của các ứng
dụng như CRM.
Chuyển đổi file P2P, các ứng
dụng kinh doanh, ứng dụng
chia sẻ, thông tin M2M, di
động intranet/extranet.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 21
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
So sánh LTE với HSPA và WiMAX [17]
Bảng 2.4 : So sánh giữa HSPA, WiMAX và LTE
Các tiêu chí HSUPA WiMAX LTE
Phiên bản 3GPP release 6 802.16e (2005) 3GPP release 8 (3/2009)
Cơ sở hạ
tầng và các
thiết bị có
giá trị
Bắt đầu năm
2007
Bắt đầu năm 2007 Bắt đầu năm 2010
Dải tần hoạt
động
700MHz, 850
MHz,1.5 GHz,
1.8 GHz,
1.7/2.1 GHz
2.5GHz, 2.6GHz,
3.5GHz, 3.65 GHz, 5.8
GHz,
700MHz, 850 MHz,1.5
GHz, 1.8 GHz, 1.7/2.1
GHz, 2.1GHz, 2.3GHz,
2.6GHz
Các thông
số hướng
đến
Tốc độ dữ liệu
lên 5.6 Mbps
đối với kênh
5MHz, bán
kính cell là
680m
Tốc độ dữ liệu lên
75Mbps/25 Mbps đối
với kênh 10MHz với
2x2 MIMO, bán kính
cell lên đến 2-7Km,
100-200 người dùng
Tốc độ dữ liệu lên
100Mbps/50 Mbps đối
với kênh 10MHz với
2x2 MIMO, bán kính
cell lên đến 5Km, lớn
hơn 400 người dùng
Khả năng
tương thích
lùi
Tương thích lùi
với Release 99
Không tương thích lùi
với 3GPP hoặc 3GPP2
Kế thừa chuẩn 3GPP,
nhưng khác kỹ thuật nên
đòi hỏi thiết bị mới ở
RAN nếu dải tần khác
nhau được sử dụng
Về công nghệ, LTE và WiMax có một số khác biệt nhưng cũng có nhiều
điểm tương đồng. Cả hai công nghệ đều dựa trên nền tảng IP. Cả hai đều dùng kỹ
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 22
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
thuật MIMO để cải thiện chất lượng truyền/nhận tín hiệu, đường xuống từ trạm thu
phát đến thiết bị đầu cuối đều được tăng tốc bằng kỹ thuật OFDM hỗ trợ truyền tải
dữ liệu đa phương tiện và video.
Đường lên từ thiết bị đầu cuối đến trạm thu phát có sự khác nhau giữa 2
công nghệ. WiMax dùng OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple
Access – một biến thể của OFDM), còn LTE dùng kỹ thuật SC-FDMA (Single
Carrier - Frequency Division Multiple Access). Về lý thuyết, SC-FDMA được thiết
kế làm việc hiệu quả hơn và các thiết bị đầu cuối tiêu thụ năng lượng thấp hơn
OFDMA.
LTE còn có ưu thế hơn WiMax vì được thiết kế tương thích với cả phương
thức TDD (Time Division Duplex) và FDD (Frequency Division Duplex). Ngược
lại, WiMax hiện chỉ tương thích với TDDs. TDD truyền dữ liệu lên và xuống thông
qua 1 kênh tần số (dùng phương thức phân chia thời gian), còn FDD cho phép
truyền dữ liệu lên và xuống thông qua 2 kênh tần số riêng biệt. Điều này có nghĩa
LTE có nhiều phổ tần sử dụng hơn WiMax. Tuy nhiên, sự khác biệt công nghệ
không có ý nghĩa quyết định trong cuộc chiến giữa WiMax và LTE.
Trên thế giới, 4G dù chưa phải phổ biến song cũng đã có quốc gia và các
hãng viễn thông triển khai. Chẳng hạn như Ericsson. Tháng 1/2009, Ericsson và nhà
mạng tại Thụy Điển đã triển khai thương mại TeliaSonera mạng LTE/4G đầu tiên
tại Thụy Điển. Tới tháng 1/2010 đã triển khai diện rộng mạng TeliaSonera trên toàn
quốc ở Na Uy và Thụy Điển. Ngoài ra, Ericsson đã ký hợp đồng triển khai LTE
trong thời gian tới với các nhà mạng AT&T (Mỹ), MetroPCS, Verizon Wireless
(Mỹ), NTT Docomo (Nhật). Ericsson cũng đã tiến hành các thử nghiệm LTE/4G
với các mạng Telstra, SingTel, T-Mobile Hungary, Zain Saudia Arabia.
Với Việt Nam, ở thời điểm này, cơ quan quản lý nhà nước chưa đưa ra quyết
định sẽ đi lên 4G bằng Wimax hay LTE mà quan điểm sẽ tổ chức một hội thảo giữa
Bộ với các doanh nghiệp để tìm ra sự lựa chọn hợp lý nhất. Theo phân tích của các
chuyên gia, hiện tại Wimax có lợi thế đi trước LTE. Không chỉ trên thế giới mà
ngay cả ở Việt Nam, mạng Wimax đã được triển khai cung cấp thử nghiệm từ năm
2004 tới giờ. Còn LTE, lại được cho rằng phải tới khoảng năm 2012-2013 mới trở
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 23
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
nên phổ biến. Xong, so với Wimax, LTE lại có một thế mạnh được cho là rất quan
trọng. LTE nếu được triển khai cho phép tận dụng dụng hạ tầng GSM có sẵn dù vẫn
phải đầu tư thêm thiết bị. Còn Wimax, nếu muốn triển khai thì phải xây dựng từ đầu
một mạng mới. Với Việt Nam, trong bối cảnh hiện nay, theo nhiều chuyên gia, vẫn
chưa đến thời điểm chín muồi để phát triển 4G cho dù đó là Wimax hay LTE. Ở
thời điểm này, Việt Nam vẫn chưa có kế hoạch triển khai 4G. Nếu có, phải ít nhất là
năm 2012. Và với mốc thời gian này, biết đâu, LTE lại thắng thế hơn Wimax?
Nhưng dù có lựa chọn công nghệ gì đi chăng nữa, điều quan trọng nhất mà người
dùng Việt đặt kỳ vọng ở các nhà khai thác mạng, cung cấp dịch vụ đó là làm sao
đáp ứng được ba tiêu chuẩn. Một chuyên gia của Ericsson chia sẻ.Thứ nhất, đó là
tính thân thiện và đơn giản của dịch vụ công nghệ cung cấp. Đa số người dùng
trước đây chưa biết nhiều về Internet do đó tính thân thiện giúp họ sử dụng lần đầu
tiên mà không bị nhầm lẫn là điều rất quan trọng. Thứ hai đó chính là những nội
dung tiếng Việt mà họ có thể hưởng thụ từ dịch vụ.Và thứ ba, là giá cả hợp lý. Đặc
biệt là dịch vụ trả trước. Có thể nói, đa số người sử dụng không hiểu về sự liên quan
giữa Megabyte và giá cả nên chính sách giá phải dễ hiểu.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 24
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
2.2 Cấu trúc của LTE [1]
Cấu trúc cơ bản SAE của LTE
Hình 2.1: So sánh về cấu trúc giữa UTMS và LTE
Hình trên cho ta thấy sự khác nhau về cấu trúc của UTMS và LTE. Song
song với truy nhập vô tuyến LTE, mạng gói lõi cũng đang cải tiến lên cấu trúc tầng
SAE. Cấu trúc mới này được thiết kế để tối ưu hiệu suất mạng, cải thiện hiệu quả
chi phí và thuận tiện thu hút phần lớn dịch vụ trên nền IP.
Mạng truy nhập vô tuyến RAN (Radio Access Network): mạng truy nhập vô
tuyến của LTE được gọi là E-UTRAN và một trong những đặc điểm chính của nó là
tất cả các dịch vụ, bao gồm dịch vụ thời gian thực, sẽ được hỗ trợ qua những kênh
gói được chia sẻ. Phương pháp này sẽ tăng hiệu suất phổ, làm cho dung lượng hệ
thống trở nên cao hơn. Một kết quả quan trọng của việc sử dụng truy nhập gói cho
tất cả các dịch vụ là sự tích hợp cao hơn giữa những dịch vụ đa phương tiện và giữa
những dịch vụ cố định và không dây.
-
Đồ án tốt nghiệp Trang 25
Chương 2 : Cấu trúc mạng 4G LTE và các vấn đề liên quan
Có nhiều loại chức năng khác nhau trong mạng tế bào. Dựa vào chúng, mạng
có thể được chia thành hai phần: mạng truy nhập vô tuyến và mạng lõi. Những chức
năng như điều chế, nén, chuyển giao thuộc về mạng truy nhập. Còn những chức
năng khác như tính cước hoặc quản lý di động là thành phần của mạng lõi. Với
LTE, mạng truy nhập là E-UTRAN và mạng lõi là EPC.
Mục đích chính của LTE là tối