quy hoach va thiet ke mang vt 1.ppt
TRANSCRIPT
1
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNGKHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ & TT
QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Giảng viên: ThS. Đỗ Văn Quyền
Bộ môn : Công nghệ truyền thông
2
PhẦN 1: Tổng quan về mạng viễn thông Phần 2: Thủ tục phân tích và thiết kế mạng viễn thông Phần 3: Cơ sở phân tích thiết kế mạng viễn thông Phần 4: Xác đinh cấu trúc mạng Phần 5: Quản lý mạng
NỘI DUNG MÔN HỌCNỘI DUNG MÔN HỌC
3
Bài mở đầu
1. Lịch sử phát triển của lĩnh vực viễn thôngBốn pha trong sự phát triển của mạng viễn thông
2. Tầm quan trọng của viễn thông Các dịch vụ viễn thông có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của xã hội Các hoạt động của một xã hội hiện đại thì phụ thuộc rất nhiều vào viễn thông Viễn thông có vai trò rất cần thiết trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày
Điện thoại Mạng số Mạng số liệu Các mạng số tích hợp
Năm 1880s 1960s 1970s 1980s
Kiểu lưu lượng Tiếng nói Tiếng nói Số liệu Tiếng nói, số liệu, hình
ảnh
Kỹ thuật chuyển
mạch
Chuyển mạch kênh
(tương tự )
Chuyển mạch
kênh (số )
Chuyển mạch gói Chuyển mạch kênh, gói
và gói tốc độ cao
Phương tiện
truyền dẫn
Dây dẫn đồng, vi ba Dây dẫn đồng, vi
ba và vệ tinh
Dây dẫn đồng, vi ba
và vệ tinh
Dây đồng, vi ba, vệ tinh
và sợi quang
Khái niệm:- Communication = Post + Telecommunication (Telephony, Fax, Telex,
Teletex, Videotex, Data)
- Telecommunication?
- Telecommunication network?
- Phương thức truyền tín hiệu trong hệ thống thông tin:
+ Đơn công
+ Bán song công
+ Song công Các mạngriêng
VIỄN THÔNG
Hai hướng
Truyền thông đơn hướng
CƠ
KHÍ
ĐIỆN
Điện thoại Các mạng số liệuTelex
Điện báo
Bưu chính
Báo chí
Phát thanh
TV
Truyền hình cáp
Tổng quan về mạng viễn thông
Tổng quan về mạng viễn thông
Mô hình tổng quát của các hệ thống viễn thông?
Gồm: Tổng đài nội hạt và tổng đài quá giang
Dùng để nối thiết bị đầu cuối với tổng đài, hay giữa các tổng đài để thực hiện việc truyền đưa các
tín hiệu điện
Gồm 2 loại: -Thiết bị truyền dẫn phía thuê bao
-Thiết bị truyền dẫn cáp quangGồm 2 loại:
-Truyền hữu tuyến-Truyền vô tuyến
Thiết bị chuyển mạch: gồm có tổng đài nội hạt và tổng đài quá giang. Các thuê bao được nối vào tổng đài nội hạt và tổng đài nội hạt được nối vào tổng đài quá giang. Nhờ các thiết bị chuyển mạch mà đường truyền dẫn được dùng chung và mạng có thể được sử dụng một cách kinh tế.
Thiết bị truyền dẫn: dùng để nối thiết bị đầu cuối với tổng đài, hay giữa các tổng đài để thực hiện việc truyền đưa các tín hiệu điện
Tổng quan về mạng viễn thông
Môi trường truyền bao gồm truyền hữu tuyến và vô tuyến. Truyền hữu tuyến bao gồm cáp kim loại, cáp quang. Truyền vô tuyến bao gồm vi ba, vệ tinh.
Thiết bị đầu cuối cho mạng thoại truyền thống gồm máy điện thoại, máy Fax, máy tính, tổng đài PABX
Tổng quan về mạng viễn thông
Tổng quan về mạng viễn thông
Có thể định nghĩa mạng viễn thông theo cách nhìn khác:
Mạng viễn thông là một hệ thống gồm các nút chuyển mạch được nối với nhau bằng các đường truyền dẫn. Nút được phân thành nhiều cấp và kết hợp với các đường truyền dẫn tạo thành các cấp mạng khác nhau
Tổng quan về mạng viễn thông
Sub Sub
Sub Sub
Sub
SubSub
Sub
HLE HLE
TE TE
RLE RLE
GW
GW : Gateway
TE : Transit Exchange
HLE : Host Local Exchange
RLE : Remote Local Exchange
Sub : Subscriber
10
Mô hình các dịch vụ viễn thông?
Tổng quan về mạng viễn thông
Các dịch vụ viễn thông
Mạng Telex Mạng CM gói Mạng chuyển đổi mạch Mạng ĐT
Điện thoại
Telex Teletex Faximine Videotex
11
1. Khái niệm: Mạng lưới truyền thông công cộng là tập hợp các thiết bị viễn thông, chúng được nối ghép với nhau thành một hệ thống dùng để truyền thông tin giữa các người sử dụng và thực hiện các dịch vụ viễn thông tương ứng.
2. Phân loại: -Theo dịch vụ mạng + Mạng lưới truyền thông công cộng + mạng lưới truyền thông chuyên dụng- Theo khoảng cách địa lý + Mạng nội bộ + Mạng nội hạt + Mạng quốc gia + Mạng toàn cầu- Theo dạng tín hiệu + Mạng truyền tín hiệu tương tự + Mạng truyền tín hiệu số- Theo thiết bị đầu cuối: mạng máy tính, mạng điện thoại, mạng số liệu, mạng truyền hình
Mạng lưới truyền thông công cộngMạng lưới truyền thông công cộng
Tổng quan về mạng viễn thông
12
II. Mạng chuyển mạch và điện thoại
1. Khái niệm:- Mạng điện thoại là tập hợp các thiết bị, tổng đài, hệ thống truyền dẫn, hệ
thống thuê bao và các thiết bị phụ trợ khác, chúng được kết nối chặt chẽ với nhau để đảm bảo thông tin thoại giữa các thuê bao và các dịch vụ thoại
- PSTN (Public Switching Telephone Network): mạng chuyển mạch thoại công cộng. Là mạng có quy mô quốc gia được tổ chức, quản lý, phân định rõ ràng từ trên xuống dưới. Là một bộ phận cơ sở hạ tầng quốc gia đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin thường xuyên của người dân, phục vụ phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng
- PA(B)X (Private Automatic (Branch) Exchange: mạng điện thoại riêng
Sử dụng tổng đài riêng để lắp đặt một mạng điện thoại cho nội bộ một cơ quan, hoặc một khu vực nào đó. Có các đường trung kế để kết nối với mạng điện thoại công cộng.
Tổng quan về mạng viễn thông
13
2. Hệ thống truyền dẫn trong mạng điện thoạiLà môi trường truyền dẫn tín hiệu trong mạng điện thoại đảm bảo độ suy hao cho phép và thoả mãn các yêu cầu:
• Dung lượng thuê bao và tốc độ phát triển thuê bao• Điều kiện địa lý, khí hậu thời tiết• Các yếu tố về quy hoạch đô thị• Thuận tiện cho bảo dưỡng, sửa chữa• Tiết kiệm chi phíTuỳ theo số lượng thuê bao hay tốc độ phát triển thuê bao chia thành:- Mạng điện thoại không phân vùng- Mạng điện thoại phân vùng
Tổng quan về mạng viễn thông
Mạng chuyển mạch Mạng truy nhập Mạng truyền dẫn Mạng báo hiệu Mạng quản lý Mạng đồng bộ
Tổng quan về mạng viễn thông
15
Mạng chuyển mạch
- Mạng chuyển mạch: có chức năng chuyển dữ liệu từ một giao diện này và phân phối nó sang một giao diện khác, lựa chọn đường đi tốt nhất mà vẫn lưu giữ được các thông tin.
- Ở Việt Nam, mạng chuyển mạch có 4 cấp (dựa trên các cấp tổng đài chuyển mạch): quá giang quốc tế, quá giang đường dài, nội tỉnh và nội hạt
Tổng quan về mạng viễn thông
17
Nút cấp 1 (tổng đài quốc tế): có 3 cửa đi quốc tế Hà Nội – Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh. Thiết bị chuyển mạch là tổng đài AXE-105 của hãng Ericsson.
Nút cấp 2 (Tổng đài chuyển tiếp quốc gia): gồm các tổng đài Toll đặt ở Hà Nội, TP. HCM, Đà Nẵng, đảm nhiệm việc chuyển tiếp lưu lượng đường dài và giữa các vùng lưu lượng.
Nút cấp 3 (Trạm host và vệ tinh): các trạm host được nối với nhau và với các tổng đài toll theo 1 vòng ring cấp 1. sau đó mỗi host lại được nối với các trạm vệ tinh của nó bởi 1 hoặc vài vòng ring cấp 2
Nút cấp 4 (Các tổng đài độc lập): tổng đài độc lập dung lượng nhỏ được nối với các host và tổng đài vệ tinh theo phương thức hình sao
Tổng quan về mạng viễn thông
18
Cấu trúc mạng chuuyển mạch PSTN
Ring mạng quốc gia
Ring các host(cấp 1)
Ring vệ tinh(cấp 2)
Tổng quan về mạng viễn thông
19
- Các đơn vị điều hành mạng chuyển mạch: VTI (Công ty viễn thông quốc tế) , VTN (Công ty viễn thông liên tỉnh) và các bưu điện tỉnh
- VTI: quản lý các tổng đài chuyển mạch quá giang quốc tế
- VTN: quản lý các tổng đài chuyển mạch quá giang đường dài tại 3 trung tâm Hà Nội, Đà Nẵng và TpHCM
- Bưu điện tỉnh: quản lý các tổng đài chuyển mạch nội hạt và nội tỉnh
- Các loại tổng đài có trên mạng viễn thông Việt Nam: A1000E của Alcatel, EAX61Σ của NEC, AXE10 của Ericsson, EWSD của Siemens.- Các công nghệ chuyển mạch được sử dụng: chuyển mạch kênh (PSTN), X.25 relay, ATM (số liệu)- Nhìn chung mạng chuyển mạch tại Việt Nam còn nhiều cấp và việc điều khiển bị phân tán trong mạng (điều khiển nằm tại các tổng đài).
Tổng quan về mạng viễn thông
Mạng truy nhập là mạng nằm giữa người sử dụng dịch vụ viễn thông với điểm dịch vụ viễn thông. Vị trí của mạng truy nhập như hình:
Tổng quan về mạng viễn thông
Mạng truy nhậpMạng truy nhập
Có 4 loại mạng truy nhập: Mạng truy nhập cáp đồng: xDSL Mạng truy nhập cáp quang: FTTH Mạng truy nhập vô tuyến: Vô tuyến cố định Mạng truy nhập vệ tinh: VSAT
Tổng quan về mạng viễn thông
27
Mạng truyền dẫn
- Hệ thống thiết bị truyền dẫn trên mạng viễn thông VNPT hiện nay chủ yếu sử dụng hai loại công nghệ là: cáp quang SDH và vi ba PDH.- Cáp quang SDH: Thiết bị này do nhiều hãng khác nhau cung cấp là: Northern Telecom, Siemens, Fujitsu, Alcatel, Lucent, NEC, Nortel. Các thiết bị có dung lượng 155Mb/s, 622 Mb/s, 2.5 Gb/s.- Vi ba PDH: Thiết bị này cũng có nguồn gốc từ nhiều hãng cung cấp khác nhau như Siemens, Alcatel, Fujitsu, SIS, SAT, NOKIA, AWA. Dung lượng 140 Mb/s, 34 Mb/s và n*2 Mb/s. Công nghệ vi ba SDH được sử dụng hạn chế với số lượng ít.- Mạng truyền dẫn có 3 cấp: mạng truyền dẫn quốc tế, mạng truyền dẫn liên tỉnh và mạng truyền dẫn nội tỉnh.
Tổng quan về mạng viễn thông
28
Mạng truyền dẫn liên tỉnhMạng truyền dẫn liên tỉnh bằng cáp quang:
Mạng truyền dẫn đường trục quốc gia nối giữa Hà Nội và TpHCM dài 4000km, sử dụng
STM-16, được chia thành 4 vòng ring tại Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Qui Nhơn và TP.HCM
Hà Nội Hà Tĩnh Đà Nẵng Quy Nhơn TP.HCM
884km 834km 817km 1424km
Các đường truyền dẫn khác: Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội– Hòa Bình, TpHCM – Vũng Tàu, Hà Nội – Phủ Lý – Nam Định, Đà Nẵng – Tam Kỳ. Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh này dùng STM-4
Mạng truyền dẫn liên tỉnh bằng vô tuyến: dùng hệ thống vi ba SDH (STM-1, dung lượng 155Mbps), PDH (dung lượng 4Mbps, 6Mbps, 140Mbps). Chỉ có tuyến Bãi Cháy – Hòn Gai dùng SDH, các tuyến khác dùng PDH.
Tổng quan về mạng viễn thông
32
Mạng truyền dẫn nội tỉnh
Khoảng 88% các tuyến truyền dẫn nội tỉnh sử dụng hệ thống vi ba. Trong tương lai khi nhu cầu tải tăng thì các tuyến này sẽ được thay thế bởi hệ thống truyền dẫn quang.
Mạng chức năng
Mạng báo hiệu Mạng đồng bộ Mạng quản lý
Tổng quan về mạng viễn thông
33
Mạng báo hiệu
- Vai trò của báo hiệu trong mạng viễn thông: thiết lập, giám sát, giải phóng cuộc gọi và cung cấp dịch vụ nâng cao. - Phân loại báo hiệu: Báo hiệu đường dây thuê bao Báo hiệu liên đài : gồm có báo hiệu CAS và CCSCAS : gồm báo hiệu trạng thái đường và báo hiệu thanh ghi (R2)CCS: báo hiệu kênh chung
Tổng quan về mạng viễn thông
34
Mạng báo hiệu
- Mạng viễn thông Việt Nam sử dụng hai loại báo hiệu R2 và SS7
-Báo hiệu R2 là báo hiệu CAS, và là báo hiệu tương tự nên dung lượng thấp, đang dần được loại bỏ.
-Báo hiệu SS7: được đưa vào khai thác tại Việt Nam theo chiến lược triển khai từ trên xuống dưới theo tiêu chuẩn của ITU (khai thác thử nghiệm từ năm 1995 tại VTN và VTI). Cho đến nay, mạng báo hiệu số 7 đã hình thành với một cấp STP (Điểm chuyển mạch báo hiệu) tại 3 trung tâm (Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh) của 3 khu vực (Bắc, Trung,
Nam) và đã phục vụ khá hiệu quả.
Tổng quan về mạng viễn thông
35
Mạng báo hiệu SS7 ở Việt Nam
Tổng quan về mạng viễn thông
36
Mạng đồng bộ
- Mục đích của mạng đồng bộ là tạo ra sự đồng nhất về tín hiệu xung nhịp của các thiết bị trong mạng.
- Các phương pháp đồng bộ mạng:
Phương pháp cận đồng bộ: các nút trong mạng được cung cấp bởi một tín hiệu đồng bộ chuẩn, chất lượng cao, khi đó các nút hoạt động một cách độc lập về mặt xung nhịp
Phương pháp đồng bộ tương hỗ: Mỗi nút mạng vẫn có một đồng hồ chuẩn nhưng xung nhịp cấp cho nút này được lấy trung bình.
Phương pháp đồng bộ chủ tớ : có đồng hồ chuẩn, độ chính xác cao (10-13 – 10-12) thực hiện chức năng cung cấp tín hiệu đồng bộ cho các nút mạng khác.
Tổng quan về mạng viễn thông
37
Tổng quan về mạng viễn thông
Mạng đồng bộ Việt nam hoạt động theo phương thức chủ tớ có dự phòng. Các đồng hồ cấp dưới là đồng hồ tớ bám theo các đồng hồ cấp trên kề nó là đồng hồ chủ.
Mạng đồng bộ của VNPT đang phát triển hình thành 4 cấp bao gồm: cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3 như mô hình phân cấp mạng đồng bộ của ITU.
Mạng đồng bộ Việt nam hoạt động theo phương thức chủ tớ có dự phòng. Các đồng hồ cấp dưới là đồng hồ tớ bám theo các đồng hồ cấp trên kề nó là đồng hồ chủ.
Mạng đồng bộ của VNPT đang phát triển hình thành 4 cấp bao gồm: cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3 như mô hình phân cấp mạng đồng bộ của ITU.
- Cấp 0: là cấp của các đồng hồ chủ quốc gia (PRC) - Cấp 1: là cấp mạng được đồng bộ trực tiếp từ đồng hồ chủ (PRC) tới các tổng đài nút chuyển tiếp quốc tế, chuyển tiếp quốc gia và các đồng hồ thứ cấp. - Cấp 2: là cấp mạng được đồng bộ từ đồng hồ của các nút chuyển tiếp quốc tế hoặc chuyển tiếp quốc gia hoặc đồng hồ thứ cấp tới các tổng đài HOST và các tổng đài có trung kế với các nút chuyển tiếp quốc tế và chuyển tiếp quốc gia. - Cấp 3: là cấp mạng được đồng bộ từ đồng hồ của các tổng đài HOST và từ các tổng đài có trung kế với các nút chuyển tiếp quốc tế và chuyển tiếp quốc gia tới các thiết bị thuộc phần mạng cấp thấp hơn.
- Cấp 0: là cấp của các đồng hồ chủ quốc gia (PRC) - Cấp 1: là cấp mạng được đồng bộ trực tiếp từ đồng hồ chủ (PRC) tới các tổng đài nút chuyển tiếp quốc tế, chuyển tiếp quốc gia và các đồng hồ thứ cấp. - Cấp 2: là cấp mạng được đồng bộ từ đồng hồ của các nút chuyển tiếp quốc tế hoặc chuyển tiếp quốc gia hoặc đồng hồ thứ cấp tới các tổng đài HOST và các tổng đài có trung kế với các nút chuyển tiếp quốc tế và chuyển tiếp quốc gia. - Cấp 3: là cấp mạng được đồng bộ từ đồng hồ của các tổng đài HOST và từ các tổng đài có trung kế với các nút chuyển tiếp quốc tế và chuyển tiếp quốc gia tới các thiết bị thuộc phần mạng cấp thấp hơn.
PRC ®ng
ssu-QNN
ssu-HN
ssu-HTH
ssu-§NG
ssu-HCM
PRC HN
PRC hcm
- Pha 1 ( giai đoạn 1) của quá trình xây dựng mạng đồng bộ đã triển khai lắp đặt hai đồng hồ chủ PRC sử dụng nguòn mẫu Cesium tại Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hai đồng hồ này được đưa vào khai thác sử dụng chính thức từ tháng 8/1995.- Pha 2 đã thực hiện nâng cấp mạng đồng bộ, lắp đặt mới đồng hồ chủ PRC tại Đà nẵng, cải tạo nâng cấp các đồng hồ chủ PRC tại Hà nội và tp Hồ Chí Minh và trang bị thêm một số đồng hồ thứ cấp SSU tại Hà nội, Đà nẵng, Tp Hồ Chí Minh, Hà tĩnh , Quy nhơn.- Pha 3 của quá trình xây dựng phát triển mạng đồng bộ đang được chuẩn bị tiến hành với dự án đầu tư đã được phê duyệt. Trong pha 3 sẽ trang bị thêm một số các đồng hồ thứ cấp SSU/BITS và một số modul đồng bộ để có khả năng tiếp nhận các tín hiệu đồng bộ 2MHz.
- Pha 1 ( giai đoạn 1) của quá trình xây dựng mạng đồng bộ đã triển khai lắp đặt hai đồng hồ chủ PRC sử dụng nguòn mẫu Cesium tại Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hai đồng hồ này được đưa vào khai thác sử dụng chính thức từ tháng 8/1995.- Pha 2 đã thực hiện nâng cấp mạng đồng bộ, lắp đặt mới đồng hồ chủ PRC tại Đà nẵng, cải tạo nâng cấp các đồng hồ chủ PRC tại Hà nội và tp Hồ Chí Minh và trang bị thêm một số đồng hồ thứ cấp SSU tại Hà nội, Đà nẵng, Tp Hồ Chí Minh, Hà tĩnh , Quy nhơn.- Pha 3 của quá trình xây dựng phát triển mạng đồng bộ đang được chuẩn bị tiến hành với dự án đầu tư đã được phê duyệt. Trong pha 3 sẽ trang bị thêm một số các đồng hồ thứ cấp SSU/BITS và một số modul đồng bộ để có khả năng tiếp nhận các tín hiệu đồng bộ 2MHz.
PHẦN 2
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Động lực thúc đẩy phát triển viễn thông theo IN-T:Động lực thúc đẩy phát triển viễn thông theo IN-T:
- Sự phát triển hay cuộc cách mạng công nghệ thông tin theo xu hướng phù hợp với nhu cầu của thị trường nhằm tạo ra các dịch vụ chất lượng hơn, giá rẻ hơn.- Sự thay đổi môi trường kinh doanh của các nhà khai thác dịch vụ viễn thông và sức ép của tiến trình tự do thương mại hoá toàn cầu và quá trình hội nhập quốc tế .
- Sự phát triển hay cuộc cách mạng công nghệ thông tin theo xu hướng phù hợp với nhu cầu của thị trường nhằm tạo ra các dịch vụ chất lượng hơn, giá rẻ hơn.- Sự thay đổi môi trường kinh doanh của các nhà khai thác dịch vụ viễn thông và sức ép của tiến trình tự do thương mại hoá toàn cầu và quá trình hội nhập quốc tế .
Vai trò của Viễn thông trong sự phát triển kinh tế xã hội:Vai trò của Viễn thông trong sự phát triển kinh tế xã hội:
- Các dịch vụ viễn thông luôn có vai trò kép : dịch vụ viễn thông là một loại hàng hoá đặc biệt:+ Chính các sản phẩm của viễn thông là 1 dịch vụ+ Dịch vụ viễn thông thúc đẩy các dịch vụ khác phát triển
- Các dịch vụ viễn thông luôn có vai trò kép : dịch vụ viễn thông là một loại hàng hoá đặc biệt:+ Chính các sản phẩm của viễn thông là 1 dịch vụ+ Dịch vụ viễn thông thúc đẩy các dịch vụ khác phát triển
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Từ đó ta thấy mỗi quốc gia phải xây dựng lộ trình phát triển hội nhập mạng viễn thông cho phù hợp để tận dụng được các lợi ích về tài chính và công nghệ, đồng thời hạn chế tối đa sự xáo trộn lợi ích quốc gia. Trong quá trình xây dựng lộ trình phát triển mạng viễn thông thì phải giải quyết bài toán quy hoạch phát triển mạng lưới viễn thông để giải bài toán này cần sử dụng quá trình phân tích và thiết kế mạng viễn thông. Để thực hiện quá trình phân tích và thiết kế mạng viễn thông đòi hỏi trong bối cảnh sự phát triển như vũ bão về dịch vụ và công nghệ phải cân nhắc đến:
Từ đó ta thấy mỗi quốc gia phải xây dựng lộ trình phát triển hội nhập mạng viễn thông cho phù hợp để tận dụng được các lợi ích về tài chính và công nghệ, đồng thời hạn chế tối đa sự xáo trộn lợi ích quốc gia. Trong quá trình xây dựng lộ trình phát triển mạng viễn thông thì phải giải quyết bài toán quy hoạch phát triển mạng lưới viễn thông để giải bài toán này cần sử dụng quá trình phân tích và thiết kế mạng viễn thông. Để thực hiện quá trình phân tích và thiết kế mạng viễn thông đòi hỏi trong bối cảnh sự phát triển như vũ bão về dịch vụ và công nghệ phải cân nhắc đến:
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
► Điều kiện xã hội: + Pháp lý của nhà nước về viễn thông (hành lang pháp lý)+ Sự phát triển kinh tế - xã hội: quyết định khả năng sử dụng dịch vụ viễn thông.
► Điều kiện xã hội: + Pháp lý của nhà nước về viễn thông (hành lang pháp lý)+ Sự phát triển kinh tế - xã hội: quyết định khả năng sử dụng dịch vụ viễn thông.
►Đánh giá nhu cầu:+ Thói quen hoặc thu nhập cá nhân tương ứng với các dịch vụ viễn thông.+ Yêu cầu của người sử dụng đối với các dịch vụ viễn thông : dịch vụ ngày càng phong phú và đa dạng, chất lượng ngày càng cao, 1 yếu tố quan trọng khác là giá phải rẻ, đáp ứng các tiện ích cá nhân, di động.
►Đánh giá nhu cầu:+ Thói quen hoặc thu nhập cá nhân tương ứng với các dịch vụ viễn thông.+ Yêu cầu của người sử dụng đối với các dịch vụ viễn thông : dịch vụ ngày càng phong phú và đa dạng, chất lượng ngày càng cao, 1 yếu tố quan trọng khác là giá phải rẻ, đáp ứng các tiện ích cá nhân, di động.
►Các tiến bộ công nghệ: Cập nhật, dự báo trào lưu phát triển khoa học công nghệ.►Hiện trạng của mạng: cần phải được đánh giá.
►Các tiến bộ công nghệ: Cập nhật, dự báo trào lưu phát triển khoa học công nghệ.►Hiện trạng của mạng: cần phải được đánh giá.
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
- Thực chất của quá trình phân tích và thiết kế mạng là lựa chọn tối ưu hoá tất cả các yếu tố mạng nhằm đảm bảo, duy trì và phát triển mạng trong thời gian trước mắt và lâu dài, đáp ứng đầy đủ yêu cầu dưới mọi hình thức của người sử dụng. Đáp ứng sự phát triển liên tục của mạng trong mọi trường hợp sự biến đổi về mặt lưu lượng và nhu cầu thuê bao.
- Thực chất của quá trình phân tích và thiết kế mạng là lựa chọn tối ưu hoá tất cả các yếu tố mạng nhằm đảm bảo, duy trì và phát triển mạng trong thời gian trước mắt và lâu dài, đáp ứng đầy đủ yêu cầu dưới mọi hình thức của người sử dụng. Đáp ứng sự phát triển liên tục của mạng trong mọi trường hợp sự biến đổi về mặt lưu lượng và nhu cầu thuê bao.
- Phân tích và thiết kế mạng đảm bảo 2 yếu tố: Kinh tế và Kỹ thuật.- Quá trình phân tích và thiết kế là quá trình liên tục và thường xuyên đòi hỏi cập nhật, chỉnh sửa một cách mềm dẻo, linh hoạt.
- Phân tích và thiết kế mạng đảm bảo 2 yếu tố: Kinh tế và Kỹ thuật.- Quá trình phân tích và thiết kế là quá trình liên tục và thường xuyên đòi hỏi cập nhật, chỉnh sửa một cách mềm dẻo, linh hoạt.
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thủ tục phân tích và thiết kế mạng viễn thông Thủ tục phân tích và thiết kế mạng viễn thông
- Xác định vị trí tối ưu của các thiết bị - Xác định kích cỡ mạng (Xác định kích thước của mạng sao cho đáp ứng được các nhu cầu hiện tại và dự báo, đảm bảo các yếu tố về mặt kỹ thuật và kinh tế ứng với chất lượng dịch vụ yêu cầu.)
- Xác định vị trí tối ưu của các thiết bị - Xác định kích cỡ mạng (Xác định kích thước của mạng sao cho đáp ứng được các nhu cầu hiện tại và dự báo, đảm bảo các yếu tố về mặt kỹ thuật và kinh tế ứng với chất lượng dịch vụ yêu cầu.)
Tham số chính để xây dựng cấu hình tối ưu của mạng:• Nhu cầu về thuê bao• Nhu cầu về lưu lượng• Tiêu chuẩn dịch vụ• Chi phí
Tham số chính để xây dựng cấu hình tối ưu của mạng:• Nhu cầu về thuê bao• Nhu cầu về lưu lượng• Tiêu chuẩn dịch vụ• Chi phí
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Một số yêu cầu bắt buộc khi phân tích và thiết kế mạng viễn thôngMột số yêu cầu bắt buộc khi phân tích và thiết kế mạng viễn thông
1. Nghiên cứu cơ sở :1. Nghiên cứu cơ sở :
- Đặc tính vùng quy hoạch (vùng nghiên cứu)- Các dịch vụ cần thiết có thể triển khai- Sự phát triển của vùng nghiên cứu trong tương lai- Nguồn tài chính Đặc tính vùng quy hoạch: Đặc điểm địa lý Đặc điểm văn hoá Sự phát triển kinh tế Thu nhập bình quân. Các dịch vụ cần thiết
- Đặc tính vùng quy hoạch (vùng nghiên cứu)- Các dịch vụ cần thiết có thể triển khai- Sự phát triển của vùng nghiên cứu trong tương lai- Nguồn tài chính Đặc tính vùng quy hoạch: Đặc điểm địa lý Đặc điểm văn hoá Sự phát triển kinh tế Thu nhập bình quân. Các dịch vụ cần thiết
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
2. Xây dựng kế hoạch chiến lược (tổng thể)2. Xây dựng kế hoạch chiến lược (tổng thể)
Mục đích: Là xác định các yếu tố đưa đến quyết định quan trọng liên quan tới sự phát triển mạng, chất lượng tiêu chuẩn dịch vụ Đưa ra kế hoạch: - phân chia tài chính - Chính sách kết nối - Chiến lược kinh doanh
Mục đích: Là xác định các yếu tố đưa đến quyết định quan trọng liên quan tới sự phát triển mạng, chất lượng tiêu chuẩn dịch vụ Đưa ra kế hoạch: - phân chia tài chính - Chính sách kết nối - Chiến lược kinh doanh
47
Mục tiêu
Xác định mục tiêu xây dựng mạng
Kế hoạch dài hạn
Kế hoạch trung hạn
Kế hoạch ngắn hạn
Kế hoạch tối ưu
Dự báo nhu cầu
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
3. Xây dựng kế hoạch thực hiện (chi tiết) 3. Xây dựng kế hoạch thực hiện (chi tiết)
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
49
Dự báo nhu cầu:1. Khái niệm:
Dự báo nhu cầu là đánh giá số lượng thuê bao kết nối đến mỗi điểm của mạng lưới và xu hướng phát triển của nó trong tương lai
2. Các khâu của dự báo nhu cầu:- Dự báo- Thu thập và xử lý số liệu- Điều chỉnh dự báo và đưa ra kết quả3. Các yếu tố của dự báo nhu cầu:
Nội sinh- Cước phí khách hàng-Giá thiết bị, chi phí cho mạng-Chiến lược sản phẩm-Chiến lược maketing-Chiến lược chăm sóc khách hàng
Dự báo nhu cầu
Ngoại sinh-Dân số-Số hộ gia đình-Số các cơ sở sản xuất kinh doanh-Điều kiện thực tế xây dựng mạng-Tốc độ tăng trưởng kinh tế
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
50
Dự báo lưu lượng
1. Khái niệm:
Dự báo lưu lượng là ước tính tổng số lưu lượng thông tin luân chuyển qua mạng tại một thời điểm nhất định ứng với nhu cầu đã được dự báo
2. Lưu lượng được đánh giá qua:- Lưu lượng cơ bản: là lưu lượng trung bình của các năm tham khảo (từ
3-5 năm)- Lưu lượng tham khảo: là lưu lượng trung bình của 30 ngày cao điểm
nhất trong 1 năm.
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
3. Các yếu tố liên quan đến dự báo lưu lượng3. Các yếu tố liên quan đến dự báo lưu lượng
- Số lượng thuê bao- Cước phí- Điều kiện dịch vụ- Sự biến đổi theo mùa- Sự tăng trưởng kinh tế và mức sống người dân- Quy hoạch phát triển đô thị
- Số lượng thuê bao- Cước phí- Điều kiện dịch vụ- Sự biến đổi theo mùa- Sự tăng trưởng kinh tế và mức sống người dân- Quy hoạch phát triển đô thị
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thành phần cơ bản nhất trong quá trình dự báo lưu lượng là các dữ liệu cần được sử dụng, dữ liệu càng tổng quát và tin cậy thì cho kết quả chính xác càng cao. Có 2 loại dữ liệu đầu vào : + Dữ liệu lấy cước + Dữ liệu đo đạc
Thành phần cơ bản nhất trong quá trình dự báo lưu lượng là các dữ liệu cần được sử dụng, dữ liệu càng tổng quát và tin cậy thì cho kết quả chính xác càng cao. Có 2 loại dữ liệu đầu vào : + Dữ liệu lấy cước + Dữ liệu đo đạc
* Dữ liệu lấy cước:Xác định thời gian liên lạc giữa các nút.Không phản ánh được cấu trúc của mạng và vấn đề định tuyến.Khi sử dụng dữ liệu lấy cước là đồng nhất với chất lượng dịch vụ.* Dữ liệu đo đạc:Cho phép xác định tổng lưu lượng đi và đến trong nút mạng năm cơ sở (năm bắt đầu làm mốc).Dữ liệu đo đạc phụ thuộc vào máy đo, điều kiện đo, người đo, phương pháp đo.Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo: đo nhiều lần, lấy trung bình
* Dữ liệu lấy cước:Xác định thời gian liên lạc giữa các nút.Không phản ánh được cấu trúc của mạng và vấn đề định tuyến.Khi sử dụng dữ liệu lấy cước là đồng nhất với chất lượng dịch vụ.* Dữ liệu đo đạc:Cho phép xác định tổng lưu lượng đi và đến trong nút mạng năm cơ sở (năm bắt đầu làm mốc).Dữ liệu đo đạc phụ thuộc vào máy đo, điều kiện đo, người đo, phương pháp đo.Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo: đo nhiều lần, lấy trung bình
Dự báo lưu lượngDự báo lưu lượng
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Các phương pháp dự báo lưu lượngCác phương pháp dự báo lưu lượng
Việc lựa chọn phương pháp dự báo phụ thuộc vào:• Thời gian cần dự báo• Nguồn dữ liệu đầy đủ hay không đầy đủ• Công cụ thực hiện là nhân công hay tự động.
Việc lựa chọn phương pháp dự báo phụ thuộc vào:• Thời gian cần dự báo• Nguồn dữ liệu đầy đủ hay không đầy đủ• Công cụ thực hiện là nhân công hay tự động.
- Dự báo lưu lượng đi, đến của nút mạng. - Dự báo lưu lượng đi, đến của nút mạng.
* Mô hình hồi quy: Mọi nút mạng trong tương lai được xác định bằng lưu lượng hiện tại (lưu lượng của năm cơ sở) + hệ số gia tăng lưu lượng.
Hệ số gia tăng lưu lượng đặc trưng cho sự biến đổi lưu lượng trên mạng, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Nhu cầu của thuê bao, Sự phát triển kinh tế xã hội, Thói quen sử dụng
* Mô hình hồi quy: Mọi nút mạng trong tương lai được xác định bằng lưu lượng hiện tại (lưu lượng của năm cơ sở) + hệ số gia tăng lưu lượng.
Hệ số gia tăng lưu lượng đặc trưng cho sự biến đổi lưu lượng trên mạng, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Nhu cầu của thuê bao, Sự phát triển kinh tế xã hội, Thói quen sử dụng
* Mô hình sử dụng thuê bao và cường độ sử dụng trung bình của thuê bao: Theo tài liệu lưu lượng được tính toán theo công thức: A(t) = S(t) . UR(t) Trong đó: A(t): Lưu lượng của năm cowt S(t) : Số thuê bao của năm t UR(t): Cường độ sử dụng thuê bao năm t.
* Mô hình sử dụng thuê bao và cường độ sử dụng trung bình của thuê bao: Theo tài liệu lưu lượng được tính toán theo công thức: A(t) = S(t) . UR(t) Trong đó: A(t): Lưu lượng của năm cowt S(t) : Số thuê bao của năm t UR(t): Cường độ sử dụng thuê bao năm t.
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Dự báo lưu lượngDự báo lưu lượng
- Dự báo lưu lượng điểm - điểm:- Dự báo lưu lượng điểm - điểm:
Sau khi có kết quả sự báo đi - đến của một nút mạng tiến hành xây dựng ma trận điểm - điểm của quá trình dự báo. Sau khi có kết quả sự báo đi - đến của một nút mạng tiến hành xây dựng ma trận điểm - điểm của quá trình dự báo.
* Mô hình phân bố cân bằng:* Mô hình phân bố cân bằng:
* Mô hình tỷ trọng:* Mô hình tỷ trọng:
* Mô hình trung bình cộng tốc độ phát triển * Mô hình trung bình cộng tốc độ phát triển
* Mô hình ước lượng lưu lượng * Mô hình ước lượng lưu lượng
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Phương pháp này sử dụng ma trận lưu lượng điểm–điểm mới nhất + Ma trận có được là kết quả dự báo lưu lượng điểm - điểm của năm t. Đặc điểm của thuật toán Kruihofs là không xét đến sự biến đổi lưu lượng trong quá trình dự báo.+ Trong ma trận của thuật toán Kruihofs tổng lưu lượng theo hàng đặc trưng cho lưu lượng đi của nút mạng còn tổng lưu lượng theo cột đặc trưng cho lưu lượng đến của nút mạng.+ Thuật toán Kruihofs phù hợp cho các mạng ổn định và có số lượng nút mạng lớn (thường sử dụng cho mạng quốc gia).
Phương pháp này sử dụng ma trận lưu lượng điểm–điểm mới nhất + Ma trận có được là kết quả dự báo lưu lượng điểm - điểm của năm t. Đặc điểm của thuật toán Kruihofs là không xét đến sự biến đổi lưu lượng trong quá trình dự báo.+ Trong ma trận của thuật toán Kruihofs tổng lưu lượng theo hàng đặc trưng cho lưu lượng đi của nút mạng còn tổng lưu lượng theo cột đặc trưng cho lưu lượng đến của nút mạng.+ Thuật toán Kruihofs phù hợp cho các mạng ổn định và có số lượng nút mạng lớn (thường sử dụng cho mạng quốc gia).
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
Gọi A(t) là ma trận lưu lượng của năm t• Aij (t) là các phần tử của ma trận A(t) và là giá trị lưu lượng của nút
mạng i tới nút mạng j.• Ai (t) là tổng lưu lượng xuất phát từ nút mạng i trong năm (t)• Aj (t) là tổng lưu lượng kết thúc ở nút mạng j trong năm (t)• Ai* (t) là tổng lưu lượng dự báo ở năm (t) được kết thúc ở nút
mạng i.• Aj* (t) là tổng lưu lượng dự báo ở năm (t) được kết thúc ở nút
mạng j.• + Thuật toán này biến đổi các phần tử của ma trận sao cho độ chênh
lệch của Ai; Ai*; Aj; Aj* nằm trong giới hạn cho phép.• Các bước tiến hành như sau:
Gọi A(t) là ma trận lưu lượng của năm t• Aij (t) là các phần tử của ma trận A(t) và là giá trị lưu lượng của nút
mạng i tới nút mạng j.• Ai (t) là tổng lưu lượng xuất phát từ nút mạng i trong năm (t)• Aj (t) là tổng lưu lượng kết thúc ở nút mạng j trong năm (t)• Ai* (t) là tổng lưu lượng dự báo ở năm (t) được kết thúc ở nút
mạng i.• Aj* (t) là tổng lưu lượng dự báo ở năm (t) được kết thúc ở nút
mạng j.• + Thuật toán này biến đổi các phần tử của ma trận sao cho độ chênh
lệch của Ai; Ai*; Aj; Aj* nằm trong giới hạn cho phép.• Các bước tiến hành như sau:
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
58
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
Bước 1:Bước 1:
46
j
i
1 2
1
2 100
66 80 146
1360
50.15 33
90
100.30 46
5360
105.30 47
90
105.40
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
ji
1 2
1 10 20 30
2 30 40 70
40 60 100
Ma trận lưu lượng năm cơ sởMa trận lưu lượng năm cơ sở
ji
1 2
1 50
2 120
60 110 170
Kết quả dự báo lưu lượng đi đến của năm tKết quả dự báo lưu lượng đi đến của năm t
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
* Mô hình thuật toán Kruihofs* Mô hình thuật toán Kruihofs
Bước 2:Bước 2:
PSTN hoạt động theo phương thức circuit mode -> thực hiện phương pháp
định tuyến cuộc gọi-> để thực hiện 1 kết nối qua mạng, mỗi cuộc gọi được
định tuyến 1 lần tạo ra một kết nối, kết nối này được duy trì trong suốt thời
gian đàm thoại
Định tuyến tĩnh: là định tuyến không thay đổi theo thời gian
và trạng thái khi chọn hướng ra của cuộc gọi
Định tuyến động: khi chọn hướng ra của nút phụ thuộc
vào trạng thái mạng tại từng thời điểm ( tức là chọn
đường theo thứ tự ưu tiên tùy thuộc vào giờ bận)
- Việt Nam không sử dụng phương pháp này -
Có nhiều phương pháp định tuyến như
KẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾNKẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾN
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
A
(2)
(1)
C
D
(3)
(4)
E
BVí dụ về định tuyến từ A-C
- Tuyến 1: A-B-C
- Tuyến 2 : A-D-E-C
- Tuyến 3: A-B-D-E-C
- Tuyến 4: A-D-B-C
KẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾNKẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾN
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
KẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾN
Định tuyến là xây dựng các đường kết nối giữa các tổng đài tiện lợi
và có hiệu quả kinh tế
Các yêu cầu đối với kế hoạch định tuyến tại Việt Nam
Điều kiện kỹ thuậtĐộ tin cậyHiệu quả kinh tế
Bằng cách định
tuyến ngắn nhất
sẽ giảm được
chi phí
• Đảm bảo số mạch
cần thiết
• Khi có sự cố, các định tuyến độc lập theo dạng không tập trung
•Chất lượng truyền dẫn
•Cấu hình mạng đơn giản
•Điều kiện địa lý
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Việt Nam sử dụng 2
phương phápĐịnh tuyến “ xa đến gần”
( Far to near Rotation)
Định tuyến thay đổi
(Alternative Routing)
Một số phương pháp định tuyến tĩnh tại Việt Nam
KẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾN
Khi đường thứ nhất bị bận, chọn đường thứ 2
Khi đường thứ 2 bị bận, chọn đường thứ 3
Khi đường thứ 3 bị bận , chọn đường thứ 4
Khi đường thứ 4, nếu là đường cuối cùng bị
bận, báo bận về thuê bao gọi
Định tuyến thay đổi
Định tuyến thay đổi
THỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNGTHỦ TỤC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
KẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾNKẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾN
Cứ tiếp tục như thế cho đến khi chọn được đường đi
03
Đường xa nhất kết nối từ tổng đài gốc đến tổng đài cuối
01
Nếu đường này bận thì đường xa thứ 2 được chọn
02
Theo thứ tự sau:
Định tuyến “ xa đến gần”
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
GiỚI THIỆU GiỚI THIỆU
Các con số được sử
dụng như những điều
kiện phân chia giới hạn
cho các điểm nối điều
khiển giữa các thuê bao
và mạng lưới
Các con số còn được
sử dụng cho việc tính
cước các cuộc gọi
Kế hoạch đánh số
được thiết lập phải
logic và mềm dẻo
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Nhà cung cấpThuê bao
- Đơn giản, dễ hiểu- Trong cùng một mạng số
thuê bao duy nhất- Trong cùng một mạng số
thuê bao đồng nhất- Số thuê bao càng ngắn
càng tốt đến mức có thể
- Phù hợp với kích cỡ vùng
thuê bao- An toàn với sự phát triển nhu
cầu tương lai- Phù hợp với kế hoạch định
tuyến- Phù hợp với kế hoạch tính
cước
Các yêu cầu đối với kế hoạch đánh số
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Tiền tố trung kế
Số quốc gia
mã trung kế
(mã vùng)
mã tổng đài
số trạm
Ví dụ: 1 số điện thoại tại tỉnh Thái nguyên: (0280)395 -1253
Tiền tố trung kế là: 0
Mã trung kế (mã vùng): 280
Mã tổng đài : 395
Số trạm : 1253
mã tổng đài
Số quốc tế
mã vùng mã quốc gia
Tiền tố quốc tế
số trạm
Ví dụ: Một số điện thoại thuộc tỉnh Thái nguyên tại Việt Nam:
(84) (280) 395 -1253
Tiền tố quốc tế là : 00 Mã quốc gia là : 84
Mã trung kế (mã vùng): 280 Mã tổng đài : 395
Số trạm : 1253
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Chú ý :
- Số đầu của mã vùng không được chọn mã số 0, vì 00 là hướng quốc tế
- Số đầu của mã tổng đài không được mã số 0 và 1, vì 0 là hướng đường dài,
1 là hướng dịch vụ đặc biệt
4
Số “0” được sử dụng như tiền tố trung kế1
2
3
Số “00” được sử dụng như tiền tố quốc tế
Số chữ số cho một quốc gia nên là 12 hoặc ít hơn (không bao gồm cả số đầu quốc tế).
Mã vùng nên bao gồm 1,2,3 chữ số
Theo khuyến cáo của ITU-TE 163
Trên thế giới mỗi nước đều có một tập quán ghi số điện thoại riêng. Hãng
Microsoft có nêu ra hẳn một quy tắc ghi số điện thoại. Theo hãng Microsoft
cũng như theo khuyến nghị E.164 của ITU-T thì :
Ðiện thoại bàn tại Thái nguyên 0280 3951253 được ghi như sau:
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐKẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
(84)(280)395 -1253
(84)(90)373-8272
Ðiện thoại di động 0903738272 được ghi như sau :
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Mã vùng có thể chọn 1,2,3,4 mã số tùy theo số lượng thuê bao và việc phân vùng trong mỗi vùng
Là hệ thống làm giảm thất thoát số, chiều dài chuỗi số tăng
Đánh số mởĐánh số mở
Đánh số đóngĐánh số đóngSố nội hạt = mã
tổng đài + số trạm
Là hệ thống được chia làm nhiều vùng đánh số
Số đầu quốc gia + mã vùng
Đánh số quốc gia gồm 2 phần:
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Trong phương thức đánh số mở, do chia nhiều vùng số nên có xảy ra
hiện tượng thất thoát số
Là số lượng số thuê bao có thể cung cấp
Phụ thuộc vào chuỗi
mã số được dùng.
Lớn hơn tổng số giới
hạn thuê bao và thiết bị
đầu cuối gắn vào mạng
Dung lượng số
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐKẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Dung lượng số phụ thuộc vào việc có bao nhiêu chữ số được sử
dụng trong kế hoạch đánh số
Ví dụ : nếu 5 chữ số được sử dụng cho việc đánh số thì nó có
thể tạo thành 100.000 số có thể sử dụng được từ “00000” đến
“99999”
Tuy nhiên không phải tất cả các số này đều được sử dụng cho
việc đánh số, bởi vì một giới hạn được quy định cho tiền tố quốc
tế, tiền tố trung kế và các mã dịch vụ đặc biệt
Ví dụ: 01800, 091,..
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐKẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Ví Dụ:
Chuỗi 7 số sẽ có được 107=10.000.000 số.
Điều này có nghĩa là :
- Dung lượng số là 10.000.000.
- Tuy nhiên thực tế chỉ dùng được
9 x 8 x105 = 7.200.000 số
do các giới hạn đầu số mã vùng và đầu số mã tổng đài
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Là hiện tượng số chưa dùng cho vùng này
nhưng không thể đem dùng cho vùng khácThất thoát số
Số thất thoát càng lớn khi
Số quốc gia của thuê bao TPHCM là 8 + xxxxxxxx.
Dung lượng thực tế số nội hạt của TPHCM là 108.
Giả sử niện nay thuê bao TPHCM là 6.107
Vậy thất thoát số khoảng 108- 6.107 = 4.107
- Một quốc gia càng chia nhiều vùng
- Một mạng nội hạt càng sử dụng nhiều tổng đài
Thất thoát số
Ví Dụ
TÍNH THẤT THOÁT SỐ
Thất thoát số = dung lượng có thể cung cấp - dung lượng đang sử
dụng trên mạng
Yêu cầu 2Yêu cầu 1
Xác định dung
lượng có thể cung
cấp
Xác định dung lượng
đang sử dụng trên
mạng
TÍNH THẤT THOÁT SỐ
Ví dụ:
Kế hoạch đánh số đặc biệt
0101
0202
Để thống nhất trên cùng 1 quốc gia
Độ dài các chữ số rất ngắn
Có 2 đặc điểm cơ bản sau:
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Dịch vụ khẩn cấpCứu hỏa : 114 Công an : 113Bệnh viện: 115
Dịch vụ tư vấn Giải đáp danh bạ điện thoại 116Tư vấn : 1080
Dịch vụ nhân côngGọi qua điện thoại viên : 110
Dịch vụ thông báo Báo giờ : 117
Khẩn cấp Tư vấn
Thông báo
Nhân công
Kế hoạch đánh số đặc biệt
KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐKẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Kế hoạch đánh số đặc biệt
Dịch vụ truyền fax
161 + số của bên được gọi
Dịch vụ quay số nhắn tin
# 8300 + thông tin liên quan
Dịch vụ truyền hình
166 + số của trung tâm truyền hình
Dự báo nhu cầu
Chọn kết cấu số
Lựa chọn số chữ số
Phân bổ số
Tính thất thoát số
1
2
3
4
5
TRÌNH TỰ CỦA MỘT KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ
Phân vùng hành chánh,
địa lý
Sắp theo KH tính cước và
KH chọn đường
Vùng số
Dân số và khu công
nghiệp tương lai
Tính số lượng đầu
cuối (kích cỡ tổng
đài)
Dung lượng số
Đồng nhất chuỗi mã
số trong một vùng
Đánh số đồng nhất
2. Tính toán dung lượng số = Ước lượng nhu cầu tối đa
(40-50 năm)
1. Sắp xếp kích cỡ vùng địa lý
Quan hệ giữa dung lượng số và kích cỡ vùng số
Cước
Các yếu tố xã hội
Chiến lược marketing
-Dân số-Số hộ gia đình-Số người đang làm việc
- Giá thiết bị
- Cước cơ bản
- Cước phụ trội
- Chiến lược sản phẩm
-Chiến lược quảng cáo
Các yếu tố tác động đến nhu cầu
Nhu cầu
Các yếu tố kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng
- Tỷ lệ tiêu dùng
- GNP, GDP
Các yếu tố ngoại sinh Các yếu tố nội sinh
continuous
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚCKẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
GiỚI THIỆU GiỚI THIỆU
Mục đích là xác định
phí thuê bao đối với
các dịch vụ viễn
thông
Tạo ra các mức phí một cách có hệ thống
Tạo ra một hệ thống tính cước
cho các kiểu
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
Nhà cung cấpThuê bao
- Đơn giản, dễ hiểu- Phải phản ánh ranh giới
hành chánh- Phải phù hợp với kế hoạch
đánh số- Phải phản ảnh nội dung
dịch vụ
- Có lợi, khuyến khích nhu cầu- Nhận dạng được vùng cước:
nội hạt, đường dài- Hóa đơn chính xác- Dự đoán nhu cầu dài hạn và
tỉ giá cước phù hợp : khuyến
khích nhu cầu
Các yêu cầu đối với kế hoạch tính cước
Dạng hợp đồng
Dạng thanh toán hóa đơn hàng tháng
Thường là phí hòa mạng
+ Trước đây: phí lắp đặt rất cao
+ Nhưng hiện nay các nhà khai thác dịch vụ viễn thông
đều miễn phí lắp đặt và kèm khuyến mãi
Tính bằng giá: áp dụng cho các dịch vụ cộng thêm
Tính theo cuộc gọi : Dịch vụ thông báo giờ, thời tiết
Tính theo thông tin: Dịch vụ điện thoại, truyền số liệu
Các dạng tính cước
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
Định
nghĩa
Ưu điểm
Nhược điểm
Không công bằng đối với thuê bao Thuê bao không thể hạ giá cước
Dùng cho một số dịch vụ cộng thêm, dịch vụ thuê kênh riêng
Không cần mạch tính cước Thuê bao biết trước số tiền phải trả
Ví dụ : Dịch vụ hiển thị số máy gọi đến
Phí đăng ký là 55000 đồng, phí khoán tháng là 10000 đồng
1. Tính bằng giá
CÁCH
TÍNH
CƯỚC
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
2. Tính theo cuộc gọi
Ưu điểm
Mạch tính cước đơn
giản, chỉ cần đếm số lần
cuộc gọi
Thuê bao chủ động
được số tiền phải trả
Nhược điểm
Mạch tổng đài bị
chiếm dụng lâu
Không công bằng
đối với thuê bao.
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
3. Tính theo khoảng cách cuộc gọi (+ thời gian cuộc gọi)
Tính theo khoảng
cách cuộc gọi
(+ thời gian
cuộc gọi)
Là khoảng cách
giữa 2 tổng đài
trung tâm của 2
vùng
Là thời gian thuê
bao bị gọi trả lời
đến khi chấm dứt
cuộc gọi
Các nhà khai thác dịch
vụ viễn thông đều có xu
hướng giảm giá cước
vào ban đêm và ngày lễ
nhằm Hạ đỉnh lưu thoại Giảm được thiết
bị đầu tư
Khoảng cách cuộc
gọi
Khoảng cách cuộc
gọi
Thời gian cuộc gọi
Thời gian cuộc gọi
Trên thực tế
Trên thực tế
CÁC HỆ THỐNG TÍNH CƯỚC
1. Hệ thống cước độ rộng xung (Phương pháp Karlson)
Cách tính Cách tính
Định nghĩaĐịnh nghĩa
Ví dụVí dụ
Ấn định giá đơn vị cho một khoảng thời gian ứng với
mỗi khoảng cách.
Đây là dạng tính cước theo thời gian và khoảng cách
Giá cuộc gọi trong khoảng cách A:
Cước thông tin = R.Th/Ta
-
Th/Ta: được tính tròn
R : giá đơn vị
Ta: Độ rộng thông tin
của giá đơn vị
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
Khoảng cách cuộc gọi Thời gian cuộc gọi có R cố định ở giá trị giá10UP
Dưới 40 km 30s
41 – 60 km 20s
61 – 80 km 15s
Tính giá cuộc cuộc gọi từ A đến B và từ A đến C. Biết
-Khoảng cách từ A đến B là 20 km
-Khoảng cách từ A đến C là 70 km
-Thời gian thực hiện cuộc gọi là 5 phút 30 giây (=330 giây)
Giải:
Giá cước cuộc gọi từ A đến B là : 10 x 330/30=110UP
Giá cước cuộc gọi từ A đến C là : 10 x 330/15= 220UP
Ví dụVí dụ
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC
2. Hệ thống cước độ rộng cố định (Phương pháp Hudson) :
Ấn định giá cước cho một khoảng thời
gian cố định trong mỗi vùng khoảng cách
Trước đây
Ngày nay
Hệ thống 3+1
Hệ thống 6 +1
Hệ thống 1+1
Hệ thống 6+6
Hệ thống 60+ 60
Từ điện thoại cố định gọi IDD, gọi qua
dịch vụ IP, di động city phone,liên tỉnh
từ điện thoại cố định gọi di động
từ điện thoại cố định gọi 1080,1088
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAMKẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM
Cước quốc tế :
Tùy vào thỏa thuận kết nối vào tỷ lệ giao kết
mạng giữa các đối tác vào Việt Nam và có giá
cước cụ thể đi các nước.
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAMKẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM
Cước liên tỉnh : chia làm 3 vùng
Vùng 1: gồm các tỉnh phía Bắc
Vùng 2 : gồm các tỉnh miền đông Nam Bộ,
TP.HCM và các tỉnh miền Tây.
Vùng 3: Gồm các tỉnh miền Trung và cao nguyên
Vùng cước: chia thành 2 vùng là nội vùng và cách vùng
Phương thức tính cước (6 s+1s) : 06 giây đầu và block 1 giây cho thời gian tiếp theo.
Cuộc gọi chưa tới 06 giây được tính là 06 giây, phần lẻ tiếp theo được tính theo
block 01 giây
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAMKẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM
Cước liên tỉnh thông qua dịch vụ VoIP
Vùng cước: chỉ 1 vùng duy nhất
Phương thức tính cước (6 s+1s) : 06 giây đầu và
block 1 giây cho thời gian tiếp theo. Cuộc gọi chưa
tới 06 giây được tính là 06 giây, phần lẻ tiếp theo
được tính theo block 01 giây
Cước nội hạt - nội tỉnh
Cước nội hạt : Tại các TP lớn cước nội hạt được
tính chung 1 mức cước nội hạt
Cước nội tỉnh : Tùy theo tỉnh sẽ quy định mức cước
này cho phù hợp
KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAMKẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM
Báo hiệu là gì ?
Báo hiệu là sự trao đổi thông tin giữa thuê bao với tổng
đài hay giữa các tổng đài để thực hiện kết nối liên lạc.
Ý nghĩa của báo hiệu
Sự trao đổi thông tin trong báo hiệu liên quan đến quá
trình thiết lập, giám sát và giải phóng cuộc gọi.
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Khai thác & vận hànhTìm chọnGiám sát
Giám sát đường
dây thuê bao,
đường trung kế,…
Chức năng điều khiển
và chuyển thông tin
địa chỉ
Phục vụ cho việc vận
hành mạng một cách
tối ưu nhất
Các chức năng trong báo hiệu:
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Thông thường báo hiệu được chia làm 2 loại
Báo hiệu trong mạng chuyển
mạch kênh
Báo hiệu trong mạng chuyển
mạch gói
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Báo hiệu trong chuyển mạch kênh
Báo hiệu
Báo hiệu đường dây thuê bao
Báo hiệu liên đài
CAS CCS
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Báo hiệu thuê bao :
báo hiệu giữa thuê
bao với tổng đài
Báo hiệu liên đài :
Báo hiệu giữa tổng
đài với tổng đài
1
Báo hiệu đường dây
2Báo hiệu địa chỉ
Báo hiệu thuê bao gồm:
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Báo hiệu xóa về (thuê bao bị gọi gác máy)
Báo hiệu giám sát
Báo hiệu chiếm vùng (thuê bao gọi nhấc máy)
Báo hiệu xóa đi (thuê bao gọi gác máy)
Báo hiệu trả lời (thuê bao bị gọi nhấc máy)
Báo hiệu chuông: dòng chuông
Báo hiệu nghe được
Âm hiệu bận
Hồi âm chuông
Âm hiệu mời quay số
Báo hiệu cước: xung đảo cực
Báo hiệu
đường dây
• Báo hiệu địa chỉ
Thuê bao có thể gởi báo hiệu địa chỉ đến tổng đài theo một trong hai chế độ sau:
Chế độ 1
Chế độ quay số dạng xung
(Pulse)
Chế độ 2
Chế độ quay số dạng DTMF
(Tone)
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Khi có 1 số quay được gửi đi, dòng
vòng sẽ được ngắt quãng thành các
xung tương ứng với số quay
Thời gian ngắt 1 xung là 100ms, thời
gian dừng giữa 2 số quay là 600-700ms
Chế độ quay số
dạng xung (Pulse)
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Khi có một số quay gửi đi, máy
điện thoại sẽ phát tín hiệu có tần
số là tổ hợp 2 tần số của nhóm
tần số hàng và cột
Thời gian gửi 1 số quay là 100ms gồm:
- Thời gian gửi 1 số : 50ms
- Thời gian dừng giữa 2 số quay:50ms
Thời gian gửi số theo chế độ Tone
nhanh hơn rất nhiều so với thời
gian gửi số theo chế độ Pulse
Chế độ quay số dạng DTMF(Tone):
Tần số
Tần số cột
1209 1336 1477
Tần số hàng
697 1 2 3
770 4 5 6
852 7 8 9
941 * 0 #
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
KẾ HOẠCH BÁO HIỆU
Việt Nam hiện nay sử dụng:
- Hệ thống báo hiệu kênh riêng R2 để trao đổi báo hiệu giữa các tổng đài nội hạt
- Hệ thống báo hiệu kênh chung CCS7 để trao đổi giữa tổng đài nội hạt và các
tổng đài quá giang đường dài, quốc tế
Các hệ thống báo hiệu kênh riêng :
R1,R2, số 5…
Các hệ thống báo hiệu kênh riêng :
R1,R2, số 5…
Báo hiệu liên đài
Các hệ thống báo hiệu kênh chung :
CCS6, CCS7…
Các hệ thống báo hiệu kênh chung :
CCS6, CCS7…
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘĐồng bộ là sự vận chuyển các bit thông tin
đi xa:
- Có thể đi trong cùng mạng lưới
- Hoặc phải qua các mạng lưới khác nhau
- Hoặc qua nhiều quốc gia khác nhau mà
không bị mất mát.
Các kênh thông tin trước khi gửi
đến đối phương được đóng khung.
Nếu thu nhanh hơn hoặc chậm hơn
thời gian đúng bằng chiều dài một
khung thì sinh ra hiện tượng trượt
(Slip)
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Ảnh hưởng của Slip đối với các dịch vụ viễn thông
ThoạiThoại Truyền số liệuTruyền số liệu
FaxFax Video dùng kỹ thuật nénVideo dùng kỹ thuật nén
Nghe tiếng lạo xạo, rớt cuộc gọi phải gọi đi gọi lại nhiều lần
Bức fax nhận được có những
đoạn không đọc được do chữ
dính vào nhau, hàng nọ dồn lên
hàng kia.
Hình ảnh chất lượng không
cao, đôi lúc mất đồng bộ, hình
ảnh nhảy lộn xộn
ĐỒNG BỘ
ĐỒNG BỘ
Bản số liệu nhận được toàn lỗi.
Nhiều Slip làm cho số liệu không
giải mã, không dãn ra được
Các phương thức đồng bộCác phương thức đồng bộ
Đồng bộ
Cận đồng bộ
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Cận đồng bộ
Các đồng hồ điều khiển các tổng đài làm việc độc lập với nhau
Độ chính xác tần số phải giữ trong một giới hạn hẹp nhất định
01
02
Đồng bộ: Các đồng hồ được điều khiển làm việc ở một tốc độ giống
hệt nhau một cách lý tưởng hay ở một tốc độ trung bình giống nhau
với sự sai pha tương đối hạn chế.
Có 4 phương
pháp điều khiển
• Phương pháp 1Phương pháp chủ tớ
• Phương pháp 2
Phương pháp chủ tớ có thứ bậc
• Phương pháp 3
Phương pháp chuẩn bên ngoài
• Phương pháp 4
Phương pháp tương hỗ
Có 1 tổng đài chủ hoạt động như một đồng hồ phát độc lập.
Phương pháp chủ tớTất cả các đồng hồ khác được khóa
pha vào tổng đài chủ.
Phương pháp khóa pha dùng để ép buộc sự sai pha giữa đồng hồ chủ
và tớ là cố định hay bằng 0
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Phương pháp chủ tớ có thứ bậc
Mỗi đồng hồ được ấn định một nhãn nhận dạng chỉ định một bậc tùy thuộc vào vị trí của nó trong thứ bậc.
Tất cả đồng hồ của tổng đài được sắp xếp theo thứ bậc
Trong trường hợp đồng hồ chủ bị hỏng, một đồng hồ chủ mới có cấp bậc cao nhất được chọn thay thế
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Một tần số chuẩn bên ngoài có nhiệm vụ phân phối
tần số cho các đồng hồ của tổng đài
Phương pháp chuẩn bên ngoài
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Phương pháp tương hỗ
• Title in here
• Title in here
Mỗi đồng hồ tổng đài
được khóa vào một
mức trung bình của
tất cả các trị số đồng
hồ trong mạng
Tần số thay đổi do sự
thay đổi truyền dẫn trễ
(do sự thay đổi nhiệt
độ môi trường).
Phương pháp này gọi
là phương pháp
tương hỗ điều khiển
đầu đơn
Để không còn phụ
thuộc vào môi
trường có phương
pháp tương hỗ
điều khiển đầu
kép.
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Cấp 3
Mạng đồng bộ Việt Nam
Cấp nội hạt
Cấp nút nội
hạt
Cấp nút quốc tế và nút quốc
gia
Cấp đồng bộ
chủCấp 2
Cấp 1
Cấp 0
Mạng đồng bộ Việt Nam được phân thành 4 cấpMạng đồng bộ Việt Nam được phân thành 4 cấp
Có 2 đồng hồ mẫu Có 2 đồng hồ mẫu
Có 2 đồng hồ mẫu Có 2 đồng hồ mẫu
có 2 đồng hồ mẫu có 2 đồng hồ mẫu
- Celsium: đồng hồ chính
- GPS : đồng hồ dự phòngMạng Mạng đồng bộđồng bộ
- Celsium: đồng hồ chính
- GPS : đồng hồ dự phòng
- Celsium: đồng hồ chính
- GPS : đồng hồ dự phòng
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
Hoạt động bám theo các Host theo phương pháp
đồng bộ chủ tớ
Hoạt động bám theo các tổng đài Toll theo phương pháp chủ tớ
Được điều khiển bởi đồng hồ chủ theo
phương pháp chủ tớ
Các tổng đài huyện (RSS)
Tổng đài Tandem và host
Tổng đài quốc tế và Toll
KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘKẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ
1. Kế hoạch truyền dẫn
Truyền dẫn là quá trình truyền thông tin giữa các điểm trong một hệ thống hay một mạng nào đó. Thông thường khoảng cách tuyến thông tin giữa hai điểm đầu cuối là rất dài. Các hệ thống này gọi là các phần tử mạng như tổng đài, được nối với các hệ thống khác bằng kết nối cung cấp bởi hệ thống truyền dẫn.
2. Kế hoạch chất lượng dịch vụ
Chất lượng thông tin
Chất lượng chuyển mạch
Chất lượng đàm thoại
Độ ổn định
Trễ đấu nối
Chất lượng mạch phát
Chất lượng mạch thu
Chất lượng truyền dẫn
Độ không sẵn sàng
Tỷ lệ lỗi
Tổn thất đấu nối
Phân loại chất lượng thông tin
CÁC KẾ HOẠCH KHÁCCÁC KẾ HOẠCH KHÁC
Kế hoạch chất lượng thông tin
126
1. Chất lượng chuyển mạch• Trong các dịch vụ viễn thông, một số lượng lớn người sử dụng chia
sẻ thiết bị hạn chế trong mạng lưới, vì thế nó có thể trở nên rất khó khăn để kết nối cuộc gọi trong điều kiện lưu lượng bị tắc nghẽn. Chất lượng trong quá trình kết nối như vậy được gọi là chất lượng chuyển mạch.
• Chất lượng chuyển mạch chỉ ra cấp của các dịch vụ đối với quá trình mà bắt đầu khi người sử dụng bắt đầu một cuộc gọi với mục đích thông tin. Nó kết thúc khi cuộc gọi được kết nối đến người được gọi, hay khi thiết bị khôi phục trạng thái ban đầu của nó sau khi kết thúc cuộc gọi.
• Chất lượng chuyển mạch quan hệ chặt chẽ đến toàn bộ thiết bị và lưu lượng
• Chất lượng chuyển mạch được phân loại sơ bộ theo nguyên nhân làm xấu chất lượng thành mất kết nối và trễ kết nối
Kế hoạch chất lượng thông tin
127
1. Chất lượng chuyển mạch• Mất kết nối có nghĩa rằng cuộc gọi bị mất do mạch trung kế, thiết bị
hay người dùng được gọi bận: hay người được gọi không trả lời. Mất kết nối thường được biểu hiện bởi xác suất mất (tỷ lệ mất cuộc gọi).
• Trễ kết nối có nghĩa là thời gian từ khi người sử dụng bắt đầu cuộc gọi đến khi người sử dụng nhận được âm quay số, thời gian từ khi quay số đến khi gửi đi tín hiệu chuông nghe rõ (trễ quay số), hay thời gian từ khi kết thúc cuộc gọi đến khi trạng thái sẵn sàng cho cuộc gọi khác (trễ khôi phục). Trễ kết nối được chỉ ra bởi thời gian trễ trung bình hay tỷ lệ phân phối thời gian.
1.1. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng chuyển mạchMất kết nối được phân loại thành mất kết nối giai đoạn quay số, chuyển
mạch, mất do người được gọi bận, mất do người được gọi không trả lời.
Kế hoạch chất lượng thông tin
128
Kế hoạch chất lượng thông tin
129
1. Chất lượng chuyển mạch1.1. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng chuyển mạchMất kết nối do người được gọi bận hay do người được gọi không trả lời phụ
thuộc vào hành động của người được gọi, mà cơ quan vận hành cung cấp dịch vụ không thể quản lý
Mất giai đoạn quay số chỉ đến điều kiện mà tại đó cuộc gọi bị mất do tất cả chuyển mạch bị chiếm dụng bởi các cuộc gọi khác, vì thế, âm bận được gửi ngay khi người sử dụng nhấc máy
Mất giai đoạn chuyển mạch chỉ đến điều kiện mà tại đó cuộc gọi bị mất trong khi thủ tục kết nối sau khi quay số do các đường hay các chuyển mạch bận.
Mất do người được gọi hay mất do người được gọi không trả lời chỉ đến điều kiện mà tại đó cuộc gọi bị mất do người được gọi bận hay vắng mặt.
Kế hoạch chất lượng thông tin
130
PHẦN 3
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
•Nút mạng: Là điểm có chức năng chuyển mạch hay là trạm trung chuyển lưu lượng.•Nút mạng: Là điểm có chức năng chuyển mạch hay là trạm trung chuyển lưu lượng.
Các khái niệm cơ bản Các khái niệm cơ bản
•Link: Là đường kết nối giữa các nút mạng với nhau •Link: Là đường kết nối giữa các nút mạng với nhau
•Graph: Là đồ thị mô tả sự kết nối của hệ thống các nút và các link. •Graph: Là đồ thị mô tả sự kết nối của hệ thống các nút và các link.
Có 3 loại Graph:Graph vô hướng: Là đồ thị chỉ có chứa cạnh (Cạnh là cặp đỉnh khôngsắp thứ tự)Graph có hướng: Là đồ thị chỉ có chứa cung (Là cặp đỉnh được sắp xếp theo thứ tự)Graph có trọng số: Là đồ thị mà mỗi liên kết có một trọng số riêng
Có 3 loại Graph:Graph vô hướng: Là đồ thị chỉ có chứa cạnh (Cạnh là cặp đỉnh khôngsắp thứ tự)Graph có hướng: Là đồ thị chỉ có chứa cung (Là cặp đỉnh được sắp xếp theo thứ tự)Graph có trọng số: Là đồ thị mà mỗi liên kết có một trọng số riêng
Cấu trúc dữ liệu và thuật toán sử dụng Cấu trúc dữ liệu và thuật toán sử dụng
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
1. Cây (Tree) 1. Cây (Tree)
Cây là một đồ thị vô hướng liên thông và không chứa vòng cơ bản (hay là đồ thị mạng không có vòng). Cây là một đồ thị vô hướng liên thông và không chứa vòng cơ bản (hay là đồ thị mạng không có vòng).
Tính chất cơ bản của cây:Tính chất cơ bản của cây:
- Các nút có cấp thấp nhất (cấp 1) gọi là lá (hay nút cuối của cây)- Các nút có cấp thấp nhất (cấp 1) gọi là lá (hay nút cuối của cây)
- Trong một cây nếu gọi số nút là N và số cạnh là M thì số cạnh nhỏ hơn số nút 1 đơn vị. ( N - M = 1 )hay 1 cây có N nút thì có N-1 cạnh
- Trong một cây nếu gọi số nút là N và số cạnh là M thì số cạnh nhỏ hơn số nút 1 đơn vị. ( N - M = 1 )hay 1 cây có N nút thì có N-1 cạnh
- Một cây có cấu trúc được gọi là Hình Cây nếu các đường kết nối được xuất phát từ nút gốc
- Một cây có cấu trúc được gọi là Hình Cây nếu các đường kết nối được xuất phát từ nút gốc
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Số nút và số đường Số nút và số đường
* Các nút được nhận dạng bởi một con số, con số này có thể là:* Các nút được nhận dạng bởi một con số, con số này có thể là:
• Số thứ tự trong bảng thuộc tính của nút• Là vị trí trong bảng danh sách của các nút• Là con trỏ (PTR) để trỏ tới bản ghi mô tả nút
• Số thứ tự trong bảng thuộc tính của nút• Là vị trí trong bảng danh sách của các nút• Là con trỏ (PTR) để trỏ tới bản ghi mô tả nút
Con số của nút cung cấp cơ sở truy nhập tới thông tin về nút.Bước đầu tiên : gán 1 nút với 1 con số, công việc này được nạp mỗi lần khi mạng được đưa vào bộ nhớ, khi đó sự biến đổi của đại diện trong cũng được thực hiện trên toàn bộ cơ sở dữ liệu .
Con số của nút cung cấp cơ sở truy nhập tới thông tin về nút.Bước đầu tiên : gán 1 nút với 1 con số, công việc này được nạp mỗi lần khi mạng được đưa vào bộ nhớ, khi đó sự biến đổi của đại diện trong cũng được thực hiện trên toàn bộ cơ sở dữ liệu .
* Các đường (link) Các con số được kết hợp với một đường, các thông tin về đường được
truy nhập qua các con số đó.
* Các đường (link) Các con số được kết hợp với một đường, các thông tin về đường được
truy nhập qua các con số đó.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Số nút và số đường Số nút và số đường
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
STT Nút xương sống
Đường xương sống
Đường gốc
1 0 12 6
2 1 23 8
3 0 31 5
4 0
5 2
6 0
7 3
8 0
Số nút và số đường Số nút và số đường
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Nút cận kề và hình chiếu Nút cận kề và hình chiếu
- Mối quan hệ cận kề Đơn giản nhất là biểu hiện bằng ma trận vuông NxN (N là số nút)- Mối quan hệ cận kề Đơn giản nhất là biểu hiện bằng ma trận vuông NxN (N là số nút)
Các phần tử ma trận biểu diễn i,j là cận kề thì phần tử hàng i,j mang giá trị 1.Các phần tử ma trận biểu diễn i,j là cận kề thì phần tử hàng i,j mang giá trị 1.
Nút 1 2 3 4 5 6 7 8
1 0 1 0 0 0 0 0 0
2 1 0 0 1 1 0 1 0
3 0 0 0 0 1 0 0 0
4 0 1 0 0 0 0 0 0
5 0 1 1 0 0 0 1 1
6 0 0 0 0 0 0 1 0
7 0 1 0 0 1 1 0 0
8 0 0 0 0 1 0 0 0
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Được biểu diễn bằng ma trận NxM (N: số nút ; M: là số cạnh) i, j là hình chiếu của nhau thì các phần tử trong ma trận được quy ước như sau:Được biểu diễn bằng ma trận NxM (N: số nút ; M: là số cạnh) i, j là hình chiếu của nhau thì các phần tử trong ma trận được quy ước như sau:
Nút cận kề và hình chiếu Nút cận kề và hình chiếu
* Mối quan hệ hình chiếu :* Mối quan hệ hình chiếu :
- Cột k hàng i,j mang giá trị 1 trong trường hợp Graph vô hướng- Cột k hàng i,j mang giá trị 1 trong trường hợp Graph vô hướng
- Graph có hướng, có chiều i j thì: - Graph có hướng, có chiều i j thì:
+ Cột k hàng i mang giá trị -1 + Cột k hàng i mang giá trị -1
+ Cột k hàng j mang giá trị +1+ Cột k hàng j mang giá trị +1 nút\link 1 2 3 4 5 6 7 8
1 1
2 1 +1 -1 1
3 1
4 1
5 1 1 +1 +1
6 1
7 1 -1 -1
8 1
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Công việc đặt ra là tìm cây khung nhỏ nhất. Có nhiều thuật toán được sử dụng để giải bài toán cây khung tối thiểu. Công việc đặt ra là tìm cây khung nhỏ nhất. Có nhiều thuật toán được sử dụng để giải bài toán cây khung tối thiểu.
* Trong quá trình phân tích và thiết kế mạng sẽ có 1 lớp bài toán cần được giải quyết.* Trong quá trình phân tích và thiết kế mạng sẽ có 1 lớp bài toán cần được giải quyết.
- Việc xây dựng đường kết nối giữa các nút mạng để đảm bảo 2 yêu cầu sau:- Việc xây dựng đường kết nối giữa các nút mạng để đảm bảo 2 yêu cầu sau:
Giữa các nút bất kỳ luôn tồn tại một đường dẫn Tổng trọng số của các link kết nối giữa các nút mạng là tối thiểu
Giữa các nút bất kỳ luôn tồn tại một đường dẫn Tổng trọng số của các link kết nối giữa các nút mạng là tối thiểu
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
Sử dụng Graph có trọng số, trong đó mỗi đỉnh của G là một nút mạng, mỗi đường nối với 1 link là đường kết nối truyền thông và trọng số là các tham số về độ dài hay giá cả.
Sử dụng Graph có trọng số, trong đó mỗi đỉnh của G là một nút mạng, mỗi đường nối với 1 link là đường kết nối truyền thông và trọng số là các tham số về độ dài hay giá cả.
* Thực hiện thuật toán PRIM * Thực hiện thuật toán PRIM
+ Bắt đầu: chọn một cạnh (link) bất kỳ có trọng số nhỏ nhất thuộc G, đặt nó vào cây khung.+ Bắt đầu: chọn một cạnh (link) bất kỳ có trọng số nhỏ nhất thuộc G, đặt nó vào cây khung.
+ Tiếp theo: Tìm các cạnh liên thuộc với các nút thuộc cây khung và có giá trị nhỏ nhất thì được ghép vào cây và được tiến hành các bước lặp cho đến khi tất cả các nút thuộc cây khung.
+ Tiếp theo: Tìm các cạnh liên thuộc với các nút thuộc cây khung và có giá trị nhỏ nhất thì được ghép vào cây và được tiến hành các bước lặp cho đến khi tất cả các nút thuộc cây khung.
Chú ý: Khi các cành được ghép vào cây khung thì không tạo thành một chu trình kín. Chú ý: Khi các cành được ghép vào cây khung thì không tạo thành một chu trình kín.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
Thuật toán: Thuật toán:
Procedure PG: đồ thị liên thông có trọng số n nút T:= link có trọng số nhỏ nhất thuộc G. For i:= 1 to (n-2) doBegin l:= link có trọng số tối thiểu liền thuộc 1 nút trong T và không tạo ra chu trình kín trong T T:=T với l ghép vào.End: T Cây khung nhỏ nhất.
Procedure PG: đồ thị liên thông có trọng số n nút T:= link có trọng số nhỏ nhất thuộc G. For i:= 1 to (n-2) doBegin l:= link có trọng số tối thiểu liền thuộc 1 nút trong T và không tạo ra chu trình kín trong T T:=T với l ghép vào.End: T Cây khung nhỏ nhất.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
* Dạng khác của PRIM* Dạng khác của PRIM
Với G = (v,E) có trọng số v: đỉnh, E: cạnhw(u,v)u,v GVới G = (v,E) có trọng số v: đỉnh, E: cạnhw(u,v)u,v G
Mô tả hình thức: Mô tả hình thức:
+ Bắt đầu từ một nút ở trong cây, còn các nút khác không thuộc cây.+ Bắt đầu từ một nút ở trong cây, còn các nút khác không thuộc cây.
+ Trong khi tồn tại nút không thuộc cây thì tìm 1 nút không thuộc cây mà gần cây nhất thì đặt nút đó vào cây và ghi lại cành từ nút đó tới cây. quá trình tiếp diễn cho tới khi có n nút trong cây.
+ Trong khi tồn tại nút không thuộc cây thì tìm 1 nút không thuộc cây mà gần cây nhất thì đặt nút đó vào cây và ghi lại cành từ nút đó tới cây. quá trình tiếp diễn cho tới khi có n nút trong cây.
* Dạng khác của PRIM* Dạng khác của PRIM
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
Các bước chi tiết: Các bước chi tiết: + Chọn nút s G đã cho+ Xây dựng tập VT : Tập
nút min của cây. VT : = s. ET : = Ø
+ Chọn nút s G đã cho+ Xây dựng tập VT : Tập
nút min của cây. VT : = s. ET : = Ø
VT,ET: là tập nút nhỏ nhất và tập cạnh nhỏ nhất của cây với các nút v V thì được gán nhãn (v),(v)Trong đó (v) = W(s,v) (v) = s.
VT,ET: là tập nút nhỏ nhất và tập cạnh nhỏ nhất của cây với các nút v V thì được gán nhãn (v),(v)Trong đó (v) = W(s,v) (v) = s.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
* Dạng khác của PRIM* Dạng khác của PRIM
Bước lặp : Bước lặp :
Tìm một nút u V nhưng u VT và thoả mãn (u) = min (v)
Khi VT : = n thuật toán kết thúc và T = (VT, ET) cây khung min.
Khi VT n thì mỗi nút v nằm ngoài VT được gán một nhãn theo
nguyên tắc sau : Nếu (v) < W (u,v) thì nhãn của v không đổi
Tìm một nút u V nhưng u VT và thoả mãn (u) = min (v)
Khi VT : = n thuật toán kết thúc và T = (VT, ET) cây khung min.
Khi VT n thì mỗi nút v nằm ngoài VT được gán một nhãn theo
nguyên tắc sau : Nếu (v) < W (u,v) thì nhãn của v không đổi
Nếu (v) > W (u,v) thì phải đổi nhãn (v) = W (u,v) (v) = uTiếp tục bước lặp cho đến khi VT = n.
Nếu (v) > W (u,v) thì phải đổi nhãn (v) = W (u,v) (v) = uTiếp tục bước lặp cho đến khi VT = n.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
* Dạng khác của PRIM* Dạng khác của PRIM
Ví dụ:Ví dụ:Xây dựng ma trận trọng số:Xây dựng ma trận trọng số:
Bước lặp 1 2 3 4 5 VT ET
khởi tạo -- (6,1) (8,1) (,1) (,1) 1
---- (9,2) (12,2) (7,2) 1,2 2,1
(4,5) (3,5) ---- 1,2,5 2,15,2- chọn nút 5
(5,4) --- 1,2,5,4 2,15,24,5
--- 1,2,5,4,3 2,15,24,53,4
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán PRIM Thuật toán PRIM
* Dạng khác của PRIM* Dạng khác của PRIM
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhấtThuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhất
* Trong quá trình phân tích thiết kế mạng viên thông ta phải xác định được đường đi ngắn nhất từ A Z* Trong quá trình phân tích thiết kế mạng viên thông ta phải xác định được đường đi ngắn nhất từ A Z
Định tuyến Thuê kênh Tính thời gian trễ Chi phí xây lắp
Định tuyến Thuê kênh Tính thời gian trễ Chi phí xây lắp
Gọi chung là bài toán tìm đường đi ngắn nhất D Gọi chung là bài toán tìm đường đi ngắn nhất D
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhấtThuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhất
* Để giải bài toán này ta phải dựa vào khả năng quan sát* Để giải bài toán này ta phải dựa vào khả năng quan sát
Đường đi ngắn nhất từ i j qua k phải là đường ngắn nhất từ i k và từ k j.Ta xây dựng đệ quy:dij = ( dik + dkj )min (*)
Đường đi ngắn nhất từ i j qua k phải là đường ngắn nhất từ i k và từ k j.Ta xây dựng đệ quy:dij = ( dik + dkj )min (*)
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhấtThuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhất
Thuật toán D:Thuật toán D:
- Bước đầu: di,j 0 di,j với j # i- Bước đầu: di,j 0 di,j với j # i
- Bước tiếp theo: Lijdi,jvới - Bước tiếp theo: Lijdi,jvới j cận kề i j cận kề i
Tìm nút j mà có khoảng cách min tới i và sử dụng nó để tìm khoảng cách min của các nút sau nó. di,j min (di,j, dik + dkj )
Tìm nút j mà có khoảng cách min tới i và sử dụng nó để tìm khoảng cách min của các nút sau nó. di,j min (di,j, dik + dkj )
Các bước này dựa trên 1 dãy các bước lặp và tại mỗi bước lặp hay một phần của thuật toán. Giá trị di,j là đánh giá hiện tại đường đi min của dij gọi là quá trình quét nút, sau đó gán nhãn cho các nút (nhãn chính là khoảng cách min).Khi xuất hiện nhãn của nút đích thì thuật toán dừng lại.
Các bước này dựa trên 1 dãy các bước lặp và tại mỗi bước lặp hay một phần của thuật toán. Giá trị di,j là đánh giá hiện tại đường đi min của dij gọi là quá trình quét nút, sau đó gán nhãn cho các nút (nhãn chính là khoảng cách min).Khi xuất hiện nhãn của nút đích thì thuật toán dừng lại.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhấtThuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhất
+ Dựa trên một dãy các bước lặp, mỗi bước xác định một nút+ Dựa trên một dãy các bước lặp, mỗi bước xác định một nút
+ Xây dựng 1 tập nút đặc biệt và các nút này thuộc G trong mỗi bước lặp.+ Xây dựng 1 tập nút đặc biệt và các nút này thuộc G trong mỗi bước lặp.
• Khi nút nạp vào tập đặc biệt thì ta phải gán nhãn cho các nút còn lại.
• Khi nút không được gán nhãn thì nhãn của nó phải là đường đi ngắn nhất từ nút nguồn tới nó.
• Nút nạp vào tập đặc biệt phải là nút mà có nhãn nhỏ nhất trong các nhãn.
• Khi nút đích xuất hiện thì thuật toán dừng và nhãn của điểm cuối là khoảng cách min .
• Khi nút nạp vào tập đặc biệt thì ta phải gán nhãn cho các nút còn lại.
• Khi nút không được gán nhãn thì nhãn của nó phải là đường đi ngắn nhất từ nút nguồn tới nó.
• Nút nạp vào tập đặc biệt phải là nút mà có nhãn nhỏ nhất trong các nhãn.
• Khi nút đích xuất hiện thì thuật toán dừng và nhãn của điểm cuối là khoảng cách min .
Ví dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi minVí dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi min
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Chi tiết: Chi tiết:
- Đầu tiên gán nhãn tới nút a = 0. còn tất cả nhãn của các nút còn lại là .- Đầu tiên gán nhãn tới nút a = 0. còn tất cả nhãn của các nút còn lại là .
- Xây dựng 1 tập hợp điểm đặc biệt N. N: = .- Xây dựng 1 tập hợp điểm đặc biệt N. N: = .
Bước lặp: Bước lặp:
Giả sử nút v là không thuộc N và có nhãn nhỏ nhất thì nút v được nạp vào N.Giả sử nút v là không thuộc N và có nhãn nhỏ nhất thì nút v được nạp vào N.
Tại bước lặp thứ k thì: Nk = Nk-1 + v với điều kiện v có nhãn nhỏ nhất không thuộc N.Tại bước lặp thứ k thì: Nk = Nk-1 + v với điều kiện v có nhãn nhỏ nhất không thuộc N.
Sau đó tiến hành sửa nhãn cho các nút còn lại, để sửa nhãn cho nút v : bằng độ dài đường đi min từ nút nguồn tới nó và chỉ chứa những nút đặc biệt thuộc N.
Sau đó tiến hành sửa nhãn cho các nút còn lại, để sửa nhãn cho nút v : bằng độ dài đường đi min từ nút nguồn tới nó và chỉ chứa những nút đặc biệt thuộc N.
Ví dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi minVí dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi min
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Đường đi này có thể xảy ra 2 trường hợp :Đường đi này có thể xảy ra 2 trường hợp :
• Đường đi min từ nút nguồn tới nó chỉ chứa các nút của tập Nk-1• Đường đi min từ nút nguồn tới nút u ở bước lặp thứ (k-1) cùng với
trọng số của (u,v).
• Đường đi min từ nút nguồn tới nó chỉ chứa các nút của tập Nk-1• Đường đi min từ nút nguồn tới nút u ở bước lặp thứ (k-1) cùng với
trọng số của (u,v).
lk (u,v) = min Lk-1(a,v); (Lk-1(a,u) + W(u,v))lk (u,v) = min Lk-1(a,v); (Lk-1(a,u) + W(u,v))
Procedure D: G: đồ thị liên thông có trọng số v = v0 = a,v1,v2....vn = z , W (vi,vj) = Procedure D: G: đồ thị liên thông có trọng số v = v0 = a,v1,v2....vn = z , W (vi,vj) =
For i:=1 to n do L(a) : = 0 L(v):= N: =
For i:=1 to n do L(a) : = 0 L(v):= N: =
Ví dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi minVí dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi min
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Ví dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi minVí dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi min
Ban đầu các nhãn được khởi tạo sao cho nhãn nút nguồn bằng 0, các nút còn lại bằng Begin u: = nút có nhãn nhỏ nhất N N: = N + u. For vN If L(x) + W(u,v) L(x) then L(x): = L(x) + W(u,v).
Ban đầu các nhãn được khởi tạo sao cho nhãn nút nguồn bằng 0, các nút còn lại bằng Begin u: = nút có nhãn nhỏ nhất N N: = N + u. For vN If L(x) + W(u,v) L(x) then L(x): = L(x) + W(u,v).
Thêm vào N 1 nút u có nhãn nhỏ nhất và sửa đổi các nhãn của các nút không thuộc N.End L( z ): = độ dài đường đi ngắn nhất từ a z
Thêm vào N 1 nút u có nhãn nhỏ nhất và sửa đổi các nhãn của các nút không thuộc N.End L( z ): = độ dài đường đi ngắn nhất từ a z
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Thuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhấtThuật toán DIJKSTRA – tìm đường đi ngắn nhất
Ví dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi minVí dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi min
Bước 1: (a,b) = 4 (a,d) = 2
Bước 1: (a,b) = 4 (a,d) = 2
Bước 2: (a,b) = 4 * (a,d,e) = 5Bước 2: (a,b) = 4 * (a,d,e) = 5
Bước 3: (a,d,e ) = 5 * (a,b,e) = 7 (a,b,c) = 7
Bước 3: (a,d,e ) = 5 * (a,b,e) = 7 (a,b,c) = 7
Bước 4: (a,d,e,z) = 6 * (a,b,e,z) = 8 (a,b,c) = 7
Bước 4: (a,d,e,z) = 6 * (a,b,e,z) = 8 (a,b,c) = 7
Chú ý : Bằng phương pháp quan sát trực tiếp và liệt kê sẽ gặp khó khi số nút của mạng lớn. khi đó, phương pháp này không thể sử dụng được cho ma trận.
Chú ý : Bằng phương pháp quan sát trực tiếp và liệt kê sẽ gặp khó khi số nút của mạng lớn. khi đó, phương pháp này không thể sử dụng được cho ma trận.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG CƠ SỞ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MẠNG VIỄN THÔNG
Ví dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi minVí dụ: Cho Graph có trọng số, tìm đường đi min
* Độ phức tạp của thuật toán D• Thuật toán cho lời giải thoả đáng nếu:• Đáp án đúng • Hiệu quả: + Thời gian chạy chương trình ngắn độ phức tạp về thời
gian + Lưu trữ nhỏ độ phức tạp về không gian
* Độ phức tạp của thuật toán D• Thuật toán cho lời giải thoả đáng nếu:• Đáp án đúng • Hiệu quả: + Thời gian chạy chương trình ngắn độ phức tạp về thời
gian + Lưu trữ nhỏ độ phức tạp về không gian
4. Có tối đa có (n-1) bước lặp, trong 1 bước lặp có 2(n-1) 4. Có tối đa có (n-1) bước lặp, trong 1 bước lặp có 2(n-1)
Kết luận: Thông qua độ phức tạp về mặt time thì thuật toán D khả thi trong tính toán mạng viễn thông.Kết luận: Thông qua độ phức tạp về mặt time thì thuật toán D khả thi trong tính toán mạng viễn thông.
PHẦN 4
157
I. Quy hoạch vị trí tổng đài1. Ý nghĩa
2. Mục đích: Xác định số lượng tổng đài cần lắp đặt, dung lượng mỗi thuê bao Xác định được vị trí đặt tổng đài Tổng chi phí cho việc quy hoạch vị trí tổng đài
3. Yêu cầu
4. Xác định vùng tổng đài
Quy hoạch mạng viễn thông
Phạm vi vùng TĐ Kích cỡ TĐ Vị trí TĐ
Nhu cầu Số lượng các tuyến TD
Chi phí Chi phí đường dây
Tổng chi phí
158
II. Quy hoạch mạng truyền dẫn1. Mục đích
2. Yêu cầu: Hiệu quả kinh tế Độ tin cậy Chất lượng truyền dẫn Cấu hình
Quy hoạch mạng viễn thông
Cấu hình MTD
Mạch TD tối ưu
Định tuyến
Số lượng các tuyến
Chất lượng TD
Tính toán mạch rỗi
Xđ các tuyến CB
Xác định LLT
Tạo nhóm mạchChất lượng ổn định
Các tiêu chuẩn ứng dụng
Cấu hình MVT
Quy trình lựa chọn đường truyền
Lựa chọn hệ thống truyền dẫn
Lựa chọn thử tuyến
Khảo sát tuyến
Chuẩn bị kế hoạch đặt trạm chuyển tiếp
Nghiên cứu kinh tế
Lựa chọn thiết kế đặt trạm chuyển tiếp
Lựa chọn đường truyền
LỰA CHỌN ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN CÁP QUANG
Ưu tiên lựa chọn tuyến sẵn có để tận Ưu tiên lựa chọn tuyến sẵn có để tận dụng cáp và ống cống sẵn códụng cáp và ống cống sẵn có
Nếu lắp tuyến mới thì chọn Nếu lắp tuyến mới thì chọn tuyến ngắn nhấttuyến ngắn nhất
Lựa chọn thử tuyến
Khảo sát tuyến
Nếu khoảng cách giữa các phần > giá trị lặp cực đại
=> Thiết lập cấu trúc nhỏ (HUT) để đặt trạm chuyển tiếp trung gian
• Một hệ thống truyền dẫn có khoảng lặp cực đại của nó
• Nếu độ dài tuyến truyền dẫn > khoảng cách giữa các phần
=> Lắp đặt các trạm lặp
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A B
25km
25km
25km
35km
25km
H
G I
DC
35km
40km
30km30km 20km
Ví dụ về khảo sát tuyến
Chuẩn bị kế hoạch đặt trạm chuyển tiếp
Giả sử hệ thống cáp quang “F-100M” được sử dụng
trong nghiên cứu này.
Định khoảng cách trạm lặp tối đa của hệ thống này là
xấp xỉ 40km
TĐA TĐBTĐDTĐC
35km 10km 35km
(1) Đường 1- Kế hoạch 1
Trạm chuyển tiếp được lắp đặt tại tổng đài C và D
(1)Đường 1- Kế hoạch 2
Một HUT mới được xây dựng trợ giúp cho trạm chuyển tiếp giữa tổng đài C và D
TĐA TĐBTĐDTĐC
40km 40km
HUT
(1)Đường 3- Kế hoạch 3
TĐA TĐBTĐPTĐE
25km 35km
HUT
25km
(3) Đường 5- Kế hoạch 4
Một trạm chuyển tiếp được lắp đặt cho tổng đài G, H, I
TĐA TĐBTĐHTĐG
25km 25km 25km 25km
TĐI
(3) Đường 5- Kế hoạch 5
Một trạm chuyển tiếp được lắp đặt cho tổng đài G, H, I
: Trạm không có dự phòng
TĐA TĐBTĐHTĐG
40km 35km 25km
TĐIHUT
Nghiên cứu kinh tế
Các thông số :
Một hệ thống F-100M được xây dựng giữa A và B . Chi phí xây
dựng phải bao gồm các khoản mục sau:
Thiết bị lặp trung gian : 20UP/1 trạm
Thiết bị đầu cuối :10UP/ 1 trạm (chi phí cho một hệ thống)
Cáp sợi quang : 1UP/ km
HUT: 8UP/1 trạm
Giá đất : 3UP/1 trạm
(UP: Unit Price - đơn vị tính giá)
Nghiên cứu kinh tế
So sánh thiết kế
So sánh thiết kế trong “ thiết kế định khoảng lặp” biểu diễn trong bảng sau:
Danh mục chi phí Kế hoạch 1
Kế hoạch 2
Kế hoạch 3
Kế hoạch 4
Kế hoạch 5
Thiết bị lặp đầu cuối 2x10 20 20 20 20
Thiết bị lặp trung gian 2x20 20 40 60 40
Cáp 1x80 80 85 100 100
HUT ( giá xây dựng) - 3+8 11 - 11
Tổng 140 131 156 180 171
Quyết định đường truyền dẫn
Nếu dựa vào nghiên cứu kinh tế : Nên chọn kế hoạch 1
hoặc kế hoạch 2
Lựa chọn cuối cùng : tính toàn bộ các yếu tố chi phí bao
gồm cả khả năng duy trì và độ tin cậy
LỰA CHỌN ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN
Step 1
Step 2
Step 3
• Lựa chọn hệ thống truyền dẫn
• Lựa chọn thử tuyến
• Xác định tuyến truyền dẫn vô tuyến
Step 6
Step 5
Step 4
• Khảo sát
• Thiết kế đường vô tuyến
• Xác định tuyến vô tuyến
Lựa chọn thử tuyến truyền dẫn
Nghiên cứu cơ sở Nghiên cứu cơ sở Nghiên cứu chi tiết Nghiên cứu chi tiết
Anten
Sóng phản xạ
Nghiên cứu về chiều cao anten
Chọn những nơi mà sóng phản xạ có thể được che chắn
Sử dụng Bản đồ 1: 200000
Điều kiện lựa chọn
Đánh dấu vị trí tối ưu trên bản đồ
- Sự kết hợp tần số- Số trạm lặp- Can nhiễu với các tuyến hiện tại- Can nhiễu vô tuyến với các tuyến vệ tinh, rađa
Khảo sát
Khảo sát vị tríKhảo sát vị trí
Khảo sát đường lan
truyền
Khảo sát đường lan
truyền
- Kiểm tra vị trí : mặt bằng, phát triển nhà cửa, cây cối- Kiểm tra đường xá- Kiểm tra quy chế : vị trí và mở rộng trong tương lai- Kiểm tra quy chế: xây dựng khu nhà và tháp- Kiểm tra về điện năng
- Điều tra khoảng thấy rõ thông tin
- Có sóng phản xạ hay không
- Điều kiện của vùng vô tuyến khác
Thiết kế tuyến truyền dẫn vô tuyến
Để đảm bảo đường lan truyền ổn định về sau này, phải nghiên cứu các nội dung sau :
Khoảng thấy rõ thông tin phải dư
Tác động của vật phản xạ gần trong thành phố
Giả thiết trước điểm p/xạ và tính suy hao p/xạ
Xác định chiều cao của anten
Tính thời gian trễ giữa sóng trực tiếp và p/xạ
Nhiễu vô tuyến với các kênh vô tuyến khác
Thiết kế hệ thống anten
Dựa trên cơ sở thiết kế đường lan truyền sóng, phải
nghiên cứu các nội dung sau để thỏa các điều kiện đặc
biệt đối với hệ thống truyền dẫn:
Kiểu anten
Sử dụng hệ thống khoảng không đa dụng
Đánh giá chất lượng kênh thông tin
Kiểm tra các nội dung sau:
1. Hệ thống anten ngắn sử dụng băng tần dưới 10GHz Tỷ lệ ngắt quãng được tính thông qua tỷ lệ fading
2. Hệ thống sóng ngắn sử dụng băng tần trên 10 GHz Tỷ lệ ngắt quãng được tính theo tỷ lệ suy hao do mưa
Phân bổ C/N
C/N : sóng mang/ công suất tạp âm
- Được xác định thông qua:
+ Hao mòn cố định ( phụ thuộc phần cứng)
+ Hao mòn biến đổi( trong quá trình tăng
tạp âm do tạp âm nhiễu và nhiễu vô tuyến)
- Đặc trưng cho tỷ lệ lỗi bit.
-Tỷ lệ ngắt quãng được tính cho giá trị C/N trong thiết kế đường truyền
Tỷ lệ lỗi bit
Tỷ lệ ngắt
quãng
Xác định tuyến vô tuyến
Lựa chọn tuyến vô tuyến thông qua
Xem xét hệ thống vô tuyến
Xem xét chất lượng truyền dẫn
Thời gian khởi đầu dịch vụ…
PHẦN 5
181
I. Tầm quan trọng của công tác quản lý MVT
QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG
- TMN là mạng quản lý viễn thông, cung cấp các hoạt động quản lý liên quan đến MVT, qua đó các nhà khai thác mạng, các nhà quản lý mạng sẽ thực hiện được các quyết định quản lý của mình
- Mục đích: khai thác, bảo dưỡng và kiểm soát mạng một cách hiệu quả nhất và cung cấp số liệu thu được qua những hoạt động trên cho việc quy hoạch thiết kế và xây dựng
- Nhiệm vụ của quản lý mạng là theo dõi, giám sát và điều khiển tất cả các thành phần tham gia vào quá trình truyền thông từ điểm đầu đến điểm cuối hay từnguồn đến đích. Các thành phần tham gia vào quá trình truyền thông này rất khác nhau. Đó có thể là các máy chủ, máy trạm đóng vai trò như là nguồn và đích thông tin, các thiết bị chuyển đổi dữliệu/ tín hiệu như bộchuyển đổi giao thức, bộ tập trung, bộ ghép kênh, các thiết bị điều khiển việc truy nhập vào mạng như nhận thực, bảo mật truy nhập, mã hoá và giải mã cũng như tất cả các thiết bị khác sử dụng trong quá trình truyền dẫn, chuyển mạch và định tuyến.
Các mục tiêu cơ bản trong quản lý mạng NGN mà ITU đề ra là:
182
Giảm thiểu công việc trung gian giữa các công nghệ mạng khác nhau qua sự hội tụ mạng và báo cáo thông minh Giảm thiểu thời gian phản hồi quản lý tới các sự kiện mạng Giảm thiểu tải trọng gây ra bởi lưu lượng quản lý Cho phép phân tán điều khiển liên quan qua các khía cạnh của vận hành mạng Cung cấp các cơ chế cô lập để giảm thiểu những sự nguy hiểm bảo mật Cung cấp các cơ chế cô lập để xác định và ngăn chặn các lỗi mạng Cải thiện sự trợ giúp dịch vụ và sự tương tác với khách hàng
Mối quan hệ giữa TMN và TN
Nhiệm vụ của mạng quản lý viễn thông là quản lý để khai thác các dịch vụ trên mạng viễn thông có hiệu quả, đồng thời nó hỗ trợ các dịch vụ viễn thông tạo ra nguồn doanh thu mới và giảm chi phí quản lý, khai thác và bảo dưỡng mạng. Vì vậy nó phải đảm bảo tính linh hoạt, có khả năng mở rộng và nâng cấp, tiết kiệm tài nguyên mạng. Mạng quản lý viễn thông có thể quản lý tập trung hoặc phân tán phù hợp với quy mô mạng quản lý, nó có thể là một mạng rất đơn giản kết nối một hệ thống khai thác (OS) với một thành phần mạng (NE), nó có thể là một mạng rất phức tạp kết nối nhiều OS, NE và máy trạm (WS)
Mạng quản lý viễn thông không chỉ cung cấp chức năng quản lý và truyền thông giữa các OS, giữa OS và các phần tử mạng viễn thông, nó còn có thể cung cấp các chức năng quản lý và truyền thông cho các mạng quản lý khác để hỗ trợ quản lý cho các mạng viễn thông quốc gia và quốc tế
Mạng viễn thông gồm rất nhiều thiết bị viễn thông (số hoặc tương tự) như các hệ thống truyền dẫn, hệ thống chuyển mạch, các thiết bị ghép kênh, các bộ xử lý điều khiển, các thiết bị đầu cuối… trong mạng quản lý viễn thông chúng được gọi là các phần tửmạng (NE). Còn TMN là một mạng riêng để quản lý mạng viễn thông, nó đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin quản lý, nó kết nối với mạng viễn thông và các mạng khác qua các điểm tham chiếu khác nhau, hay nói cách khác một sốphần của mạng TMN có thểlà một mạng logic gắn kết trong mạng viễn thông
184
MỐI QUAN HỆ GIỮA TNM VÀ TN
Mối liên hệ chức năng giữa TMN và mạng viễn thông
Hệ thống quản lý mở
185
Yêu cầu của hệ thống: độ khả dụng, khả năng hoạt động liên kết, khả năng di động và khả năng phân cấp Độ khả dụng biểu thị khả năng dễ dàng cài đặt, vận hành và
bảo dưỡng của một hệ thống quản lý. Nó cũng bao hàm cả độ ổn định và hiệu năng cao
Khả năng hoạt động liên kết thể hiện khả năng trao đổi thông tin quản lý một cách trong suốt giữa cơ sở quản lý với các agent bị quản lý hay giữa các hệ thống quản lý ngang hàng
Khả năng di chuyển diễn tả sự ổn định của cơ sở quản lý hay các ứng dụng của các hệ thống quản lý khi bị thay đổi môi trường (cơ sở tính toán) hay nói cách khác, cơsởquản lý hay các ứng dụng của các hệ thống quản lý không bị thay đổi hay sự thay đổi là tối thiểu.
Khả năng nâng cấp là khả năng hệ thống có thể nâng cấp, mở rộng phạm vi quản lý, phạm vi người sử dụng, các chức năng quản lý mà không làm thay đổi thiết kếban đầu
186
QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG
Các nhà cung cấp dịch vụ
- Tại nước ta có 2 dạng nhà cung cấp dịch vụ: đó là các nhà cung cấp dịch vụ truyền thống (chủ yếu là thoại) và nhà cung cấp dịch vụ mới (các dịch vụ số liệu, Internet,…).
- Các nhà khai thác dịch vụ truyền thống bao gồm tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), công ty viễn thông quân đội (Vietel), công ty cổ phần viễn thông Sài Gòn (SPT), công ty viễn thông điện lực (ETC).
- Các nhà khai thác dịch vụ mới bao gồm FPT, SPT, Netnam, …
187
QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG
II. Các chức năng quản lý mạng Quản lý cấu hình Quản lý hiệu năng Quản lý sự cố Quản lý tài khoản Quản lý bảo mật
III. Kiến trúc chức năng của TMN
IV. Chức năng vật lý của TMN Điểm tham chiếu Giao diện
Chức năng quản lý mạng
188
Quản lý hiệu năng Cung cấp hoạt động với khả năng kiểm soát và tiêu chuẩn để đánh giá sự liên tục của tài
nguyên mạng để phân tích sự đánh giá đó và tạo ra sự điều chỉnh để cải thiện hoạt động mạng. Quản lý hiệu năng bao gồm 4 nhóm chức năng cơ bản: giám sát, điều khiển quản lý, phân tích và đảm bảo chất lượng đặc tính.
Thu thập các loại dữ liệu về: lưu lượng mạng (thời gian, số cuộc gọi thực hiện thành công, tỷ lệ thành công và không thành công các cuộc gọi qua từng nút mạng); dữ liệu đo chất lượng truyền dẫn; các dữ liệu quản lý phần mềm nút chuyển mạch bao gồm các số liệu về cập nhật phần mềm, sự cố phần mềm, hệ thống tự khởi động lại; dữ liệu về các mã chọn cuối của các nút chuyển mạch; dữ liệu khiếu nại khách hàng; dữl iệu từ phía đối tác, . . .
Từ các loại số liệu thu thập nói trên tiến hành chọn lọc dữ liệu, đánh giá mức độ phản ánh nhiều ít đến hiệu quả khai thác mạng trên cả hai mặt kỹ thuật và kinh tế.
Từ các số liệu thống kê hàng ngày, hàng tháng, hàng năm phân tích đưa ra xu thế hoạt động của mạng trên các tiêu chí: lưu lượng, lỗi và sự cố, chất lượng độ tin cậy thiết bị, khả năng đáp ứng của người khai thác và hàng loạt sốliệu khác, đưa ra xu thế của mạng trong tương lai gần và xa để có kế hoạch bổ sung cần thiết
Chức năng quản lý mạng
189
Quản lý sự cố
Quản lý sự cố là tập hợp các chức năng cho phép phát hiện, cô lập và sửa các sự cố những hoạt động không bình thường của mạng viễn thông và môi trường của mạng. Bao gồm 3 chức năng chính: giám sát cảnh báo, cô lập sự cố, sửa chữa và kiểm tra lỗi
Giám sát cảnh báo bao gồm: phân tích số liệu thu được từ các cảnh báo khác nhau, chọn lọc số liệu cảnh báo để so sánh tìm ra mối tương quan giữa các thành phần mạng và tương quan theo thời gian. Chức năng này cung cấp khảnăng giám sát trạng thái của NE trong thời gian gần với thời gian thực. Khi có lỗi xuất hiện, NE sẽthông báo lỗi lên hệ thống điều hành, dựa vào đó TMN quyết định tính chất và mức độ của lỗi.
Cô lập sự cố: Từ các thông tin về lỗi và sự cố xảy ra trên mạng, phân tích và cần thiết thì dùng các phương tiện đo kiểm tra mạng để xác định nguyên nhân gây ra lỗi, vị trí xảy ra lỗi và sự cố trên mạng.
Sửa chữa và kiểm tra lỗi: Kiểm tra thực trạng và mức độnguy hiểm của lỗi, phạm vi ảnh hưởng của lỗi và xử lý lỗi bằng các phương tiện như hiệu chỉnh các chỉ tiêu, khôi phục hoặc khởi tạo lại cấu hình hệ thống. Khi thông tin sự cố ban đầu không đủ để xác định lỗi thì thông tin bổ sung do các thủ tục xác định vị trí lỗi cung cấp, các thủ tục này có thể sử dụng các hệ thống kiểm tra bên trong và bên ngoài và có thể đặt dưới sự điều khiển của hệ thống quản lý mạng viễn thông.
Chức năng quản lý mạng
190
Quản lý cấu hình
Quản lý cấu hình thực hiện việc lập kế hoạch và cài đặt NE, liên kết NE với mạng và hình thành những dịch vụ khách hàng sửdụng mạng. Theo khuyến nghịM3400 (1992) của ITU-T việc quản lý cấu hình được chia làm 3 nội dung chính: cung cấp; trạng thái và điều khiển NE; và cài đặt NE.
− Cung cấp cấu hình mạng từkhi mới lắp đặt và sựthay đổi cấu hình đến hiện tại.
− Quản lý Trạng thái cấu hình đang làm việc.
− Quản lý việc lắp đặt phần cứng theo cấu hình đã được thiết kế.
− Quản lý việc khởi tạo hệ thống theo cấu hình đã định.
− Quản lý số lượng thiết bị, phụ tùng để thay thế và đã được thay thế để có được cấu hình hiện tại.
− Quản lý việc sao lưu cấu hình được thay đổi theo quá trình khai thác và bảo dưỡng mạng
lưới trên cả phần cứng và phần mềm, chất lượng khi thay đổi cấu hình trên thực tế, khôi
phục lại cấu hình
Chức năng quản lý mạng
191
Quản lý tài khoản
Cung cấp việc thiết lập các chức năng cho phép việc sửdụng dịch vụ mạng được đo đạc và
giá thành cho việc sử dụng được xác định. Nó cung cấp các khả năng:
− Thu thập số liệu liên quan tới tính cước.
− Thiết lập các tham số phục vụ cho việc lập hóa đơn.
− Thu thập số liệu cuộc gọi khách hàng, kênh thuê riêng theo tốc độ và dung lượng khách hàng thuê và chất lượng dịch vụ từ các hệ thống thống kê tự động và nhân công trên mạng để tính cước khách hàng theo các quy định hiện hành hợp pháp hợp lệ, cung cấp hoá đơn chi tiết hoặc tổng hợp cho khách hàng tuỳtheo quy định hợp pháp.
− Khi thu thập được những số liệu sai dẫn đến sự vô lý làm thiệt hại đến khách hàng thì phải sửa cho phù hợp thực tế khách quan và đáng tin cậy để khách hàng khỏi bị thiệt thòi. Giải quyết các khiếu nại khách hàng là công việc rất đa dạng, phức tạp trong đó nhiều khi vượt khỏi khả năng các phương tiện kỹ thuật
Chức năng quản lý mạng
192
Quản lý bảo mật
Đây là chức năng cung cấp và đảm bảo khảnăng truy cập an toàn tới các chức năng và năng
lực của các thành phần cấu thành mạng lưới (Network Element – NE). Đây là chức năng cung cấp khả năng truy cập an toàn tới các thành phần thuộc hệ thống mạng điều hành mạng viễn thông (TMN) như: các hệthống khai thác (OS – Operation System), các bộ điều khiển mạng cấp dưới (SNC – Subnetwork Control) và các thiết bịtrung gian (MD – Mediation Device).
Quản lý bảo mật bao gồm các chức năng sau:
− Xác định quyền truy nhập.
− Điều khiển truy nhập.
− Mã hóa và kiểm soát khóa mã hóa.
− Ủy quyền truy nhập.
− Đăng ký bảo mật.
Ngoài các chức năng trên còn có một số các chức năng quản lý mạng quan trọng khác chưa được chuẩn hóa, mặc dù đó là một phần của cơcấu quản lý mạng tổng thể:
− Lập kế hoạch: Cài đặt các tài nguyên, phát triển và sửdụng các dịch vụ...
− Quản lý lực lượng lao động: Lập kế hoạch và điều khiển các hoạt động của nhóm cán bộ điều hành...
− Quản lý vật tư: Lưu giữcác thiết bịsửdụng đểcài đặt, sửa chữa mạng...
193
Kiến trúc chức năng của TMN
Cấu trúc chức năng của TMN bao gồm một tập các khối chức năng, một tập các điểm tham chiếu và một tập các chức năng. Khối chức năng là thực thể logic trình diễn chức năng quản lý quy định. Các điểm tham chiếu hay còn gọi là điểm tiêu chuẩn phân chia giữa hai khối chức năng và hai khối chức năng thông tin với nhau thông qua điểm tham chiếu. Một hoặc nhiều hơn các chức năng thành phần tạo ra một khối chức năng, việc truyền thông tin giữa các khối là chức năng thông tin số liệuCác khối chức năng của TMN như hình dưới:
194
Kiến trúc chức năng của TMN
Chức năng TMN bao gồm:− Chức năng phần tửmạng NEF. − Chức năng hệthống điều hành OSF. − Chức năng trạm làm việc WSF. − Chức năng thích ứng QAF − Chức năng trung gian MF.
195
Kiến trúc chức năng của TMN
Chức năng phần tử mạng NEFNEF (Network Element Function) là một khối chức năng thông tin của TMN nhằm mục đích giám sát hoặc điều khiển. NEF cung cấp các chức năng viễn thông và hỗtrợtrong mạng viễn thông cần được quản lý. NEF bao gồm các chức năng viễn thông - đó là chủ đềcủa việc quản lý. Các chức năng này không phải là thành phần của TMN nhưng được thểhiện đối với TMN thông qua NEFChức năng trạm làm việc WSFWSF ( Work Station Function ) cung cấp chức năng cho hoạt động liên kết giữa người sử dụng với OSF. WSF có thể được xem nhưchức năng trung gian giữa người sử dụng và OSF. Nó chuyển đổi thông tin ra khỏi OSF thành khuôn dạng có khảnăng thểhiện được với người sử dụng. Vị trí của WSF như một cổng giao tiếp nằm trên ranh giới của TMN
196
Kiến trúc chức năng của TMN
Chức năng hệ điều hành OSFOSF (Operation System Function) cung cấp các chức năng quản lý. OSF xửlý các thông tin quản lý nhằm mục đích giám sát phối hợp và điều khiển mạng viễn thông. Chức năng này bao gồm: − Hỗ trợ ứng dụng các vấn đềvềcấu hình, lỗi, hoạt động, tính toán, và quản lý bảo mật. − Chức năng tạo cơ sở dữ liệu để hỗ trợ: cấu hình, topology, tình hình điều khiển, trạng thái và tài nguyên mạng. − Hỗ trợ cho khả năng giao tiếp giữa người và máy thông qua thiết bị đầu cuối của người sử dụng. − Các chương trình phân tích cung cấp khả năng phân tích lỗi và phân tích hoạt động− Khuôn dạng dữliệu và bản tin hỗtrợthông tin giữa hai thực thểchức năng TMN hoặc giữa hai khối chức năng TMN của các thực thểbên ngoài (người sửdụng hoặc một TMN khác). − Phân tích và quyết định, tạo khả năng cho đáp ứng quản lý.
197
Kiến trúc chức năng của TMN
Chức năng thích ứng Q QAF (Q Adapter Function) cung cấp sựchuyển đổi đểkết nối NEF hoặc OSF tới TMN, hoặc những phần tửmạng không thuộc TMN với TMN một cách độc lập. Chức năng thích ứng Q được sử dụng để liên kết tới các phần tử TMN mà chúng không hỗ trợ các điểm tham chiếu TMN chuẩn (như hình dưới)
198198
Kiến trúc chức năng của TMN
Chức năng trung gian MFMF (Mediation Function) hoạt động để truyền thông tin giữa OSF và NEF, cung cấp chức năng lưu trữ, lọc, biến đổi... trên các dữ liệu nhận được từ NEF. Chức năng trung gian hoạt động trên thông tin truyền qua giữa các chức năng quản lý và các đối tượng quản lý. MF cung cấp một tập các chức năng cổng nối (Gateway) hay chuyển tiếp (Relay), nó làm nhiệm vụ cất giữ (lưu), biến đổi phù hợp, lọc phân định và tập trung thông tin. Vì MF cũng bao gồm các chức năng xử lý và truyền tải thông tin, do đó không có sự phân biệt lớn giữa MF và OSF. Các chức năng của MF: Các chức năng truyền tải thông tin ITF (Information Tranfer Funtion): Biến đổi giao thức; Biến đổi bản tin; Biến đổi tín hiệu; Dịch/ ánh xạ địa chỉ; Định tuyến; Tập trung; Các chức năng xửlý thông tin: Thực hiện; Hiển thị; Lưu giữ; Lọc.
199199
Kiến trúc vật lý của TMN
Kiến trúc vật lý TMN chỉ rõ giới hạn của các nút mạng và các giao diện thông tin giữa các nút. Các nút (như OS và các phần tử mạng) và các sự liên kết giữa các nút có thể được ánh xạ tới cả những thực thể phần cứng và phần mềm. TMN bao gồm năm loại nút khác nhau và 4 loại liên kết. Mỗi nút được ký hiệu bởi chức năng cung cấp bởi nút đó. Mỗi đường liên kết được ký hiệu bởi giao diện giữa hai nút
200200
Kiến trúc vật lý của TMN
Các giao tiếpĐiểm tham chiếu là điểm mang tính khái niệm để trao đổi thông tin giữa các chức năng không chồng lấn lên nhau (như hình dưới). Điểm tham chiếu có thể trở thành một giao diện khi: Các khối chức năng kết nối với nó là các thiết bị riêng biệt về mặt vật lý. Các điểm tham chiếu bao gồm: q; f; x; g và m
201201
Kiến trúc vật lý của TMN
Các giao tiếpCác điểm tham chiếu xác định ranh giới dịch vụ giữa hai khối chức năng quản lý. Mỗi điểm tham chiếu yêu cầu về các đặc tính giao thức truyền tin khác nhau, nó được định nghĩa để khái quát thủ tục trao đổi thông tin giữa các khối chức năng khác nhau. Điểm tham chiếu có khả năng trở thành giao diện khi có một kết nối vật lý giữa hai thiết bị riêng rẽTrong 5 loại điểm tham chiếu trên, TMN có 3 loại điểm tham chiếu được định nghĩa như sau: q Giữa OSF, QAF, MF và NEF f Giữa OSF hoặc MF với WSF x Giữa OSF của hai TMN Ngoài ra hai điểm tham chiếu phi TMN (non-TMN) được định nghĩa là : g Giữa WSF và người sử dụng (users) m Giữa QAF và thực thể non-TMN bị quản lý
202202
Kiến trúc vật lý của TMN
Các giao diệnKhi hai khối chức năng của các thiết bị riêng biệt có kết nối vật lý qua một điểm tham chiếu thì điểm tham chiếu trở thành giao diệnGiao diện TMN đảm bảo khả năng tương tác của các hệ thống được kết nối với nhau nhằm thực hiện chức năng quản lý/lập kế hoạch TMN. Giao diện TMN định nghĩa bản tin tương thích chung cho tất cả các chức năng quản lý, lập kế hoạch TMN mà không phụ thuộc vào loại thiết bị hoặc nhà cung cấp thiết bịMối quan hệ giữa điểm tham chiếu và giao diện như hình dưới:
203
Kiến trúc vật lý của TMN
Giao diện Q Giao diện Q được áp dụng tại điểm tham chiếu q, để cung cấp tính linh hoạt trong hỗ trợ giao thức truyền thông. Giao diện Q được chia thành: − Giao diện Q3 được áp dụng tại điểm tham chiếu q3 − Giao diện Qx được áp dụng tại điểm tham chiếu qx Giao diện Q3 là giao diện của hệ thống khai thác bất cứ thực thể TMN nào kết nối trực tiếp tới OS đều sử dụng giao diện Q3. Giao diện Q3 hỗ trợ một tổ hợp chức năng rất phức tạp, và vì vậy nó đòi hỏi rất nhiều dịch vụgiao thức để đảm đương nhiệm vụ này\ Giao diện Qx được áp dụng tại điểm tham chiếu qx, Qx là phần giao tiếp giữa NE và MD, MD và QA. Giao diện Qx hỗtrợmột tập hợp nhỏchức năng bằng cách sửdụng giao thức đơn giản nhưng phù hợp với các thành phần mạng không đòi hỏi nhiều chức năng và được sử dụng với số lượng lớn như thay đổi trong trạng thái cảnh báo, khởi tạo lại cảnh báo…
204
Kiến trúc vật lý của TMN
Giao diện X Giao diện X áp dụng tại điểm tham chiếu x, dùng để liên kết hai TMN với nhau hoặc giữa TMN với một loại mạng quản lý khác. Các bản tin và giao thức được định nghĩa cho giao diện X cũng có thể thích hợp cho giao diện Q3 sử dụng giữa các OS. Mô hình thông tin tại giao diện X giới hạn khả năng truy nhập từ bên ngoài mạng quản lý viễn thông, và có thể yêu cầu thêm các giao thức để đảm bảo an toàn …Giao diện FGiao diện F áp dụng cho điểm tham chiếu f, cần thiết cho sựkết nối giữa trạm làm việc WS với các khối cơbản của TMN thông qua mạng truyền số liệu (DCN)
PHẦN 5
206
207
NỘI DUNG CHÍNH
Khái niệm NGN Cấu trúc NGN Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT
208
Hạn chế của Mạng Viễn Thông hiện tại
Chỉ truyền các dịch vụ độc lập với nội dung Thiếu mềm dẻo Kém hiệu quả trong sử dụng tài nguyên, bảo dưỡng, vận hành Kiến trúc tổng đài độc quyền làm giảm tính cạnh tranh và khả năng
mở rộng mạng Các tổng đài chuyển mạch kênh trở nên lạc hậu hết năng lực Dịch vụ có nhiều thay đổi hệ thống cũ không đáp ứng được
KHÁI NIỆM NGN
209
KHÁI NIỆM NGN
210
Định nghĩa “NGN là mạng có hạ tầng tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ gói, triển khai các dịch vụ một cách đa dạng nhanh chóng, là sự hội tụ giữa thoại và dữ liệu, giữa cố định và di động”
Đặc điểm của NGN Nền tảng là hệ thống mở Dịch vụ độc lập với mạng lưới Là mạng chuyển mạch gói dựa trên một giao thức
thống nhất Có dung lượng lớn tính thích ứng cao
KHÁI NIỆM NGN
211
Các thành phần chính trong NGN
Cổng truynhập
Mạng thông minh Máy chủ ứng dụng
Cổng truy nhập
Điều khiển truyền thông
Cổng báo hiệu
PSTNIP/XX
Network
Cổng truy nhập
Cổng truyềnthông
H.248
H.248
H.248
H.248
PBX
Điều khiển cuộc gọi, báo hiệu và các tính năng để tạo một cuộc gọi trong mạng GN hoặc xuyên qua nhiều mạng khác
MG cung cấp phương tiện truyền thông để truyền tải thoại, dữ liệu, fax và hình ảnh giữa mạng truyền thống PSTN và mạng IP
Giao tiếp với máy PC, thuê bao của mạng PSTN, xDSL và giao tiếp với mạng gói IP qua giao tiếp STM
SG tạo ra một cầu nối giữa mạng SS7 và mạng IP
212
NỘI DUNG CHÍNH
Khái niện NGN Cấu trúc NGN Chuyển mạch mềm Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT
213
Mô hình cấu trúc NGN
Lớp truy nhập và truyền dẫn
Lớp truyền thông
Lớp ứng dụng
Lớp điều khiển
Lớ
p q
uản
lý
Giao diện mở API
Giao diện mở API
Giao diện mở API
CẤU TRÚC NGN
214
Mô hình cấu trúc NGN
CẤU TRÚC NGN
215
Khái niện NGN Cấu trúc NGN Chuyển mạch mềm Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT
NỘI DUNG CHÍNH
216
CHUYỂN MẠCH MỀM
Chuyển mạch mềm là gì? Theo hãng Mobile IN, chuyển mạch mềm là ý tưởng về việc tách
phần cứng mạng ra khỏi phần mềm mạng
Theo hãng Nortel, chuyển mạch mềm là một phần mềm theo mô
hình mở, có thể thực hiện được những chức năng thông tin phân
tán trên một môi trường máy tính mở và có chức năng của mạng
chuyển mạch thoại TDM truyền thống.
Theo CopperCom, chuyển mạch mềm là tên gọi dùng cho một
phương pháp tiếp cận mới trong chuyển mạch thoại, có thể giúp
giải quyết được các thiếu sót của các chuyển mạch trong các tổng
đài nội hạt truyền thống.
217
Sự cần thiết của công nghệ chuyển mạch mềm Giá thành chuyển mạch của tổng đài nội hạt Không có sự phân biệt dịch vụ Những giới hạn trong phát triển mạng
CHUYỂN MẠCH MỀM
218
Lợi ích của Softswitch đối với các nhà khai thác và người sử dụng
Những cơ hội mới về doanh thu Thời gian triển khai ngắn Khả năng thu hút khách hàng Giảm chi phí xây dựng và điều hành mạng Sử dụng băng thông một cách có hiệu quả Quản lý mạng hiệu quả hơn Cải thiện dịch vụ Tiết kiệm không gian lắp đặt thiết bị Một môi trường tạo lập dịch vụ mềm dẻo An toàn vốn đầu tư
CHUYỂN MẠCH MỀM
219
Thiết lập cuộc gọi trong chuyển mạch mềm
Softswitch
M¹ng IP/ MPLS
Máy điện thoại SIP
Máy điện thoại analog
Báo hiệu
Báo hiệu
Kết nối RTP
Access gateway
CHUYỂN MẠCH MỀM
220
Cấu trúc chuyển mạch kênh Cấu trúc chuyển mạch mềm
CHUYỂN MẠCH MỀM
221
Cuộc gọi chuyển mạch mềm
CHUYỂN MẠCH MỀM
222
Ứng dụng làm SS7 PRI Gateway
Ứng dụng trong tổng đài Packet Tandem
Ứng dụng làm tổng đài nội hạt
Các ứng dụng chính của chuyển mạch mềm
CHUYỂN MẠCH MỀM
223
Ứng dụng làm SS7 PRI Gateway
Old World
TDM
Switch
TDM
Switch
TDM
Switch
CompetitiveCarrier
IncumbentCarrier STP
SS7
Bottleneck
ISP
PBXPBX
NAS
New World
TDM
Switch
TDM
Switch
CompetitiveCarrier
IncumbentCarrier STP
SS7
ISP
PBXPBX
NAS
VoIP(future)
TDM
Switch
Softswitch
MG
CHUYỂN MẠCH MỀM
224
Ứng dụng trong tổng đài Packet Tandem
STP
TDM
Switch
TDM
Switch
TDM
Switch
TDM
SwitchTDM
Switch
CentralizedResource
Bottleneck
Bottleneck
Old World
TDM
Switch
TDM
Switch
CentralizedResource
Softswitch Softswitch
TDM
Switch
TDM
Switch
SIP
New World
CHUYỂN MẠCH MỀM
225
PBXPBX
Softswitch
Phone
PC
LAN
ILEC switch
STP
SS7
SCP
SS7
MGCP
PBXPBX
Long distance PSTN
Phone
Phone
Accessgateway PSTN
gateway
IP or ATM Compettive carrier’s packet
network
Tandemswitch
Class 5switch
Accessdivice
Access and class 5 switch not required by competitive carrier
when call agent deployed
BusinessSubscriber
Mạng thế hệ mới và thuê bao doanh nghiệp
CHUYỂN MẠCH MỀM
226
Mạng thế hệ mới và thuê bao tư nhân
Compettive carrier’s packet
network
IP or ATM
PSTN Gateway
CMTS
IP
Softswitch
HFC
TV
PC
Phone
Cablemodem
Presidential Gateway
PC
Phone
Long distancePSTN
ILEC switch
Phone
STP
SS7
SS7
SCPDSL
Modem
DSLAM
Residential Subscriber
Residential Subscriber
SS7MGCP
MGCP
Router
Router
CHUYỂN MẠCH MỀM
227
KIẾN TRÚC CHUYỂN MẠCH MỀM
Bearer SignallingMGCP, H.248, SIP
Plane
s
ManagementPlane
Call Control & Signalling
Call Agents, MGC, Softswitch
Call Control & Signalling Plane
Call Agents, MGC, Softswitch, GK
Signalling(ISUP, MAP, RANAP, MGCP, H.248, SIP)
Service & Application Plane
Application / Feature Servers(SCP, Service logic, LDAP service)Application
Signalling(SIP)
Service & Application Plane
Application / Feature Servers(SCP, Service logic, LDAP service)Application
Signalling(SIP)
Open APLs & Protocols(JAIN, Parlay, CAMEL, SIP, AIN/INAP)
SS7:TDM/ATM
Transport Plane
Diffserv, MPLS… ), MS (Bearer Portion)
Interworking
SG,
Non-WirelineAccess (AG, Access Proxles)
Broadband Access (, MTAs)
Transport Plane
IP Transport Domain:IP Backbone, Routers, SwitchesQoSMechanisms (RSVP, Diffserv, MPLS ), MS (Bearer Portion)
InterworkingDomain: TG (MG), SG, InterworkingGataway
Non -IP Access Domain: Wireline Access (AG, Access Proxles)Mobile Access (RAN AG)Broadband Access (IADs, MTAs)
Subscriber & Server
Provisioning Network
Management Operational
Support Billing Support
Media Server
IP phone (H.323, SIP, MGCP…) IP ỉerminals IP PBXs
Non – IP terminals/Mobile Network
Other VoIP Network
PSTN/SS7/ATMNetwork
IP
Inter NetworkSwitch
IN/AIN
228
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM
Application Server/
Feature Server
Media
Server
Media Gateway
Controller
Media Gateway
Controller
Media Gateway
Controller
Signaling
Gateway
SS7
Meidia
Gateway
IP network
PSTN TDM/ATM
Non IP network
229
CÁC GIAO THỨC TRONG CHUYỂN MẠCH MỀM
Phân loại giao thức trong chuyển mạch mềm
230
CÁC GIAO THỨC TRONG CHUYỂN MẠCH MỀM
Các giao thức cơ bản ứng dụng trong mạng ứng dụng Softswitch
SIP,H323
sip
SIPH323,SIP
RTP,RTCP
RTP,RTCP
SD
HEWLETTPACKARD S u r e S t o r eA utoloa der
DL T 7 1 8
MGC MS AS
TGW
Sigtran
MGCPMEGACO
MGCPMEGACO
MGCPMEGACO
PSTNsignaling,SS7
TDM
SD
H EW LETTPAC KAR D SureStoreA u to lo a d e r
DL T
718
MGC
M¹ng IP
SIPphone
AGSG
231
GIẢI PHÁP CỦA ALCATEL
Các cổng truyền thông được đưa vào để tương thích thoại và các phương tiện khác với mạng truyền tải gói. MG được sử dụng để giao tiếp với thiết bị đầu cuối của người sử dụng hoặc với các mạng truy nhập
Lớp điều khiển là các chuyển mạch mềm điều khiển các kết nối, phân phát dịch vụ theo các máy chủ ứng dụng.
232
GIẢI PHÁP CỦA ALCATEL
Giải pháp chuyển dịch NGN
Giải pháp cải tiến chuyển mạch kênh
233
GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL
Cải tiến chuyển mạch kênh
Giải pháp giảm tải PSTN
Giảm tải PSTN thông qua truy nhập băng rộng
Giải pháp NGN cấp 5
Giải pháp NGN cấp 4
234
GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL
Cải tiến chuyển mạch kênh
235
GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL
Giải pháp giảm tải PSTN
236
GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH NGN CỦA ALCATEL
Giải pháp NGN cấp 5
237
CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH
Hội tụ thoại - dữ liệu ở mức truy nhập
Bổ sung tính năng MGC
Liên kết với thuê bao IP
238
CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH
Hội tụ thoại - dữ liệu ở mức truy nhập
DSLAM
Transit Voice Backbone
Data Backbone
CSNMM LEX
Alcatel 1000 MM E10
Litespan
DataVoice
239
CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH
Bổ sung tính năng MGC
CallControl
CallControl
Alcatel 1000 MM E10Next Generation Switch
PSTN
Voice SwitchVoice Switch
MGCFunction
MGCFunction
PSTN
CallControl
with MGC
CallControl
with MGC
Alcatel 1000 Softswitch(Media Gateway Controller)
NGN
Voice Switch + SoftSwitchVoice Switch + SoftSwitch
CallControl
CallControl
Alcatel 1000 MM E10Next Generation Switch
PSTN
Voice SwitchVoice Switch
PSTN
CallControl
with MGC
CallControl
with MGC
Alcatel 1000 Softswitch(Media Gateway Controller)
NGN
Voice Switch + SoftSwitchVoice Switch + SoftSwitch
MGCFunction
MGCFunction
240
CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH
Bổ sung tính năng MGC
Data Network
Other
MGC
TGW
E10 MM (+MGC)
OtherLEX/TEX
C-AGW AGW
POTS / ISDN
POTS / ISDN
POTS / ISDN POTS / ISDNPOTS / ISDNand ADSL
POTS / ISDNand ADSL
PSTN
ISUP
BICC
H.248H.248
H.248
TDM – Connected Subscriber NGN – Connected Subscriber
CSN CSN MMCSN MM CSN
RSU
241
CẢI TIẾN CHUYỂN MẠCH KÊNH
Liên kết với thuê bao IP
PSTNIDSNPOTS
H.248
E10MGC
OtherMGC
BB Call Server
Other BB Call Server
TGW MGWAGW
H.323 or SIP
SIP BICC
IP-Phone or PC(H.323 or SIP)
H.323 or SIP IP
ISUP
ISDNPOTSV5.2 orCSN-Sig
CSN or V5.2
242
Khái niện NGN Cấu trúc NGN Chuyển mạch mềm Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT
NỘI DUNG CHÍNH
243
Yêu cầu khách hàng về dịch vụ
Dịch vụ trong NGN
Kiến trúc dịch vụ
Bảo mật và QoS trong NGN
DỊCH VỤ TRONG NGN
244
Yêu cầu của khách hàng
DỊCH VỤ TRONG NGN
Công ty lớn Dung lượng băng thông lớn, phân phối băng thông linh hoạt.
Yêu cầu QoS là bắt buộc, có sự dự phòng.
Công ty trung bình Dung lượng băng thông trung bình.
QoS: quan trọng
Công ty nhỏ, văn phòng đặt tại nhà Dung lượng băng thông trung bình.
QoS: ít quan trọng.
Thuê bao tại nhà Dung lượng băng thông nhỏ.
QoS: ít quan trong.
245
Các dịch vụ điển hình trong NGN
DỊCH VỤ TRONG NGN
Dịch vụ thoạiDịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệuDịch vụ dữ liệu
Dịch vụ đa phương tiệnDịch vụ đa phương tiện
Dịch vụ VPNDịch vụ VPN
Dịch vụ tính toán mạng công Dịch vụ tính toán mạng công cộngcộng
Dịch vụ bản tin hợp nhấtDịch vụ bản tin hợp nhất
Dịch vụ môi giới thông tinDịch vụ môi giới thông tin
Dịch vụ thương mại điện tửDịch vụ thương mại điện tử
Dịch vụ chuyển cuộc gọiDịch vụ chuyển cuộc gọi
Trò chơi tương tác trên mạngTrò chơi tương tác trên mạng
Thực tế ảo phân tánThực tế ảo phân tán
Quản lý tại giaQuản lý tại gia
246
DỊCH VỤ TRONG NGN
Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..)
Dịch vụ thoại: NGN cung cấp các dịch vụ thoại khác nhau như đang tồn tại
Dịch vụ dữ liệu: Cho phép thiết lập kết nối thời gian thực giữa các đầu cuối, cùng với các đặc tả giá trị gia tăng như băng thông theo yêu cầu, tính tin cậy và phục hồi nhanh kết nối, các kết nối chuyển mạch ảo (SVC- Switched Virtual Connection), và quản lý dải tần, điều khiển cuộc gọi
Dịch vụ đa phương tiện: Cho phép nhiều người tham gia tương tác với nhau qua thoại, video, dữ liệu. Các dịch vụ này cho phép khách hàng vừa nói chuyện vừa hiển thị thông tin. Ngoài ra, các máy tính còn có thể cộng tác với nhau.
Dịch vụ mạng riêng ảo: cho phép các tổ chức phân tán về mặt địa lý, mở rộng hơn và có thể phối hợp các mạng riêng đang tồn tại , cho phép khách hàng chia sẻ mạng Internet như một mạng riêng ảo, hay nói cách khác, sử dụng địa chỉ IP chia sẻ như một VPN
247
DỊCH VỤ TRONG NGN
Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..)
Dịch vụ tính toán mạng công cộng: Cung cấp các dịch vụ tính toán dựa trên cơ sở mạng công cộng cho thương mại và các khách hàng. Ví dụ nhà cung cấp mạng công cộng có thể cung cấp khả năng lưu trữ và xử lý riêng
Dịch vụ bản tin hợp nhất: cung cấp các dịch vụ voice mail, email, fax mail, pages qua các giao diện chung.
Dịch vụ môi giới thông tin: Bao gồm quảng cáo, tìm kiếm và cung cấp thông tin đến khách hàng tương ứng với nhà cung cấp
Dịch vụ thương mại điện tử: Cho phép khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ được xử lý bằng điện tử trên mạng; có thể bao gồm cả việc xử lý tiến trình, kiểm tra thông tin thanh toán tiền, cung cấp khả năng bảo mật,…
248
DỊCH VỤ TRONG NGN
Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..)
Dịch vụ chuyển cuộc gọi: Một thuê bao có thể chuyển một cuộc gọi thông thường đến trung tâm phân phối cuộc gọi bằng cách kích chuột trên một trang web
Trò chơi tương tác trên mạng: Cung cấp cho khách hàng một phương thức gặp nhau trực tuyến và tạo ra các trò chơi tương tác (chẳng hạn như video games)
Thực tế ảo phân tán: Tham chiều đến sự thay đổi được tạo ra có tính chất kỹ thuật của các sự kiện, con người, địa điểm, kinh nghiệm,… của thế giới thực, ở đó những người tham dự và các nhà cung cấp kinh nghiệm ảo là phân tán về địa lý
Quản lý tại gia: Với sự ra đời của các thiết bị mạng thông minh dịch vụ này có thể giám sát và điều khiển các hệ thống bảo vệ tại nhà, các hệ thống đang hoạt động, các hệ thống giải trí, và các công cụ khác tại nhà
249
Kiến trúc dịch vụ trong NGN Kiến trúc phân lớp
DỊCH VỤ TRONG NGN
250
Giao diện các dịch vụ mở API
DỊCH VỤ TRONG NGN
251
Mạng phân tán thông minh với nút truy nhập phân tán
DỊCH VỤ TRONG NGN
252
Bảo mật trong NGN Các hình thức tấn công
DỊCH VỤ TRONG NGN
Từ chối dịch vụTừ chối dịch vụ Nghe trộmNghe trộm Giả dạngGiả dạng Truy nhập trái phépTruy nhập trái phép Sửa đổi thông tinSửa đổi thông tin Từ chối khách hàngTừ chối khách hàng
253
Bảo mật trong NGN Giải pháp tạm thời
DỊCH VỤ TRONG NGN
Nhận thựcNhận thực Chữ ký sốChữ ký số Điều khiển truy nhậpĐiều khiển truy nhập Mạng riêng ảo phân tán Mạng riêng ảo phân tán Phát hiện xâm nhậpPhát hiện xâm nhập Ghi nhật ký và kiểm toánGhi nhật ký và kiểm toán Mã hóaMã hóa
254
Các kỹ thuật QoS trong NGN
DỊCH VỤ TRONG NGN
255
Khái niện NGN Cấu trúc NGN Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT
NỘI DUNG CHÍNH
256
Các giải pháp đề xuất cho NGN của VNPT
Nguyên tắc tổ chức NGN của VNPT
Tình hình triển khai NGN của VNPT
NGN CỦA VNPT
257
NGN CỦA VNPT
Các dịch vụ Các dịch vụ hiện nay của hiện nay của mạng hiện tạimạng hiện tại
Các dịch vụ Các dịch vụ phát triển tiếp phát triển tiếp theo của NGNtheo của NGN
Các dịch vụ phát Các dịch vụ phát triển tiếp theo của triển tiếp theo của
mạng hiện tạimạng hiện tại
Các dịch Các dịch vụ của vụ của NGNNGN
Sự phát triển rmạngSự phát triển rmạng
Sự
u ph
át t
riển
dịch
vụ
Sự
u ph
át t
riển
dịch
vụ
258
NGN CỦA VNPT
Ưu điểm• Giá thành đầu tư ban đầu thấp.• Có khả năng cung cấp dịch vụ mới• Bảo vệ tối đa vốn đầu tư trên mạng hiện tại.
Nhược điểm• Việc nâng cấp TDM sang IP/ATM là bước
đệm.
• Chi phí đầu tư ban đầu thấp nhưng chi phí vận hành và khai thác lớn.
• Khả năng cạnh tranh kém
Ưu điểm• Thay đổi hoàn toàn cấu trúc mạng, tăng khả năng cạnh tranh.
• Hoàn toàn sẵn sàng cung cấp dịch vụ mới,
• Thời gian triển khai nhanh chóng.
• Độ tương thích cao.
• Quản lý thống nhất, tập chung.
Nhược điểm• Giá thành đầu tư ban đầu cao.
• Thời gian hoàn vốn lâu.
• Tăng chi phí.
GP xây dựng NGN GP xây dựng NGN hoàn toàn mớihoàn toàn mới
GP xây dựng NGN trên GP xây dựng NGN trên cơ sở mạng hiện tạicơ sở mạng hiện tại
259
Nguyên tắc tổ chức NGN của VNPT
NGN CỦA VNPT
Phân vùng lưu lượng : chia 5 vùng …
Tổ chức lớp ứng dụng và dịch vụ: được tổ chức thành một cấp cho toàn mạng …
Tổ chức lớp điều khiển: đựoc tổ chức thành một cấp cho toàn mạng thay vì bốn lớp như hiện nay …
Tổ chức lớp truyền tải: tổ chức thành hai cấp cấp đường trục (quốc gia) và cấp vùng …
Tổ chức lớp truy nhập: các nut truy nhập hữ tuyến và vô tuyến được tổ chức không phụ thuộc theo địa giới hành chính …
260
Lô trình chuyển đổi
NGN CỦA VNPT
Giai đoạn 2001 – 2003: Triển khai lắp đặt các nút điều khiển, nút dịch vụ và một phần mạng đường trục.
Giai đoạn 2004 – 2005: Hoàn chỉnh mạng ở cấp đường trục.
Giai đoạn 2006 – 2010: Hoàn thiện lớp điều khiển..
261
Mô hình NGN pha 1 của VNPT
NGN CỦA VNPT
HANOI VOICE CENTER
3xE1
6xE1
2xE1
2xE1
2xE1
MG – Dong nai
MG – HaiPhong
MG – QuangNinh
MG – Hue
MG – Khanhhoa
6xE1
3xE1
MG – Danang
3xE1
2xE1
3xE1
MG –Vung Tau
MG – Can tho
HCMC VOICE CENTER
M160
hiQ4000 hiQ9200
E1
E1
E1
E1
E1
E1
E1
hiQ9200
Multilayer Switch
Multilayer SwitchMultilayer SwitchSTM-16
STM-16STM-16
NetMBoot/remote
HANOI VOICE CENTER
3xE13xE1
6xE1
2xE12xE1
2xE12xE1
2xE12xE1
MG – Dong nai
MG – HaiPhong
MG – QuangNinh
MG – Hue
MG – Khanhhoa
6xE16xE1
3xE1
MG – Danang
3xE1
2xE1
3xE1
MG –Vung Tau
MG – Can tho
HCMC VOICE CENTER
M160
hiQ4000 hiQ9200
E1
E1
E1
E1
E1
E1
E1
hiQ9200
Multilayer Switch
Multilayer SwitchMultilayer SwitchSTM-16
STM-16STM-16
NetMBoot/remote
NetMHP Openview*
* Management Terminal for XP and CRX
ERXERX
ERXERX
ERXERXERXERX
ERXERX
ERXERX
ERXERX
hiR200
hiR200
hiQ20/30
hiQ20/30
M160
M160
ERXERX
ERXERX
ERXERX
Eth
Eth
E1Eth.
Eth
Eth
Eth
Eth
Eth
Mạng VTN
262
Cấu trúc node NGN tại Hà Nội và Tp HCM
NGN CỦA VNPT
263
NGN CỦA VNPT
Cấu trúc node NGN tại Đà Nẵng
264
Lớp truy nhập tại các tỉnh thành
NGN CỦA VNPT
Edge Router vï ng
B-RAS
MG
PSTN
DSLA MNetwork
VTN
B§ tØnh thµnh
265
Khái niện NGN Cấu trúc NGN Dịch vụ trong NGN NGN của VNPT Dịch vụ trên NGN của VNPT
NỘI DUNG CHÍNH
266
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ 1719 Dịch vụ báo cuộc gọi từ Internet (Call Waiting Internet – CWI) DỊch vụ thoại qua trang Web (Web Dial Page – WDP)
Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ 1800/1900 Dịch vụ mạng riêng ảo VPN Dịch vụ thoại miễn phí từ trang web (Free Call Buttom – FCB) Dịch vụ cuộc gọi thương mại miễn phí (Commercial Free Call Service – CFCS)
267
Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ 1719
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Thực hiện cuộc gọi liên tỉnh, quốc tế và sang mạng di động thông qua trả cước bằng thể với các mênh giá khác nhauLợi ích của dịch vụ
Không phải đăng ký dịch vụTiết kiệm chi phí.Linh hoạt, có thể gọi mọi lúc mọi nơi. Chủ động quản lý được mức tiền gọi.
Đối tượng và phạm vi cung cấpMạng điện thoại cố định PSTN.Mạng thoại vô tuyến nội thị, mạng di động nội tỉnh và mạng khác.Dịch vụ điện thoại thẻ trả trước được cung cấp trên phạm vi mọi tỉnh/ thành phố.
268
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ báo cuộc gọi từ Internet CWI
Là dịch vụ cho phép nhận cuộc gọi đến trong khi đang truy nhập Internet thông qua đường dây điện thoại Lợi ích của dịch vụ: Cung cấp đường kết nối ảo thứ 2 cho người sử dụng. Không để lỡ các cuộc gọi đến khi đang truy cập Internet. Khai thác tối đa hiệu quả của đường dây điện thoại.Cách sử dụng
Người sử dụng phải được cài đặt phần mềm chuyên dụng và đăng ký sử dụng dịch vụ. Người sử dụng sẽ được cấp account (user name và password). Khi đang truy cập Internet mà có cuộc gọi đến, trên màn hình máy tính sẽ hiển thị cuộc gọi đến và người sử dụng có thể có các lựa chọn cách thức trả lời
269
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho người sử dụng Dịch vụ thoại qua trang web WDP
Là dịch vụ cho phép người sử dụng thực hiện cuộc gọi từ một trang Web trên Internet tới một thuê bao PSTN. Cuộc gọi có thể là kết nối giữa máy tính với điện thoại hoặc điện thoại với điện thoại.
WDP có lợi ích gì ? Cuộc gọi có thể thực hiện trực tiếp từ Internet. Cung cấp thêm dịch vụ cho người sử dụng ví dụ như sổ điện thoại cá nhân. Dễ dàng sử dụng với giao diện đồ hoạ.
270
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ 1800/1900
Cho phép người gọi thực hiện cuộc gọi đến nhiều đích khách nhau thông qua chỉ một số điện thoại duy nhất trên toàn quốc
Lợi ích của người sử dụng dịch vụ
Có thể gọi tại bất cứ nơi nào mà chỉ cần nhớ một số duy nhất
1800- không phái trả tiền/1900- cướ phí rất thấp nhờ áp dụng công nghệ mới
Lợi ích của doanh nghiệp
Dễ dàng quảng bá daonh nghiệp vi chỉ có một số duy nhất trên toàn quốc
1800-giúp doanh nghiệp gần khách hàng hơn / 1900-cung cấp hình thức tư vấn giái trí mới
271
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ mạng riêng ảo VPN
Là dịch vụ cung cấp kết nối mạng riêng cho khách hàng trên nền mạng IP/MPLS. Dịch vụ VPN cho phép triển khai các kết nối nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện với chi phí thấp.
Lợi ích của dịch vụ: Linh hoạt, ổn định theo yêu cầu riêng biệt. Khai thác hiệu quả mềm dẻo. Người sử dụng vừa thực hiện kết nối mạng riêng ảo vừa có thể truy cập Internet (nếu có nhu cầu sử dụng). Cung cấp cho người sử dụng các kênh thuê riêng được bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế.
272
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ thoại miễn phí từ trang web
Là dịch vụ cho phép người sử dụng Internet thực hiện các cuộc gọi không mất tiền đến các trung tâm hỗ trợ bán hàng của doanh nghiệp ngay trên website và phía doanh nghiệp sẽ trả tiền cho cuộc gọi.
Lợi ích của dịch vụ:
Đối với người sử dụng dịch vụ: Cuộc gọi có thể được thực hiện từ Internet. Có thể liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp. Sử dụng dịch vụ đơn giản.
Đối với doanh nghiệp là thuê bao dịch vụ: Khuyến khích khách hàng gọi điện để tìm hiểu về sản phẩm được quảng cáo trên Internet.
273
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Dịch vụ cho doanh nghiệp Dịch vụ cuộc gọi thương mại miễn phí
Là dịch vụ mà người sử dụng có thể gọi đến một số dịch vụ đặc biệt và sẽ nghe một đoạn quảng cáo tương ứng. Sau khi nghe hết đoạn quảng cáo, người gọi sẽ được hướng dẫn thực hiện một cuộc gọi không mất tiền. Cuộc gọi này có thể bị giới hạn về thời gian hoặc không tuỳ theo nhà cung cấp dịch vụ (là công ty quảng cáo).
Lợi ích của dịch vụ :Là hình thức quảng cáo hiệu quả cho các doanh nghiệp.Người sử dụng được phép đàm thoại miễn phíKết hợp lợi ích của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
274
KẾT THÚC