quy trÌnh phần i - angiang.bhxh.gov.vn · - quy trình này áp dụng giao dịch đối với...

149
1 BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY TRÌNH Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BHXH ngày / 9 /2018 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang) Phn I: QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tƣợng áp dng: - Công chức, viên chức, lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang, có liên quan trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 2. Phạm vi điều chnh: - Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được áp dụng tại Bảo hiểm xã hội tỉnh và Bảo hiểm xã hội huyện, thị, thành phố (gọi tắt là Bảo hiểm xã hội huyện). - Quy định này là cơ sở để phân định thời gian giải quyết hồ sơ giữa các Phòng/Bộ phận nghiệp vụ trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính. - Quy trình này áp dụng giao dịch đối với hồ sơ giấy về việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp . Riêng giao dịch điện tử trong thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thực hiện theo các văn bản quy định khác. - Đối với hồ sơ cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế liên thông áp dụng: Đối tượng chỉ tham gia bảo hiểm y tế, thân nhân trong Công an nhân dân, đối tượng do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng. Riêng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc (chỉ cấp lại thẻ bảo hiểm y tế do: mất, hỏng).

Upload: others

Post on 28-Dec-2019

11 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

1

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính

về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn

lao động, bệnh nghề nghiệp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BHXH ngày / 9 /2018

của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang)

Phần I:

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tƣợng áp dụng:

- Công chức, viên chức, lao động thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội tỉnh An

Giang, có liên quan trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ

tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất

nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh

vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao

động, bệnh nghề nghiệp.

2. Phạm vi điều chỉnh:

- Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục

hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,

bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được áp dụng tại Bảo hiểm xã hội

tỉnh và Bảo hiểm xã hội huyện, thị, thành phố (gọi tắt là Bảo hiểm xã hội huyện).

- Quy định này là cơ sở để phân định thời gian giải quyết hồ sơ giữa các

Phòng/Bộ phận nghiệp vụ trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính.

- Quy trình này áp dụng giao dịch đối với hồ sơ giấy về việc tiếp nhận hồ

sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Riêng

giao dịch điện tử trong thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thực

hiện theo các văn bản quy định khác.

- Đối với hồ sơ cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế liên thông áp dụng: Đối

tượng chỉ tham gia bảo hiểm y tế, thân nhân trong Công an nhân dân, đối tượng

do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng. Riêng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội,

bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc (chỉ cấp lại thẻ bảo hiểm y tế do:

mất, hỏng).

2

3. Danh mục những từ, ký tự, ký hiệu, viết rút gọn, viết tắt:

Ký hiệu Diễn giải

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

TNLĐ-BNN Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp

KH-TC Kế hoạch Tài chính

CST Cấp sổ, thẻ

CĐ BHXH Chế độ Bảo hiểm xã hội

QLT Quản lý thu

TN&TKQ Tiếp nhận và trả kết quả

TTHC Thủ tục hành chính

TTDVVL Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh An Giang

HĐLĐ Hợp đồng lao động

HSSV Học sinh sinh viên

Chương trình TST Hệ thống QLT, sổ thẻ

Chương trình TNHS Chương trình tiếp nhận hồ sơ

Hướng luân chuyển hồ sơ

Hướng di chuyển hồ sơ (hồ sơ chuyển tiền

cho cá nhân, tổ chức)

3

Phần II:

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT

QUẢ TTHC VỀ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

Chƣơng I:

QUY TRÌNH THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

LĨNH VỰC THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

I. QUY TRÌNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN:

1. Hồ sơ giải quyết đăng ký lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN đối với đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa

bàn tỉnh, thành phố khác đến:

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn vị:

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

b) Người lao động:

- Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

kèm theo phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Bổ

sung giấy tờ chứng minh (nếu có) tại Phụ lục 03 Ban hành kèm theo Quyết định

số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 888/QĐ-BHXH của

Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Trường hợp người lao động có bảo lưu quá trình đóng BHXH trước

ngày 01/01/2008 sau đó đăng ký tham gia tiếp, nộp kèm thêm sổ BHXH.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

4

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra thông tin trên Mẫu TK3-TS.

- Đối chiếu số lượng Mẫu TK1-TS với Mẫu D02-TS.

- Kiểm tra thông tin người lao động đã được cấp mã số BHXH phải được

báo giảm ở đơn vị cũ. Trường hợp người lao động chưa báo giảm ở đơn vị cũ

thông báo đến đơn vị hiện tại được biết và chuyển trả hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS.

- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Bộ phận QLT.

1.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC xác nhận việc giao

nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám chữa bệnh, nhân thân,… theo

đúng quy định.

+ Trường hợp hồ sơ không giải quyết được: Lập phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý

do chuyển trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ: Cập nhật thông tin vào Chương trình TST,

ghi mã số BHXH, số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT vào Mẫu D02-TS (nếu có). In

01 bản Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (D02a-

TS). Trình Lãnh đạo ký Mẫu D02a-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS và bàn giao hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận CST.

5

1.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xác nhận

việc giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST có sai sót: Chuyển lại hồ sơ kèm

phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển trả cho Phòng/Bộ phận QLT để kiểm tra,

điều chỉnh.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST khớp đúng:

+ In thẻ BHYT, Danh sách cấp thẻ (Mẫu D10a-TS);

+ In bìa sổ BHXH, Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS).

- Trình ký, cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ

sơ cho Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

1.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST. Tách hồ sơ, trả sổ BHXH, thẻ

BHYT cho đơn vị, lưu hồ sơ theo quy định. Cập nhật, đồng thời chuyển trả kết

quả đã giải quyết trên chương trình TNHS.

2. Hồ sơ giải quyết điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN hàng tháng:

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Hồ sơ giải quyết báo tăng lao động tham gia BHXH, BHYT,

BHTN, BHTNLĐ, BNN :

a) Đơn vị:

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

b) Người lao động:

- Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

kèm theo phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Bổ

sung giấy tờ chứng minh (nếu có) tại Phụ lục 03 Ban hành kèm theo Quyết định

số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 888/QĐ-BHXH của

Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

6

- Trường hợp người lao động có bảo lưu quá trình đóng BHXH trước

ngày 01/01/2008 sau đó đăng ký tham gia tiếp, nộp kèm thêm sổ BHXH.

2.1.2. Hồ sơ giải quyết báo giảm lao động và xác nhận sổ BHXH đối với

các trường hợp ngừng việc:

- Đơn vị: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).

- Trường hợp đơn vị thay đổi pháp nhân, sáp nhập, giải thể, phá sản, di

chuyển khỏi địa bàn tỉnh: Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH,

BHYT (Mẫu TK3-TS).

2.1.3. Hồ sơ giải quyết thay đổi điều kiện đóng, căn cứ đóng và mức đóng

BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN :

Thực hiện đối với trường hợp người lao động thay đổi một trong các yếu

tố: Tiền lương, phụ cấp đóng BHXH, điều kiện công việc, nơi làm việc, điều

chỉnh tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN,… người lao động được cử đi

công tác học tập tại nước ngoài; nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản; nghỉ

không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở đi trong tháng:

- Đơn vị: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, phương thức đóng: Chỉ lập Tờ khai

đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

2.1.4. Hồ sơ giải quyết tạm dừng đóng vào Quỹ Hưu trí và tử tuất:

Đơn vị:

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

- Văn bản đề nghị của đơn vị kèm theo danh sách xác định số lao động

thuộc diện tham gia BHXH tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản xác định giá trị tài

sản bị thiệt hại (nếu có).

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

2.1.5. Hồ sơ giải quyết báo tăng lao động tham gia BHXH, BHYT,

BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài truy

nộp sau khi về nước quy định tại Tiết a,c và d, Điểm 1.7, Khoản 1, Điều 4 Quyết

định số 595/QĐ-BHXH:

7

* Trường hợp người lao động truy nộp thông qua đơn vị nơi đưa người

lao động đi làm việc ở nước ngoài:

a) Đơn vị:

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

b) Người lao động:

- Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

kèm theo phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động

được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng hoặc hợp đồng lao động được

ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

- Đối với hồ sơ giải quyết thay đổi điều kiện đóng, căn cứ đóng và mức

đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: Không quá 03 ngày.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra thông tin trên Mẫu TK3-TS (nếu có).

- Đối chiếu số lượng Mẫu TK1-TS với Mẫu D02-TS.

8

- Kiểm tra thông tin người lao động đã được cấp mã số BHXH phải được

báo giảm ở đơn vị cũ. Trường hợp người lao động chưa báo giảm ở đơn vị cũ

thông báo đến đơn vị hiện tại được biết và chuyển trả hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS.

- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Bộ phận QLT.

2.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC xác nhận việc giao

nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám chữa bệnh, nhân thân,…theo

đúng quy định.

+ Trường hợp hồ sơ không giải quyết được: Lập phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý

do chuyển trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ: Cập nhật thông tin vào Chương trình TST,

ghi mã số BHXH, số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT (nếu có). In 01 bản Tổng hợp

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu

D02a-TS). Trình Lãnh đạo ký Mẫu D02a-TS.

- Đối với hồ sơ báo giảm lao động và chốt sổ BHXH, Phòng/Bộ phận QLT

kiểm tra tình hình nợ của đơn vị. Trường hợp đơn vị còn nợ bằng hoặc lớn hơn số

tiền phải đóng của một kỳ đóng đồng thời có ý kiến xử lý đối với những hồ sơ này,

thông báo đến đơn vị tình hình nợ của đơn vị, chỉ thực hiện báo giảm nghỉ việc.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS và bàn giao hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận CST.

2.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xác nhận

việc giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST có sai sót: Chuyển lại hồ sơ kèm

Phiếu chuyển trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển cho Phòng/Bộ phận QLT để kiểm

tra, điều chỉnh.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST khớp đúng:

+ In thẻ BHYT, Danh sách cấp thẻ (Mẫu D10a-TS);

+ In bìa sổ BHXH, Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS).

+ In tờ rời chốt sổ nghỉ việc.

9

- Trình ký, cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ

sơ cho Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

2.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST. Tách hồ sơ, trả sổ BHXH, thẻ

BHYT, tờ rời cho đơn vị, lưu hồ sơ theo quy định. Cập nhật, đồng thời chuyển

trả kết quả đã giải quyết trên chương trình TNHS.

* Hồ sơ giải quyết thay đổi điều kiện đóng, căn cứ đóng và mức đóng

BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN:

D

2.6 Diễn giải quy trình:

2.6.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra thông tin trên Mẫu D02-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS.

- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Bộ phận QLT.

2.6.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC, xác nhận việc giao

nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra mức lương, chức danh…theo đúng quy định.

+ Trường hợp hồ sơ không giải quyết được: Lập phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý

do chuyển trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ: Cập nhật thông tin vào Chương trình TST.

In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02a-TS). Trình Lãnh đạo ký Mẫu D02a-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS và bàn giao hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận CST.

10

2.6.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xác nhận

việc giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST có sai sót: Chuyển lại hồ sơ kèm

Phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển cho Phòng/Bộ phận QLT để kiểm tra, điều chỉnh.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

2.6.4 Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST. Lưu hồ sơ theo quy định. Cập

nhật, đồng thời chuyển trả kết quả đã giải quyết trên chương trình TNHS.

3. Hồ sơ giải quyết truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN:

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng

BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN:

a) Đơn vị:

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

b) Người lao động:

- Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin người tham gia BHXH, BHYT

(Mẫu TK1-TS) kèm theo Phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Bổ

sung giấy tờ chứng minh (nếu có) tại Phụ lục 03 Ban hành kèm theo Quyết định

số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 888/QĐ-BHXH của

Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Trường hợp người lao động có bảo lưu quá trình đóng BHXH trước

ngày 01/01/2008 sau đó đăng ký tham gia tiếp, nộp kèm thêm sổ BHXH.

* Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian dưới 6 tháng kèm

theo Biên bản làm việc về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

cho người lao động (Mẫu D04h-TS) hoặc kết luận kiểm tra.

11

* Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian từ 6 tháng trở lên

kèm kết luận thanh tra của cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan thanh tra hoặc

Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền. Khi tiếp nhận

hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển toàn bộ hồ sơ Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

3.1.2. Truy thu các trường hợp điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH,

BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (bao gồm trường hợp báo tăng thai sản không

cùng thời điểm):

Đơn vị:

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

3.1.3. Truy thu BHXH bắt buộc đối với người lao động có thời hạn ở

nước ngoài truy nộp sau khi về nước quy định tại Tiết a,c và d, Điểm 1.7,

Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 595/QĐ-BHXH:

* Trường hợp người lao động truy nộp thông qua đơn vị nơi đưa người

lao động đi làm việc ở nước ngoài:

a) Đơn vị:

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS).

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

b) Người lao động:

- Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

kèm theo Phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động

được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng hoặc hợp đồng lao động được

ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

- Đối với hồ sơ truy thu các trường hợp điều chỉnh tiền lương đã đóng

BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: Không quá 03 ngày.

12

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

3.5.Diễn giải quy trình:

3.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra thông tin trên Mẫu TK3-TS (nếu có).

- Đối chiếu số lượng Mẫu TK1-TS với Mẫu D02-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS.

- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Bộ phận QLT.

3.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết là 04 ngày (Trong đó:

Cấp thẻ BHYT, sổ BHXH là 02 ngày).

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC, xác nhận việc

giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám chữa bệnh, nhân thân,…theo

đúng quy định.

+ Trường hợp hồ sơ không giải quyết được: Thì lập phiếu trả hồ sơ ghi rõ

lý do chuyển trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ: Cập nhật thông tin vào Chương trình TST,

ghi mã số BHXH, sổ BHXH, thẻ BHYT vào Mẫu D02-TS (nếu có). In 01 bản

Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(D02a-TS). Trình Lãnh đạo ký Mẫu D02a-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS và bàn giao hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận CST.

3.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết là 05 ngày (Trong đó:

cấp thẻ BHYT, sổ BHXH là 02 ngày).

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xác nhận

việc giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

13

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST có sai sót: thì chuyển lại hồ sơ kèm

Phiếu trả hồ sơ nêu rõ lý do chuyển cho Phòng/Bộ phận QLT để kiểm tra, điều chỉnh.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST khớp đúng:

+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (Mẫu D10a-TS);

+ In bìa sổ BHXH, in danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS).

- Trình ký, cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ

sơ cho Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

3.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST. Tách hồ sơ, trả sổ BHXH, thẻ

BHYT cho đơn vị hoặc người lao động, lưu hồ sơ theo quy định. Cập nhật, đồng

thời chuyển trả kết quả đã giải quyết trên chương trình TNHS.

* Đối với hồ sơ truy thu các trường hợp điều chỉnh tiền lương đã đóng

BHXH, BHYT, BHTN:

3.6. Diễn giải quy trình:

3.6.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra thông tin trên Mẫu D02-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS.

- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Bộ phận QLT.

3.6.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC, xác nhận việc

giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra mức lương, chức danh,… theo đúng quy định.

14

+ Trường hợp hồ sơ không giải quyết được: Lập phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý

do chuyển trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ: Cập nhật thông tin vào Chương trình TST.

In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN (D02a-TS). Trình Lãnh đạo ký Mẫu D02a-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS và bàn giao hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận CST.

3.6.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xác nhận

việc giao nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Trường hợp dữ liệu Chương trình TST có sai sót: Chuyển lại hồ sơ kèm

Phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển cho Phòng/Bộ phận QLT để kiểm tra, điều chỉnh.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

3.6.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST. Lưu hồ sơ theo quy định. Cập

nhật, đồng thời chuyển trả kết quả đã giải quyết trên chương trình TNHS.

4. Hồ sơ giải quyết hoàn trả BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN bắt buộc:

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu D02-TS);

- Văn bản đề nghị của đơn vị (nội dung nêu rõ lý do, số tiền hoàn trả, tên

tài khoản và số hiệu tài khoản để cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chuyển tiền

hoàn trả).

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

4.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

15

4.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

4.5. Diễn giải quy trình:

4.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ

phận QLT.

4.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 06 ngày.

- Lập Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT , BHTN, BHTNLĐ, BNN

(Mẫu C16-TS) chuyển đến Phòng/Bộ phận KHTC và cập nhật thông tin vào

chương trình TNHS chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng/Bộ phận CST.

- Phòng/Bộ phận KHTC: Kiểm tra, trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội

tỉnh/huyện ký duyệt (Mẫu C16-TS) và tiến hành hoàn trả tiền BHXH, BHYT,

BHTN. Chuyển Phòng/Bộ phận QLT 01 Mẫu C16-TS để chuyển trả đơn vị. Căn

cứ số tiền trên Mẫu C16-TS Phòng/Bộ phận KHTC chuyển tiền cho đơn vị (thời

gian giải quyết: 02 ngày).

4.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 03 ngày.

- Kiểm tra, đối chiếu, trình Lãnh đạo ký duyệt hồ sơ và xác nhận bàn giao

trên chương trình TNHS, in tờ rời (nếu có).

- Chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

4.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ Phòng/Bộ phận CST và đối chiếu cập nhật vào chương

trình TNHS. Tách, trả hồ sơ cho đơn vị và lưu trữ theo quy định.

16

5. Hồ sơ giải quyết hoàn trả tiền đã đóng đối với người có từ 02 sổ

BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN trùng nhau:

5.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

của người tham gia.

- Sổ BHXH và toàn bộ tờ rời kèm theo.

5.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

5.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

5.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

5.5. Diễn giải quy trình:

5.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ

phận QLT.

5.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 06 ngày.

- Cập nhật quá trình tham gia của người lao động trên chương trình TST.

- Lập Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN BHTNLĐ, BNN

(Mẫu C16-TS) chuyển đến Phòng/Bộ phận KHTC và cập nhật thông tin vào

chương trình TNHS chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng/Bộ phận CST.

- Phòng/Bộ phận KHTC: Kiểm tra, trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội

tỉnh/huyện ký duyệt Mẫu C16-TS và tiến hành hoàn trả tiền BHXH, BHYT,

17

BHTN. Chuyển Phòng/Bộ phận QLT 01 Mẫu C16-TS để chuyển trả đơn vị. Căn

cứ số tiền trên Mẫu C16-TS Phòng/Bộ phận KHTC chuyển tiền cho đơn vị cho

đơn vị (thời gian giải quyết: 02 ngày).

5.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 03 ngày.

- Kiểm tra, đối chiếu, trình Lãnh đạo ký duyệt hồ sơ và xác nhận bàn giao

trên chương trình TNHS, in sổ BHXH và tờ rời (nếu có).

- Chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

5.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ Phòng/Bộ phận CST và đối chiếu cập nhật vào chương

trình TNHS. Tách, trả hồ sơ cho đơn vị hoặc người lao động và lưu trữ theo

quy định.

6. Hồ sơ giải quyết hoàn trả tiền đã đóng đối với ngƣời tham gia

BHYT đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ một phần mức đóng (học sinh -

sinh viên):

6.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người

tham gia chết.

- Trường hợp hoàn trả tiền đóng BHYT cho nhiều người: Nhà trường lập

danh sách đề nghị hoàn trả.

- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử

đối với trường hợp chết.

6.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

6.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

6.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

18

6.5. Diễn giải quy trình:

6.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định. Cập nhật

vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ Phòng/Bộ phận QLT.

6.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu đúng số tiền đề nghị hoàn trả với Chương

trình TST. Trường hợp không đủ hồ sơ trả lại hồ sơ cho Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

- Xác nhận số tiền hoàn trả của người tham gia kèm theo hồ sơ của người

tham gia lập 02 bản “Quyết định về việc hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN,

BHTNLĐ, BNN” (Mẫu C16-TS). Gửi 02 bản Mẫu C16-TS và bộ hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận KHTC lưu trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện ký duyệt.

- Phòng/Bộ phận KHTC chuyển trả hồ sơ cho Phòng/Bộ phận QLT và lưu

01 bản Mẫu C16-TS. Chuyển tiền cho đơn vị (thời gian giải quyết Phòng/Bộ

phận KHTC: 02 ngày).

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

6.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Lưu hồ sơ theo quy định. Trả kết quả cho đơn vị. Trường hợp cá nhân

làm hồ sơ hoàn trả: Cán bộ tiếp nhận trả Mẫu C16-TS và hướng dẫn người lao

động liên hệ Phòng/Bộ phận KHTC để nhận tiền hoàn trả.

7. Hồ sơ giải quyết đăng ký tham gia và cấp thẻ BHYT đối với ngƣời

chỉ tham gia BHYT (Đối với ngƣời tham gia BHYT là học sinh sinh viên):

7.1. Thành phần hồ sơ:

- Nhà trường: Lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).

- Học sinh, sinh viên:

+ Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

kèm theo Phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Lưu ý: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm photo phiếu nộp tiền tại

thời điểm đơn vị đề nghị cấp thẻ BHYT nếu chưa kiểm tra được thông tin nộp

tiền của đơn vị.

7.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

19

7.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

Trưởng các Phòng nghiệp vụ, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện xem xét

giải quyết các trường hợp cần xử lý gấp để đảm bảo quyền lợi cho đối tượng khi

khám chữa bệnh.

7.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

7.5. Diễn giải quy trình:

7.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ

phận QLT.

7.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 2,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC, xác nhận việc giao

nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ

sơ (thông tin người lao động, nơi đăng ký KCB ban đầu, số tiền đóng,...).

Trường hợp không đủ hồ sơ thì trả lại hồ sơ và Phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do cho

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Nhập dữ liệu vào Chương trình TST.

- In 01 bản Tổng hợp Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03a-

TS), ghi mã số BHXH vào Mẫu D03a-TS và trình ký.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ

phận CST.

7.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu trên Chương trình TST từ Phòng/Bộ phận QLT.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P/BP. QLT P/BP. CST

P/BP.

TN&TKQ

B1

B2

B4

B3

20

- Căn cứ dữ liệu trên TST tiến hành in thẻ BHYT. Nếu sai, chuyển

phòng/Bộ phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (Mẫu D10a-TS).

- Chuyển hồ sơ, danh sách cấp thẻ cho Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC

xác nhận bàn giao trên chương trình TNHS.

7.5.4 Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận toàn bộ hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST trả cho đối tượng.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS và lưu trữ theo quy định.

II. QUY TRÌNH CHỈ ÁP DỤNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH:

1. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ

quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).

- Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi

thông tin: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

kèm theo Phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

Trưởng các Phòng nghiệp vụ xem xét giải quyết các trường hợp cần xử lý

gấp để đảm bảo quyền lợi cho đối tượng khi khám chữa bệnh.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

21

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng QLT.

1.5.2. Phòng QLT: Thời gian giải quyết 2,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC, xác nhận việc giao nhận hồ

sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ

sơ (nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...). Trường hợp không

đủ hồ sơ trả lại hồ sơ kèm theo phiếu chuyển trả hồ sơ nêu rõ lý do cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

- Nhập dữ liệu vào Chương trình TST.

- In 01 bản Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03a-

TS), ghi mã số BHXH vào Mẫu D03a-TS và trình ký.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng CST.

1.5.3. Phòng CST : Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu trên Chương trình TST từ Phòng QLT.

- Căn cứ dữ liệu trên TST tiến hành in thẻ BHYT, nếu sai chuyển Phòng

QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (Mẫu D10a-TS).

- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho Phòng TN&TKQ TTHC để trả đơn vị

và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên chương trình TNHS.

1.5.4. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp toàn bộ hồ sơ từ Phòng CST trả cho đối tượng.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS.

III. QUY TRÌNH CHỈ ÁP DỤNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN:

1. Hồ sơ đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc có thay đổi thông tin:

Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) kèm theo

Phụ lục “Thành viên hộ gia đình”.

- Đại lý thu: Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).

22

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Bộ phận QLT.

1.5.2. Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 2,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, xác nhận việc giao nhận

hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Nhập dữ liệu vào Chương trình TST, xác nhận mức đóng BHXH của

người lao động.

- In 01 bản Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu

D05a-TS), ghi mã số BHXH vào Mẫu D05a-TS.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Bộ phận CST.

1.5.3. Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu trên Chương trình TST từ Bộ phận QLT.

- Căn cứ dữ liệu trên TST tiến hành in bìa sổ BHXH, tờ rời (nếu có), in

danh sách cấp sổ (Mẫu D09a-TS). Nếu sai, chuyển Bộ phận QLT hiệu chỉnh lại

dữ liệu trước khi in.

- Chuyển hồ sơ, danh sách cấp sổ BHXH, sổ BHXH, in tờ rời (nếu có)

cho Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên

chương trình TNHS.

23

1.5.4. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp toàn bộ hồ sơ từ Bộ phận CST trả cho đối tượng.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS.

2. Hồ sơ giải quyết hoàn trả tiền đã đóng đối với ngƣời tham gia

BHYT theo hộ gia đình, ngƣời tham gia BHYT đƣợc ngân sách nhà nƣớc

hỗ trợ một phần mức đóng:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người

tham gia chết.

- Trường hợp hoàn trả tiền đóng BHYT cho nhiều người: Ủy ban nhân

dân xã, Đại lý thu, Nhà trường,… lập danh sách đề nghị hoàn trả.

- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử

đối với trường hợp chết.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định. Cập nhật

vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ Bộ phận QLT.

2.5.2. Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu đúng số tiền đề nghị hoàn trả với Chương trình

TST. Trường hợp không đủ hồ sơ trả lại hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

24

- Xác nhận số tiền hoàn trả của người tham gia kèm theo hồ sơ của người

tham gia lập 02 bản “Quyết định về việc hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT,

BHTN, BHTNLĐ, BNN” (Mẫu C16-TS). Gửi 02 bản Mẫu C16-TS và bộ hồ sơ

cho Bộ phận KHTC lưu trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện ký duyệt (Bộ

phận KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày).

- Bộ phận KHTC chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận QLT và lưu 01 bản

Mẫu C16-TS.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho

Bộ phận TN&TKQ TTHC.

2.5.3. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

- Trả kết quả cho người tham gia BHYT và hướng dẫn người tham gia

BHYT đến Bộ phận KHTC để nhận tiền.

3. Hồ sơ giải quyết hoàn trả tiền đã đóng đối với ngƣời tham gia

BHXH tự nguyện:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người

tham gia chết.

- Trường hợp hoàn trả tiền đóng BHXH cho nhiều người: Ủy ban nhân

dân xã, Đại lý thu,… lập danh sách đề nghị hoàn trả.

- Sổ BHXH.

- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử

đối với trường hợp chết.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

25

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

3.5. Diễn giải quy trình:

3.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định. Cập nhật

vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ Bộ phận QLT.

3.5.2. Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 07 ngày.

- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu đúng số tiền đề nghị hoàn trả với Chương trình

TST. Trường hợp không đủ hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Xác nhận số tiền hoàn trả của người tham gia kèm theo hồ sơ của người

tham gia lập 02 bản “Quyết định về việc hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT,

BHTN, BHTNLĐ, BNN” (Mẫu C16-TS). Gửi 02 bản Mẫu C16-TS và bộ hồ sơ

cho Bộ phận KHTC lưu trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện ký duyệt

(Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 02 ngày).

- Bộ phận KHTC chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận QLT và lưu 01 bản Mẫu

C16-TS.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, hồ sơ cho Bộ phận CST.

3.5.3. Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Bộ phận QLT, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ. Trường hợp dữ liệu

Chương trình TST có sai sót thì chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận QLT để kiểm tra, điều

chỉnh. Trường hợp dữ liệu Chương trình TST khớp đúng, thì thực hiện in tờ rời sổ

BHXH, tờ bìa (nếu có) và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

3.5.4. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Lưu hồ sơ theo quy định.

26

- Trả kết quả cho người tham gia, hướng dẫn người tham gia đến Bộ phận

KHTC để nhận tiền.

4. Hồ sơ giải quyết đăng ký tham gia và cấp thẻ BHYT đối với ngƣời

chỉ tham gia BHYT:

4.1. Thành phần hồ sơ:

4.1.1. Đối với người tham gia BHYT hộ gia đình, hộ gia đình nông, lâm,

ngư nghiệp có mức sống trung bình:

- Người tham gia:

+ Đối với người tham gia BHYT theo hộ gia đình đăng ký lần đầu hoặc

thay đổi thông tin có thêm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH,

BHYT (Mẫu TK1-TS) kèm theo Phụ lục hộ gia đình.

+ Đối với hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình

lập thêm Giấy đề nghị (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-

BLĐTBXH ngày 25/3/2016) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy

ban nhân dân cấp xã để thẩm định.

- Đại lý thu: Lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).

- Lưu ý: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm photo phiếu nộp tiền tại

thời điểm đơn vị đề nghị cấp thẻ BHYT nếu chưa kiểm tra được thông tin nộp

tiền của đơn vị.

4.1.2. Đối với người được ngân sách Nhà nước đóng BHYT:

- Người tham gia:

+ Người đã hiến bộ phận cơ thể người: Giấy ra viện có ghi đã hiến bộ

phận cơ thể người.

+ Trường hợp có thay đổi thông tin có thêm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh

thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

- Ủy ban nhân dân xã; Cơ quan quản lý đối tượng: Danh sách người chỉ

tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

4.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện xem xét giải quyết các trường hợp cần

xử lý gấp để đảm bảo quyền lợi cho đối tượng khi khám chữa bệnh.

27

4.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

4.5. Diễn giải quy trình:

4.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Bộ phận QLT.

4.5.2. Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, xác nhận việc giao nhận

hồ sơ trên chương trình TNHS.

- Kiểm tra chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ

sơ (mức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu, thông tin người lao động, ...). Trường

hợp không đủ hồ sơ thì trả lại hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- In 01 bản Tổng hợp Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03a-

TS), ghi mã số BHXH vào Mẫu D03a-TS.

- Nhập dữ liệu vào Chương trình TST.

- Cập nhật thông tin vào chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Bộ phận CST.

4.5.3. Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu trên Chương trình TST từ Bộ phận QLT.

- Căn cứ dữ liệu trên TST tiến hành in thẻ BHYT. Nếu sai chuyển Bộ

phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (Mẫu D10a-TS).

- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả đơn vị

và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên chương trình TNHS.

4.5.4. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp toàn bộ hồ sơ từ Bộ phận CST trả cho đối tượng.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS.

28

Chƣơng II

QUY ĐỊNH THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

LĨNH VỰC CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT QUY TRÌNH ÁP DỤNG CHUNG

TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN

1. Hồ sơ giải quyết cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

- Trường hợp thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp do hưởng sai quy định có

thêm: Quyết định hủy hưởng trợ cấp để làm cơ sở bảo lưu (nếu có). Cán bộ tiếp

nhận hồ sơ có trách nhiệm photo giấy nộp tiền (kèm theo đối chiếu bản chính) của

người lao động kèm theo hồ sơ.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

* Lưu ý:

- Trường hợp phức tạp cần phải xác minh thì không quá 45 ngày làm việc

và có văn bản thông báo cho người lao động biết.

- Trường hợp cấp lại sổ BHXH do mất, nếu người lao động đóng BHXH

ở nhiều đơn vị khác nhau, hướng dẫn người tham gia kê khai rõ thời gian và

mức đóng ở từng đơn vị, địa chỉ nơi đơn vị đó đăng ký đóng BHXH trong Tờ

khai để làm căn cứ xác minh quá trình tham gia BHXH, BHTN.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận CST.

29

- Trường hợp cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có dữ

liệu (Sổ BHXH của Bộ Công An, Bộ Quốc Phòng…) hoặc dữ liệu không trùng

khớp với thông tin trên sổ đề nghị người lao động bổ sung sổ BHXH chuyển lên

Phòng/Bộ phận QLT nhập quá trình trước khi chuyển Phòng/Bộ phận CST (thời

gian giải quyết của Phòng/Bộ phận QLT: 01 ngày).

1.5.2. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 08 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và Chương

trình TST. Nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai, chuyển

Phòng/Bộ phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in bìa sổ và tờ rời

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

1.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật hồ sơ và xác nhận trên chương trình TNHS. Tách hồ sơ trả kết

quả, thực hiện lưu trữ theo quy định.

1.6. Đối với hồ sơ cấp sổ có quá trình tham gia BHXH tỉnh ngoài:

1.7. Diễn giải quy trình:

1.7.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,

Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

30

1.7.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 05 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ (nhân thân, mức lương, chức danh…). Nếu hồ

sơ không đủ điều kiện: Viết phiếu trả lại hồ sơ nêu rõ lý do chuyển Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

- Nhập toàn bộ quá trình công tác, mức lương, chức danh,… của người

lao động vào Chương trình TST.

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

1.7.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và Chương

trình TST. Nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai, chuyển

Phòng/Bộ phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

1.7.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật hồ sơ và xác nhận trên chương trình TNHS. Tách hồ sơ và trả

kết quả, thực hiện lưu trữ theo quy định.

* Hồ sơ cần phải xác minh lại quá trình đóng:

1.8. Diễn giải quy trình:

1.8.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

31

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,

Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

1.8.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 36,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu;

+ Trường hợp đủ điều kiện: Nhập toàn bộ quá trình công tác của người

lao động vào cơ sở dữ liệu Chương trình TST.

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

1.8.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 7,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu TST,

nếu đúng thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai chuyển phòng/Bộ phận

QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

1.8.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật trả hồ sơ chương trình TNHS. Tách hồ sơ và trả kết quả, thực

hiện lưu trữ theo quy định. Xác nhận trả kết quả trên chương trình TNHS.

* Đối với hồ sơ cấp lại sổ BHXH có bảo lưu quá trình thất nghiệp

(hưởng BHTN hoặc quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu (tỉnh ngoài) thì bổ

sung Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp):

P/BP.

CĐ BHXH

P /BP.

TN&TKQ Cá nhân/

Tổ chức B1 B2 B3 P.BP

Cấp Sổ, thẻ

B4

32

1.9. Diễn giải quy trình:

1.9.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,

Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

1.9.1. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,

Cập nhật chương trình TNHS. Bảo lưu số tháng thất nghiệp chưa hưởng theo

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

1.9.3. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ Chế độ BHXH

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ (nhân thân, mức lương, chức danh…). Nếu hồ

sơ không đủ điều kiện: Viết phiếu trả lại hồ sơ nêu rõ lý do chuyển Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

- Nhập toàn bộ quá trình công tác, mức lương, chức danh,… của người

lao động vào Chương trình TST.

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

1.9.4. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và Chương

trình TST. Nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai, chuyển

Phòng/Bộ phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

1.9.5. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật hồ sơ và xác nhận trên chương trình TNHS. Tách hồ sơ và trả

kết quả, thực hiện lưu trữ theo quy định.

33

2. Hồ sơ giải quyết cấp lại sổ BHXH do điều chỉnh nội dung đã ghi

trên sổ BHXH:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) làm căn cứ điều chỉnh (Mục 3, Phụ lục

1, Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

- Trường hợp phức tạp cần phải xác minh thì không quá 45 ngày làm việc

và có văn bản thông báo cho người lao động biết.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST và hồ sơ thực tế. Tiếp nhận hồ

sơ theo quy định, Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

2.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 2,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ (nhân thân, mức lương, chức danh,…). nếu hồ

sơ không đủ điều kiện: Viết phiếu trả lại hồ sơ nêu rõ lý do.

- Nhập thông tin cần điều chỉnh của người lao động vào Chương trình TST.

34

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

2.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu TST.

Nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH (nếu có); nếu sai, chuyển

Phòng/Bộ QLT điều chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

2.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật hồ sơ và xác nhận trên chương trình TNHS. Tách hồ sơ và trả

kết quả, thực hiện lưu trữ theo quy định.

* Hồ sơ cần phải xác minh lại quá trình đóng:

2.6. Diễn giải quy trình:

2.6.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST và hồ sơ thực tế. Tiếp nhận hồ

sơ theo quy định, Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

2.6.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 40,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

35

+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu;

+ Trường hợp đủ điều kiện: Nhập toàn bộ thông tin của người lao động,

nội dung cần điều chỉnh vào cơ sở dữ liệu Chương trình TST.

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

2.6.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 3,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu TST,

nếu đúng thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai chuyển phòng/Bộ phận

QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

2.6.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật trả hồ sơ chương trình TNHS. Tách hồ sơ trả kết quả, thực hiện

lưu trữ theo quy định. Xác nhận trả kết quả qua chương trình TNHS.

3. Hồ sơ giải quyết ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho ngƣời

tham gia đƣợc cộng nối thời gian nhƣng không phải đóng BHXH; điều

chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt

nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trƣớc ngày 01/01/1995:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

- Hồ sơ kèm theo, cụ thể:

3.1.1. Đối với người lao động có thời gian công tác trước ngày

01/01/1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị

phạt tù giam trước ngày 01/01/1995), hồ sơ bao gồm:

a) Lý lịch gốc và Lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, Quyết định

tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: Quyết định

nâng bậc lương, Quyết định điều động hoặc Quyết định chuyển công tác, Quyết

định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương,… .

36

b) Người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995:

Hồ sơ như điểm a, thêm Quyết định nghỉ chờ việc và danh sách của đơn vị hoặc

các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày

31/12/1994.

- Trường hợp không có Quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng

văn bản của Thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH,

trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm

có Quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp

xác nhận.

3.1.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công

an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh

nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài,

đã về nước nhưng không về nước đúng hạn hoặc vè nước đúng thời hạn nhưng đơn

vị cũ không bố trí, sắp xếp được việc làm và người lao động tự do được cử đi hợp

tác lao động sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc (không bao

gồm những trường hợp vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc

bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995):

a) Người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và

của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến

thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước

ngoài; Quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động

về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có

Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi

được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc Lý lịch của người lao động khai có xác

nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của

Cục Hợp tác Quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp.

Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định

chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải

quyết chế độ BHXH của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề

nghị của người lao động.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất

ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước

khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị

đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

37

b) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa

các Bộ, địa phương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố với các tổ chức kinh

tế của nước ngoài bao gồm:

- Lý lịch gốc, Lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến

thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước

ngoài; Quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động

về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có

Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi

được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc Lý lịch của người lao động khai có xác

nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất

ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước

khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị

đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài

hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm

việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc

có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận

của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực

tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của Thủ trưởng

cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động

được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải

chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan,

đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và

chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

c) Người đi học tập, thực tập ở nước ngoài:

- Lý lịch gốc, Lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến

thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước

ngoài; Quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động

về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có

Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi

được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc Lý lịch của người lao động khai có xác

nhận của đơn vị tiếp nhận.

38

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất

ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước

khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị

đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài

hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập,

thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có

thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao quyết định có xác nhận

của đơn vị cử đi.

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực

tập thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người

lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc,

học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp

luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại

thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp

luật về nội dung xác nhận.

d) Người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ:

- Lý lịch gốc, Lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến

thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước

ngoài; Quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động

về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có

Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi

được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc Lý lịch của người lao động khai có xác

nhận của đơn vị tiếp nhận.

- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất

ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước

khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị

đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao

Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng

một Quyết định chung cho nhiều người.

+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước

ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

39

+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực

tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng

cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian cử đi công tác, làm

việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước

pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn

tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước

pháp luật về nội dung xác nhận.

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành

nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của

nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

3.1.3. Đối với cán bộ có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn bao gồm

cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số

03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, hồ sơ kèm theo bao gồm:

- Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân.

- Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị

trấn (Danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí…).

3.1.4. Đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp,

ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã, hồ sơ kèm theo bao gồm:

- Hồ sơ Lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm

Chủ nhiệm Hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ liên quan như: Danh sách trích

ngang, Danh sách chi trả sinh hoạt phí, Danh sách hoặc Quyết định phê duyệt,

công nhận kết quả bầu cử,… thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ

ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ

sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì Ủy ban

nhân dân cấp xã phối hợp với Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã nơi người lao

động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ

xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì có văn bản

(Biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác

giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 250/QĐ-TTg và

cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

- Danh sách phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người lao động có thời gian làm Chủ

nhiệm Hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành).

- Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của

Ủy ban nhân dân tỉnh.

40

- Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-

QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng

Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm

Chủ nhiệm Hợp tác xã.

3.1.5. Đối với trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy

định tại Khoản 2, Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của

Chính phủ:

- Quyết định phục viên, xuất ngũ.

- Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-

TTg ngày 11/4/2002; Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005; Quyết định số

142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày

06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số

62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản

2, Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, hồ

sơ bao gồm: Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ

cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ

tướng Chính phủ hoặc Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/05/10 của Thủ

tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-

TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với

quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác

trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương hoặc Quyết định thu hồi

các Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần theo quy định tại

Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Giấy xác nhận chưa giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ

cấp xuất ngũ, phục viên, BHXH một lần đối với trường hợp quân nhân, công an

nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 15/12/1993 đến ngày

31/12/1994.

3.1.6. Điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm trước ngày 01/01/1995:

Bản chính một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công công

việc; Quyết định hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các

giấy tờ khác có liên quan tới việc điều chỉnh.

41

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

3.5. Diễn giải quy trình:

3.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của giấy tờ kèm theo. Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật

vào chương trình TNHS. Chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận CST.

3.5.2. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 05 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Nếu đúng đủ hồ sơ lập biên bản thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo phê duyệt,

chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận QLT.

- Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả lại

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC để tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.

- Xác nhận kết quả trên chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ

phận QLT nhập quá trình tham gia BHXH.

3.5.3. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 2,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST. Nhập toàn bộ quá trình tham gia

BHXH (nhân thân, chức danh, mức lương,...) vào Chương trình TST.

- Xác nhận kết quả trên chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ

phận CST tiến hành in lại sổ BHXH và tờ rời.

3.5.4. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu TST,

nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai, chuyển Phòng/Bộ

phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

42

3.5.5. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận kết quả từ Phòng/Bộ phận CST.

- Xác nhận trên chương trình TNHS và trả kết quả, lưu trữ hồ sơ theo quy định.

4. Hồ sơ giải quyết đề nghị điều chỉnh thay đổi các yếu tố về nhân

thân đã ghi trên sổ BHXH (thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm

sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch) và gộp sổ BHXH:

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

- Bảng kê hồ sơ (Mẫu D01-TS) làm căn cứ điều chỉnh (Giấy khai sinh hoặc

trích lục khai sinh và chứng minh thư/thẻ căn cứ/hộ chiếu).

- Sổ BHXH (trường hợp gộp 2 hay nhiều sổ BHXH).

- Lưu ý:

+ Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHYT, BHTN đề nghị cấp

lại, điều chỉnh sổ BHXH nộp hồ sơ (Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh và

chứng minh thư/thẻ căn cứ/hộ chiếu) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và không phải

xác nhận của cơ quan quản ly đối tượng.

+ Trường hợp thay đổi về nhân thân của đối tượng đang tham gia BHXH,

BHYT, BHTN bắt buộc như họ và tên; ngày tháng năm sinh phải có xác nhận

của đơn vị trên Mẫu TK1-TS.

+ Trường hợp điều chỉnh nhân thân (họ, tên, ngày tháng năm sinh..) khi

giấy tờ cá nhân chưa khớp thông tin khai trong hồ sơ Lý lịch Đảng viên thì căn

cứ vào theo hồ sơ Lý lịch Đảng viên làm căn cứ điều chỉnh thông tin trên sổ

BHXH (Thực hiện theo Thông báo số 13/TB/TW ngày 17/8/2016 của Ban Bí

thư; Công văn số 5144/LĐTBXH-BHXH ngày 07/12/2017 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội và Công văn số 5742/BHXH-CSXH ngày 21/12/2017

của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

4.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.

* Trường hợp phức tạp cần phải xác minh thì không quá 45 ngày làm

việc nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.

43

4.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

4.5. Diễn giải quy trình:

4.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của giấy tờ kèm theo. Tiếp nhận hồ sơ theo quy

định, Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

- Trường hợp cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có dữ

liệu (Sổ BHXH của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng…) hoặc dữ liệu không trùng

khớp với thông tin trên sổ đề nghị người lao động bổ sung sổ BHXH hoặc hưởng

BHTN hoặc quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu (tỉnh ngoài) thì bổ sung Quyết

định hưởng trợ cấp thất nghiệp chuyển lên Phòng/Bộ phận QLT.

4.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 5,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ nêu rõ lý

do để trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.

+ Trường hợp đủ điều kiện: Nhập toàn bộ quá trình công tác, nội dung cần

điều chỉnh của người lao động vào cơ sở dữ liệu Chương trình TST.

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

44

4.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 3,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu TST;

nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai, chuyển phòng/Bộ

phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

4.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật trả hồ sơ chương trình TNHS. Tách hồ sơ trả kết quả, thực hiện

lưu trữ theo quy định. Xác nhận trả kết quả qua chương trình TNHS.

* Hồ sơ cần phải xác minh lại quá trình đóng:

4.6. Diễn giải quy trình:

4.6.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của giấy tờ kèm theo. Tiếp nhận hồ sơ theo quy

định, cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

4.6.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 40,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ nêu rõ lý

do để trả Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu;

+ Trường hợp đủ điều kiện: Nhập toàn bộ quá trình công tác của người

lao động vào cơ sở dữ liệu Chương trình TST.

45

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

4.6.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 3,5 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu TST,

nếu đúng thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai chuyển phòng/Bộ phận

QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

4.6.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật trả hồ sơ chương trình TNHS. Tách hồ sơ trả kết quả, thực hiện

lưu trữ theo quy định. Xác nhận trả kết quả qua chương trình TNHS.

* Đối với hồ sơ cấp lại sổ BHXH có bảo lưu quá trình thất nghiệp:

4.7. Diễn giải quy trình:

4.7.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,

Cập nhật chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH.

4.7.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Kiểm tra dữ liệu trên chương trình TST. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,

Cập nhật chương trình TNHS. Bảo lưu số tháng thất nghiệp chưa hưởng theo

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận QLT.

4.7.3. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ Chế độ BHXH.

P/BP.

CĐ BHXH

P /BP.

TN&TKQ Cá nhân/

Tổ chức B1 B2 B3 P.BP

Cấp Sổ, thẻ

B4

46

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ (nhân thân, mức lương, chức danh…). Nếu hồ

sơ không đủ điều kiện: Viết phiếu trả lại hồ sơ nêu rõ lý do chuyển Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

- Nhập toàn bộ quá trình công tác, mức lương, chức danh,… của người

lao động vào Chương trình TST.

- Cập nhật kết quả vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ

phận CST.

4.7.4. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT.

- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham gia BHXH giữa hồ sơ và Chương

trình TST. Nếu đúng, thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai, chuyển

Phòng/Bộ phận QLT hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Xác nhận kết quả vào chương trình TNHS, chuyển kết quả về Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

4.7.5. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật hồ sơ và xác nhận trên chương trình TNHS. Tách hồ sơ và trả

kết quả, thực hiện lưu trữ theo quy định.

5. Hồ sơ giải quyết cấp lại, đổi thẻ BHYT cho ngƣời tham gia BHYT

bị mất, hỏng:

5.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin người tham gia BHXH, BHYT

(Mẫu TK1-TS).

5.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

5.3. Thời gian giải quyết: giải quyết ngay.

5.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

B1 P/BP.

TN&TKQ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện) B2 P/BP.

Cấp sổ, thẻ B3

47

5.5. Diễn giải quy trình:

5.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT; Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào

chương trình TNHS. Chuyển hồ sơ về Phòng/Bộ phận CST

5.5.2. Phòng/Bộ phận CST:

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật dữ liệu trên Chương trình TST.

In thẻ BHYT.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS. Chuyển hồ sơ cấp lại

thẻ BHYT về Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC, lưu trữ theo quy định.

5.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST xác nhận vào chương trình TNHS.

- Trả thẻ BHYT cho người lao động.

6. Hồ sơ giải quyết đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin trên thẻ

BHYT (mã quyền lợi, ngày tháng năm sinh, họ và tên, mã nơi đối tƣợng

sinh sống hoặc thay đổi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu):

6.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin người tham gia BHXH, BHYT -

Mẫu TK1-TS (Trường hợp thay đổi về nhân thân của đối tượng đang tham gia

BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc như họ và tên; ngày tháng năm sinh phải có xác

nhận của đơn vị trên Mẫu TK1-TS).

- Đối tượng chỉ tham gia BHYT: Giấy tờ chứng minh quy định tại Phụ lục

03 Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung

Quyết định số 888/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc: Giấy tờ chứng

minh quy định tại Phụ lục 03 Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

và được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 888/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc

Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

. Nếu người đang tham gia nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc chỉ lập

Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) nộp cho cơ quan BHXH.

- Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Mục II, III, tại Phụ

48

lục 03 Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ

sung Quyết định số 888/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt

Nam mà có giấy tờ khác chứng minh thì nộp cho cơ quan BHXH để xem xét

giải quyết không ghi vào bảng kê.

6.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

6.3. Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày.

* Trường hợp giải quyết ngay: Đối tượng đang nhập viện, chuyển viện,

khám chữa bệnh.

* Ghi chú: Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám

chữa bệnh ban đầu vào tháng đầu mỗi quý.

6.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

6.5. Diễn giải quy trình:

6.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT và các giấy tờ kèm theo.

- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận QLT.

6.5.2. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật dữ liệu, điều chỉnh dữ liệu để

cấp lại thẻ BHYT trên Chương trình TST.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS, chuyển hồ sơ về

Phòng/Bộ phận CST.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P/BP.

QLT

P/BP.

CST

P/BP.

TN&TKQ

B1

B2

B4

B3

49

6.5.3. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ QLT.

- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật dữ liệu để cấp lại thẻ BHYT

trên Chương trình TST. In thẻ BHYT. Trường hợp không đúng, chuyển

Phòng/Bộ phận QLT chỉnh lại dữ liệu trước khi in.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào chương trình TNHS. Bàn giao cho

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC. Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

6.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST, xác nhận kết quả vào chương

trình TNHS. Trả kết quả cho đối tượng.

7. Hồ sơ giải quyết đổi thẻ BHYT do mất, hỏng và thay đổi thông tin

trên thẻ BHYT (mã quyền lợi, ngày tháng năm sinh, họ và tên, mã nơi đối

tƣợng sinh sống hoặc thay đổi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu) liên

thông Bảo hiểm xã hội tỉnh và Bảo hiểm xã hội huyện:

7.1. Thành phần hồ sơ:

7.1.1. Hồ sơ giải quyết cấp lại thẻ BHYT do mất, hỏng:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin người tham gia BHXH, BHYT

(Mẫu TK1-TS).

7.1.2. Trường hợp cấp lại thẻ BHYT do điều chỉnh thông tin:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin người tham gia BHXH, BHYT

(Mẫu TK1-TS).

- Các giấy tờ chứng minh tại Mục I, II, Phụ lục 03 Ban hành kèm theo

Quyết định số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 888/QĐ-

BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Mục I, II, tại Phụ

lục 03 Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ

sung Quyết định số 888/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt

Nam mà có giấy tờ khác chứng minh thì nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để

xem xét giải quyết.

7.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

7.3. Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay khi phát sinh hồ sơ.

50

7.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

7.4.1. Trường hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh in hộ thẻ BHYT cho Bảo hiểm xã

hội huyện:

7.4.1.1. Phòng TN&TKQ TTHC.

+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ, đối chiếu dữ liệu trên Chương trình TST với các

giấy tờ kèm theo.

+ Tiếp nhận hồ sơ vào Chương trình TNHS.

7.4.1.2. Phòng TN&TKQ TTHC

+ Chuyển thông tin tiếp nhận cần điều chỉnh (Phiếu chuyển hồ sơ cấp hộ

thẻ BHYT theo Mẫu đính kèm) đến Bộ phận QLT của Bảo hiểm xã hội huyện

nơi quản lý đối tượng qua trang truyền tải tập tin.

+ Đồng thời chuyển hồ sơ giấy và Phiếu chuyển hồ sơ cấp hộ thẻ BHYT

trên Chương trình TNHS đến Phòng CST

7.4.1.3. Bộ phận QLT (Bảo hiểm xã hội huyện nơi quản lý đối tượng).

+ Tiếp nhận thông tin từ Phòng TN&TKQ TTHC, tiến hành kiểm tra, đối

chiếu, điều chỉnh thông tin trên Chương trình TST. Sau đó, chuyển thông tin đã

cập nhật đến Phòng CST.

7.4.1.4. Phòng CST

+ Tiếp nhận thông tin đã điều chỉnh trên Chương trình TST từ Bộ phận QLT

(Bảo hiểm xã hội huyện nơi quản lý đối tượng) với hồ sơ giấy, kiểm tra, đối chiếu.

Nếu đúng, đủ tiến hành in thẻ. Cập nhật thông tin trên Chương trình TNHS và

chuyển thẻ BHYT đến Phòng TN&TKQ TTHC.

51

7.4.1.5. Phòng TN&TKQ TTHC.

+ Tiếp nhận thẻ BHYT từ Phòng CST, xác nhận kết quả vào Chương trình

TNHS. Trả thẻ BHYT cho đối tượng.

* Lưu ý: Đối với trường hợp cấp thẻ BHYT do mất, hỏng thì Phòng TN&TKQ

TTHC chuyển trực tiếp hồ sơ đến Phòng CST.

7.4.2. Trường hợp Bảo hiểm xã hội huyện in hộ thẻ BHYT cho Bảo hiểm

xã hội tỉnh:

7.4.2.1: Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ, đối chiếu dữ liệu trên Chương trình TST với các

giấy tờ kèm theo.

+ Tiếp nhận hồ sơ vào Chương trình TNHS.

7.4.2.2. Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Chuyển thông tin tiếp nhận cần điều chỉnh (Phiếu chuyển hồ sơ cấp hộ

thẻ BHYT theo Mẫu đính kèm) đến Phòng QLT của Bảo hiểm xã hội tỉnh qua

trang truyền tải tập tin.

+ Đồng thời, chuyển hồ sơ giấy và trên Chương trình TNHS đến Bộ phận CST.

7.4.2.3. Phòng QLT

+ Tiếp nhận thông tin từ Bộ phận TN&TKQ TTHC (Bảo hiểm xã hội

huyện nơi tiếp nhận hồ sơ), tiến hành kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh thông tin

trên Chương trình TST. Sau đó, chuyển thông tin đã cập nhật đến Bộ phận CST

(Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận hồ sơ).

52

7.4.2.4. Bộ phận CST

+ Tiếp nhận thông tin điều chỉnh trên Chương trình TST từ Phòng QLT với

hồ sơ giấy, kiểm tra, đối chiếu. Nếu đúng, đủ tiến hành in thẻ. Cập nhật thông tin

trên Chương trình TNHS và chuyển thẻ BHYT đến Bộ phận TN&TKQ TTHC.

7.4.2.5. Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Tiếp nhận thẻ BHYT từ Bộ phận CST, xác nhận kết quả vào Chương

trình TNHS. Trả thẻ BHYT cho đối tượng.

* Lưu ý:

- Đối với trường hợp cấp thẻ BHYT do mất, hỏng thì Bộ phận TN&TKQ

TTHC chuyển trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận CST.

- Đối với trường hợp cấp lại thẻ BHYT do điều chỉnh thông tin của đối tượng

thân nhân công an, cuối quý, căn cứ vào phiếu chuyển hồ sơ cấp hộ thẻ BHYT của

Bảo hiểm xã hội huyện in hộ Phòng QLT tổng hợp, báo cáo số lượng cụ thể qua

Công an tỉnh An Giang.

7.4.3. Trường hợp Bảo hiểm xã hội huyện in hộ thẻ BHYT cho Bảo hiểm

xã hội huyện khác:

7.4.3.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC (Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận

hồ sơ).

+ Kiểm tra thủ tục hồ sơ, đối chiếu dữ liệu trên Chương trình TST với các

giấy tờ kèm theo.

+ Tiếp nhận hồ sơ vào Chương trình TNHS.

7.4.3.2. Bộ phận TN&TKQ TTHC (Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận

hồ sơ).

53

+ Chuyển thông tin tiếp nhận cần điều chỉnh (Phiếu chuyển hồ sơ cấp hộ

thẻ BHYT theo Mẫu đính kèm) đến Bộ phận QLT (Bảo hiểm xã hội huyện nơi

quản lý đối tượng) qua trang truyền tải tập tin.

+ Đồng thời chuyển hồ sơ giấy và trên Chương trình đến Bộ phận CST

TTHC (Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận hồ sơ).

7.4.3.3. Bộ phận QLT (Bảo hiểm xã hội huyện nơi quản lý đối tượng).

+ Tiếp nhận thông tin từ Bộ phận TN&TKQ TTHC (Bảo hiểm xã hội

huyện nơi tiếp nhận hồ sơ), tiến hành kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh thông tin

trên Chương trình TST. Sau đó, chuyển thông tin đã cập nhật đến Bộ phận CST

(Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận hồ sơ).

7.4.3.4. Bộ phận CST (Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận hồ sơ).

+ Tiếp nhận thông tin điều chỉnh trên Chương trình TST từ Bộ phận QLT

(Bảo hiểm xã hội huyện nơi quản lý đối tượng) với hồ sơ giấy, kiểm tra, đối

chiếu. Nếu đúng, đủ tiến hành in thẻ. Cập nhật thông tin trên Chương trình TNHS

và chuyển thẻ BHYT đến Bộ phận TN&TKQ TTHC.

7.4.3.5. Bộ phận TN&TKQ TTHC (Bảo hiểm xã hội huyện nơi tiếp nhận

hồ sơ).

+ Tiếp nhận thẻ BHYT từ Bộ phận CST, xác nhận kết quả vào Chương

trình TNHS. Trả thẻ BHYT cho đối tượng.

* Lưu ý:

- Đối với trường hợp cấp thẻ BHYT do mất, hỏng thì Bộ phận TN&TKQ TTHC

chuyển trực tiếp hồ sơ đến Bộ phận CST.

- Trường hợp đối tượng đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc bổ sung

mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT thì căn cứ vào Mục II, tại Phụ lục 03 Ban

hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung Quyết

định số 888/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Trường hợp đối tượng chỉ tham gia BHYT bổ sung mã nơi đối tượng sinh

sống trên thẻ BHYT thì căn cứ vào Mục II, tại Phụ lục 03 Ban hành kèm theo

Quyết định số 595/QĐ-BHXH và được sửa đổi, bổ sung Quyết định số 888/QĐ-

BHXH của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

54

Chƣơng III:

QUY ĐỊNH THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

LĨNH VỰC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH

I. QUY TRÌNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN:

1. Thanh toán phí giám định y khoa cho đơn vị sử dụng lao động giới

thiệu ngƣời lao động ra giám định y khoa đủ điều kiện hƣởng chế độ

TNLĐ, BNN; ngƣời lao động bảo lƣu thời gian đóng BHXH bắt buộc và

thân nhân ngƣời lao động chủ động đi khám giám định y khoa đủ điều kiện

hƣởng chế độ hƣu trí hoặc tử tuất:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Biên lai thu tiền phí và lệ phí của cơ sở thực hiện giám định y khoa

(bản chính).

- Biên bản Giám định y khoa (bản sao).

* Lưu ý: Cán bộ TNHS chỉ tiếp nhận biên lai thu tiền phí và lệ phí của cơ

sở thực hiện GĐYK theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Công văn số

4644/BHXH-CSXH ngày 18/11/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 04 ngày làm việc.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

1.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển

Phòng CĐ BHXH.

55

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- In Mẫu 01 - Phí GĐYK chuyển Phòng KHTC.

- Phòng CĐ BHXH xác định hình thức đăng ký nhận tiền của đơn vị, cá

nhân, nếu nhận bằng hình thức chuyển khoản thì chuyển Phòng KHTC. Nếu nhận

bằng tiền mặt thì chuyển Mẫu 01 - Phí GĐYK về Phòng TN&TKQ TTHC.

- Trường hợp không thuộc diện thanh toán GĐYK thì có văn bản trả lời

nêu rõ lý do chuyển Phòng TN&TKQ TTHC để trả cho người nộp.

- Cập nhật thông tin trên Chương trình TNHS và chuyển Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Phòng TN&TKQ TTHC hướng dẫn

đơn vị, cá nhân nhận tiền trực tiếp tại Phòng KHTC.

- Cập nhật thông tin và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

d) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Thực hiện chi tiền cho đối tượng.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

1.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện (đối với hồ sơ do

Bảo hiểm xã hội tỉnh giải quyết):

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển

Phòng CĐ BHXH.

56

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- In Mẫu 01 - Phí GĐYK chuyển Phòng KHTC.

+ Đối với trường hợp nhận kết quả tại huyện: Phòng CĐ BHXH xác định

hình thức đăng ký nhận tiền của đơn vị, cá nhân, nếu nhận bằng hình thức chuyển

khoản thì chuyển Phòng KHTC. Nếu nhận bằng tiền mặt thì chuyển Mẫu 01 - Phí

GĐYK về Phòng TN&TKQ TTHC.

- Trường hợp không thuộc diện thanh toán GĐYK thì lập phiếu chuyển trả

hồ sơ nêu rõ lý do chuyển Phòng TN&TKQ TTHC để trả cho người nộp.

- Cập nhật thông tin trên Chương trình TNHS và chuyển Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Đối với hồ sơ nhận kết quả bằng hình thức chuyển khoản, nhận hồ sơ từ

Phòng CĐ BHXH thực hiện chi tiền cho đơn vị, cá nhân.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01.

- Trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật thông tin và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

d) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Hướng dẫn cho đơn vị, cá nhân nhận

tiền tại Bộ phận KHTC.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

1.4.3. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện

57

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ

phận CĐ BHXH.

b) Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- In Mẫu 01 - Phí GĐYK chuyển Bộ phận KHTC.

- Bộ phận CĐ BHXH xác định hình thức đăng ký nhận tiền của đơn vị, cá

nhân, nếu nhận bằng hình thức chuyển khoản thì chuyển Bộ phận KHTC. Nếu

nhận bằng tiền mặt thì chuyển Mẫu 01 - Phí GĐYK về Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Trường hợp không thuộc diện thanh toán giám định y khoa thì có văn

bản trả lời nêu rõ lý do chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả cho người nộp.

- Cập nhật thông tin trên Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

c) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Bộ phận TN&TKQ TTHC hướng dẫn

đơn vị, cá nhân nhận tiền trực tiếp tại Bộ phận KHTC.

- Cập nhật thông tin và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

d) Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Thực hiện chi tiền cho đối tượng.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

2. Người hưởng chưa nhận chế độ BHXH một lần của những năm trước:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (Mẫu 19-CBH).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết: Chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là

ngày làm việc kế tiếp.

58

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển

Phòng/Bộ phận KHTC.

2.5.2. Phòng/Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu với danh sách chi trả (Mẫu 72a-HD

hoặc 72c-HD) hoặc sổ theo dõi người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả

lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu S01-CBH), trình Giám đốc xét

duyệt vào Mẫu 19-CBH của người hưởng. Sau khi chi truy lĩnh, đối với trường

hợp tiếp tục chi trả thì lập vào Mẫu 10-CBH gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh (Phòng

CĐ BHXH) để tiếp tục in danh sách chi trả. Thực hiện chi trả cho đối tượng.

II. QUY TRÌNH CHỈ ÁP DỤNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN:

1. Truy lĩnh lƣơng hƣu, hƣởng tiếp trợ cấp BHXH hàng tháng trong

các trƣờng hợp: Hết hạn hƣởng, không còn tên trên danh sách chi trả tháng

này nhƣng còn số tiền của các tháng trƣớc chƣa nhận; ngƣời hƣởng hoặc

ngƣời lĩnh thay 6 tháng liên tục không nhận tiền, cơ quan Bảo hiểm xã hội

đã tạm dừng in danh sách chi trả:

1.1. Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (Mẫu 19-CBH).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là

ngày làm việc kế tiếp.

59

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ

phận KHTC.

1.5.2. Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu với danh sách chi trả (Mẫu 72a-HD hoặc

72c-HD) hoặc sổ theo dõi người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả lương

hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu S01-CBH), trình Giám đốc xét duyệt vào

Mẫu 19-CBH của người hưởng. Sau khi chi truy lĩnh, đối với trường hợp tiếp

tục chi trả thì lập vào Mẫu 10-CBH gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh (Phòng CĐ

BHXH) để tiếp tục in danh sách chi trả.

2. Khấu trừ chế độ BHXH, BHTN để thực hiện quyết định khấu trừ

của các cơ quan có thẩm quyền:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Bản sao bản án hoặc bản sao các quyết định.

- Quyết định trừ vào thu nhập của người hưởng phải thực hiện khấu trừ

của các cơ quan có thẩm quyền.

- Quyết định thi hành án dân sự hoặc Quyết định cưỡng chế thi hành

quyết định hành chính thuế hoặc Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử

phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định khác.

- Công văn của các cơ quan đề nghị khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

60

2.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ

phận KHTC.

2.5.2. Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 06 ngày. Trong đó có 01 ngày

chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển Phòng KHTC.

- Kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì làm việc cụ thể và thống nhất bằng

văn bản với cơ quan ra quyết định khấu trừ về số tiền khấu trừ, thời gian khấu

trừ, số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản của cơ quan nhận tiền khấu trừ,

chi phí thực hiện, trách nhiệm của các bên. Sau đó chuyển cho Bảo hiểm xã hội

tỉnh (Phòng KHTC) hồ sơ và văn bản đã thống nhất với các cơ quan ra quyết

định khấu trừ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển

Phòng KHTC.

2.5.3. Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Căn cứ vào hồ sơ và văn bản làm việc, lập 03 bản Thông báo khấu trừ lương

hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu 21) chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển cho

người hưởng trước 05 ngày của kỳ chi trả của tháng khấu trừ đầu tiên; chuyển Phòng

CĐ BHXH 01 bản để lập Danh sách chi trả (Mẫu 72e-HD); lưu 01 bản.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển

Phòng CĐ BHXH.

61

2.5.4. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

Lập Mẫu 72e-HD chuyển Bảo hiểm xã hội huyện để hàng tháng thực

hiện chuyển số tiền phải khấu trừ vào tài khoản của các cơ quan ra quyết định

khấu trừ và chuyển trả trên chương trình TNHS.

3. Ủy quyền lĩnh thay lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH:

3.1. Thành phần hồ sơ:

Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT,

BHTN (Mẫu 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật và

lấy xác nhận:

- Người hưởng đang cư trú tại Việt Nam lấy xác nhận của chính quyền địa

phương nơi cư trú.

- Trường hợp người hưởng đang bị tạm giam, phạt tù giam thì lấy xác

nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú, hoặc xác nhận của cơ quan có

thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người hưởng đã xuất cảnh, định cư tại nước ngoài hoặc

đang cư trú tại nước ngoài lấy xác nhận của: Đại sứ quán Việt Nam hoặc Cơ

quan đại diện Việt Nam hoặc chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng

đang cư trú (nếu là bản bằng tiếng nước ngoài, khi nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã

hội giải quyết phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Đại diện chi trả thực hiện chi trả ngay cho

người lĩnh thay.

3.4. Luân chuyển hồ sơ: Đại diện chi trả lưu giữ giấy ủy quyền hoặc hợp

đồng ủy quyền đến hết thời hạn ủy quyền sau đó nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã

hội huyện (Bộ phận KHTC) lưu giữ theo quy định của chứng từ kế toán.

4. Ngƣời hƣởng chết nhƣng còn những tháng chƣa nhận lƣơng hƣu,

trợ cấp BHXH:

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần (Mẫu 16-

CBH) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người hưởng cư trú.

- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử của người hưởng.

62

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

4.3. Thời gian giải quyết: Chi trả ngay cho thân nhân người hưởng, chậm

nhất là ngày làm việc kế tiếp.

4.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

4.5. Diễn giải quy trình:

4.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ

phận KHTC.

4.5.2. Bộ phận KHTC:

- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu với danh sách chi trả (Mẫu 72a-HD hoặc

72c-HD) hoặc sổ theo dõi người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả lương

hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu S01-CBH), trình Giám đốc xét duyệt vào

Mẫu 19-CBH của người hưởng. Sau khi chi truy lĩnh, đối với trường hợp tiếp

tục in danh sách chi trả thì lập vào Mẫu 10-CBH gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh

(Phòng CĐ BHXH) để tiếp tục in danh sách chi trả.

4. Ngƣời hƣởng lĩnh chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt chuyển

sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngƣợc lại, hoặc thay đổi tài khoản cá

nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh:

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (Mẫu 18-CBH);

- Đối với trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng

tháng có hưởng phụ cấp khu vực chuyển sang nơi cư trú mới thuộc địa bàn có

phụ cấp khu vực thì phải gửi kèm bản photo sổ hộ khẩu đồng thời xuất trình bản

chính để đối chiếu.

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

4.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

63

Người hưởng nộp Giấy thông báo trước ngày 20 hàng tháng thì cơ quan

Bảo hiểm xã hội giải quyết vào danh sách chi trả của tháng sau, từ sau ngày 20

hàng tháng thì giải quyết vào danh sách chi trả của tháng sau nữa.

4.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

4.5. Diễn giải quy trình:

4.5.1. Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ

phận Chế độ BHXH.

4.5.2. Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 02 ngày. Trong đó có 01

ngày chuyển hồ sơ về Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển Phòng CĐ BHXH.

- Lập Mẫu 9c-CBH gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh (Phòng CĐ BHXH) để thay

đổi nơi nhận, hình thức nhận cho người hưởng.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển

Phòng CĐ BHXH.

4.5.3. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Phòng CĐ BHXH thực hiện chuyển đổi cho người hưởng trên danh sách

chi trả, chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh và Bộ phận KHTC.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ

phận KHTC.

- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào Chương trình TNHS và chuyển trả

kết quả.

4.5.4. Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Thực hiện chi tiền cho bưu điện để chuyển tiền cho đối tượng.

64

Chƣơng IV:

QUY ĐỊNH THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH

I. QUY TRÌNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN:

1. Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD).

1.1.1. Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau đối với người lao động hoặc con

dưới 7 tuổi của người lao động khám chữa bệnh trong nước:

- Trong thời gian điều trị nội trú: Giấy ra viện.

- Trong thời gian điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng

BHXH (Loại GCN1, Loại GCN2, bản chính), trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ

việc chăm con thì Giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao.

1.1.2. Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau đối với người lao động hoặc con

dưới 7 tuổi của người lao động khám chữa bệnh tại nước ngoài:

- Bản dịch tiếng Việt được chứng thực của giấy khám, chữa bệnh do cơ sở

khám, chữa bệnh nước ngoài cấp.

* Lƣu ý: Trường hợp người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh

cần chữa trị dài ngày thì trong giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc

hưởng chế độ BHXH phải thể hiện tên bệnh, mã bệnh và thời gian nghỉ việc để

điều trị.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 06 ngày làm việc.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

65

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ. Sắp

xếp chứng từ theo thứ tự đề nghị trên Mẫu số C70a-HD của đơn vị.

- Kiểm tra trên Chương trình TST tình trạng nợ đọng của đơn vị; điều

kiện hưởng của đối tượng; việc đơn vị đã báo giảm lao động nghỉ chế độ BHXH

của người lao động (nghỉ trên 14 ngày làm việc)….

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

CĐ BHXH.

1.5.2. Phòng/Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 05 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ so với Mẫu C70a-HD của đơn vị:

nhân thân, số sổ BHXH, thời gian đóng BHXH; chứng từ đúng mẫu, có đầy đủ

chữ ký của bác sĩ điều trị, đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh, ngày nghỉ theo

quy định hiện hành.

- Lập Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe (Mẫu số C70b-HD), trình lãnh đạo ký, đóng dấu, tách hồ sơ

và thực hiện:

+ Chuyển 01 Mẫu số C70b-HD cho Phòng/Bộ phận KHTC kiểm tra,

chuyển tiền cho đơn vị. (Thời gian giải quyết 01 ngày)

+ Chuyển 01 Mẫu số C70b-HD đến Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Tách hồ sơ chưa được giải quyết (nếu có) kèm theo 01 danh sách Mẫu

số C70b-HD chuyển Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả đơn vị.

+ Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

1.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận toàn bộ hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CĐ BHXH (bao gồm: Mẫu

C70b-HD, các chứng từ kèm theo (nếu có)) trả cho đơn vị.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS. Lưu

trữ hồ sơ theo quy định.

66

* Cấp thẻ BHYT đối với người bệnh dài ngày theo Danh mục của Bộ Y tế

(thời gian giải quyết 05 ngày):

a) Phòng/Bộ phận Quản lý: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận Mẫu D02-TS báo giảm người lao động nghĩ việc hưởng chế

độ ốm đau. Chuyển 01 Mẫu D02-TS Phòng Chế độ BHXH.

b) Phòng/Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Khi tiếp nhận Mẫu D02-TS báo giảm người lao động nghĩ việc, tiến

hành kiểm tra trên chương trình về việc giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

của người lao động. Nếu đúng, đủ in Mẫu D03-TS chuyển Phòng/Bộ phận QLT.

- Thông báo đến Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC nếu đơn vị chưa gửi

chứng từ thanh toán chế độ ốm đau cho người lao động.

b) Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CĐ BHXH chuyển đến, tiến hành

kiểm tra, đối chiếu thông tin, cập nhật dữ liệu vào chương trình TST, chuyển

Mẫu D03a-TS về Phòng CST.

c) Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu

thông tin trên chương trình TST với Mẫu D03a-TS, in thẻ chuyển Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC. Thông báo, phối hợp với Phòng/Bộ phận QLT để hiệu

chỉnh những trường hợp dữ liệu in thẻ chưa chính xác. Lưu hồ sơ theo quy định.

c) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Trả thẻ BHYT cho đơn vị.

2. Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD).

- Ngoài ra có thêm các thành phần hồ sơ sau:

2.1.1. Chế độ thai sản đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút

thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện

pháp tránh thai:

67

- Trong thời gian điều trị nội trú: Giấy ra viện.

- Trong thời gian điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng

BHXH (Loại GCN1, Loại GCN2, bản chính).

2.1.2. Chế độ thai sản đối với lao động nữ mà khi mang thai phải nghỉ

việc để dưỡng thai:

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc

lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (Mẫu và thẩm quyền cấp theo hướng

dẫn của Bộ Y tế).

2.1.3. Chế độ thai sản đối với lao động nữ đang làm việc sinh con:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ

trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh.

2.1.4. Chế độ thai sản đối với người lao động đang làm việc nhận nuôi

con nuôi:

- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của cấp có thẩm quyền.

2.1.5. Chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con mà sau khi sinh, con

bị chết:

- Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh

án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà

chưa được cấp giấy chứng sinh.

2.1.6. Chế độ thai sản đối với trường hợp sau khi sinh con, người mẹ bị chết:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con trừ

trường hợp con chết mà chưa được cấp Giấy chứng sinh.

- Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ.

2.1.7. Chế độ thai sản mà sau khi sinh người mẹ không còn đủ sức khỏe

để chăm sóc con:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con.

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình

trạng người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để

chăm sóc con.

2.1.8. Chế độ thai sản đối với lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh

con hoặc chồng của lao động nữ mang thai hộ:

68

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.

Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích

sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết

sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh.

- Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu

thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

2.1.9. Trợ cấp một lần khi vợ sinh con đối với lao động nam (trong trường

hợp chỉ có cha tham gia BHXH):

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con trừ

trường hợp con chết mà chưa được cấp Giấy chứng sinh.

- Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc

trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con

chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh.

2.1.10. Chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ:

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con trừ

trường hợp con chết mà chưa được cấp Giấy chứng sinh.

- Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại

Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm

giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

- Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh

án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà

chưa được cấp Giấy chứng sinh.

- Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ.

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình

trạng người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để

chăm sóc con.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết: Không quá 06 ngày làm việc.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2

2

.

69

5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ. Sắp

xếp chứng từ theo thứ tự đề nghị trên Mẫu số C70a-HD của đơn vị.

- Kiểm tra trên Chương trình TST tình trạng nợ đọng của đơn vị; điều

kiện hưởng của đối tượng; việc đơn vị đã báo giảm lao động nghỉ chế độ BHXH

của người lao động (nghỉ trên 14 ngày làm việc)….

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

CĐ BHXH.

2.5.2. Phòng/Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 05 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ so với Mẫu C70a-HD của đơn vị:

nhân thân, số sổ BHXH, thời gian đóng BHXH; chứng từ đúng mẫu, có đầy đủ

chữ ký của bác sĩ điều trị, đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh, ngày nghỉ theo

quy định hiện hành.

- Lập Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe (Mẫu số C70b-HD), trình lãnh đạo ký, đóng dấu, tách hồ sơ

và thực hiện:

+ Chuyển 01 Mẫu số C70b-HD cho Phòng/Bộ phận KHTC kiểm tra,

chuyển tiền cho đơn vị (Thời gian giải quyết 01 ngày).

+ Chuyển 01 Mẫu số C70b-HD đến Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

+ Tách hồ sơ chưa được giải quyết (nếu có) kèm theo 01 danh sách

Mẫu số C70b-HD chuyển Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả đơn vị.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

2.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp toàn bộ hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CĐ BHXH (bao gồm: Mẫu C70b-

HD, các chứng từ kèm theo (nếu có)) trả cho đơn vị.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

70

3. Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản đối với ngƣời lao động tham gia

BHXH bắt buộc, đã thôi việc trƣớc thời điểm sinh con, nhận con hoặc nhận

nuôi con nuôi:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Sổ BHXH của người mẹ hoặc người nhận con nuôi.

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của con.

+ Trường hợp nhận nuôi con nuôi: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi của

cấp có thẩm quyền.

+ Trường hợp lao động nữ sau khi sinh, con chết: Giấy chứng tử hoặc trích

lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ

trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.

+ Trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết: Giấy chứng tử hoặc trích

lục khai tử của người mẹ.

- Đối với lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ: Bản

thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ

của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

3.5. Diễn giải quy trình:

3.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ;

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

CĐ BHXH.

71

3.5.2. Phòng/Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 04 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ và sổ BHXH: nhân thân, số sổ

BHXH, thời gian đóng BHXH; chứng từ đúng mẫu, có đầy đủ chữ ký của bác sĩ

điều trị hoặc UBND xã, phường, thị trấn; đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh,

ngày nghỉ theo quy định hiện hành.

- Lập Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người thôi việc

trước thời điểm sinh con, nuôi con nuôi (Mẫu số 01B-HSB) trình lãnh đạo ký,

đóng dấu, tách hồ sơ và thực hiện:

+ Chuyển 01 Mẫu số 01B-HSB cho Phòng/Bộ phận KHTC kiểm tra,

chuyển tiền cho người lao động (Thời gian giải quyết 01 ngày).

+ Chuyển 01 danh sách Mẫu số 01B-HSB và sổ BHXH đến Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

3.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp toàn bộ hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CĐ BHXH (bao gồm: Sổ BHXH,

Mẫu số 01B-HSB) trả cho người lao động.

- Trường hợp người lao động nhận tiền mặt: Phòng/Bộ phận TN&TKQ

TTHC hướng dẫn người lao động liên hệ Phòng/Bộ phận KHTC để nhận tiền.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

4. Hồ sơ giải quyết trợ cấp nghỉ dƣỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm

đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

4.1. Thành phần hồ sơ:

Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe (Mẫu C70a-HD).

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

4.3. Thời gian giải quyết: Không quá 06 ngày làm việc.

72

4.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

4.5. Diễn giải quy trình:

4.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

CĐ BHXH.

4.5.2. Phòng/Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 05 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ: nhân thân, số sổ BHXH, ngày

nghỉ theo quy định hiện hành.

- Lập Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức

phục hồi sức khỏe (Mẫu số C70b-HD), trình lãnh đạo ký, đóng dấu, tách hồ sơ

và thực hiện:

+ Chuyển 01 Mẫu số C70b-HD cho Phòng/Bộ phận KHTC kiểm tra,

chuyển tiền cho đơn vị (Thời gian giải quyết 01 ngày).

+ Chuyển 01 Mẫu số C70b-HD đến Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

4.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp toàn bộ hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CĐ BHXH (bao gồm: Mẫu C70b-

HD) trả cho đơn vị.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

73

5. Hồ sơ giải quyết trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với

trƣờng hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu:

5.1. Thành phần hồ sơ:

- Sổ BHXH.

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN của người sử dụng lao

động (Mẫu 05-HSB).

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng

Giám định y khoa (bản chính).

- Trường hợp nộp hồ sơ trễ so với quy định giải quyết hưởng chế độ

TNLĐ, BNN theo quy định thì phải giải trình bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và

dụng cụ chỉnh hình: Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc

ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương

đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN (bản

chính). Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt

giả (bản chính) và vé tàu, xe đi và về (bản chính, nếu có).

- Trường hợp bị TNLĐ:

+ Đối với trường hợp điều trị nội trú sau khi đã điều trị thương tật TNLĐ

ổn định: Giấy ra viện.

+ Đối với trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy tờ khám điều trị thương tật

ban đầu.

* Lưu ý: Trường hợp TNLĐ do thực hiện công việc ở bên ngoài nơi làm

việc, làm việc vào ban đêm, ngày lễ, tết, ngày nghỉ hàng tuần thì Bộ phận Tiếp

nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận thông tin về lịch phân công công tác do chủ sử

dụng lao động phân công người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ TNLĐ.

- Trường hợp bị BNN:

+ Đối với trường hợp điều trị nội trú sau khi điều trị BNN ổn định:

Giấy ra viện.

+ Đối với trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy khám BNN hoặc phiếu hội

chẩn BNN.

74

+ Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

hưởng chế độ BNN thì thay bằng giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi

ro nghề nghiệp theo mẫu (Quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày

29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ).

5.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

5.3. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc.

5.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

5.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC; thực hiện đối chiếu về thu nộp

BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng BHXH của người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CST.

c) Phòng CST : Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT; Thực hiện xác nhận về đóng BHXH

trên sổ BHXH, in tờ rời theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 06 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

P. PKHTC

P.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC,

CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P.QL

Thu

Phòng

TN&TKQ

B1 B2 B3 P.CĐBHXH

B5

B4

75

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, đối với trường hợp hưởng

trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng lập Thông báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng

(Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị, bưu điện chi trả (Đối với hồ sơ

hưởng hàng tháng).

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

e) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

Nhận Quyết định giải quyết chế độ TNLĐ, BNN từ Phòng TN&TKQ

TTHC, thực hiện chi trả cho đối tượng (Đối với hồ sơ hưởng một lần).

5.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về

thu nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận CST.

P. TN&TKQ B6

BP.Cấp sổ, thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

BP.QL Thu BP.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.CĐBHXH

B5

B4

76

c) Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH

trên sổ BHXH, in tờ rời theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC.

d) Bộ phận TN&TKQ TTHC. Thời gian chuyển hồ sơ 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận CST. Chuyển giao hồ sơ cho Phòng CĐ BHXH.

đ) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 05 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC; Kiểm tra hồ sơ về số

lượng và tính pháp lý của hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ theo quy định.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan.

- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Phòng TN&TKQ TTHC.

e) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Đối với trường hợp hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng: Lập Thông

báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) và chuyển quyết định

hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN qua Bưu điện để thực hiện chi trả.

- Chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ TTHC. Cập nhật tình trạng hồ sơ

và trả kết quả trên Chương trình TNHS. Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

g) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết từ Phòng TN&TKQ TTHC.

- Đối với hồ sơ hưởng hàng tháng: Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị.

- Đối với hồ sơ hưởng một lần: Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị gửi cho

người lao động theo quy định. Đồng thời chuyển 01 bản Quyết định giải quyết

chế độ cho Bộ phận KHTC để thực hiện chi trả cho người lao động.

* Cấp thẻ BHYT đối với ngƣời hƣởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng

tháng đã nghỉ việc:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp thẻ BHYT của đối tượng hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN

hàng tháng.

- Bản sao Quyết định nghỉ việc.

77

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

c) Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

d) Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

* Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết: 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 02 ngày.

- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng Phòng QLT.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

c) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, cập nhật thông tin vào Chương trình TST.

- Chuyển hồ sơ thực tế và Chương trình TNHS đến Phòng CST.

d) Phòng CST : Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, kiểm tra thông tin, trường hợp phát hiện

thông tin trên danh sách đề nghị và thông tin trên Chương trình TST không khớp

chuyển Phòng QLT điều chỉnh trước khi in.

- Hồ sơ hợp lệ tiến hành in thẻ BHYT. Cập nhật hồ sơ vào Chương trình

TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

Phòng

QL Thu

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

Phòng

CĐBHXH

Phòng

TN&TKQ

B1

B2 B3 Phòng

Cấp sổ, thẻ

B5

B4 Phòng

QL Thu

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

Phòng

CĐBHXH

Phòng

TN&TKQ

B1

B2 B3 Phòng

Cấp sổ, thẻ

B5

B4

78

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Trả thẻ BHYT cho người lao động.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

* Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng QLT.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

c) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, cập nhận thông tin vào Chương trình TST.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CST.

d) Phòng CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, kiểm tra thông tin, trường hợp phát hiện

thông tin trên danh sách đề nghị và thông tin trên phần mềm không khớp chuyển

Phòng QLT điều chỉnh trước khi in.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiến hành in thẻ BHYT. Cập nhật hồ sơ vào

Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

B6

B2 B3 B4 B5

B1

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

BP.

TN&TKQ

P. CĐ

BHXH

P.

TN&TKQ

P. QL

Thu

P. Cấp

Sổ, thẻ

79

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày.

- Trả thẻ BHYT cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

e) Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Trả thẻ BHYT cho người lao động.

6. Hồ sơ giải quyết trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do

thƣơng tật, bệnh tật tái phát:

6.1. Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.

- Giấy ra viện sau khi đã điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát

đối với trường hợp điều trị nội trú; giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái

phát đối với trường hợp không điều trị nội trú.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do thương tật,

bệnh tật tái phát của Hội đồng Giám định y khoa (bản chính).

- Trường hợp vượt quá thời gian giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN

theo quy định thì phải giải trình bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt hoặc

dụng cụ chỉnh hình: Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc

ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương

đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN (bản

chính). Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt

giả (bản chính) và vé tàu, xe đi và về (bản chính, nếu có).

6.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

6.3. Thời gian giải quyết: Không quá 11 ngày làm việc.

6.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

6.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

P. PKHTC

P.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC,

CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P.QL

Thu

Phòng

TN&TKQ

B1 B2 B3 P.CĐBHXH

B5

B4

80

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về thu

nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CST.

c) Phòng CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH trên

sổ BHXH, in tờ rời theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 06 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH; đối với trường hợp hưởng

trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng lập Thông báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng

(Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị, bưu điện chi trả (Đối với hồ sơ

hưởng hàng tháng).

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

e) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

Nhận Quyết định giải quyết chế độ TNLĐ, BNN từ Phòng TN&TKQ

TTHC, thực hiện chi trả cho đối tượng (đối với hồ sơ hưởng một lần).

81

6.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về

thu nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận CST.

c) Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận QLT; Thực hiện xác nhận về đóng BHXH

trên sổ BHXH, in tờ rời theo quy định. Chuyển toàn bộ hồ sơ về Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

d) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Cấp sổ thẻ; Chuyển giao hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

đ) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, kiểm tra hồ sơ về số

lượng và tính pháp lý của hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ theo quy định.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan.

- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Phòng TN&TKQ TTHC

B6 P. TN&TKQ

BP.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

BP.

QL Thu BP.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

82

e) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Phòng TN&TKQ TTHC hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận TN&TKQ

TTHC và lưu theo quy định. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN

hàng tháng: Lập Thông báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) và

chuyển quyết định hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN qua Bưu điện để thực hiện chi

trả. Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

g) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết từ Phòng TN&TKQ TTHC.

- Đối với hồ sơ hưởng hàng tháng: Trả hồ sơ đã giải quyết và Mẫu 18C-

HSB cho đơn vị gửi cho người lao động theo quy định.

- Đối với hồ sơ hưởng một lần: Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị gửi cho

người lao động theo quy định. Đồng thời chuyển 01 bản Quyết định giải quyết chế

độ cho Bộ phận KHTC để thực hiện chi trả cho người lao động.

h) Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

Nhận Quyết định giải quyết chế độ TNLĐ, BNN từ Bộ phận TN&TKQ

TTHC, thực hiện chi trả cho đối tượng (đối với hồ sơ hưởng một lần).

7. Hồ sơ giải quyết trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với

ngƣời lao động đã bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của ngƣời lao động

đƣợc giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động:

7.1. Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.

- Sổ BHXH.

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN của người sử dụng lao

động (Mẫu 05-HSB).

- Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động của Hội

đồng Giám định y khoa (bản chính).

- Trường hợp vượt quá thời gian giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN

theo quy định thì phải giải trình bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và

dụng cụ chỉnh hình: Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc

ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương

83

đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN (bản

chính). Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt

giả (bản chính) và vé tàu, xe đi và về (bản chính, nếu có).

- Trường hợp bị TNLĐ: Giấy ra viện sau khi đã điều trị thương tật TNLĐ

ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, điều trị thương tật

ban đầu đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

* Lưu ý: Trường hợp TNLĐ do thực hiện công việc ở bên ngoài nơi làm

việc, làm việc vào ban đêm, ngày lễ, tết, ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ hè đối với

giáo viên thì Bộ phận TNHS có trách nhiệm xác nhận thông tin về lịch phân

công công tác do người sử dụng lao động phân công người lao động để làm căn

cứ giải quyết chế độ TNLĐ.

- Trường hợp bị BNN: Giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú sau

khi điều trị BNN ổn định. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là giấy

khám BNN hoặc phiếu hội chẩn BNN. Đối với người lao động bị nhiễm HIV do

tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ BNN thì thay bằng giấy chứng nhận bị

nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Quyết định số

120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

- Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại hoặc kết quả đo, kiểm tra

môi trường lao động trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập;

trường hợp biên bản hoặc kết quả đo, kiểm tra được xác định cho nhiều người

thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao biên bản hoặc trích sao kết

quả đo, kiểm tra. Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề

nghiệp hưởng chế độ BNN thì thay bằng Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp

theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ

tướng Chính phủ.

7.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

7.3. Thời gian giải quyết: Không quá 11 ngày làm việc.

7.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

84

7.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về thu

nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CST.

c) Phòng CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH trên

sổ BHXH, in tờ rời theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 06 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

P. PKHTC

P.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P.QL

Thu

P.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

85

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, đối với trường hợp hưởng

trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng lập Thông báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng

(Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị, bưu điện chi trả (Đối với hồ sơ

hưởng hàng tháng).

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

e) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

Nhận Quyết định giải quyết chế độ TNLĐ, BNN từ Phòng TN&TKQ

TTHC, thực hiện chi trả cho đối tượng (Đối với hồ sơ hưởng một lần).

7.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC; thực hiện đối chiếu về

thu nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận CST.

P.

TN&TKQ B6

BP.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

BP.

QL Thu BP.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

86

c) Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH

trên sổ BHXH, in tờ rời theo quy định. Chuyển toàn bộ hồ sơ về Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

Đồng thời chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển giao hồ sơ

cho Phòng CĐ BHXH (Thời gian giải quyết 02 ngày).

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 06 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, kiểm tra hồ sơ về số

lượng và tính pháp lý của hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ theo quy định.

- Tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan.

- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Phòng TN&TKQ TTHC

e) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Phòng TN&TKQ TTHC hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận TN&TKQ

TTHC và lưu theo quy định. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN

hàng tháng: Lập Thông báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) và

chuyển quyết định hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN qua Bưu điện để thực hiện chi

trả. Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

g) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết từ Phòng TN&TKQ TTHC.

- Đối với hồ sơ hưởng hàng tháng: Trả hồ sơ đã giải quyết và Mẫu 18C-

HSB cho đơn vị gửi cho người lao động theo quy định.

- Đối với hồ sơ hưởng một lần: Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị gửi cho

người lao động theo quy định. Đồng thời chuyển 01 bản Quyết định giải quyết

chế độ cho Bộ phận KHTC để thực hiện chi trả cho người lao động.

8. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã:

8.1. Thành phần hồ sơ:

8.1.1. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu đối với người lao động đang

đóng BHXH bắt buộc:

- Sổ BHXH.

- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (bản chính).

87

- Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám

định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (bản

chính) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ nặng (tương đương với mức suy

giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ

đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên).

- Đối với người nghỉ hưu vì bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề

nghiệp: Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của

cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đối với người lao động nghỉ hưu do tinh giản biên chế theo Nghị định số

108/2014/NĐ-CP: Danh sách tinh giản biên chế được các cơ quan thẩm quyền

phê duyệt kèm ý kiến thẩm tra của Bộ nội vụ; người thuộc diện tinh giản biên

chế thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở

địa phương là danh sách do Ban Thường vụ Tỉnh ủy lập gửi Sở Nội vụ tổng hợp,

báo cáo Bộ Nội vụ và có ý kiến thẩm định, phê duyệt của Bộ Nội vụ.

- Đối với người lao động nghỉ hưu do không đủ điều kiện về tuổi tái cử,

tái bổ nhiệm theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP: Danh sách đối tượng nghỉ hưu

do không đủ điều kiện tái cử, tái bổ nhiệm được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

8.1.2. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu đối với người đang tham gia

BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia BHXH (gồm cả người đang

chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp,

người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích):

- Sổ BHXH.

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB).

- Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám

định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (bản

chính) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ nặng (tương đương với mức suy

giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ

đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên).

- Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ (Mẫu 13-HSB) đối

với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng

nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc

quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp

hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày

31/12/2015.

88

- Đối với trường hợp xuất cảnh trái phép: Văn bản của cơ quan nhà nước

có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

- Đối với người mất tích trở về: Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa

án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.

8.1.3. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu đối với người có quyết định

hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc

chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP:

- Sổ BHXH.

- Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng

lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-

CP (bản chính).

- Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám

định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (bản

chính) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ nặng (tương đương với mức suy

giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ

đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên)

theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.

- Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ (Mẫu 13-HSB) đối

với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng

nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc

quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp

hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày

31/12/2015.

8.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

8.3. Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc.

- Lưu ý: Hồ sơ cần phải xác minh lại quá trình đóng: Trường hợp cơ sở dữ

liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng

khớp với thông tin trên sổ, quá trình hưởng BHXH một lần, hưởng BHTN hoặc

quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu (tỉnh ngoài). Thời gian xác minh không

quá 45 ngày làm việc.

89

8.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

8.4.1. Đối với hồ sơ quy định tại Mục 8.1.1:

8.4.1.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về thu nộp

BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng BHXH của người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CST.

c) Phòng CST : Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH trên

sổ BHXH, in tờ rời theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 11 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ kèm theo.

- Tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ

TTHC.

P. KHTC

P.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P.QL

Thu

P.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

90

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động, Bưu điện chi.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

8.4.1.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về

thu nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng BHXH của người

lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận CST.

c) Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH

trên sổ BHXH, in tờ rời theo quy định. Chuyển toàn bộ hồ sơ về Bộ phận

TN&TKQ TTHC. Chuyển hồ sơ Bộ phận TN&TKQ TTHC để Chuyển giao hồ

sơ cho Phòng CĐ BHXH (Thời gian giải quyết 01 ngày).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

B6 P.

TN&TKQ

BP.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

BP.

QL Thu

BP.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

91

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 08 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ kèm theo.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

e) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động, Bưu điện chi.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

8.4.2. Đối với hồ sơ quy định tại Mục 8.1.2, 8.1.3:

8.4.2.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng

BHXH trên chương trình TST.

- Trường hợp đúng, đủ chuyển Phòng CĐ BHXH. Cập nhật hồ sơ vào

Chương trình TNHS.

B3

P.

Quản lý Thu

P.

TN&TKQ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện) B1 B2

P.

CĐ BHXH

B4

92

- Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông tin

trên sổ BHXH thì tiến hành nhập bổ sung quá trình vào chương trình TST hoặc đưa

dữ liệu chốt sổ BHXH lên. Sau đó, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS.

c) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 12 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ kèm theo.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị, Bưu điện chi.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

8.4.2.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng

BHXH trên chương trình TST.

93

- Trường hợp đúng, đủ chuyển Bộ phận TNHS. Cập nhật hồ sơ vào

Chương trình TNHS chuyển đến Phòng CĐ BHXH.

- Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông tin

trên sổ BHXH thì tiến hành nhập bổ sung quá trình vào chương trình TST hoặc đưa

dữ liệu chốt sổ BHXH lên. Sau đó, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS.

- Chuyển hồ sơ về Bộ phận TN&TKQ TTHC đến Phòng CĐ BHXH

(Thời gian giải quyết 01 ngày).

c) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 10,5 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ kèm theo.

- Tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

e) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị, Bưu điện chi.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

* Cấp thẻ BHYT đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH

hàng tháng:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng CĐ BHXH:

- Sau khi đã ra Quyết định hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

đối với đối tượng, Phòng CĐ BHXH lập Danh sách tăng, giảm người tham gia

BHYT chuyển Phòng QLT.

P. QL Thu P. Cấp sổ, thẻ P. CĐBHXH B1 B2

B3

94

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 0.5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, tiến hành kiểm tra,

đối chiếu thông tin, cập nhật dữ liệu vào chương trình TST, chuyển Mẫu D03a-

TS về Phòng CST.

c) Phòng CST: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu thông tin

trên chương trình TST với Mẫu D03a-TS, in thẻ chuyển Phòng CĐ BHXH.

Thông báo, phối hợp với Phòng QLT để hiệu chỉnh những trường hợp dữ liệu in

thẻ chưa chính xác.

9. Hồ sơ giải quyết trợ cấp BHXH một lần:

9.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB).

- Sổ BHXH (Trừ trường hợp đối với người đang hưởng lương hưu, trợ

cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư).

9.1.1. Trường hợp người lao động đang bị mắc một trong những bệnh

nguy hiểm đến tính mạng như: ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong,

lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoại AIDS: Tóm tắt hồ sơ bệnh án

(Mẫu và thẩm quyền cấp theo hướng dẫn của Bộ Y tế).

9.1.2. Trường hợp người lao động đang bị mắc các bệnh khác mà có mức

suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không có khả năng phục hồi:

Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y

khoa xác định mất sức lao động từ 81% trở lên.

9.1.3. Đối với người ra nước ngoài để định cư có thêm một trong các giấy

tờ sau:

- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam.

- Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng của một trong

các giấy tờ sau đây:

+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.

+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc

cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.

95

+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài;

giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ

quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

9.1.4. Trường hợp đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH

hàng tháng ra nước ngoài để định cư:

- Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan Bảo

hiểm xã hội quản lý (thay thế sổ BHXH).

- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam.

- Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng của một trong

các giấy tờ sau đây:

+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.

+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc

cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.

+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài;

giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ

quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

9.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

9.3. Thời gian giải quyết: Không quá 06 ngày làm việc.

- Lưu ý: Hồ sơ cần phải xác minh lại quá trình đóng: Trường hợp cơ sở dữ

liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng

khớp với thông tin trên sổ, quá trình hưởng BHXH một lần, hưởng BHTN hoặc

quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu (tỉnh ngoài). Thời gian xác minh không

quá 45 ngày làm việc.

9.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

9.4.1. Đối với hồ sơ quy định tại mục 9.1.1; 9.1.2; 9.1.3:

B3 BP.

Quản lý thu

BP.

TN&TKQ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện) B1 B2

BP.

KHTC

BP.

CĐ BHXH

96

Diễn giải quy trình

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định về số

lượng thành phần của hồ sơ.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng

BHXH trên chương trình TST.

- Trường hợp đúng, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển hồ

sơ đến Bộ phận Chế độ BHXH

- Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông tin

trên sổ BHXH thì tiến hành nhập bổ sung quá trình vào chương trình TST hoặc đưa

dữ liệu chốt sổ BHXH lên. Sau đó, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS.

c) Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết: 04 ngày

- Nhận hồ sơ, kiểm tra.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trả ngay cho Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

- Hồ sơ đủ điều kiện:

+ Cập nhật dữ liệu vào chương trình xét duyệt. Xác nhận vào sổ BHXH

theo quy định về nội dung đã hưởng BHXH một lần.

+ Lập Quyết định hưởng BHXH 01lần Bản quá trình đóng BHXH, Danh

sách 19G-HSB chuyển cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Chuyển 01 danh sách 19G-HSB và dữ liệu cho Bộ phận KHTC.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

c) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào Chương trình TNHS.

+ Lưu hồ sơ giải quyết BHXH 01 lần theo quy định.

97

+ Trả hồ sơ gồm Quyết định hưởng BHXH 1lần, Bản quá trình đóng BHXH

theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ qua Bưu điện để trả kết quả cho người lao động.

+ Chuyển 01 danh sách 19G-HSB cho Bưu điện huyện để thực hiện chi trả.

* Đối với trường hợp người tham gia có thời gian đóng BHTN chưa

hưởng thì cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi giải quyết BHXH một lần thực hiện cấp

lại và chốt sổ BHXH thời gian tham gia BHTN chưa hưởng (thời gian giải quyết

tối đa không quá 12 ngày làm việc) hồ sơ luân chuyển như sau:

- Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định về số

lượng thành phần của hồ sơ.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

- Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

+ Đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng

BHXH trên chương trình TST.

+ Trường hợp đúng, đủ chuyển toàn bộ hồ sơ và cập nhật hồ sơ vào

Chương trình TNHS chuyển đến Bộ phận Chế độ BHXH.

+ Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông

tin trên sổ BHXH thì tiến hành nhập bổ sung quá trình vào chương trình TST

hoặc đưa dữ liệu chốt sổ BHXH lên.

+ Bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng: Nhập dữ liệu chưa hưởng

BHTN vào chương trình TST. Chuyển dữ liệu in tờ bìa và tờ rời sổ cho Bộ phận

CST. Sau đó, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS đến Bộ phận CĐ BHXH.

98

- Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 06 ngày

+ Nhận hồ sơ, kiểm tra;

+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trả ngay cho Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

+ Hồ sơ đủ điều kiện:

Chuyển Danh sách 19G-HSB và dữ liệu cho Bộ phận Kế toán.

Chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận CST: Danh sách 19G-HSB, Quyết định

hưởng BHXH 01 lần, Bản quá trình đóng, Sổ BHXH cho Bộ phận CST để in bìa sổ

kèm tờ rời có quá trình đóng BHTN chưa hưởng. Sau đó, cập nhật hồ sơ vào

Chương trình TNHS đến Bộ phận CST

- Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

+ Thực hiện in tờ bìa sổ BHXH và tờ rời có Quá trình đóng BHTN

chưa hưởng;

+ Chuyển toàn bộ hồ sơ và cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS đến

Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào Chương trình TNHS.

+ Lưu hồ sơ giải quyết BHXH 01 lần theo quy định.

+ Trả hồ sơ gồm Quyết định hưởng BHXH 01 lần, Bản quá trình đóng

BHXH, tờ bìa sổ BHXH và tờ rời có quá trình đóng BHTN chưa hưởng theo qua

Bưu điện để trả kết quả cho người lao động.

9.4.2. Trường hợp hồ sơ người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH

hàng tháng ra nước ngoài để định cư (Nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh):

B1

B4

P. CĐ BHXH

P. TN&TKQ CÁ NHÂN

B2 P.KHTC B3

99

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định về số

lượng thành phần của hồ sơ.

+ Trích lục hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 04 ngày

+ Nhận hồ sơ, kiểm tra;

+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trả ngay cho Phòng

TN&TKQ TTHC;

+ Hồ sơ đủ điều kiện: Căn cứ hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH

hàng tháng và đơn của người lao động cập nhật dữ liệu vào chương trình xét

duyệt và tham mưu lãnh đạo ra Quyết định hưởng (Mẫu 07d-HSB).

+ Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC để thực hiện chi trả.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người lao động.

+ Lưu hồ sơ giải quyết theo quy định.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

d) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

+ Nhận Quyết định giải quyết chế độ từ Phòng CĐ BHXH, thực hiện chi

trả cho đối tượng.

9.4.3. Trường hợp hồ sơ người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH

hàng tháng ra nước ngoài để định cư (Nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện):

B3

B4

P.

CĐBHXH

BP.

TN&TKQ

CÁ NHÂN B1 B2 P.

TN&TKQ

100

Diễn giải quy trình

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định về số

lượng thành phần của hồ sơ.

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 04 ngày

+ Nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, sau đó tiến hành trích lục hồ

sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trả ngay cho Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

+ Hồ sơ đủ điều kiện: Căn cứ hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH

hàng tháng và đơn của người lao động cập nhật dữ liệu vào chương trình xét

duyệt và tham mưu lãnh đạo ra Quyết định hưởng (Mẫu 07D-HSB).

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ TTHC.

+ Lưu hồ sơ giải quyết theo quy định;

+ Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

d) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết và trả kết quả cho người lao động.

+ Chuyển 01 danh sách cho Bộ phận KHTC để chi tiền cho người lao động.

10. Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất:

10.1. Thành phần hồ sơ:

10.1.1. Hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với: Thân nhân người lao động

đang đóng BHXH bắt buộc, chết (kể cả chết do TNLĐ, BNN); Thân nhân người

bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc (bao gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng

chế độ hưu trí, người tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), người tham gia BHXH tự

nguyện, chết; Thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng

tháng, chết:

101

- Sổ BHXH.

- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định

tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09A-HSB).

- Đối với trường hợp chết do TNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ.

- Đối với trường hợp chết do BNN: Bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng

giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở

lên (bản chính) hoặc giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương

đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên) trong trường hợp hưởng

trợ cấp tuất hàng tháng.

- Đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng

tháng, chết: Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan Bảo

hiểm xã hội quản lý.

10.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

10.3. Thời gian giải quyết: Không quá 11 ngày làm việc.

10.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

10.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Đối với thân nhân

người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, chết (kể cả chết do TNLĐ, BNN).

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT.

P. KHTC

P.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P.QL

Thu

P.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

102

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về thu

nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CST.

c) Phòng CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH trên

sổ BHXH, in tờ rời theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng CĐ BHXH.

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 08 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

- Tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

đ) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, đối với trường hợp hưởng

trợ cấp tuất hàng tháng lập Thông báo về việc nhận trợ cấp hàng tháng

(Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động và bưu điện để thực hiện chi trả.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

10.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện: Đối với thân nhân

người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, chết (kể cả chết do TNLĐ, BNN).

B6 P.

TN&TKQ

BP.Cấp sổ,

thẻ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

BP.

QL Thu BP.

TN&TKQ

B1

B2 B3 P.

CĐBHXH

B5

B4

103

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, thực hiện đối chiếu về

thu nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận CST.

c) Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận QLT, thực hiện xác nhận về đóng BHXH trên

sổ BHXH theo quy định. Chuyển toàn bộ hồ sơ về Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển giao hồ sơ cho

Phòng CĐ BHXH (Thời gian giải quyết 01 ngày)

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận CĐ BHXH.

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 07 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, kiểm tra hồ sơ về số

lượng và tính pháp lý của hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ theo quy định.

- Tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan.

- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Phòng TN&TKQ TTHC.

e) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng: Lập Thông báo về

việc nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) và chuyển quyết định hưởng trợ

cấp tuất qua Bưu điện để thực hiện chi trả.

- Đối với hồ sơ hưởng 01 lần: Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động

theo quy định. Đồng thời chuyển 01 bản Quyết định giải quyết chế độ cho Bưu

điện để thực hiện chi trả cho người lao động.

- Lưu trữ theo quy định. Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên

Chương trình TNHS.

104

10.4.3. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Đối với hồ sơ

hưởng chế độ tử tuất: Thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc

(bao gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí, người tự đóng tiếp BHXH

bắt buộc), người tham gia BHXH tự nguyện, chết; Thân nhân người đang hưởng

lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết.

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng QLT

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

+ Đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng

BHXH trên chương trình TST.

+ Trường hợp đúng, đủ, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS chuyển

đến Phòng CĐ BHXH.

+ Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông

tin trên sổ BHXH thì tiến hành nhập bổ sung quá trình vào chương trình TST

hoặc đưa dữ liệu chốt sổ BHXH lên.

c) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 7,5 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

B3 P.

Quản lý thu

P.

TN&TKQ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện) B1 B2

P.

KHTC

P.

Chế độ BHXH

B4 B5

105

d) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng: Lập Thông báo về

việc nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) và chuyển quyết định hưởng trợ

cấp tuất qua Bưu điện để thực hiện chi trả.

- Đối với hồ sơ hưởng một lần: Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao

động theo quy định. Đồng thời chuyển 01 bản Quyết định giải quyết chế độ cho

Bưu điện để thực hiện chi trả cho người lao động.

- Lưu trữ theo quy định. Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên

Chương trình TNHS.

10.4.4. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện: Đối với hồ sơ

hưởng chế độ tử tuất: Thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc

(bao gồm cả người chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí, người tự đóng tiếp BHXH

bắt buộc), người tham gia BHXH tự nguyện, chết; Thân nhân người đang hưởng

lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết.

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận QLT.

b) Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng

BHXH trên chương trình TST.

- Trường hợp đúng, đủ, cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS chuyển

đến Bộ phận Chế độ BHXH

- Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông

tin trên sổ BHXH thì tiến hành nhập bổ sung quá trình vào chương trình TST

hoặc đưa dữ liệu chốt sổ BHXH lên dữ liệu BHXH Việt Nam.

B3

B4

BP.

Quản lý thu

BP.

TN&TKQ

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện) B1 B2 BP.

TN&TKQ

P.

TN&TKQ

P.

Chế độ BHXH B5 B6

106

- Chuyển hồ sơ Bộ phận TN&TKQ TTHC chuyển giao hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

c) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 07 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ.

- Tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ kèm các

danh sách, biểu mẫu liên quan, chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Chuyển 01 danh sách cho Phòng KHTC và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Đối với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng: Lập Thông báo về

việc nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) và chuyển quyết định hưởng trợ

cấp tuất qua Bưu điện để thực hiện chi trả.

- Đối với hồ sơ hưởng một lần: Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao

động theo quy định. Đồng thời chuyển 01 bản Quyết định giải quyết chế độ cho

Bưu điện để thực hiện chi trả cho người lao động.

- Lưu trữ theo quy định. Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên

Chương trình TNHS.

11. Hồ sơ giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về

nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích:

11.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB).

- Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc đặc xá ra tù trước

thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn

chấp hành hình phạt tù đối với trường hợp bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong

khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015.

- Đối với trường hợp xuất cảnh trái phép: Văn bản của cơ quan nhà nước

có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

- Đối với người mất tích trở về: Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa

án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.

- Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan Bảo

hiểm xã hội quản lý.

107

11.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

11.3. Thời gian giải quyết: Không quá 11 ngày làm việc.

11.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

11.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng

CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 09 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động, chuyển 01 danh sách cho

Phòng KHTC.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

d) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Căn cứ danh sách từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, thực hiện chuyển

tiền cho Bưu điện tỉnh để chi trả trợ cấp cho đối tượng.

11.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

P.

CĐ BHXH

P.

TN&TKQ CÁ NHÂN

(Bưu điện)

B1 B2 B3 P.

PKHTC

P.

TN&TKQ

P. CĐ BHXH BP.

TN&TKQ CÁ NHÂN

(Bưu điện)

B1

B1 B2 B3

P. KHTC

B4

108

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong đó, 01

ngày chuyển hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC đến Phòng CĐ BHXH.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 8,5 ngày

- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo ban hành quyết định giải

quyết chế độ, biểu mẫu liên quan.

- Chuyển trả kết quả hồ sơ cho Phòng TN&TKQ TTHC; chuyển 01 danh

sách cho Phòng KHTC.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

d) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Căn cứ danh sách từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, thực hiện chuyển

tiền cho Bưu điện tỉnh để chi trả trợ cấp cho đối tượng.

12. Hồ sơ giải quyết chuyển nơi hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH

hàng tháng; chuyển nơi quản lý hồ sơ chờ hƣởng lƣơng hƣu, chờ hƣởng trợ

cấp hàng tháng đối với cán bộ xã từ tỉnh này đến tỉnh khác:

12.1. Thành phần hồ sơ:

12.1.1. Hồ sơ di chuyển đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp

BHXH hàng tháng:

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB); người đang hưởng lương hưu, trợ cấp

BHXH hàng tháng mà chuyển đến nơi hưởng mới có phụ cấp khu vực thì có

thêm hộ khẩu thường trú tại nơi cư trú mới. Trường hợp có sự không thống nhất

về họ, tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân/hộ

chiếu/thẻ căn cước và hồ sơ hưởng BHXH thì cần nêu rõ trong đơn kèm theo

chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước.

109

- Hồ sơ đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan

Bảo hiểm xã hội quản lý và Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu, trợ cấp

BHXH hàng tháng đối với từng loại chế độ theo các Mẫu: 24A-HSB, 24B-HSB,

24C-HSB, 24D-HSB, 24E-HSB, 24G-HSB, 24H-HSB, 24K-HSB, 24M-HSB,

24N-HSB.

- Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu C77-HD) kèm

theo bảng kê hồ sơ (Mẫu 17-HSB).

12.1.2. Hồ sơ chuyển nơi quản lý hồ sơ chờ hưởng lương hưu, chờ hưởng

trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã:

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB). Trường hợp có sự không thống nhất về họ,

tên, tên đệm, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn

cước và hồ sơ BHXH thì cần nêu rõ trong đơn kèm theo chứng minh nhân

dân/hộ chiếu/thẻ căn cước.

- Hồ sơ chờ hưởng lương hưu, chờ hưởng trợ cấp hàng tháng đối với cán

bộ xã do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý.

- Giấy giới thiệu (Mẫu 15B-HSB).

12.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

12.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

12.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

12.4.1. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; lục

hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng và các phiếu điều chỉnh theo mẫu: 24A-HSB,

24B-HSB, 24C-HSB, 24D-HSB, 24E-HSB, 24G-HSB, 24H-HSB, 24K-HSB,

24M-HSB, 24N-HSB chuyển Phòng CĐ BHXH giải quyết.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng

CĐ BHXH.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện) P.

CĐBHXH

P.TN&TKQ B1 B2

B3

110

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 04 ngày

- Kiểm tra hồ sơ, đủ điều kiện lập Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp

BHXH (Mẫu C77-HD).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận hồ sơ, kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập bảng kê hồ sơ

(Mẫu 17-HSB), gửi bưu điện đến Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi đối tượng chuyển đến.

- Thực hiện sao lưu hồ sơ của đối tượng chuyển đi để làm căn cứ xem xét,

giải quyết trong trường hợp hồ sơ di chuyển bị mất. Lưu giữ bản chụp đơn đề

nghị di chuyển của đối tượng tại vị trí đã lưu trự hồ sơ trước khi di chuyển.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

12.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong đó, 01

ngày chuyển hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC đến Phòng CĐ BHXH.

- Tiếp nhận đơn đề nghị chuyển trợ cấp của đối tượng chuyển Phòng

CĐ BHXH.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 03 ngày

- Kiểm tra hồ sơ, tiến hành trích lục hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng và

các phiếu điều chỉnh theo mẫu: 24A-HSB, 24B-HSB, 24C-HSB, 24D-HSB,

24E-HSB, 24G-HSB, 24H-HSB, 24K-HSB, 24M-HSB, 24N-HSB;

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện, lập Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp

BHXH (Mẫu C77-HD).

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Bưu điện)

P.

CĐBHXH

P.

TN&TKQ

BP.

TN&TKQ

B1

B2 B3

111

* Lưu ý: Trường hợp hồ sơ không thống nhất về họ, tên, tên đệm, ngày

tháng năm sinh giữa các giấy tờ trong cùng hồ sơ, giữa hồ sơ hưởng BHXH với

giấy khai sinh, giấy chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu thì Phòng CĐ BHXH

làm văn bản xác nhận để đưa vào hồ sơ di chuyển.

- Thực hiện sao lưu hồ sơ của đối tượng chuyển đi để làm căn cứ xem xét,

giải quyết trong trường hợp hồ sơ di chuyển bị mất. Lưu giữ bản chụp đơn đề

nghị di chuyển của đối tượng tại vị trí đã lưu trự hồ sơ trước khi di chuyển.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Nhận hồ sơ, kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập bảng kê hồ sơ

(Mẫu 17-HSB), gửi qua đường bưu điện đến Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi đối tượng

chuyển đến.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

13. Hồ sơ giải quyết hƣởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số

613/QĐ-TTg:

13.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu 01-QĐ613).

- Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động do Bảo hiểm xã hội

tỉnh quản lý không có hoặc bị thiếu, tùy theo từng trường hợp cụ thể người lao

động nộp bổ sung:

+ Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính).

+ Phiếu cá nhân đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc

không ghi quá trình công tác (bản chính).

+ Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao

động theo Nghị quyết số 16-HĐBT ngày 08/02/1982) (bản chính).

+ Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng

tháng (bản chính).

Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức

lao động nêu trên.

112

- Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc đặc xá ra tù trước

thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn

chấp hành hình phạt tù đối với trường hợp bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong

khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015.

- Đối với trường hợp xuất cảnh trái phép: Văn bản của cơ quan nhà nước

có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

- Đối với người mất tích trở về: Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa

án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.

13.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

13.3. Thời gian giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc.

13.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

13.4.1.Diễn giải quy trình:

13.4.1.1. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển các Phòng

CĐ BHXH.

13.4.1.2. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 12 ngày

- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

- Tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định giải quyết chế độ.

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

13.4.1.3. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết: 0,5 ngày

- Nhận kết quả giải quyết từ Phòng CĐ BHXH, lập Thông báo về việc

nhận trợ cấp hàng tháng (Mẫu 18C-HSB) gửi đến người lao động.

- Trả hồ sơ đã giải quyết cho đơn vị, Bưu điện chi trả.

- Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và trả kết quả trên Chương trình TNHS.

P.CĐ BHXH P/BP

TN&TKQ

CÁ NHÂN

(Bưu điện) B1 B2

B3

P/B PKHTC

B5

B4

113

13.4.1.4. Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Căn cứ danh sách từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, thực hiện chuyển

tiền cho Bưu điện tỉnh để chi trả trợ cấp cho đối tượng.

14. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH:

14.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB) trong trường hợp người lao động có yêu cầu

điều chỉnh.

- Hồ sơ, giấy tờ, văn bản làm căn cứ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng

hoặc chấm dứt hưởng BHXH.

- Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH do cơ quan Bảo hiểm xã hội

quản lý.

14.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

14.3. Thời gian giải quyết:

- Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ TNLĐ, BNN,

tử tuất: Không quá 11 ngày làm việc.

- Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ hưu trí:

Không quá 14 ngày làm việc.

- Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ BHXH một

lần: Không quá 06 ngày làm việc.

14.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

14.4.1. Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ TNLĐ, BNN:

114

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về

số lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho

Phòng/Bộ phận QLT.

b) Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC; thực hiện đối chiếu về

thu nộp BHXH theo quy định (xác nhận quá trình, mức đóng đóng BHXH của

người lao động).

- Cập nhật hồ sơ vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận CST.

c) Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT; Thực hiện xác nhận về đóng

BHXH trên sổ BHXH theo quy định.

+ Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh chuyển toàn bộ hồ sơ

về Phòng CĐ BHXH;

+ Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện chuyển toàn bộ hồ

sơ về Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển về Phòng CĐ BHXH. (Thời gian

giải quyết: 01 ngày).

d) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 06 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh theo mẫu số 11-HSB.

Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.

- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

đ) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

Trong đó 01 ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Trả quyết định cho

người lao động và lưu trữ hồ sơ theo quy định. Cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS; chuyển trả hồ sơ.

115

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Phòng TN &TKQ

chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho người lao động.

14.4.2. Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ hưu trí:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số

lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 12 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh theo Mẫu số 11-HSB.

Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.

- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong

đó 01 ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Trả Quyết định cho

người lao động và lưu trữ hồ sơ theo quy định. Cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS; chuyển trả hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Phòng TN &TKQ

TTHC chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho

người lao động.

116

14.4.3. Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ tử tuất:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số

lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 09 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh theo Mẫu số 11-HSB.

+ Trình Lãnh đạo ký, đóng dấu; bóc tách hồ sơ.

- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC lưu vào hồ

sơ gốc đang lưu trữ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong

đó 01 ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Trả Quyết định cho

người lao động và lưu trữ hồ sơ theo quy định. Cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS; chuyển trả hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Phòng TN&TKQ

TTHC chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho

người lao động.

117

14.4.4. Hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng chế độ BHXH

một lần:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số

lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 04 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh theo Mẫu số 11-HSB.

+ Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; bóc tách hồ sơ.

- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC lưu vào hồ

sơ gốc đang lưu trữ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong

đó 01 ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Trả Quyết định cho

người lao động và lưu trữ hồ sơ theo quy định. Cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS; chuyển trả hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Phòng TN&TKQ

TTHC chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho

người lao động.

118

15. Hồ sơ giải quyết điều chỉnh thông tin nhân thân đối với ngƣời

đang hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH hàng tháng:

15.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị (Mẫu 14-HSB).

- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc trích lục thay đổi, cải chính,

bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.

- Hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do cơ quan Bảo

hiểm xã hội quản lý.

15.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

15.3. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc.

15.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

15.5. Diễn giải quy trình:

15.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số

lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại tỉnh: Phòng TN&TKQ TTHC tiến hành

trích lục hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

15.5.2. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 13 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Tiến hành trích lục

hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

119

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh theo Mẫu số 11-HSB.

Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.

- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

15.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày.

Trong đó 01 ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Trả Quyết định cho

người lao động và lưu trữ hồ sơ theo quy định. Cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS; chuyển trả hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Phòng TN &TKQ

chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho người lao động.

* Cấp lại thẻ BHYT:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về

số lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

a) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC. Sau khi đã ra

Quyết định điều chỉnh thông tin đối tượng, Phòng CĐ BHXH lập Danh sách

tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu D07-TS) kèm theo Mẫu 14-HSB

chuyển Phòng QLT. Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ

cho Phòng QLT.

120

b) Phòng QLT: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, tiến hành kiểm tra,

đối chiếu thông tin trên Mẫu D07-TS với thông tin trên Mẫu số 14-HSB, cập

nhật dữ liệu vào chương trình TST, chuyển Mẫu D07-TS cùng Mẫu số 01-HSB

về Phòng CST. Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho

Phòng CST.

c) Phòng CST: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng QLT chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu thông tin

trên TST với Mẫu D07-TS và Mẫu số 14-HSB, in thẻ chuyển Phòng CĐ BHXH

để trả kết quả theo giấy hẹn. Thông báo, phối hợp với Phòng QLT để hiệu chỉnh

những trường hợp dữ liệu in thẻ chưa chính xác. Chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC. Tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.

d) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong đó 01

ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Nhận kết quả từ Phòng CST chuyển trả kết quả cho người lao động. Đối

với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: chuyển trả thẻ BHYT cho Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

16. Hồ sơ giải quyết hƣởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hƣu chƣa

đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lƣơng hƣu theo Quyết định số

52/QĐ-TTg:

16.1. Thành phần hồ sơ:

- Quyết định hưởng chế độ hưu trí của người hưởng trợ cấp (bản chụp);

- Đối với nhà giáo đang hưởng lương hưu: Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp

(Mẫu 01-QĐ52);

- Đối với nhà giáo đủ điều kiện hưởng trợ cấp nhưng chưa được giải quyết,

đã chết từ ngày 01/01/2012 trở đi:

+ Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp của thân nhân (Mẫu 02-QĐ52);

+ Giấy chứng tử (bản sao được chứng thực) hoặc Giấy báo tử (bản sao được

chứng thực) hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết (bản sao được

chứng thực).

121

16.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

16.3. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc.

16.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

16.4.1 Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

- Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số

lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 28 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh. Trình lãnh đạo ký, đóng

dấu. Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC. Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong đó 01

ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Trả Quyết định cho

người lao động và hướng dẫn người lao động nhận tiền. Cập nhật thông tin vào

Chương trình TNHS; chuyển trả hồ sơ.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Phòng TN&TKQ

TTHC chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho

người lao động và hướng dẫn người lao động nhận tiền.

122

16.4.2. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình:

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong đó,

Bộ phận TN&TKQ TTHC chuyển Phòng CĐ BHXH.

-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số

lượng, thành phần và tính pháp lý của hồ sơ.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS; chuyển hồ sơ cho Phòng

CĐ BHXH.

b) Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 27 ngày

- Kiểm tra thành phần và tính lý pháp của hồ sơ.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định điều chỉnh. Trình lãnh đạo ký, đóng

dấu. Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng TN&TKQ TTHC. Lưu trữ hồ

sơ theo quy định.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS, chuyển hồ sơ cho Phòng

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày. Trong đó 01

ngày chuyển kết quả giải quyết về Bảo hiểm xã hội huyện.

Chuyển Quyết định về Bộ phận TN&TKQ TTHC để trả kết quả cho

người lao động và hướng dẫn người lao động nhận tiền.

123

Chƣơng V:

QUY ĐỊNH THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN

GIẢI QUYẾT LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHYT

1. Hồ sơ giải quyết thanh toán trực tiếp chi phí khám chữa bệnh BHYT:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Thẻ BHYT.

- Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người khám chữa bệnh: Giấy

CMND; Thẻ học sinh, sinh viên; Giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 06 tuổi,….

- Đối với trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện.

- Đối với trường hợp điều trị ngoại trú: Toa thuốc.

- Bản chính các chứng từ hợp lệ (Hóa đơn mua thuốc, Hóa đơn thu viện

phí và các chứng từ có liên quan).

- Đối với trường hợp thanh toán trực tiếp chi phí cùng chi trả trong năm

vượt quá 06 tháng lương cơ sở: Giấy chứng nhận không cùng chi trả (photo).

* Lưu ý:

- Bộ phận TNHS tự sao chụp các loại giấy tờ liên quan, không được yêu

cầu đối tượng sao chụp hoặc chi trả cho khoản chi phí này.

- Đối với các giấy tờ chỉ cần bản photo cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu

với bản gốc, đóng dấu “ ĐÃ ĐỐI CHIẾU BẢN GỐC”, ghi ngày đối chiếu, ký và

ghi rõ họ tên trên các giấy tờ đó.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT phát

sinh trong năm tài chính đến hết quý I năm sau (31/3).

- Hoá đơn thu viện phí, Hoá đơn mua thuốc… phải đúng theo quy định

của Bộ Tài chính.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra kỹ những bản pho to, nếu chứng từ nào

khi photo bị mờ thì phải yêu cầu photo lại hoặc tô đậm lại bằng bút mực cho rõ

như trên bản gốc.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 40 ngày.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

124

1.4.1. Trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội tỉnh:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ chứng từ, photo các loại giấy tờ (thẻ BHYT, Giấy ra

viện, sổ khám bệnh, đơn thuốc...), ký xác nhận trên bản photo và trả lại bản gốc

cho người đi thanh toán; Nhập dữ liệu vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ và in Giấy

tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trả cho người đi thanh toán.

- Khi phát hiện hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ, cán bộ TN&TKQ

TTHC phải hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn

cho đối tượng của mình. Chỉ nhận hồ sơ khi nào đảm bảo đúng, đủ theo yêu cầu.

(Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân để tiện liên lạc khi cần bổ sung giấy tờ).

- Khi cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng Giám định

BHYT.

b) Phòng Giám định BHYT: Thời gian giải quyết 37 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ và cập nhật trên Chương trình TNHS. Kiểm tra tính hợp

pháp, hợp lệ của chứng từ. Tiến hành phân loại hồ sơ như sau:

* Các hồ sơ có phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc Bảo hiểm xã

hội tỉnh quản lý thì chuyển hồ sơ cho giám định viên thực hiện giám định.

* Các hồ sơ có phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc ngoại tỉnh thì làm

Phiếu yêu cầu giám định gửi đi Bảo hiểm xã hội các tỉnh để nhờ giám định hộ.

- Sau khi nhận được Phiếu Thông báo kết quả giám định chi phí KCB,

tiến hành làm đề xuất thanh toán (Mẫu C78) và chuyển hồ sơ về Phòng KHTC.

- Trường hợp không được thanh toán, Phòng Giám định BHYT chuyển trả

kết quả đến Phòng TN&TKQ TTHC gửi trả người yêu cầu thanh toán.

- Cập nhật tình trạng hồ sơ và chuyển trả trên Chương trình TNHS cho

Phòng TN&TKQ TTHC.

125

c) Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Phòng KHTC nhận hồ sơ từ Phòng Giám định BHYT, kiểm tra tính hợp

pháp, hợp lệ của chứng từ.

- Trình ký Lãnh đạo.

d) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày.

- Cập nhật và chuyển trả kết quả vào Chương trình TNHS.

1.4.2. Trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện:

Diễn giải quy trình

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ chứng từ, photo các loại giấy tờ (thẻ BHYT, Giấy ra

viện, sổ khám bệnh, đơn thuốc...), ký xác nhận trên bản photo và trả lại bản gốc

cho người đi thanh toán; Nhập dữ liệu vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ và in Giấy

tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trả cho người đi thanh toán.

- Khi phát hiện hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ, Cán bộ TN&TKQ

TTHC phải hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn

cho đối tượng của mình. Chỉ nhận hồ sơ khi nào đảm bảo đúng, đủ theo yêu cầu.

(Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân để tiện liên lạc khi cần bổ sung giấy tờ).

- Khi cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận Giám định

BHYT.

b) Bộ phận Giám định BHYT: Thời gian giải quyết 37 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, kiểm tra tính hợp lý, đầy

đủ của hồ sơ.

- Trường hợp được thanh toán: Lập mẫu đề nghị thanh toán (C78-HD)

- Chuyển hồ sơ sang Bộ phận kế toán và xác nhận tình trạng hồ sơ trên

Chương trình TNHS chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC.

BP.Giám định

BHYT

BP.

TN&TKQ CÁ NHÂN

B1 B2

B3

BP.KHTC

126

- Trường hợp không được thanh toán, Bộ phận Giám định BHYT lập Mẫu

08/BHYT trình lãnh đạo cơ quan ký chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC gửi trả

người yêu cầu thanh toán.

c) Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Giám định BHYT, kiểm tra tính pháp lý

chứng từ.

- Trình ký Lãnh đạo.

d) Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Cập nhật và chuyển trả kết quả vào Chương trình TNHS.

* Hồ sơ giám định chuyển phòng Giám định BHYT:

Là những hồ sơ KCB tại các cơ sở KCB thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc

Bảo hiểm xã hội quận/huyện khác quản lý, hồ sơ ngoại tỉnh, Trung tâm Đa tuyến.

a) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ chứng từ, photo các loại giấy tờ (thẻ BHYT, Giấy ra

viện, sổ khám bệnh, đơn thuốc...), ký xác nhận trên bản photo và trả lại bản gốc

cho người đi thanh toán; Nhập dữ liệu vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ và in Giấy

tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trả cho người đi thanh toán;

- Khi phát hiện hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ, cán bộ TN&TKQ

TTHCphải hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn

cho đối tượng của mình. Chỉ nhận hồ sơ khi nào đảm bảo đúng, đủ theo yêu cầu.

(Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân để tiện liên lạc khi cần bổ sung giấy tờ).

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận Giám định BHYT.

b) Bộ phận Giám định BHYT: Thời gian giải quyết 02 ngày

+ Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ TTHC, kiểm tra tính pháp lý của

hồ sơ.

127

+ Gửi hồ sơ photo (có đóng dấu sao y bản chính) kèm hồ sơ gốc, Phiếu

yêu cầu giám định BHYT (Mẫu số 07/BHYT) lên Phòng Giám định BHYT.

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng Giám định BHYT.

c) Phòng Giám định BHYT: Thời gian giải quyết 34 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ huyện cập nhật vào Chương trình TNHS.

- Phân loại hồ sơ, lập phiếu giám định và chuyển đi giám định.

- Sau khi có Thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT tiến hành

xử lý như sau:

- Trường hợp chi phí không quá 10 triệu đồng, Phòng Giám định BHYT

chuyển thông báo kết quả giám định (Mẫu 08-BHYT) về Bộ phận Giám định

BHYT để lập mẫu thanh toán cho đối tượng (Mẫu C78-HD) chuyển Bộ phận

KHTC. Bộ phận KHTC nhận hồ sơ từ Bộ phận Giám định BHYT, kiểm tra tính

hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.

- Trường hợp chi phí trên 10 triệu đồng, Phòng Giám định BHYT lập

mẫu thanh toán (Mẫu C78-HD) chuyển Phòng KHTC. Phòng KHTC nhận hồ sơ

từ Phòng Giám định BHYT, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ. Trình

ký lãnh đạo, trả toàn bộ hồ sơ Phòng Giám định BHYT. Phòng Giám định

BHYT chuyển trả toàn bộ hồ sơ thanh toán về Bảo hiểm xã hội huyện để thực

hiện chi trả cho người bệnh.

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận Giám định BHYT.

d) Phòng/Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Nhận Mẫu C78-HD từ Phòng/Bộ phận Giám định BHYT để thực hiện

chi tiền cho đối tượng.

đ) Bộ phận Giám định BHYT: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

e) Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

128

2. Hồ sơ giải quyết cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả (Mẫu số

05/BHYT):

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Bản chính các hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả chi phí khám chữa

bệnh BHYT (5% hoặc 20%) của người bệnh kê từ đầu năm;

Trường hợp người tham gia BHYT có nhu cầu sử dụng Hóa đơn, Biên lai bản

chính vào mục đích khác, Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC của cơ quan Bảo hiểm

xã hội chụp Hóa đơn, Biên lai và ký xác nhận trên bản chụp, trả bản chính cho

người tham gia BHYT; Trường hợp người tham gia BHYT làm thất lạc Hóa đơn,

Biên lai bản chính thì nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai hoặc bản chụp Hóa đơn, Biên

lai có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ BHYT khám bệnh,

chữa bệnh hoặc Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu 01/BV, 02/BV).

- Thẻ BHYT còn giá trị sử dụng (bộ phận tiếp nhận hồ sơ chụp thẻ BHYT,

ký xác nhận trên bản chụp và trả lại ngay thẻ BHYT cho người tham gia).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết:

2.3.1. Một ngày làm việc đối với trường hợp người tham gia BHYT có

đầy đủ các điều kiện sau:

- Nộp đủ Hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả là bản chính, đồng thời

trên Hóa đơn, Biên lai thể hiện rõ số tiền người bệnh cùng chi trả chi phí khám

bệnh, chữa bệnh BHYT (5% hoặc 20%);

- Có quá trình tham gia BHYT chỉ trên địa bàn một tỉnh hoặc trên thẻ

BHYT có ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục 05 năm.

2.3.2. Ba ngày làm việc đối với trường hợp: Người tham gia nộp đủ hồ sơ

nhưng có thời gian tham gia ở ngoài tỉnh, trên thẻ BHYT không ghi thời gian

tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm.

2.3.3. Năm ngày làm việc đối với trường hợp sau: Chỉ khám bệnh, chữa

bệnh nội tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của

người bệnh hoặc người tham gia BHYT nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng

kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.

2.3.4. Mƣời ngày làm việc đối với trường hợp: Có khám bệnh, chữa bệnh

ở ngoài tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của

người bệnh hoặc người tham gia BHYT nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng

kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 01/BV, 02/BV.

129

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.4.1. Trường hợp thẻ BHYT có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm

liên tục được thực hiện như sau:

* Trường hợp 01 ngày làm việc:

2.4.2. Trường hợp thẻ BHYT chưa ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05

năm liên tục được thực hiện như sau:

2.4.2.1. Ba ngày làm việc:

- Thời gian giải quyết hồ sơ:

+ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Nhận hồ sơ 0,5 ngày và trả hồ sơ 0,5 ngày.

+ Phòng/Bộ phận QLT: 0,5 ngày.

+ Phòng/Bộ phận Giám định BHYT: 01 ngày.

+ Phòng/Bộ phận CST: 01 ngày.

130

2.4.2.2. Năm ngày làm việc:

- Thời gian giải quyết hồ sơ:

+ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Nhận hồ sơ 0,5 ngày và trả hồ sơ 0,5 ngày.

+ Phòng/Bộ phận QLT: 02 ngày.

+ Phòng/Bộ phận Giám định BHYT: 03 ngày.

+ Phòng/Bộ phận CST: 01 ngày.

2.4.2.3. Mƣời ngày làm việc:

- Thời gian giải quyết hồ sơ:

+ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Nhận hồ sơ 0,5 ngày và trả hồ sơ 0,5 ngày.

+ Phòng/Bộ phận QLT: 04 ngày.

+ Phòng/Bộ phận Giám định BHYT: 08 ngày.

+ Phòng/Bộ phận CST: 01 ngày.

131

* Ghi chú:

+ Trường hợp người tham gia được cấp thẻ BHYT mới có ghi thời gian

tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục: Khi trả thẻ BHYT mới phải thu lại thẻ

BHYT cũ.

+ Số tiền cùng chi trả (5% hoặc 20%) thấp hơn 06 tháng lương cơ sở.

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ theo quy định.

- Kiểm tra, đối chiếu bản photo thẻ BHYT với Thẻ BHYT bản gốc. Trả lại

bản gốc cho đối tượng.

- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do

không giải quyết.

- Hồ sơ đủ điều kiện: Cập nhập thông tin vào Chương trình TNHS và

chuyển cho Phòng/Bộ phận Giám định BHYT.

* Lưu ý:

- Trong trường hợp thẻ BHYT chưa ghi thời điểm đủ 5 năm liên tục Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC tách thành 02 bộ hồ sơ:

+ 01 bộ gồm thẻ BHYT chuyển lên Phòng/Bộ phận QLT;

+ 01 bộ bao tất cả các thành phần còn lại chuyển lên Phòng/Bộ phận

Giám định BHYT.

2.5.2. Phòng/Bộ phận Giám định BHYT:

- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

- Thực hiện giám định và xác định thời điểm ngày ra viện hoặc khám

bệnh của người bệnh đã cùng chi trả vượt quá 6 tháng lương cơ sở.

- Sau khi có Thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT tiến hành

xử lý kết quả. Chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận CST.

- Cập nhật trên hệ thống Chương trình TNHS và chuyển cho Phòng/Bộ

phận CST.

2.5.3. Phòng/Bộ phận QL thu:

- Xác định thời điểm đủ 05 năm liên tục tham gia BHYT, cập nhật quá

trình tham gia BHYT vào Chương trình TST, Sau khi xác định thời gian tham

gia BHYT chuyển hồ sơ cho Phòng/Bộ phận CST.

132

* Lưu ý: Nếu đối tượng chưa đủ thời gian tham gia 05 năm liên tục thì

xác định cụ thể thời gian tham gia thực tế; chuyển kết quả về Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC, đồng thời thông báo cho Phòng/Bộ phận Giám định BHYT để

chuyển lại hồ sơ cho Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

2.5.4. Phòng/Bộ phận CST:

- Cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả và thẻ BHYT mới có ghi thời

gian tham gia BHYT đủ 5 năm (nếu có) cho đối tượng.

- Cập nhật trên hệ thống Chương trình TNHS và chuyển cho Phòng/Bộ

phận TN&TKQ TTHC.

2.5.5. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận CST; Cập nhập thông tin vào Chương

trình TNHS, trả thẻ Giấy xác nhận và thẻ BHYT mới (nếu có) cho đối tượng.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định và chuyển trả kết quả trên chương trình TNHS.

3. Hồ sơ giải quyết trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Đối với đơn vị sử dụng lao động: Bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm

sóc sức khỏe ban đầu (Mẫu số 01/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-

BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam).

- Đối với các cơ sở giáo dục:

+ Bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (Mẫu số

01/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của

Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam). Đối với các trường hợp không đủ điều

kiện về nhân lực gửi Mẫu 01/TCKT (ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-

BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam).

+ Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu DK04) hoặc Danh sách

học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế theo nhóm đối tượng khác (Mẫu

03/BHYT ban hành kèm theo Quyết định 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của

Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam) hoặc Danh sách trẻ em dưới 6 tuổi

(Mẫu 03/TE ban hành kèm theo Công văn số 377/BHXH-KHTC ngày 15/4/2015

của Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 06 ngày làm việc.

133

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu

của cơ sở giáo dục quốc dân, đơn vị chuyển cho Phòng/Bộ phận QLT.

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận QLT.

b) Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 03 ngày

- Căn cứ vào bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban

đầu đơn vị. Phòng/Bộ phận QLT có trách nhiệm xác định số tiền đóng BHYT tại

Mẫu số 02a/TCKT và Mẫu số 02b/TCKT (ban hành kèm theo Công văn số

3524/BHXH-TCKT ngày 14/09/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam) chuyển

Phòng/Bộ phận KHTC.

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

c) Phòng/Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Nhận Mẫu số 02a/TCKT và Mẫu số 02b/TCKT từ Phòng/Bộ phận QLT

để thực hiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đơn vị.

d) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

Riêng đối với Mẫu 03/BHYT:

134

Diễn giải quy trình:

a) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu

của cơ sở giáo dục quốc dân, đơn vị chuyển cho Phòng/Bộ phận QLT.

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận QLT.

b) Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Căn cứ vào bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban

đầu đơn vị. Phòng/Bộ phận QLT có trách nhiệm xác định số tiền đóng BHYT tại

Mẫu số 02a/TCKT và Mẫu số 02b/TCKT (ban hành kèm theo Công văn số

3524/BHXH-TCKT ngày 14/9/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam) chuyển

Phòng/Bộ phận KHTC (01 bản) và chuyển Phòng/Bộ phận CST (01 bản).

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận CST.

c) Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Căn cứ vào Mẫu số 02a/TCKT và Mẫu số 02b/TCKT để đối chiếu, theo

dõi Danh sách học sinh, sinh viên tham gia BHYT của đơn vị.

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển Phòng/Bộ phận TN&TKQ

TTHC.

d) Phòng/Bộ phận KHTC: Thời gian giải quyết 1,5 ngày

- Nhận Mẫu số 02a/TCKT và Mẫu số 02b/TCKT từ Phòng/Bộ phận QLT

để thực hiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đơn vị.

đ) Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Cập nhật vào Chương trình TNHS và chuyển trả kết quả.

135

Chƣơng VI:

HỒ SƠ THẤT NGHIỆP - HỖ TRỢ HỌC NGHỀ

1. Hồ sơ chi trả trợ cấp thất nghiệp:

1.1. Thành phần hồ sơ:

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, quyết định tạm dừng

hưởng, chấm dứt hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

1.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

1.5. Diễn giải quy trình:

1.5.1. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận các quyết định từ TTDVVL chuyển sang, lập Giấy tiếp nhận

và chuyển toàn bộ quyết định cho Phòng CĐ BHXH giải quyết (kèm file dữ liệu

do TTDVVL chuyển sang). Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển

Phòng CĐ BHXH.

1.5.2. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 02 ngày

- Căn cứ các quyết định, cập nhật dữ liệu, kiểm tra, chuyển dữ liệu cho

Phòng QLT và Bưu điện tỉnh.

- Lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên (Mẫu số C72d-

HD) chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Trường hợp hủy quyết định hưởng thì chuyển ngay bản photo Quyết

định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bưu điện tỉnh để dừng chi trả

Bƣu điện

tỉnh/huyện

B6

P.QL Thu TTDVVL

P.

CĐBHXH

Phòng

TN&TKQ

B1 B2 B3 P.Cấp sổ, thẻ

B5

B4

136

trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên: Lập Dach sách giảm lương hưu, trợ cấp

BHXH hàng tháng (Mẫu số 13-CBH).

- Lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) chuyển Phòng

QLT để tiến hành in thẻ BHYT.

- Lập Danh sách bảo lưu số tháng chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất

nghiệp và dữ liệu chuyển Phòng CST để tiến hành in tời rời.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng TN&TKQ TTHC.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

1.5.3. Phòng QLT: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận dữ liệu và Mẫu D03-TS từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, tiến

hành kiểm tra, cập nhật vào chương trình TST, in Mẫu D03a-TS sau đó chuyển

hồ sơ và dữ liệu cho Phòng CST để tiến hành in thẻ BHYT.

1.5.4. Phòng CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận dữ liệu và hồ sơ từ Phòng QLT chuyển đến, tiến hành in thẻ

và Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS) trình ký chuyển Phòng TN&TKQ

TTHC; thông báo, phối hợp với Phòng QLT để hiệu chỉnh những trường hợp dữ

liệu in thẻ chưa chính xác.

- Tiếp nhận dữ liệu và hồ sơ từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến, tiến hành

in tờ rời và chuyển Phòng TN&TKQ TTHC; thông báo, phối hợp với Phòng CĐ

BHXH để hiệu chỉnh những trường hợp dữ liệu in tờ rời chưa chính xác.

1.5.5. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Chuyển Mẫu số C72d-HD và Mẫu số 13-CBH qua Bưu điện tỉnh.

- Chuyển thẻ BHYT và tờ rời cho:

+ Người lao động nếu nhận qua tài khoản cá nhân.

+ Bưu điện tỉnh chuyển Bưu điện huyện để trả cho người lao động vào

ngày nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên nếu nhận tiền mặt.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển trả kết quả.

2. Hồ sơ chi hỗ trợ học nghề:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (Mẫu 87a-HD).

- Quyết định về việc hỗ trợ học nghề.

137

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận Quyết định về việc hỗ trợ học nghề từ TTDVVL chuyển đến,

lưu giữ đến khi nhận được Mẫu 87a-HD từ Cơ sở đào tạo nghề thì tiến hành tiếp

nhận trên chương trình TNHS chuyển Phòng CĐ BHXH giải quyết.

2.5.2. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 03 ngày

- Đối chiếu Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học

nghề (Mẫu số 87a-HD) của Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến với Quyết định

về việc hỗ trợ học nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

tỉnh An Giang. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Mẫu số

87a-HD lập 03 bản Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học

nghề (Mẫu số 87b-HD) chuyển: Cơ sở đào tạo nghề 01 bản; Phòng KHTC 01

bản và lưu 01 bản.

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC.

- Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

2.5.3. Phòng KHTC: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Mẫu số 87b-HD,

chuyển trả kinh phí hỗ trợ học nghề vào tài khoản tại ngân hàng cho từng Cơ sở

đào tạo nghề.

2.5.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển trả kết quả.

138

3. Hồ sơ bảo lƣu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; Quyết

định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định về việc

chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản sao).

- Sổ BHXH.

- Lưu ý: Đối với trường hợp thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, cán bộ tiếp

nhận hồ sơ có trách nhiệm photo phiếu nộp tiền của người lao động (đối chiếu

bảng chính) kèm chung hồ sơ.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

Diễn giải quy trình:

3.5.1 Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Cập nhật thông tin vào Chương trình

TNHS chuyển Phòng CĐ BHXH.

- Trường hợp cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có dữ

liệu (Sổ BHXH của Bộ Công An, Bộ Quốc Phòng…) hoặc dữ liệu không trùng

khớp với thông tin trên sổ đề nghị người lao động bổ sung sổ BHXH hoặc hưởng

BHTN hoặc quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu (tỉnh ngoài) thì bổ sung Quyết

định hưởng trợ cấp thất nghiệp chuyển lên Phòng QLT nhập quá trình trước khi

chuyển Phòng CĐ BHXH (thời gian giải quyết của Phòng QLT: 01 ngày).

139

3.5.2. Phòng CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 02 ngày

Căn cứ hồ sơ thực tế từ Phòng TN&TKQ TTHC chuyển đến, tiến hành

cập nhật dữ liệu TST. Chuyển toàn bộ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS đến Phòng CST.

3.5.3. Phòng CST: Thời gian giải quyết 02 ngày

Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng CĐ BHXH chuyển đến. Tiến hành in tờ rời và

cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng TN&TKQ TTHC để

chuyển trả cho người lao động.

3.5.4. Phòng TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

Trả kết quả cho người lao động. Cập nhật thông tin vào Chương trình

TNHS chuyển trả kết quả. Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

Chƣơng VII:

TRÍCH LỤC HỒ SƠ, TIẾP NHẬN ĐƠN THƢ, TIẾP CÔNG DÂN

1. Trích lục, khai thác hồ sơ:

1.1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (đối với

tổ chức).

- Giấy đề nghị sử dụng tài liệu (đối với cá nhân).

1.2. Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay hoặc chậm nhất 05 ngày làm việc.

1.3. Luân chuyển hồ sơ:

- Phòng TN&TKQ TTHC: Sau khi kiểm tra hồ sơ nếu đúng, đủ theo

quy định thì tiến hành tiếp nhận và giải quyết theo quy định; đối với trường

hợp không giải quyết ngay thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả với

đối tượng.

+ Nếu yêu cầu khai thác đối với hồ sơ hưởng chế độ BHXH, BHYT đã lưu

kho thì Phòng TN&TKQ TTHC tiến hành sao lục và trả kết quả cho đối tượng.

140

+ Nếu yêu cầu khai thác đối với hồ sơ thuộc phòng khác hoặc những hồ

sơ hưởng chế độ BHXH, BHYT chưa lưu kho thì chuyển hồ sơ về phòng nghiệp

vụ có liên quan. - Phòng nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC

chuyển đến, tiến hành xử lý hồ sơ theo nghiệp vụ quy định, sau khi xử lý xong

chuyển hồ sơ về Phòng TN&TKQ TTHC để trả hồ sơ cho đối tượng.

2. Tiếp nhận đơn thƣ khiếu nại, tố cáo, giải đáp thắc mắc:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (đối với

tổ chức).

2.2. Thời gian giải quyết:

- Thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ khi tiếp nhận đơn thư giải

quyết khiếu nại lần đầu. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể

kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý quyết khiếu nại lần đầu

nhưng phải thông báo bằng văn phải cho tổ chức, cá nhân được biết.

- Thời gian giải quyết không quá 60 ngày kể từ khi tiếp nhận đơn thư giải

quyết tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn

nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo nhưng phải thông

báo bằng văn phải cho tổ chức, cá nhân được biết.

2.3.Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.4. Diễn giải quy trình:

2.4.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Sau khi kiểm tra đơn thư thì tiến hành tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ

sơ và hẹn trả kết quả. Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Văn

phòng (Bộ phận Văn thư).

- Đối với trường hợp nhận tại huyện: Bộ phận TN&TKQ TTHC chuyển

Bộ phận Văn thư huyện.

141

2.4.2. Văn phòng/Văn thư huyện: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ TTHC, Văn thư cơ quan thực hiện

các thủ tục quản lý văn bản đến theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã

hội Việt Nam. Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng Thanh

tra - Kiểm tra.

- Đối với trường hợp nhận tại huyện: Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận

TN&TKQ TTHC, Bộ phận Văn thư huyện thực hiện các thủ tục quản lý văn bản

đến theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Cập nhật

thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Bộ phận nghiệp vụ để xử lý đơn thư

khiếu nại, tố cáo.

2.4.3. Phòng Thanh tra - Kiểm tra: Thời gian giải quyết đơn thư khiếu nại

lần đầu 28 ngày; thời gian giải quyết đơn thư tố cáo 58 ngày.

- Tiếp nhận đơn thư từ Văn phòng chuyển đến, phối hợp với phòng

nghiệp vụ (nếu có) tiến hành xử lý hồ sơ theo nghiệp vụ quy định, sau khi xử lý

xong chuyển trả kết quả và cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển

Phòng TN&TKQ TTHC. Lưu hồ sơ theo quy định.

- Đối với trường hợp nhận tại Bảo hiểm xã hội huyện: Tổ nghiệp vụ nhận

đơn thư từ Bộ phận Văn thư huyện tiến hành xử lý hồ sơ theo nghiệp vụ quy

định, sau khi xử lý xong chuyển trả kết quả và cập nhật thông tin vào Chương

trình TNHS chuyển Bộ phận TN&TKQ TTHC. Lưu hồ sơ theo quy định.

2.4.4. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Phòng TN&TKQ TTHC trả cho đơn vị (đối tượng) theo giấy hẹn. Cập nhật

thông tin vào Chương trình TNHS chuyển trả kết quả.

3. Tiếp công dân:

- Đối tượng: Ghi nội dung cần giải đáp vào Phiếu đăng ký tiếp công dân, gửi

Phiếu và hồ sơ (nếu có) cho Phòng TN&TKQ TTHC sau đó nhận được lịch tiếp

(ngày giờ nơi tiếp) và Biên nhận hồ sơ (nếu có). Đúng ngày, giờ đối tượng đến

Phòng TN&TKQ TTHC để được hướng dẫn tới nơi tiếp công dân theo kế hoạch.

- Phòng TN&TKQ TTHC: Hướng dẫn đối tượng ghi Phiếu đăng ký tiếp

công dân, ghi Sổ tiếp công dân, sau đó chuyển Phiếu đăng ký (và hồ sơ nếu có)

đến Phòng Thanh tra - Kiểm tra; nhận từ Phòng Thanh tra - Kiểm tra lịch hẹn

tiếp công dân của lãnh đạo cơ quan (ngày, giờ, nơi tiếp) thông báo cho đối tượng

biết lịch tiếp và hướng dẫn đối tượng tới nơi tiếp công dân theo kế hoạch.

142

- Phòng Thanh tra - Kiểm tra: Sau khi nhận yêu cầu tiếp công dân từ

Phòng TN&TKQ TTHC chuyển đến, tham mưu cho lãnh đạo về kế hoạch tiếp

công dân và báo cho Phòng TN&TKQ TTHC biết để thông báo cho đối tượng;

thông báo cho phòng chức năng có liên quan để chuẩn bị nội dung trả lời công

dân và tổ chức tiếp công dân theo kế hoạch.

- Các phòng chức năng: Khi được thông báo có nội dung tiếp công dân

liên quan đến phạm vi nhiệm vụ mình phụ trách, thì có nhiệm vụ chuẩn bị hoặc

phối hợp chuẩn bị nội dung để tham gia tiếp và trả lời công dân theo kế hoạch.

Chƣơng VIII:

QUY TRÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ

1. Quy trình xác minh hồ sơ, nhân thân:

1.1. Thành phần tham gia:

- Xác minh hồ sơ lĩnh vực thu, cấp lại sổ (mượn hồ sơ tư pháp, điều chỉnh

nhân thân, điều chỉnh chức danh nghề, cấp lại sổ BHXH…):

+ Phòng TN&TKQ TTHC (Lãnh đạo phòng và 01 Chuyên viên): Chủ trì.

+ Phòng CST.

+ Phòng QLT.

+ Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

- Xác minh hồ sơ hưởng chế độ BHXH:

+ Phòng CĐ BHXH (Lãnh đạo phòng và 01 Chuyên viên): Chủ trì.

+ Phòng TN&TKQ TTHC.

+ Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

1.2. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc.

1.3. Quy trình xác minh:

- Phòng chủ trì lập Tờ trình đề xuất thành lập Tổ xác minh trình Giám đốc

Bảo hiểm xã hội tỉnh phê duyệt. Sau khi được phê duyệt thì thông báo cho các

thành viên và tổ chức họp Tổ xác minh để phổ biến kế hoạch tiến hành xác minh.

- Phòng TN&TKQ TTHC có trách nhiệm liên hệ tổ chức, cá nhân để

thông báo thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và yêu cầu cung cấp các thông

143

tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc. Thông báo phải được gửi

đến tổ chức, cá nhân ít nhất trƣớc 02 ngày làm việc để tổ chức, cá nhân chuẩn

bị nội dung, tài liệu.

Thời gian xác minh được tiến hành trong 01 ngày làm việc, kết thúc buổi

làm việc có lập thành Biên bản được ký giữa các bên tham gia.

2. Quy trình xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN khi có đề nghị

của đơn vị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra:

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của đơn vị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

2.3. Thời gian giải quyết:

- Từ 01 đến 19 lao động: Không quá 02 ngày làm việc.

- Từ 20 lao động trở lên: Không quá 04 ngày làm việc.

2.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

2.5. Diễn giải quy trình:

2.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận Công văn đề nghị từ đơn vị sử dụng lao động. Cập nhật thông

tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng/Bộ phận CST.

2.5.2. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày dưới 20 lao

động và 03 ngày đối với trường hợp trên 20 lao động.

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC chuyển đến, tiến

hành in quá trình tham gia BHXH, BHTN của người lao động, trình ký và cập nhật

thông tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC.

2.5.3. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển trả kết quả cho đối

tượng.

144

3. Quy trình cấp thẻ BHYT đối tƣợng ốm dài ngày khi thực hiện gia

hạn thẻ đầu năm:

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị của đơn vị sử dụng lao động.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

3.3. Thời gian giải quyết: Giải quyết ngay đối với các trường hợp cần xử

lý gấp để KCB hoặc không quá 03 ngày làm việc.

3.4. Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:

Tổ chức

(Bưu điện)

3.5. Diễn giải quy trình:

3.5.1. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Tiếp nhận Công văn đề nghị từ đơn vị sử dụng lao động. Cập nhật thông

tin vào Chương trình TNHS chuyển Phòng/Bộ phận CĐ BHXH.

3.5.2. Phòng/Bộ phận CĐ BHXH: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Lập Mẫu D07-TS, cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển

Phòng/Bộ phận QLT.

3.5.3. Phòng/Bộ phận QLT: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Căn cứ Mẫu D07-TS từ Phòng/Bộ phận CĐ BHXH chuyển đến, tiến

hành cập nhật dữ liệu, in Mẫu D03a-TS.

+ Chuyển toàn bộ hồ sơ, cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS đến

Phòng/Bộ phận CST.

P/BP.

TN&TKQ

P/BP.

CĐBHXH P/BP.

QL Thu

P/BP.

Cấp sổ, thẻ

B1

B2 B3 B4

B5

145

3.5.4. Phòng/Bộ phận CST: Thời gian giải quyết 01 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Bộ phận QLT chuyển đến, tiến hành in thẻ

BHYT, in Mẫu D10a-TS và cập nhật thông tin vào Chương trình TNHS chuyển

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC để chuyển trả cho đơn vị.

3.5.5. Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC: Thời gian giải quyết 0,5 ngày

- Trả thẻ BHYT cho đối tượng. Cập nhật thông tin vào Chương trình

TNHS chuyển trả kết quả.

* Lưu ý:

- Khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng đơn vị tiếp tục đề nghị gia hạn thẻ theo

quy định như trên.

- Trong thời gian thẻ BHYT còn hạn sử dụng, cán bộ tiếp nhận có trách

nhiệm yêu cầu đơn vị lập hồ sơ hưởng chế độ ốm thuộc Danh mục bệnh dài

ngày cho người lao động.

- Kết thúc năm, Phòng/Bộ phận CĐ BHXH đối chiếu hồ sơ đã giải quyết

chế độ ốm đau dài ngày chuyển Phòng/Bộ phận QLT đối chiếu số phải thu với

đơn vị số tiền BHYT phải nộp cho người lao động (nếu không có hồ sơ hưởng

chế độ ốm thuộc Danh mục bệnh dài ngày hoặc thời gian hưởng chế độ ốm đau

không đúng với thời hạn sử dụng thẻ BHYT).

- Trường hợp người lao động hưởng chế độ ốm thuộc Danh mục bệnh dài

ngày đi làm trở lại. Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn đơn vị lập thành phần hồ sơ sau:

+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS).

+ Thẻ BHYT (Trường hợp thẻ BHYT còn hạn sử dụng).

4. Quy trình xác nhận lại thông tin tài khoản cá nhân của ngƣời thụ

hƣởng khi có yêu cầu của cơ quan Bƣu điện:

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp người hưởng cung cấp sai thông tin: Thông báo thay đổi

thông tin người hưởng (Mẫu 18-CBH).

- Trường hợp cán bộ BHXH xử lý sai thông tin: Văn bản giải trình của Phòng

nghiệp vụ hoặc Bảo hiểm xã hội huyện nơi xử lý sai thông tin người thụ hưởng.

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

146

4.3. Luân chuyển hồ sơ:

4.3.1. Phòng TN&TKQ TTHC:

- Tiếp nhận văn bản thông báo từ Bưu điện tỉnh về việc không chuyển

được tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng do sai thông tin, thực hiện

ngay việc kiểm tra hồ sơ, nếu do cán bộ BHXH xử lý sai thông tin thì yêu cầu

đơn vị xử lý sai cung cấp văn bản giải trình; nếu do người hưởng cung cấp sai

thì liên hệ trực tiếp hoặc thông qua Bảo hiểm xã hội huyện để yêu cầu người

hưởng lập Mẫu 18-CBH gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện

nơi cư trú.

+ Trường hợp nộp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh: Phòng TN&TKQ TTHC sau

khi tiếp nhận Mẫu 18-CBH, chuyển ngay toàn bộ hồ sơ đến Phòng CĐ BHXH.

+ Trường hợp nộp tại Bảo hiểm xã hội huyện: Bộ phận TN &TKQ sau khi

tiếp nhận Mẫu 18-CBH từ người hưởng, xác định đối tượng do Bưu điện tỉnh chi

trả thì chuyển ngay Mẫu 18-CBH đến Phòng CĐ BHXH để xử lý văn bản kịp thời.

4.3.2. Phòng CĐ BHXH:

- Căn cứ Mẫu 18-CBH, tiến hành điều chỉnh thông tin về tài khoản cá

nhân của người hưởng trên phần mềm; Thông báo bằng văn bản cho Bưu điện

tỉnh đã chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng.

Chƣơng IX:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các quy định chung:

- Việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả phải đúng thủ tục, kịp

thời, đúng hẹn, đúng thẩm quyền, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho tổ

chức, cá nhân. Đối với những nội dung kê khai chưa rõ ràng, Bảo hiểm xã hội

các cấp phối hợp thẩm tra, xác minh làm rõ; tuyệt đối không yêu cầu tổ chức, cá

nhân cung cấp thêm những giấy tờ không có trong quy định và thực hiện các

công việc thuộc trách nhiệm của cơ quan Bảo hiểm xã hội.

- Thực hiện nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết vào giờ hành chính các ngày

làm việc trong tuần và buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày

nghỉ bù theo quy định của Nhà nước). Đối với hồ sơ điện tử thì tiếp nhận hồ sơ theo

Điều 10, Chương II Nghị định số 166/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ.

- Việc chuyển hồ sơ giữa các phòng nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh, các bộ

phận Bảo hiểm xã hội huyện phải kèm theo danh sách bàn giao hồ sơ. Thời gian

147

chuyển giao hồ sơ giữa các Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC với Phòng/Bộ phận

nghiệp vụ cụ thể như sau: Sáng chậm nhất là 10g30; Chiều chậm nhất là 16g30.

2. Trách nhiệm của Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC:

- Phổ biến chính sách pháp luật, tư vấn hướng dẫn hồ sơ giải quyết các thủ

tục hành chính về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và cung cấp biểu

mẫu cho tổ chức, cá nhân.

- Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân đến giao dịch về BHXH, BHYT,

BHTN, BHTNLĐ, BNN; hồ sơ của các tổ chức nộp qua dịch vụ bưu điện theo

phân cấp quản lý.

- Kiểm tra, đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ giải quyết các thủ tục hành chính

về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên chương trình tiếp nhận hồ sơ;

lập “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức,

cá nhân. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, phải lập "Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ

sơ" đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu;

việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình giải

quyết hồ sơ.

- Là đầu mối phối hợp đôn đốc các phòng nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh

hoặc các bộ phận nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc các bộ phận nghiệp vụ

của Bảo hiểm xã hội huyện giải quyết kịp thời thủ tục hành chính, hồ sơ của tổ

chức, cá nhân nộp.

- Đối với hồ sơ do Bảo hiểm xã hội huyện tiếp nhận nhưng thẩm quyền giải

quyết thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh: Sau khi chuyển các bộ phận nghiệp vụ kiểm tra,

đối chiếu, Bộ phận TN&TKQ TTHC chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ Bảo hiểm

xã hội tỉnh kèm danh sách bàn giao hồ sơ để theo dõi.

- Theo dõi tình hình luân chuyển, giải quyết thủ tục hành chính; thông báo

các trường hợp đã đến ngày trả kết quả để đôn đốc các phòng hoặc bộ phận nghiệp

vụ thực hiện giải quyết đúng hẹn.

- Nhận kết quả giải quyết từ các Phòng/Bộ phận nghiệp vụ để trả cho các

tổ chức, cá nhân hoặc chuyển bưu điện để trả về đơn vị.

+ Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Thông tin kịp thời cho tổ

chức, cá nhân theo yêu cầu bổ sung hồ sơ của bộ phận nghiệp vụ giải quyết hồ

sơ và gửi “Thư xin lỗi” (nếu do lỗi của viên chức khi tiếp nhận hồ sơ).

+ Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cá nhân để trả lại

hồ sơ kèm theo thông báo nêu rõ lý do không giải quyết.

+ Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau

và chuyển “Thư xin lỗi” của bộ phận nghiệp vụ đến tổ chức, cá nhân.

148

- Thực hiện lưu trữ sổ sách, các tài liệu có liên quan theo quy định.

- Thống kê, báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả định kỳ hàng

quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh.

- Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng đến việc

trả kết quả đúng hẹn, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo

hiểm xã hội huyện cần báo cáo kịp thời đến Trưởng Phòng TN&TKQ TTHC

hoặc Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện để xem xét, giải quyết.

- Ngoài những công việc nêu trên, Phòng TN&TKQ TTHC có trách

nhiệm thực hiện những công việc sau:

+ Hướng dẫn, kiểm tra công tác tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các

thủ tục hành chính tại Bảo hiểm xã hội huyện.

+ Theo dõi, tổng hợp các hồ sơ do Bảo hiểm xã hội huyện tiếp nhận

nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh, trong đó thống kê

số lượng hồ sơ sai sót, chậm trễ so với thời gian hẹn trả để báo cáo Giám đốc

Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét xử lý trách nhiệm.

- Trường hợp hồ sơ vướng mắc: quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN;

CST; Giải quyết chế độ BHXH; Giám định BHYT cần phái xác minh làm rõ,

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC chuyển Phòng/Bộ phận nghiệp vụ liên quan

trình Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/huyện có văn bản yêu cầu Bảo hiểm xã hội

tỉnh/huyện nơi người lao động đã tham gia BHXH, BHTN hoặc đã giải quyết

các chế độ BHXH, BHTN trước đó để xác minh làm căn cứ giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ cần giải quyết sớm hơn so với thời gian quy định

Phòng/Bộ phận TN&TKQ TTHC có phiếu xử lý trình lãnh đạo Phòng/huyện có

ý kiến về thời gian giải quyết về thời gian giải quyết chuyển về Phòng/Bộ phận

nghiệp vụ xử lý.

3. Trách nhiệm của Phòng nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh và bộ phận

nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội huyện:

- Hồ sơ phòng nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh trả cho Bảo hiểm xã hội

huyện thì gửi cho Phòng TN&TKQ TTHC.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thủ tục hoặc không đủ điều kiện giải

quyết, Phòng/Bộ phận nghiệp vụ trả lại hồ sơ cho Phòng/Bộ phận TN&TKQ

TTHC kèm theo Phiếu trả hồ sơ nêu rõ lý do cần bổ sung hoặc không giải quyết

trước ngày hẹn trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết tại Phòng/Bộ phận nghiệp vụ nào

thì Phòng/Bộ phận nghiệp vụ đó phải thông báo ngay cho Phòng/Bộ phận

TN&TKQ TTHC và gửi “Thư xin lỗi” tổ chức, cá nhân trong đó ghi rõ lý do

quá hạn, thời hạn trả kết quả lần sau.

149

4. Hƣớng dẫn công tác quản lý và sử dụng phôi thẻ BHYT in hộ:

- Đầu mỗi quý Cán bộ CST Bảo hiểm xã hội huyện ước tính số lượng hồ

sơ phát sinh in hộ thẻ BHYT cấp lại của Bảo hiểm xã hội cấp huyện trong quý,

lập Bản đề nghị cấp phôi sử dụng.

- Trình Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội huyện xem xét ký duyệt trên Bản đề

nghị cấp phôi thẻ BHYT sử dụng (Mẫu đính kèm).

- Sau đó gửi Bản đề nghị cho cán bộ giữ kho phôi của Bảo hiểm xã hội

huyện cần xuất phôi thẻ BHYT.

- Cán bộ giữ kho phôi của Bảo hiểm xã hội huyện trình lãnh đạo Bảo

hiểm xã hội huyện xem xét, ký duyệt Bản đề nghị cấp phôi thẻ BHYT.

- Cán bộ KHTC của Bảo hiểm xã hội huyện căn cứ Bản đề nghị cấp phôi

thẻ BHYT đã được ký duyệt, lập Phiếu xuất kho ấn chỉ đặc biệt (Mẫu C62-HD).

- Cán bộ quản lý Kho phôi của Bảo hiểm xã hội huyện lập Phiếu giao nhận

phôi thẻ BHYT (Mẫu C08-TS), thực hiện xuất phôi trên Chương trình TST và

thực hiện giao phôi cho cán bộ CST của Bảo hiểm xã hội huyện đã đề nghị.

- Cuối mỗi tháng Bảo hiểm xã hội huyện kiểm kê phôi thẻ BHYT tồn thực

tế so với Chương trình TST thông báo số lượng phôi thẻ BHYT, số serial còn

tồn và lập báo cáo tổng hợp tình hình sử dụng phôi thẻ BHYT gửi Bảo hiểm xã

hội huyện có thẻ BHYT phát sinh in hộ (Mẫu đính kèm) vào ngày 01 của đầu

tháng và in Danh sách cấp lại thẻ BHYT trong tháng trình lãnh đạo Bảo hiểm xã

hội huyện ký.

- Cán bộ sổ, thẻ Bảo hiểm xã hội huyện chịu trách nhiệm với Giám đốc

Bảo hiểm xã hội huyện, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh về mục đích sử dụng

phôi in hộ thẻ BHYT cấp lại của Bảo hiểm xã hội cấp huyện.

Trưởng phòng nghiệp vụ, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện triển khai đến

toàn thể cán bộ, viên chức nghiêm túc thực hiện Quy trình. Trong quá trình thực

hiện nếu có vướng mắc, phản ảnh kịp thời về Bảo hiểm xã hội tỉnh (Phòng

TN&TKQ TTHC) để báo cáo Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét, giải quyết./.

GIÁM ĐỐC

Vũ Hoàng Cương