reading / Đọc truyện teacher's guide / hướng dẫn …reading / Đọc truyện...

31
Reading / Đọc truyn Teacher's Guide / Hướng dn cho người dy Lp TA: Các em hc sinh cn được khuyến khích đọc truyn tiếng Vit. Các em lp 6 nên đọc vài các truyn bng tranh thuc nhóm “Reading 2”, và scòn li là các truyn không có tranh tnhóm “Reading 3”. Bn truyn bng tranh chn lc tnhóm “Reading 2” nên xen ln vi 8 truyn tnhóm “Reading 3”. Các em đọc hai truyn mi tun nhà. 1 QuVà Công Reading 2 Story 1 2 Đũa Reading 2 Story 3 3 Chum Vàng Bt Được Reading 2 Story 4 4 Lưu Bình Dương LReading 2 Story 8 5 Con Chó Chết Đui Reading 3 Story 5 6 Con Kiến Và Con BCâu Reading 3 Story 6 7 Con VVà Con Đom Đóm Reading 3 Story 7 8 Đàn Trâu và Con Cp Reading 3 Story 8 9 Người Đi Đường và Con Chó Reading 3 Story 9 10 Người Hc Trò và Con Cp Reading 3 Story 10 11 Con Chn và Gà Trng Reading 3 Story 11 12 Ăn Khế TrVàng Reading 3 Story 12 Ta mun các em tmình ly truyn ra đọc ly, và nếu cn thì các em sđến cha, mxin giúp. Các thy cô cũng nên bra vài phút thì gitrong lp ksơ ct truyn bng tiếng Vit cho các em, xong chđịnh bài để mang vnhà đọc. Tài liu này có nhng ghi chú tiếng Mcho nhng chkhó. Các em không cn phi hc để nhnhng chnày hay bt cchnào trong bài. Chcn hiu ý bng cách nhìn hình hay đọc lõm bõm tùy theo khnăng. Mi bài có câu hi để người ln hi các em, gi cơ hi để bàn lun vcâu truyn. Nhng câu hi / bài tp này tùy tin các thy cô. Thường thì các em thích làm nhng câu trc nghim như vy, và cũng mun có người ln cho biết là mình làm đúng hay không. Do đó chđịnh là bài vnhà làm và yêu cu các em np tbài tp cũng là điu nên làm. Phn câu hi có son tiếng Vit và tiếng Anh. Nhng câu hi /trli trc nghim chưa chc các êm có hiu rõ được không, do đó đã son thêm bn dch trc nghim bng tiếng Anh. Các em nên được khuyến khích thlàm bài trc nghim tiếng Vit trước, xong ri kim li qua bn dch. Không nên chê bai dù các em chlướt qua phn trc nghim tiếng Vit, vì qutht các tngdùng có thquá trình độ. Nên nh: Phn Đọc là để các em đọc nhà . Đọc sơ trong lp chđể bt đầu thôi.

Upload: others

Post on 29-Dec-2019

13 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Reading / Đọc truyện Teacher's Guide / Hướng dẫn cho người dạy

Lớp TA: Các em học sinh cần được khuyến khích đọc truyện tiếng Việt. Các em lớp 6 nên đọc vài các truyện bằng tranh thuộc nhóm “Reading 2”, và số còn lại là các truyện không có tranh từ nhóm “Reading 3”. Bốn truyện bằng tranh chọn lọc từ nhóm “Reading 2” nên xen lẫn với 8 truyện từ nhóm “Reading 3”. Các em đọc hai truyện mỗi tuần ở nhà.

1 Quạ Và Công Reading 2 Story 1 2 Bó Đũa Reading 2 Story 3 3 Chum Vàng Bắt Được Reading 2 Story 4 4 Lưu Bình Dương Lễ Reading 2 Story 8 5 Con Chó Chết Đuối Reading 3 Story 5 6 Con Kiến Và Con Bồ Câu Reading 3 Story 6 7 Con Vờ Và Con Đom Đóm Reading 3 Story 7 8 Đàn Trâu và Con Cọp Reading 3 Story 8 9 Người Đi Đường và Con Chó Reading 3 Story 9 10 Người Học Trò và Con Cọp Reading 3 Story 10 11 Con Chồn và Gà Trống Reading 3 Story 11 12 Ăn Khế Trả Vàng Reading 3 Story 12

Ta muốn các em tự mình lấy truyện ra đọc lấy, và nếu cần thì các em sẽ đến cha, mẹ xin giúp. Các thầy cô cũng nên bỏ ra vài phút thì giờ trong lớp kể sơ cốt truyện bằng tiếng Việt cho các em, xong chỉ định bài để mang về nhà đọc. Tài liệu này có những ghi chú tiếng Mỹ cho những chữ khó. Các em không cần phải học để nhớ những chữ này hay bất cứ chữ nào trong bài. Chỉ cần hiểu ý bằng cách nhìn hình hay đọc lõm bõm tùy theo khả năng. Mỗi bài có câu hỏi để người lớn hỏi các em, gợi cơ hội để bàn luận về câu truyện. Những câu hỏi / bài tập này tùy tiện các thầy cô. Thường thì các em thích làm những câu trắc nghiệm như vậy, và cũng muốn có người lớn cho biết là mình làm đúng hay không. Do đó chỉ định là bài về nhà làm và yêu cầu các em nộp tờ bài tập cũng là điều nên làm. Phần câu hỏi có soạn tiếng Việt và tiếng Anh. Những câu hỏi /trả lời trắc nghiệm chưa chắc các êm có hiểu rõ được không, do đó đã soạn thêm bản dịch trắc nghiệm bằng tiếng Anh. Các em nên được khuyến khích thử làm bài trắc nghiệm tiếng Việt trước, xong rồi kiểm lại qua bản dịch. Không nên chê bai dù các em chỉ lướt qua phần trắc nghiệm tiếng Việt, vì quả thật các từ ngữ dùng có thể quá trình độ. Nên nhớ: Phần Đọc là để các em đọc ở nhà. Đọc sơ trong lớp chỉ để bắt đầu thôi.

Reading 2 – Story 1 Quạ Và Công Trang 1 / 3

Ngày xưa, c? công và qu? đ?u có b? lông th?t x?u xí. Nhìn nh?ng chim phư?ng hoàng, sơn ca, b? câu, cò tr?ng mà qu? và công r?t bu?n.

2. M?t hôm, qu? và công bàn nhau mua m?c v? v? l?u b? lông cho nhau đ? làm đ?p v?i các lo?i chim khác.

3. Mua m?c v?, công đ? cho qu? v? lông cho công trư?c. Qu? v? c?n th?n v? t?ng chi?c lông m?t, r?t là đ?p đ?.

4. Đ?n lư?t qu?, công v?a b?t đ?u v? thì m?t đàn chim v?i vã bay qua. - Các anh đi đâu th?? Qu? h?i.

Ngày xưa, cả công và quạ đều có bộ lông thật xấu xí. Nhìn những chim phượng hoàng, sơn ca, bồ câu, cò trắng mà quạ và công rất buồn.

2. Một hôm, quạ và công bàn nhau mua mực về vẽ lại bộ lông cho nhau để làm đẹp với các loại chim khác.

3. Mua mực về, công để cho quạ vẽ lông cho công trước. Quạ vẽ cẩn thận vẽ từng chiếc lông một, rất là đẹp đẽ.

4. Đến lượt quạ, công vừa bắt đầu vẽ thì một đàn chim vội vã bay qua. - Các anh đi đâu thế? Quạ hỏi.

công

: pea

cock

-- q

uạ: c

row

-- p

hượn

g ho

àng:

pho

enix

n ca

: lar

k –

cò trắn

g: c

rane

bàn

nhau

: dis

cuss

cẩn

thận

: car

eful

ly --

chiếc

: sin

gle

vội v

ã: h

urri

edly

Reading 2 – Story 1 Quạ Và Công Trang 2 / 3

5. – Chúng tôi bay v? phương Nam. ? đ?y thóc g?o, th?c ăn nhi?u l?m. Anh mu?n thì đi theo chúng tôi, đi nhanh không h?t m?t.

6. Qu? nghe nói, tính tham n?i lên, v?i vàng b?o công: - Anh đ?ng v? n?a, c? đ? c? l? m?c lên ngư?i tôi cho nhanh.

í

7. Công nghe nói v?y, đ? c? l? m?c lên ngư?i qu?. Qu? bay v?i đi. Lúc v?, m?c khô, b? lông c?a qu? tr? nên đen ngòm x?u xí.

8. Qu? bay đ?n đâu b? chê cư?i đ?n đ?y. B?y là ch? vì t?i tham lam mà qu? ph?i ch?u x?u xí muôn đ?i.

5. – Chúng tôi bay về phương Nam. Ở đấy thóc gạo, thức ăn nhiều lắm. Anh muốn thì đi theo chúng tôi, đi nhanh không hết mất.

6. Quạ nghe nói, tính tham nổi lên, vội vàng bảo công: - Anh đừng vẽ nữa, cứ đổ cả lọ mực lên người tôi cho nhanh.

7. Công nghe nói vậy, đổ cả lọ mực lên người quạ. Quạ bay vội đi. Lúc về, mực khô, bộ lông của quạ trở nên đen ngòm xấu xí.

8. Quạ bay đến đâu bị chê cười đến đấy. Bậy là chỉ vì tội tham lam mà quạ phải chịu xấu xí muôn đời.

thóc

gạo

: unm

illed

and

mill

ed ri

ce

tính

tham

: gre

ed --

cứ:

just

khô:

dry

-- trở

nên:

bec

ome

– đe

n ng

òm: v

ery

blac

k

chê

cười

: rid

icul

e –

tham

lam

: gre

ed –

muô

n đờ

i: fo

reve

r

Reading 2 – Story 1 Quạ Và Công Trang 3 / 3

Quạ và Công HOMEWORK Student's Name Khoanh tròn câu trả lời nào đúng nhất 1. Tại sao công lại có bộ lông đẹp? a. Công từ xưa vẫn có bộ lông đẹp b. Nhờ công mượn bộ lông đẹp của chim khác mặc vào c. Nhờ quạ vẽ cẩn thận nên lông của công rất đẹp 2. Tại sao công lại đổ cả lọ mực vào người quạ: a. vì công ghét quạ nên không muốn quạ đẹp như mình b. vì công không biết vẽ c. vì quạ tham không muốn chờ công vẽ lông đẹp cho mình Circle the best answer 1. How did the peacock get its good looks? a. It was born that way b. It borrowed feathers from somewhere c. It was decorated carefully by the crow 2. Why did the peacock pour ink on the crow? a. Because the peacock was jealous of its good looks b. Because the peacock was clumsy c. Because the crow did not have time for a proper decoration

Reading 3 – Story 5 1 / 2

Con Chó Chết Ðuối

Một con chó ở với chủ nhà1 trên bờ sông, cạnh một ngôi chùa2. Bên kia sông cũng có một ngôi chùa. Mỗi lần nghe tiếng chuông3 ở chùa nào là nó vội tới đó để kiếm ăn4. Một hôm nghe tiếng chuông bên kia sông, nó lao ngay xuống nước để bơi5 sang, ra đến dòng6, nó bỗng nghe tiếng chuông ở bờ sông bên này. Chó ta nghĩ có thể7 chùa bên này có thể có món ăn ngon hơn chùa bên kia, nên nó bơi vòng trở lại8. Ðược một quãng9 ngắn, nó lại nghĩ:

– Ồ! Lỡ10 chùa bên kia có món ngon hơn thì sao, ta bơi sang bên chùa ấy là hơn.

Thế rồi11 nó bơi đi bơi lại, không biết nên đến chùa nào, vì thế nó cứ bơi mãi giữa dòng cho đến khi đuối sức12 không thể bơi vào bờ, bị chết chìm13 giữa dòng sông.

Tham14 thì không được gì mà còn hại15 đến mình.

1 chủ nhà: owner of the house 2 ngôi chùa: pagoda; temple 3 chuông: bell 4 kiếm ăn: find food 5 bơi: swim 6 dòng: stream 7 có thể: possible 8 trở lại: return 9 quãng: distance 10 lỡ: what if... 11 thế rồi: then 12 đuối sức: weakened 13 chết chìm: drown 14 tham: greed 15 hại: hurt

Reading 3 – Story 5 2 / 2

Con Chó Chết Ðuối ____________________ Student’s Name

Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Chó hay đi kiếm ăn ở đâu?

a. Ở các nhà thờ. b. Ở các trường học. c. Ở những nơi nào có tiếng chuông. d. Ở những nhà hàng.

2. Vì sao chó bơi đi bơi lại trên sông?

a. Vì chó thích nước ấm. b. Vì chó bị nước vào tai nên phải quay lại. c. Vì chó nghe tiếng chuông từ nhiều chỗ khác nhau. d. Vì chó bơi nửa chừng thì mệt nên quay lại.

1. Where did the dog go to look for food? a. In the river. b. To the schools. c. To where they rang a bell. d. To the restaurants.

2. Why did the dog keep swiming back and forth in the river?

a. Because he liked the warm water. b. Because he got water in his ears and had to turn back. c. Because he heard bells ringing from multiple directions. d. Because he got tired when reaching the mid-stream and had to turn back.

Reading 2 – Story 3 Chuyện Bó Đũa Trang 1 / 3

gây gổ: quarrel – ganh tị: envious and jealous – xô xát: push and shove

bó đũa: bundle of chop sticks – gói tiền: pouch of money (coins)

bẻ gãy: break – thưởng: award

Reading 2 – Story 3 Chuyện Bó Đũa Trang 2 / 3

ra sức: exert oneself trơ ra: still, indifferent

gợi ý: suggest -- chiếc: single quả nhiên: indeed -- rút: pull

riêng lẻ: individually-- đùm bọc: protect – giúp đỡ: help – đoàn kết: unite -- vững bền: long lasting

Reading 2 – Story 3 Chuyện Bó Đũa Trang 3 / 3

HOMEWORK Student's Name Khoanh tròn câu nào đúng nhất Circle the best choice 1 Trong gia đình có mấy người con? 1 How many children were there in the family?

a Năm a 5 b Bảy b 7 a Bốn a 4 d Một d 1 2 Các ngườI con đốI với nhau thế nào? 2 How did the children behave?

a Rất yêu thương nhau a lovingly b Ghét nhau b with hatred and enmity a Rất vui vẻ vớI nhau a very nicely d Hay gây gổ, ganh tị, xô xát nhau d with jealousy and quarrel 3 Phải làm gì thì được tiền? 3 Money reward was offered for what action?

a Hôn cha a Kissing father b Ðừng cãi nhau b Stopping quarrels a Bẻ gãy một vật gì đó a Breaking a certain thing d Thi đậu d Passing an exam 4 Ai được? 4 Who won the contest?

a NgườI con cả a The eldest b Không có ai được b None of them a Tất cả a All of them d Chuyện không nói d Story didn’t say 5 Làm thế nào để thắng được? 5 How was the contest won?

a Các ngườI con chung sức a All sons combined force b Tất cả cây đũa bị bẻ chung một bó b All sticks were broken as a bundle a Mỗi người bẻ lấy a Each son did it by himself d Bẻ từng chiếc đũa một d Each stick was broken one by one

Reading 3 – Story 6 1 / 3

Con Kiến và Con Bồ Câu

Kiến1 đang kiếm mồi2, khát nước3 quá nên cúi xuống sông uống. Không may4 kiến trợt chân5 bị dòng nước6 cuốn7 ra xa. Kiến lo sợ8 nghĩ rằng phen này chắc chết đuối9 mất. May sao có con bồ câu10 đang đậu trên một cành cây ở bờ sông nhìn thấy. Bồ câu liền ngậm11 một chiếc lá thả xuống nước. Kiến nhờ chiếc lá ấy vào bờ, thoát nạn12. Kiến rất biết ơn13 bồ câu.

Một hôm, kiến đang kiếm mồi trong rừng, ngay kế bên chân một người đi săn14. Bồ câu lúc ấy đậu15 trên một nhánh cây không xa. Người thợ săn16 giương cung17 định bắn bồ câu. Kiến liền bò lại cắn vào chân người đi săn. Người đó đau quá, giậm chân18 kêu lên oai oái. Nghe tiếng động, bồ câu liền bay vụt đi, thoát chết19.

Thế là con kiến đã trả được cái ơn bồ câu hôm nào cứu nó. Nên giúp đỡ20 người gặp nạn. Chịu ơn cần phải trả ơn.

1 kiến: ant 2 kiếm mồi: forage 3 khát nước: thirsty 4 may: luck 5 trợt chân: lose one’s footing 6 dòng nước: stream 7 cuốn: carried (by a flow) 8 lo sợ: worry 9 chết đuối: drown 10 bồ câu: pigeon 11 ngậm: hold in one’s mouth/beak 12 thoát nạn: clear of danger 13 ơn: favor 14 săn: hunt 15 đậu: (of birds) land 16 thợ săn: hunter 17 giương cung: draw a bow 18 giậm chân: stamp one’s foot 19 thoát chết: cleared of mortal danger 20 giúp đỡ: help

Reading 3 – Story 6 2 / 3

Con Kiến và Con Bồ Câu ____________________ Student’s Name

Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Câu nào đúng, theo đầu câu chuyện? a. Kiến là món ăn ngon lành của chim bồ câu. b. Kiến ở yên trong tổ an toàn nhưng bị bồ câu đến phá. c. Kiến bị trợt chân té xuống nước nhưng được bồ câu cứu. d. Kiến tấn công một con chim bồ câu.

2. Việc gì đã xảy đến với bồ câu?

a. Bồ câu được mọi người khen hót hay. b. Bồ câu bay chơi trong rừng rất vui vẻ. c. Bồ câu gặp kiến chuyện trò vui vẻ. d. Bồ câu bị thợ săn nhắm bắn.

3. Câu nào KHÔNG đúng theo câu chuyện?

a. Người thợ săn bị kiến cắn nên la lên. b. Bồ câu nghe tiếng động nên bay thoát. c. Kiến cắn vào tai của người thợ săn. d. Người thợ săn muốn bắn bồ câu.

1. Which of the following is correct, according to the story? a. Doves love to eat ants. b. The dove came to disturb the safety of the ant’s nest. c. The ant slipped and fell into the water and was rescued by the dove. d. The ant attacked the dove.

2. What happened to the dove?

a. Everyone praised its beautiful voice. b. Nothing happened; it flew happily in the wood. c. It met a little ant and they struck up a nice conversation. d. A marksman had it in his aim.

3. Which of the following is NOT correct, according to the story?

a. The marksman got bitten by the ant and yelled out. b. The dove heard a shout and flew away. c. The ant stung the marksman in his earlobe. d. The marksman tried to shoot the dove.

Reading 2 – Story 4 Chum Vàng Bắt Được Trang 1 / 3

làm vườn: gardening -- thật thà: honest – chăm chỉ: diligent – đào: dig – vàng: gold – tiếp tục: continue

của: possession kẻ trộm: thief – rình: to spy

rắn: snake -- đậy: close/cover

Reading 2 – Story 4 Chum Vàng Bắt Được Trang 2 / 3

trời: heaven – mình: I, we tự: by itself

tức: angry – khiêng: carry (something heavy)

Reading 2 – Story 4 Chum Vàng Bắt Được Trang 3 / 3

HOMEWORK Student's Name Khoanh tròn câu trả lời nào đúng nhất 1 Lúc đầu, bác làm vườn sao không đem chum vàng về nhà?

a. Vì chum vàng không phải của bác b. Vì trong chum toàn rắn c. Vì vợ bác không cho đem về d. Vì hai thằng ăn trộm đã lấy mất 2 Lúc đầu, vì sao hai thằng ăn trộm không lấy thùng vàng:

a. Vì không phải chum vàng của chúng b. Vì chúng thấy trong chum toàn là rắn c. Vì chúng thương bác nông phu nghèo nên không lấy d. Vì chum nặng quá không khiêng nổi 3 Lúc cuối, vì sao chum vàng có ở nhà bác

a. Vì hai tên trộm muốn thưởng bác thật thà b. Vì hai tên trộm muốn dạy bác một bài học c. Vì vợ bác bải bác đem về d. Vì bác mang về nhà để đuổi rắn đi Circle the best answer

1 At the beginning of the story, the gardener didn't bring home the pot because a. It didn’t belong to him. b. There were snakes in it. c. His wife forbade it. d. It was already gone.

2 At the beginning of the story, the thieves didn't take the pot because a. It didn’t belong to them. b. There were snakes in it. c. They thought the poor gardener needed it. d. It was too heavy, being full of gold.

3 At the end of the story, the pot was moved to the gardener's home because: a. The thieves wanted to reward the gardener for being honest. b. The thieves wanted to teach the gardener a lesson. c. The wife made the gardener move it. d. The gardener brought it home to get rid of the snakes.

Reading 3 – Story 3 1 / 2

Con Vờ và Con Ðom Ðóm __________________ Student’s Name

Con vờ1 sáng sinh ra đời, chiều chết, cả đời không hề2 biết thế nào3 là mặt trời lặn, thế nào là đêm tối. Con đom đóm4 sống lâu hơn, biết có ngày đêm.

Vờ thấy đom đóm có cái bụng sáng xanh nên mới hỏi đom đóm rằng:

–Cái gì sáng xanh lập loè5 dưới bụng anh thế kia?

Ðom Ðóm trả lời:

–Ðó là cái đèn của tôi. Khi mặt trời lặn, bóng đêm ập đến, nhờ ngọn đèn này soi6 đường tôi mớí biết bay đi bay lại mà kiếm ăn7.

Vờ ngạc nhiên8 hỏi:

–Sao? Anh bảo mặt trời sẽ lặn, có đêm tối nữa sao?

Ðom Ðóm giảng giải9:

–Ðúng vậy, khi mặt trời lặn thì quanh ta là bóng đêm tối mờ mịt10.

Vờ cho là đom đóm bịa đặt11 lòe12 mình, mắng13 đom đóm rằng:

–Anh đừng có lừa dối14 tôi. Những chuyện bóng đêm của anh ai mà tin được. Làm gì có mặt trời lặn! Làm gì có trời không sáng! Tôi

1 vờ: mayfly – www.state.ky.us/nrepc/ water/mayfly.htm 2 không hề: never 3 thế nào: how 4 đom đóm: firefly dnr.state.il.us/lands/education/classrm/wingleg/firefly.htm 5 lập loè: flash on and off 6 soi: illuminate 7 kiếm ăn: forage 8 ngạc nhiên: surprised 9 giảng giải: explain 10 mờ mịt: dark 11 bịa đặt: lie 12 lòe: trick 13 mắng: scold 14 lừa dối: deceive

sống đã bao lâu rồi mà vẫn thấy mặt trời ở trên đỉnh đầu chúng ta kia kìa! Anh lừa15 tôi sao được?

Nói xong, vờ giận dữ16 bỏ đi, để mặc17 một mình18 đom đóm đứng trơ ra đó.

Ðom đóm bị vờ mắng, bực19 quá, chạy theo định giữ vờ lại tranh cãi20 cho ra lẽ21, nhưng nghĩ đi nghĩ lại đành thôi và tự an ủi22 mình: “Anh ta chỉ sống có nửa23 ngày, anh ta hiểu sao được chuyện có sáng có tối, chuyện có mặt trời lặn24. Mình tranh cãi với anh ta, chẳng phải là vô ích25 lắm sao?’’

Có người không thể hiểu được chuyện mà mình muốn nói. Nếu hiểu vậy thì ta sẽ thông cảm.

15 lừa: trick 16 giận dữ: angry 17 để mặc: let alone 18 một mình: alone 19 bực: vexed 20 tranh cãi: argue 21 lẽ: argument 22 an ủi: console 23 nửa: half 24 lặn: set 25 vô ích: useless

Con vờ -- mayfly

firefly: đom đóm

Reading 3 – Story 3 2 / 2

Con Vờ và Con Ðom Ðóm ____________________ Student’s Name

Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Câu nào đúng nhất?

a. Con vờ to hơn con đom đóm nhiều. b. Con vờ biết giả vờ, con đom đóm chỉ biết chớp. c. Con vờ biết bay, con đom đóm không biết bay. d. Con vờ sống một ngày, con đom đóm sống vài ngày.

2. Câu nào sai?

a. Vờ không hiểu được thế nào là đêm tối. b. Vờ không hiểu được thế nào là mặt trời lặn. c. Vờ chỉ biết theo kinh nghiệm sống của mình. d. Vờ biết tại sao đom đóm có đèn chớp sáng.

3. Khi vờ giận bỏ đi, đom đóm làm gì?

a. Kéo vờ lại, cãi nhau với vờ. b. Tự bảo cãi nhau là chuyện vô ích. c. Đánh vờ vì vờ không tin mình. d. Rầt giận vì vờ coi thường mình.

1. Which of the following is most accurate?

a. The mayfly is much bigger than the firefly. b. The mayfly is a pretender, the firefly is a flasher. c. The mayfly is a flier, the firefly is a flasher. d. The mayfly lives for a day, the firefly several.

2. Which of the following is NOT true?

a. The mayfly had no concept of darkness. b. The mayfly had no concept of a sunset. c. The mayfly knew only what it experienced. d. The mayfly knew what made the firefly flash its belly.

3. When the mayfly went away angry, what did the firefly do?

a. It pulled the mayfly back to argue. b. It convinced itself of the futility of an argument. c. It beat up the mayfly for having doubted him. d. It was very angry because it got dissed.

Reading 2 – Story 8 Lưu Bình Dương Lễ Trang 1 / 5

bạn thân: close friend nghèo: poor

chăm: studious – thi đậu: pass an exam – quan: official – cậy thế: rely too much on one’s position

Reading 2 – Story 8 Lưu Bình Dương Lễ Trang 2 / 5

giặc giã: war – sa sút: decline in wealth quyết tâm: determine -- cậy nhờ: ask for help tỉnh ngộ: come to one’s senses

hay tin: know of a news bảo bọc: protect and cuddle một lòng: loyally tiếp tục: continue lười biếng: lazy lập thân: establish oneself in life

Reading 2 – Story 8 Lưu Bình Dương Lễ Trang 3 / 5

làm mặt giận: pretend to be angry -- đuổi: get rid of someone. – kín đáo: quietly – chăm lo: take care

giả: disguise – người buôn bán: tradesman chịu khó: take pain doing something -- định: decide

Reading 2 – Story 8 Lưu Bình Dương Lễ Trang 4 / 5

mắng: scold hết lòng: given all one’s heart – thân thiết: intimate

Reading 2 – Story 8 Lưu Bình Dương Lễ Trang 5 / 5

HOMEWORK Student's Name Khoanh tròn câu trả lời nào đúng nhất

1 Khi còn đi học ... a. Lưu Bình học rất chăm và Dương Lễ lười biếng b. Lưu Bình nghèo và Dương Lễ giàu c. Lưu Bình giúp được cho Dương Lễ d. Lưu Bình làm khó cho Dương Lễ

2 Sau kỳ thi đầu tiên... a. Dương Lễ và Lưu Bình đều đậu b. Dương Lễ đậu và cho Lưu Bình tiền c. Dương Lễ đậu và ở chung nhà với Lưu Bình d. Dương Lễ cốt ý làm cho Lưu Bình tức giận

3 Sau kỳ thi thứ hai... a. Châu Long thi đậu và cho Lưu Bình tiền b. Châu Long cho Lưu Bình biết một chuyện bí mật c. Châu Long ở chung nhà với Lưu Bình d. Châu Long cốt ý làm cho Dương Lễ tức giận

4 Câu nào có lẽ KHÔNG đúng trong đoạn cuối chuyện này? a. Dùng cái giận để giúp b. Dùng vợ để giúp c. Dùng tiền để giúp d. Muốn thi đậu thật là khó Circle the best answer

1 While students… a. Lưu Bình was diligent and Dương Lễ was lazy b. Lưu Bình was poor and Dương Lễ was rich c. Lưu Bình successfully helped Dương Lễ d. Lưu Bình made life difficult for Dương Lễ

2 After the first examination … a. Dương Lễ and Lưu Bình both passed the exam b. Dương Lễ passed the exam and gave Lưu Bình money c. Dương Lễ passed the exam and shared a home with Lưu Bình d. Dương Lễ intentionally made Lưu Bình angry

3 After the second examination a. Châu Long passed the exam and gave Lưu Bình money b. Châu Long told Lưu Bình the secret c. Châu Long shared a home with Lưu Bình d. Châu Long intentionally made Dương Lễ angry

4 Which of the following is most likely to be incorrect at the end of the story? a. Anger was used as an instrument to help b. A wife was used as an instrument of help c. Money was used to help d. It took hard work to pass one those examinations

Reading 3 – Story 8 1 / 2

Ðàn Trâu và Con Cọp

Một đàn1 trâu2 đang ăn cỏ ở ven rừng3, bỗng một con cọp4 phóng đến. Cả đàn trâu sợ hãi5 bỏ chạy tán loạn6. Chỉ còn lại một chú trâu tơ7 ở lại, giương8 cặp sừng9 ra chống lại10 cọp. Cọp thấy vậy bèn11 cười nói:

–Ngươi chỉ là một con trâu, lại là trâu tơ, sao ngươi dám chống lại ta? Ngươi không sợ chết sao?

Những con trâu bỏ chạy, thấy trâu tơ còn chưa chạy nên kêu lên:

–Chạy đi ! Chạy đi !

Trâu tơ không chạy mà còn lao vào húc12 cọp vừa gọi lớn:

–Anh em ơi, lại đây mau, ta hợp sức13 cả bầy14 đánh lại thì cọp không thể làm gì nổi chúng ta đâu.

Ðàn trâu nghe theo liền quay lại, thấy trâu tơ đang húc cọp, còn cọp vừa vờn mồi15 vừa gầm thét16. Chúng liền xông vào17 vây18 cọp và húc vào cọp từ bốn phía làm cọp hoảng hốt19 bỏ chạy.

1 đàn: herd 2 trâu: water buffalo 3 ven rừng: edge of a forest 4 cọp: tiger 5 sợ hãi: afraid 6 tán loạn: scattered in disorder 7 tơ: young 8 giương: stick out 9 sừng: horn 10 chống lại: oppose 11 bèn: thus 12 húc: butt with one’s head 13 hợp sức: combine force 14 cả bầy: whole herd 15 vờn mồi: play with the prey 16 gầm thét: roar and shriek 17 xông vào: barge in 18 vây: surround 19 hoảng hốt: panic

Từ đó hễ cọp thấy đàn trâu ở đâu là lảng tránh20, chỉ vồ21 những con bỏ đàn đi ăn riêng lẻ.

Ðoàn kết22 gây sức mạnh23. Những ai yếu mà biết hợp sức lại thì có thể thắng24.

20 lảng tránh: evade 21 vồ: pounce 22 đoàn kết: unite 23 sức mạnh: strength 24 thắng: win

Reading 3 – Story 8 2 / 2

Ðàn Trâu và Con Cọp ____________________ Student’s Name

Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Đàn trâu đã bị gì? a. Đang ăn cỏ thì bị trời mưa. b. Đang đi trên đường thì bị lùa đi. c. Đang ăn cỏ thì bị cọp tấn công. d. Đang ngủ thì bị rắn cắn.

2. Câu nào đúng nhất theo câu chuyện?

a. Đàn trâu thấy cọp liền họp lại để chống lại. b. Một nửa đàn trâu họp lại để chống, nửa kia bỏ chạy. c. Trâu cái và trâu con và trâu già thì ở giữa, trâu khoẻ bao quanh. d. Đàn trâu bỏ chạy tán loạn, chỉ trừ một trâu tơ là chống lại.

3. Câu nào sai theo câu chuyện?

a. Đàn trâu ra sức chống cự nên cọp bỏ đi. b. Cọp giết được một con trâu tơ và tha nó đi. c. Từ đó trở đi cọp tránh đàn trâu này. d. Cọp vẫn bắt trâu đi lạc bầy.

1. What happened to the herd of water buffaloes? a. They got rained on while grazing. b. They got herded away while walking on a road. c. They got attacked by a tiger while grazing. d. They got bitten by snakes while sleeping.

2. Which of the following is most accurate as described in the story?

a. The herd immediately got together to confront the attacker. b. Half of the herd fought while the other ran away. c. Cows and calfs and older buffaloes got in the middle, surrounded by the stronger

ones. d. The herd dispersed chaotically, except for a young bull which fought back.

3. Which of the following is NOT true as described in the story?

a. The herd fought the tiger away. b. The tiger got a young bull and took him away. c. From that day on, the tiger avoided the herd. d. The tiger continued to attack stray buffaloes.

Reading 3 – Story 9 1 / 2

Người Ði Ðường Và Con Chó Một người đi ngoài đường1 ngang qua một quán ăn2. Con chó trong quán xông3 ra, đuổi–theo4 sủa5. Người ấy quay lại dọa6 đánh, con chó chạy lui. Khi người ấy tiếp tục7 đi, con chó lại đuổi theo định cắn8 ông ta. Cứ như thế mấy lần, mãi khi người ấy đi thật xa con chó mới thôi9 đuổi theo.

Lát sau một người khác cũng đi qua quãng10 đường trên. Con chó lại xông ra. Bác ta cứ thản nhiên11 đi. Con chó chạy theo một quãng ngắn, rồi cúp đuôi quay trở về.

Người chủ quán12 gần đó thấy thế bèn hỏi bác ta rằng:

–Lúc nãy có một người đi qua đây, con chó đuổi theo sủa, người ấy quay lại dọa đánh, song13 càng dọa nó càng đuổi theo. Bây giờ bác đi qua con chó cũng đuổi theo, bác không hề14 quay lại mà nó không dám15 đuổi theo bác. Thế là làm sao?

Bác ta đáp:

–Việc này rất dễ hiểu. Người trước sợ nó, mới quay lại dọa. Nó biết thế nên càng đắc chí16, làm dữ17. Ngược lại18, nó thấy tôi đi

1 đường: road 2 quán ăn: eating roadhouse 3 xông: barge 4 đuổi theo: chase 5 sủa: bark 6 dọa: threaten 7 tiếp tục: continue 8 cắn: bite 9 thôi: cease 10 quãng: short section 11 thản nhiên: calmly 12 chủ quán: owner of the roadhouse 13 song: but 14 không hề: never 15 dám: dare 16 đắc chí: pleased 17 dữ: mean 18 ngược lại: on the contrary

bình thản19 không sợ nên nó chùn20 lại và quay lui. Xem vậy đủ biết con chó kia chỉ dọa dẫm21 được những người nhút nhát22 mà thôi.

Muốn qua việc khó, cần phải bình thản và can đảm23.

19 bình thản: calmly 20 chùn: discouraged 21 dọa dẫm: threaten 22 nhút nhát: shy 23 can đảm: brave

Reading 3 – Story 9 2 / 2

Người Ði Ðường Và Con Chó ____________________ Student’s Name

Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Câu nào không đúng theo câu chuyện?

a. Có người đi đường bị chó cắn chảy máu. b. Người đi đường nào cũng bị chó sủa. c. Người chủ quán có biết con chó này. d. Người chủ quán thường nhìn xem khi nghe chó sủa.

2. Tại sao con chó lại có thái độ khác nhau với hai người đi đường?

a. Vì người thứ nhất ăn mặc rách rưới và có mùi hôi. b. Vì người thứ hai chạy nhanh quá chó đuổi không kịp. c. Vì chó thấy người thứ nhất có vẻ ngu. d. Vì chó thấy người thứ hai chẳng để ý, hay sợ gì mình.

1. Which of the following is NOT true, with regards to the story?

a. Some traveler was bitten by a dog and bled. b. The dog barked at every traveler. c. The inn-keeper knew about this dog. d. The inn-keeper usually watched when the dog barked.

2. Why did the dog have different attitudes towards the two travelers?

a. Because the first dressed poorly and stank. b. Because the second ran too fast for the dog. c. Because the dog saw that the first was stupid. d. Because the dog saw that the second paid him no attention and showed no sign of

fear.

Reading 3 – Story 10 1 / 2

Người Học Trò và Con Cọp

Một con cọp1 bị mắc2 trong bẫy3 thấy một người học trò đi qua, nó bèn van xin4:

–Anh học trò dễ thương5 ơi, anh hãy cứu6 tôi ra khỏi bẫy nàỵ. Tôi sẽ không quên7 ơn8 anh, tôi sẽ không để cho một con cọp nào làm hại9 anh và bắt mọi người10 phải kính trọng11 anh.

Người học trò tốt bụng12 liền mở bẫy cho cọp ra. Nhưng vừa thoát nạn13, cọp liền đòi14 ăn thịt15 người học trò. Người học trò nói:

–Chính cọp vừa cầu xin16 ta cứu giúp17, sao giờ lại đòi ăn thịt ta, sao cọp quên ơn vậy?

Cọp gầm18 lên:

–Ta chuyên19 ăn thịt, tại20 ngươi21 dại khờ22 tin lời của ta.

Ngay lúc đó, thần23 núi hiện ra24, tuy25 đã hiểu chuyện Thần vẫn quát26 to:

1 cọp: tiger 2 mắc: entangled 3 bẫy: trap 4 van-xin: plead 5 dễ-thương: nice 6 cứu: rescue 7 quên: forget 8 ơn: favor 9 hại: hurt 10 mọi-người: everyone 11 kính-trọng: respect 12 tốt-bụng: kind 13 thoát-nạn: clear of danger 14 đòi: demand 15 ăn-thịt: kill and eat 16 cầu-xin: pray and plead 17 cứu-giúp: help and rescue 18 gầm: roar 19 chuyên: habitually 20 tại: because 21 ngươi: you, used in talking down 22 dại-khờ: foolish 23 thần: a god 24 hiện-ra: appear 25 tuy: despite

–Ta là thần núi đây. Sao hai ngươi làm náo động27 lên thế? Hãy nói cho ta biết chuyện gì xảy ra28, ta sẽ phân xử29.

Người học trò chỉ cái bẫy và nói:

–Tôi vừa cứu cọp ra khỏi bẫy, cọp hứa30 không ăn thịt tôi mà bây giờ lại nuốt lời31.

Cọp cãi32:

–Làm gì có chuyện đó, tôi đang ngủ ngon trong bẫy, anh ta đến phá33 và đánh thức34 tôi.

Thần núi nói:

–Ta không tin, cọp to lớn thế này sao ngủ trong cái bẫy chật ấy được. Cọp trở vào35 bẫy ngủ cho ta xem.

Cọp tin rằng mình thắng36 nên liền chui37 vào bẫy. Thần núi liền đóng cửa bẫy lại và nói:

–Cọp không giữ lời hứa, lấy oán38 trả ơn. Giờ hãy nằm đó chờ kẻ khác tốt bụng đến cứu ngươi.

Ở đời phải biết giữ lời hứa và biết ơn.

26 quát: shout 27 náo-động: boisterous 28 xảy-ra: happen 29 phân-xử: judge 30 hứa: promise 31 nuốt-lời: recant 32 cãi: argue 33 phá: disturb 34 đánh-thức: awake 35 trở-vào: return 36 thắng: win 37 chui: crouch and enter 38 oán: grudge

Reading 3 – Story 10 2 / 2

Người Học Trò và Con Cọp ____________________ Student’s Name

Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Câu nào không đúng theo câu chuyện?

a. Có một người học trò bẫy được con cọp. b. Con cọp dữ bị nằm trong bẫy không ra được. c. Con cọp dữ van xin người học trò. d. Người học trò thả nó ra.

2. Câu nào đúng theo câu chuyện?

a. Con cọp sau khi ra liền vồ người học trò chết mất. b. Con cọp ra khỏi bẫy thì liền quên mất lời hứa. c. Người học trò đánh con cọp chạy trốn. d. Con cọp chạy trốn khi nghe có thần núi đến.

3. Câu nào không đúng theo câu chuyện?

a. Thần núi có đũa thần trị được cọp. b. Thần núi không dùng sức để đánh cọp. c. Thần núi lừa cọp vào chuồng. d. Cọp dữ nhưng ngu.

1. Which of the following is NOT true with regards to the story?

a. There was a scholar who sucessfully trapped a tiger. b. The fierce tiger lay in the trapped, unable to get out. c. The fierce tiger begged the scholar to release it. d. The scholar released it.

2. Which of the following is true with regards to the story?

a. After the tiger was released, it jumped and killed the scholar. b. After the tiger was released, it promptly forgot its promises. c. The scholar beat the tiger away. d. The tiger ran away upon learning the arrival of the mountain-god.

3. Which of the following is NOT true, with regards to the story?

a. The mountain-god had a magic wand to control the tiger. b. The mountain-god did not use force to control the tiger. c. The mountain-god tricked the tiger back into a cage. d. The tiger might be fierce but it sure was dumb.

Reading 3 – Story 11 1/ 1

Con Chồn và Con Gà Trống

Một hôm, con chồn1 gặp con gà trống2 ở bụi tre. Gà sợ, kêu rít3. Chồn cũng sợ chủ nhà bắt được, thì họ đập chết, bèn lấy lời ngon ngọt dỗ4 gà rằng: “Sao bác lại gắt gỏng5 như vậy? Tôi với bác là họ hàng, bà con với nhau cả đấy mà!” Gà thấy chồn nói dễ nghe, cất tiếng gáy vui vẻ lắm. Chồn khen nức nở6: “Ôi chao! Bác gáy sao mà hay như thế! Song7, tôi còn nhớ xưa ông nhà ta gáy còn hay hơn, vì lúc cụ gáy cụ cứ nhắm mắt lại.” Gà lại gáy, nhưng vẫn còn ngờ vực8, chỉ nhắm một mắt thôi. Chồn làm như gõ nhịp9, vưà cười vưà nói: “Ôi chao ôi! Hay! Hay quá! Nhưng nếu bác nhắm cả hai mắt lại mà gáy thì tôi chắc bao nhiêu gà ở xung quanh đây nghe thấy tiếng chỉ những10 nổi cơn ghen11 lên mà chết!” Gà đắc ý12, nhắm tít cả hai mắt lại, định gáy cho thật hay, nhưng vừa há mỏ, chồn đã nhảy chồm lên cắn cổ và tha về hang để ăn thịt. Ôi! “Mật13 ngọt chết ruồi!” Hay ưa nịnh hót14, có khi lại hại đến thân.

1 chồn: fox 2 gà trống: cock 3 kêu rít: to screech 4 dỗ: coax 5 gắt gỏng: to pout 6 nức nở: heartily 7 song: but 8 ngờ vực: to be suspicious 9 gõ nhịp: rapping on something to keep musical time 10 chỉ những: undoubtedly 11 ghen: envy; jealousy 12 đắc ý: pleased 13 mật: honey 14 nịnh hót: flatter

Reading 3 – Story 11 2/ 2

Bài tập: ______________________________ Tên học sinh A. Điền vào chỗ trống: ngon ngọt, dễ nghe, nức nở, ngờ vực, đắc ý, chồm, nịnh hót

1. Chồn lấy lời …………………….. dỗ gà.

2. Ưa nghe lời…………………………………, có khi lại hại đến mình.

3. Gà gáy, nhưng còn…………………………….., nên chỉ nhắm một mắt thôi.

4. Gà thấy chồn nói……………………., nên cất tiếng gáy vui vẻ.

5. Gà nghe chồn khen quá, ………………………, nhắm tít hai mắt lại.

6. Chồn nhảy …………………… lên cắn cổ gà.

7. Chồn khen gà…………………………….

B. Chọn 1 trong 3 câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (a, b, hoặc c):

1. Câu chuyện trên muốn nói điều gì? a. Tả con gà và con chồn b. Khen con gà gáy hay c. Khuyên ta không nên nghe lời nịnh hót mà hại đến thân

2. Gà thấy chồn thì hoảng sợ. Sau đó, chồn làm sao? a. Chồn rượt đuổi gà b. Chồn dỗ ngọt gà c. Chồn bỏ đi nơi khác

3. Tại sao gà cất tiếng gáy vui vẻ? a. Vì nghe lời dỗ ngọt của chồn b. Vì gà thích chồn c. Vì gà mới được ăn no

4. Chồn nịnh hót gà ra sao? a. “Chà, bác có bộ lông đẹp quá!” b. “Bác dễ thương, tốt bụng quá!” c. “Ôi chao! Bác gáy sao mà hay như thế!”

5. Chồn nịnh hót gà để dụ gà làm gì? a. Cho chồn chơi chung b. Gáy nhỏ lại một chút c. Vừa gáy vừa nhắm hai mắt lại

6. Tại sao chồn dụ gà nhắm mắt lại? a. Để chồn có dịp ngắm gà b. Để chồn vồ lấy gà, cắn cổ, mang về để ăn thịt c. Để chồn chạy trốn

Reading 3 – Story 12 1 / 2

Ăn Khế Trả Vàng Ngày xưa có hai anh em nhà kia. Cha mẹ mất1 sớm. Người anh tham lam2 dành3 hết nhà cửa ruộng vườn4, chỉ cho người em một miếng đất nhỏ xíu với một cái nhà thật nhỏ và một cây khế5. Cây khế ra trái6, người em đợi7 trái chín để bán. Trái khế vừa lớn, một con chim lớn, bay đến, ăn gần hết khế. Người em khóc nói: – Chim ơi, chim ăn hết khế, tôi có gì bán để mua thức ăn8? Chim nói: – Ăn một miếng khế trả một miếng vàng9. May10 mang túi 3 gang11 đi mà đựng12. Sáng hôm sau, người em đem theo một túi vuông13, mỗi bề14 dài ba gang. Chim bay đến, chở người em qua biển15, đến một ngọn núi16. Ở đấy, có một hang17 toàn vàng18. Chim bảo người em lấy vàng bỏ vào túi mang về. Người em từ đấy trở nên19 giàu có. Ngày giỗ20 cha, người em mời anh lại nhà cúng21. Người anh đòi22 phải trải23 thảm24 đỏ từ cổng vào đến

1 mất: die 2 tham lam: greedy 3 dành: claim (a share) 4 ruộng vườn: field and garden 5 khế: star fruit 6 trái: fruit 7 đợi: wait 8 thức ăn: food 9 vàng: gold 10 may: sew 11 gang: breadth of an outstreched hand – about 8 inches 12 đựng: carry (in a sack) 13 vuông: square 14 bề: side 15 biển: sea 16 ngọn núi: mountain 17 hang: cave 18 vàng: gold 19 trở nên: become 20 giỗ: memorial day 21 cúng: rite of worship 22 đòi: demand

nhà, người anh mới đến. Người em làm theo. Tới nơi, thấy người em trở nên giàu có, người anh hỏi sao mau giàu, người em kể chuyện25 chim ăn khế cho mình vàng. Người anh tham lam, xin đổi26 căn nhà lớn của mình lấy cái nhà nhỏ và cây khế. Khi chim đến ăn khế, người anh hỏi: – Chim ơi, chim ăn hết khế, tôi có gì bán để mua thức ăn? Chim nói: – Ăn một miếng27 khế trả một miếng vàng. Mai28 mang túi ba gang đi mà đựng. Sáng hôm sau, người anh đem theo mấy cái túi thật lớn. Chim bay đến, chở người anh qua biển, đến nơi lấy vàng. Chim bảo người anh lấy vàng bỏ vào túi mang về. Người anh tham lam bỏ vàng vào đầy hết các túi. Lúc chim bay về ngang qua biển, nhiều vàng nặng29 quá, chim nghiêng30 cánh làm người anh và vàng rớt xuống biển. Thế là người anh chết chỉ vì quá tham lam.

23 trải: cover 24 thảm: carpet 25 kể chuyện: tell a story 26 đổi: exchange 27 miếng: morsel 28 mai: tomorrow 29 nặng: heavy 30 nghiêng: tilt

Reading 4 – Story 3 2 / 2

Ăn Khế Trả Vàng ___________________ Student’s Name Review: Circle the correct choice a, b, c, or d for each question. The Vietnamese and English versions below are equivalent. Do either the English or Vietnamese version, but not both.

1. Câu nào đúng nhất, theo phần đầu của câu chuyện? a. Người anh tham lam, người em giàu có. b. Hai anh em giàu có, cha mẹ nghèo đói. c. Người anh và người em đều có nhà riêng. d. Người em thích ăn khế.

2. Câu nào không đúng, theo phần giữa của câu chuyện? a. Người em chở vàng về nhà trên lưng một con chim. b. Có một con chim lớn, biết nói và chê khế chua. c. Người em làm nghề bán khế. d. Người em bay qua biển đến một hang núi.

3. Câu nào không đúng, theo phần cuối của câu chuyện? a. Chuyện lạ xảy ra cho hai anh em, nhưng mỗi người phản ứng khác nhau. b. Đây là chim thần nên có thể chở được nhiều người một lúc. c. Người em trở nên giàu có và người anh thì chết ngoài biển.

1. Which of the following is most correct, as described in the beginning of the story? a. The elder brother was greedy, the younger one wealthy. b. The brothers were wealthy; their parents were poor. c. Each brother had a house of his own. d. The younger brother liked to eat stat-fruit.

2. Which of the following is NOT correct, at the middle of the story? a. The younger brother carried gold home on the back of a bird. b. There was a big bird which could talk and disliked the sour star-fruits. c. The younger brother grew star-fruits for a living. d. The younger brother flew across the sea and reached a cave.

3. Which of the following is NOT correct, at the end of the story? a. The same strange thing happened to both brothers, but they reacted differently. b. This was a magic bird which could carry many people on its back. c. The younger brother became wealthy and the elder lost at sea.