report amazon web services

8
Report Amazon Web Services I. Cloud Computing: 1. Cloud Computing là gì? - Cloud Computing theo định nghĩa của NIST (National Institute of Standards and Technology – Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ): Cloud Computing là một mô hình cho phép tiếp cận 1 hệ thống tài nguyên tính toán(vd: tài nguyên mạng, server, lưu trữ, ứng dụng và dịch vụ, etc) có thể cấu hình được, 1 cách tiện lợi, truy cập theo yêu cầu thông qua môi trường mạng. Hệ thống này phải được cung cấp và triển khai với mà tốn ít công sức quản lý hoặc tác động nhất có thể từ nhà cung cấp dịch vụ. 2. Các mô hình triển khai Cloud Computing: Private Cloud: Triển khai dành cho 1 tổ chức duy nhất. Có thể đc lập ra hoặc đc quản lý bởi 1 bên thứ 3. Community Cloud: Cơ sở hạ tầng của Cloud Computing được xây dựng để phục vụ cho 1 cộng đồng nào đó sử dụng (VD: 1 cộng đồng doanh nghiệp chung ngành nghề, 1 nhóm các trường đại học,…). Public Cloud: Được xây dựng cho đa mục đích sử dụng, do 1 công ty lập ra để bán các dịch vụ trên nền tảng Cloud Computing . VD: Amazon Web Services, RackSpace, Saleforces, Google Cloud Platform, … Hybrid Cloud: Là sự kết hợp của 2 hay nhiều mô hình ở trên.

Upload: lanhuonga3

Post on 22-Apr-2015

278 views

Category:

Technology


1 download

DESCRIPTION

Report amazon web services - SetaCinQ

TRANSCRIPT

Report Amazon Web Services

I. Cloud Computing:

1. Cloud Computing là gì?- Cloud Computing theo định nghĩa của NIST (National Institute of Standards and

Technology – Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia Hoa Kỳ):

Cloud Computing là một mô hình cho phép tiếp cận 1 hệ thống tài nguyên tính toán(vd: tài nguyên mạng, server, lưu trữ, ứng dụng và dịch vụ, etc) có thể cấu hình được, 1 cách tiện lợi, truy cập theo yêu cầu thông qua môi trường mạng. Hệ thống này phải được cung cấp và triển khai với mà tốn ít công sức quản lý hoặc tác động nhất có thể từ nhà cung cấp dịch vụ.

2. Các mô hình triển khai Cloud Computing:• Private Cloud: Triển khai dành cho 1 tổ chức duy nhất. Có thể đc lập ra hoặc đc quản

lý bởi 1 bên thứ 3.

• Community Cloud: Cơ sở hạ tầng của Cloud Computing được xây dựng để phục vụ cho 1 cộng đồng nào đó sử dụng (VD: 1 cộng đồng doanh nghiệp chung ngành nghề, 1 nhóm các trường đại học,…).

• Public Cloud: Được xây dựng cho đa mục đích sử dụng, do 1 công ty lập ra để bán các dịch vụ trên nền tảng Cloud Computing .

VD: Amazon Web Services, RackSpace, Saleforces, Google Cloud Platform, …

• Hybrid Cloud: Là sự kết hợp của 2 hay nhiều mô hình ở trên.

3. Các loại dịch vụ trên nền Cloud Computing:

• Cloud Software as a Service (SaaS)

VD: Google Docs,Live Office

• Cloud Platform as a Service (PaaS)

VD: VMware CloudFoundry, Google AppEngine, Windows Azure, Rackspace Sites, Red Hat OpenShift,…

• Cloud Infrastructure as a Service (IaaS)

VD: EC2, Google Compute Engine

II. Amazon Web Services:

1. Amazon Web Service là gì? Amazon Web Services (AWS) là dịch vụ Cloud Computing được cung cấp bởi

amazon.com. Dịch vụ được chính thức đưa ra thị trường vào năm 2006, nhanh chóng đạt được mốc 180,000 developer đăng ký sử dụng vào 6/2007. Cùng với sự phát triển của Cloud Computing trong những năm gần đây, AWS đạt được mức tăng trưởng ấn tượng và là nhà cung cấp Cloud Computing có doanh thu lớn nhất thế giới hiện nay (ước tính 3.8 tỉ $ năm 2013).

2 dịch vụ trung tâm nền tảng mà AWS cung cấp là EC2 (Computing) và S3(Storage).

2. Kiến trúc: AWS được có 8 trung tâm server tương ứng với 8 khu vực địa lý khác nhau tương ứng

với các Availability Zones :• US East (Northern Virginia)• US West (Northern California)• US West (Oregon)• Brazil (São Paulo)• Europe (Ireland)• South Asia (Singapore)• East Asia (Tokyo)• Australia (Sydney)

Một số dịch vụ của AWS được cung cấp để chạy cùng lúc trên nhiều khu vực khác nhau(S3, DynamoDB). Một số dịch vụ khác có thể được cấu hình để sao chép nhiều thành nhiều bản sao ở nhiều khu vực khác nhau để tăng cường tốc độ truy xuất và khả năng dự phòng.

Người sử dụng dịch vụ truy cập qua 3 hình thức: HTTP, SOAP, REST.

3. Use Case:a. Website hosting:b. Run Enterprise Software:

- Sử dụng các phần mềm dành cho doanh nghiệp với chi phí thấp.VD: Server chạy Window Server và Microsoft SQL Server Web Usage với cấu

hình thấp nhất có giá 0.187$/h ~ 1640$/năm. Giá của Window Server 2012 R2 OEM: 399.99$Giá Microsoft SQL Server Standard 2012: 2799$

c. Backup and Storage:- Dịch vụ S3 dành cho lưu trữ dữ liệu.- Dịch vụ EBS dành cho lưu trữ các volume dành cho các máy ảo EC2

d. Bigdata:- Lưu trữ và xử lý BigData.

e. Mobile App Support:- Các hỗ trợ cho Mobile Apps: Dịch vụ tin nhắn tự động tới khách hàng, các dịch vụ về data và database, …

f. Digital Media:- Media Streaming, encode, storage, …

4. Một số dịch vụ cơ bản: Compute:

• EC2(Amazon Elastic Compute Cloud)• Auto Scaling• Amazon Workspace (Virtual Desktop Infrastructure)

Database:• RDS (Amazon Relational Database Service)• DynamoDB: NoSQL Database• Elastic Cache: Tăng cường hiệu suất cho Database• Amazon RedShift: Data Warehouse Service

Storage: • S3 (Amazon Simple Storage Service): Dịch vụ lưu trữ trên nền Web.• EBS (Amazon Elastic Block Store): Dịch vụ lưu trữ theo block phục vụ cho

EC2.• Glacier: Dịch lưu trữ dài hạn dành cho dữ liệu cần được bảo đảm nhưng ít

được truy xuất tới với giá rẻ hơn so với S3. Network:

• Amazon Elastic Load Balancing: phân tải vào các instance EC2• VPC (Amazon Virtual Private Cloud): Cloud Computing riêng (khách hàng tự

kiểm soát các config về phần cứng, lưu trữ, mạng,…)• CloudFront: Content Delivery Network: tăng tốc truy cập các nội dung cho

người dùng cuối (improvement for content’s availability)

Deployment: • Cloud Formation: Cung cấp các template giúp khách hàng triển khai nhóm các

dịch vụ AWS nhanh chóng và thuận tiện hơn.• Elastic BeanStalk: Triển khai ứng dụng trên các tài nguyên nhanh chóng. Chỉ

việc upload code lên và chạy. Manage:

• IAM (Identity and Access Management): Kiểm soát truy cập tài nguyên.• Cloud Trail: Theo dõi hoạt động người dùng.• Cloud Watch: Theo dõi lượng sử dụng tài nguyên.

Application Service:• App Stream: Chạy ứng dụng và streaming đến máy của end-user• Simple Email Service: Dịch vụ gửi mail tự động.• Simple Notification Service: Dịch vụ gửi tin nhắn tự động.

5. Why Amazon Web Services:a) Các lợi ích chung của Cloud Computing: Giá rẻ hơn; triển khai dịch vụ nhanh hơn;

doanh nghiệp tập trung vào phát triển chuyên ngành của mình hơn, phần hệ thống back-end ko mất nhiều chi phí và công sức do đã được thuê ngoài, …

b) Nhược điểm(chung): Hệ thống do nhà cung cấp dịch vụ có thể không an toàn về mặt bảo mật nếu như lưu trữ các thông tin nhạy cảm.Giải pháp: sử dụng mô hình Hybrid Cloud: Xây dựng Private Cloud dành cho các hệ thống nhạy cảm cần bảo mật, sử dụng Public Cloud dành cho các hệ thống ít đòi hỏi về yêu cầu bảo mật hơn.

c) So sánh với các nhà cung cấp dịch vụ Cloud Computing khác:

Amazon WebService Rackspace Google Cloud EngineĐa dạng dịch vụ - VM, VPC, VDI

- VM optimize for GPU HPC

- Storage: Normal(S3) and Longterm (Glacier)- Amazon Market Place: for pre-configure software run with AWS

- VM, VPC (hỗ trợ pt private và hybrid cloud cho doanh nghiệp),- Storage: Normal only

- No Market Place

- VM

- Storage: Normal and Durable Reduce

- No Market Place

Management By Service By Service By ProjectRegion US East (Northern

Virginia)US West (Northern California)US West (Oregon)Brazil (São Paulo)Europe (Ireland)South Asia (Singapore)East Asia (Tokyo)Australia (Sydney)

ChicagoDalasVirginiaLondonHongKongSydney

USEurope

Giá VM: 8 CPUs, 30GB RAM, Linux

0.616$2x80 SSD

1.36$40GB SSD system disk300GB SSD data disk

0.560$

Giá DV lưu trữ (1TB đầu)/GB

$0.033(S3)$0.026(Reduce Redundancy)$0.0110(Glacier

$0.1/GB $0.026 (Standard)$0.02 ( Durable Reduce)

Doanh thu (2013) Est 3.8B$ 1.535B$ <1B$

Amazon Web Services có các ưu điểm: • Dịch vụ đa dạng, có nhiều dịch vụ kèm theo về deployment và management do có ưu

thế về kinh nghiệm.• Giá dịch vụ tương đối cạnh tranh so với các nhà cung cấp khác (chỉ mang tính tương

đối vì do cạnh tranh ngày một quyết liệt, các nhà cung cấp khác cũng có động thái giảm giá, gần đây là Google).

• Có 8 trung tâm máy chủ, nằm trải rộng trên các khu vực địa lý khác nhau, phù hợp với nhiều thị trường.

• Có số người sử dụng lớn nhất trong các nhà cung cấp dịch vụ, document chi tiết, các hướng dẫn và khắc phục sự cố có thể dễ dàng tìm được trên Internet.