số: 60/kh-ubnd thừa thiên hế, ngày 28 tháng 02 …...cao trên cơ sở tăng quyền tự...
TRANSCRIPT
1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 60/KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2020
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
Chương trình hành động của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW
của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 03 tháng 02 năm 2020
của Tỉnh Ủy thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng
và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân
loại đơn vị hành chính,
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình hành động số 69-CTr/TU ngày 03 tháng 02 năm 2020 của
Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hoá Huế,
với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và
thông minh.
Đến năm 2030, Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc
của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; là một trong
những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo
đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững
chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ thống chính trị vững mạnh; đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân đạt mức cao.
Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm
văn hóa, giáo dục, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của châu Á.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Giai đoạn 2021 - 2025
2
- Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương theo các tiêu
chí đặc thù, trong đó trọng tâm là các tiêu chí về văn hóa đặc sắc và đô thị di
sản. Hoàn thành việc mở rộng thành phố Huế theo quy hoạch trước năm 2022.
- Tăng trưởng GRDP 7,5 - 8,5%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng
12%/năm. Thu ngân sách Nhà nước tăng 12 - 13%/năm; phấn đấu cân bằng
ngân sách vào năm 2025.
- Đến năm 2025, GRDP/người đạt 3.500 - 4.000 USD (theo cách tính hiện
hành). Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm 53 - 54% GRDP, công nghiệp và xây
dựng 31 - 32%, nông nghiệp 7 - 9%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6 - 7%.
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn 2 – 2,2%. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 62 - 65%.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 56 - 57%. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt 100%. Lao
động được đào tạo đạt 65 - 70%.
Giai đoạn 2026 - 2030
- Tăng trưởng GRDP 7 - 8%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10%/năm.
Thu ngân sách Nhà nước tăng 13 - 15%/năm.
- Đến năm 2030, GRDP/người đạt 5.500 - 6.000 USD (theo cách tính hiện
hành). Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm 54 - 56% GRDP, công nghiệp và xây
dựng 33 - 34%, nông nghiệp 5 - 7%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm dưới 5
- 6%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều dưới mức trung bình toàn quốc. Tỷ lệ
đô thị hóa đạt 65 - 70%. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57%, 100% dân số sử dụng nước
sạch; 100% các khu đô thị, 85% khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và làng
nghề có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn, 100% chất thải
y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo được cấp bằng, chứng chỉ đạt 75 - 80%.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và phát triển đô thị
1.1. Mục tiêu
Đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hoá
Huế với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi
trường và thông minh với tỷ lệ đô thị hóa đạt 62 - 65%.
1.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Năm 2020, hoàn chỉnh các đề án “Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành
thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản
Cố đô Huế và bản sắc văn hóa Huế; Cơ chế, chính sách đặc thù đối với Thừa
Thiên Huế” để được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua.
- Quy hoạch mở rộng địa giới hành chính đô thị. Hình thành đô thị trung
tâm với 2 trục phát triển1 và các đô thị động lực, gồm: thị xã Phong Điền; thị xã
Hương Trà; thị xã Hương Thủy; xây dựng đô thị Chân Mây. Phát triển các đô thị
nghỉ dưỡng ven biển Điền Lộc, Hải Dương, Thuận An, Vinh Xuân, Vinh Thanh,
1 Trục kinh tế phát triển theo hướng Bắc-Nam, tạo thành từ trục giao thông chính quốc gia và hành lang kinh tế
Đông-Tây. Trục phát triển xanh, sinh thái, du lịch theo hướng Đông-Tây, khai thác tiềm năng kinh tế cửa khẩu,
đường Hồ Chí Minh gắn với tuyến hành lang kinh tế Đông-Tây.
3
Vinh Hiền2. Ứng dụng một số tiện ích thông minh để quản lý đô thị trên một số
lĩnh vực3. Hoàn thành việc di dời các hộ dân trong khu vực 1 Kinh thành Huế,
trong đó, bổ sung diện tích đất quốc phòng (hiện đang làm sở chỉ huy, bệnh viện
268 và nhà ở cho cán bộ chiến sỹ do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quản lý sử dụng)
thuộc diện di dời của Dự án di dời khu vực 01 kinh thành Huế.
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050. Bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ, hợp lý giữa bảo tồn và phát triển;
giữa gìn giữ và phát huy các giá trị truyển thống với đổi mới và sáng tạo; giữa
thành thị và nông thôn, phù hợp với tiềm năng, lợi thế và đặc thù riêng có của
Thừa Thiên Huế. Quy hoạch lại không gian đô thị trung tâm theo hướng đặc thù
trực thuộc Trung ương. Đặc biệt quan tâm, chú trọng công tác bảo vệ tài nguyên,
môi trường sinh thái; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ du
lịch tích hợp vào trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến 2050 phù hợp với mô hình đô thị khi Thừa Thiên Huế trở thành thành
phố trực thuộc trung ương.
- Xây dựng danh mục dự án trọng điểm tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng,
từng bước đạt chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương; Hoàn thành đầu tư tuyến
đường bộ ven biển, cao tốc nối các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung.
2. Huy động các nguồn vốn đầu tư để xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
trở thành thành phố trực thuộc trung ương
2.1. Mục tiêu
- Thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần
kinh tế cho phát triển kinh tế - xã hội, nhất là kinh tế tư nhân cho phát triển kết
cấu hạ tầng và các ngành kinh tế mũi nhọn, có lợi thế.
- Phấn đấu vốn đầu tư toàn xã hội tăng 12%/năm; thu ngân sách Nhà nước
tăng 12 - 13%/năm.
2.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng đồng bộ các giải pháp phấn đấu năm 2025, tỉnh Thừa Thiên
Huế đảm bảo cân đối thu, chi ngân sách.
- Đổi mới cơ chế quản lý, khai thác sau đầu tư để thu hút nguồn lực đầu tư
từ mọi thành phần kinh tế, đặc biệt, là từ khu vực kinh tế tư nhân, đầu tư nước
ngoài cho phát triển kết cấu hạ tầng; Xã hội hoá, thu hút đầu tư theo hình thức
đối tác công - tư (PPP); Ban hành chính sách thu hút đầu tư FDI, doanh nghiệp
trong nước, hợp tác xã, vốn trong dân.
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trong công tác cải cách hành
chính, nhất là các thủ tục về tiếp cận đất đai, dịch vụ tài chính, ngân hàng, thủ
tục hải quan, thuế; Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận với các chính
sách của Nhà nước; Có chính sách thúc đẩy để các hợp tác xã kiểu mới hoạt
động theo Luật Hợp tác xã 2012.
2 Đô thị: Vinh Thanh, Vinh Hiền, La Sơn, Thanh Hà, Phong An, Điền Lộc đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
3 Chính quyền điện tử, quản lý đô thị, giao thông, môi trường, năng lượng, y tế, giáo dục, viễn thông,…
4
- Xây dựng thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù nhằm: (i) bảo tồn và
phát huy giá trị các di sản trên cơ sở kết hợp chặt chẽ và có hiệu quả nguồn lực
Trung ương, nguồn lực địa phương và nguồn lực xã hội hóa; (ii) tạo đột phá
trong phát triển nhanh và bền vững khu kinh tế Lăng Cô - Chân Mây, đầm phá
Tam Giang - Cầu Hai và vườn Quốc gia Bạch Mã trên cơ sở thu hút đa dạng các
nguồn lực, trong đó, nguồn lực tư nhân là chủ đạo; (iii) phát triển Thừa Thiên
Huế thành trung tâm y tế chuyên sâu tầm cỡ quốc tế; trung tâm lớn của cả nước
về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng
cao trên cơ sở tăng quyền tự chủ và xã hội hóa các dịch vụ công.
- Xây dựng danh mục dự án trọng điểm đầu tư từ nguồn ngân sách, nguồn
hỗ trợ phát triển (ODA) giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030; danh mục dự án ưu
tiên kêu gọi đầu tư (ngoài ngân sách).
3. Xây dựng Trung tâm Văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước
3.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trung tâm văn hóa đặc sắc của cả
nước và khu vực Đông Nam Á.
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa kế thừa và phát triển; giữa phát triển kinh
tế và phát triển văn hóa; giữa bảo tồn, giữ gìn truyền thống và phát huy các giá
trị di sản; giữa phát triển đô thị di sản và phát triển thành phố trực thuộc Trung
ương.
3.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Chăm lo phát triển văn hóa xã hội, giữ gìn và phát huy giá trị di sản văn
hóa truyền thống, xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trung tâm văn hóa đậm
đà bản sắc văn hóa dân tộc và bản sắc văn hóa Huế4, hướng tới một xứ sở hạnh
phúc.
- Phát triển văn hóa Huế trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội. Hình
thành và phát triển công nghiệp văn hóa5
gắn liền với việc quảng bá thương hiệu
Huế, con người Huế; xác lập được các thương hiệu sản phẩm, dịch vụ văn hóa;
góp phần bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình giao lưu, hội
nhập và hợp tác quốc tế.
- Hoàn thành Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị quần thể di tích Cố đô
Huế trong năm 2020; Từng bước khôi phục lại cảnh quan, không gian cố đô;
Khôi phục toàn bộ các công trình di tích chính trong khu vực Đại Nội (Hoàng
Thành) và các công trình văn hóa, khu phố cổ Gia Hội, Chi Lăng, Bao Vinh; bảo
tồn phố cổ, đô thị cổ, nhà rường, nhà vườn, làng cổ Phước Tích.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng du lịch, các khu vui giải trí, công
viên văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng lớn và các thiết chế văn hóa đồng bộ cho thành
phố di sản, văn hóa, Festival của Việt Nam. Phát triển các đô thị du lịch nghỉ
dưỡng ven biển Điền Lộc, Hải Dương, Thuận An, Vinh Xuân, Vinh Thanh,
4 Văn hóa Huế với đặt trưng một nền văn hóa hài hòa và gắn bó với môi trường sống mà con người là chủ nhân,
được làm giàu bởi các dòng văn hóa đô thị - văn hóa làng (chùa) - văn hóa cung đình – văn hóa dân gian không
có sự đối lập loại trừ; nền văn hóa với vẻ đẹp trong nghệ thuật kiến trúc và phong cách sống;
5 Phần mềm và các trò chơi giải trí; thủ công mỹ nghệ; điện ảnh; xuất bản thời trang; nghệ thuật biểu diễn; mỹ
thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; du lịch văn hóa,...
5
Vinh Hiền; Vườn quốc gia Bạch Mã; khu vui chơi, công viên văn hóa đa năng;
Trung tâm Hội nghị, Bảo tàng thiên nhiên, bảo tàng lịch sử cách mạng, hệ thống
bảo tàng, trung tâm điện ảnh, thư viện, nhà hát.
- Triển khai các đề án phát triển văn hóa Huế trở thành động lực phát triển
kinh tế xã hội; "Huế - Kinh đô áo dài"; “Huế - Kinh đô ẩm thực”, “Festival 04
mùa”, “thành phố 04 mùa hoa”; “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm xanh
– sạch – sáng”, “Ngày chủ nhật xanh”, “nói không với túi ni lông sử dụng một
lần”.
- Đẩy mạnh công tác quảng bá, tuyên truyền và xây dựng thương hiệu Huế
gắn với những đặc trưng về di sản văn hóa, lịch sử, con người Huế thân thiện,
luôn đổi mới, điểm đến an toàn.
4. Xây dựng trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á
4.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là Trung tâm Y tế chuyên sâu của cả
nước và khu vực Đông Nam Á.
4.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng đề án nâng cao năng lực các thiết chế y tế trên địa bàn để trở
thành trung tâm y tế chuyên sâu của cả nước.
- Xây dựng Đề án Bệnh viện Trung ương Huế, cùng với Trường Đại học Y
Dược Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt
chuẩn quốc tế về y tế.
- Xây dựng Đề án phát triển Trường Đại học Y Dược Huế theo mô hình
“Trường - Viện” cấp quốc gia và hướng đến đạt chuẩn quốc tế.
- Di chuyển và đầu tư trung tâm kiểm nghiệm thực phẩm, dược phẩm của
tỉnh trở thành của miền Trung.
- Xây dựng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành y tế đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; Hoàn thiện mạng lưới y tế trên địa bàn,
nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, dự phòng của các bệnh viện tuyến tỉnh và
tuyến huyện dưới sự hỗ trợ của Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện trường
Đại học Y Dược Huế. Hình thành trung tâm cứu hộ, cứu nạn.
- Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển y tế với phát triển kinh tế du lịch; xây
dựng Khu y tế công nghệ cao phục vụ khám, chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu,
sản xuất các sản phẩm y tế và kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ
chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế.
5. Xây dựng trung tâm giáo dục – đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất
lượng cao
5.1. Mục tiêu
Giáo dục và đào tạo là nền tảng cho sự phát triển nhanh và bền vững; là
“trụ cột” xây dựng phát triển kinh tế tri thức và tạo nguồn nhân lực cho sự phát
triển xã hội hướng đến mục tiêu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong
những trung tâm giáo dục – đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao của cả
nước. Phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia của Việt Nam, phấn
đấu nằm trong tốp 300 các trường đại học hàng đầu Châu Á. Xây dựng Trường
THPT chuyên Quốc Học Huế trở thành trường Trung học tốp đầu quốc gia.
6
5.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng đề án Phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia của
Việt Nam trước năm 2025, phấn đấu nằm trong tốp 300 các trường đại học hàng
đầu Châu Á.
- Xây dựng đề án xây dựng trường Trung học Phổ thông Quốc học Huế trở
thành trường Trung học tốp đầu quốc gia.
- Đầu tư hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị giáo dục
hiện đại, đồng bộ, trong đó chú trọng đầu tư phát triển Đại học Huế; xây dựng
và tái cấu trúc Đại học Huế; mở rộng cơ chế hoạt động của đại học vùng và thực
hiện lộ trình tự chủ đại học; Xây dựng Viện Công nghệ sinh học tại Đại học
Huế.
- Xây dựng chương trình đào tạo tiên tiến, liên kết với nước ngoài gắn với
thực hành, tăng cường chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh; tăng cường hợp
tác, trao đổi giáo dục với các tỉnh, thành phố trong nước và nước ngoài;
- Thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập theo lộ trình. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát
triển giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các cấp học, đảm bảo tiến
độ xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo kế hoạch và hiện đại hoá cơ sở vật
chất.
6. Xây dựng Trung tâm khoa học công nghệ
6.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả
nước về khoa học - công nghệ của cả nước; Phát triển Công nghiệp công nghệ
thông tin, hình thành khu CNTT tập trung tham gia vào Chuỗi Công viên phần
mềm Quang Trung; xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, internet sẵn sàng, các
dịch vụ đô thị thông minh.
6.2 . Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng trung tâm khoa học - công nghệ gắn với trung tâm giáo dục -
đào tạo và y tế chuyên sâu, tạo động lực tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã
hội; xây dựng hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện
đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ có trình độ cao; chú trọng
các công trình nghiên cứu giá trị trên các lĩnh vực khoa học - công nghệ của
vùng và quốc gia, ưu tiên các lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn, y dược,...
- Hình thành khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao; phát
triển nguồn nhân lực trong các trường đại học, các viện nghiên cứu, các trung
tâm ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, đổi mới công nghệ ứng dụng một số lĩnh vực ưu
tiên như Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin; Xây dựng và hoàn thiện các
chính sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ. Ưu tiên các dự án
gắn với việc hình thành được mạng lưới các doanh nghiệp; ứng dụng công nghệ
cao trong y, dược và công nghệ vật liệu mới; xây dựng phòng thí nghiệm trọng
điểm, hệ thống quan trắc, cơ sở dữ liệu số, thư viện số,…
7
- Đầu tư hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung 40 ha tại khu đô thị An
Vân Dương. Hình thành trung tâm đổi mới sáng tạo và đầu tư các thiết chế khoa
học, phát triển Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
7. Chương trình phát triển công nghiệp
7.1. Mục tiêu
Tập trung phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, có tính nền tảng và
có lợi thế so sánh, đảm bảo phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, từng bước có
khả năng tham gia sâu, có hiệu quả vào hệ thống sản xuất và phân phối toàn cầu.
7.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Quy hoạch lại không gian phát triển công nghiệp theo hướng phù hợp với
tiềm năng, lợi thế so sánh, tham gia sâu vào chuỗi giá trị sản phẩm, có tác động
lan tỏa đến các ngành kinh tế khác, sử dụng công nghệ sạch, tạo giá trị gia tăng
cao, đảm bảo môi trường.
- Tập trung phát triển một số ngành như công nghiệp hỗ trợ; năng lượng; sản
xuất, lắp ráp ô tô; các ngành chế biến sâu; công nghệ thông tin và phần mềm, hóa
dược, thiết bị và sản phẩm y tế.
- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, đầu tư phát triển công nghiệp
phụ trợ, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, năng lượng tái tạo, vật liệu
mới; Phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn; Phát triển nghề và
làng nghề phục vụ du lịch.
8. Phát triển dịch vụ
8.1. Mục tiêu
Phấn đấu đến năm 2025 đóng góp 25 - 30% trong tổng thu ngân sách nhà
nước. Phát triển nhanh và nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh các dịch
vụ có lợi thế; các sản phẩm du lịch chất lượng cao.
8.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trong những trung tâm dịch vụ lớn
của vùng miền Trung và cả nước về du lịch, văn hóa, y tế, giáo dục. Phát triển
du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, là một trong những địa bàn
trọng điểm du lịch của miền Trung và Tây Nguyên.
- Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, dịch vụ; Đẩy
mạnh phát triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ du lịch, thương mại, dịch vụ
đào tạo, nghiên cứu trong lĩnh vực y tế; khám, chữa bệnh kết hợp với du lịch
nghỉ dưỡng, cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế; phát
triển dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, tài chính, ngân hàng
và các dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
- Đầu tư đồng bộ hạ tầng phát triển du lịch, trong đó, chú trọng hệ thống
đường ven biển; mở rộng sân bay quốc tế Phú Bài (giai đoạn 2); Hoàn thiện cơ
sở lưu trú đạt trên 40.000 - 50.000 phòng, khu vui chơi giải trí, trong đó, ưu tiên
phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, đẳng cấp quốc tế tại khu vực
Lăng Cô - Bạch Mã - Cảnh Dương, đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, nước
khoáng nóng Thanh Tân,...
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, dịch vụ logistic và các
khu vui chơi; Phát triển dịch vụ tín dụng, các dịch vụ đô thị thông minh một số
8
lĩnh vực như: chính quyền điện tử, quản lý đô thị, giao thông vận tải, môi
trường, tiết kiệm năng lượng, y tế và sức khỏe, giáo dục, viễn thông,…
9. Chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn
9.1. Mục tiêu
Phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng dụng công
nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với thị trường tiêu
thụ, thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn với phát triển du lịch, nhất là ở các địa
bàn Nam Đông, A Lưới.
Phấn đấu đến năm 2025, toàn tỉnh có 75% số xã đạt chuẩn nông thôn mới;
lao động nông thôn qua đào tạo nghề đạt trên 50%; giảm tỷ lệ lao động nông
nghiệp xuống dưới 10%.
9.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Xác định đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực, có giá trị kinh tế cao để tập
trung phát triển. Ưu tiên phát triển nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ
cao. Gắn sản xuất với chế biến, chú trọng phát triển các mô hình chuỗi liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, mở rộng thị trường xuất khẩu
và thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn phát triển nông nghiệp với du lịch, nhất là
ở các địa bàn miền núi.
Tập trung huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình Xây dựng nông
thôn mới; Đẩy mạnh phát triển khu vực kinh tế tập thể, đầu tư theo mô hình
trang trại, qui mô lớn ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp đối với
sản phẩm đặc trưng, có lợi thế so sánh phục vụ du lịch (thanh trà, bưởi da xanh,
sen,...; cá nâu, cá dìa,.; vịt trời, heo rừng, gà kiến,…).
Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ nuôi trồng, đánh bắt thủy sản;
hoàn thiện hệ thống dịch vụ hậu cần nghề cá; phát triển các cơ sở sản xuất chế
biến thủy sản,…
10. Chương trình phát triển kinh tế biển và đầm phá
10.1. Mục tiêu
Phát triển bền vững kinh tế biển và đầm phá trên nền tảng tăng trưởng
xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái kết hợp phát triển kinh tế
biển, đầm phá; gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, biển đảo.
Phấn đấu đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người bằng mức bình
quân chung của tỉnh; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60-70%; phấn đấu trên 100% xã
đạt chuẩn về y tế, trường học đạt chuẩn quốc gia. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn
dưới 3%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 15%; 90% số hộ được sử
dụng nước hợp vệ sinh.
Các khu đô thị, các cụm công nghiệp và làng nghề trong vùng được xử lý
nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi
thải ra môi trường.
10.2. Nhiệm vụ trọng tâm
Phát triển kinh tế biển và đầm phá trên cơ sở tăng trưởng xanh, bảo tồn đa
dạng sinh học và các hệ sinh thái kết hợp với phát triển nuôi trồng thủy sản, du
lịch biển, dịch vụ biển, năng lượng tái tạo; gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền
9
quốc gia, biển đảo; hình thành hệ thống khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội
địa. Khai thác bền vững và có hiệu quả tiềm năng của Vườn Quốc gia Bạch Mã.
Hình thành hệ thống khu bảo tồn biển, bảo tồn vùng nước nội địa; Tăng
cường khai thác xa bờ gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Khuyến khích nuôi
thâm canh, công nghiệp và quảng canh tiên tiến; áp dụng khoa học công nghệ
tiên tiến và nuôi trồng thủy sản.
11. Phát triển kinh tế xã hội các vùng, trọng tâm miền núi
11.1. Mục tiêu
Khai thác các tiềm năng, lợi thế khác biệt để phát triển kinh tế xã hội các
vùng của tỉnh và trọng tâm miền núi, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
của tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp quy hoạch và nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân.
11.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số.
Khai thác, phát triển các tuyến du lịch sinh thái, văn hoá lịch sử, các khu bảo tồn
thiên nhiên, các làng văn hoá dân tộc, các địa danh lịch sử.
- Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, tăng cường quản lý, bảo vệ rừng
duy trì và tăng độ che phủ rừng. Phát triển rừng trồng sản xuất thông qua việc
liên kết theo chuỗi từ sản xuất, chế biến và xuất khẩu (chứng nhận FSC).
- Khai thác và phát triển cây công nghiệp dài ngày (cao su), cây ăn quả, cây
dược liệu; chăn nuôi đại gia súc (bò A Lưới) gắn với công nghiệp chế biến, phục
vụ du lịch;
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp truyền thống, sử dụng nguyên liệu từ rừng
phục vụ xuất khẩu như đan lát, dệt vải thổ cẩm,... Khai thác có hiệu quả các nhà
máy thủy điện hiện có, không cấp phép mới dự án thủy điện.
- Gắn phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng vùng
căn cứ hậu cần, kỹ thuật vững chắc. Giữ vững mối quan hệ hữu nghị với các tỉnh
chung đường biên giới của nước bạn Lào. Phát huy Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt,
2 cửa khẩu Hồng Văn - Kou Tai và A Đớt - Tà Vàng; mở rộng giao lưu kinh tế,
phát triển du lịch với Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan trong chuỗi hành lang
kinh tế Đông-Tây.
12. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
12.1. Mục tiêu
Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực có trọng
tâm, trọng điểm, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành, lĩnh vực
có lợi thế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong bối cảnh
mới, nhất là yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
12.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch đào tạo nhân lực chất lượng cao cho
các ngành, các lĩnh vực mũi nhọn, lợi thế của tỉnh trong bối cảnh mới, nhất là
yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
10
- Ban hành cơ chế, chính sách thu hút, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực,
đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phát huy có hiệu quả đội ngũ trí thức, nhà khoa học. Gắn đào tạo với
nghiên cứu khoa học để hình thành đội ngũ chuyên gia, cán bộ KH&CN đầu đàn
trong các ngành, lĩnh vực mũi nhọn và lợi thế của Tỉnh.
- Tổ chức đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp, xuất khẩu lao động trong đó
ưu tiên đào tạo lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
13. Chương tình đảm bảo an sinh xã hội
13.1. Mục tiêu
Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Triển khai có hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
13.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho nhân dân; Hỗ trợ tiếp cận các chương trình đào tạo nghề, chính sách hỗ trợ
tín dụng và các dịch vụ cơ bản.
- Bảo đảm mọi người dân của tỉnh ở thành thị cũng như ở nông thôn, ở
miền biển cũng như vùng núi được tiếp cận bình đẳng, thuận lợi, đầy đủ với chất
lượng ngày càng cao các dịch vụ công thiết yếu, đặc biệt là y tế, giáo dục, việc
làm, điện, nước sạch. Xây dựng nếp sống văn minh đô thị, bảo đảm môi trường
xanh, sạch, đẹp. Nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới, sắp xếp lại dân
cư vùng đàm phá; hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã nghèo, xã
đặc biệt khó khăn.
- Tuyên truyền, vận động thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng và phát triển văn hóa nông thôn, xây
dựng nông thôn mới, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, đẩy mạnh công tác
bảo đảm cảnh quan môi trường xanh, sạch đẹp.
- Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân. Thực hiện có
hiệu quả chính sách dân tộc, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
14. Liên kết phát triển vùng
14.1. Mục tiêu
Đẩy mạnh liên kết, phát huy các tiềm năng, lợi thế riêng có của Thừa Thiên
Huế theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, đặc biệt trong liên kết phát triển du lịch, nông nghiệp công nghệ cao,
công nghệ sinh học, khoa học khám, chữa bệnh và giải quyết các vấn đề như
biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, nước biển dâng. Xúc tiến hợp tác với các
tỉnh, thành phố trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây.
14.2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Phát huy các tiềm năng, lợi thế riêng có của Thừa Thiên Huế trong liên
kết phát triển Vùng về đào tạo nguồn nhân lực, dịch vụ y tế, nông nghiệp công
nghệ cao, công nghệ sinh học và giải quyết các vấn đề như biến đổi khí hậu, ô
nhiễm môi trường, nước biển dâng; phát triển du lịch như Liên kết phát triển sản
11
phẩm du lịch “Hành tr nh i n” và xúc tiến quảng bá du lịch “ a a phư ng
- một i m ến”, xúc tiến mở rộng thị trường tại nhiều hội chợ du lịch trong
nước và quốc tế.
- Hình thành liên kết chuỗi 07 đô thị lớn là Huế, Đà Nẵng, Hội An, Tam
Kỳ, Vạn Tường, Quảng Ngãi và Quy Nhơn; các trung tâm du lịch, dịch vụ,
thương mại; có 04 khu kinh tế (KKT) đang phát triển, cùng với hệ thống chuỗi
khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Xúc tiến một số dự án hạ tầng giao thông lớn đã và đang đầu tư để nâng
cấp tạo điều kiện đẩy mạnh liên kết phát triển.
- Mở rộng hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, văn hóa và tri thức;
Tăng cường quảng bá với cộng đồng quốc tế về hình ảnh Việt Nam, Huế gắn
liền với những đặc trưng về di sản, văn hoá, lịch sử, con người. Coi trọng và giữ
vững quan hệ đặc biệt với các tỉnh của nước bạn Lào.
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh. Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước, Chương trình hành động 69-CTr/TU ngày
03/02/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về
xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
và các văn bản liên quan, các cơ quan được phân công chủ trì, thực hiện nhiệm
vụ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, Dự án, Đề án liên quan và
sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I,
ban hành kèm theo Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với các Bộ, ngành, các cơ
quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện vào ngày 05 của tháng 06 và tháng 12 hằng năm hoặc khi có yêu cầu (gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo U N tỉnh).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện 06
tháng và cuối mỗi năm./.
Nơi nhận: - Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND thành phố Huế, thị xã và các huyện;
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;
- Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị;
- Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QHXT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ