sỐ hÓa truyỀn dẪn, phÁt sÓng truyỀn hÌnh mẶt ĐẤt...
TRANSCRIPT
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
ĐỀ ÁN
SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG
TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Khánh Hòa - 2016
2
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
ĐỀ ÁN
SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG
TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Khánh Hòa - 2016
3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................ 4
CÁC KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ, VIẾT TẮT.......................................................................... 5 I. Từ viết tắt .............................................................................................................................. 5
II. Thuật ngữ, khái niệm ............................................................................................................ 5
Phần I CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ............................................................................................ 6 I. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án ............................................................................................ 6
II. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................................... 6
Phần II MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN ................................................................................................ 8 I. Mục tiêu chung ......................................................................................................................... 8
II. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................................ 8
Phần III HIỆN TRẠNG VỀ THIẾT BỊ, PHỦ SÓNG VÀ NHÂN LỰC TRUYỀN DẪN
PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH .................................................................................................... 9 I. Thiết bị ...................................................................................................................................... 9
II. Hiện trạng phủ sóng truyền hình ........................................................................................... 10
III. Nguồn nhân lực .................................................................................................................... 10
Phần IV NỘI DUNG ĐỀ ÁN ...................................................................................................... 12 I. Sơ lược về lộ trình số hóa truyền hình Việt Nam .................................................................. 12
II. Về nội dung thông tin, tuyên truyền ...................................................................................... 14
III. Về hỗ trợ đầu thu truyền hình số ......................................................................................... 15
IV. Về chuyển đổi thu, phát sóng tương tự sang số ................................................................... 15
V. Về Phát sóng thử nghiệm và khảo sát vùng lõm truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa ................................................................................................................................. 16
VI. Về bảo đảm khả năng thu, phát tín hiệu và nội dung chương trình ..................................... 16
Phần V GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................................ 17 I. Thành lập Ban chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Khánh Hòa ............................................... 17
II. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo ............................................................. 17
III. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền .................................................................................... 18
IV. Giải pháp về thị trường và dịch vụ ...................................................................................... 18
V. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực .................................................................. 19
VI. Giải pháp về công nghệ và tiêu chuẩn ................................................................................. 19
VII. Giải pháp về tài chính ......................................................................................................... 20
Phần VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................. 21 1. Ban chỉ đạo “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa ” ................................................................................................................ 21
2. Sở Thông tin và Truyền thông ............................................................................................... 21
3. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa ............................................................................. 22
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư .......................................................................................................... 22
4. Sở Tài chính ........................................................................................................................... 22
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.................................................................................... 22
6. Sở Công Thương .................................................................................................................... 22
7. Sở Khoa học và Công nghệ ................................................................................................... 23
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ...................................................................... 23
9. Các Đài Truyền thanh - Truyền hình trên địa bàn tỉnh .......................................................... 23
10. Các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng ................................................. 23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 25 1. Kết luận .................................................................................................................................. 25
2. Kiến nghị ................................................................................................................................ 25
PHỤ LỤC 1 CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐỀ XUẤT KHẢO SÁT VÙNG LÕM .................................... 26
PHỤ LỤC 2 DỰ TRÙ KINH PHÍ .............................................................................................. 28
4
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của khoa học và công nghệ thế giới
đã đặt ra các yêu cầu mới đối với công nghiệp phát thanh và truyền hình. Với
những lợi thế vốn có, tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, nhất là
truyền thông đa phương tiện. Sự xuất hiện của truyền hình số (digital) đã khắc
phục những nhược điểm mà truyền hình tương tự (analog) không thể thực hiện
được: chất lượng chương trình truyền hình được nâng cao, âm thanh, hình ảnh
trung thực, sắc nét hơn, không có hiện tượng bóng ma, tránh được nhiễu không
mong muốn. Ưu điểm nổi bật của truyền hình số là tăng số lượng kênh chương
trình, nâng cao hiệu quả sử dụng tần số truyền hình, đồng thời giải phóng một phần
tài nguyên vô tuyến để phát triển các dịch vụ thông tin di động hay một số dịch vụ
thông tin vô tuyến khác, cả vô tuyến băng rộng.
Việc chuyển đổi từ truyền hình tương tự sang truyền hình số mặt đất là xu
thế tất yếu và đã được triển khai thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới. Với việc
phê duyệt “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020”,
Chính phủ Việt Nam đã xác lập định hướng và lộ trình cho việc số hóa toàn diện
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất ngay trong những năm đến.
Trên cơ sở phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng phát thanh – truyền hình,
vùng phủ sóng vô tuyến và vấn đề phân bổ tần số tại địa phương, Khánh Hòa là
một trong nhóm tỉnh được chọn triển khai giai đoạn 2 của Đề án, có nghĩa là đến
tháng 12/2016, phát thanh và truyền hình của Khánh Hòa sẽ chuyển sang phát
truyền hình số và chấm dứt phát analog. Để cụ thể hóa “Đề án số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 và tổ chức triển khai thực
hiện số hóa toàn diện truyền hình mặt đất trên địa bàn thành phố, Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa xây dựng “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ”.
Đề án được kết cấu thành các phần chính như sau:
Phần 1: Cơ sở xây dựng Đề án
Phần 2: Mục tiêu của Đề án
Phần 3: Hiện trạng về thiết bị, phủ sóng và nhân lực truyền dẫn phát sóng
truyền hình
Phần 4: Nội dung Đề án
Phần 5: Giải pháp thực hiện
Phần 6: Tổ chức thực hiện
5
CÁC KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ, VIẾT TẮT
I. Từ viết tắt
STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
1 SD Kỹ thuật hiển thị độ nét tiêu chuẩn
2 HD Kỹ thuật hiển thị độ nét cao
3 TT-TH Truyền thanh Truyền hình
4 PT-TH Phát thanh Truyền hình
5 TT&TT Thông tin và Truyền thông
6 TW Trung ương
7 DVB-T Truyền hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số
8 DVB-T2 Truyền hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số thế hệ thứ hai
9 STB Thiết bị thu có khả năng hoạt động và sử dụng nguồn điện độc
lập với máy thu hình (Set-Top-Box)
10 MPEG Chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh (Moving Pictures Expert Group)
II. Thuật ngữ, khái niệm
- Số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất: Thực hiện chuyển đổi hạ
tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất từ công nghệ tương tự sang công
nghệ số, áp dụng tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T2 và chuẩn mã hóa tín
hiệu hình ảnh MPEG-4 (Theo Đề án Số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011).
- Tín hiệu số (digital signal): Tín hiệu rời rạc theo thời gian, trong đó thông tin
được biểu diễn bằng một số hữu hạn các giá trị rời rạc xác định.
- Truyền hình số (digital television): Truyền hình mà tín hiệu mang thông tin
là tín hiệu số.
6
Phần I
CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án
Việc chuyển đổi truyền hình mặt đất tương tự sang truyền hình số mặt đất là
xu hướng tất yếu, đã được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới; Đề án Số hóa
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 với mục tiêu:
- Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình từ công nghệ tương tự
sang công nghệ số; từng bước mở rộng vùng phủ sóng truyền hình số mặt đất
nhằm phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước,
đảm bảo cung cấp các dịch vụ truyền hình đa dạng, phong phú, chất lượng cao,
phù hợp với nhu cầu và thu nhập của mọi người dân.
- Hình thành và phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt
đất đồng bộ, hiện đại, hiệu quả, thống nhất về tiêu chuẩn và công nghệ.
- Tạo điều kiện để tổ chức và sắp xếp lại hệ thống các Đài Truyền thanh
Truyền hình trên phạm vi cả nước theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp
hóa, hoạt động hiệu quả và phân định rõ hoạt động về nội dung thông tin với hoạt
động về truyền dẫn phát sóng.
- Đến năm 2020 đảm bảo 100% các hộ gia đình có máy thu hình trên cả nước
xem được truyền hình số bằng các phương thức khác nhau. Trong đó, truyền hình
số mặt đất chiếm 45% các phương thức truyền hình.
Theo lộ trình, Khánh Hòa nhằm trong nhóm 2, dự kiến ngừng phát sóng
truyền hình tương tự mặt đất để chuyển đổi hoàn toàn sang truyền hình số mặt đất
trước ngày 31/12/2016. Khi ngừng phát sóng tương tự, chuyển sang phát sóng số
sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xem truyền hình của người dân. Đặc biệt là các hộ
nghèo, cận nghèo (27.392 hộ nghèo và 18.925 hộ cận nghèo theo số liệu điều tra
năm 2015) sẽ không có khả năng kinh tế để mua sắm thiết bị đầu cuối thu xem
chương trình truyền hình đã số hóa.
Do đó, để kịp thời triển khai lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất của quốc gia trên địa bàn tỉnh, cần thiết phải xây dựng: “Đề án số hóa
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ”.
II. Cơ sở pháp lý
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình ;
- Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;
7
- Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất
đến năm 2020;
- Thông báo số 198/TB-VPCP ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Văn phòng
Chính phủ về việc Thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện
Nhân về việc triển khai Đề án Số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất
đến năm 2020;
- Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc quy định thời điểm tích hợp chức năng thu truyền hình số
mặt đất đối với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;
- Quyết định 891/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc phê duyệt Đề án thông tin và tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát
sóng truyền hình mặt đất;
- Quyết định số 3677/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 kiện toàn Ban chỉ đạo Đề
án truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
- Thông báo số 238/TB-BTTTT ngày 26/10/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt
Nam tại Phiên họp lần thứ 9 của Ban Chỉ đạo (29/9/2015).
8
Phần II
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
I. Mục tiêu chung
- Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất từ công nghệ
tương tự (analog) sang công nghệ số (digital) theo hướng hiện đại, hiệu quả.
- Từng bước mở rộng vùng phủ sóng truyền hình số mặt đất, cung cấp các
dịch vụ truyền hình đa dạng, có khả năng tương tác hai chiều.
- Sắp xếp lại hệ thống các đài phát thanh, truyền hình, phân định rõ hoạt
động về nội dung thông tin với hoạt động truyền dẫn, phát sóng.
- Thực hiện nhiệm vụ số hóa truyền hìn mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
theo đúng lộ trình số hóa truyền hình mặt đất do Chính phủ quy định.
II. Mục tiêu cụ thể
Đến 31 tháng 12 năm 2016:
- 100% hộ gia đình có máy thu hình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa xem được
các chương trình truyền hình số bằng các phương tiện khác nhau.
- 100% các đài truyền hình trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa kết thúc việc phát sóng các kênh chương trình trên hạ tầng truyền dẫn,
phát sóng truyền hình tương tự mặt đất và chuyển sang phát sóng trên hạ tầng
truyền dẫn, phát sóng số mặt đất.
- Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T2 tiêu chuẩn
mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG-4 và các phiên bản kế tiếp của tiêu
chuẩn trên theo quy định của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
9
Phần III
HIỆN TRẠNG VỀ THIẾT BỊ, PHỦ SÓNG
VÀ NHÂN LỰC TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH
I. Thiết bị
1. Máy phát hình
Đài Phát thanh – Truyền hình sử dụng phương thức truyền dẫn phát sóng
tương tự mặt đất.
Máy phát đặt tại Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa: 01 máy phát
hình analog hiệu TQT công suất 5KW kênh 9 VHF đầu tư năm 2008, dùng phát
sóng chương trình KTV đến nay. Tình trạng máy đang hoạt động tốt.
2. Các trạm tiếp phát lại kênh KTV
- Trạm Bánh Ít, Ninh Hòa: Đầu tư năm 2006, công suất 2KW, analog, kênh
11 VHF tiếp phát chương trình KTV, đang hoạt động bình thường.
- Trạm Cây Xoài – Suối Tân – Diên Khánh: Máy tiếp phát chương trình
KTV công suất 1KW, analog, kênh 7 VHF, đầu tư năm 1998. Tình trạng hiện tại
đã xuống cấp.
- Trạm đỉnh đèo Khánh Sơn: Máy tiếp phát chương trình KTV công suất
1KW, analog, kênh 11 VHF, đầu tư năm 1998. Tình trạng hiện tại đã xuống cấp,
máy phát hình VHF kênh 9 được đầu tư năm 2000 phát kênh VTV3.
3. Thiết bị truyền dẫn
Để phát sóng truyền hình, năm 1996 Đài đã xây dựng 01 trụ anten tự đứng 4
chân cao 64m. Cột anten này được dùng để treo anten phát sóng của Đài Phát
thanh – Truyền hình Khánh Hòa (truyền hình và phát thanh) và VTV1, VTV2,
VTV3 của Đài Truyền hình Việt Nam. Ngoài ra tại Trụ sở Đài còn có nhà đặt máy
phát, nhà đặt máy phát điện, nhà đặt thiết bị tổng khống chế,…
Để phủ sóng truyền hình KTV trên địa bàn tỉnh, Đài sử dụng các trạm trung
chuyển giữa Đài với các Trạm tiếp phát (đầu tư năm 2004). Đến năm 2012, từ năm
2013 dùng vệ tinh và cáp quang.
- Trạm Cây Xoài – Suối Tân: Chuyển tín hiệu KTV phát tại chỗ 1KW,
analog, kênh 7.
- Trạm Cam Hải Tây: Thu tín hiệu từ trạm Cây Xoài và chuyển tín hiệu KTV
đi Cam Ranh dùng Viba số DVB-T kênh 45 công suất 50W.
10
II. Hiện trạng phủ sóng truyền hình
Nhờ các Trạm tiếp phát nên chương trình truyền hình của KTV đã đến được
với chất lượng tốt ở 95% địa bàn dân cư, phần còn lại do bị che chắn và công suất
các máy phát nhỏ nên thu được sóng với chất lượng kém.
Toàn tỉnh có 21 điểm thu sóng truyền hình không tốt, sóng yếu, bị bóng nhiều
hoặc không thu được do ở vùng lõm bị núi che khuất, đặc biệt huyện Khánh Vĩnh
có đến 7/14 xã không thu được (cụ thể gồm các xã: Vĩnh Trường, Lương Sơn
thành phố Nha Trang; Khải Lương, Vạn Thạnh huyện Vạn Ninh; Ninh Phước,
Ninh Phú ,Ninh Vân, Ninh Phụng - Ninh Hoà; Cam Hải Tây - Cam Lâm; Khánh
Bình, Khánh Hiệp, Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Thượng, Giang Ly, Sơn Thái
huyện Khánh Vĩnh; Sơn Hiệp, Ba Cụm Nam huyện Khánh Sơn; Cam Thịnh Tây,
Bắc Cam Lập và đảo Bình Ba thành phố Cam Ranh). Ngoài ra tòa nhà StarCity
ngay cạnh Đài đã xây lên đến độ cao 72m nên phía Đông Nam của Đài đã bị che
chắn. Cuối năm 2012 đưa kênh truyền hình KTV lên hệ thống truyền hình AVG.
Tháng 06/2013 Đài đã truyền tín hiệu KTV lên Vệ tinh Vinasat-2 nên người dân ở
các khu vực này có thể thu xem trực tiếp từ vệ tinh.
Hiện nay, có 05 đơn vị cung cấp dịch vụ Truyền hình trả tiền đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh, sử dụng nhiều phương thức truyền hình khác nhau như cáp,
truyền hình vệ tinh, mạng Internet để đưa tín hiệu truyền hình đến người tiêu dùng:
- Chi nhánh Khánh Hòa - tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam: truyền
hình cáp;
- Viễn thông Khánh Hòa: truyền hình Internet MyTV;
- Chi nhánh Viettel Khánh Hòa: truyền hình Internet NetTV;
- Bưu điện tỉnh Khánh Hòa: truyền hình kỹ thuật số vệ tinh AVG;
- Công ty cổ phần Viễn thông FPT Khánh Hòa: truyền hình Internet OneTV;
III. Nguồn nhân lực
- Tổng số nhân lực làm công tác truyền dẫn phát sóng tính đến năm 2015 của
Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa là 23 người trong đó:
Theo hình thức hợp đồng:
+ Biên chế chính thức: 04 người.
+ Hợp đồng: 19 người.
Theo trình độ:
+ Kỹ sư: 07 người.
+ Trung cấp, cao đẳng: 03 người.
+ 04 kỹ thuật viên trung cấp.
+ 09 nhân viên kỹ thuật.
11
Nhìn chung nguồn nhân lực hiện nay đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ truyền
dẫn phát sóng. Tuy nhiên, công việc đào tạo phải được tiến hành liên tục nhằm tạo
được nguồn nhân lực đủ bản lĩnh, khả năng đáp ứng xu hướng phát triển của ngành
phát thanh – truyền hình trong tương lai.
12
Phần IV
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. Sơ lược về lộ trình số hóa truyền hình Việt Nam
Lộ trình số hóa ở Việt Nam được chia làm 4 giai đoạn, cụ thể:
a) Giai đoạn I
Từ năm 2012 đến năm 2015, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc và khu vực có trách nhiệm triển khai và
hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại
các thành phố thuộc nhóm I để chuyển tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của các đài truyền hình trung ương và địa
phương trên địa bàn;
Căn cứ vào tình hình triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình,
các đài truyền hình trung ương và địa phương thực hiện việc phát sóng song song
các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
truyền thiết yếu trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất và truyền
hình tương tự mặt đất tại các thành phố thuộc nhóm I;
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2015, các đài truyền hình trung ương và địa
phương kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ
tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển hoàn toàn sang
phát sóng trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại các thành
phố thuộc nhóm I;
Các đài truyền hình trung ương có giải pháp phù hợp để tiếp tục phủ sóng
các kênh chương trình truyền hình tương tự, phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin
tuyên truyền thiết yếu tại các tỉnh, thành phố lân cận với các thành phố thuộc nhóm
I bị ảnh hưởng bởi việc ngừng phát sóng truyền hình tương tự tại các thành phố
này.
b) Giai đoạn II
Từ năm 2013 đến năm 2016, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc và khu vực có trách nhiệm triển khai và
hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại
các tỉnh, thành phố thuộc nhóm II để chuyển tải các kênh chương trình phục vụ
nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của các đài truyền hình trung
ương và địa phương trên địa bàn;
Căn cứ vào tình hình triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình,
các đài truyền hình trung ương và địa phương thực hiện việc phát sóng song song
các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
13
truyền thiết yếu trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất và truyền
hình tương tự mặt đất tại các tỉnh, thành phố thuộc nhóm II;
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2016, các đài truyền hình trung ương và địa
phương kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ
tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển hoàn toàn sang
phát sóng trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại các tỉnh,
thành phố thuộc nhóm II;
Các đài truyền hình trung ương có giải pháp phù hợp để tiếp tục phủ sóng
các kênh chương trình truyền hình tương tự, phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin
tuyên truyền thiết yếu tại các tỉnh lân cận với các tỉnh thuộc nhóm II bị ảnh hưởng
bởi việc ngừng phát sóng truyền hình tương tự tại các tỉnh này.
c) Giai đoạn III
Từ năm 2015 đến năm 2018, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn,
phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc và khu vực có trách nhiệm triển khai và
hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại
các tỉnh thuộc nhóm III để chuyển tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của các đài truyền hình trung ương và địa
phương trên địa bàn;
Căn cứ vào tình hình triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình,
các đài truyền hình trung ương và địa phương thực hiện việc phát sóng song song
các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
truyền thiết yếu trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất và truyền
hình tương tự mặt đất tại các tỉnh thuộc nhóm III;
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2018 các đài truyền hình trung ương và địa
phương kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ
tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển hoàn toàn sang
phát sóng trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại các tỉnh
thuộc nhóm III;
Các đài truyền hình trung ương có giải pháp phù hợp để tiếp tục phủ sóng
các kênh chương trình truyền hình tương tự, phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin
tuyên truyền thiết yếu tại các tỉnh lân cận với các tỉnh thuộc nhóm III bị ảnh hưởng
bởi việc ngừng phát sóng truyền hình tương tự tại các tỉnh này.
d) Giai đoạn IV
Từ năm 2017 đến 2020, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát
sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc và khu vực có trách nhiệm triển khai và
hoàn thành việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại
các tỉnh thuộc nhóm IV để chuyển tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ
14
chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của các đài truyền hình trung ương và địa
phương trên địa bàn;
Căn cứ vào tình hình triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình,
các đài truyền hình trung ương và địa phương thực hiện việc phát sóng song song
các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
truyền thiết yếu trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất và truyền
hình tương tự mặt đất tại các tỉnh thuộc nhóm IV;
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2020, các đài truyền hình trung ương và địa
phương kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ
tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển hoàn toàn sang
phát sóng trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tại các tỉnh
thuộc nhóm IV.
Trong đó các nhóm địa phương thực hiện kế hoạch số hóa, được chia cụ thể
như sau:
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân chia thành bốn (04)
nhóm sau đây, để thực hiện kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất trên cơ sở trình độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện truyền sóng vô tuyến
điện và khả năng phân bổ tần số tại địa phương:
a) Nhóm I: Hà Nội (cũ), thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần
Thơ;
b) Nhóm II: Hà Nội (mở rộng), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng
Yên, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Bắc
Giang, Phú Thọ, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Dương, Đồng Nai,
Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An
Giang, Hậu Giang;
c) Nhóm III: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Lâm Đồng, Bình
Phước, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang;
d) Nhóm IV: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên
Bái, Lạng Sơn, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đắk
Lắk, Đắk Nông.
Theo lộ trình, Khánh Hòa nhằm trong nhóm 2, dự kiến ngừng phát sóng
truyền hình tương tự mặt đất để chuyển đổi hoàn toàn sang truyền hình số mặt đất
trước ngày 31/12/2016.
II. Về nội dung thông tin, tuyên truyền
Thông tin, tuyên truyền về sự cần thiết, lợi ích và lộ trình “Đề án số hóa
truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất tỉnh Khánh Hòa”, “Đề án số hóa truyền
15
dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020” được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011, gồm các nội dung sau:
- Sản xuất, biên tập nội dung thông tin, tuyên truyền.
- Tổ chức đưa nội dung thông tin, tuyên truyền đến các đối tượng theo các
phương thức truyền thông khác nhau.
- Thiết lập các hệ thống thông tin hỗ trợ số hóa truyền hình (tổng đài đường
dây nóng, giải đáp thức mắc, hỗ trợ,…).
III. Về hỗ trợ đầu thu truyền hình số
- Số lượng hộ nghèo, cận nghèo đủ tiêu chuẩn được hỗ trợ đầu thu truyền
hình số mặt đất được lấy từ số liệu thống kê của Sở Lao động Thương binh và Xã
hội tại thời điểm thực hiện hỗ trợ.
- Dựa trên số liệu thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông kiến nghị, đề xuất
Bộ Thông tin và Truyền thông hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất cho các hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
IV. Về chuyển đổi thu, phát sóng tương tự sang số
Thực hiện chương trình xây dựng và chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát
sóng truyền hình tương tự mặt đất sang công nghệ số, với lộ trình như sau:
- Theo quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18/3/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định thời điểm tích hợp chức năng thu truyền hình
số mặt đất đối với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam:
Từ ngày 01/4/2015, các chủng loại máy thu hình sử dụng công nghệ màn hình
LCD, PDP, LED, OLED và các công nghệ màn hình tiếp theo được kinh doanh,
buôn bán bắt buộc phải tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất tiêu chuẩn
DVB-T2, tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG-4 phù hợp với
Quy chuẩn quốc gia QCVN 63:2012/BTTTT.
- Các Đài Truyền thanh - Truyền hình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa rà soát
cơ sở hạ tầng hiện có, để lựa chọn, đưa ra phương án phát sóng số mặt đất cho phù
hợp, bảo đảm có kế hoạch dự phòng, phát liên tục không bị gián đoạn chương
trình.
- Đến ngày 31/12/2016, các Đài truyền hình Trung ương và địa phương trên
địa bàn tỉnh phải sử dụng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất để
cung cấp dịch vụ truyền hình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và kết thúc việc phát
sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng
truyền hình hình số mặt đất.
16
V. Về Phát sóng thử nghiệm và khảo sát vùng lõm truyền hình số mặt
đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, lựa chọn, đề xuất doanh nghiệp
phát sóng thử nghiệm truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Đài Phát thanh – Truyền hình
Khánh Hòa thực hiện khảo sát vùng lõm của truyền hình số mặt đất sau khi phát
sóng thử nghiệm trên địa bàn tỉnh, từ đó, đề xuất giải pháp để khắc phục tình trạng
không thể thu tín hiệu hoặc tín hiệu không ổn định tại các vùng lõm.
VI. Về bảo đảm khả năng thu, phát tín hiệu và nội dung chương trình
- Các doanh nghiệp làm dịch vụ truyền dẫn phát sóng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa kiểm tra và bảo đảm khả năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất tại
những vị trí như: vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo, các vùng lõm không thể thu tín
hiệu hoặc tín hiệu không ổn định,… và hàng tháng báo cáo về Ban chỉ đạo triển
khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình tỉnh Khánh Hòa trong thời
gian phát thử nghiệm.
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa có giải pháp phù hợp để tiếp tục
phủ sóng các kênh chương trình tương tự, phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin
tuyên truyền thiết yếu tại các khu vực vùng lõm, chưa thể thu tín hiệu hoặc tín hiệu
truyền hình số mặt đất không ổn định.
17
Phần V
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Thành lập Ban chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Khánh Hòa
Thành lập Ban Chỉ đạo “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ” (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo),
bao gồm:
1. Ông Nguyễn Đắc Tài, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Trưởng ban
2. Ông Nguyễn Kim Hòa, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Phó Trưởng
ban thường trực;
3. Ông Phạm Duy Lộc, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Phó trưởng ban;
4. Ông Nguyễn Chí Hoài, Phó Giám đốc Đài PTTH Khánh Hòa - Phó trưởng ban;
5. Ông Lê Hữu Thọ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội - Ủy viên;
6. Ông Huỳnh Kỳ Hạnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ - Ủy viên;
7. Ông Cao Đình Phần, Phó Giám đốc Sở Công Thương - Ủy viên;
8. Ông Nguyễn Văn Nhựt, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên;
9. Ông Nguyễn Ngọc Tâm, Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy viên;
10. Ông Nguyễn Sỹ Khánh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP. Nha Trang - Ủy viên;
11. Ông Nguyễn Thành Trung, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP. Cam Ranh - Ủy viên;
12. Ông Lê Bá Thuận, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa - Ủy viên;
13. Bà Nguyễn Thị Kim Hương, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Diên
Khánh
- Ủy viên;
14. Bà Trần Mai Thị Kim Hòa, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cam
Lâm
- Ủy viên;
15. Ông Mấu Văn Phi, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh - Ủy viên;
16. Ông Trần Ngọc Khiêm, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh - Ủy viên;
17. Bà Bo Bo Thị Yến, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn - Ủy viên;
18. Mời bà Thái Thị Lệ Hằng, Phó Tổng Biên tập báo Khánh Hòa - Ủy viên.
II. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Xem xét, tham gia ý kiến đối với dự thảo Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Chỉ đạo việc thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất trên địa bàn toàn tỉnh.
Quyết định thời điểm kết thúc truyền hình tương tự mặt đất để chuyển sang
truyền hình số mặt đất trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định của Chính phủ.
18
2. Chỉ đạo các Sở, ngành và địa phương phối hợp tổ chức thực hiện Đề án số
hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
theo đúng Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020.
3. Tổ chức thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Ban chỉ đạo Đề án số hóa truyền
hình Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 714/QĐ-
TTg ngày 14/6/2012.
4. Tổng kết, đánh giá và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh và
Kế hoạch Thông tin tuyên truyền về số hóa truyền hình theo từng giai đoạn, để
điều chỉnh, bổ sung lộ trình số hóa cho phù hợp với thực tế.
III. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình
mặt đất bằng nhiều hình thức:
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, truyền hình: thực
hiện các chương trình, bài viết, phóng sự trên báo, đài, phát các audio, video clip
quảng bá về số hóa truyền dẫn phát sóng, truyền hình mặt đất do Bộ Thông tin và
Truyền thông cung cấp.
- Tổ chức tuyên truyền qua hệ thống đài truyền thanh cơ sở: phát các audio
clip trên hệ thống đài truyền thanh xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền bằng văn bản đến các tổ dân phố và các
cửa hàng điện máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Phát sóng thường xuyên vào thời gian thích hợp trên Đài Phát thanh và
Truyền hình Khánh Hòa và các Đài Truyền thanh – Truyền hình cấp huyện thuộc
tỉnh về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất và thông báo chính thức
về thời điểm, lộ trình kết thúc truyền hình tương tự để chuyển sang truyền hình số
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
IV. Giải pháp về thị trường và dịch vụ
- Thúc đẩy các phương thức truyền dẫn, phát sóng truyền hình khác để đẩy
nhanh lộ trình số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất, qua đó tạo điều
kiện cho việc triển khai các hệ thống truyền hình cáp, truyền hình internet trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Về dịch vụ kinh doanh trên hạ tầng số mặt đất: cần phải có các dịch vụ
kinh doanh tiên tiến nhằm khai thác tối đa năng lực hệ thống phát số và cạnh tranh
với các dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình internet và truyền hình vệ tinh.
- Các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng
truyền hình cáp, truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
19
+ Dành dung lượng để truyền tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, bảo đảm trên địa bàn có ít nhất một
mạng truyền dẫn, phát sóng số chuyển tải các kênh chương trình này.
+ Không khóa mã hóa các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị,
thông tin tuyên truyền thiết yếu để đảm bảo tất cả các thiết bị thu hình số (máy thu
hình số, đầu thu truyền hình số) đều thu được các kênh chương trình này của các
mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình khác nhau.
V. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
Sắp xếp tổ chức lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng của các đài truyền thanh –
truyền hình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo lộ trình số hóa với các nội dung:
- Về cơ sở hạ tầng truyền dẫn, phát sóng: không đầu tư mới các hệ thống
tương tự, chỉ bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì hoạt động trong giai đoạn chuyển tiếp
đối với các máy phát hình tương tự hiện có.
- Về nhân lực: từng bước thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế và đào tạo lại
cán bộ để có thể đáp ứng yêu cầu tổ chức bộ máy của đài theo hướng tập trung vào
nhiệm vụ sản xuất chương trình, ngay sau khi kết thúc truyền hình tương tự. Nên
tư vấn và khuyến khích đội ngũ này chuyển đến làm việc cho các đơn vị quản lý,
khai thác hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số.
- Các đơn vị thực hiện sản xuất nội dung chương trình có phương án chọn
lựa để thuê hạ tầng truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất của các đơn vị
cung cấp hạ tầng truyền dẫn đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép
(VTV, VTC, AVG).
VI. Giải pháp về công nghệ và tiêu chuẩn
- Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T2, tiêu chuẩn
mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG-4 và các phiên bản tiếp theo đối với
các máy phát, máy thu truyền hình số, đầu thu truyền hình số.
- Các đầu thu để chuyển đổi tín hiệu “số - tương tự” tại thị trường Khánh
Hòa phải được kiểm soát chất lượng, có thương hiệu rõ ràng và được hỗ trợ tiếng
Việt, nhằm đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng.
- Các đầu thu phải bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng theo quy
định và phải đáp ứng được yêu cầu của mô hình kinh doanh dịch vụ mới trên
DVB-T2.
- Tạo cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh máy thu
hoặc đầu thu có tính năng tiên tiến, chất lượng tốt, đồng thời tạo ra rào cản kỹ thuật
để hạn chế sản pẩm kém chất lượng tồn tại trên thị trường sẽ giúp cho chính sách
hỗ trợ của Chính phủ và tỉnh Khánh Hòa đạt kết quả tốt, kiểm soát chặt chẽ, bảo
đảm chất lượng và phục vụ người dân tốt nhất.
20
VII. Giải pháp về tài chính
Huy động nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương và vốn doanh
nghiệp để thực hiện thành công Đề án Số hóa truyền dân phát sóng mặt đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Nguồn kinh phí của Trung ương (Quỹ Viễn thông công ích): hỗ trợ đầu thu
truyền hình số mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí của tỉnh: đảm bảo thực hiện công tác tuyên truyền về số
hóa truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh; thực hiện khảo sát vùng lõm truyền hình
số mặt đất.
- Nguồn kinh phí của Doanh nghiệp: thực hiện đầu tư hạ tầng truyền dẫn
phát sóng truyền hình mặt đất đảm bảo thực hiện đúng lộ trình số hóa.
21
Phần VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ”
- Thống nhất chỉ đạo việc thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Chỉ đạo các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan phối hợp tổ chức thực
hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất: kiểm soát và hỗ
trợ các doanh nghiệp tham gia truyền dẫn, phát sóng số theo đúng Quy hoạch
truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 (ban hành kèm theo
Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề
án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 (ban hành kèm
theo Quyết định số 2451/2011/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính
phủ) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Quyết định thời điểm kết thúc truyền hình tương tự mặt đất để chuyển sang
truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Chỉ đạo việc lựa chọn đơn vị phát sóng nhằm đảm bảo tổ chức phát sóng
các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
truyền thiết yếu của trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Tổng kết, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Đề
án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất theo từng giai đoạn để điều
chỉnh, bổ sung lộ trình số hóa cho phù hợp với điều kiện thực tế.
- Khuyến khích các đài thử nghiệm các kênh chương trình trên hệ thống
truyền dẫn phát sóng truyền hình số mặt đất.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Đề án.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện công tác thông tin tuyên truyền để
nâng cao nhận thức của các cơ quan, đơn vị và người dân về số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình số mặt đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
và ban hành kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát
sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh – Truyền hình Khánh Hòa
chủ trì thực hiện khảo sát vùng lõm truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh.
22
- Thẩm định, góp ý kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa của các cơ quan, đơn vị cung
cấp dịch vụ truyền hình số mặt đất.
- Tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án số hóa truyền
dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa
- Thẩm định, góp ý kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng
truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa của các cơ quan, đơn vị cung
cấp dịch vụ truyền hình số mặt đất.
- Tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án số hóa truyền
dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đánh giá,
lựa chọn nhà thầu cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng có độ phủ rộng, chất
lượng tốt, chi phí phù hợp để đảm bảo chất lượng tín hiệu đến người dùng đạt tiêu
chuẩn quy định.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức, sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát
sóng (cả hạ tầng và nhân lực) theo lộ trình số hóa và báo cáo Ban Chỉ đạo Đề án số
hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các dự án, chương
trình liên quan đến triển khai Đề án.
Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, các nguồn kinh phí
khác để triển khai thực hiện Đề án.
4. Sở Tài chính
Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí, nguồn kinh phí để
triển khai thực hiện Đề án.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Cung cấp đầy đủ, chính xác số liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo đủ điều kiện
được hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất để Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị hỗ trợ.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng phương án và
trực tiếp kiểm soát việc kinh doanh, lưu hành trên thị trường các máy phát, máy
23
thu truyền hình số, đầu thu truyền hình số theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn do Nhà
nước quy định.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất thiết bị thu, phát và
chuyển đổi sử dụng truyền hình số mặt đất theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo hướng sẵn sàng làm chủ công nghệ về sản xuất các thiết bị thu, phát chuyển
đổi sử dụng trong truyền hình số mặt đất.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các xã/phường đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền đến thôn,
tổ và hộ gia đình để người dân thấy được lợi ích từ chủ trương này và quyền, nghĩa
vụ của mỗi người dân đối với quá trình số hóa truyền hình.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để cung cấp thông tin
chính xác, đầy đủ về hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình chính sách có sử dụng
máy thu hình (tivi).
- Chỉ đạo các Đài Truyền thanh cơ sở :
+ Bố trí thời lượng phát các audio clip về số hóa truyền hình vào thời điểm
có đông người nghe trong ngày. Tần suất phát không ít hơn 1 ngày trong mỗi tuần.
Ưu tiên bố trí thời lượng phát sóng tuyên truyền vào các ngày thứ Bảy và Chủ
nhật.
+ Tăng thời lượng phổ biến về số hóa truyền hình bằng các bản tin về số hóa
truyền hình tại địa phương.
9. Báo Khánh Hòa
- Mở thêm chuyên trang, chuyên mục phù hợp để tuyên truyền về số hóa
truyền hình.
- Sắp xếp tin bài ở vị trí ưu tiên, tăng số lượng và chất lượng tin bài về số
hóa truyền hình.
10. Các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng
- Triển khai hạ tầng truyền dẫn, phát sóng với công nghệ hiện đại, đúng Quy
hoạch của tỉnh Khánh Hòa, phù hợp với lộ trình số hóa; vừa đảm bảo mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp vừa đáp ứng nhu cầu thuê hạ tầng của các đài truyền
hình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa cũng như các địa phương khác.
24
- Đẩy mạnh việc hợp tác giữa các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn,
phát sóng để dùng chung cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng, độ phủ sóng;
vừa đảm bảo mỹ quan đô thị đồng thời tiết kiệm chi phí xã hội.
25
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Số hóa truyền hình mặt dất vừa là yêu cầu vừa là xu thế công nghệ của thế
giới. Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất đến năm 2020 của
Chính phủ đã xác lập định hướng và lộ trình cho việc số hóa toàn diện truyền hình
số mặt đất của Việt Nam. Là một trong nhóm các tỉnh triển khai giai đoạn 2, Đề án
số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là
kế hoạch tổng thể với những giải pháp cụ thể huy động nguồn lực toàn tỉnh triển
khai nhằm mục tiêu tỉnh Khánh Hòa sẽ hoàn thành việc số hóa truyền dẫn, phát
sóng truyền hình số mặt đất trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
2. Kiến nghị
Để tỉnh Khánh Hòa có thể thực hiện tốt định hướng và lộ trình của Chính
phủ, Ban Chỉ đạo số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất tỉnh Khánh
Hòa kính đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất cho các hộ nghèo và hộ cận nghèo
đủ điều kiện được hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng
truyền hình số mặt đất đầu tư triển khai các máy phát số phủ kín toàn bộ vùng sâu,
vùng xa, vùng hải đảo của tỉnh Khánh Hòa.
26
PHỤ LỤC 1
CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐỀ XUẤT KHẢO SÁT VÙNG LÕM
1. Huyện Khánh Vĩnh: Thời gian dự kiến khảo sát 2 ngày (mỗi điểm khảo
sát đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển).
- Xã Liên Sang (UBND xã).
- Xã Khánh Thượng (UBND xã).
- Xã Khánh Phú.
- Xã Khánh Thành (UBND xã).
- Xã Sơn Thái (Thôn Bố Lan, đường Khánh Lê Lâm Đồng).
2. Huyện Khánh Sơn: Thời gian dự kiến khảo sát 2 ngày (mỗi điểm khảo sát
đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển).
- Xã Ba Cụm Nam (UBND xã)
- Xã Thành Sơn (gần đài phát vùng lõm của VTV3)
- Xã Sơn Lâm
+ Điểm 1: thôn 2 Nic
+ Điểm 2: thôn 2 Khánh.
3. Huyện Vạn Ninh: Thời gian dự kiến khảo sát 3 ngày (mỗi điểm khảo sát
đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển).
- Ga Đại Lãnh.
- Đồn Biên phòng 358 Đầm Môn.
- Nhà hàng Cổ Mã (đèo Cổ Mã).
- Bưu điện Tu Bông.
- UBND xã Vạn Bình.
- Khu dân cư Tu Bông.
- Thôn Đầm Môn.
- Khu dân cư chợ Tu Bông – Vạn Long.
4. Thị xã Ninh Hòa: Thời gian dự kiến khảo sát 2 ngày (mỗi điểm khảo sát
đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển).
- Xã Ninh Phụng.
- Xã Ninh Phước.
- Xã Ninh Sơn.
27
- Xã Ninh Diêm.
- Xã Ninh Tịnh.
- Xã Ninh Vân.
5. Huyện Cam Lâm: Thời gian dự kiến khảo sát 1/2 ngày (mỗi điểm khảo
sát đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển)
- Xã Cam Hòa (tại UBND xã).
6. Thành phố Cam Ranh: Thời gian dự kiến khảo sát 3 ngày (mỗi điểm
khảo sát đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển, riêng 2 điểm xã đảo
Bình Hưng và xã đảo Bình Ba, mỗi điểm khảo sát mất 1 ngày và di chuyển bằng
thuyền)
- Xã Cam Thịnh Tây: không xem được KTV.
+ Điểm 1: Thôn Suối Rua.
+ Điểm 2: Thôn Sông Cạn.
- Xã Cam Thành Nam (UBND xã).
- Xã Cam An Nam (Thôn Vĩnh Trung).
- Xã đảo Bình Ba.
- Xã đảo Bình Hưng.
7. Huyện Diên Khánh: Thời gian dự kiến khảo sát 2 ngày (mỗi điểm khảo
sát đo đạc khoảng 2 giờ, bao gồm cả thời gian di chuyển)
- Xã Diên An (UBND xã).
- Xã Suối Hiệp (thôn Cư Trạch, QL 1A, nhà máy Yến sào Khánh Hòa).
- Xã Diên Toàn.
- Xã Diên Lâm.
- Xã Diên Điền.
- Xã Diên Phú.
- Xã Diên Sơn.
- Xã Diên Lạc.
- Xã Diên Hòa.
28
PHỤ LỤC 2
DỰ TRÙ KINH PHÍ
Triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất năm 2016
TT Nội dung Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Số lần
họp
năm
Thành tiền
(đồng) Ghi chú
I Thực hiện khảo sát vùng
lõm 100km/20 lít 6.480.000
Xăng xe (xe 16 chỗ ngồi của
Sở) km 1.800 18.000 6.480.000
Theo số km đi
thực tế
II Thực hiện tuyên truyền 176.525.000
1
Sao gửi đĩa DVD tuyên
truyền số hóa truyền hình
cho Đài Phát thanh –
Truyền hình Khánh Hòa;
Đài TT-TT cấp huyện;
Đài Truyền thanh cấp xã
Đĩa 149 25.000 3.725.000 Theo thực tế
2
Hỗ trợ phát lại các Audio
clip và bản tin về số hóa
truyền hình cho các Đài
TT-TH cấp huyện (số lần
phát lại: 4 lần/tháng/Đài
x 9 tháng x 8 Đài = 288
lần)
Lần 172.800.000
TTLT
225/2012/TTLT-
BTC-BKH&ĐT-
BTTTT ngày
26/12/2012
2.1 Audio clip 1. Thời lượng:
1'16 Lần 288 150.000 43.200.000
2.2 Audio clip 2. Thời lượng:
2'23 Lần 288 150.000 43.200.000
2.3 Audio clip 3. Thời lượng:
1'31 Lần 288 150.000 43.200.000
2.4 Bản tin phát thanh. Thời
lượng: 4'32 Lần 288 150.000 43.200.000
III Tổng (I + II) 183.005.000
(Bằng chữ: Một trăm tám mươi ba triệu, lẻ lăm nghìn đồng) ./.