sổ tay duy tu (dự thảo) neo đất công nghệ seee thao/2019_5_8 so tay duy tu bao...

68
Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE Công trình: Gia cố mái dốc số 7 đường dẫn cầu Bãi Cháy/Km117+500, QL18 Tháng 4/2019 Soạn thảo: Đoàn khảo sát JICA

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

Sổ tay duy tu (Dự thảo)

Neo đất công nghệ SEEE

Công trình: Gia cố mái dốc số 7 đường dẫn cầu Bãi Cháy/Km117+500, QL18

Tháng 4/2019

Soạn thảo: Đoàn khảo sát JICA

Page 2: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

2

Công trình: Gia cố mái dốc số 7 đường dẫn cầu Bãi Cháy/Km117+500, QL18

MỤC LỤC

1. Tổng quát...................................................................................................................................................... 4

(1) Duy tu neo đất .......................................................................................................................................... 4

(2) Tần suất và khối lượng thực hiện tuần tra và khảo sát ............................................................................. 5

2. Tuần tra neo ................................................................................................................................................. 7

(1) Khái quát về công tác tuần tra neo ........................................................................................................... 7

(2) Tuần tra lần đầu ........................................................................................................................................ 7

(3) Tuần tra hàng ngày ................................................................................................................................... 7

(4) Tuần tra định kỳ ....................................................................................................................................... 8

(5) Tuần tra khẩn cấp ..................................................................................................................................... 8

(6) Các điểm lưu ý đối với từng hạng mục tuần tra ....................................................................................... 8

(7) Đánh giá kết quả tuần tra .......................................................................................................................... 9

3. Khảo sát tình trạng làm việc của neo đất ................................................................................................ 11

(1) Khái quát ................................................................................................................................................ 11

(2) Phương pháp khảo sát ............................................................................................................................ 11

(3) Đánh giá kết quả khảo sát....................................................................................................................... 14

4. Quản lý lực neo dư tồn .............................................................................................................................. 14

(1) Khái quát về công tác quản lý lực neo dư tồn ........................................................................................ 14

(2) Nắm bắt lực căng kéo dư tồn trong neo ................................................................................................. 14

(3) Phương pháp quan trắc ........................................................................................................................... 15

(4) Điều chỉnh lực làm việc trong neo ......................................................................................................... 15

5. Giải pháp xử lý ........................................................................................................................................... 16

(1) Khái quát ................................................................................................................................................ 16

(2) Điều chỉnh tải trọng ................................................................................................................................ 16

(3) Giải pháp giúp nâng cao độ bền ............................................................................................................. 17

(4) Sửa chữa và gia cố .................................................................................................................................. 17

(5) Thi công bổ sung, thay thế ..................................................................................................................... 17

6. Báo cáo ........................................................................................................................................................ 18

Tệp đính kèm số 1. Cơ cấu quản lý .............................................................................................................. 19

Tệp đính kèm 2. Phiếu tuần tra .................................................................................................................... 20

Tệp đính kèm số 3. Minh hoạt các hư hỏng tiêu biểu ................................................................................. 24

1. Các hiện tượng bất thường của neo đất .................................................................................................. 24

(1)Neo đất bật ra ngoài .............................................................................................................................................. 24

2. Hiện tượng bất thường của bộ phận đầu neo .......................................................................................... 25

(1)Bất thường ở nắp chụp đầu neo ........................................................................................................................... 25

(2)Bất thường của tấm đỡ neo .................................................................................................................................. 26

(3)Tình trạng của tấm chịu phản lực, kết cấu chịu phản lực ................................................................................. 27

Tệp đính kèm 4. Thông số kỹ thuật của cảm biến tải trọng ...................................................................... 28

Tệp đính kèm 5. Hướng dẫn sử dụng Màn hình hiển thị cầm tay ............................................................ 30

Tệp đính kèm 6. Hướng dẫn sử dụng thiết bị căng kéo ............................................................................. 56

1. Tên và quy cách của máy .......................................................................................................................... 57

2. Chuẩn bị vận hành .................................................................................................................................. 58

Page 3: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

3

Bản đồ vị trí

Vị trí

Công trình thử nghiệm neo đất SEEE

Page 4: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

4

1. Tổng quát

(1) Duy tu neo đất

Công nghệ neo đất là công nghệ trong đó cần duy trì hoặc phát huy trạng thái lực neo giữ để

ổn định hóa công trình kết cấu hoặc nền móng. Ngay cả khi được thi công một cách hoàn

hảo thì tải trọng làm việc trong neo vẫn có thể biến đổi gây bởi các yếu tố như suy giảm công

năng do bị tổn thương, sự thay đổi tình trạng của nước ngầm hoặc nền móng, hoặc chịu ảnh

hưởng của động đất…. Vì vậy, trong công nghệ neo đất thì việc quản lý và duy tu sau thi

công là hết sức quan trọng.

Việc quản lý và duy tu của neo được cấu thành từ các công việc như tuần tra, khảo sát tình

trạng làm việc của neo, và giải pháp xử lý. Việc này được tiến hành như sau, tiến hành tuần

tra, quan sát, quan trắc một cách định kỳ đối với công trình kết cấu, nền móng được neo giữ

hoặc xung quanh neo đất. Nếu phát hiện thấy tình trạng làm việc không bình thường của neo

đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và thực hiện thích hợp các giải pháp như

điều chỉnh tải trọng, sửa chữa, gia cố, thay thế mới. Quy trình duy tu neo đất được trình bày

trong Hình 1 dưới đây.

Để thực hiện công tác duy tu một cách hiệu quả thì cần thiết phải xây dựng các dữ liệu, tài

liệu, bản vẽ… cần thiết, và các tư liệu này nên được bảo quản ở trạng thái có thể sử dụng

ngay trong quá trình quản lý và duy tu. Đặc biệt, khi thực hiện công tác quản lý lực căng kéo

thì cần có các thông tin về lực căng kéo ban đầu khi thi công, lực căng kéo lúc cố định đầu

neo để đánh giá quá trình thay đổi của bản thân lực căng kéo. Vì vậy, việc bảo quản các báo

cáo ghi chép trong quá trình thi công là quan trọng.

Trường hợp kết quả khảo sát cho thấy có các neo đất mà lực căng kéo đã biến động, cơ năng

của neo đất đã giảm hoặc có khả năng suy giảm trong tương lai thì cần tiến hành giải pháp

thích hợp. Ngoài ra, để nâng cao tính bền, kéo dài tuổi thọ của neo đất thì có thể cần tiến

hành sửa chữa hoặc gia cố khi cần thiết.

Page 5: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

5

Hình 1. Quy trình duy tu

Tham khảo: TCCSXXXX: 2019

(2) Tần suất và khối lượng thực hiện tuần tra và khảo sát

Tần suất thực hiện tuần tra và khảo sát cho neo đất được quyết định bởi người quản lý công

trình, dựa trên các yếu tố như mục đích, mức độ quan trọng, và môi trường xung quanh neo

đất. Tần suất thực hiện kiểm tra và khảo sát cho công trình này được thể hiện trong Bảng 1,

tham chiếu TCCSXXXX: 2019 và số lượng tuần tra và khảo sát được trình bày trong Bảng

1.

Tiến hành xử lý khẩn

cấp

Thực hiện giải pháp nâng cao độ bền

Thực hiện giải pháp

Cần xử lý

Phân tích nguyên nhân

Tính cần thiết xử lý khẩn cấp

Sự cần thiết thực hiện khảo sát

tình trạng làm việc

Khảo sát tình

trạng làm việc

Cần nâng cao độ bền

Tuần tra

Giải pháp khác

Không

Không

Không

Neo đất là nguyên nhân

Không phải do neo đất

Tuần tra thông thường

- Bằng mắt thường từ xe

- Các kết quả đo đạc

Giải pháp

Tuần tra định kỳ

- Đi bộ kiểm tra bằng mắt

- Kiểm tra cận sát

Kiểm tra khẩn cấp

- Bằng mắt thường từ xe

- Đi bộ kiểm tra bằng mắt

Không

Page 6: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

6

Bảng 1. Tần suất kiểm tra và khảo sát

Hạng mục Tần suất

Tuần tra

Tuần tra lần đầu Sau khi thi công, trước khi bắt đầu duy tu

Tuần tra hàng

ngày Trong quá trình tuần tra thông thường

Tuần tra định kỳ

※1

- Năm đầu tiên sau thi công: 3 tháng 1 lần (cảm biến

tải trọng đo hàng tháng)

- Năm thứ 2: Nửa năm một lần (thực hiện ngay sau

mùa mưa)

- Từ năm thứ 3: Một năm một lần (thực hiện ngay sau

mùa mưa)

Tuần tra khẩn

cấp

Thực hiện ngay sau khi xảy ra sự kiện khẩn cấp như mưa

lớn hoặc động đất mạnh

Khảo sát tình trạng làm việc

của neo

Khi được nhận định cần tiến hành khảo sát tình trạng làm

việc

※1: Do đây là công trình thí điểm nên tần suất tuần tra nhiều hơn so với thông thường.

Tham khảo: TCCSXXXX: 2019

Bảng 2. Số lượng tuần tra và khảo sát

Hạng mục Số lượng neo

Tuần tra

Tuần tra lần đầu Toàn bộ

Tuần tra hàng ngày Toàn bộ neo nhìn thấy được từ đường, xe tuần

tra

Tuần tra định kỳ Tuần tra bằng mắt thường: tất cả

Tuần tra cận sát: Nhiều hơn 3 neo※1

Tuần tra khẩn cấp Tuần tra bằng mắt: tất cả

Khảo sát

tình trạng

làm việc

của neo

Khảo sát chi tiết đầu neo

(Tuần tra bằng mắt thường)

Xác định thông qua khảo sát sơ bộ

Khảo sát chi tiết đầu neo

(Khảo sát làm lộ đầu

neo)

Các neo được nhận định cần thực hiện khảo sát

tình trạng làm việc và các neo liền kề (trên,

dưới, phải, trái) và 20% của số lượng neo còn lại

nhưng phải từ 5 neo trở lên.

Thí nghiệm kéo nhổ Các neo được nhận định cần thực hiện khảo sát

tình trạng làm việc và các neo liền kề (trên,

dưới, phải, trái) và 10% của số lượng neo còn lại

nhưng phải từ 3 neo trở lên.

Page 7: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

7

Khảo sát mặt dưới đầu neo

Các neo được nhận định cần thực hiện khảo sát

tình trạng làm việc và các neo liền kề (trên,

dưới, phải, trái) và 5% của số lượng neo còn lại

nhưng phải từ 3 neo trở lên.

Quan trắc Các neo đất được lắp đặt cảm biến tải trọng※2

※1: 10% số neo và nhiều hơn 3 neo (mỗi hàng 1 neo trở lên).

※2: Công trình thí điểm này có 2 neo đất được bố trí cảm biến tải trọng.

Tham khảo: TCCSXXXX:2019

2. Tuần tra neo

(1) Khái quát về công tác tuần tra neo

Việc tuần tra tình trạng làm việc của neo đất nằm trong tổng thể quy trình quản lý và duy tu,

là nhiệm vụ quan trọng và là xuất phát điểm để nắm bắt các vấn đề một cách thích hợp. Cụ

thể, công tác tuần tra được tiến hành bằng cách nắm bắt các tổn hại có khả năng gây suy giảm

cơ năng của công trình kết cấu, suy giảm tình trạng ổn định của nền móng thông qua các công

tác như đánh giá, nhận định và ghi chép.

Công tác tuần tra tình trạng làm việc của neo đất được cấu thành từ các phần như tuần tra

lần đầu, tuần tra hàng ngày, tuần tra định kỳ và tuần tra bất thường. Khi thực hiện tuần tra,

trước tiên cần lập kế hoạch tuần tra trong đó bao gồm các nội dung như tần suất tuần tra, tổ

chức nhân sự, phạm vi tuần tra và phương pháp tuần tra, sau đó tiến hành việc tuần tra một

cách định kỳ và có hệ thống. Việc lập kế hoạch tuần tra cần xem xét đến các yếu tố như mức

độ quan trọng của các công trình xung quanh, mức độ ảnh hưởng khi xảy ra biến đổi trạng

thái để quyết định nâng cao tần suất tiến hành tuần tra. Việc lập kế hoạch tuần tra nên đưa

vào các nội dung về giải pháp ứng cứu và cơ chế ứng phó khi phát hiện có vấn đề bất

thường (cơ chế liên lạc, giải pháp khẩn cấp, hệ thống ứng phó,...)

(2) Tuần tra lần đầu

Được tiến hành vào thời gian khá sớm sau khi neo đất được thi công nhằm mục đích nắm

bắt tình trạng của neo đất. Trong quá trình tuần tra, tuần tra ở cự ly gần bằng mắt thường và

đo đạc kích thước nếu cần được thực hiện cho tất cả các neo.

(3) Tuần tra hàng ngày

Thông thường được tiến hành nhằm mục đích tuần tra xem có bất thường gì không bằng

Page 8: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

8

cách tuần tra tổng thể. Do vậy việc tuần tra này về cơ bản tiến hành quan sát từ xa.

(4) Tuần tra định kỳ

Ở mái dốc có thi công neo đất, tiến hành tuần tra bằng cách đi bộ và tuần tra bằng mắt

thường ở cự ly gần để nắm bắt tình trạng làm việc của từng đơn vị neo đất.

(5) Tuần tra khẩn cấp

Việc tuần tra này được tiến hành khi cần thiết, cụ thể nhằm mục đích bổ trợ cho việc tuần tra

hàng ngày hay sau các hiện tượng thời tiết bất thường như mưa lớn, hoặc sau động đất.

(6) Các điểm lưu ý đối với từng hạng mục tuần tra

Các nội dung dưới đây trình bày các điểm cần lưu ý cho từng mục tuần tra.

1) Thay đổi trạng thái và tình trạng ăn mòn của bộ phận đầu neo đất

Bộ phận đầu neo đất được cung cấp với nắp chụp đầu neo để đảm bảo khả năng bảo vệ neo

đất khỏi các hư hại bề ngoài gây bởi đất đá rơi xuống hoặc tác động của thiết bị thi công và

hiện tượng ăn mòn gây bởi nước mưa. Khi bộ phận đầu neo không được xử lý thích hợp,

nước ngầm hoặc vật chất có hại sẽ xâm nhập vào phía trong làm dây neo, vật liệu cấu thành

bộ phận đầu neo bị xâm thực và khả năng đứt gẫy dây neo.

Ngoài ra, tiến hành tuần tra bằng mắt thường để nắm bắt sơ bộ các tình trạng bất thường: hư

tổn, bộ phận bảo vệ và cố định đầu neo.

2) Chuyển vị và thay đổi trạng thái của công trình kết cấu

Chuyển vị và biến dạng của khung mái bê tông cốt thép đã được neo giữ bằng neo đất có tác

dụng truyền lực căng kéo vào nền móng có thể coi là một vấn đề rất hệ trọng trong việc duy

trì cơ năng của neo đất. Ngoài ra, việc quan sát chuyển vị và biến dạng của khung mái bê

tông cốt thép đã được neo giữ bằng neo đất thường giúp ích cho việc nắm bắt chuyển vị của

tổng thể mái dốc. Tuần tra định kỳ bằng mắt thường để phát hiện các vết nứt, gãy, vỡ và

biến dạng của khung mái bê tông. Ngoài việc tuần tra bằng mắt thường, hoặc có thể tiến

hành quan trắc nếu cần thiết để phát hiện biến dạng hoặc sụt lún.

3) Chuyển vị, biến đổi trạng thái, vết nứt của nền móng xung quanh

Việc quan sát sự chuyển vị của tổng thể mái dốc, ví dụ như sự thay đổi về cường độ của nền

móng, biến đổi phạm vi của mái dốc ở tình trạng bất ổn định là yếu tố quan trọng để đưa ra

giải pháp ứng phó với hiện tượng gia tăng của ngoại lực.

Chuyển vị và sự biến đổi trạng thái của nền móng xung quanh được nắm bắt một cách định

kỳ thông qua việc tuần tra bằng mắt thường.

4) Lực căng kéo và chuyển vị phát sinh trong neo đất

Page 9: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

9

Lực căng kéo dư tồn sinh ra trong neo đất được tiến hành quan trắc liên tục sử dụng cảm

biến tải trọng được lắp đặt từ bước cố định đầu neo.

5) Mực nước ngầm

Công trình thử nghiệm được ghi nhận có ít ảnh hưởng bởi nước ngầm và cũng không phát

hiện các mạch nước phun ra bất thường vì vậy về cơ bản không cần kiểm tra.

(7) Đánh giá kết quả tuần tra

Dựa vào kết quả tuần tra để nhận định tình trạng làm việc của neo đất, nền móng và khung

mái bê tông cốt thép... Ngoài ra, nếu có vấn đề rõ ràng đối với tình trạng làm việc và khả

năng gây tổn hại cho bên thứ 3 thì cần nghiên cứu tiến hành các giải pháp khẩn cấp.

Việc nhận định tình trạng làm việc (sự cần thiết cần tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của

neo) là khác nhau tùy theo mức độ quan trọng của công trình kết cấu và nền móng, tình hình

xung quanh (nhà ở, các cơ sở…), số năm khai thác của neo đất,... Minh họa quá trình nhận

định tình trạng làm việc (sự cần thiết phải tiến hành khảo sát tình trạng làm việc) của neo đất

tại công trình này được thể hiện trong Bảng 3 & 4. Nếu được nhận định là có vấn đề về tình

trạng làm việc của neo đất, nền móng và kết cấu thì cần phải thực hiện khảo sát và đánh giá

tình trạng làm việc của neo đất và dựa vào các kết quả tuần tra và khảo sát này để tiến hành

các biện pháp phù hợp.

Ngoài ra, ngay cả các trường hợp kết quả đánh giá không tương ứng với đánh giá được thể

hiện trong Bảng 4, cần phải thực hiện khảo sát tình trạng làm việc của neo đất trong các

trường hợp sau.

1) Khi không tìm thấy bất thường trong từng neo đất nhưng có thể thấy trong nền móng và

kết cấu,...

2) Mặc dù sự bất thường của neo đất chưa đạt đến mức độ được nhận định cần thiết phải tiến

hành khảo sát tình trạng làm việc của neo nhưng những bất thường ở mức độ nhẹ này gây

bởi các yếu tố tương tự tập trung tại một phạm vi nhất định hoặc tồn tại trên phạm vi rộng

bất thường.

Trường hợp khả năng có vấn đề với tình trạng làm việc của neo đất được nhận định là không

lớn thì đánh giá khả năng làm việc của neo đất dựa trên các điều kiện như tình hình xung

quanh và tầm quan trọng của neo đất, nền móng, kết cấu,... thông qua các công tác khảo sát

tình trạng làm việc của neo đất.

Page 10: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

10

Bảng 3. Đánh giá sự cần thiết thực hiện khảo sát tình trạng làm việc của neo từ kết

quả tuần tra

Hạng mục tuần tra Nội dung tuần tra Đánh giá※1

Hồ sơ khảo

sát, thiết

kế/báo cáo

thi công

Bản vẽ, tài liệu

Nền móng là môi trường ăn mòn cao Ⅲ

Lượng nước ngầm lớn Ⅲ

Nền móng địa chất dễ lão hóa và

phong hóa

Tình trạng

neo đất

Neo đất bật ra

khỏi lỗ Neo đất bật ra khỏi lỗ Ⅰ

Lực căng kéo dư

tồn※2

Lực căng kéo dư tồn (Gần như không còn) Ⅰ

Lực căng kéo dư tồn (bằng hoặc nhỏ hơn

0,8 lần lực căng kéo lúc cố định đầu neo) Ⅱ

Lực căng kéo dư tồn (bằng hoặc lớn hơn

1,1 lần lực căng kéo thiết kế) Ⅰ

Tình trạng

của bộ phận

đầu neo đất

Nắp chụp đầu

neo

Hư hỏng Ⅱ

Bị lão hóa, ăn mòn vật liệu Ⅱ

Hư hỏng hoặc ăn mòn bu lông cố định đầu neo

Vết bẩn gây bởi rò rỉ dầu chống ăn mòn xung quanh nắp chụp đầu neo (bằng mắt thường)

Tấm đỡ neo

Vênh lên/trồi lên Ⅱ

Tẫm đỡ neo lỏng đến mức có thể xoay

bằng sức người Ⅰ

Nước rò rỉ từ mặt sau của tấm đỡ neo Ⅱ

Xung quanh tấm đỡ neo bị bẩn Ⅲ

Kết cấu hỗ

trợ

Vết nứt, khe nứt Vết nứt liên tục, khe nứt có bề rộng từ vài

mm Ⅱ

Biến dạng, lún Thay đổi trạng thái đáng kể của tấm đỡ

neo, kết cấu hỗ trợ Ⅱ

※1: Các mục này chỉ là mức tiêu chuẩn để tham khảo, tùy vào nội dung tuần tra với những

dấu hiệu ở mức độ nghiêm trọng cần phải nhận định lên 1 bậc đánh giá.

I: Được nhận định có vấn đề về tình trạng lành mạnh của neo đất

II: Được nhận định có khả năng lớn tồn tại vấn đề về tình trạng làm việc của neo

đất.

III: Được nhận định có ảnh hưởng nhất định đến tình trạng làm việc của neo đất

※2: Trường hợp cảm biến tải trọng được lắp đặt và hoạt động bình thường (có 2 cảm biến

tải trọng được lắp đặt tại công trình này)

Page 11: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

11

Bảng 4. Nhận định cần thiết tiến hành khảo sát

Đánh giá Nhận định Phương pháp xử lý

I: từ 1 trở lên,

hoặc II: từ 2 trở lên, hoặc III: từ 3 trở lên

Nhiều khả năng có vấn đề về chức

năng của neo đất và cần tiến hành

khảo sát chi tiết.

Tiến hành khảo sát (Tùy vào tình hình tiến hành

giải pháp xử lý khẩn cấp)

Không thuộc các

trường hợp trên

Có khả năng có vấn đề về chức

năng của neo đất.

Tiếp tục quan sát

(Sửa chữa đơn giản nếu cần)

3. Khảo sát tình trạng làm việc của neo đất

(1) Khái quát

Tiến hành khảo sát tình trạng làm việc đối với toàn bộ các neo đã được nhận định dựa trên

kết quả tuần tra. Công tác này đánh giá tình trạng làm việc của neo thông qua kết quả khảo

sát.

(2) Phương pháp khảo sát

Khi tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo, đầu tiên tiến hành khảo sát trù bị nhằm

mục đích tập hợp các tài liệu cần thiết cho việc lên kế hoạch tiến hành khảo sát tình trạng làm

việc của neo, xem xét đến các yếu tố như tình trạng của neo đất là đối tượng khảo sát, điều

kiện ở công trường… để lựa chọn phương pháp thích hợp. Việc lên kế hoạch thực hiện khảo

sát tình trạng làm việc của neo cần quy định chi tiết các nội dung như phương pháp thực hiện

khảo sát, thí nghiệm, quản lý việc thực hiện khảo sát có xem xét đến các yếu tố như sự an

toàn của công trường, khu vực xung quanh, bảo vệ môi trường.

Các hạng mục khảo sát, thí nghiệm, tần suất thực hiện và số lượng khảo sát tình trạng làm

việc của neo đất của công trình này được trình bày ở Bảng 1 và Bảng 2.

1) Khảo sát trù bị

Công tác khảo sát trù bị được thực hiện nhằm mục đích thu thập tài liệu phục vụ mục đích

nhận định xem việc thực hiện các nội dung khảo sát, thí nghiệm được dự kiến trong kế hoạch

khảo sát tình trạng làm việc của neo có khả năng thực hiện hay không, bao gồm các nội dung

như khảo sát tài liệu hiện có và thăm dò hiện trường. Tại công tác khảo sát tài liệu hiện có,

lên kế hoạch thí nghiệm như là khảo sát trù bị (các bảng biểu ghi chép phục vụ quản lý và

duy tu…) trong quá trình duy tu, thông số kích thước của neo đất, tình trạng của bộ phận đầu

neo đất, có hay không hiện tượng thay đổi trạng thái của khung mái bê tông cốt thép.

Ngoài ra thông qua công tác khảo sát hiện trường để kiểm tra bề mặt khung mái và vị trí neo

để nghiên cứu đưa ra biện pháp thi công phù hợp: giàn giáo, đường công vụ, điện…. Cần

phải có biện pháp quản lý phù hợp, an toàn trong trường hợp mái dốc cao.

2) Khảo sát chi tiết đầu neo

① Tuần tra bằng mắt thường

Page 12: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

12

Trường hợp có biến đổi trạng thái nào đó với neo đất thì tiến hành tuần tra bề ngoài bộ phận

đầu neo bằng mắt thường để nắm bắt rõ hơn. Các hạng mục chủ yếu khi tiến hành khảo sát

bằng mắt thường trình bày bên dưới.

• Biến đổi trạng thái nắp chụp đầu neo đất

• Tràn dầu chống han gỉ

② Khảo sát làm lộ ra ngoài bộ phận đầu neo đất

Sau khi kiểm tra bề mặt bên ngoài thì tiếp tục kiểm tra chi tiết bộ phận đầu neo để tìm hiểu

các nguyên nhân việc thay đổi trạng thái. Khảo sát chi tiết bộ phận đầu neo được thực hiện

bằng cách tháo nắp đầu neo để kiểm tra chi tiết bên trong. Các mục kiểm tra được trình bày

dưới đây:

• Hư tổn hoặc tình trạng lão hóa của nắp chụp đầu neo;

• Số lượng còn lại và tình trạng lão hóa của dầu chống han gỉ;

• Hiện tượng ăn mòn và tình hình hư tổn của chiều dài dây neo dự bị cho căng kéo lại;

• Tình hình ăn mòn của bộ phận cố định.

• Hiện tượng vênh lên và tình hình ăn mòn của tấm đỡ neo

Sau khi tiến hành khảo sát làm lộ ra ngoài bộ phận đầu neo (thực hiện tương tự như vậy sau

khi tiến hành Thí nghiệm kéo nhổ và Khảo sát mặt dưới đầu neo) thì tiến hành phục hồi

nguyên trạng bằng cách xử lý đầu neo bằng nắp chụp đầu neo.

. Trước khi tháo nắp chụp đầu neo Sau khi tháo nắp chụp đầu neo

Hình 2: Minh họa khảo sát làm lộ đầu neo

3) Thí nghiệm kéo nhổ

Thí nghiệm kéo nhổ là phương pháp gia tải bằng cách bố trí kích căng kéo vào bộ phận đầu

neo đất sau khi đã đưa lực căng kéo vào, ngay khi đai ốc bắt đầu di chuyển cách tấm neo một

khoảng cách (từ 0,1~1,0mm) thì tiến hành đo tải trọng, thông qua đó tính toán lực căng kéo

dư tồn trong neo đất. Tải trọng tối đa lúc thí nghiệm trong trường hợp không ghi nhận hiện

tượng bị kéo bật ra ngoài được yêu cầu là giá trị nhỏ hơn trong số hai giá trị, 1,2 lần giá trị

của lực neo thiết kế và 0,9 lần tải trọng điểm chảy. Trước khi tiến hành thí nghiệm, cần thiết

Page 13: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

13

phải nghiên cứu từ trước một cách đầy đủ về sự nguy hiểm liên quan đến sự phá hủy vật liệu

thép thông qua việc tuần tra dụng cụ cố định. Ngoài ra, sau khi tiến hành các giải pháp đảm

bảo an toàn lao động như cố định kích căng kéo để phòng chống rủi ro neo đất bị kéo bật và

bay ra ngoài, trong suốt quá trình thực hiện thí nghiệm cần lưu ý về an toàn như: không đi

vào phía mặt trước hoặc phía dưới của kích căng kéo.

Minh họa thí nghiệm kéo nhổs Xử lý kết quả thí nghiệm kéo nhổ (minh họa)

Hình 3: Minh họa thí nghiệm kéo nhổ

4) Khảo sát mặt dưới đầu neo

Khảo sát mặt dưới đầu neo được tiến hành nhằm mục đích kiểm tra chức năng chống ăn

mòn và tình trạng của mặt dưới đầu neo bằng cách, trước tiên dỡ bỏ lực căng kéo trong neo

đất, tháo dỡ bộ phận cố định.

Do công trình thử nghiệm sử dụng công nghệ neo đất SEEE với phương thức cố định bằng

đai ốc nên việc dỡ bỏ lực làm việc trong neo sẽ đơn giản so với các công nghệ neo khác

đồng thời có thể tiến hành căng kéo lại ngay sau khảo sát để đưa neo đất đã khảo sát vào

khai thác. Vì vậy, công tác quản lý và duy tu có thể thực hiện một cách rất dễ dàng.

Khảo sát mặt dưới đầu neo được thực hiện đối với các hạng mục đối tượng khảo sát sau.

• Khảo sát cấu tạo mặt sau của bộ phận đầu neo đất

• Tình trạng ăn mòn của dây neo;

• Số lượng của lớp dầu, mỡ chống han gỉ;

• Tình hình thâm nhập của các vật chất như nước ngầm;

• Sự biến đổi tình trạng của mặt sau của tấm đỡ neo.

Minh họa bộ phận đầu neo Minh họa kiểm tra mặt sau bộ phận đầu neo

Hình 4: Minh họa khảo sát chi tiết mặt sau đầu neo

Lực căng kéo hữu hiệu

Lúc thi công

Điểm đổi hướng

Lực căng kéo hữu

hiệu

Lượng chuyển vị

Tải

trọng

Page 14: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

14

5) Quan trắc

Việc quan trắc lực căng kéo dư tồn trong neo đất được thực hiện một cách liên tục bằng các

thiết bị như cảm biến tải trọng được lắp đặt vào neo. Công tác quan trắc lực căng kéo dư tồn

trong neo được thực hiện nhằm mục đích đánh giá tình trạng làm việc của neo đất và nền

móng, công trình kết cấu,... thông qua việc quan trắc sự gia tăng của tải trọng do sự thay đổi

của ngoại lực và sự tăng, giảm của tải trọng do chuyển vị kết cấu hoặc mái dốc.

Mục 4 trình bày chi tiết về tầm quan trọng của công tác quản lý lực căng kéo dư tồn,

phương pháp quan trắc, công tác điều chỉnh tải trọng...

(3) Đánh giá kết quả khảo sát

Kết quả của công tác khảo sát tình trạng làm việc của neo là thông tin thể hiện tình trạng làm

việc của từng đơn vị neo đất. Do vậy, tình trạng làm việc của từng đơn vị neo đất được đánh

giá dựa vào kết quả của công tác khảo sát, thí nghiệm đã được tiến hành. Đồng thời với đó

cần tiến hành đánh giá tổng thể nền móng, mái dốc và công trình kết cấu,...

4. Quản lý lực neo dư tồn

(1) Khái quát về công tác quản lý lực neo dư tồn

Trong quá trình khai thác, lực làm việc trong neo biến đổi do nhiều yếu tố vì vậy cần phải

có phương pháp quan trắc để theo dõi lực neo dư tồn trong neo. Biện pháp quan trắc phải

phù hợp với điều kiện công trường ngoài ra bộ phận cố định đầu neo phải có cấu tạo có khả

năng điều chỉnh lực căng kéo phù hợp với biên độ biến đổi dự kiến.

(2) Nắm bắt lực căng kéo dư tồn trong neo

Neo đất là công nghệ thông thường có đặc tính sau khi thi công lực căng kéo đã đưa vào sẽ

giảm dần theo thời gian, tuy nhiên việc suy giảm này sẽ dừng lại sau một khoảng thời gian

nhất định.Tuy nhiên trong các trường hợp khi lớp địa chất bề mặt hoặc lớp địa chất bố trí

bầu neo có đặc tính dễ từ biến thì lực căng kéo trong neo có xu hướng tiếp tục suy giảm

theo thời gian.

Tại công trình thử nghiệm không ghi nhận bất kỳ yếu tố nào tương đồng như vậy, tuy nhiên

nếu quá trình quan trắc ghi nhận sự suy giảm lực căng kéo thì tiến hành căng kéo lại để đảm

bảo việc khác thác của neo đạt hiệu quả tốt nhất.

Ngoài ra, cần phải tiến hành dỡ tải trong các trường hợp như: khi thay đổi cảm biến tải trọng

hoặc có ghi nhận tải trọng làm việc vượt quá lực neo thiết kế.

Sự gia tăng lực căng kéo trong neo đất có thể gây bởi các nguyên nhân như: sự gia tăng áp

lực đất do cường độ của nền móng suy giảm, quy mô của khối sụt trượt mở rộng, mực nước

ngầm dâng cao, đóng băng, giải phóng ứng suất hoặc nền móng trương nở... Trong các

trường hợp đó có thể dây neo sẽ bị đứt hoặc bầu neo sẽ bị kéo bật ra ngoài thì tiến hành dỡ

tải hoặc giảm tải chỉ sau khi đã thực hiện các giải pháp như: bố trí thêm neo….

Page 15: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

15

Công trình thử nghiệm này sử dụng công nghệ neo đất SEEE với phương pháp cố định bằng

đai ốc cho phép dỡ tải hoặc căng kéo lại một cách đơn giản.

(3) Phương pháp quan trắc

Dưới đây trình bày các phương pháp quan trắc lực căng kéo dư tồn trong neo đất tiêu biểu.

1) Phương pháp sử dụng cảm biến tải trọng được lắp đặt từ giai đoạn thi công.

Đây là phương pháp quan trắc lực làm việc trong neo thông qua cảm biến tải trọng được lắp

đặt từ giai đoạn cố định đầu neo.

Trường hợp đã quá tuổi thọ sử dụng của cảm biến tải trọng thì tiến hành thay cảm biến tải

trọng hoặc chuyển sang thí nghiệm kéo nhổ. Công nghệ neo đất SEEE sử dụng ở công trình

thí điểm này là công nghệ cố định đầu neo bằng đai ốc nên có thể giải phóng hoàn toàn lực

căng kéo vì vậy việc thay thế cảm biến tải trọng rất đơn giản.

Cảm biến tải trọng có các loại như loại sử dụng cảm biến đo biến dạng, cảm biến vi sai, cảm

biến kiểu thủy lực,...Công trình này sử dụng cảm biến đo biến dạng (Thông số kỹ thuật được

trình bày ở tài liệu đính kèm số 3).

Sơ đồ bố trí cảm biến tại công trình thí điểm

(02 thiết bị)

Minh họa cảm biến tải trọng

Hình 5: Cảm biến tải trọng

2) Phương pháp lắp đặt cảm biến tải trọng vào neo đất đã thi công

Neo đất công nghệ SEEE sử dụng ở công trình thử nghiệm này là công nghệ có khả năng

giải phóng hoàn toàn lực căng kéo nên ngay cả đối với những neo đất chưa được lắp cảm

biến tải trọng lúc thi công thì hoàn toàn có khả năng lắp bổ sung cảm biến tải trọng phục vụ

quan trắc trong quá trình duy tu.

(4) Điều chỉnh lực làm việc trong neo

Công nghệ neo đất được biết đến với đặc tính lực làm việc trong neo do các yếu tố như hiện

tượng từ biến của bầu neo hoặc nền móng hay hiện tượng tự trùng của tao cáp dự ứng lực

suy giảm khoảng 10% trong khoảng thời gian từ 7- 60 ngày sau khi thi công căng kéo cố

định đầu neo. Ngoài ra lực làm việc trong neo có thể suy giảm hoặc gia tăng ở biên độ rất

lớn gây bởi ảnh hưởng của các yếu tố ngoại lực khác. Ở công trình thử nghiệm này lực làm

việc trong neo được coi là ở trạng thái bình thường khi nằm trong khoảng từ 80% của lực

Cảm biến tải trọng

Page 16: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

16

căng kéo lúc cố định đầu neo đến nhỏ hơn hoặc bằng lực neo cho phép. Mức độ làm việc

bình thường của neo được thể hiện tại Bảng 5:

Bảng 5: Mức độ làm việc bình thường của neo

Lực làm việc trong

neo ( kN) Trạng thái Minh họa giải pháp

Nguy hiểm (có khả năng đứt gãy dây neo)

Xử lý khẩn cấp

0.9Tys1 297.0

Có khả năng nguy hiểm Xử lý

1.1Ta 255.4

Vượt giá trị cho phép Tiếp tục quan sát và tiến hành xử lý nếu cần

Lực neo cho phép Ta 232.2

Tiếp tục quan sát và tiến hành xử lý nếu cần

Lực căng kéo lúc cố định đầu neo Pt

230.0

Bình thường

Lực neo thiết kế Td 227.2

Bình thường

0.8 Pt 184.0

Tiếp tục quan sát và tiến hành xử lý nếu cần

0.5 Pt 115.0

Tính năng của neo suy giảm đáng kể

Xử lý

0.1Pt 23.0

Neo không còn khả năng làm việc Xử lý

1) Tys: tải trọng điểm chảy của neo (ở công trình thử nghiệm là Tys=330 kN)

Công trình thử nghiệm này sử dụng công nghệ neo đất SEEE có phương thức cố định đai ốc

đầu neo nên có thể điều chỉnh lực căng kéo trong neo nhiều lần và mỗi lần với biên độ lớn.

Ngoài ra việc giải phóng lực căng kéo trong neo là đơn giản nên có thể tận dụng cấu tạo đầu

neo sau khi thực hiện biện pháp xử lý giúp giảm thiểu chi phí trong công tác duy tu bảo

dưỡng.

5. Giải pháp xử lý

(1) Khái quát

Tiến hành thực hiện giải pháp xử lý một cách thích hợp đối với những neo đất được nhận

định cần thiết dựa trên kết quả khảo sát tình trạng làm việc. Các giải pháp này có thể là điều

chỉnh tải trọng, giải pháp nâng cao độ bền, sửa chữa/gia cố, và thay thế.

(2) Điều chỉnh tải trọng

Tiến hành căng kéo lại hoặc giảm tải để đưa lực căng kéo trong neo về trạng thái làm việc

bình thường, trong quá trình thực hiện cần phải nắm bắt nguyên nhân của việc suy giảm

hoặc gia tăng tải trọng đó.Trường hợp nguyên nhân làm biến động lực căng kéo dư tồn là

các yếu tố như sự gia tăng ngoại lực hay biến dạng của nền móng không chỉ tiến hành tái

căng kéo hoặc giảm tải, mà còn cần phải tiến hành nghiên cứu và thực hiện giải pháp giúp

ổn định nền móng. Khi lực căng kéo gia tăng thì để tránh việc phá hủy đứt gãy dây neo thì

việc giảm tải là hiệu quả, tuy nhiên, việc giảm tải có khả năng gây ra hiện tượng biến dạng

của mái dốc, khung mái bê tông cốt thép. Vì vậy, đầu tiên cần thực hiện các giải pháp khẩn

cấp như: đắp đất đối trọng hoặc các giải pháp vĩnh cửu: như thi công bố trí thêm neo rồi mới

Page 17: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

17

tiến hành giảm tải.

(3) Giải pháp giúp nâng cao độ bền

Đối với những neo đất được nhận định mặc dù tại thời điểm tiến hành khảo sát tình trạng làm

việc của neo đảm bảo nhưng trong tương lai khó có thể tiếp tục duy trì các tính năng cần thiết

thì được tiến hành xử lý bằng giải pháp này. Trong nhóm giải pháp này có các giải pháp duy

trì và và giải pháp nâng cao tính năng, các giải pháp này được thực hiện một cách có kế

hoạch có tính đến tính khẩn cấp và hiệu quả đầu tư của dự án.

(4) Sửa chữa và gia cố

Dựa trên kết quả của công tác khảo sát tình trạng làm việc của neo, đối với những neo có

lực làm việc nhỏ hơn sức kháng trượt thì tiến hành xử lý giúp phục hồi tính năng của neo để

đưa về tình trạng làm việc bình thường. Về phương pháp thực hiện, có trường hợp trong

tương lai tiến hành thi công sửa chữa/gia cố một vài lần để duy trì tính năng, và trường hợp

xử lý bằng giải pháp chỉ một lần để nâng cao tính năng đảm bảo duy trì hiệu quả, khả năng

làm việc của neo.

(5) Thi công bổ sung, thay thế

Thay thế được áp dụng cho các neo khi khó có thể duy trì trạng thái làm việc bình thường

thông qua phương pháp sửa chữa/gia cố các neo dựa trên kết quả khảo sát tình trạng làm

việc hoặc khi không đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả. Mặt khác, việc thi công bổ sung neo là

giải pháp trong đó tiến hành đánh giá tính năng của neo đất hiện có và tăng sức kháng trượt

còn thiếu bằng neo được thi công mới. Neo đất công nghệ SEEE được sử dụng tại công trình

thử nghiệm này là công nghệ neo có khả năng điều chỉnh tải trọng với biên độ lớn, do đó có

thể áp dụng các giải pháp một cách kinh tế bằng việc tận dụng neo đã thi công. Tuy nhiên,

không đánh giá tính năng neo giữ của neo với những neo mà tải trọng làm việc đã vượt quá

0,9 lần tải trọng điểm chảy.

Các hạng mục nghiên cứu khi tiến hành thay thế, thi công bổ sung neo đất được trình bày bên

dưới:

1) Vị trí bố trí bầu neo

Để đảm bảo tính ổn định của mái dốc, có trường hợp phải bố trí bầu neo khi thi công bổ

sung mới ở vị trí sâu hơn vị trí của bầu neo hiện có.

2) Đánh giá lại neo hiện có

Đánh giá lực neo cho phép của neo hiện có bằng các biện pháp như tiến hành thí nghiệm...

và đánh giá lại tính năng có thể kỳ vọng sau khi đã tiến hành sửa chữa, gia cố cần thiết.

3) Đánh giá mức độ ổn định của tổng thể hệ khung mái bê tông cốt thép.

Tiến hành nghiên cứu mức độ ổn định của tổng thể hệ khung mái bê tông cốt thép ở tình

trạng hiện tại và tổ chức đánh giá lại neo nếu cần thiết.

4) Nghiên cứu tính thi công

Tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình thi công lên các công trình xung quanh.

Page 18: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

18

Ngoài ra, trường hợp tiến hành giảm tải hoặc căng kéo lại thì việc quan trọng là đầu tiên

phải kiểm tra tình trạng ăn mòn của bản thân neo từ trước và thực hiện giải pháp an toàn

một cách đầy đủ lúc thực hiện.

6. Báo cáo

Neo đất là công nghệ mà công tác quản lý và duy tu là điều kiện bắt buộc phải thực hiện. Vì

vậy, các ghi chép liên quan đến công tác tuần tra, khảo sát tình trạng làm việc của neo, giải

pháp xử lý cần được sắp xếp và bảo quản trong toàn bộ thời gian khai thác của neo cùng với

các thông tin hồ sơ khảo sát địa chất, hồ sơ thiết kế và hồ sơ hoàn công. Ngoài ra, việc tổ

chức và sắp xếp các báo cáo phải thống nhất một cách tối đa. Việc này giúp các hạng mục

cần tuần tra và quản lý một cách rõ ràng và có thể thực hiện quản lý tổng thể ngay cả khi có

nhiều công trình, thông qua đó giúp việc đánh giá khách quan dễ hơn.

Để tiến hành công tác duy tu và quản lý hiệu quả, việc tổ chức và sử dụng các báo cáo cần

nhất quán từ bước lập dự án cho đến thiết kế, thi công và duy tu trong quá trình khai thác.

Page 19: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

19

Tệp đính kèm số 1. Cơ cấu quản lý

Tuần tra hàng ngày

Tuần tra định kỳ

Đơn vị duy tu

bảo dưỡng

Sở Giao Thông Vận

Tải Quảng Ninh

Tập đoàn SE Ban quản lý dự án 3

Tổng cục đường bộ

Việt Nam

Báo cáo định kỳ

Trong trường hợp xảy ra sự

có (Cần phải khảo sát) Chuyển giao công nghệ

Lưu trữ dữ liệu

Hướng dẫn tuần tra khẩn cấp Báo cáo

Page 20: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

20

:

Tệp đính kèm 2. Phiếu tuần tra

Phiếu tuần tra/Công trình (Dự thảo) Vị trí Tỉnh Quảng Ninh

Tổ chức duy

tu QN DOT

Duy tu

Số kiểm soát

GA-1 (ví dụ) Khu vực công

trình kết

cấu/mái dốc

Đường bộ Tên công

trình kết

cấu/mái dốc

QL18

Tên dự án Dự án khảo sát kiểm chứng

hỗ trợ khu vực tư nhân Phổ

biến các công nghệ của Nhật

Bản cho giải pháp thi công

neo đất phòng chống sụt

trượt đất đá tại mái dốc thuộc

các công trình đường bộ

Địa điểm Mái taluy đường dẫn phía

bên trái đầu cầu Bãi Cháy,

Hạ Long, Quảng Ninh,

Việt Nam

Nhà thầu Công ty CP

Đầu tư xây

dựng

Giang

Đông

Tư vấn kỹ

thuật

Đoàn khảo sát

JICA (Earth

System Science

Co., Ltd.)

Nhà thầu

thi công

neo đất

Công ty CP

Đầu tư xây

dựng Giang

Đông

Bản đồ vị trí neo đất Sơ đồ vị trí tuần tra

Thông số kỹ thuật neo đất

Phương pháp

neo đất

Neo đất

SEEE

Số lượng neo

đất

30

Tổng chiều

dài neo đất

365m

(12mx20pcs.,

12.5

mx10pcs.)

Mục đích neo

đất

Ổn định mái

taluy

Tên tiêu

chuẩn/chỉ

dẫn/sổ tay

TCCSXXXX

Tham khảo: JGS4101-2012 Phương pháp

thiết kế và thi công neo đất

Sổ tay Neo đất SEEE

Page 21: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

21

:

Loại cáp neo

Tao cáp dự ứng lực

Bảo vệ chống

ăn mòn

Dây leo Chống ăn mòn

Dầu chống gỉ + Lớp phủ

Polyethylene

Nắp chụp đầu neo: Dầu

chống gỉ + Nắp chụp bằng

nhôm

Kết cấu hỗ trợ Khung mái bê tông (đúc tại

chỗ)

Khoảng cách

neo @3,0m

Dữ liệu thi công

Tài liệu thiết

kế

Không

Bản vẽ thiết kế Có

Không

Mặt cắt

ngang

Bản vẽ

Không

Dữ liệu thí

nghiệm kéo

nhổ

Không

Dữ liệu Thí

nghiệm chất

lượng

Không

Dữ liệu

Thí nghiệm

xác nhận

Không

Dữ liệu cảm

biến tải trọng

Không

Số lượng cảm

biến tải trọng

2 Tình trạng

cảm biến

tải trọng

Tốt

Lý lịch

Các vấn đề về

neo đất trước

đây

Không

Chi tiết các

vấn đề trước

đây

Sửa chữa và

gia cố

Không Phương pháp

sửa chữa và

gia cố

Nhận xét

Ngày báo cáo Người lập báo

cáo

Page 22: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

22

:

Phiếu tuần tra/Cá nhân (Dự thảo)

【Kết quả tuần tra】 Đánh giá I II III

Số đánh giá 0 0 0

Ngày tuần tra Người tuần

tra

Thời tiết

Dữ liệu khảo

sát, thiết

kế/báo cáo thi

công

Nền móng là môi trường ăn mòn cao (III)

Lượng nước ngầm lớn (III)

Nền móng địa chất dễ xuống cấp và phong hóa (III)

Tình trạng

neo đất

Neo đất bật ra

khỏi lỗ

Không Chiều dài bật ra

(ghi chú)

**mm ( )

Đánh giá tải

trọng neo

Không rõ

(không lắp

đặt)

Lực căng kéo dư

tồn (ghi chú)

**kN ( )

Lớp bọc bê

tông

Phá hủy/hư tổn

một phần

Không

Vết nứt ở mức

độ rộng hơn

1mm

Không Mảnh vỡ bê

tông

Không

Vênh lên/trồi Không Chiều cao vênh **mm ( )

【Thông số kỹ thuật neo đất】 Đánh giá Tuần tra hàng ngày

Số neo đất A-2 (ví dụ) Ngày thi

công

19/2/2019 Phương pháp

neo đất

SEEE

Loại neo đất SEEE

F40UA

Tải trọng

thiết kế

227,2 kN Tải trọng lúc

cố định đầu

neo

***kN

Chiều dài neo

tự do

9,5 m Chiều dài

thân neo

3,0 m Chiều dài neo 12,5 m

Đường kính

lỗ khoan

***mm Góc nghiêng

của neo đất 40,0゜ Góc nằm

ngang của neo

đất

0,0゜

Hệ thống neo

giữ

Đai ốc Diện tích dây

neo

208,40 mm2 Tải trọng chảy

T ys

330,0 kN

Loại đầu neo

đất

Dầu chống gỉ + Nắp chụp

bằng nhôm

Kết cấu hỗ

trợ

Khung mái bê tông (đúc

tại chỗ)

Page 23: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

23

:

lên lên/trồi lên (ghi

chú)

Có khe nứt ở bê

tông mặt sau

của đầu neo

Rò rỉ nước Không

Hư hỏng (ghi

chú)

Không ( )

Bị xuống cấp, ăn mòn vật

liệu (ghi chú)

Không ( )

Hư hỏng hoặc ăn mòn bu lông cố định đầu neo Không (không lắp đặt) Rò rỉ chất hạn chế ăn mòn Không ( )

Vênh lên/trồi

lên

Không Chiều cao vênh

lên/

Trồi lên (ghi

chú)

**mm ( )

Tấm đỡ neo Tẫm đỡ neo lỏng đến mức

có thể xoay bằng sức người

Không Rò rỉ

nước

Không

Xung quanh tấm đỡ neo bị

bẩn (ghi chú)

Không ( )

Kết cấu hỗ trợ Vết nứt liên tục, khe nứt có

bề rộng từ vài mm

Không Bề rộng

vết nứt

**mm

Thay đổi trạng thái đáng kể

của tấm đỡ neo, kết cấu hỗ

trợ

Không Chiều

sâu sụt

lún

**mm

Tình hình

xung quanh

Mảnh vỡ bê

tông

Không Rò rỉ nước Không

※Tiêu chí xác định: Cần tuần tra; Ⅰ= nhiều hơn 1, II = nhiều hơn 2 hoặc III = nhiều

hơn 3. Nếu đánh giá trùng lặp, chỉ xét kết quả xấu nhất.

Lưu ý

Vị trí Hình ảnh đầu neo đất

Ngày báo cáo Người lập báo

cáo

Page 24: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

24

Tệp đính kèm số 3. Minh hoạt các hư hỏng tiêu biểu

Mục này trình bày minh họa hiện tượng lão hóa, hư hỏng tiêu biểu của neo đất.

Thông thường, đại đa phần cấu tạo của neo đất là nằm trong lòng đất, nên phần quan sát được

bằng mắt thường chỉ là phần bộ phận đầu neo. Hình x trình bày tên các bộ phận cấu tạo nên toàn

bộ bộ phận đầu neo đất.

Hình 6. Mô tả các bộ phận của neo

1. Các hiện tượng bất thường của neo đất

(1)Neo đất bật ra ngoài

Minh họa hiện tượng neo đất bật ra ngoài

NGUỒN: SỔ TAY DUY TRÌ CƠ NĂNG CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SỤT TRƯỢT ĐẤT ĐÁ ~ QUYỂN CÔNG TRÌNH NEO ĐẤT (TÀI

LIỆU ĐÍNH KÈM), BỘ NÔNG LÂM THỦY SẢN

Hình 7. Hiện tượng neo đất bật ra ngoài

Nắp chụp đầu neo (nhôm) Dầu chống gỉ

Dây neo

Tấm đỡ neo

Vòng đệm điều chỉnh góc

Kết cấu chịu phản lực (Khung mái BTCT)

Dụng cụ cố định (đai ốc) Ống hãm

Vữa

Page 25: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

25

2. Hiện tượng bất thường của bộ phận đầu neo

(1)Bất thường ở nắp chụp đầu neo

① Hư tổn nắp chụp đầu neo

② Lão hóa vật liệu, ăn mòn nắp chụp

③ Vết bẩn gây bởi rò rỉ dầu chống han gỉ xung quanh nắp chụp đầu neo

Minh họa hư tổn nắp chụp đầu neo

Minh họa lão hóa vật liệu, ăn mòn nắp chụp

Vết bẩn gây bởi rò rỉ dầu chống han gỉ xung quanh nắp chụp đầu neo

NGUỒN: SỔ TAY DUY TRÌ CƠ NĂNG CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SỤT TRƯỢT ĐẤT ĐÁ ~ QUYỂN CÔNG TRÌNH NEO ĐẤT (TÀI

LIỆU ĐÍNH KÈM), BỘ NÔNG LÂM THỦY SẢN

Hình 8. Các bất thường ở nắp chụp đầu neo

Page 26: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

26

(2)Bất thường của tấm đỡ neo

① Vênh bộ phận đầu neo, tấm đỡ neo

② Tấm đỡ neo có thể xoay bằng sức người

③ Nước rò rỉ từ mặt dưới của tấm đỡ neo

④ Bẩn xung quanh tấm đỡ neo

Vênh bộ phận đầu neo, tấm đỡ neo Tấm đỡ neo có thể xoay bằng sức

người

Nước rò rỉ từ mặt dưới của tấm đỡ neo Bẩn xung quanh tấm đỡ neo NGUỒN: SỔ TAY DUY TRÌ CƠ NĂNG CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SỤT TRƯỢT ĐẤT ĐÁ ~ QUYỂN CÔNG TRÌNH NEO ĐẤT (TÀI

LIỆU ĐÍNH KÈM), BỘ NÔNG LÂM THỦY SẢN

Hình 9. Hiện tượng bất thường tấm đỡ neo

Page 27: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

27

(3)Tình trạng của tấm chịu phản lực, kết cấu chịu phản lực

① Vết nứt đơn lẻ, kéo dài liên tục có chiều bề rộng từ vài mm trở lên

② Biến đổi trạng thái đáng kể của tấm chịu phản lực, kết cấu chịu phản lực

Vết nứt đơn lẻ, kéo dài liên tục có chiều bề rộng từ vài mm trở lên

Biến đổi trạng thái đáng kể của tấm chịu phản lực, kết cấu chịu phản lực

(khe hở mặt dưới) NGUỒN: SỔ TAY DUY TRÌ CƠ NĂNG CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SỤT TRƯỢT ĐẤT ĐÁ ~ QUYỂN CÔNG TRÌNH NEO

ĐẤT (TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM), BỘ NÔNG LÂM THỦY SẢN

Hình 10. Hiện tượng bất thường của kết cấu chịu phản lực

Page 28: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

28

Tệp đính kèm 4. Thông số kỹ thuật của cảm biến tải trọng

Đo lực căng kéo cáp

Cảm biến tải trọng trung tâm KCE-NA là loại cảm biến tải

trọng được thiết kế để sử dụng trong đo lực căng kéo của cáp

neo đất. Thiết bị có hiệu quả đo ổn định ngay cả dưới tải trọng

có độ lệch tâm. Có loại đặc biệt tích hợp cảm biết nhiệt độ

Cấp độ bảo vệ: Tương đương IP67

Ít bị ảnh hưởng bởi tải trọng lệch tâm

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

LOẠI KCE-

500KNA

KCE-1MNA KCE-

1.5MNA

KCE-2MNA

Công suất 500kN 1MN 1.5MN 2MN

Đầu ra định mức 1.25mV/V (2500×10-6 strain) ±10%

Phi tuyến tính 0.5%RO

Độ trễ 0.5%RO

Tần số tự nhiên 16kHz 12kHz 12kHz 9.2kHz

Hiệu ứng nhiệt độ 0 0.1%RO/°C

Hiệu ứng nhiệt độ trên nhịp 0.05%/°C

Khoảng bù nhiệt độ -10 ~ +60°C

Khoảng nhiệt độ cho phép -20 ~ +70°C

Quá tải 120%

Trở kháng đầu vào/đầu ra 350 ±1%

Điện thế kích hoạt đề nghị Dưới 10V

Điện thế kích hoạt cho phép 20V

Cân bằng mức 0 5%RO

Trọng lượng 4.0kg 8.5kg 12.2kg 21kg

Cáp đầu vào/đầu ra: 9mm 0.5mm2 cáp 4-lõi bọc chloroprene 5m

PHỤ KIỆN FLANGE KCEF-11

Cảm biến tải trọng lỗ trung tâm KCE-NA Thiết kế kỹ thuật

KÍCH THƯỚC

Page 29: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

29

Đây là một tấm chịu áp lực dùng để bảo vệ cấu trúc của cảm biến tải trọng

4 E Kích thước

FLANGE KCEF-12 Kích thước

Page 30: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

30

Tệp đính kèm 5. Hướng dẫn sử dụng Màn hình hiển thị cầm tay

Có 2 tùy chọn mẫu cho PSD

Màn hình hiển thị cầm tay dành cho Cảm biến tải trọng/Đồng hồ đo lực căng

kéo

Có tích hợp TEDS

Hướng dẫn sử dụng

Tích hợp

TEDS

Page 31: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

31

TEDS là gì?

“Phần cứng và phần mềm cảm biến dạng cắm là hoạt động giúp việc lập cấu hình một cảm

biến TEDS thông minh trở nên dễ dàng như cắm một con chuột vào máy tính. Công nghệ

này giúp nâng cao đáng kể hiệu quả và công suất hoạt động nhờ loại bỏ hoàn toàn việc

thiết lập cấu hình cảm biến một cách thủ công.”

Định nghĩa cơ bản

TEDS là trái tim của tiêu chuẩn toàn cầu mới IEEE 1451.4 về việc ứng dụng các tính năng

cắm là hoạt động cho các thiết bị đo lường tuần tự và thiết bị thí nghiệm. Thêm vào đó,

thông tin trong một Bảng Dữ liệu điện tử bộ chuyển đổi giúp các thiết bị có được thông tin

cảm biến hiệu chỉnh quan trọng để hoạt động một cách chính xác và thực hiện đo lường

chi tiết.

TEDS có phương thức hoạt động tương tự như thiết bị ngoại biên máy tính USB, có thể

hoạt động ngay lập tức sau khi được kết nối. TEDS cho phép thay đổi và chuyển đổi thiết

bị mà không cần hiệu chỉnh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

TEDS lưu giữ những thông tin như nhà sản xuất cảm biến, số model và số sê-ri, đặc biệt là

toàn bộ các thiết lập hiệu chỉnh do nhà sản xuất xác định.

Phương thức hoạt động

Cắm là hoạt động là một công nghệ thu thập thông tin cho phép đơn giản hóa việc thiết lập

hệ thống đo lường tự động bằng cách cung cấp sẵn dữ liệu nhận dạng điện tử duy nhất cho

thiết bị cảm biến. Được áp dụng theo tiêu chuẩn IEEE P1451.4, dữ liệu dưới dạng một bảng

dữ liệu điện tử bộ chuyển đổi (TEDS) được ghi trên một con chip bộ nhớ điện tử đã được lập

trình chỉ cho phép đọc và xóa (EEPROM) được tích hợp trên cảm biến, khi có một tín hiệu

tương thích tìm kiếm thông tin cảm biến, TEDS có thể tự chuyển đổi thông tin nhận dạng cá

Tín hiệu tuần tự

Cảm biến TEDS thông minh

BỘ CHUYỂN ĐỔI GIAO DIỆN CHẾ

ĐỘ HỖ HỢP

(TUẦN TỰ VÀ KỸ

THUẬT SỐ)

TEDS kỹ thuật số

BẢNG DỮ LIỆU

ĐIỆN TỬ BỘ

CHUYỂN ĐỔI

(TEDS)

• NHÀ SẢN XUẤT CẢM BIẾN

• SỐ MODEL

• SỐ SÊ-RI

• PHẠM VI ĐO

• THÔNG TIN HIỆU CHỈNH

• THÔNG TIN NGƯỜI DÙNG

Page 32: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

32

nhân. Công nghệ này mang lại rất nhiều lợi ích nhờ việc loại bỏ nhu cầu về bảng dữ liệu hiệu

chỉnh trên giấy. Ngoài ra, công nghệ này còn cho phép đơn giản hóa các vấn đề về dán nhãn

và nối cáp cũng như các vấn đề về điều khiển bằng cách cho phép bạn ghi dữ liệu vị trí vào

trong con chip khi lắp đặt cảm biến. Và do toàn bộ cảm biến được sản xuất theo tiêu chuẩn sẽ

có cùng định dạng cơ bản về thông tin nhận dạng cá nhân, bạn sẽ có thể kết hợp và kết nối

các cảm biến và các bộ điều khiển tín hiệu tương thích giữa các nhà sản xuất.

Ưu điểm

Cảm biến cắm là hoạt động có tính năng tự động và đo lường cải tiến. Với Bảng dữ liệu

điện tử bộ chuyển đổi (TEDS), hệ thống thu thập dữ liệu có thể nhận diện và tự động

thiết lập cấu hình cho cảm biến. Công nghệ này mang lại:

• Thời gian thiết lập cấu hình ngắn hơn nhờ loại bỏ việc nhập dữ liệu thủ công

• Theo dõi cảm biến tốt hơn nhờ lưu trữ bảng dữ liệu điện tử

• Độ chính xác cao hơn nhờ cung cấp thông tin hiệu chỉnh chi tiết

• Quản lý tài sản đơn giản hơn nhờ loại bỏ các bảng dữ liệu giấy

• Vị trí cảm biến đáng tin cậy hơn nhờ nhận dạng điện tử từng cảm biến

Giới thiệu

Màn hình hiển thị lực căng kéo cầm tay PSD/ Màn hình đọc cảm biến tải trọng/lực tác

dụng là một bộ vi xử lý dựa trên thiết bị cầm tay được thiết kế để có thể kết nối giao diện

với tất cả các cảm biến cầu với độ nhạy đầu ra lên tới 50mV/V. Trở kháng cầu từ 85 trở

lên có thể sử dụng với PSD.

Việc thiết lập cấu hình và hiệu chỉnh PSD được thực hiện bằng cách sử dụng các nút bấm ở

mặt trước để điều chỉnh thông qua cấu trúc trình đơn vô cùng đơn giản.

Sử dụng các chức năng có sẵn trên PSD bao gồm:

Lựa chọn phạm vi Giữ/Đóng băng màn hình Lựa chọn chỉ báo

Tổng/Ròng

Lựa chọn giữ Cực đại

Lựa chọn giữ Cực tiểu

Tuần tra hiệu chỉnh Shunt

PSD chạy bằng hai cục pin alkaline AA không thay được ở bên trong.

Có một tùy chọn là dùng pin alkaline có thể sạc được mà không cần tháo ra khỏi PSD.

Hoạt động

Page 33: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

33

Màn hình hiển

thị LCD 7 chữ

số

Chỉ báo hoạt động

Nhãn đơn vị

6 Nút ấn dùng

cho hoạt động

thông thường

và thiết lập cấu

hình

Page 34: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

34

Thông tin kết nối điện

Kết nối cảm biến

Kết nối cảm biến tiêu chuẩn là đầu kết nối 5 chân 723 nối tiếp. Mạch kết nối cho thiết

bị này như sau:

PIN 1 Kích thích +ve

PIN 2 Kích thích -ve & TEDS chung

PIN 3 Tín hiệu +ve

PIN 4 Tín hiệu -ve

PIN 5 TEDS

Kết nối cổng RS232

Nếu PSD được đặt hàng với đầu ra tùy chọn là RS232, cổng kết nối sẽ là cổng 8 chân

723 nối tiếp. Mạch kết nối cho thiết bị này như sau:

PIN 1 Tx

PIN 2 Rx

PIN 3 Gnd

Lưu ý: Chân 4 đến 8 không được kết nối.

Kết nối bên trong

Đôi khi cần phải biết các kết nối bên trong. Ví dụ, nếu bạn ngắt một trong số các kết nối

trong khi cố gắng đưa vào một nhãn phạm vi, hoặc bạn cần phải thay đổi tụ điện hiệu

chỉnh shunt bên trong. Thông tin dưới đây chỉ để tham khảo:

Tụ điện hiệu chỉnh Shunt

Vị trí J9

TEDs

Tùy chọn kết

nối cảm biến

RS232

Page 35: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

35

Có sáu nút ấn ở mặt trước của PSD dùng cho hoạt động thông thường. Mỗi nút được mô tả

như dưới đây:

Nút bấm mặt Chức năng của nút trong chế độ hoạt động thông thường

Để BẬT hoặc TẮT, ấn và giữ nút

Nút RANGE cho phép người dùng chuyển đổi giữa hai

thang đo độc lập. Một chỉ báo sẽ đánh dấu phạm vi đã được

lựa chọn.

Nút HOLD cho phép bạn giữ/đóng băng giá trị hiển thị hiện tại

khi ấn nút. Ấn nút HOLD lại một lần nữa để hiển thị trở lại. Chỉ

báo HOLD phát sáng khi trong chế độ HOLD và màn hình hiển

thị sẽ nháy sáng để cảnh báo thêm rằng người dùng đang không

xem các giá trị hiển thị tức thời.

Khi ấn nút GROSS/NET, cho phép người dùng chuyển đổi giữa

các giá trị hiển thị Tổng và giá trị Ròng. Tính năng này hữu ích

trong nhiều trường hợp khi cần phải hiển thị sự thay đổi trong giá

trị hiển thị từ một phần cụ thể của phạm vi đo lường. Khi trong

chế độ NET, chỉ báo NET sẽ phát sáng. Khi trong chế độ

GROSS, chỉ báo GROSS sẽ phát sáng.

Nút SHUNT CAL cho phép người dùng ấn nút này bất cứ lúc

nào. Đơn vị trở kháng shunt tiêu chuẩn là 100kΩ cho kích thích

âm và kết nối tín hiệu âm. Nếu thực hiện vào cuối quy trình hiệu

chỉnh, số liệu sẽ được ghi lại, do đó người dùng có thể tuần tra độ

chính xác của hiệu chỉnh hoặc tính đồng bộ của kết nối. Cần ấn

giữ nút này để hoạt động. Khi ấn giữ nút SHUNT CAL chỉ báo sẽ

phát sáng và màn hình hiển thị sẽ nháy sáng để cảnh báo thêm

rằng người dùng đang không xem các giá trị hiển thị tức thời.

Khi ấn nút PEAK, màn hình sẽ hiển thị chỉ số cực đại mới nhất.

Để thiết lập lại giá trị Cực đại, ấn nút PEAK và TROUGH cùng

một lúc. Khi trong chế độ PEAK, chỉ báo PEAK sẽ sáng và màn

hình hiển thị sẽ nháy sáng để cảnh báo thêm rằng người dùng

đang không xem các giá trị hiển thị tức thời. Để tắt chế độ Peak,

ấn nút PEAK.

Khi ấn nút TROUGH, màn hình sẽ hiển thị chỉ số cực tiểu mới

nhất. Để thiết lập lại giá trị Cực tiểu, ấn nút TROUGH và

PEAK cùng một lúc. Khi trong chế độ TROUGH, chỉ báo

TROUGH sẽ sáng và màn hình hiển thị sẽ nháy sáng để cảnh

báo thêm rằng người dùng đang không xem giá trị hiển thị tức

thời. Để tắt chế độ Trough, ấn nút TROUGH.

Page 36: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

36

Cấu trúc trình đơn

PSD có hai trình đơn, chi tiết mỗi trình đơn như sau:

Một trình đơn CẤU HÌNH cho phép người dùng tự thiết lập hoạt động để đạt được yêu

cầu ứng dụng cụ thể. Giá trị được lựa chọn trong TRÌNH ĐƠN CẤU HÌNH là hoàn

toàn độc lập cho mỗi phạm vi.

TRỞ LẠI CHẾ ĐỘ

HIỂN THỊ THÔNG

THƯỜNG

Page 37: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

37

Một Trình đơn Hiệu chỉnh cho phép người dùng hiệu chỉnh một trong hai phạm vi với thang đo đọc lập, đồng thời thiết lập độ phân giải hiển thị

cho mỗi phạm vi.

*

* Lưu ý: Chỉ khi TEDS không được kích hoạt.8

ted

LiVE?

0000000

0000000

Page 38: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

38

Cấu trúc trình đơn hiệu chỉnh millivolt trên Volt

Để truy cập TRÌNH ĐƠN HIỆU CHỈNH millivolt,

Ấn và giữ

Và trong 10 giây

TRỞ LẠI CHẾ ĐỘ

HIỂN THỊ THÔNG

THƯỜNG

Page 39: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

39

Trình đơn cấu hình

Để vào TRÌNH ĐƠN CẤU HÌNH, ấn và giữ các nút

trong 3 giây

Thông số Thông tin cài đặt

SEt ZEro

Ấn Để bỏ qua mục trình đơn tiếp theo

Ấn Để thiết lập một hệ thống mới từ 0.

Cho phép người dùng áp dụng một mức bù cố định cho giá trị hiển thị. Các

giá trị GROSS và NET sau đó được hiển thị trong đó có tính cả mức bù

này.

Có thể nhập giá trị trong khoảng -9999999 đến+9999999 sử dụng mũi và

để lựa chọn con số và mũi và để tăng hoặc giảm các con số. Ấn để

chấp nhận giá trị và di chuyển đến thông số tiếp theo.

SEt rAtE

Ấn Để bỏ qua mục trình đơn tiếp theo

Ấn Để thay đổi tốc độ cập nhật

Cho phép người dùng thiết lập tỷ lệ cập nhật giá trị hiển thị, các tùy chọn có sẵn

là tốc độ cập nhật của màn hình hiển thị theo Hz. Vui lòng lưu ý rằng tốc độc

cập nhật 25Hz chỉ có trong chế độ PEAK hoặc TROUGH.

Khi lựa chọn thay đổi tốc độ cập nhật, bạn sẽ được hỏi có muốn lựa chọn 25Hz

hay không, nếu bạn không ấn thì sau đó bạn sẽ được hỏi có lựa chọn một

trong các giá trị khác không theo thứ tự là 10Hz, 3Hz, 1Hz, 0.5Hz. để thiết lập

tốc độ cập nhật cho giá trị mà bạn muốn, ấn

SEt

OUEr

Ấn Để bỏ qua mục trình đơn tiếp theo

Ấn Để cài đặt cảnh báo quá tải

Điều này cho phép thiết lập một cảnh báo quá tải nhìn thấy được Giá trị nhập

vào là giá trị hiển thị tại đó PSD sẽ hiển thị OUErLOAd.

Có thể nhập giá trị trong khoảng -9999999 đến +9999999 sử dụng các mũi tên

và để lựa chọn con số và mũi tên và để tăng hoặc giảm con số.

Ấn để chấp nhận giá trị và di chuyển đến thông số tiếp theo.

Page 40: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

40

Thông số Thông tin cài đặt

SEt

OPEr

Ấn Để bỏ qua mục trình đơn tiếp theo

Ấn Để lựa chọn chế độ hoạt động

Tính năng này cho phép kích hoạt hoặc hủy kích hoạt chế độ tiết kiệm pin,

trong đó cập nhật với tốc độ 1 lần mỗi giây và kích hoạt bộ khởi động cảm biến

Kết quả là độ chính xác thấp hơn (1 phần 20,000). Điện trở kháng cầu tối thiểu

là 350Ω cho chế độ tiết kiệm pin.

Để kích hoạt

AUtO

OFF

Ấn Để bỏ qua trình đơn tiếp theo

Ấn Để cài đặt tự động tắt nguồn

Cho phép cài đặt giá trị tự động tắt nguồn. Giá trị nhập vào là bằng phút. Nếu

không ấn nút nào ở mặt trước để cài đặt thời gian ở đây thì chỉ báo sẽ tự động

tắt nguồn để tiết kiệm pin.

Có thể nhập giá trị trong khoảng 05 đến 99 (trong khoảng 00 đến 04 để PSD

luôn luôn bật), sử dụng các mũi tên và để lựa chọn con số và các mũi

tên và để tăng hoặc giảm con số. Ấn để chấp nhận giá trị và di

chuyển đến thông số tiếp theo.

rS232

Ấn Để bỏ qua thông số này và tắt trình đơn

Ấn Để kích hoạt đầu vào RS232

Tính năng này cho phép bạn kích hoạt hoặc hủy kích hoạt đầu ra RS232. Chi

tiết về định dạng RS232 được cung cấp trong hướng dẫn sử dụng này. Đầu ra

RS232 là một tùy chọn được yêu cầu đặt hàng cùng với PSD. Để bảo vệ tuổi

thọ của pin, khuyến cáo tắt chế độ đầu ra RS232 khi không cần thiết.

Để kích hoạt ấn

Để hủy kích hoạt ấn

Page 41: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

41

Trình đơn hiệu chỉnh

Thông số Thông tin cài đặt

SEnS 5.0

Ấn Để bỏ qua tới mục trình đơn tiếp theo

Ấn Để thay đổi độ nhạy đầu vào cảm biến

Tính năng này cho phép kỹ sư thay đổi phạm vi độ nhạy của PSD khi kết

nối cảm biến với độ nhạy lớn hơn 5mV/V. PSD được thiết lập tại nhà máy là

5mV/V. Để đảm bảo thiết bị được cài đặt ở mức 5mV/V ấn

Để lựa chọn 50mV/V bạn cần phải tắt thiết bị và tiếp cận bảng mạch điện bên

trong. Di chuyển liên kết LK1 và đặt vào JP1. Bật PSD và trở lại mục này

trong trình đơn hiệu chỉnh. Bạn sẽ thấy rằng thông số của trình đơn đã thay đổi

thành SEnS 50.0,

Để thay đổi độ nhạy thành 50mV/V và di chuyển sang thông số tiếp theo.

SEt rES

Ấn để bỏ qua tới mục trình đơn tiếp theo

Ấn để thiết lập độ phân giải hiển thị

Thông số này thiết lập vị trí dấu thập phân cho màn hình và độ phân giải, cụ thể

với giá trị 000.005 sẽ hiển thị chỉ số lên tới 3 chữ số thập phân và chỉ số sẽ thay

đổi theo nấc 0.005.

Vị trí dấu thập phân được di chuyển một vị trí sang bên phải mỗi lần bạn ấn

nút và cùng một lúc.

Có thể nhập bất kỳ giá trị nào cho độ phân giải, sử dụng các mũi tên và

để lựa chọn con số và các mũi tên và để tăng hoặc giảm con số. Ấn

để chấp nhận giá trị và di chuyển đến thông số tiếp theo.

Để lưu các cài đặt và di chuyển đến thông số tiếp theo, ấn

CALibrAt

TRÌNH ĐƠN NÀY BỊ HỦY KÍCH HOẠT KHI TEDS ĐƯỢC KÍCH HOẠT

Ấn để bỏ qua đến trình đơn tiếp theo.

Ấn để nhập chu trình hiệu chỉnh

Nếu bạn đã chọn nhập chu trình hiệu chỉnh, bạn sẽ được hỏi có lựa chọn LiVE

hay không, nếu không thì ấn nếu có thì ấn . San đó bạn sẽ được hỏi có

muốn lựa chọn một trong hai phương pháp hiệu chỉnh theo thứ tự là tAbLE và

CAL VAL không, để lựa chọn một trong hai phương pháp, ấn . Nếu không

thì ấn

Để biết thêm thông tin chi tiết về hiệu chỉnh, vui lòng tham khảo mục hiệu

chỉnh trong hướng dẫn sử dụng này.

Để vào Trình đơn hiệu chỉnh, ấn và giữ các nút sau trong 5

giây

Page 42: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

42

tedS

KÍCH HOẠT TEDS SẼ LÀM HỦY KÍCH HOẠT TRÌNH ĐƠN HIỆU CHỈNH

Ấn để bỏ qua thông số này và tắt trình đơn

Ấn để kích hoạt hoặc hủy kích hoạt TEDS.

Nếu bạn đã chọn nhập hiệu chỉnh TEDS, EnAbLEd? Xuất hiện.

Nếu bạn đã lựa chọn nhập TEDS bạn sẽ được hỏi có muốn lựa chọn

EnAbLEd? Nếu không thì ấn , nếu có thì ấn . Nếu bạn đã lựa chọn

kích hoạt, hai chỉ báo nháy sáng sẽ xuất hiện.

Để biết thêm thông tin chi tiết về hiệu chỉnh TEDS, vui lòng tham khảo

mục TEDS trong hướng dẫn sử dụng này.

Page 43: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

43

Trình đơn hiệu chỉnh millivolt trên Volt

Thông số Thông tin cài đặt

5.0 gAIn

Ấn Để bỏ qua đến trình đơn tiếp theo

Ấn để thay đổi giá trị 5mV/V.

Ở đây, giá trị hiệu chỉnh của nhà máy có thể được thay đổi sang một giá

trị đo lường (xem Quy trình hiệu chỉnh Milli-Volt - phía cuối của hướng

dẫn sử dụng)

Khi giá trị tùy biến đã được nhập, ấn để xác nhận.

5.0 OFFS

Ấn để bỏ qua đến mục trình đơn tiếp theo

Ấn để thay đổi mức bù 5mV/V.

Ở đây, giá trị hiệu chỉnh của nhà máy có thể được thay đổi sang một giá trị đo

lường (xem Quy trình hiệu chỉnh Milli-Volt - phía cuối của hướng dẫn sử

dụng)

Khi giá trị tùy biến đã được nhập, ấn để xác nhận.

50 gAIn

GIÁ TRỊ NÀY CHỈ CÓ THỂ BÙ KHI SỬ DỤNG PHẠM VI 50mV/V

Ấn Để bỏ qua đến trình đơn tiếp theo

Ấn để thay đổi giá trị 50mV/V.

Ở đây, giá trị hiệu chỉnh của nhà máy có thể được thay đổi sang một giá

trị đo lường (xem Quy trình hiệu chỉnh Milli-Volt - phía cuối của hướng

dẫn sử dụng)

Khi giá trị tùy biến đã được nhập, ấn để xác nhận.

50 OFFS

GIÁ TRỊ NÀY CHỈ CÓ THỂ BÙ KHI SỬ DỤNG PHẠM VI 50mV/V

Ấn để bỏ qua đến mục trình đơn tiếp theo

Ấn để thay đổi mức bù 5mV/V.

Ở đây, giá trị hiệu chỉnh của nhà máy có thể được thay đổi sang một giá trị đo

lường (xem Quy trình hiệu chỉnh Milli-Volt - phía cuối của hướng dẫn sử

dụng)

Khi giá trị tùy biến đã được nhập, để xác nhận.

Để nhập Trình đơn hiệu chỉnh MilliVolt trên Volt, ấn và giữ

trong 10 giây

Page 44: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

44

Đặc điểm hoạt động

Hiển thị thông thường

PSD có màn hình hiển thị 7 chữ số có thể được thiết lập sử dụng trình đơn hiệu chỉnh để phù hợp với

từng ứng dụng. Màn hình hiển thị có thể hiển thị các giá trị tức thời, cực đại hoặc cực tiểu. Cũng có

thể giữ giá trị hiển thị (tính năng này chỉ hoạt động khi không trong chế độ cực đại hoặc cực tiểu).

Tốc độ cập nhật màn hình hiển thị, vị trí dấu thập phân và độ phân giải có thể được thiết lập cho phù

hợp.

PSD có hai phạm vi độc lập. Tất cả các giá trị thiết lập trong một phạm vi là hoàn toàn độc lập với

phạm vi còn lại.

Bật/Tắt PSD

PSD được BẬT hoặc TẮT bằng cách ấn và giữ nút trong 3 giây.

Cũng có thể thiết lập một giá trị Tự động tắt trong mục cấu hình để PSD tự động tắt sau một khoảng

thời gian thiết lập trước, nếu không có hoạt động gì trên bàn phím.

Nút RANGE

Tính năng phạm vi cho phép thiết lập hai phạm vi cài đặt độc lập nếu cần thiết. Để chuyển đổi giữa

hai phạm vi, đơn giản ấn nút RANGE. Nếu TEDS được kích hoạt thì chỉ được phép dùng 1 phạm vi.

Khi bạn vào một trong hai trình đơn hiệu chỉnh hoặc trình đơn cấu hình, các thông số mà bạn sẽ cài

đặt sẽ là thông số cho phạm vi mà bạn đã lựa chọn. Một chỉ báo sẽ sáng để xác định phạm vi nào đã

được lựa chọn.

PSD được cung cấp cùng với những chú giải kỹ thuật có thể trượt, được đặt bên trong. Vui lòng tham

khảo hình bên dưới:

Nhãn ghi chú

được dán ở cả

hai bên

Page 45: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

45

Nút HOLD

Nút HOLD cho phép người dùng đóng băng màn hình hiển thị khi ấn vào. Khi ấn thêm lần nữa màn

hình trở lại chế độ hoạt động thông thường. Khi trong chế độ giữ, màn hình hiển thị sẽ nháy sáng và

chỉ báo giữ sẽ phát sáng, để đảm bảo rằng tính năng này không bị bật một cách vô tình mà người dùng

không biết.

Tính năng giữ không thể sử dụng khi PSD trong chế độ giữ cực đại hoặc cực tiểu.

Nút GROSS/NET

Khi ấn nút GROSS/NET sẽ chuyển đổi giữa các giá trị hiển thị Tổng và giá trị Ròng. Tính năng này

cho phép người dùng hiển thị về 0 (bằng cách đưa PSD về chế độ NET) và hiển thị thay đổi trong

giá trị hiển thị từ điểm này.

Tính năng này hữu ích cho một số ứng dụng cân trọng lượng nhất định trong đó trọng lượng bì có

thể loại bỏ bằng cách đưa PSD về chế độ net.

Nút SHUNT CAL

Khi ấn nút hiệu chỉnh shunt, sẽ đưa một trở kháng 100kΩ vào –ve excitation và –ve signal của cảm

biến, tạo đầu ra mô phỏng từ cảm biến, do đó tạo giá trị hiển thị mô phỏng. Có thể ấn nút này ngay

sau khi cảm biến đã được hiệu chỉnh với PSD và được lưu lại để tham khảo về sau. Giá trị đã lưu lại

có thể được sử dụng để hiệu chỉnh chính xác vào một ngày sau đó hoặc để tuần tra tính toàn vẹn đồng

nhất của cảm biến và cáp cảm biển.

Trở kháng hiệu chỉnh shunt có thể thay đổi theo yêu cầu cụ thể. Khuyến cáo nên sử dụng dung sai trở

kháng 15ppm ±0.1% .

Nút PEAK

Khi ấn nút này sẽ đưa PSD về chế độ cực đại. Như vậy sẽ hiển thị chỉ số cao nhất và giữ giá trị này

trên màn hình hiển thị cho tới khi được thiết lập lại hoặc đạt được một giá trị cao hơn. Để thiết lập lại

giá trị cực đại, ấn nút PEAK và TROUGH cùng một lúc. Trong chế độ cực đại, có thể lấy được giá trị

cực đại với tốc độ lên tới 25Hz. Để tắt chế độ cực đại, ấn nút PEAK.

Nút TROUGH

Khi ấn nút này sẽ đưa PSD về chế độ cực tiểu. Như vậy sẽ hiển thị chỉ số thấp nhất và giữ giá trị này

trên màn hình hiển thị cho tới khi được thiết lập lại hoặc đạt được một giá trị thấp hơn. Để thiết lập

lại giá trị cực tiểu, ấn nút PEAK và TROUGH cùng một lúc. Trong chế độ cực tiểu, có thể lấy được

giá trị cực tiểu với tốc độ lên tới 25Hz. Để tắt chế độ cực tiểu, ấn nút PEAK.

Page 46: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

46

Thông số trình đơn cấu hình

SEt ZEro Thông số

Thông số SEt Zero có nghĩa người dùng có thể tiếp cận. Cho phép người dùng loại bỏ các giá trị bù

hiển thị cố định trên màn hình để các tính năng GROSS và NET có thể hoạt động từ điểm 0. Có thể

coi Để đưa màn hình hiển thị về 0, đơn giản ấn giá trị mà bạn muốn trừ đi từ màn hình trong thông

số SEt Zero , cụ thể nếu màn hình hiển thị đọc chỉ số 000.103 và bạn muốn đọc chỉ số 000.000, thì

nhập 000.103 trong thông số SEt Zero.

Cũng có thể cài đặt về 0 bằng cách ấn và giữ nút Gross/Net cùng một lúc. Các giá trị khác nhau có

thể thiết lập cho mỗi RANGE.

SEt rAtE Thông số

Giá trị SEt rAtE thiết lập tốc độ cập nhật hiển thị. Các tùy chọn có sẵn là 25Hz, 10Hz, 3Hz, 1Hz

và 0.5Hz. Có thể thiết lập các giá trị khác nhau cho mỗi RANGE.

Tốc độ 25Hz chỉ cập nhật tại tốc độ này khi trong chế độ PEAK hoặc TROUGH. Khi trong chế độ

hiển thị thông thường thì sẽ bị giới hạn cập nhật là 3Hz do biến động con số là không thể nhìn thấy

bằng mắt thường.

Tốc độ 10Hz, 3Hz, 1Hz và 0,5Hz cập nhật hiển thị tương ứng cho mỗi 100mS, 300mS, 1000mS, và

2000mS. PSD lúc xuất xưởng được thiết lập mức 3Hz.

SEt OVEr Thông số

Thông số SEt OVEr cho phép người dùng thiết lập cảnh báo bằng mắt. Giá trị nhập vào là giá trị hiển

thị mà tại đó bạn muốn kích hoạt hoạt cảnh báo. Khi cảnh báo được kích hoạt, chữ OVErLOad xuất

hiện trên màn hình. Để hủy bỏ cảnh báo, giá trị hiển thị phải được giảm xuống một giá trị thấp hơn

giá trị đã được thiết lập trong thông số SEt OVEr . Đây là tính năng an toàn rất hữu ích, hoặc đơn

giản là chỉ báo nhanh khi đạt đến một mức độ thiết lập sẵn.

Giá trị nhập vào có thể ở bất kỳ đâu trong toàn bộ phạm vi hiển thị, do đó không có giới hạn nào cả.

Các giá trị và cài đặt khác nhau có sẵn cho mỗi RANGE.

SEt OPEr Thông số

PSD có một chế độ tiết kiệm pin đặc biệt cho phép kích hoạt hoặc hủy kích hoạt thông số này, ấn

khi được hỏi bạn có muốn lựa chọn P SAvE? Sẽ đưa PSD vào chế độ tiết kiệm pin cho RANGE đã

được lựa chọn. Ấn sẽ tắt chế độ tiết kiệm pin.

Khi chế độ tiết kiệm pin được kích hoạt, tuổi thọ của pin sẽ được bảo tồn bằng cách tạo xung trên điện

thế kích thích cho cảm biến. Kết quả là độ chính xác giảm và tốc độ cập nhật Khi trong chế độ này,

tốc độ cập nhật nhanh nahats đó là 3Hz và độ chính xác của hiển thị bị giảm xuống 1 chữ số trong

10.000. Quan trọng là phải ghi nhớ những giới hạn này khi quyết định có sử dụng chế độ tiết kiệm pin

không. Tuy nhiên, cũng có thể thiết lập một RANGE khi chế độ tiết kiệm pin được kích hoạt và chế

độ còn lại không kích hoạt.

Page 47: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

47

Lợi ích đó là tuổi thọ của pin, với một cảm biến 350Ω được kết nối, tăng từ 45 giờ đến 450 giờ. Chế

độ tiết kiệm pin không nên sử dụng khi cầu cảm biến thấp hơn 350Ω.

Cũng cần nhớ rằng khi PSD được hiệu chỉnh lại với một cảm biến, chế độ tiết kiệm pin sẽ tự động bị

tắt. Chế độ tiết kiệm pin do đó sẽ cần phải được kích hoạt lại sau khi hoàn thành hiệu chỉnh.

Page 48: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

48

Thông số AUtO OFF

Thông số AUtO OFF là một tính năng tiết kiệm pin khác. Tính năng này cho phép thiết lập khoảng

thời gian theo đơn vị phút, trong khoảng từ 05 đến 99 (00 hủy kích hoạt AUtO OFF). Cụ thể, nếu tính

năng này được thiết lập là 25, thì nếu PSD phát hiện không có hoạt động nào trên bàn phím trong 25

phút liên tục thì PSD sẽ tắt nguồn để tiết kiệm pin. Nếu phát hiện có hoạt động bàn phím vào bất kỳ

thời điểm nào trong khoảng thời gian 25 phút thì khoảng thời gian thiết lập này sẽ được bắt đầu tính

lại.

Đây là tính năng rất hữu ích trong môi trường ngoài thực địa khi PSD được để bật một cách không chủ

ý.

Thông số rS232

Thông số này cho phép người dùng kích hoạt định dạng đầu ra RS232 cho PSD bằng cách ấn khi

được hỏi

EnAbLEd? Trên màn hình hiển thị, ấn sẽ hủy kích hoạt RS232.

Định dạng đầu ra là ASCII. Giá trị hiển thị được chuyển sang cổng RS232 cho mỗi lần cập nhật

hiển thị với một Dãy thông tin như sau:

Baud Rate = 9600 baud Stop bits = 1 Parity = Không Data bits = 8

Page 49: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

49

Thông số trình đơn hiệu chỉnh

SEnS 5.0 Thông số

PSD được thiết lập tại nhà máy để kích hoạt hiệu chỉnh với các cảm biến tạo ra tín hiệu đầu vào thấp

hơn hoặc bằng 5mV/V. Trong nhiều trường hợp sẽ không cần thiết phải đọc tín hiệu mức cao hơn. Tuy

nhiên nếu sử dụng một cảm biến có độ nhạy cao hơn cùng với Psd thì sẽ cần thiết phải tiếp cận PCB

bên trong (bạn phải tắt PSD) để di chuyển đường dẫn LK1 sang JP1 (xem hình bên dưới) để cho phép

PSD chấp nhận các độ nhạy lên tới 50mV/V. TEDS chỉ nên được sử dụng với 5mV/V vì 50mV/V

không phải là mức hiệu chỉnh lúc xuất xưởng.

Khi đường dẫn này được di chuyển, bạn sẽ cần quay lại TRÌNH ĐƠN HIỆU CHỈNH. Khi vào lại trình

đơn, bạn sẽ thấy rằng thông số SEnS 5.0 đã thay đổi thành SEnS 50.0 để thay đổi độ nhạy lên 50mV/V

ấn , PSD sẽ tuần tra vị trí của đường dẫn và thay đổi độ nhạy. Bây giờ sẽ cần phải hiệu chỉnh lại bất

kỳ cảm biến nào mà bạn đã hiệu chỉnh trước đó cho thiết bị này.

Đường dẫn độ nhay nên

ở vị trí này để sử dụng

với các cảm biến có độ

nhạy <+/- 5mV/V

Đường dẫn cảm biến

nên được đặt ở vị trí

này với các cảm biến

có độ nhạy >+/-

5mV/V

SEt rES Thông số

Thông số này cho phép thiết lập hai tính năng trên PSD. Tính năng này cho phép bạn thiết lập vị trí

dấu thập phân của màn hình hiển thị bằng cách ấn và đồng thời, để di chuyển vị trí dấu thập

phân (mỗi lần ấn di chuyển vị trí dấu thập phân một bước sang phía bên phải).

Tính năng này cũng cho phép thiết lập độ phân giải hiển thị hoặc số

Thay đổi đầu vào. Để thay đổi độ phân giải sử dụng các mũi tên và để lựa chọn một chữ số mà

bạn muốn thay đổi và các mũi tên và để tăng hoặc giảm các chữ số. Ấn để chấp nhận giá trị.

CALibrAt Thông số (bị hủy kích hoạt khi TEDS được kích hoạt)

Thông số này được sử dụng để hiệu chỉnh và scale PSD với một cảm biến. Có hai phương pháp cơ bản

để hiệu chỉnh. Đó là LiVE và tAbLE. Cũng có một thông số thứ ba có thể sử dụng cho mục đích bảo

trì và lưu trữ. Thông số này là CAL VAL. Giá trị CAL VAL có thể xem sau khi đã hoàn thành hiệu

chỉnh và sẽ hiển thị mức bù và các chỉ số lấy được từ bất kỳ hiệu chỉnh đã lưu nào. Nếu các chỉ số này

Page 50: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

50

được lưu lại, chúng có thể được sử dụng để nhập lại về sau, nếu dữ liệu hiệu chỉnh bị mất vì lý do nào

đó, hoặc nếu dữ liệu hiệu chỉnh từ một cảm biến cần phải chuyển sang một PSD khác.

tedS Thông số

Thông số này tự động hiệu chỉnh PSD với dữ liệu từ con chip TEDS. Hai chỉ báo xuất hiện khi kết nối

thành công với thiết bị ngoại biên TEDS. Khi mất kết nối thì các chỉ báo này sẽ nháy sáng. Khi thay

đổi một cảm biến, PSD nên được lập chu trình pin vì đay là lúc dữ liệu TEDS được đọc. Quy trình hiệu

chỉnh không có khi kích hoạt TEDS.

Các giới hạn/ thông số TEDS

ERROR 1 Phải là DS2431 hoặc DS2433

Thiết bị ERROR 2 & 3 Phải sử dụng

mẫu 33

Giới hạn mẫu 33

ERROR 6 giá trị vật lý cực tiểu = >-9999999.0

Giá trị vật lý cực đại =

>9999999.0 ERROR 4 trường hợp chính

xác giá trị = 1 hoặc 2 ERROR 7 giá trị

điện cực tiểu > -5.0mV/V Giá trị điện cực đại < 5.0 mV/V

ERROR 5 loại cầu = FULL (2)

ERROR 8 excitation min = >

5.0 excitation max =

< 5.0

Quy trình hiệu chỉnh

Phương pháp hiệu chỉnh tốt nhất, nếu có thể thực hiện, đó là hiệu chỉnh LiVE , do các chỉ số trong tín

hiệu cảm biến ở hai điểm hiệu chỉnh và thang hiệu chỉnh tự động trên PSD Nếu không thể, có thể sử

dụng (in mV/V) from the sensor calibration certificate can be used to scale the PSD, by using the tAbLE

calibration. Đây là tùy chọn duy nhất nếu bạn không thể áp dụng một cách kích hoạt đã biết cho cảm

biển, trường hợp xảy ra khá thường xuyên.

Quy trình hiệu chỉnh LiVE

Khi CALibrAt được hiển thị LiVE ? Sẽ được hiển thị, ấn Bạn sẽ được hỏi uSE SC ?, có thể lựa chọn nếu bạn muốn sử dụng số liệu hiệu chỉnh shunt từ một

chứng nhận hiệu chỉnh cảm biến (cần phải cẩn trọng vì trở kháng hiệu chỉnh shung được sử dụng từ đầu

cùng với cảm biến là cùng một loại được lắp đặt ở trọng PSD). Nếu bạn muốn sử dụng, ấn , nếu

không thì ấn

Sau đó bạn sẽ được hỏi APPLY LO. Tại điểm này, đảm bảo áp dụng kích thích hiệu chỉnh cho cảm

biến và để nguyên trong khoảng 3 giây sau đó ấn

Sau đó bạn sẽ được hỏi dISP LO. Ấn để nhập giá trị hiển thị yêu cầu với stimulus thấp áp dụng

cho cảm biến. Có thể nhập giá trị bằng cách sử dụng nút và để lựa chọn một con số và các nút

Page 51: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

51

và để thay đổi các con số. Khi giá trị đã được thiết lập ấn

Sau đó bạn sẽ được hỏi APPLY HI (trừ khi bạn đã chọn uSE SC ?, trong trường hợp này đi đến bước

tiếp theo) Tại

Điểm này đảm bảo rằng kích thích hiệu chỉnh cấp độ cao được áp dụng cho cảm biến và cho phép để

yên trong khoảng 3 giây, sau đó ấn

Sau đó bạn sẽ được hỏi dISP HI. Ấn để nhập lại giá trị hiển thị yêu cầu với stimulus cấp độ cao

áp dụng cho cảm biến. Có thể nhập giá trị bằng cách sử dụng nút và để lựa chọn một con số và

các nút và để thay đổi các con số. Khi giá trị đã được thiết lập ấn

Bây giờ bạn nhìn thấy donE được hiển thị. Điều này có nghĩa là việc hiệu chỉnh đã thành công, ấn để

PSD trở về chế độ hoạt động bình thường, với dữ liệu hiệu chỉnh mới đã được lưu. Nếu bạn nhìn thấy

FaiLEd, thì bạn sẽ cần phải lặp lại hiệu chỉnh, tuần tra xem bạn đã hoàn thành quy trình theo đúng thứ

tự và cảm biến đã được kết nối đúng cách.

Quy trình hiệu chỉnh

tAbLE Khi CALibrAt được

hiển thị, ấn LiVE ? Sẽ được

hiển thị,

ấn tAbLE ? Sẽ được hiển thị, ấn

Bạn sẽ được hỏi InPut LO, ấn

Bây giờ nhập mức đầu ra của cảm biến là ‘0’ mV/V bằng cách sử dụng nút và để lựa chọn chữ

số và ấn nút và nút để thay đổi chữ số. Khi các giá trị đã được thiết lập, ấn . Nếu bạn không

biết điều này thì chỉ đơn giản nhập tất cả là 0.

Sau đó bạn sẽ được hỏi dISP LO. Ấn để nhập giá trị hiển thị theo yêu cầu cho số liệu đầu vào thấp

đã nhập.

Giá trị có thể được nhập bằng cách sử dụng nút và để lựa chọn chữ số và ấn nút và nút

để thay đổi chữ số. Khi giá trị đã được thiết lập ấn .

Sau đó bạn sẽ được hỏi InPut HI, ấn

Bây giờ, sử dụng bảng/giá trị được cung cấp bởi nhà sản xuất cảm biến, nhập mức đầu ra mV/V bằng

cách sử dụng nút và để lựa chọn một chữ số và ấn nút và nút để thay đổi chữ số.

Khi giá trị đã được thiết lập thì ấn

Ví dụ, nếu bạn nhập giá trị là 2.5 mV/V cho InPut HI màn hình sẽ hiển thị ‘2.500000’

Sau đó bạn sẽ được hỏi dISP HI. Ấn để nhập giá trị hiển thị theo yêu cầu cho số liệu đầu vào cao

đã nhập.

Page 52: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

52

Điện thế đầu ra (mV)

millivolts trên volt

Kích hoạt (V)

Giá trị có thể được nhập bằng cách sử dụng nút và để lựa chọn chữ số và ấn nút và nút

để thay đổi chữ số. Khi giá trị đã được thiết lập ấn

Bây giờ bạn nhìn thấy donE được hiển thị. Điều này có nghĩa là việc hiệu chỉnh đã thành công, ấn

để PSD trở về chế độ hoạt động bình thường, với dữ liệu hiệu chỉnh mới đã được lưu.

Nếu bạn nhìn thấy FaiLEd, thì bạn sẽ cần phải lặp lại hiệu chỉnh, tuần tra xem bạn đã hoàn thành quy

trình theo đúng thứ tự và cảm biến đã được kết nối đúng cách chưa.

Quy trình hiệu chỉnh Millivolt trên Volt

Quy trình này nêu cách thực hiện hiệu chỉnh millivolt trên volt.

1. Đảm bảo rằng các thiết lập của nhà máy để thêm và bù được thiết lập tương ứng ở mức 1 và

0. Xem mục hiệu chỉnh millivolt trên volt để thực hiện.

2. Bắt đầu bằng cách kết nối model PSD và đồng hồ đo đang năng có độ chính xác cao để hiệu

chỉnh nguồn thiết lập ở mức 2,5mV/V với tải 350Ω. 3. Lấy chỉ số ở 2,5mV/V và 0mV/V trên cả hai model PSD và đồng hồ đo đa năng với độ

chính xác cao.

4. Ghi lại các chỉ số kích hoạt.

5. Để chuyển đổi chỉ số đồng hồ đo đa năng thành chỉ số millivolt trên volt, chia chỉ số đầu ra

trên đồng hồ thành giá trị đo lường kích hoạt.

[ 1 ]

6. Mức thêm sau đó được tính toán bằng cách chia chênh lệch trên thang chỉ số của đồng hồ đo

đa năng theo chỉ số của model PSD.

7. Giá trị này sau đó sẽ được nhập vào trình đơn hiệu chỉnh millivolt trên Volt dưới 5.0 gAIn

sau đó ấn

để xác nhận.

8. Giá trị bù của model PSD được suy ra bằng cách trừ chỉ số đồng hồ đo đa năng 0mV/V từ chỉ

số model PSD.

9. Một lần nữa, nhập giá trị này trong 5.0 OFFS trong trình đơn hiệu chỉnh millivolt trên

Volt sau đó để xác nhận.

Page 53: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

53

Sơ đồ thiết lập

PSD cầm tay Đồng hồ đo đa năng

0 mV/V 0,000338 0,000204423

2,5mV/V 2,47993 2,499846

1. Thêm = Δ Chỉ số đồng hồ đo đang năng/Δ Chỉ số PSD = (2.49984 - 0.000204423) = 1.008008mV/V (6dp)

(2.47993 - 0.000338)

2. Bù = Chỉ số đồng hồ đo đa năng – Chỉ số PSD = 0.000204423 - 0.000338 = - 0.000096mV/V (6dp)

Thông số kỹ thuật

Nguồn hiệu chỉnh

2.5mV/V @ tải 350 Ω

Chỉ số PSD, ví dụ

0.000338mV/V @ 0mV/V

2.47993mV/V @ 2.5mV/V

Hiệu suất Loại đầu vào: Đồng hồ đo lực căng kéo Cảm biến cầu Phạm vi đầu vào: Trên ±5mV/V (±50mV/V có thể cung cấp với tùy chọn thiết

lập của nhà máy) Phi tuyến tính: ± 50ppm của FR Thay đổi nhiệt: <25 ppm/°C Hiệu ứng nhiệt ở

mức 0 (MAX) ±7 ppm/°C

Hiệu ứng nhiệt trên

khoảng (MAX) ±5 ppm/°C

Ổn định bù ±80 ppm of FR* Gain stability ±100 ppm of FR** Điện thế kích hoạt: 5Vdc (±4%), dòng điện cực đại 59mA Trở kháng cầu

cực tiểu:

85Ω (4 off 350Ω cảm biến kết

nối song song) (350Ω cho chế

độ tiết kiệm pin)

Pin đi kèm: 2 pin alkaline cỡ AA, tiếp cận thông qua khoang được dán

kín phía sau

Tuổi thọ pin: 45 giờ (thông thường là 450 giờ trong chế độ pin yếu)

với cảm biến 350Ω

Tốc độ cập nhật: Lên đến 40mS (có thể thiết lập trong trình đơn cấu hình)

Chỉ số đồng hồ đo đa năng, ví dụ

12.234mV @ 2.5mV/V

000.001mV @ 0mV/V

Kích hoạt – 4.8939 V @ 2.5mV/V Kích

hoạt – 4.8918 V @ 0mV/V

Sử dụng công thức trên [1]: 0.000204423mV/V @ 0mV/V

2.499846mV/V @ 2,5mV/V

Page 54: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

54

*Từ mức bù ban đầu vào bất cứ thời điểm nào @ 2.5mV/V ** năm đầu tiên

Chỉ báo Loại màn hình: Màn hình LCD 7½ chữ số, chiều cao chữ số 8,8mm

Độ phân giải màn hình:

1 trên 250.000 với tốc độ cập nhật 1Hz

1 trên 65.000 với tốc độ cập nhật 10Hz

Chỉ báo: Cảnh báo pin yếu; cực đại; cực tiểu; giữ; ròng; shunt cal;

phạm vi

Thay đổi điều khiển

Các phím người dùng ở

mặt trước:

Các nút:

ON/OFFS bật/tắt PSD

RANGE Lựa chọn giữa 2 phạm vi

HOLD Giữ giá trị hiển thị hiện tại, ấn lại lần nữa để hủy

GROSS/NET hiển thị về 0 (±100% phạm vi)

SHUNT CAL Tạo ra đầu vào kích hoạt để tuần tra chỉ báo

PEAK cho phép giữ mức cực đại

TROUGH Cho phép giữ mức cực tiểu

Các thông số có thể thiết

lập:

Giá trị bì/0; độ phân giải màn hình/vị trí dấu thập phân;

tốc độ cập nhật hiển thị; chế độ pin yếu; tự động tắt

Cơ học Kết nối điện: Ổ cắm 5 chân (cung cấp phích cắm tương thích)

Kích thước vật lý: Xem hình vẽ bên dưới

Trọng lượng: 250 grams

Nhãn ghi chú: Lắp nhãn ghi chú để phân biệt các đơn vị kỹ thuật (được

cung cấp)

Môi trường Nhiệt độ hoạt động: -10°C đến +50°C

Đánh giá môi trường: IP65 (khi khớp với phích cắm tương thích)

Hình thức đóng gói: ABS, xám đậm (Tùy chọn bao da)

European EMC Directive 2004/108/EC BS EN 61326 1:2006 BS EN 61326-2-

3:2006

Page 55: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

55

Kích thước cơ học

Sản phẩm được đăng ký thiết kế số 3021311

Bảo hành

PSD được bảo hành đối với các hư hỏng về vật liệu và do chế tạo trong thời gian

(1) một năm kể từ ngày giao hàng.

Nếu sản phẩm của MANTRACOURT ELECTRONICS LTD mà bạn mua có lỗi về

vật liệu hay do chế tạo hoặc lỗi trong quá trình sử dụng thông thường trong khoảng

thời gian nêu trên thì vui lòng liên hệ Nhà phân phối của chúng tôi để được hỗ trợ giải

quyết vấn đề. Nếu cần thiết phải trả lại sản phẩm cho MANTRACOURT

ELECTRONICS LTD, xin vui lòng gửi kèm theo ghi chú có nêu tên, công ty, địa chỉ,

số điện thoại và mô tả chi tiết vấn đề. Đồng thời, vui lòng nêu rõ nếu là sửa chữa bảo

hành.

Người gửi chịu chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa và đóng gói đúng cách

để tránh bị vỡ trong quá trình vận chuyển.

Chế độ bảo hành của MANTRACOURT ELECTRONICS LTD không áp dụng cho

các lỗi do tác động của người mua như sử dụng sai cách, giao diện không đúng cách,

vận hành ngoài mức giới hạn thiết kế, sửa chữa không đúng cách hoặc sửa đổi mà

không có sự cho phép. Ngoài ra không ám chỉ hay thể hiện các bảo hành nào khác.

‘MANTRACOURT ELECTRONICS LTD' đặc biệt từ chối các bảo hành về thương

mại hoặc tính phù hợp cho một mục đích cụ thể. Các bồi thường được nêu trên chỉ là

bồi thường của người mua . ‘MANTRACOURT ELECTRONICS LTD’ sẽ không

chịu trách nhiệm cho các hư hỏng trực tiếp, gián tiếp, đặc biệt, vô tình hoặc do hậu

quả dù theo hợp đồng hay theo các căn cứ pháp lý khác.

Bất kỳ việc bảo dưỡng sửa chữa nào được yêu cầu sau thời gian bảo hành sẽ chỉ

đsược thực hiện bởi nhân sự được cho phép của “Mantracourt Electronics Ltd’

Để tiếp tục phát triển sản phẩm, Mantracourt Electronics Ltd bảo lưu quyền thay đổi

thông số kỹ thuật sản phẩm mà không cần phải thông báo trước.

Mã 517-173 Phát hành 3.1 22.10.14

Page 56: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

56

Tệp đính kèm 6. Hướng dẫn sử dụng thiết bị căng kéo

Loại bơm: Bơm thủ công 0,7 lít

SE Corporation - Nhà máy Yamaguchi

Bản hướng dẫn xử lý thiết bị căng kéo

SEC

Page 57: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

57

1. Tên và quy cách của máy

1.1 Bơm

Loại máy: Bơm thủ công 0,7 lít

Bơm thủ công 0,7 lít có thể được vận hành để gia tăng hoặc giảm áp

suất bằng cần gạt chuyển đổi dòng chảy và một van.

Bảng-1 Thông số kỹ thuật của bơm

Loại bơm Bơm tay loại 0,7 L

Lượng phun dầu Áp thấp 13,0 ml/ 1lần gạt trở lại

Áp cao 2,30 ml/1 lần gạt trở lại

Dầu thủy lực sử dụng Tương đương với dầu thủy lực ISO VG32

Dung tích xy lanh 0,7 lít

Dải nhiện độ cho

phép 10~60 (Lúc vận hành máy bơm)

Khối lượng Khoảng 10 kg

1.2 Kích

Hình-1 Hình dáng kích

Hạng mục JC 360 -100

Tải trọng sử dụng tối đa 360

Diện tích tiếp nhận áp lực (cm2) 51,24

Hành trình tối đa (mm) 100

Đường kính ngoài của kích Φj (mm) 127

Chiều dài của thân kích Lj (mm) 227

Đường kính ngoài của ghế công tác Φr1 (mm) 103

Đường kính trong của ghế công tác Φr2 (mm) 103

Tổng chiều dài của ghế công tác Lrl (mm) 425

Chốt

Thân kích

Thanh căng

Ghế công tác B

Φj

Φr2 Φr1

Lr1 ΣL(ΣL’)

Lj Lr2

Đai ốc căng

Page 58: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

58

Chiều dài phía trongcủa ghế công tác Lr2 (mm) 504

Khoảng chống quay B (mm) 190

Chiều dài kích lúc đóng lại ΣL (mm) 671

Chiều dài kích lúc mở lại ΣL’ (mm) 771

Tổng trọng lượng của kích (kg) Khoảng 40

Bảng-2 Thông số kỹ thuật của kích

Hình . Chi tiết bơm, kích thủy lực

2. Chuẩn bị vận hành

2-1Chuẩn bị thiết bị

Từ trạng thái được đưa hàng từ nhà máy (Ảnh 1), chuẩn bị để tiến hành công việc

căng kéo. Lấy từ hộp gỗ ra và lắp đặt trên một nơi bằng phẳng.

Ảnh 1 Kiểu cách đóng

gói 2-2 Kết nối với dây bơm

Kết nối 2 dây bơm thủy lực với khớp nối trên máy bơm [Tên gọi : Khớp nối]

(Ảnh 2). Màu của ống thủy lực là để tránh nhầm lẫn giữa 2 thao tác [Căng kéo],

[Đường hồi], và do đó nó không phải là màu chỉ định của vị trí kết nối.

Khớp nối căng kéo Thanh căng Đai ốc căng

Kích

Bơm

Dây bơm

Page 59: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

59

Ảnh 2 Vị trí kết nối

Ngoài ra, việc kết nối khớp nối được tiến hành bằng tay, và không được thực

hiện bằng các dụng cụ như Mỏ lết hoặc cờ lê. Phải đảm bảo rằng ốc vít được vặn

thật chặt vào gốc. (Tham chiếu ảnh 3 và 4)

đạt

Ảnh 3. Kết nối đạt Ảnh 4. Kết nối không đạt

Sau khi sử dụng, hãy đảm bảo gắn nắp kèm theo trong trường hợp tháo dây bơm,

tránh đặt một phần của khớp nối trực tiếp xuống mặt đất khi không đậy nắp. Nếu

khớp vặn dính bụi bẩn, nó có thể tạo ra khe hở khi nối, qua đó dòng chảy của dầu

có thể bị gián đoạn và gây ảnh hưởng xấu đến việc vận hành. Ngoài ra, cần đảm

bảo rằng dây bơm không bị xoắn quá mức hoặc không có vật nặng nào đặt trên dây

bơm.

2-3 Kiểm tra dầu

Sử dụng phương pháp sau đây để kiểm tra dầu.

Kéo pit tông của kích lên, trả dầu về phía bơm.

Xoay van khí theo chiều kim đồng hồ và đóng lại.

Để máy bơm theo chiều đứng.

④ Nới lỏng bu-lông lục giác ở mặt sau bằng mỏ lết và kiểm tra lượng dầu có

nằm trong phạm vi cho phép bằng thước đo dầu của bình chứa. Có thể gỡ bỏ

bằng cách xoay nút của thước đo dầu sang trái. Kéo thước đo lên, lau sạch phần

dầu dính vào thước đo, kiểm tra lượng dầu còn lại bằng cách cắm thước đo dầu

vào lại. (Ảnh 5 và 6)

Căng kéo

Điểm chú ý : Kiểm tra đảm bảo

rằng không có khe hở khi vặn ren

Khe hở là không

Đường hồi

Căng kéo

Page 60: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

60

Ảnh 5 Vị trí kiểm tra dầu Ảnh 6 Phạm vi sử dụng thước đo dầu

⑤ Nếu dầu còn lại không đủ, cần bổ sung dầu thủy lực theo chỉ định. Bảng 1 liệt

kê các loại dầu thủy lực có thể sử dụng. Bảng 1 Danh sách dầu thủy lực dùng bổ sung

Nhà sản xuất Tên sản phẩm tương ứng

Kosan Duffney Super Hydraulic 32

Nippon Oil Super Highland 32

Showa Shell Shell terrace oil 32

Mobil Mobil DTE Oil 24

Mitsubishi Hydro Fluid EP 32

General General Hyde Fluid AW 32

Cosmo Cosmo Hydro AW 32

Esso Nutoo H32

Japan Energy Hydrax 32

⑥ Nhiệt độ khi sử dụng của dầu nằm trong phạm vi 10~60oC

Nếu nhiệt độ quá thấp, đặt cần gạt chuyển vào vị trí trung gian, thao tác

bơm ở trạng thái không tải (Vận hành làm ấm bơm). Nếu nhiệt độ quá cao, đặt

máy bơm ở nơi thông thoáng khí, đợi cho đến khi nhiệt độ dầu giảm.

3. Vận hành

Sau khi đã kiểm tra việc kết nối của dây bơm, thao tác máy bơm như sau. Tên

bộ phận thao tác trong máy bơm được biểu thị trong ảnh 7.

Thân máy bơm nên để vào vị trí bằng phẳng.

Lượng dầu yêu cầu

Cận dưới Cận trên

Phần gắn với ống

phía căng kéo

Phần gắn với ống

phía đường hồi

Cần chuyển đổi

Hướng bên trái: Căng kéo

Giữa: trung gian

Hướng bên phải: Đường hồi

Đồng hồ áp lực

Van tăng áp Van giảm áp

Ảnh 7 Tên bộ phận thao tác

Page 61: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

61

Để không khí đi vào và ra trong thùng dầu khi vận hành bơm, nới

lỏng lỗ thông khí 0,5 vòng theo ngược chiều kim đồng hồ. (Ảnh 8)

Ảnh 8 Van lỗ thông khí

Kiểm tra để chắc chắc cần chuyển đổi ở vị trí trung gian, van

giảm áp đã mở hoàn toàn.

Page 62: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

62

Công đoạn căng kéo

Thực hiện theo trình tự dưới đây để đưa lực căng vào cáp.

【1】Đưa cần chuyển đổi về phía căng

kéo

【2】Xoay van giảm áp theo hướng

mũi tên và đóng lại.

【 3 】 Khi cần bơm tăng áp được di

chuyển lên xuống, dầu sẽ chảy và

áp suất được gia tăng.

【4】Khi đạt đến áp lực yêu cầu,

tạm dừng việc vận hành của

cần bơm tăng áp.

Ở trạng thái này, áp lực sẽ

được duy trì.

Phương pháp giảm áp và hồi dầu thủy lực

Sau khi căng kéo đạt mức yêu cầu và cố định đai ốc, thực hiện trình tự dưới

đây để giảm áp và đường hồi.

【1】Sau khi hoàn thành việc

căng kéo, xả van xả áp từ từ

theo hướng mũi tên, tiến

hành giảm áp từ từ cho tới

khi đạt áp lực yêu cầu.

Xoay sang hướng căng kéo

Page 63: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

63

【2】Giảm áp suất đến 0 Mpa,

xoay cần chuyển đổi về vị

trí đường hồi

【3】Đóng van giảm áp theo

hướng mũi tên

【4】Di chuyển cần bơm lên xuống sẽ

làm dầu thủy lực chảy sang hướng

đườn hồi, pit-tông sẽ quay lại

【 5】Sau khi pit-tông quay lại,

dừng thao tác cần bơm tăng áp

và làm ngưng dòng chảy của

dầu thủy lực

※Ở trạng thái này vẫn còn áp lực

phía đường hồi nên không

được tháo dây bơm ra

【6】Xoay nới lỏng van giảm áp theo

hướng mũi tên

Chuyển sang đường hồi

Page 64: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

64

【7】Đưa cần chuyển đổi vào vị trí

trung gian, xả áp lực phía đường

hồi

4. Các mục chú ý.

Để sử dụng bình thường, cần chú ý các mục sau đây.

Không được để khớp nối (Phụ tùng kim loại kết nối)sau khi đã gắn vào đầu

dây bơm trực tiếp trên mặt đất. (Đỉnh ren trong phần kết nối có thể bị hỏng

hoặc bám đất cát bụi bẩn sẽ là nguyên nhân gây ra lỗi kết nối kém).

Cần đảm bảo rằng thao tác bằng tay với khớp nối, và tuyệt đối không được sử

dụng các dụng cụ như mỏ lết hay cờ lê.

Dừng thao tác tay cầm tăng áp ngay khi khi pit tông quay trở lại hoàn toàn.

Khi áp suất ở phía đường hồi của kích thủy lực quá cao có thể gây nguy hiểm,

cá biệt có thể làm hỏng kích. Ngoài ra, khi kết thúc đường hồi, để áp lực của

phía đường hồi thành 0, phải để cần chuyển đổi hướng dòng dầu vào vị trí

trung gian.

Trong trường hợp di chuyển máy bơm, kích và sử dụng liên tục, cần kiểm

tra độ lỏng (Có khe hở hay không) của khớp nối (Phụ tùng kim loại kết nối)

mỗi lần.

Cần chú ý khi vận chuyển vì đồng hồ đo áp lực có thể bị hư hỏng nếu có

tác động mạnh đến máy bơm. Đóng nút xả khí khi di chuyển máy bơm hoặc khi không sử dụng.

5. Sự cố và biện pháp xử lý

Thiết bị căng kéo được giao hàng sau khi đã kiểm tra tình trạng vận hành, tuy

nhiên trong trường hợp không vận hành được một cách bình thường, cần kiểm tra

những mục dưới đây, nếu sự cố vẫn không được khắc phục thì hãy liên hệ với

nhà sản xuất.

Page 65: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

65

Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp xử lý

Không xuất hiện pit-tông

của kích thủy lực.

① Hiển thị của đồng hồ

đo áp lực tăng lên

② Hiển thị của đồng hồ

đo không hoạt động

① Kết nối dây bơm sai

hoặc là kết nối chưa đủ.

Kiểm tra vị trí kết nối.

Ngoài ra, kiểm tra trong

khớp nối có khe hở hay

không.

② Vận hành của tây cầm

bị ngược.

Kiểm tra hướng vận hành

của cần chuyển đổi.

Pit-tông của kích không

quay trở lại.

Kết nối ống không đủ Giải phóng áp lực và kết

nối lại

Áp lực ngừng tăng giữa

chừng.

Kết nối ống không đủ Giải phóng áp lực và kết

nối lại

Dầu vận hành máy bơm

không đủ

Bổ sung dầu vận hành

(Tham chiếu bảng 1)

Có không khí trong kích

thủy lực.

Di chuyển pit tông 2~3 lần

cho chạm đến điểm của

hành trình.

Rò rỉ nhiều dầu từ khớp

nối (Phụ tùng kim loại kết

nối)

① Rò rỉ từ gốc.

② Rò rỉ từ phần kết nối.

① Kết nối bằng ren của

khớp nối không đủ

Sau khi giải phòng hoàn

toàn áp lực, hãy vặn chặt

lại phần bị lỏng.

② Các khớp nối bị hỏng. Thay thế khớp nối.

Dây bơm không thể kết

nối.

① Có áp suất dư bên trong

kích thủy lực

Liên hệ với nhà máy

② Ren của khớp nối bị

hỏng.

Sửa chữa ren bằng dũa

Page 66: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

66

Hướng dẫn trình tự thao tác kích thủy lực lỗ trung tâm

Tập đoàn SE

1. Để chuẩn bị trước khi thao tác, kiểm tra bằng mắt thường

đảm bảo không có bất thường tại phần ren của các bộ phận

khớp nối căng kéo, thanh căng, ống chụp cáp

2. Lắp khớp nối căng kéo vào. Lắp theo trình tự sau:

3. ①Phía ống chụp cáp

Chiều dài cắt ren tham khảo Bảng đính kèm. Đánh dấu lên

ống chụp cáp và kiểm tra để chắc chắn đã vặn ren đến vị trí

yêu cầu ②Phía thanh căng

Kiểm tra để đảm bảo đã vặn ren đến vị trí chiều dài cắt ren

L2 đã được đánh dấu trên thanh căng từ trước.

※ Chú ý: trường hợp không đảm bảo đủ chiều dài vặn

ren theo quy định có thể gây ra tai nạn.

4. Kéo phần lõi của kích và ống chụp cáp ra. Lúc này, lắp tấm

đỡ neo và ghế công tác vuông góc với nhau. Nâng kích lên

bằng các dụng cụ như tời xích.

5. Vặn ren cho thanh căng bằng trình tự ở mục 2.

6. Vặn đai ốc cố định vào thanh căng. Chiều dài vặn ren không

đảm bảo đủ chiều dài sẽ gây ra nguy hiểm. Vặn đai ốc cố

định này cho đến lúc đai ốc tiếp xúc với bộ phần hành trình

của kích.

※Chú ý: trường hợp không đảm bảo đủ chiều dài vặn ren

theo quy định có thể gây ra tai nạn.

7. Kết nối bơm vào và căng đến lúc đạt đến tải trọng (áp lực)

yêu cầu. Cách thức thao tác bơm tham khảo “Hướng dẫn thao

tác thiết bị căng kéo”. Khi căng kéo khoảng cách A trong

hình bên sẽ càng nhỏ lại. Không tiến hành căng kéo đến lúc

khớp nối căng kéo tiếp xúc với thân kích.

8. Vặn đai ốc cố định của neo, xả áp lực và tháo dỡ kích. Nếu

không xả áp mà tháo dây bơm ra thì các lần sau sẽ không lắp

được dây bơm do áp lực tồn dư.

9. Hoàn thành cố định đầu neo.

• Trong khi căng thì tuyệt đối không được đứng phía sau và ngay bên dưới của kích

thủy lực.

•Trường hợp không đảm bảo được chiều dài vặn ren cần thiết vui lòng liên hệ với

Nhà sản xuất.

Đánh dấu

Đánh dấu

Đánh dấu

Page 67: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

67

(Để đảm bảo an toàn khi thao tác căng)

1. Trong khi căng tuyệt đối không đứng phía sau và ngay bên dưới kích thủy lực.

2. Khớp nối căng kéo cần được kết nối chính xác với thanh căng, ống chụp cáp tuân thủ

trình tự trong sách hướng dẫn.

3. Đai ốc cố định của thanh căng phải được vặn cố định toàn bộ chiều dài lên thanh

căng.

4. Dây bơm thủy lực cần được sử dụng chỉ sau khi vặn chặt vào khớp nối.

5. Không tăng, giảm áp suất đột ngột.

6. Trước khi bắt đầu thao tác căng kéo phải ra hiệu cho mọi người xung quanh.

Về các nội dung khác, hãy làm việc một cách an toàn và chú ý đến các mối nguy hiểm.

Page 68: Sổ tay duy tu (Dự thảo) Neo đất công nghệ SEEE thao/2019_5_8 So tay duy tu bao duong... · đất thì tiến hành khảo sát tình trạng làm việc của neo và

:

68

(Bảng đính kèm) Bảng kích thước quy định cho chiều dài vặn ren của khớp nối căng kéo

Neo loại

U

Neo loại

A

Neo loại

M

Cáp DUL

ngoài

Quy

cách

ren

Dùng

cho 36

tấn

Dùng

cho 60

tấn

Dùng

cho 110

tấn

Dùng

cho 200

tấn

Dùng

cho 250

tấn

Dùng

cho 300

tấn

Chiều

dài vặn

ren tối

thiểu

Chiều

dài tối

thiểu

của vít

Chiều

dài tối

thiểu

của vít

Chiều

dài tối

thiểu

của vít

Chiều

dài tối

thiểu

của vít

Chiều

dài tối

thiểu

của vít F20UA F20TA - F20TS M36 34 mm 34 mm - - - -

F40UA - - - M40 34 mm 34 mm 34 mm - - -

F50UA F40TA F20MA F40TS M42 34 mm 34 mm 34 mm - - -

F60UA

F70UA F50TA - F50TS M48 45 mm 45 mm 45 mm - - -

- F60TA - F60TS M50 45 mm 45 mm 45 mm - - -

F100UA F70TA F50MA

F80MA F70TS M55.4 45 mm 45 mm 45 mm 45 mm - -

F110UA

F130UA F100TA - F100TS M62 50 mm 60 mm 60 mm 60 mm 60 mm -

- F110TA

F130TA -

F110TS

F130TS M68 50 mm 60 mm 60 mm 60 mm - -

F170UA

-

F100MA

F130MA

F160MA

F190MA

-

M72

50 mm

-

63 mm

63 mm

63 mm

-

F190UA F170TA - F170TS M78 50 mm - 63 mm 63 mm 63 mm -

- F200TA - F200TS M82 50 mm - 66 mm 66 mm 66 mm -

- F230TA - F230TS M90 50 mm - 69 mm 69 mm 69 mm 69 mm

- F270TA - F270TS M94 50 mm - 75 mm 75 mm 75 mm 75 mm

- F310TA - F310TS M103 50 mm - - 80 mm 80 mm 80 mm

- F360TA - F360TS M110 50 mm - - 92 mm 92 mm 92 mm

- - - F500TS M140 - - - 112 mm - 112 mm

* Chiều dài vặn ren tối thiểu không phải là tiêu chuẩn. Trong trường hợp ống chụp cáp có đủ chiều dài thì vặn ren đảm bảo

toàn bộ chiều dài cắt ren của ống khớp nối lên ống chụp cáp.