sách bài tập hóa lý

Upload: thuylinh

Post on 07-Aug-2018

322 views

Category:

Documents


15 download

TRANSCRIPT

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    1/235

     

    201097391

    MỤC LỤC 

    Chương 1: Nguyên lý I nhiệt động học………………………..2 

    Chương 2: Nguyên lý II nhiệt động học……………………..16

    Chương 3: Cân bằng hóa học………………………………..30

    Chương 4: Cân bằng pha……………………………………..53

    Chương 5: Dung dịch và cân bằng dung dịch - hơi………..67

    Chương 6: Cân bằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn........83

    Chương 7:  Điện hóa học……………………………………...98

    Chương 8: Động hóa học……………………………………118

    Chương 9: Hấp phụ và hóa keo.........................................143

    Ngân hàng câu hỏi môn học hóa lý…………………………153 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    2/235

     

    201097392

    Chương 1

    NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC 

    1.1. Nguyên lý I nhiệt động học 

    1.1.1. Nhiệt và công 

    Nhiệt và công là hai hình thức truyền năng lượng

    của hệ. Công ký hiệu là A và nhiệt ký hiệu là Q. 

    Quy ước dấu  Công A Nhiệt Q Hệ sinh  > 0 < 0

    Hệ nhận  < 0 > 0

    1.1.2. Nguyên lý I nhiệt động học 

    Biểu thức của nguyên lý I nhiệt động học: 

    U = Q - AKhi áp dụng cho một quá trình vô cùng nhỏ: 

    dU = Q -  A

    Ở dạng tích phân nguyên lý I có thể được viết: 

    2

    1

    V

    V

    PdVQΔU  

    1.1.3. Áp dụng nguyên lý I cho một số quá trình. 

    1.1.3.1. Quá trình đẳng tích: V = const, dV = 0.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    3/235

     

    201097393

      2

    1

    V

    V

    v   0PdVA  

    Từ đó ta có: QV = ΔU1.1.3.2. Quá trình đẳng áp: P = const, dP = 0.

     Ap = P.(V2 - V1) = P.V

    Do đó: Qp = ΔU + PV = (U + PV) = H

    1.1.3.3. Quá trình đẳng áp của khí lý tưởng 

    Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT

    Ta có: Ap = PV = nRΔT

    ΔUp = Qp  – nRΔT

    1.1.3.4. Quá trình dãn nở đẳng nhiệt của khí lý tưởng 

    Biến thiên nội năng khi dãn nở đẳng nhiệt (T =

    const) khí lý tưởng là bằng không nên: 

    2

    1

    1

    2TT

    P

    PnRTln

    V

    VnRTlnAQ    

    Trong đó:

    P1: áp suất ở trạng thái đầu.

    P2: áp suất ở trạng thái cuối.1.1.3.5. Nhiệt chuyển pha

    TQ

      cp  

    Trong đó: 

    cp: nhiệt chuyển pha (cal hoặc J) nc = -đđ, hh = -ngtụ 

    Ghi chú:

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    4/235

     

    201097394

    R là hằng số khí lý tưởng và có các giá trị sau: 

    R = 1,987 cal/mol.K = 8,314 J/mol.K

    R = 0,082 lit.atm/mol.K

    1 cal = 4,18 J; 1 l.atm = 101,3 J = 24,2 cal

    1.2.  Định luật Hess 

    1.2.1. Nội dung định luật 

    Trong quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích, nhiệt phản

    ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuốimà không phụ thuộc vào các trạng thái trung gian. 

    Biểu thức của định luật Hess: 

    QV = ΔU và Qp = ΔH

    Trong đó:

    U: nhiệt phản ứng đẳng tích. 

    H: nhiệt phản ứng đẳng áp. 

    Khi quá trình xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn ta có

    nhiệt phản ứng tiêu chuẩn: H0298, U0

    298. 

     Đối với các quá trình xảy ra khi có mặt các chất khí

    (được xem là khí lý tưởng), ta có:

    ΔH = ΔU + RTΔnVới n là biến thiên số mol khí của quá trình. 

    1.2.2. Các hệ quả của định luật Hess 

    Nhiệt phản ứng nghịch bằng nhưng trái dấu với

    nhiệt phản ứng thuận.

    ΔHnghịch = - ΔHthuận 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    5/235

     

    201097395

    Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của các chất

    tạo thành trừ đi tổng nhiệt sinh của các chất tham

    gia phản ứng.

    ΔH phản ứng = ∑ΔHssp - ∑ ΔH

    stc

     

    Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các chất

    tham gia phản ứng  trừ đi tổng nhiệt cháy của các

    chất tạo thành. 

    ΔH phản ứng = ∑ΔHch

    tc - ∑ ΔHch

    sp 

    Ghi chú: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (H0298, tt), nhiệtđốt cháy tiêu chuẩn (H0298,đc) được cho sẵn trong sổ

    tay hóa lý.

    1.3. Nhiệt dung 

    1.3.1. Định nghĩa 

    Nhiệt dung đẳng áp:PP

     pT

    H

    dP

    δQC  

      

      

      

        

    Nhiệt dung đẳng tích:VV

    vT

    U

    dT

    δQC  

     

      

     

     

      

       

    Mối liên hệ: Cp - Cv = R

    Nhiệt lượng Q được tính:

    2

    1

    T

    T

    CdTmQ  hoặc  2

    1

    T

    T

    CdTnQ  

    1.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến nhiệt dung 

    Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của nhiệt dung được

    biểu diễn bằng các công thức thực nghiệm dưới dạng

    các hàm số: 

    Cp = a0 + a1.T + a2.T2 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    6/235

     

    201097396

    Hoặc  Cp = a0 + a1.T + a-2.T-2 

    Trong đó: a0, a1, a2, a-2  là các hệ số thực nghiệm

    có thể tra giá trị của chúng trong sổ tay hóa lý. 

    1.2.2. Định luật Kirchhoff  

    Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt

    độ được biểu diễn bởi định luật Kirchhoff: 

     p

    P

    ΔCT

    ΔH

     

      

     

     

    Hoặc  vV

    ΔCT

    ΔU

     

      

     

     

    Sau khi lấy tích phân ta được: 

    T

    0

     p0T   dTΔCΔHΔH  

    Nếu lấy tích phân từ T1 đến T2 ta được: 

    2

    1

    12

    T

    T

     pTT   dTΔCΔHΔH  

    1.4. Bài tập mẫu 

    Ví dụ 1: Tính biến thiên nội năng khi làm bay hơi 10g

    nước ở 200C. Chấp nhận hơi nước như khí lý tưởng và

    bỏ qua thể tích nước lỏng. Nhiệt hóa hơi của nước ở

    200C bằng 2451,824 J/g. 

    Giải 

    Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi 10gnước là: 

    Q = m. = 10. 2451,824 = 24518,24 (J)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    7/235

     

    201097397

    Công sinh ra của quá trình hóa hơi là: 

     A = P.V = P(Vh - Vl) = PVh 

    = 1353,332938,31418

    10

    nRT    (J)

    Biến thiên nội năng là: 

    U = Q – A = 23165 (J)

    Ví dụ 2: Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 1000C dưới áp

    suất không đổi 1 atm. Nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt

    độ này bằng 539 cal/g. Tính A, Q và ΔU của quá trình. 

    Giải 

    Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ là: 

    Q = m.ng. tụ = 450. (- 539) = - 242550 (cal)

    Công của quá trình: 

     A = P.V = P. (Vl - Vh) = - P.Vh = - nRT

    = 18529(cal)3731,98718

    450  

    Biến thiên nội năng của quá trình là: 

    U = Q – A = - 224021 (cal)

    Ví dụ 3: Cho phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi: 

    2H2  + CO = CH3OH(k)

    nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 298K của CO và CH3OH(k)

    bằng -110,5 và -201,2 kJ/mol. Nhiệt dung mol đẳng áp

    của các chất là một hàm của nhiệt độ: 

    Cp (H2) = 27,28 + 3,26.10-3T (J/mol.K)Cp (CO) = 28,41 + 4,1.10

    -3T (J/mol.K)

    Cp (CH3OH)k = 15,28 + 105,2.10-3T (J/mol.K)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    8/235

     

    201097398

    Tính ΔH0 của phản ứng ở 298 và 500K? 

    Giải 

    Nhiệt phản ứng ở 298K là:H0298 = - 201,2 - (-110,5) = - 90,7 (KJ)

    Biến thiên nhiệt dung: 

    Cp  = Cp(CH3OH) – Cp(CO) – 2Cp(H2)

    = - 67,69 + 94,58. 10-3T (J/K)

    Nhiệt phản ứng ở 500K là :500

    298

     p0298

    0500   dTΔCΔHΔH  

      500

    298

    33 dTT94,58.1067,6990,7.10  

    = - 96750,42 (J)

    Ví dụ 4: Cho 100g khí CO2  (được xem như là khí lý

    tưởng) ở 00C và 1,013.105 Pa. Xác định Q, A, ΔU và ΔH

    trong các quá trình sau. Biết Cp = 37,1 J/mol.K.

    a. Dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 0,2 m3.

    b. Dãn đẳng áp tới 0,2 m3.

    c.  Đun nóng đẳng tích tới khi áp suất bằng 2,026.105 

    Pa.

    Giải

    a. Dãn nở đẳng nhiệt (T = const) tới thể tích 0,2m3.

    nRT

    PV

    nRTlnV

    V

    nRTlnAQ  2

    1

    2TT    

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    9/235

     

    201097399

    7061

    2730,08244

    100

    0,2.101273.ln8,314

    44

    100  3

     (J)

    U = 0b. Dãn nở đẳng áp (P = const) tới 0,2m3.

    H = Qp = n.Cp. (T2  – T1)

     

      

      nR 

    PV

    nR 

    PVn.C   12 p  

     

     

     

     

    1

    2730,08244

    100

    0,2.1010,082

    37,1   3  

    J

     A = PV = P(V2 – V1)

    J151200,0828,314

    1

    2730,08244

    100

    0,2.101   3

     

     

     

       

    U = Q – A = 67469 - 15120 = 52349 (J)

    c.  Đun nóng đẳng tích  (V = const) tới áp suất bằng

    2,026.105Pa (2 atm)

     A = 0Cv = Cp - R = 37,1 - 8,314 = 28,786 (J/mol.K) 

    U = Qv = n.Cv.(T2  – T1)

    Ta có:1

    1

    2

    2

    T

    P

    T

    P  

      546K 2731

    2T

    P

    PT

    11

    2

    2

       

    Suy ra: U = Qv = 1 28,786(546 - 273) = 7859 (J)

    H = U + PV = 7859 (J)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    10/235

     

    2010973910

    Ví dụ 5: Một khí lý tưởng nào đó có nhiệt dung mol đẳng

    tích ở mọi nhiệt độ có Cv = 2,5R (R là hằng số khí). Tính

    Q, A, U và H khi một mol khí này thực hiện các quá

    trình sau đây: 

    a. Dãn nở thuận nghịch đẳng áp ở áp suất 1atm từ

    20dm3 đến 40dm3.

    b. Biến đổi thuận nghịch đẳng tích từ trạng thái (1atm;

    40dm3) đến (0,5atm; 40dm3).

    c. Nén thuận nghịch đẳng nhiệt từ 0,5 atm đến 1 atm

    ở 250C.

    Giải 

    a. Dãn nở thuận nghịch đẳng áp (P = const).

    Tính công A:

    l.atm2020401.VVPPdVA2

    1

    V

    V

    12    

    20280,082

    8,31420    (J)

    Tính nhiệt lượng Q: 

           R VP

    R VPCTT.CdTCQ   12 p12 p

    T

    T

     p p

    2

    1

     

      702040R 

    3,5R   (l.atm)

    70970,082

    8,31470    (J)

    Biến thiên nội năng: U = Q – A = 5069 (J)

    Biến thiên entapy 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    11/235

     

    2010973911

    H = Qp = 7097 (J)

    b. Dãn nở thuận nghịch đẳng tích (V = const).

     A = 0

    Nhiệt lượng:

       

      

      R 

    VP

    VPCTT.CdTCQ   12v12v

    T

    T

    vv

    2

    1

     

      5010,540R 

    2,5R   (l.atm)

    50690,0828,31450    (J)

    U = Qv = - 5069 (J)

    c. Nén đẳng nhiệt (T = const)  U = 0

    17171

    5,0ln298314,81

    P

    PnRTlnAQ

    2

    1TT    (J)

    Ví dụ 6: Tính nhiệt tạo thành của etan biết: 

    Cgr  + O2 = CO2  H0298 = -393,5 KJ

    H2 + 1/2O2 = H2O(l) H0298 = -285 KJ

    2C2H6 + 7O2 = 4 CO2 + H2O(l) H0298 = -3119,6 KJ

    Giải Cgr   + O2  = CO2  (1)

    H2  + 1/2O2 = H2O(l) (2)

    2C2H6  + 7O2  = 4CO2  + 6H2O(l) (3)

    Nhiệt tạo thành C2H6 là:

    2C + 3H2  = C2H6  (4)

    H0298(4) = 4H0

    298(1) + 6H0298(2) - H

    0298(3) 

    H0298(4) = 4(-393,5) + 6(-285) - (-3119,6) = 164,4 (KJ) 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    12/235

     

    2010973912

    Ví dụ 7. Tính Q, A, U của quá trình nén đẳng nhiệt,

    thuận nghịch 3 mol khí He từ 1atm đến 5 atm ở 4000K.

    Giải Nhiệt và công của quá trình: 

    16057(J)5

    1400ln8,3143

    P

    PnRTlnAQ

    2

    1TT    

    U = 0

    Ví dụ 8. Cho phản ứng: 1/2N2  + 1/2O2  = NO. Ở 250C,1atm có H0298 = 90,37 kJ. Xác định nhiệt phản ứng ở

    558K, biết nhiệt dung mol đẳng áp của 1 mol N2, O2 và

    NO lần lượt là 29,12; 29,36 và 29,86 J.mol-1.K-1.

    Giải 

    Hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở 558K là: 

    558

    298

     p0298

    0558   dTΔCΔHΔH  

    Trong đó:

    Cp = 29,86 – 1/2(29,12) – 1/2(29,36) = 0,62 (J.K-1)

    H0

    558 = 90,37 + 0,62.(558 - 298).10-3

     = 90,5312 (KJ)

    1.5. Bài tập tự giải 

    1. Xác định biến thiên nội năng khi làm hóa hơi 20g

    etanol tại nhiệt độ sôi, biết nhiệt hóa hơi riêng của

    etanol bằng 857,7 J/g và  thể tích hơi tại nhiệt độ

    sôi bằng 607 cm3/g (bỏ qua thể tích pha lỏng). 

     ĐS: 2,54 kJ 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    13/235

     

    2010973913

    2. Tính ΔH và ΔU cho các quá trình sau đây: 

    a. Một mol nước đông đặc ở 00C và 1 atm;

    b. Một mol nước sôi ở 1000C và 1 atm.

    Biết rằng nhiệt đông đặc và nhiệt hóa hơi của 1 mol

    nước bằng -6,01 kJ và 40,79 kJ, thể tích mol của nước

    đá và nước lỏng bằng 0,0195 và 0,0180 lit. Chấp nhận

    hơi nước là khí lý tưởng. 

     ĐS: a. ΔH = ΔU = -6,01 kJ

    b. ΔH = 37,7 kJ; ΔU = 40,79 kJ 

    3. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8

    và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều kiện

    này nhiệt đốt cháy của CH4  bằng -890,3 kJ/mol.

    Tính nhiệt tạo  thành của CH4  từ các nguyên tố ở

    điều kiện đẳng áp và đẳng tích.  ĐS: -74,8 kJ/mol; 72,41 kJ/mol

    4. Tính nhiệt tạo  thành chuẩn của CS2  lỏng dựa vào

    các dữ liệu sau: 

    S(mon) + O2  = SO2  ΔH1 = -296,9 kJ

    CS2(l) + 3O2  = CO2 + 2SO2  ΔH2 = -1109 kJC(gr) + O2  = CO2  ΔH3 = -393,5 kJ

     ĐS: 121,7 KJ 

    5. Trên cơ sở các dữ liệu sau, hãy tính nhiệt tạo 

    thành của Al2Cl6 (r) khan:

    2Al + 6HCl(l) = Al2Cl6(l) + 3H2  ΔH0298 = -1003,2 kJH2  + Cl2  = 2HCl(k) ΔH

    0298 = -184,1 kJ

    HCl(k) = HCl(l) ΔH0298 = -72,45 kJ

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    14/235

     

    2010973914

     Al2Cl6(r) = Al2Cl6(l) ΔH0298 = -643,1 kJ

     ĐS: 1347,1 kJ 

    6. Tính nhiệt phản ứng:H2(k) + S(r) + 2O2(k) + 5H2O(l) = H2SO4.5H2O(dd)

    Biết nhiệt sinh của H2SO4(l) là -193,75 Kcal/mol và

    nhiệt hòa tan H2SO4(l) với 5 mol nước là -13,6 Kcal.

     ĐS: -207,35 Kcal

    7. Cho 100 gam khí nitơ ở điều kiện chuẩn (1atm,250C), CP(N2) = 3,262 cal/mol.K. Tính giá trị của

    các đại lượng Q, A và U trong các quá trình sau:

    a. Nén đẳng tích tới 1,5 atm. 

    b. Dãn nở đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích

    ban đầu. 

    c. Dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 200lít. d. Dãn nở đoạn nhiệt tới thể tích 200lít. 

     ĐS: a. Qv = 2424 cal; b. QP = 8786 cal, AP = 1937 cal

    c. QT = AT = 1775 cal; d. U = A = 1480 cal 

    8. Ở 250C phản ứng tổng hợp NH3.

    N2(k)  + 3H2(k)  = 2NH3(k) 

    H0298 tt (kcal/mol) 0 0 -11,04

    Và nhiệt dung của các chất:

    CP (N2) = 6,65 + 10-3T (cal.mol-1.K-1)

    CP (H2) = 6,85 + 0,28.10-3T (cal.mol-1.K-1)

    CP (NH3) = 5,92 + 9,96.10-3T (cal.mol-1.K-1)

    Xác định hàm số H0T = f(T) và tính H01000 của

    phản ứng? 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    15/235

     

    2010973915

     ĐS: H0T = -18,22 – 15,36.10-3T + 8.10-6T2 (Kcal)

    H0 = -25,58 Kcal

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    16/235

     

    2010973916

    Chương 2

    NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG HỌC 

    2.1. Nguyên lý II nhiệt động học 

    2.1.1. Định nghĩa entropy 

    Trong quá trình thuận nghịch, biến thiên entropy

    khi chuyển hệ từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 được xác

    định bằng phương trình:

    T

    δQdS  

    hay T

    δQΔS   TN  

    Entropy được đo bằng đơn vị cal.mol-1.K-1  hay

    J.mol-1.K-1 

    2.1.2. Biểu thức toán của nguyên lý II 

    T

    δQdS  

    Dấu “=” khi quá trình là thuận nghịch.

    Dấu “>” khi quá trình là bất thuận nghịch. 

    2.1.3. Tiêu chuẩn xét chiều trong hệ cô lập 

    Trong hệ cô lập (đoạn nhiệt) 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    17/235

     

    2010973917

    Nếu dS > 0  : Quá trình tự xảy ra 

    Nếu dS = 0 hay d2S < 0: Quá trình đạt cân bằng 

    2.1.4. Biến thiên entropy của một số quá trình thuậnnghịch 

    2.1.4.1. Quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích 

    2

    1

    T

    T  T

    dTCΔS  

    Nếu quá trình đẳng áp: 2

    1

    T

    T

     pTdTCΔS  

    Nếu quá trình đẳng tích: 2

    1

    T

    T

    vT

    dTCΔS  

    2.1.4.2. Quá trình đẳng nhiệt 

    Trong quá trình thuận nghịch đẳng nhiệt, ta có thểáp dụng: 

    T

    QΔS   T  

     Đối với quá trình chuyển pha như quá trình nóng

    chảy, quá trình hóa hơi… 

    Tλ 

    TΔHΔS   T  

    nc

    ncnc

    T

    λ ΔS    hay

    hh

    hhhh

    T

    λ ΔS    

     Đối với khí lý tưởng:1

    2T

    V

    VnRTlnQ    

    Ta được:2

    1

    1

    2T

    PPnRln

    VVnRln

    TQΔS    

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    18/235

     

    2010973918

    Biến thiên entropy ở nhiệt độ bất kỳ có thể tính

    bằng phương trình: 

      nc

    chph

    2

    chph

    1

    T

    T   nc

    ncR  p

    chph

    chph

    T

    0

    R  pTT

    λ 

    T

    dTC

    T

    λ 

    T

    dTCΔS  

      T 

    hh

    hh

    nc   T

    k  p

    hh

    hh

    T

    T

    l p

    T

    dTC

    T

    λ 

    T

    dTC  

    hoặc   T

    λ 

    T

    dTCΔS  pT  

    Trong đó:1R 

     pC : nhiệt dung ở trạng thái rắn 1 2R 

     pC : nhiệt dung ở trạng thái rắn 2 

    Biến thiên entropy tiêu chuẩn của các phản ứng

    được xác định bằng phương trình: 

      0298(tc)0298(sp)0298   SSΔS  

    2.2. Thế nhiệt động 

    Các thế nhiệt động bao gồm: nội năng, entapy,

    năng lượng tự do và thế đẳng áp. 

    Năng lượng tự do F và thế đẳng áp G được địnhnghĩa bởi các phương trình sau: 

    F = U - TS

    G = H - TS

    Tại một nhiệt độ xác định, biến thiên thế đẳng áp

    và đẳng tích được biểu diễn bằng phương trình sau:

    F = U - TSG = H - TS

    Và G = Gcuối  - Gđầu 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    19/235

     

    2010973919

    F = Fcuối  - Fđầu 

    Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của các chất

    (G0298

    ) có thể tra trong sổ tay hóa lý. 

    2.2.1. Xét chiều trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp 

    Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp 

    Nếu dG < 0  : Quá trình tự xảy ra 

    Nếu dG = 0 hay d2G > 0 : Quá trình đạt cân bằng 

    2.2.2. Xét chiều trong hệ đẳng nhiệt, đẳng tích 

    Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng tích 

    Nếu dF < 0  : Quá trình tự xảy ra 

    Nếu dF = 0 hay d2F > 0 : Quá trình đạt cân bằng 

    2.3. Bài tập mẫu 

    Ví dụ  1. Tính biến thiên entropy khi đun nóng thuận

    nghịch 16 kg O2 từ 273K đến 373K trong các điều kiện

    sau:

    a.  Đẳng áp 

    b.  Đẳng tích 

    Xem O2  là khí lý tưởng và nhiệt dung mol Cv  =

    3R/2.

    Giải

    a.  Đối với quá trình đẳng áp 

    Cp = Cv + R = 5R/2 cal/K 775

    273

    3731,987.ln

    2

    5

    32

    16.10

    T

    dTCnΔS

    3T

    T

     p

    2

    1

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    20/235

     

    2010973920

    b.  Đối với quá trình đẳng tích 

    cal/K 465273

    3731,987.ln

    2

    3

    32

    16.10

    T

    dTCnΔS

    3T

    T

    v

    2

    1

     

    Ví dụ 2.  Xác định nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt và biến

    thiên entropy khi trộn 1g nước đá ở 00C với 10g nước ở

    1000C. Cho biết nhiệt nóng chảy của đá bằng 334,4 J/g

    và nhiệt dung riêng của nước bằng 4,18 J/g.K. 

    Giải 

    Gọi T (K) là nhiệt độ của hệ sau khi trộn. Giả sử hệ

    là cô lập.

    Ta có phương trình:

    Nhiệt lượng tỏa ra = Nhiệt lượng thu vào 

    - Qtỏa = Qthu  hay Q3 = Q1 + Q2   - 10.4,18.(T - 373) = 334,4 + 1.4,18.(T - 273)

      T = 356,64 (K)

    1g H2O (r)

    273K

    1g H2O (l)

    273K

    1g H2O (l)

    T(K)

    10g H2O (l)

    373KS1   S2   S3

      Biến thiên entropy của hệ: S = S1  + S2  + S3

    Với:  1,225(J/K)273

    334,4

    T

    λ ΔS

    nc

    nc1    

    1,117(J/K)T

    dT4,181.ΔS

    356,64

    273

    2    

    1,875(J/K)T

    dT4,1810.ΔS

    356,64

    373

    3    

    S = 0,467 (J/K)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    21/235

     

    2010973921

    Ví dụ 3. Tính biến thiên entropy của quá trình nén đẳng

    nhiệt, thuận nghịch. 

    a. 1 mol oxy từ P1 = 0,001atm đến P2 = 0,01atm.b. 1 mol mêtan từ P1 = 0,1 atm đến P2 = 1 atm.

    Trong hai trường hợp trên khí được xem là lý tưởng. 

    Giải 

    a. K)4,575(cal/11,987.ln0,P

    PnRlnΔS

    2

    1  

    b. K)4,575(cal/11,987.ln0,P

    PnRlnΔS

    2

    1  

    Ví dụ 4.  Xác định biến  thiên entropy của quá trình 

    chuyển 2g nước lỏng ở 00C thành hơi ở 1200C dưới áp

    suất 1 atm.  Biết nhiệt hóa hơi của nước  ở 1000C là

    2,255 (kJ/g), nhiệt dung mol của hơi nước Cp,h = 30,13 +

    11,3.10-3T (J/mol.K) và nhiệt dung của nước lỏng là Cp,l 

    = 75, 30 J/mol K.

    Giải 2g H2O (l)

    2730K

    2g H2O (l)

    3730K

    2g H2O (h)

    3730K

    2g H2O (h)

    3930KS1   S2   S3  

    Biến thiên etropy của quá trình 

    S = S1  + S2  + S3 

    Với  2,61(J/K)T

    dT75,3

    18

    2ΔS

    373

    273

    1      

    12,09(J/K)373

    22552ΔS2  

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    22/235

     

    2010973922

      0,2(J/K)T

    dTT11,3.1030,13

    18

    2ΔS

    393

    373

    3-1      

    S = 14,9 (J/K)

    Ví dụ 5. Một bình kín hai ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích

    0,1 m3 chứa oxi, ngăn thứ hai có thể tích 0,4 m3 chứa

    Nitơ. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện nhiệt độ là

    170C và áp suất 1,013.105 N/m2. Tính biến thiên entropy 

    khi cho hai khí khuếch tán vào nhau. Giải 

    Khi hai khí khuếch tán vào nhau, thể tích của hỗn

    hợp V2 = 0,5 m3 

    Biến thiên entropy của hệ: 

    S = S1  + S2 Với  S1: biến thiên entropy của khí Oxy khi khuếch tán

    S2: biến thiên entropy của khí Nitơ khi khuếch tán 

    K)13,32(cal/V

    VnR.lnΔS

    1

    21    

    )7,46(cal/K 

    V

    VnR.lnΔS

    '

    1

    22    

    Vậy S = 20,78 (cal/K)

    Ví dụ 6. Tính U, H và S của quá trình chuyển 1 mol

    H2O lỏng ở 250C và 1 atm thành hơi nước ở 1000C, 1

    atm. Cho biết  nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,24

    J/mol.K và nhiệt hóa hơi của nước là 40629,6 J/mol.

    Giải 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    23/235

     

    2010973923

    1mol H2O (l)

    2980K

    1mol H2O (l)

    3730K

    1mol H2O (h)

    3730K

    Q1   Q2

    S1   S2  Nhiệt lượng cần cung cấp 

    hh

    373

    298

    21 p   λ 75,24dTQQQ    

    )46272,69(J40629,6298)75,24(373Q p    

    Công của quá trình 

    J3101,13738,3141nRTVP0AAA 221    

    Nội năng 

    U = Q – A = 43171,5 (J)

    H = Qp = 4627,6 (J)

    Biến thiên entropy của quá trình 

    hh

    hh373

    298

    p21T

    λ

    T

    dTC ΔS ΔS ΔS    

    J/K125,8373

    40629,6

    298

    37375,24ln    

    Ví dụ 7. Cho phản ứng có các số liệu sau:

    3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k) 

    H0298 t.t

    (Kcal/mol)0 -57,8 -267 0

    S0298 

    (cal/mol.K)6,49 45,1 3,5 32,21

    Cp(Fe) = 4,13 + 6,38.10-3.T (cal/mol.K)

    Cp(H2Oh) = 2,7 + 1.10-3.T (cal/mol.K)

    Cp(Fe3O4) = 39,92 + 18,86.10-3.T (cal/mol.K)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    24/235

     

    2010973924

    Cp(H2) = 6,95 - 0,2.10-3.T (cal/mol.K)

    a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích ở 250C

    và 1atm?

    b. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích ở

    1000K?

    c. Xét chiều phản ứng ở 250C và 1atm?

    Giải 

    Phản ứng: 3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k) a. Tính H0298 = -267 - 4.(-57,8) = - 35,8 Kcal.

    Tính U0298 = H0298 - nR.T  với n = 4 - 4 = 0

    Do đó U0298 = H0298 = -35,8 Kcal

    b. Tính H01000 = H0298 +

    1000

    298

    ΔCp.dT  

    Cp = [4.Cp(H2) + Cp(Fe3O4)] – [4.Cp(H2O) + 3.Cp(Fe)]   Cp = 44,53 - 5,08.10

    -3.T

    Ta có:

    H01000 = -35800 +   1000

    298

    3.T)dT5,08.10(44,53  

    = - 6854,37 (cal)U01000 = H

    01000 - nRT  với n = 4 - 4 = 0

      U01000 = H0

    1000  = - 6854,37 (cal)

    c. Xét chiều phản ứng ở đktc từ công thức:

    G0298 = H0

    298  –  T.S0298. 

    Trong đó:

    S0298 = (4x32,21 + 35) – (4x45,1 + 3x6,49)= - 36,03 (cal) 

    G0298 = -35800 + 298x36,03 = - 25063,06 (cal)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    25/235

     

    2010973925

    Vì: G0298 < 0 nên phản ứng tự diễn biến.

    2.4. Bài tập tự giải 

    1. Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng

    đẳng áp 1 mol KBr từ 298 đến 500K, biết  rằng

    trong khoảng nhiệt độ đó: Cp(KBr) = 11,56 +

    3,32.10-3T cal/mol.

     ĐS: 6,65 cal/mol.K

    2. Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng 2

    mol Nitơ (được xem là lý tưởng) từ 300K đến 600K

    dưới áp suất khí quyển trong 2 trường hợp: 

    a.  Đẳng áp

    b.  Đẳng tích 

    Biết rằng nhiệt dung Cp  của Nitơ trong khoảngnhiệt độ 300 - 600K được cho bằng phương trình: Cp =

    27 + 6.10-3T (J/mol.K). 

     ĐS: 41 J/K; 29,5 J/K 

    3. Tính biến thiên entopy của quá trình trộn 10g nước

    đá ở 00C với 50g nước lỏng ở 400C trong hệ cô

    lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng

    334,4 J/g, nhiệt dung riêng của nước lỏng  bằng

    4,18 J/g.

    4. Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    4 Fe + 3O2  = 2Fe2O3.

    Cho biết S0298  của Fe, O2  và Fe2O3  tương ứng bằng

    27,3; 205 và 87,4 J/mol.K.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    26/235

     

    2010973926

    5. Hãy dự đoán dấu của S trong các phản ứng sau: 

    a. CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(r)

    b. NH3(k) + HCl(k) = NH

    4Cl(r)

    c. BaO(r) + CO2(k) = BaCO3(r)

     ĐS: a. S > 0; b. S < 0; c. S < 0

    6. Tính 0298ΔG  khi tạo thành 1 mol nước lỏng biết các

    giá trị entropy  tiêu chuẩn của H2, O2  và H2O lần

    lượt bằng 130; 684; và 69,91 J/mol.K và nhiệt  tạothành nước lỏng ở 250C là -285,83 KJ/mol.

     ĐS: 0298ΔG = -237,154 kJ

    7. Tính 0298ΔS ,

    0

    298ΔH  và0298ΔG  của phản ứng phân hủy

    nhiệt CaCO3 biết: 

    CaCO3  = CaO + CO2 

    S0298 (J/mol.K) 92,9 38,1 213,7KJ/mol)(ΔH0tt,298   -1206,90 -635,10 -393,50

     ĐS: o298S = 158,9 J/K;o

    298H = 178,30 kJ;o298G = 130,90 kJ

    8. Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k),

    có những giá trị biến thiên entanpy  và biến thiên

    entropy tiêu chuẩn ở 300K và 1200K như sau: 

    KJ/mol41,16ΔH0300     KJ/mol32,93ΔH01200    

    J/K 42,40ΔS0300     J/K 29,60ΔS0

    1200    

    Phản ứng xảy ra theo chiều nào ở 300K và 1200K?

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    27/235

     

    2010973927

     ĐS: J2590ΔGKJ;28,44ΔG   012000300    

    9. Cho phản ứng: CH4(k) + H2O(k) = CO(k) + 3H2(k).

    Cho biết nhiệt tạo  thành chuẩn của CH4(k), H2O(h) và

    CO(k) lần lượt là -74,8; -241,8; -110,5 KJ/mol. Entropy

    tiêu chuẩn của CH4(k), H2O(h) và CO(k) lần lượt  là

    186,2; 188,7 và 197,6 J/mol.K. (Trong tính toán giả sử

    H0 và S0 không phụ thuộc nhiệt độ).

    a. Tính G0 và xét chiều của phản ứng ở 373K.b. Tại nhiệt độ nào thì phản ứng tự xảy ra.

     ÐS: a. G0= 1,26.105J/mol; b. T> 961K

    10. Cho phản ứng và các số liệu sau: 

    COCl2(k) = Cl2(k) + CO(k)

    H0298 t.t (Kcal/mol) - 53,3 0 -26,42

    S0298 (cal/mol.K) 69,13 53,28 47,3

    Cp(CO) = 6,96 (cal /mol.K)

    Cp(COCl2) = 14,51 (cal /mol.K)

    Cp(Cl2) = 8,11 (cal /mol.K)

    a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của

    phản ứng ở 250C?

    b. Xét chiều phản ứng ở 250C?

    c. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng ở

    1000K?

     ĐS: a. H0 = 26,88 Kcal, U0 = 26287,87 cal

    b. S0 = 31,45 cal/K, G0 = 17507,9 cal

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    28/235

     

    2010973928

    c. H0 = 26486,88 cal 

    11. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 90

    gam nước đá ở 00

    C và sau đó nâng nhiệt độ lên250C. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C

    là 1434,6 cal/mol, nhiệt dung của nước lỏng phụ

    thuộc vào nhiệt độ theo hàm số: Cp = 7,20 + 2,7.10-

    3T (cal.mol-1.K-1).

     ĐS: Q = 8169,4 cal12. Tính biến thiên entropy của quá trình đông đặc

    benzen dưới áp suất 1atm trong 2 trường hợp: 

    a.  Đông đặc thuận nghịch ở 50C biết nhiệt đông

    đặc của benzen là -2370 cal/mol.

    b.  Đông đặc bất thuận nghịch ở -50C.

    Biết nhiệt dung của Benzen lỏng và rắn lần lượt là

    30,3 và 29,3 cal/mol.K.

     ĐS: a. S = 0 cal/K ; b. S = 0,31 cal/K 

    13. Cho phản ứng và các số liệu sau: 

    FeO(r) + CO(k) = CO2(k) + Fe(r)H0298 t.t

    (Kcal/mol)-63,7 -26,42 -94,052 0

    S0298 

    (cal/mol.K)1,36 47,3 51,06 6,49

    Cp(Fe) = 4,13 + 6,38.10-3.T (cal/mol.K)

    Cp(CO) = 6,34 + 1,84. 10-3.T (cal/mol.K)

    Cp(FeO) = 12,62 + 1,50.10-3.T (cal/mol.K)

    Cp(CO2) = 10,55 + 2,16.10-3.T (cal/mol.K)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    29/235

     

    2010973929

    a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của

    phản ứng ở 2980K?

    b. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của

    phản ứng ở 10000K?

    c. Xét chiều phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.

    d. Xét chiều phản ứng ở 1000K xem entropy

    không thay đổi theo nhiệt độ. 

     ĐS: a. H0298 = U0298 = -3932 cal

    b. H01000 = U01000 = -4567 cal

    14. Cho phản ứng và các số liệu sau: 

    C(r) + CO2(k) = 2CO(k)

    S0298 (cal/mol.K) 1,36 51,06 47,3

    0298 (Kcal/mol) 0 -94,052 -26,42

    Cp(CO) = 6,96 (cal /mol.K)

    Cp(Cgr ) = 2,07 (cal /mol.K)

    Cp(CO2) = 8,88 (cal /mol.K)

    a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của

    phản ứng ở 250C và 1atm.

    b. Xét chiều phản ứng ở 250C và 1atm.

    c. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng ở

    1000K.

     ĐS: a. H0298 = 41212 cal; U0298 = 40619 cal

    c. H0

    1000 = 43297 cal

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    30/235

     

    2010973930

    Chương 3

    CÂN BẰNG HÓA HỌC 

    3.1. Hằng số cân bằng 

    3.1.1. Các loại hằng số cân bằng 

    Phản ứng: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)

    Hằng số cân bằng tính theo áp suất :

    cb

     b

    B

    a

    A

    d

    D

    c

    CP.PP

    .PPK   

      

       

    Hằng số cân bằng tính theo nồng độ mol/l: 

    cb

     b

    B

    a

    A

    d

    D

    c

    CC

    .CC

    .CCK 

     

      

       

    Hằng số cân bằng tính theo phần mol:

    cb

     b

    B

    a

    A

    dDcCx

    .xx

    .xxK    

        

    Hằng số cân bằng tính theo số mol: 

    cb

     b

    B

    a

    A

    d

    D

    c

    Cn

    .nn

    .nnK 

     

      

       

    Mối quan hệ của các hằng số cân bằng: 

    Δn

    cbi

    n

    Δn

    x

    Δn

    CPΣn

    P.K .PK RT.K K 

     

      

       

    n là biến thiên số mol khí của hệ.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    31/235

     

    2010973931

    n = (c + d) – (a + b) 

    Nếu n = 0 ta có Kp = KC = Kx = Kn 

    3.1.2. Phương trình đẳng nhiệt Van’t Hoff  Xét phản ứng: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)Tại nhiệt độ không đổi, ta có: P

    0

    TT   RTlnπΔGΔG    

    Với P0

    T   RTlnK ΔG    

     b

    B

    a

    A

    dD

    cC

     p.PP

    .PPπ    

    Trong đó: P A, PB, PC, PD  là áp suất riêng phần tại thời

    điểm bất kỳ 

     P

    P

    π

    T   RTlnΔG    

    Nếu P > KP: phản ứng xảy ra theo chiều nghịch 

    Nếu P < KP: phản ứng xảy ra theo chiều thuận 

    Nếu P = KP: phản ứng đạt cân bằng 

    Chú ý:Δn

    i

    n

    Δn

    x

    Δn

    CPn

    Pπ.Pπ(RT)ππ

     

      

     

     

    3.2. Cân bằng trong hệ dị thể 

    3.2.1. Biểu diễn hằng số cân bằng 

    Nếu các phản ứng xảy ra trong các hệ dị thể mà

    các chất trong pha rắn hoặc pha lỏng không tạo thành

    dung dịch thì biểu thức định nghĩa hằng số cân bằng

    không có mặt các chất rắn và chất lỏng. 

    Ví dụ: Fe2O3(r) + 3CO(k) = 2Fe(r) + 3CO2(k)Hằng số cân bằng:

    3

    CO

    3

    CO

    PP

    PK    2  

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    32/235

     

    2010973932

    3.2.2. Áp suất phân ly 

     Áp suất hơi do sự phân ly của một chất tạo thành

    là đặc trưng cho chất đó ở mỗi nhiệt độ được gọi là ápsuất phân ly.

    Ví dụ: CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k) Áp suất phân ly: PCO   K P 2  

    3.2.3. Độ phân ly

     Độ phân ly là lượng chất đã phân ly so với lượngchất ban đầu:

    on

    nα   

    n: lượng chất đã phân ly

    no: lượng chất ban đầu

    3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số cân bằng 

    3.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số cân

    bằng 

    Từ phương trình đẳng áp Van’t Hoff  

    2P

    RT ΔH

    dTdlnK  

    Trong khoảng nhiệt độ nhỏ từ T1 đến T2, xem H

    không đổi. Lấy tích phân 2 vế, ta được:

     

      

     

    12Tp

    Tp

    T

    1

    T

    1

    R

     ΔH

    K

    Kln

    1

    2  

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    33/235

     

    2010973933

    Nếu phản ứng thu nhiệt, H > 0   0dT

    dlnKP : như

    vậy khi nhiệt độ tăng, giá trị Kp  cũng tăng, phản ứng

    dịch chuyển theo chiều thuận. 

    Nếu phản ứng tỏa nhiệt, H < 0,   0dT

    dlnKP : như

    vậy khi nhiệt độ tăng, giá trị Kp sẽ giảm, phản ứng dịch

    chuyển theo chiều nghịch.

    3.3.2.Ảnh hưởng của áp suất

     Tại nhiệt độ không đổi ta có: const.PK K    Δnx p    

    Nếu n > 0: Khi tăng áp suất P, giá trị Pn  cũng

    tăng, do đó Kx  giảm, cân bằng sẽ dịch chuyển theo

    chiều nghịch. 

    Nếu n < 0: Khi tăng áp suất P, giá trị Pn giảm, do

    đó Kx tăng, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. 

    Nếu n = 0: thì Kp  = Kx = const. Khi đó áp suất

    chung P không ảnh hưởng gì đến cân bằng phản ứng. 

    3.4. Bài tập mẫu 

    Ví dụ 1. Hằng số cân bằng của phản ứng: CO(k) + H2O(h) CO2(k) + H2(k) ở

    800K là 4,12.

     Đun hỗn hợp chứa 20% CO và 80% H2O (% khối

    lượng) đến 800K. Xác định lượng hydro sinh ra nếu

    dùng 1 kg nước. Giải

    Gọi x là số mol của H2O tham gia phản ứng. 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    34/235

     

    2010973934

    CO + H2O CO2  + H2 

    28

    250 

    18

    1000  0 0

    x x x x

    (   x28

    250 ) (   x

    18

    1000 ) x x

    Vì n = 0, ta có hằng số cân bằng: 

    4,12

    x18

    1000.x28

    250

    x

    .nn

    .nnK K 

    2

    OHCO

    HCO

    nP

    2

    22

     

      

      

      

     

     

    Giải phương trình ta được: x = 8,55 (mol)

    Vậy khối lượng H2 sinh ra: m = 17,1 (g)

    Ví dụ 2. Ở 2000C hằng số cân bằng Kp của phản ứng

    dehydro hóa rượu Isopropylic trong pha khí:

    CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2 

    bằng 6,92.104 Pa. Tính độ phân ly của rượu ở 2000C và

    dưới áp suất 9,7.104Pa. (Khi tính chấp nhận hỗn hợp

    khí tuân theo định luật khí lý tưởng).

    GiảiGọi a là số mol ban đầu của CH3CHOHCH3.

    x là số mol CH3CHOHCH3 phân ly, ta có:

    CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2 

    a 0 0

    x x x(a – x) x x

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    35/235

     

    2010973935

    Tổng số mol các chất lúc cân bằng: xaΣn i    

     

      

     

     

     

     

     

    xa

    P.

    xa

    x.x

    Σn

    P.KK

     Δn

    cbi

    nP  với n = 1 

      692,0xa

    0,97.x22

    2

     

      x = 0,764a

    Vậy độ phân ly: 0,764a

    xα    

    Ví dụ 3. Đun nóng tới 4450C một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2  thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân bằng. Xác

    định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2  và 3

    mol H2.

    Giải

    Gọi x là số mol H2 tham gia phản ứng: 

    H2  + I2  2HI

    Ban đầu  5,3 8 0

    Phản ứng  x x 2x

    Cân bằng  (5,3 – x) (8 – x) 2x

    Theo đề bài: 2x = 9,5   x = 4,75 (mol)

    Hằng số cân bằng:

      50,49

    x8x5,3

    4x

    .nn

    nK 

    2

    IH

    2HI

    n

    22

     

    Hỗn hợp 8 mol I2 và 3 mol H2.

    H2  + I2  2HI

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    36/235

     

    2010973936

    Ban đầu  3 8 0

    Phản ứng  y y 2y

    Cân bằng  (3 – y) (8 – y) 2yVì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng

    không đổi:

     

      50,49y8y3

    4yK 

    2

    n    

      y = 2,87

    Số mol HI tạo thành: nHI = 5,74 (mol)

    Ví dụ 4. Hằng số cân bằng của phản ứng:

    PCl3(k) + Cl2(k) PCl5(k)

    ở 500K là KP = 3 atm-1.

    a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 1atm và 8 atm.b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 10%.

    c. Phải thêm bao nhiêu mol Cl2 vào 1mol PCl5 để độ

    phân ly của PCl5 ở 8 atm là 10%.

    Giải 

    a. Tính độ phân ly của PCl5Gọi a là số mol PCl5 ban đầu 

     là độ phân ly của PCl5, ta có: 

    PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)

    Ban đầu  a 0 0

    Phản ứng  a  a  a Cân bằng  a(1-) a  a 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    37/235

     

    2010973937

    Ta có

     

      

     

     

      

     

      α1aP

    α1a

    αa

    n

    PKK

    22 Δn

    inP  

    Với n = 1, ni = a(1+)   

    3

    1

    α1

    P.α2

    2

     

      3P2 = 1 - 2 

     3P1

     

    Với P = 1 atm   0,5α   Với P = 8 atm   0,2α   

     b.  Ở áp suất nào độ phân ly là 10% 

    Ta có3

    1

    α1

    P.α2

    2

     

     3

    1

    0,11

    .P0,1

    2

    2

     

      P = 33 atm

    c.  Lượng Cl2 cần thêm vào 

    Gọi b là số mol Cl2 cần thêm vào: 

    PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)

    Ban đầu  1 0 b

    Phản ứng  0,1 0,1 0,1

    Cân bằng  0,9 0,1 (b + 0,1)

    Ta có:

    Δn

    inP n

    P

    K K 

     

     

     

     

     

     

    3

    1

    1,1 b

    8

    0,9

    0,1 b0,1.

     

      

     

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    38/235

     

    2010973938

      b = 0,5 (mol)

    Ví dụ 5. Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng 

    4HCl(k) + O2  = 2H2O(h) + 2Cl2 

    Xác định HSCB KP của phản ứng ở 3860C, biết rằng ở

    nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi cho một mol HCl tác

    dụng với 0,48 mol O2  thì khi cân bằng sẽ được 0,402

    mol Cl2.

    Giải 

    Gọi x là số mol O2 tham gia phản ứng. 

    Tổng số mol lúc cân bằng: x1,48n i   ; n = -1Theo đề bài ta có: 2x = 0,402  x = 0,201 (mol)

    4HCl(k) + O2  2H2O(k) + 2Cl2(k)

    1 0,48 0 0

    4x x 2x 2x

    (1 - 4x) (0,48 - x) 2x 2x

    Hằng số cân bằng:

    Δn

    cbi

    nPn

    P.K K 

     

      

     

     

     

    Δn

    cbi4

    22

    Pn

    P

    4x1.x0,48

    2x.2xK 

     

      

     

     

     

      81,2

    1,279

    1

    0,196.0,279

    0,402K 

    1

    4

    4

    P    

      

     

     (atm-1) 

    Ví dụ 6. Cho Fe dư tác dụng với hơi nước theo phảnứng:

    3Fe + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    39/235

     

    2010973939

    Ở 2000C nếu áp suất ban đầu của hơi nước là 

    1,315 atm, thì khi cân bằng áp suất riêng phần của

    hydro là 1,255 atm. Xác định lượng hydro tạo thành khi

    cho hơi nước ở 3atm vào bình 2 lit chứa sắt dư ở nhiệt

    độ đó. 

    Giải 

    Gọi x là số mol H2O tham gia phản ứng:

    3Fe + 4H2O(h) Fe3O4(r) + 4H2 

    1,315 0

    x x

    (1,315 - x) x

    Theo đề bài ta có: x = 1,255 (atm) 

    Hằng số cân bằng: 

    5

    4

    4

    OH

    4

    H

    P   1,91.101,2551,315

    1,255

    P

    PK 

    2

    2  

      

     

     

    Gọi x là áp suất riêng phần của H2 lúc cân bằng: 

    3Fe + 4H2O(h) Fe3O4(r) + 4H2 

    3 0

    x x

    (3 – x) x

    Vì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng

    không đổi:

      54

    4OH

    4H

    P   1,91.10x3

    x

    P

    PK 

    2

    2  

      

     

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    40/235

     

    2010973940

      x = 2,863 (atm)

    Số mol khí H2 sinh ra:

    0,1484730,082

    22,863

    RT

    P.V

    nnRTPV  

     (mol)Khối lượng khí H2 sinh ra: 0,2960,1482m

    2H  (g)

    Ví dụ 7. Áp suất tổng cộng do phản ứng nhiệt phân 

    2FeSO4(r) = Fe2O3(r) + SO2(k) + SO3(k)

    ở nhiệt độ 929K là 0,9 atm.a. Tính hằng số cân bằng KP ở 929K của phản ứng.

    b. Tính áp suất tổng cộng khi cân bằng nếu cho dư

    FeSO4 vào bình có SO2 với áp suất đầu là 0,6 atm

    ở 929K. 

    Giải a. Hằng số cân bằng: 

    0,20250,450,45.PPK 32   SOSO p

       (atm2)

    b.  Áp suất tổng cộng: 

    Gọi x là số mol của SO3 sinh ra:

    2FeSO4  Fe2O3(r) + SO2  + SO3 

    0,6 0

    x x

    (0,6 + x) x

    Vì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng

    không đổi:

      2025,0x0,6x..PPK32   SOSOp   

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    41/235

     

    2010973941

      x2  + 0,6x - 0,2025 = 0

      x = 0,24 (atm)

     Áp suất của hỗn hợp: 08,108424,0PPP

    32   SOSO   (atm)

    Ví dụ 8. Tính HSCB KP ở 250C của phản ứng 

    CO + 2H2  = CH3OH(k)

    biết rằng năng lượng tự do chuẩn Go đối với phản ứng 

    CO + 2H2  = CH3OH(l)bằng -29,1 KJ/mol và áp suất hơi của metanol ở 250C

    bằng 16200 Pa.

    Giải 

    CO + 2H2  = CH3OH(k) (1)

    CO + 2H2  = CH3OH(l) (2)

    Ta có:2HCO

    P(2)

    2.PP

    1K    

    P(2)OHCH2HCO

    OHCH

    P(1)   .KP.PP

    PK

    3

    2

    3  

    Mặt khác: P(2)0(2)   RTlnK ΔG    

     

     

     

     

     

    RT

     ΔGexpK

    0(2)

    P(2)  

    1261682988,314

    29,1.10exp

    3

     

      

     

     (atm-3)

    Suy ra: 201771261681,013.1016200K 

    5P(1)   (atm-2)

    Ví dụ 9. Hằng số cân bằng ở 1000K của phản ứng:

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    42/235

     

    2010973942

    2H2O(h) = 2H2  + O2  là KP = 7,76.10-21 atm.

     Áp suất phân ly của FeO ở nhiệt độ đó là 3,1.10-18 atm.

    Hãy xác định HSCB KP

    1000K của phản ứng 

    FeO(r) + H2 = Fe(r) + H2O(h)

    Giải 

    2H2O(h) = 2H2  + O2  (1)

    2FeO(r) = 2Fe(r) + O2  (2)

    FeO(r) + H2  = Fe(r) + H2O(h) (3)Ta có: 2p.ư (3) = p. ư (2) - p. ư (1)

      G0(3)  = G0(2)  - G

    0(1) 

      P(1)P(2)P(3)   RTlnKRTlnK2RTlnK    

      P(1)P(2)P(3)   lnKlnK2lnK    

     P(1)

    P(2)2

    P(3) K 

    K K     

    Mà: Kp(1) = 7,76.10-21 (atm)

    Kp(2) = 3,1.10-18 (atm)

    Suy ra: 19,997,76.10

    3,1.10

    K

    KK

    21

    18

    P(1)

    P(2)P(3)  

     

    Ví dụ 10. Cho phản ứng:

    CuSO4.3H2O(r) = CuSO4(r) + 3H2O(h)

    biết hằng số cân bằng KP  ở 250C là 10-6atm3.  Tính

    lượng hơi nước tối thiểu phải thêm vào bình 2 lít ở 25oC

    để chuyển hoàn toàn 0,01 mol CuSO4  thành

    CuSO4.3H2O.

    Giải 

    Gọi x là mol H2O thêm vào:

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    43/235

     

    2010973943

    CuSO4.3H2O(r) CuSO4(r) + 3H2O(h)

    Ban đầu  0,01 x

    Phản ứng  0,01 0,03Cân bằng  0,00 (x - 0,03)

    Tổng số mol tại thời điểm cân bằng:

    0,03xn i    (mol)Hằng số cân bằng: 

      6

    3

    3

     Δn

    inp

    101

    VRT

    0,03x1

    nPKK

      

      

      

        

        210

    1

    0,03x2980,082

    2

     

      23,08.10x    (mol)

    Ví dụ 11. Cho khí COF2 qua xúc tác ở 1000

    o

    C sẽ xảy raphản ứng

    2COF2(k) CO2  + CF4(k)

    Làm lạnh nhanh hỗn hợp cân bằng rồi cho qua dung

    dịch Ba(OH)2  để hấp thu COF2  và CO2  thì cứ 500 ml

    hổn hợp cân bằng sẽ còn lại 200ml không bị hấp thu. 

    a. Tính HSCB KP của phản ứng.

    b. Biết KP  tăng 1% khi tăng 1oC ở lân cận 1000oC,

    tính Ho, So và Go của phản ứng ở 1000oC.

    Giải

    a. Tính HSCB KP của phản ứng 

    Gọi x là số mol COF2 tham gia phản ứng: 

    2COF2(k) CO2  + CF4(k)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    44/235

     

    2010973944

    a

    x2

    2

    (a – x)2x  

    2x  

    Tổng số mol lúc cân bằng:   an i  

    Ta có:

      i

    CF

    i

    CF

    V

    V

    n

    n44    

    500

    200

    a

    2

    x

       5

    4ax   

    Vì n = 0, hằng số cân bằng:

    4

    25

    a

    25

    4a

    xa

    2

    x

    n

    .nnKK

    2

    2

    2

    2

    2COF

    CFCO

    nP

    2

    42

     

      

     

     

    b. Kp tăng 10% khi tăng 1oC ở lân cận 1000oC.

    Hằng số cân bằng KP ở 1001oC:

    Kp = 4 + 0,04 = 4,04

    Ta có:  

      

     

    12

    01000

    ) p(T

    ) p(T

    T

    1

    T

    1

    ΔH

    K ln

    1

    2  

    32065

    1273

    1

    1274

    14

    4,041,987ln

    T

    1

    T

    1K 

    K Rln

    ΔH

    12

    ) p(T

    ) p(T

    01000

    1

    2

     (cal)

    3507ln412731,987RTlnK ΔG  p(1000)01000    (cal)

    Ta lại có: G01000 = H01000 - TS

    01000

      27,941273

    350732065

    T

    ΔGΔHΔS

    01000

    010000

    1000

     

     (cal/K)

    Ví dụ 12. Ở 1000K hằng số cân bằng của phản ứng:

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    45/235

     

    2010973945

    C(gr) + CO2(k) 2CO(k)

    là Kp  =1,85 atm và hiệu ứng trung bình là 41130 cal. 

    Xác định thành phần pha khí ở cân bằng tại 1000K và

    1200K biết áp suất tổng cộng là 1atm. 

    Giải 

    Ở 1000K: gọi xCO và2CO

    x là phân mol của các khí ở cân

    bằng:Ta có, hằng số cân bằng: Δn

    xΡ  .ΡK K    với n = 2 – 1 =1 

    Suy ra:2CO

    2CO

    Ρx

    xK    

    Mà: 1xx2COCO

          COCO   x1x 2  

     CO

    2

    COΡ

    x1

    xK 

     

    Vậy  0K.xKx ΡCOΡ2CO     (1)Với Kp = 1,85 atm   01,851,85.xx CO

    2CO    

    Giải phương trình ta được: xCO= 0,72 và2CO

    x = 0,28.

     

      

     

    12ΤΡ,

    ΤΡ,

    Τ

    1

    Τ

    1

    R

     ΔΗ

    K

    Kln

    1

    2  

     

      

      1000

    1

    1200

    1

    1,987

    41130

    1,85

    K

    ln  Ρ,1200

     

    Ta tính được: 

    KP,1200  = 58,28 atm

    Thay vào phương trình (1) được: 058,2858,28.xx CO

    2CO    

    Giải phương trình ta được: xCO = 0,98   2COx = 0,02

    Ví dụ 13. Cho các dữ kiện sau: 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    46/235

     

    2010973946

    CO CO2  Pb PbO

    H0298,tt 

    (KJ/mol) 

    -110,43 -393,13 0 -219,03

    G0298 

    (KJ/mol) -137,14 -394,00 0 -189,14

    Cp,298 

    (J/mol.K)29,05 36,61 26,50 46,27

    Chấp nhận nhiệt dung không thay đổi trong khoảng

    nhiệt độ 25 -1270C.

    a. Tính G0, H0, Kp  ở 250C của phản ứng:

    PbO(r) + CO(k) = Pb(r) + CO2(k)b. Biểu thị 0  = f(T) dưới dạng một hàm của nhiệt

    độ. 

    c. Tính Kp ở 1270C.

    Giải 

    a. Tính G0, H0, Kp  ở 250C của phản ứng:

    H0

    298 = -393,13 + 0 + 110,43 + 219,03 = -63,67 (KJ)

    G0298 = -394 + 0 + 137,14 + 198,14 = -67,72 (KJ)

    Hằng số cân bằng: 

    27,332988,314

    67,72.10

    RT

    ΔGlnK 

    30298

    P    

      Kp = 7,4.1011 (atm)

    b. Biểu thị   0  dưới dạng một hàm của T. 

    Cp,298

     = 36,61 + 26,50 – 29,05 – 46,27

    = - 12,21 (J/K)

      298

    0

    298

    0 )21,12(   d   

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    47/235

     

    2010973947

    )298(21,1263670)21,12(63670298

    d   

      21,1242,60031  (J)

    c. Tính Kp ở 1270C

     

      

     

    12TP,

    TP,

    Τ

    1

    Τ

    1

    ΔΗ

    Κ 

    Κ ln

    1

    2  

    6,55298

    1

    400

    1

    8,314

    63670

    K ln

    1

    2

    T p,

    T p,  

      

       

    9116,55

    Ρ,400   1,055.107,4.10eΚ     

     (atm)

    Ví dụ 14. Cho phản ứng và các số liệu tương ứng sau: 

    Ckc(r) + 2H2(k) = CH4(k) 

    H0298 (Kcal/mol)

    0,453 0 -7,093

    S0

    298 (cal/mol.K) 0,568 31,21 44,50

    Cp (cal/mol. K)

    2,18 6,52 4,170

    a. Hãy xác định G0298 và Kp298 của phản ứng trên. 

    b. Ở 250C khi trộn 0,55 mol khí CH4 với 0,1 mol khí H2 

    trong bình chứa Ckc  rắn (dư), thì phản ứng xảy ratheo chiều nào nếu áp suất tổng cộng giữ không

    đổi ở 1 atm? Giải thích. 

    c. Khí H2  được nén vào bình có chứa Ckc  rắn dư ở

    điều kiện áp suất 1 atm và nhiệt độ 298K. Hãy xác

    định áp suất riêng phần của CH4  khi cân bằng ở

    nhiệt độ áp suất trên. 

    d. Thiết lập phương trình H0 = f(T) (phương trình chỉ

    có số và T) và tính H0 ở 10000K.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    48/235

     

    2010973948

    Giải 

    a. H0298(pư) = -7,093 – 0,453 = -7,546 (Kcal)

    S0298(pư) = 44,50 – 0,568 – 2x31,21 = -18,488 (cal)

    G0298 = -7546 + 298x18,488 = -2036,576 (cal)

    KP298 = 31,169 (atm-1)

    b. )35,75(atm0,550,1

    1

    0,1

    0,55

    n

    Pππ

      1

    1

    2

     Δn

    inp

     

      

     

     

      

     

     

    p > K

    p suy ra phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.

    c. 2HCH2H

    CH

     p 24

    2

    4 31,169PP31,169P

    PK     

    Ta có 01P31,169P1PP2224   H

    2

    HHCH    

    Ta được 0,836(atm)P,0,164(atm)P42   CHH

       

    d. 298)11,05(T7546dT ΔC ΔH ΔHT

    298

    p0298

    0T    

    Vậy 4253,111,05T ΔH0T     (cal)

    15303,14253,1100011,05 ΔH01000   (cal)

    = - 15,3031 (Kcal) 

    3.5. Bài tập tự giải 

    1. Tại 500C và áp suất 0,344 atm, độ phân ly của

    N2O4 thành NO2 là 63%. Xác định KP và KC.

     ĐS: Kp = 0,867 (atm); KC= 0,034 (mol/l)

    2. Ở 630C hằng số cân bằng KP của phản ứng:

    N2O4  2NO2  là 1,27. Xác định thành phần

    hỗn hợp cân bằng khi: a.  Áp suất chung bằng 1atm. 

    b.  Áp suất chung bằng 10 atm.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    49/235

     

    2010973949

     ĐS: a. 65,8% NO2; 34,2% N2O4 

    b. 29,8% NO2; 70,2% N2O4 

    3.  Đun 746g I2 với 16,2g H

    2 trong một bình kín có thể

    tích 1000 lit đến 4200C thì cân bằng thu được 721g

    HI. Nếu thêm vào hỗn hợp đầu 1000g I2 và 5g H2 

    thì lượng HI tạo thành là bao nhiêu? 

     ĐS: 1582 g

    4. Xác định hằng số cân bằng Kp của phản ứng sau ở

    700K

    SO2  + 1/2O2  = SO3 

    Biết rằng ở 500K hằng số cân bằng Kp = 2,138.105 

    atm -1/2 và hiệu ứng nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt

    độ 500  700K là -23400 cal.

     ĐS: 2,6.10+2 atm-1/2

    5. Ở 1000K hằng số cân bằng của phản ứng: 

    2SO3(k) + O2(k) 2SO3(k)

    Có hằng số cân bằng KP = 3,5 atm-1. Tính áp suất

    riêng phần  lúc cân bằng của SO2  và SO3 nếu áp suất

    chung của hệ bằng 1 atm và áp suất cân bằng của O2 là0,1 atm.

     ĐS: atm75,0P2SO  , atm15,0P

    3SO   

    6. Tính G0 và hằng số cân bằng Kp ở 250C của phản

    ứng sau: 

    NO + O3  NO2  + O2 .Cho biết các số liệu sau:

    NO2  O2  NO O3 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    50/235

     

    2010973950

    (KJ/mol)ΔH0 tt298,   33,81 0 90,25 142,12

    (J/mol.K)S0298   240,35 240,82 210,25 237,42

     ĐS: K = 5.1034 

    7. Ở 298K phản ứng: NO + 1/2O2  = NO2, có G0 =

    -34,82 (KJ) và H0 = -56,34 (KJ). Xác định hằng số

    cân bằng của phản ứng ở 298K và 598K. 

     ĐS: Kp= 1,3.106 ở 2980K và Kp= 12 ở 598

    0K

    8. Ở nhiệt độ T và áp suất P xác định, một hỗn hợpkhí cân bằng gồm 3 mol N2, 1 mol H2 và 1 mol NH3.

    a. Xác định hằng số cân bằng Kx của phản ứng. 

    3H2(k) + N2(k) 2NH3(k)

    b. Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào, khi

    thêm 0,1 mol N2 vào hỗn hợp cân bằng ở T vàP không đổi. 

     ĐS: a. Kx= 8,33; b. Kx = 8,39

    9. Hằng số cân bằng của phản ứng:

    PCl3(k) + Cl2(k) PCl5 (k) ở 500K là KP = 3 atm-1.

    a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 2 atm và 20 atm.b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 15%. 

     ĐS: a. 44,7%; 13%; b. 14,48 atm 

    10. Cho phản ứng thủy phân este axetat etyl.

    CH3COOC

    2H

    5  + H

    2O CH

    3COOH + C

    2H

    5OH

    Nếu ban đầu số mol của este bằng số mol nước thì

    khi cân bằng có 1/3 lượng este bị thủy phân. 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    51/235

     

    2010973951

    a. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng

    thủy phân. 

    b. Tính số mol este bị thủy phân khi số mol nước

    lớn gấp 10 lần số mol este. 

    c. Tính tỷ lệ mol giữa nước và este để khi cân

    bằng 99% este bị thủy phân. 

     ĐS: a. Kn = 0,15; b. 75,9%; c. 393 lần 

    11. Cho phản ứng: C2H4(k) + H2(k) C2H6(k)

    Lập công thức tính số mol của C2H6 trong hỗn hợp

    cân bằng theo số mol ban đầu của C2H4 là a, của H2 là

    b, hằng số cân bằng Kp và áp suất cân bằng của hệ là 

    P.

     ĐS.

    1P.K 

    abPK 

    4

     ba

    2

     ba

    P

    P

    2

     

    12. Cho phản ứng: CO + Cl2 COCl2 

    Có phương trình mô tả sự phụ thuộc của Kp  vào

    nhiệt độ T là:lgKp(atm) = 5020/T – 1,75lgT – 1,158.

    a. Tìm phương trình mô tả sự phụ thuộc nhiệt

    độ: G0T = f(T) và H0T = g(T). 

    b. Tính G0, H0, S0 và hằng số cân bằng KP,

    KC ở 700K. 

    c. Hỗn hợp  phản ứng sau sẽ xảy ra theo chiềunào ở 1atm và 700K:

    2 mol CO; 5 mol Cl2 và mol 3 COCl2.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    52/235

     

    2010973952

    0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.

    13. Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng: 

    4HCl(k) + O2 2H2O(h) + 2Cl2 Xác định HSCB KP  của phản ứng ở 386

    0C, biết

    rằng ở nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi cho 1 mol HCl

    tác dụng với 0,5 mol O2  thì khi cân bằng sẽ được 0,4

    mol Cl2.

     ĐS: Kp = 69,3 atm-1

    14. Ở 400C, hằng số cân bằng của phản ứng:

    LiCl.3NH3(r) LiCl.NH3(r) + 2NH3(k)

    là Kp = 9 atm2, ở nhiệt độ này phải thêm bao nhiêu mol

    NH3  vào một bình có thể tích 5 lit chứa 0,1mol

    LiCl.NH3(r) để tất cả LiCl.NH3(r) chuyển thành

    LiCl.3NH3(r). 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    53/235

     

    2010973953

    Chương 4

    CÂN BẰNG PHA 

    4.1. Một số khái niệm cơ bản 

    Pha: là tập hợp những phần đồng thể của một hệ,

    có cùng thành phần hóa học và tính chất lý hóa ở

    mọi điểm. Số pha ký hiệu là f  

    Số cấu tử: là số tối thiểu hợp phần đủ để tạo ra hệ. 

    Ký hiệu là k 

     Độ tự do của một hệ là thông số nhiệt động độc lập

    đủ để xác định hệ ở cân bằng. Ký hiệu là c.

    4.2. Qui tắc pha Gibbs

    Bậc tự do của hệ:c = k - f + n

    Trong đó: 

    k: số cấu tử 

    f: số pha 

    n: số thông số bên ngoài tác động lên hệ 

    4.3. Giản đồ pha và các qui tắc cân bằng pha

    4.3.1. Biểu diễn thành phần của hệ 2 cấu tử 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    54/235

     

    2010973954

    Thành phần của các cấu tử trên giản đồ pha

    thường dùng là phần mol xi hay phần trăm khối lượng yi.

    Trong hệ hai cấu tử, dùng một đoạn thẳng được chia

    thành 100% như sau: 

     A BxB

    0   1

     Hình 4.1. Giản đồ pha hệ hai cấu tử 

    Trên trục toạ độ chỉ cần biểu diễn cho một cấu tử vìthành phần của cấu tử còn lại được xác định theo công

    thức: x A + xB = 1 hay y1 + y2 = 100%

    Khi điểm biểu diễn của hệ càng gần cấu tử nào thì

    hàm lượng của cấu tử đó càng lớn. 

    4.3.2. Biểu diễn thành phần của hệ 3 cấu tử Thành phần của hệ 3 cấu tử thường được biểu

    diễn bằng một tam giác đều như sau: 

    80

    80

    80

    60

    60

    60

    40

    20

    20

    20 40

    40

    100

    100100

     A

    BC

    P

    (%C)

      (   %   B   )

      (   %   A   )  I

     Hình 4.2. Giản đồ pha hệ ba cấu tử 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    55/235

     

    2010973955

    Ba đỉnh của tam giác là ba điểm hệ của các cấu tử

    nguyên chất A, B và C. 

    Ba cạnh của tam giác biểu diễn ba hệ hai cấu tử

    tương ứng là AB, AC và BC. 

    Mỗi điểm trong tam giác biểu diễn hệ 3 cấu tử.

    Cách biểu diễn điểm P(40%A, 40%B, 20%C) trên

    giản đồ tam giác đều ABC. 

    Trên cạnh AC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40%

    và song song với cạnh BC. Trên cạnh AB, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40%

    và song song với cạnh AC. 

    Trên cạnh BC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 20%

    và song song với cạnh AB. 

    Ta thấy 3 đường thẳng trên cắt nhau tại P. Vậy P làđiểm biểu diễn của hệ có thành phần (40%A, 40%B,

    20%C).

    4.4. Các qui tắc của giản đồ pha 

    4.4.1. Qui tắc liên tục 

    t (phút)

    T0C

    Chuyển pha

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    56/235

     

    2010973956

    Hình 4.3. Giản đồ nhiệt độ - thời gian của chất nguyên

    chất. 

    Các đường hoặc các mặt trên giản đồ pha biểu

    diễn sự phụ thuộc giữa các thông số nhiệt động của hệ

    sẽ liên tục nếu trong hệ không xảy ra sự biến đổi chất,

    sự thay đổi số pha hoặc dạng các pha. 

    Như vậy ta có thể suy ra, nếu trong hệ có sự thay đổi về

    pha hay sự thay đổi về dạng pha thì trên các đường hay

    các mặt sẽ xuất hiện các điểm gãy, làm cho đồ thịkhông còn liên tục. 

    4.4.2. Qui tắc đường thẳng liên hợp 

    Tr ong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng áp nếu hệ

    phân chia thành hai hệ con (hay được sinh ra từ hai hệ

    con) thì điểm biểu diễn của ba hệ này phải nằm trêncùng một đường thẳng, đường thẳng này gọi là đường

    thẳng liên hợp. 

     A B

    HM N

     Hình 4.4. Minh họa quy tắc đường thẳng liên hiệp 

    Ví dụ: hệ H = hệ M + hệ N. Thì điểm biểu diễn các

    hệ H, M và N nằm thẳng hàng. 

    4.4.3. Qui tắc đòn bẩy 

    Nếu có ba điểm hệ liên hợp M, H và N thì lượngtương đối của chúng được tính theo qui tắc đòn bẩy

    như sau: 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    57/235

     

    2010973957

     A B

    HM N

     Hình 4.5. Minh họa quy tắc đòn bẩy 

     Áp dụng quy tắc đòn bẩy, ta có: 

    HM

    HN

    g

    g

     N

    M  

    Trong đó: gM: Khối lượng của hệ M 

    gN: Khối lượng của hệ N4.4.4. Qui tắc khối tâm 

    Nếu một hệ gồm n hệ con thì điểm biểu diễn của

    nó phải nằm ở khối tâm vật lý của đa giác có đỉnh là các

    điểm biểu diễn của n hệ con. 

    Ví dụ: Hệ H gồm ba hệ con là H1, H2 và H3. với khốilượng tương ứng là: 

    g = g1  + g2  + g3 

     A

    B   C

    H1

    H2

    H3

    K

    H

     Hình 4.6. Minh họa quy tắc khối tâm 

    Như vậy, H phải nằm ở khối tâm vật lý của tam

    giác H1H2H3. Đầu tiên ta xác định điểm biểu diễn của hệ

    K, thỏa mãn điều kiện:

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    58/235

     

    2010973958

    Hệ K = hệ H1  + hệ H2 

    vàKH

    KH

    g

    g

    1

    2

    2

    1   .

    Tiếp theo ta xác định điểm H  thỏa mãn điều kiện

    sau:

    Hệ H = hệ K + hệ H3 

    vàKH

    HH

    g

    gg

    g

    g   3

    3

    21

    3

    K

     

    4.5. Ảnh hưởng của áp suất đến nhiệt độ chuyển

    pha

    Phương trình Clausius – Claypeyron I:

    λ 

    VT.

    dP

    dT    

    Trong đó:

    T: nhiệt độ chuyển pha (K) 

    : nhiệt chuyển pha (cal/mol hoặc J/mol) 

    V = V2  – V1: biến thiên thể tích (ml) 

    Nếu V được tính bằng ml,  được tính bằng cal

    và 1cal = 41,3 ml.atm, nên phương trình Clausius – Claypeyron trở thành: 

    41,3.λ 

    VT.

    dP

    dT    

    4.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến áp suất hơi bão

    hòa

    Phương trình Clausius – Claypeyron II

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    59/235

     

    2010973959

    2RT

    λ 

    dT

    dlnP  

    Lấy tích phân 2 vế, ta được: 

      

      

    121

    2

    T

    1

    T

    1

    λ 

    P

    Pln  

    Trong đó:

    T: nhiệt độ (K) 

    P: áp suất (atm) 

    : nhiệt hóa hơi (cal/mol hoặc J/mol)R: là hằng số khí 

    4.7. Bài tập mẫu 

    Ví dụ 1. Ở 00C nhiệt nóng chảy của nước đá là 1434,6

    cal/mol. Thể tích riêng của nước đá  và nước lỏng lần

    lượt là 1,098 và 1,001 ml/g. Xác định hệ số ảnh hưởng

    của áp suất đến nhiệt độ nóng chảy của nước đá và tính

    nhiệt độ nóng chảy của nước ở 4 atm. 

    Giải 

     Áp dụng phương trình: λ 

    VT.

    dP

    dT  

     Với: V = Vlỏng  – Vrắn 

    = 1,001 – 1,098 = - 0,097 (ml/g)Hoặc: V = 18.(- 0,097) = -1,746 (ml/mol)

    0,0081

    41,31434,6

    1,746273

    dP

    dT

     (K/atm)

    Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhiệt độnóng chảy của nước đá giảm 0,0081K. Một cách gầnđúng, ở 4atm, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là:

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    60/235

     

    2010973960

    T = 273 + (-0,0081) x (4 - 1)

    = 272,9757K = - 0,02430C

    Ví dụ 2. Tính nhiệt độ sôi của nước ở 2 atm, biết nhiệthóa hơi của nó là 538,1 cal/g (coi nhiệt hóa hơi khôngthay đổi trong khỏang từ 1 atm đến 2 atm). 

    Giải 

    Nhiệt hóa hơi:  = 538,1x18 = 9685,8 (cal/mol)

     Áp dụng công thức:  

      

     

    121

    2

    T

    1

    T

    1

    λ 

    P

    Pln  

        

      

    273100

    1

    T

    1

    1,987

    9685,8

    1

    2ln  

    Từ đó tính được: T = 394K = 1210C

    Ví dụ 3. Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamin

    nếu 1kg diphenylamin nóng chảy làm tăng thể tích lên9,58.10-5m3 cho biết dT/dP = 2,67.10-7 K.m2/N. Nhiệt độnóng chảy của diphenylamin là 540C, khối lượng molcủa chất này là 169. 

    Giải 

     Áp dụng công thức:λ VT.

    dPdT    

    3

    7

    5

    19,83.102,67.10

    9,58.101000

    16954273

    dP

    dT

    VT.λ   

     (J/mol)

    Ví dụ 4. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhydric HCNphụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình: 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    61/235

     

    2010973961

    T

    12377,04lgP(mmHg)    

    Xác định nhiệt  độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở

    điều kiện thường. 

    Giải 

    Nhiệt độ sôi của axit HCN ở áp suất 760 mmHg: 

    Ta có:T

    12377,04lg(760)    

      T = 297,4KVậy nhiệt độ sôi của axit HCN là 24,40C.

    Lấy đạo hàm hai vế phương trình theo T, ta được: 

    2T

    1237

    dT

    dlgP  

    Mà:2

    4,575.T

    λ 

    dT

    dlgP  

    Suy ra:22 T

    1237

    4,575.T

    λ      = 5659 (cal/mol)

    Ví dụ 5. Trộn 200g hỗn hợp gồm 3 chất A, B, C chứa

    20% A, khi cân bằng hỗn hợp chia làm hai lớp. 

    Lớp thứ nhất có khối lượng 60g và bao gồm 50% A

    và 20% B.

    Lớp thứ hai chứa 80%B. 

    Hãy xác định điểm biểu diễn của ba cấu tử A, B, C

    trên giản đồ tam giác đều trong hai lớp trên.

    Giải 

     Độc giả tự vẽ hình 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    62/235

     

    2010973962

    Khối lượng của chất A trong hỗn hợp ban đầu: 

    m Ao = 20%200 = 40 (g)

    Phần trăm của chất C trong lớp thứ 1:

    %C = 100 - 50 - 20 = 30 (%)

    Vậy điểm biểu diễn của lớp 1: I1 (50%A, 20%B, 30%C)

    Khối lượng lớp thứ 2:

    m = 200 – 60 = 140 (g)

    Khối lượng của chất A trong lớp thứ 1:

    m A1 = 50%60 = 30 (g)Khối lượng của chất A trong lớp thứ 2:

    m A2 = 40 - 30 = 10 (g)

    Khối lượng của chất B trong lớp thứ 2:

    mB2 = 80%140 = 112 (g)

    Khối lượng của chất C trong lớp thứ 2 mC2 = 140 - 122 = 17 (g)

     Điểm biểu điễn lớp 2: I2 (7,15%A, 80%B,12,85%C)

    Ví dụ 6. Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng

    lỏng lần lượt là 1,072 và 1,056 g/ml, nhiệt nóng chảy

    của phenol là 24,93 cal/g, nhiệt độ kết tinh của nó ở 1atm là 410C. Tính nhiệt độ nóng chảy của phenol ở 500

    atm.

    Giải 

     Áp dụng phương trình:λ 

    VT.

    dP

    dT    

    Với: 0,0141,072

    1

    1,056

    1ΔV    (mol/g)

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    63/235

     

    2010973963

    Ta được: 34,26.1041,324,93

    0,014314

    dP

    dT  

     (K/atm) 

    Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhiệt độ

    nóng chảy của phenol tăng 4,26.10-3K. Một cách gần

    đúng, ở 500atm, nhiệt độ nóng chảy của phenol là:

    T = 314 + 4,26.10-3(500 - 1)

    = 316,13K = 43,130C

    Ví dụ 7. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và

    cloroform lần lượt là 1000C và 600C, nhiệt hóa hơi

    tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính nhiệt độ mà ở

    đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất? 

    Giải 

    Gọi T là nhiệt độ mà tại đó 2 chất lỏng có cùng ápsuất: 

    Ta có:  

      

     

     

      

     

    T

    1

    T

    1λ 

    T

    1

    T

    1λ 

    2

    2

    1

    1  

    Với: 1 = 12 (Kcal/mol), T1 = 273 + 100 = 3730K

    2 = 7 (Kcal/mol), T2 = 273 + 60 = 3330K 

    Thế các giá trị vào phương trình trên, ta được: 

     

      

       

      

      T

    1

    333

    17

    T

    1

    373

    112  

    Suy ra: T = 448,40K

    4.8. Bài tập tự giải 

    1. Xác định nhiệt độ hóa hơi của H2O ở 4 atm nếu ở 

    1000C nhiệt hóa hơi của nước bằng 2254,757 J/g. 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    64/235

     

    2010973964

    2. Xác định nhiệt độ sôi của benzoatetyl (C9H10O2) ở

    áp suất 200 mmHg biết rằng nhiệt độ sôi chuẩn

    của benzoatetyl là 2130C và nhiệt hóa hơi bằng

    44157,52 (J/mol).

     ĐS: T = 433,10K

    3. Nhiệt độ nóng chảy chuẩn của Bi là 2710C. Ở điều

    kiện đó khối lượng riêng của Bi rắn và lỏng là 9,673

    và 10 g/cm3. Mặt khác khi áp suất tăng lên 1 atm

    thì nhiệt độ nóng chảy giảm đi 0,00354K. Tính

    nhiệt nóng chảy của Bi.

     ĐS: 11 kJ/mol.

    4. Tại 1270C HgI2 bị chuyển dạng thù hình từ dạng đỏ

    sang dạng vàng. Nhiệt chuyển hóa là 1250 J/mol, 

    V = 5,4 cm3.mol-1, dạng đỏ có tỷ trọng lớn hơn

    dạng vàng. Xác định dT/dP tại 1270C.

     ĐS: -1,73.10-6 K/Pa

    5. Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu

    huỳnh đơn tà kèm theo biến thiên thể tích V =0,0000138 m3/kg. Nhiệt độ chuyển hóa chuẩn bằng

    96,70C và dT/dP = 3,25.10-7  K/Pa. Xác định nhiệt

    chuyển pha.

     ĐS:  = 501,24 kJ/kg

    6. Xác định thể tích riêng của thiếc lỏng tại nhiệt độnóng chảy chuẩn 2320C nếu nhiệt nóng chảy riêng

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    65/235

     

    2010973965

    là 59,413 J/g, khối lượng riêng của thiếc rắn là 7,18

    g/cm3 và dT/dP = 3,2567.10-8 K/Pa.

     ĐS: 0,147 cm3

    /g

    7. Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,70C còn khi tăng áp

    suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi là 49,90C. Tính

    nhiệt độ sôi chuẩn của metanol. 

     ĐS: 65,40C

    8. Tính áp suất cần thiết để nhiệt độ sôi của nước đạt

    được 1200C. Cho biết nhiệt hóa  hơi của nước là

    539 cal/g.

     ĐS: P = 2 atm 

    9. Cho giản đồ pha của hệ 3 cấu tử (hình dưới). Xác

    định thành phần của A, B, C khi điểm hệ chung là

    điểm P và hãy kết luận về thành phần của A, B khi

    điểm hệ dịch chuyển theo đường thẳng nối từ đỉnh

    C với điểm I. 

    80

    80

    80

    60

    60

    60

    40

    20

    20

    20 40

    40

    100

    100100

     A

    BC

    P

    (%C)

      (   %   B   )

      (   %   A   )  

    I

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    66/235

     

    2010973966

     ĐS: %A = 40%, %B = 40%, %C = 20% 

    10. Nước nguyên chất có thể tồn tại ở 9 dạng pha khác

    nhau (khí, lỏng và 7 dạng rắn). Tính số pha tối đa

    của nước có thể đồng thời nằm cân bằng với nhau.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    67/235

     

    2010973967

    Chương 5

    DUNG DỊCH VÀ CÂN BẰNG

    DUNG DỊCH - HƠI 

    5.1. Cách biểu diễn thành phần của dung dịch 

    -  Nồng độ phần trăm khối lượng (%):

    100(%)g...gg

    gC

    n21

    i%,i    

    -  Nồng độ mol/lit:V

    nCM   

    -  Nồng độ đương lượng gam (đlg/l):V

    n'C N   

    -  Nồng độ molan (Cm): 1000m

    n

    C dm

    ct

    m    

    -  Nồng độ phần mol:

    i

    ii

    n

    nx  

    -  CN = z.CM (z: số điện tích trao đổi trong phản

    ứng)

    5.2. Sự hòa tan của khí trong chất lỏng 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    68/235

     

    2010973968

    5.2.1. Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của các

    khí trong chất lỏng 

     Định luật Henry: ở nhiệt độ không đổi, độ hòa tancủa một khí trong một chất lỏng tỷ lệ thuận với áp suất

    riêng phần của khí trên pha lỏng 

    xi = kH.Pi 

    Trong đó:

    kH là hằng số Henry

    Pi là áp suất hơi của pha khí trên pha lỏng 

    5.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ hòa tan của

    khí trong chất lỏng, phương trình Sreder  

    Xét cân bằng: 

    i (khí) = i (dung dịch có nồng độ xi) + Hhòa tan 

    Hằng số cân bằng:(khí)x

    (dd)xK

    i

    i  

    Do đó ta có:2RT

    T

    plnK

     

     

     

     

     

    Lấy tích phân phương trình, ta được:

      

      

    0T

    1T1

    Riλ

    ilnx  

    Với: T0 là nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ sôi) 

    5.3. Sự hòa tan của chất lỏng trong chất lỏng và cân

    bằng dung dịch - hơi 

    5.3.1. Hệ dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn 

    5.3.1.1. Áp suất hơi - định luật Raoul 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    69/235

     

    2010973969

     Áp suất hơi bảo hòa của mỗi cấu tử bất kỳ tỷ lệ

    thuận với phần phân tử của nó trong dung dịch. liR i   .xk P    

    Khi dung dịch chỉ có cấu tử i (dung dịch i nguyên

    chất): xi = 1 và kR = Pi0

    li

    0ii   .xPP    

     Đối với dung dịch thực, định luật Raoult chỉ có thể

    áp dụng cho dung môi của dung dịch vô cùng loãng:l1011   .xPP    

    5.3.1.2. Giản đồ “Áp suất - thành phần” (P - x)

     Áp dụng định luật Raoult cho dung dịch lý tưởng của hai

    cấu tử (A - B):lB

    0A

    lA

    0AA   x1.P.xPP     (1)

    lB

    0BB   .xPP     (2)

     Áp suất tổng của hệ là:

    P = P A  + PB 

      lB0BlB0 A   .xPx1.P       lB0A0B0A   .xPPP   (3)

    Nếu ta biểu diễn các phương trình (1), (2) và (3) lên đồthị “áp suất - thành phần” (P - x) ta được hình 5.1.

    A B

    (3)

    (1)

    (2)

    xB

    P P0B

    P0A

     

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    70/235

     

    2010973970

    Hình 5.1. Giản đồ áp suất hơi (P - x) của dung dịch 2

    cấu tử lý tưởng 

    5.3.1.3. Thành phần pha hơi – định luật Konovalop I Xét hệ dung dịch lý tưởng của hai cấu tử A và B

    nằm cân bằng với pha hơi của chúng.

    Theo định luật Raoult ta được:

    l

    Ax

    lBxα.

    l

    Ax

    lBx

    0

    AP

    0BP

    h

    Ax

    hBx

      (định luật Konovalop I)

    Trong đó0

     A

    0B

    P

    Pα  và được gọi là hệ số tách hay hệ số

    chưng cất 

    5.3.1.4. Giản đồ “thành phần hơi – thành phần lỏng”

    Từ định luật Konovalop I, ta biến đổi để rút ra biểu thức: 

    lB

    α.x)lBx(1

    lB

    α.x

    lB

    α.xlAx

    lB

    α.x

    hBxh

    Ax

    hBx

     

      l

    B.x1α1

    lB

    α.xhBx

      (4)

    Biểu diễn phương trình (4) lên đồ thị (x - x) ta được các

    đường trên hình 5.2.

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    71/235

     

    2010973971

    Bh

    Bl

    C

    A xl

    xh

     Hình 5.2. Giản đồ (x-x) của hệ hai cấu tử A-B

    5.3.2. Hệ dung dịch thực tan lẫn vô hạn 

    5.3.2.1. Áp suất hơi 

    -  Dung dịch sai lệch dương có áp suất hơi trên dung

    dịch lớn hơn áp suất hơi tính theo định luật Raoult. 

    -  Dung dịch sai lệch âm có áp suất hơi trên dung

    dịch nhỏ hơn áp suất hơi tính theo định luật Raoult. 

    5.3.2.2. Thành phần pha hơi, định luật Konovalop II 

     Đối với những hệ có thành phần ứng với điểm cực

    trị trên đường áp suất hơi tổng cộng (P - x) thì pha lỏng

    và pha hơi cân bằng có cùng thành phần. hB

    lgB   xx    

    5.3.3. Hệ hai chất lỏng hoàn toàn không tan lẫn 

    5.3.3.1. Tính chất 

    -  Thành phần của pha hơi cũng chỉ phụ thuộc vào

    nhiệt độ mà không phụ thuộc vào thành phần củahỗn hợp lỏng. 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    72/235

     

    2010973972

    f(T)P

    P

    P

    P

    x

    x0A

    0B

    A

    B

    hA

    hB  

    -  Nhiệt độ sôi của hỗn hợp cũng không phụ thuộc

    vào thành phần, nó nhỏ hơn nhiệt độ sôi của mỗi

    cấu tử và chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. 

    -  Trong quá trình sôi, nhiệt độ sôi của hỗn hợp sẽ

    giữ nguyên cho đến khi một trong hai cấu tử

    chuyển hết thành hơi, thì nhiệt độ sôi của hệ sẽ

    tăng vọt đến nhiệt độ sôi của cấu tử còn lại. 

    5.3.3.2. Chưng cất lôi cuốn theo hơi nước 

    A0A

    0

    OH

    OHM

    18

    P

    Pg   2

    2  

    Trong đó: 0 OH2P   và0

    AP   lần lượt là áp suất hơi của

    nước và của chất A. 

    5.3.3.3. Định luật phân bố 

    Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, tỷ số nồng độ của

    một chất tan trong hai dung môi không tan lẫn là một

    hằng số không phụ thuộc vào lượng tương đối của chất

    tan và dung môi.

    K C

    C

    Y/B

    Y/A  

    CY/A, CY/B: là nồng độ của chất tan Y trong dung

    môi A và trong dung môi B.

    K: hệ số phân bố 

    5.4. Bài tập mẫu 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    73/235

     

    2010973973

    Ví dụ 1: Tính áp suất hơi của dung dịch đường

    (C12H22O11) 5% ở 1000C và nồng độ % của dung dịch

    glycerin trong nước để có áp suất hơi bằng áp suất hơi

    của dung dịch đường 5%. 

    Giải 

     Áp suất hơi của dung dịch đường:  OH0OH 22.xPP   

    758

    342

    5

    18

    9518

    95

    760P    (mmHg)

    Dung dịch glycerin:

    OH0OH 22.xPP      0,997

    760

    758

    P

    Px

    0OH

    OH

    2

    2  

    Mà: 0,997

    92

    m

    18

    m18

    m

    xglyOH

    OH

    OH

    2

    2

    2

     

    Suy ra: OHgly 20,014mm    

    Nồng độ phần trăm của dung dịch glycerin 

    100mm

    m

    C%OHgly

    gly

    2  

    1,38100m0,014m

    0,014m

    OHOH

    OH

    22

    2

     (%)

    Ví dụ 2. Ở 123,30C bromobenzen (1) và clorobenzen (2)

    có áp suất hơi bão hòa tương ứng bằng 400 và 762mmHg. Hai cấu tử này tạo với nhau một dung dịch xem

    như lý tưởng. Xác định: 

  • 8/21/2019 sách bài tập hóa lý

    74/235

     

    2010973974

    a. Thành phần dung dịch ở 123,30C dưới áp suất khí

    quyển 760mmHg. 

    b. Tỷ số mol của clorobenzen và bromobenzen trong

    pha hơi tr