sách bài tập hóa lý
TRANSCRIPT
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
1/235
201097391
MỤC LỤC
Chương 1: Nguyên lý I nhiệt động học………………………..2
Chương 2: Nguyên lý II nhiệt động học……………………..16
Chương 3: Cân bằng hóa học………………………………..30
Chương 4: Cân bằng pha……………………………………..53
Chương 5: Dung dịch và cân bằng dung dịch - hơi………..67
Chương 6: Cân bằng giữa dung dịch lỏng và pha rắn........83
Chương 7: Điện hóa học……………………………………...98
Chương 8: Động hóa học……………………………………118
Chương 9: Hấp phụ và hóa keo.........................................143
Ngân hàng câu hỏi môn học hóa lý…………………………153
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
2/235
201097392
Chương 1
NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.1. Nguyên lý I nhiệt động học
1.1.1. Nhiệt và công
Nhiệt và công là hai hình thức truyền năng lượng
của hệ. Công ký hiệu là A và nhiệt ký hiệu là Q.
Quy ước dấu Công A Nhiệt Q Hệ sinh > 0 < 0
Hệ nhận < 0 > 0
1.1.2. Nguyên lý I nhiệt động học
Biểu thức của nguyên lý I nhiệt động học:
U = Q - AKhi áp dụng cho một quá trình vô cùng nhỏ:
dU = Q - A
Ở dạng tích phân nguyên lý I có thể được viết:
2
1
V
V
PdVQΔU
1.1.3. Áp dụng nguyên lý I cho một số quá trình.
1.1.3.1. Quá trình đẳng tích: V = const, dV = 0.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
3/235
201097393
2
1
V
V
v 0PdVA
Từ đó ta có: QV = ΔU1.1.3.2. Quá trình đẳng áp: P = const, dP = 0.
Ap = P.(V2 - V1) = P.V
Do đó: Qp = ΔU + PV = (U + PV) = H
1.1.3.3. Quá trình đẳng áp của khí lý tưởng
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Ta có: Ap = PV = nRΔT
ΔUp = Qp – nRΔT
1.1.3.4. Quá trình dãn nở đẳng nhiệt của khí lý tưởng
Biến thiên nội năng khi dãn nở đẳng nhiệt (T =
const) khí lý tưởng là bằng không nên:
2
1
1
2TT
P
PnRTln
V
VnRTlnAQ
Trong đó:
P1: áp suất ở trạng thái đầu.
P2: áp suất ở trạng thái cuối.1.1.3.5. Nhiệt chuyển pha
TQ
cp
Trong đó:
cp: nhiệt chuyển pha (cal hoặc J) nc = -đđ, hh = -ngtụ
Ghi chú:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
4/235
201097394
R là hằng số khí lý tưởng và có các giá trị sau:
R = 1,987 cal/mol.K = 8,314 J/mol.K
R = 0,082 lit.atm/mol.K
1 cal = 4,18 J; 1 l.atm = 101,3 J = 24,2 cal
1.2. Định luật Hess
1.2.1. Nội dung định luật
Trong quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích, nhiệt phản
ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuốimà không phụ thuộc vào các trạng thái trung gian.
Biểu thức của định luật Hess:
QV = ΔU và Qp = ΔH
Trong đó:
U: nhiệt phản ứng đẳng tích.
H: nhiệt phản ứng đẳng áp.
Khi quá trình xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn ta có
nhiệt phản ứng tiêu chuẩn: H0298, U0
298.
Đối với các quá trình xảy ra khi có mặt các chất khí
(được xem là khí lý tưởng), ta có:
ΔH = ΔU + RTΔnVới n là biến thiên số mol khí của quá trình.
1.2.2. Các hệ quả của định luật Hess
Nhiệt phản ứng nghịch bằng nhưng trái dấu với
nhiệt phản ứng thuận.
ΔHnghịch = - ΔHthuận
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
5/235
201097395
Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt sinh của các chất
tạo thành trừ đi tổng nhiệt sinh của các chất tham
gia phản ứng.
ΔH phản ứng = ∑ΔHssp - ∑ ΔH
stc
Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các chất
tham gia phản ứng trừ đi tổng nhiệt cháy của các
chất tạo thành.
ΔH phản ứng = ∑ΔHch
tc - ∑ ΔHch
sp
Ghi chú: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (H0298, tt), nhiệtđốt cháy tiêu chuẩn (H0298,đc) được cho sẵn trong sổ
tay hóa lý.
1.3. Nhiệt dung
1.3.1. Định nghĩa
Nhiệt dung đẳng áp:PP
pT
H
dP
δQC
Nhiệt dung đẳng tích:VV
vT
U
dT
δQC
Mối liên hệ: Cp - Cv = R
Nhiệt lượng Q được tính:
2
1
T
T
CdTmQ hoặc 2
1
T
T
CdTnQ
1.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến nhiệt dung
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của nhiệt dung được
biểu diễn bằng các công thức thực nghiệm dưới dạng
các hàm số:
Cp = a0 + a1.T + a2.T2
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
6/235
201097396
Hoặc Cp = a0 + a1.T + a-2.T-2
Trong đó: a0, a1, a2, a-2 là các hệ số thực nghiệm
có thể tra giá trị của chúng trong sổ tay hóa lý.
1.2.2. Định luật Kirchhoff
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt
độ được biểu diễn bởi định luật Kirchhoff:
p
P
ΔCT
ΔH
Hoặc vV
ΔCT
ΔU
Sau khi lấy tích phân ta được:
T
0
p0T dTΔCΔHΔH
Nếu lấy tích phân từ T1 đến T2 ta được:
2
1
12
T
T
pTT dTΔCΔHΔH
1.4. Bài tập mẫu
Ví dụ 1: Tính biến thiên nội năng khi làm bay hơi 10g
nước ở 200C. Chấp nhận hơi nước như khí lý tưởng và
bỏ qua thể tích nước lỏng. Nhiệt hóa hơi của nước ở
200C bằng 2451,824 J/g.
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi 10gnước là:
Q = m. = 10. 2451,824 = 24518,24 (J)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
7/235
201097397
Công sinh ra của quá trình hóa hơi là:
A = P.V = P(Vh - Vl) = PVh
= 1353,332938,31418
10
nRT (J)
Biến thiên nội năng là:
U = Q – A = 23165 (J)
Ví dụ 2: Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 1000C dưới áp
suất không đổi 1 atm. Nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt
độ này bằng 539 cal/g. Tính A, Q và ΔU của quá trình.
Giải
Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ là:
Q = m.ng. tụ = 450. (- 539) = - 242550 (cal)
Công của quá trình:
A = P.V = P. (Vl - Vh) = - P.Vh = - nRT
= 18529(cal)3731,98718
450
Biến thiên nội năng của quá trình là:
U = Q – A = - 224021 (cal)
Ví dụ 3: Cho phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi:
2H2 + CO = CH3OH(k)
nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 298K của CO và CH3OH(k)
bằng -110,5 và -201,2 kJ/mol. Nhiệt dung mol đẳng áp
của các chất là một hàm của nhiệt độ:
Cp (H2) = 27,28 + 3,26.10-3T (J/mol.K)Cp (CO) = 28,41 + 4,1.10
-3T (J/mol.K)
Cp (CH3OH)k = 15,28 + 105,2.10-3T (J/mol.K)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
8/235
201097398
Tính ΔH0 của phản ứng ở 298 và 500K?
Giải
Nhiệt phản ứng ở 298K là:H0298 = - 201,2 - (-110,5) = - 90,7 (KJ)
Biến thiên nhiệt dung:
Cp = Cp(CH3OH) – Cp(CO) – 2Cp(H2)
= - 67,69 + 94,58. 10-3T (J/K)
Nhiệt phản ứng ở 500K là :500
298
p0298
0500 dTΔCΔHΔH
500
298
33 dTT94,58.1067,6990,7.10
= - 96750,42 (J)
Ví dụ 4: Cho 100g khí CO2 (được xem như là khí lý
tưởng) ở 00C và 1,013.105 Pa. Xác định Q, A, ΔU và ΔH
trong các quá trình sau. Biết Cp = 37,1 J/mol.K.
a. Dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 0,2 m3.
b. Dãn đẳng áp tới 0,2 m3.
c. Đun nóng đẳng tích tới khi áp suất bằng 2,026.105
Pa.
Giải
a. Dãn nở đẳng nhiệt (T = const) tới thể tích 0,2m3.
nRT
PV
nRTlnV
V
nRTlnAQ 2
1
2TT
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
9/235
201097399
7061
2730,08244
100
0,2.101273.ln8,314
44
100 3
(J)
U = 0b. Dãn nở đẳng áp (P = const) tới 0,2m3.
H = Qp = n.Cp. (T2 – T1)
nR
PV
nR
PVn.C 12 p
1
2730,08244
100
0,2.1010,082
37,1 3
J
A = PV = P(V2 – V1)
J151200,0828,314
1
2730,08244
100
0,2.101 3
U = Q – A = 67469 - 15120 = 52349 (J)
c. Đun nóng đẳng tích (V = const) tới áp suất bằng
2,026.105Pa (2 atm)
A = 0Cv = Cp - R = 37,1 - 8,314 = 28,786 (J/mol.K)
U = Qv = n.Cv.(T2 – T1)
Ta có:1
1
2
2
T
P
T
P
546K 2731
2T
P
PT
11
2
2
Suy ra: U = Qv = 1 28,786(546 - 273) = 7859 (J)
H = U + PV = 7859 (J)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
10/235
2010973910
Ví dụ 5: Một khí lý tưởng nào đó có nhiệt dung mol đẳng
tích ở mọi nhiệt độ có Cv = 2,5R (R là hằng số khí). Tính
Q, A, U và H khi một mol khí này thực hiện các quá
trình sau đây:
a. Dãn nở thuận nghịch đẳng áp ở áp suất 1atm từ
20dm3 đến 40dm3.
b. Biến đổi thuận nghịch đẳng tích từ trạng thái (1atm;
40dm3) đến (0,5atm; 40dm3).
c. Nén thuận nghịch đẳng nhiệt từ 0,5 atm đến 1 atm
ở 250C.
Giải
a. Dãn nở thuận nghịch đẳng áp (P = const).
Tính công A:
l.atm2020401.VVPPdVA2
1
V
V
12
20280,082
8,31420 (J)
Tính nhiệt lượng Q:
R VP
R VPCTT.CdTCQ 12 p12 p
T
T
p p
2
1
702040R
3,5R (l.atm)
70970,082
8,31470 (J)
Biến thiên nội năng: U = Q – A = 5069 (J)
Biến thiên entapy
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
11/235
2010973911
H = Qp = 7097 (J)
b. Dãn nở thuận nghịch đẳng tích (V = const).
A = 0
Nhiệt lượng:
R
VP
R
VPCTT.CdTCQ 12v12v
T
T
vv
2
1
5010,540R
2,5R (l.atm)
50690,0828,31450 (J)
U = Qv = - 5069 (J)
c. Nén đẳng nhiệt (T = const) U = 0
17171
5,0ln298314,81
P
PnRTlnAQ
2
1TT (J)
Ví dụ 6: Tính nhiệt tạo thành của etan biết:
Cgr + O2 = CO2 H0298 = -393,5 KJ
H2 + 1/2O2 = H2O(l) H0298 = -285 KJ
2C2H6 + 7O2 = 4 CO2 + H2O(l) H0298 = -3119,6 KJ
Giải Cgr + O2 = CO2 (1)
H2 + 1/2O2 = H2O(l) (2)
2C2H6 + 7O2 = 4CO2 + 6H2O(l) (3)
Nhiệt tạo thành C2H6 là:
2C + 3H2 = C2H6 (4)
H0298(4) = 4H0
298(1) + 6H0298(2) - H
0298(3)
H0298(4) = 4(-393,5) + 6(-285) - (-3119,6) = 164,4 (KJ)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
12/235
2010973912
Ví dụ 7. Tính Q, A, U của quá trình nén đẳng nhiệt,
thuận nghịch 3 mol khí He từ 1atm đến 5 atm ở 4000K.
Giải Nhiệt và công của quá trình:
16057(J)5
1400ln8,3143
P
PnRTlnAQ
2
1TT
U = 0
Ví dụ 8. Cho phản ứng: 1/2N2 + 1/2O2 = NO. Ở 250C,1atm có H0298 = 90,37 kJ. Xác định nhiệt phản ứng ở
558K, biết nhiệt dung mol đẳng áp của 1 mol N2, O2 và
NO lần lượt là 29,12; 29,36 và 29,86 J.mol-1.K-1.
Giải
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở 558K là:
558
298
p0298
0558 dTΔCΔHΔH
Trong đó:
Cp = 29,86 – 1/2(29,12) – 1/2(29,36) = 0,62 (J.K-1)
H0
558 = 90,37 + 0,62.(558 - 298).10-3
= 90,5312 (KJ)
1.5. Bài tập tự giải
1. Xác định biến thiên nội năng khi làm hóa hơi 20g
etanol tại nhiệt độ sôi, biết nhiệt hóa hơi riêng của
etanol bằng 857,7 J/g và thể tích hơi tại nhiệt độ
sôi bằng 607 cm3/g (bỏ qua thể tích pha lỏng).
ĐS: 2,54 kJ
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
13/235
2010973913
2. Tính ΔH và ΔU cho các quá trình sau đây:
a. Một mol nước đông đặc ở 00C và 1 atm;
b. Một mol nước sôi ở 1000C và 1 atm.
Biết rằng nhiệt đông đặc và nhiệt hóa hơi của 1 mol
nước bằng -6,01 kJ và 40,79 kJ, thể tích mol của nước
đá và nước lỏng bằng 0,0195 và 0,0180 lit. Chấp nhận
hơi nước là khí lý tưởng.
ĐS: a. ΔH = ΔU = -6,01 kJ
b. ΔH = 37,7 kJ; ΔU = 40,79 kJ
3. Nhiệt sinh của H2O(l) và của CO2 lần lượt là -285,8
và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều kiện
này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng -890,3 kJ/mol.
Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên tố ở
điều kiện đẳng áp và đẳng tích. ĐS: -74,8 kJ/mol; 72,41 kJ/mol
4. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CS2 lỏng dựa vào
các dữ liệu sau:
S(mon) + O2 = SO2 ΔH1 = -296,9 kJ
CS2(l) + 3O2 = CO2 + 2SO2 ΔH2 = -1109 kJC(gr) + O2 = CO2 ΔH3 = -393,5 kJ
ĐS: 121,7 KJ
5. Trên cơ sở các dữ liệu sau, hãy tính nhiệt tạo
thành của Al2Cl6 (r) khan:
2Al + 6HCl(l) = Al2Cl6(l) + 3H2 ΔH0298 = -1003,2 kJH2 + Cl2 = 2HCl(k) ΔH
0298 = -184,1 kJ
HCl(k) = HCl(l) ΔH0298 = -72,45 kJ
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
14/235
2010973914
Al2Cl6(r) = Al2Cl6(l) ΔH0298 = -643,1 kJ
ĐS: 1347,1 kJ
6. Tính nhiệt phản ứng:H2(k) + S(r) + 2O2(k) + 5H2O(l) = H2SO4.5H2O(dd)
Biết nhiệt sinh của H2SO4(l) là -193,75 Kcal/mol và
nhiệt hòa tan H2SO4(l) với 5 mol nước là -13,6 Kcal.
ĐS: -207,35 Kcal
7. Cho 100 gam khí nitơ ở điều kiện chuẩn (1atm,250C), CP(N2) = 3,262 cal/mol.K. Tính giá trị của
các đại lượng Q, A và U trong các quá trình sau:
a. Nén đẳng tích tới 1,5 atm.
b. Dãn nở đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích
ban đầu.
c. Dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 200lít. d. Dãn nở đoạn nhiệt tới thể tích 200lít.
ĐS: a. Qv = 2424 cal; b. QP = 8786 cal, AP = 1937 cal
c. QT = AT = 1775 cal; d. U = A = 1480 cal
8. Ở 250C phản ứng tổng hợp NH3.
N2(k) + 3H2(k) = 2NH3(k)
H0298 tt (kcal/mol) 0 0 -11,04
Và nhiệt dung của các chất:
CP (N2) = 6,65 + 10-3T (cal.mol-1.K-1)
CP (H2) = 6,85 + 0,28.10-3T (cal.mol-1.K-1)
CP (NH3) = 5,92 + 9,96.10-3T (cal.mol-1.K-1)
Xác định hàm số H0T = f(T) và tính H01000 của
phản ứng?
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
15/235
2010973915
ĐS: H0T = -18,22 – 15,36.10-3T + 8.10-6T2 (Kcal)
H0 = -25,58 Kcal
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
16/235
2010973916
Chương 2
NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG HỌC
2.1. Nguyên lý II nhiệt động học
2.1.1. Định nghĩa entropy
Trong quá trình thuận nghịch, biến thiên entropy
khi chuyển hệ từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 được xác
định bằng phương trình:
T
δQdS
hay T
δQΔS TN
Entropy được đo bằng đơn vị cal.mol-1.K-1 hay
J.mol-1.K-1
2.1.2. Biểu thức toán của nguyên lý II
T
δQdS
Dấu “=” khi quá trình là thuận nghịch.
Dấu “>” khi quá trình là bất thuận nghịch.
2.1.3. Tiêu chuẩn xét chiều trong hệ cô lập
Trong hệ cô lập (đoạn nhiệt)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
17/235
2010973917
Nếu dS > 0 : Quá trình tự xảy ra
Nếu dS = 0 hay d2S < 0: Quá trình đạt cân bằng
2.1.4. Biến thiên entropy của một số quá trình thuậnnghịch
2.1.4.1. Quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích
2
1
T
T T
dTCΔS
Nếu quá trình đẳng áp: 2
1
T
T
pTdTCΔS
Nếu quá trình đẳng tích: 2
1
T
T
vT
dTCΔS
2.1.4.2. Quá trình đẳng nhiệt
Trong quá trình thuận nghịch đẳng nhiệt, ta có thểáp dụng:
T
QΔS T
Đối với quá trình chuyển pha như quá trình nóng
chảy, quá trình hóa hơi…
Tλ
TΔHΔS T
nc
ncnc
T
λ ΔS hay
hh
hhhh
T
λ ΔS
Đối với khí lý tưởng:1
2T
V
VnRTlnQ
Ta được:2
1
1
2T
PPnRln
VVnRln
TQΔS
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
18/235
2010973918
Biến thiên entropy ở nhiệt độ bất kỳ có thể tính
bằng phương trình:
nc
chph
2
chph
1
T
T nc
ncR p
chph
chph
T
0
R pTT
λ
T
dTC
T
λ
T
dTCΔS
T
hh
hh
nc T
k p
hh
hh
T
T
l p
T
dTC
T
λ
T
dTC
hoặc T
λ
T
dTCΔS pT
Trong đó:1R
pC : nhiệt dung ở trạng thái rắn 1 2R
pC : nhiệt dung ở trạng thái rắn 2
Biến thiên entropy tiêu chuẩn của các phản ứng
được xác định bằng phương trình:
0298(tc)0298(sp)0298 SSΔS
2.2. Thế nhiệt động
Các thế nhiệt động bao gồm: nội năng, entapy,
năng lượng tự do và thế đẳng áp.
Năng lượng tự do F và thế đẳng áp G được địnhnghĩa bởi các phương trình sau:
F = U - TS
G = H - TS
Tại một nhiệt độ xác định, biến thiên thế đẳng áp
và đẳng tích được biểu diễn bằng phương trình sau:
F = U - TSG = H - TS
Và G = Gcuối - Gđầu
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
19/235
2010973919
F = Fcuối - Fđầu
Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của các chất
(G0298
) có thể tra trong sổ tay hóa lý.
2.2.1. Xét chiều trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp
Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng áp
Nếu dG < 0 : Quá trình tự xảy ra
Nếu dG = 0 hay d2G > 0 : Quá trình đạt cân bằng
2.2.2. Xét chiều trong hệ đẳng nhiệt, đẳng tích
Trong hệ đẳng nhiệt, đẳng tích
Nếu dF < 0 : Quá trình tự xảy ra
Nếu dF = 0 hay d2F > 0 : Quá trình đạt cân bằng
2.3. Bài tập mẫu
Ví dụ 1. Tính biến thiên entropy khi đun nóng thuận
nghịch 16 kg O2 từ 273K đến 373K trong các điều kiện
sau:
a. Đẳng áp
b. Đẳng tích
Xem O2 là khí lý tưởng và nhiệt dung mol Cv =
3R/2.
Giải
a. Đối với quá trình đẳng áp
Cp = Cv + R = 5R/2 cal/K 775
273
3731,987.ln
2
5
32
16.10
T
dTCnΔS
3T
T
p
2
1
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
20/235
2010973920
b. Đối với quá trình đẳng tích
cal/K 465273
3731,987.ln
2
3
32
16.10
T
dTCnΔS
3T
T
v
2
1
Ví dụ 2. Xác định nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt và biến
thiên entropy khi trộn 1g nước đá ở 00C với 10g nước ở
1000C. Cho biết nhiệt nóng chảy của đá bằng 334,4 J/g
và nhiệt dung riêng của nước bằng 4,18 J/g.K.
Giải
Gọi T (K) là nhiệt độ của hệ sau khi trộn. Giả sử hệ
là cô lập.
Ta có phương trình:
Nhiệt lượng tỏa ra = Nhiệt lượng thu vào
- Qtỏa = Qthu hay Q3 = Q1 + Q2 - 10.4,18.(T - 373) = 334,4 + 1.4,18.(T - 273)
T = 356,64 (K)
1g H2O (r)
273K
1g H2O (l)
273K
1g H2O (l)
T(K)
10g H2O (l)
373KS1 S2 S3
Biến thiên entropy của hệ: S = S1 + S2 + S3
Với: 1,225(J/K)273
334,4
T
λ ΔS
nc
nc1
1,117(J/K)T
dT4,181.ΔS
356,64
273
2
1,875(J/K)T
dT4,1810.ΔS
356,64
373
3
S = 0,467 (J/K)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
21/235
2010973921
Ví dụ 3. Tính biến thiên entropy của quá trình nén đẳng
nhiệt, thuận nghịch.
a. 1 mol oxy từ P1 = 0,001atm đến P2 = 0,01atm.b. 1 mol mêtan từ P1 = 0,1 atm đến P2 = 1 atm.
Trong hai trường hợp trên khí được xem là lý tưởng.
Giải
a. K)4,575(cal/11,987.ln0,P
PnRlnΔS
2
1
b. K)4,575(cal/11,987.ln0,P
PnRlnΔS
2
1
Ví dụ 4. Xác định biến thiên entropy của quá trình
chuyển 2g nước lỏng ở 00C thành hơi ở 1200C dưới áp
suất 1 atm. Biết nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là
2,255 (kJ/g), nhiệt dung mol của hơi nước Cp,h = 30,13 +
11,3.10-3T (J/mol.K) và nhiệt dung của nước lỏng là Cp,l
= 75, 30 J/mol K.
Giải 2g H2O (l)
2730K
2g H2O (l)
3730K
2g H2O (h)
3730K
2g H2O (h)
3930KS1 S2 S3
Biến thiên etropy của quá trình
S = S1 + S2 + S3
Với 2,61(J/K)T
dT75,3
18
2ΔS
373
273
1
12,09(J/K)373
22552ΔS2
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
22/235
2010973922
0,2(J/K)T
dTT11,3.1030,13
18
2ΔS
393
373
3-1
S = 14,9 (J/K)
Ví dụ 5. Một bình kín hai ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích
0,1 m3 chứa oxi, ngăn thứ hai có thể tích 0,4 m3 chứa
Nitơ. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện nhiệt độ là
170C và áp suất 1,013.105 N/m2. Tính biến thiên entropy
khi cho hai khí khuếch tán vào nhau. Giải
Khi hai khí khuếch tán vào nhau, thể tích của hỗn
hợp V2 = 0,5 m3
Biến thiên entropy của hệ:
S = S1 + S2 Với S1: biến thiên entropy của khí Oxy khi khuếch tán
S2: biến thiên entropy của khí Nitơ khi khuếch tán
K)13,32(cal/V
VnR.lnΔS
1
21
)7,46(cal/K
V
VnR.lnΔS
'
1
22
Vậy S = 20,78 (cal/K)
Ví dụ 6. Tính U, H và S của quá trình chuyển 1 mol
H2O lỏng ở 250C và 1 atm thành hơi nước ở 1000C, 1
atm. Cho biết nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,24
J/mol.K và nhiệt hóa hơi của nước là 40629,6 J/mol.
Giải
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
23/235
2010973923
1mol H2O (l)
2980K
1mol H2O (l)
3730K
1mol H2O (h)
3730K
Q1 Q2
S1 S2 Nhiệt lượng cần cung cấp
hh
373
298
21 p λ 75,24dTQQQ
)46272,69(J40629,6298)75,24(373Q p
Công của quá trình
J3101,13738,3141nRTVP0AAA 221
Nội năng
U = Q – A = 43171,5 (J)
H = Qp = 4627,6 (J)
Biến thiên entropy của quá trình
hh
hh373
298
p21T
λ
T
dTC ΔS ΔS ΔS
J/K125,8373
40629,6
298
37375,24ln
Ví dụ 7. Cho phản ứng có các số liệu sau:
3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k)
H0298 t.t
(Kcal/mol)0 -57,8 -267 0
S0298
(cal/mol.K)6,49 45,1 3,5 32,21
Cp(Fe) = 4,13 + 6,38.10-3.T (cal/mol.K)
Cp(H2Oh) = 2,7 + 1.10-3.T (cal/mol.K)
Cp(Fe3O4) = 39,92 + 18,86.10-3.T (cal/mol.K)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
24/235
2010973924
Cp(H2) = 6,95 - 0,2.10-3.T (cal/mol.K)
a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích ở 250C
và 1atm?
b. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích ở
1000K?
c. Xét chiều phản ứng ở 250C và 1atm?
Giải
Phản ứng: 3Fe(r) + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2(k) a. Tính H0298 = -267 - 4.(-57,8) = - 35,8 Kcal.
Tính U0298 = H0298 - nR.T với n = 4 - 4 = 0
Do đó U0298 = H0298 = -35,8 Kcal
b. Tính H01000 = H0298 +
1000
298
ΔCp.dT
Cp = [4.Cp(H2) + Cp(Fe3O4)] – [4.Cp(H2O) + 3.Cp(Fe)] Cp = 44,53 - 5,08.10
-3.T
Ta có:
H01000 = -35800 + 1000
298
3.T)dT5,08.10(44,53
= - 6854,37 (cal)U01000 = H
01000 - nRT với n = 4 - 4 = 0
U01000 = H0
1000 = - 6854,37 (cal)
c. Xét chiều phản ứng ở đktc từ công thức:
G0298 = H0
298 – T.S0298.
Trong đó:
S0298 = (4x32,21 + 35) – (4x45,1 + 3x6,49)= - 36,03 (cal)
G0298 = -35800 + 298x36,03 = - 25063,06 (cal)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
25/235
2010973925
Vì: G0298 < 0 nên phản ứng tự diễn biến.
2.4. Bài tập tự giải
1. Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng
đẳng áp 1 mol KBr từ 298 đến 500K, biết rằng
trong khoảng nhiệt độ đó: Cp(KBr) = 11,56 +
3,32.10-3T cal/mol.
ĐS: 6,65 cal/mol.K
2. Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng 2
mol Nitơ (được xem là lý tưởng) từ 300K đến 600K
dưới áp suất khí quyển trong 2 trường hợp:
a. Đẳng áp
b. Đẳng tích
Biết rằng nhiệt dung Cp của Nitơ trong khoảngnhiệt độ 300 - 600K được cho bằng phương trình: Cp =
27 + 6.10-3T (J/mol.K).
ĐS: 41 J/K; 29,5 J/K
3. Tính biến thiên entopy của quá trình trộn 10g nước
đá ở 00C với 50g nước lỏng ở 400C trong hệ cô
lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng
334,4 J/g, nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng
4,18 J/g.
4. Tính biến thiên entropy của phản ứng:
4 Fe + 3O2 = 2Fe2O3.
Cho biết S0298 của Fe, O2 và Fe2O3 tương ứng bằng
27,3; 205 và 87,4 J/mol.K.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
26/235
2010973926
5. Hãy dự đoán dấu của S trong các phản ứng sau:
a. CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(r)
b. NH3(k) + HCl(k) = NH
4Cl(r)
c. BaO(r) + CO2(k) = BaCO3(r)
ĐS: a. S > 0; b. S < 0; c. S < 0
6. Tính 0298ΔG khi tạo thành 1 mol nước lỏng biết các
giá trị entropy tiêu chuẩn của H2, O2 và H2O lần
lượt bằng 130; 684; và 69,91 J/mol.K và nhiệt tạothành nước lỏng ở 250C là -285,83 KJ/mol.
ĐS: 0298ΔG = -237,154 kJ
7. Tính 0298ΔS ,
0
298ΔH và0298ΔG của phản ứng phân hủy
nhiệt CaCO3 biết:
CaCO3 = CaO + CO2
S0298 (J/mol.K) 92,9 38,1 213,7KJ/mol)(ΔH0tt,298 -1206,90 -635,10 -393,50
ĐS: o298S = 158,9 J/K;o
298H = 178,30 kJ;o298G = 130,90 kJ
8. Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k),
có những giá trị biến thiên entanpy và biến thiên
entropy tiêu chuẩn ở 300K và 1200K như sau:
KJ/mol41,16ΔH0300 KJ/mol32,93ΔH01200
J/K 42,40ΔS0300 J/K 29,60ΔS0
1200
Phản ứng xảy ra theo chiều nào ở 300K và 1200K?
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
27/235
2010973927
ĐS: J2590ΔGKJ;28,44ΔG 012000300
9. Cho phản ứng: CH4(k) + H2O(k) = CO(k) + 3H2(k).
Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH4(k), H2O(h) và
CO(k) lần lượt là -74,8; -241,8; -110,5 KJ/mol. Entropy
tiêu chuẩn của CH4(k), H2O(h) và CO(k) lần lượt là
186,2; 188,7 và 197,6 J/mol.K. (Trong tính toán giả sử
H0 và S0 không phụ thuộc nhiệt độ).
a. Tính G0 và xét chiều của phản ứng ở 373K.b. Tại nhiệt độ nào thì phản ứng tự xảy ra.
ÐS: a. G0= 1,26.105J/mol; b. T> 961K
10. Cho phản ứng và các số liệu sau:
COCl2(k) = Cl2(k) + CO(k)
H0298 t.t (Kcal/mol) - 53,3 0 -26,42
S0298 (cal/mol.K) 69,13 53,28 47,3
Cp(CO) = 6,96 (cal /mol.K)
Cp(COCl2) = 14,51 (cal /mol.K)
Cp(Cl2) = 8,11 (cal /mol.K)
a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của
phản ứng ở 250C?
b. Xét chiều phản ứng ở 250C?
c. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng ở
1000K?
ĐS: a. H0 = 26,88 Kcal, U0 = 26287,87 cal
b. S0 = 31,45 cal/K, G0 = 17507,9 cal
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
28/235
2010973928
c. H0 = 26486,88 cal
11. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 90
gam nước đá ở 00
C và sau đó nâng nhiệt độ lên250C. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C
là 1434,6 cal/mol, nhiệt dung của nước lỏng phụ
thuộc vào nhiệt độ theo hàm số: Cp = 7,20 + 2,7.10-
3T (cal.mol-1.K-1).
ĐS: Q = 8169,4 cal12. Tính biến thiên entropy của quá trình đông đặc
benzen dưới áp suất 1atm trong 2 trường hợp:
a. Đông đặc thuận nghịch ở 50C biết nhiệt đông
đặc của benzen là -2370 cal/mol.
b. Đông đặc bất thuận nghịch ở -50C.
Biết nhiệt dung của Benzen lỏng và rắn lần lượt là
30,3 và 29,3 cal/mol.K.
ĐS: a. S = 0 cal/K ; b. S = 0,31 cal/K
13. Cho phản ứng và các số liệu sau:
FeO(r) + CO(k) = CO2(k) + Fe(r)H0298 t.t
(Kcal/mol)-63,7 -26,42 -94,052 0
S0298
(cal/mol.K)1,36 47,3 51,06 6,49
Cp(Fe) = 4,13 + 6,38.10-3.T (cal/mol.K)
Cp(CO) = 6,34 + 1,84. 10-3.T (cal/mol.K)
Cp(FeO) = 12,62 + 1,50.10-3.T (cal/mol.K)
Cp(CO2) = 10,55 + 2,16.10-3.T (cal/mol.K)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
29/235
2010973929
a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của
phản ứng ở 2980K?
b. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của
phản ứng ở 10000K?
c. Xét chiều phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
d. Xét chiều phản ứng ở 1000K xem entropy
không thay đổi theo nhiệt độ.
ĐS: a. H0298 = U0298 = -3932 cal
b. H01000 = U01000 = -4567 cal
14. Cho phản ứng và các số liệu sau:
C(r) + CO2(k) = 2CO(k)
S0298 (cal/mol.K) 1,36 51,06 47,3
0298 (Kcal/mol) 0 -94,052 -26,42
Cp(CO) = 6,96 (cal /mol.K)
Cp(Cgr ) = 2,07 (cal /mol.K)
Cp(CO2) = 8,88 (cal /mol.K)
a. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích của
phản ứng ở 250C và 1atm.
b. Xét chiều phản ứng ở 250C và 1atm.
c. Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp của phản ứng ở
1000K.
ĐS: a. H0298 = 41212 cal; U0298 = 40619 cal
c. H0
1000 = 43297 cal
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
30/235
2010973930
Chương 3
CÂN BẰNG HÓA HỌC
3.1. Hằng số cân bằng
3.1.1. Các loại hằng số cân bằng
Phản ứng: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)
Hằng số cân bằng tính theo áp suất :
cb
b
B
a
A
d
D
c
CP.PP
.PPK
Hằng số cân bằng tính theo nồng độ mol/l:
cb
b
B
a
A
d
D
c
CC
.CC
.CCK
Hằng số cân bằng tính theo phần mol:
cb
b
B
a
A
dDcCx
.xx
.xxK
Hằng số cân bằng tính theo số mol:
cb
b
B
a
A
d
D
c
Cn
.nn
.nnK
Mối quan hệ của các hằng số cân bằng:
Δn
cbi
n
Δn
x
Δn
CPΣn
P.K .PK RT.K K
n là biến thiên số mol khí của hệ.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
31/235
2010973931
n = (c + d) – (a + b)
Nếu n = 0 ta có Kp = KC = Kx = Kn
3.1.2. Phương trình đẳng nhiệt Van’t Hoff Xét phản ứng: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)Tại nhiệt độ không đổi, ta có: P
0
TT RTlnπΔGΔG
Với P0
T RTlnK ΔG
b
B
a
A
dD
cC
p.PP
.PPπ
Trong đó: P A, PB, PC, PD là áp suất riêng phần tại thời
điểm bất kỳ
P
P
K
π
T RTlnΔG
Nếu P > KP: phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
Nếu P < KP: phản ứng xảy ra theo chiều thuận
Nếu P = KP: phản ứng đạt cân bằng
Chú ý:Δn
i
n
Δn
x
Δn
CPn
Pπ.Pπ(RT)ππ
3.2. Cân bằng trong hệ dị thể
3.2.1. Biểu diễn hằng số cân bằng
Nếu các phản ứng xảy ra trong các hệ dị thể mà
các chất trong pha rắn hoặc pha lỏng không tạo thành
dung dịch thì biểu thức định nghĩa hằng số cân bằng
không có mặt các chất rắn và chất lỏng.
Ví dụ: Fe2O3(r) + 3CO(k) = 2Fe(r) + 3CO2(k)Hằng số cân bằng:
3
CO
3
CO
PP
PK 2
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
32/235
2010973932
3.2.2. Áp suất phân ly
Áp suất hơi do sự phân ly của một chất tạo thành
là đặc trưng cho chất đó ở mỗi nhiệt độ được gọi là ápsuất phân ly.
Ví dụ: CaCO3(r) = CaO(r) + CO2(k) Áp suất phân ly: PCO K P 2
3.2.3. Độ phân ly
Độ phân ly là lượng chất đã phân ly so với lượngchất ban đầu:
on
nα
n: lượng chất đã phân ly
no: lượng chất ban đầu
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số cân bằng
3.3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số cân
bằng
Từ phương trình đẳng áp Van’t Hoff
2P
RT ΔH
dTdlnK
Trong khoảng nhiệt độ nhỏ từ T1 đến T2, xem H
không đổi. Lấy tích phân 2 vế, ta được:
12Tp
Tp
T
1
T
1
R
ΔH
K
Kln
1
2
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
33/235
2010973933
Nếu phản ứng thu nhiệt, H > 0 0dT
dlnKP : như
vậy khi nhiệt độ tăng, giá trị Kp cũng tăng, phản ứng
dịch chuyển theo chiều thuận.
Nếu phản ứng tỏa nhiệt, H < 0, 0dT
dlnKP : như
vậy khi nhiệt độ tăng, giá trị Kp sẽ giảm, phản ứng dịch
chuyển theo chiều nghịch.
3.3.2.Ảnh hưởng của áp suất
Tại nhiệt độ không đổi ta có: const.PK K Δnx p
Nếu n > 0: Khi tăng áp suất P, giá trị Pn cũng
tăng, do đó Kx giảm, cân bằng sẽ dịch chuyển theo
chiều nghịch.
Nếu n < 0: Khi tăng áp suất P, giá trị Pn giảm, do
đó Kx tăng, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
Nếu n = 0: thì Kp = Kx = const. Khi đó áp suất
chung P không ảnh hưởng gì đến cân bằng phản ứng.
3.4. Bài tập mẫu
Ví dụ 1. Hằng số cân bằng của phản ứng: CO(k) + H2O(h) CO2(k) + H2(k) ở
800K là 4,12.
Đun hỗn hợp chứa 20% CO và 80% H2O (% khối
lượng) đến 800K. Xác định lượng hydro sinh ra nếu
dùng 1 kg nước. Giải
Gọi x là số mol của H2O tham gia phản ứng.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
34/235
2010973934
CO + H2O CO2 + H2
28
250
18
1000 0 0
x x x x
( x28
250 ) ( x
18
1000 ) x x
Vì n = 0, ta có hằng số cân bằng:
4,12
x18
1000.x28
250
x
.nn
.nnK K
2
OHCO
HCO
nP
2
22
Giải phương trình ta được: x = 8,55 (mol)
Vậy khối lượng H2 sinh ra: m = 17,1 (g)
Ví dụ 2. Ở 2000C hằng số cân bằng Kp của phản ứng
dehydro hóa rượu Isopropylic trong pha khí:
CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2
bằng 6,92.104 Pa. Tính độ phân ly của rượu ở 2000C và
dưới áp suất 9,7.104Pa. (Khi tính chấp nhận hỗn hợp
khí tuân theo định luật khí lý tưởng).
GiảiGọi a là số mol ban đầu của CH3CHOHCH3.
x là số mol CH3CHOHCH3 phân ly, ta có:
CH3CHOHCH3(k) H3CCOCH3(k) + H2
a 0 0
x x x(a – x) x x
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
35/235
2010973935
Tổng số mol các chất lúc cân bằng: xaΣn i
xa
P.
xa
x.x
Σn
P.KK
Δn
cbi
nP với n = 1
692,0xa
0,97.x22
2
x = 0,764a
Vậy độ phân ly: 0,764a
xα
Ví dụ 3. Đun nóng tới 4450C một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân bằng. Xác
định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3
mol H2.
Giải
Gọi x là số mol H2 tham gia phản ứng:
H2 + I2 2HI
Ban đầu 5,3 8 0
Phản ứng x x 2x
Cân bằng (5,3 – x) (8 – x) 2x
Theo đề bài: 2x = 9,5 x = 4,75 (mol)
Hằng số cân bằng:
50,49
x8x5,3
4x
.nn
nK
2
IH
2HI
n
22
Hỗn hợp 8 mol I2 và 3 mol H2.
H2 + I2 2HI
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
36/235
2010973936
Ban đầu 3 8 0
Phản ứng y y 2y
Cân bằng (3 – y) (8 – y) 2yVì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng
không đổi:
50,49y8y3
4yK
2
n
y = 2,87
Số mol HI tạo thành: nHI = 5,74 (mol)
Ví dụ 4. Hằng số cân bằng của phản ứng:
PCl3(k) + Cl2(k) PCl5(k)
ở 500K là KP = 3 atm-1.
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 1atm và 8 atm.b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 10%.
c. Phải thêm bao nhiêu mol Cl2 vào 1mol PCl5 để độ
phân ly của PCl5 ở 8 atm là 10%.
Giải
a. Tính độ phân ly của PCl5Gọi a là số mol PCl5 ban đầu
là độ phân ly của PCl5, ta có:
PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)
Ban đầu a 0 0
Phản ứng a a a Cân bằng a(1-) a a
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
37/235
2010973937
Ta có
α1aP
α1a
αa
n
PKK
22 Δn
inP
Với n = 1, ni = a(1+)
3
1
α1
P.α2
2
3P2 = 1 - 2
3P1
1α
Với P = 1 atm 0,5α Với P = 8 atm 0,2α
b. Ở áp suất nào độ phân ly là 10%
Ta có3
1
α1
P.α2
2
3
1
0,11
.P0,1
2
2
P = 33 atm
c. Lượng Cl2 cần thêm vào
Gọi b là số mol Cl2 cần thêm vào:
PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)
Ban đầu 1 0 b
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Cân bằng 0,9 0,1 (b + 0,1)
Ta có:
Δn
inP n
P
K K
3
1
1,1 b
8
0,9
0,1 b0,1.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
38/235
2010973938
b = 0,5 (mol)
Ví dụ 5. Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng
4HCl(k) + O2 = 2H2O(h) + 2Cl2
Xác định HSCB KP của phản ứng ở 3860C, biết rằng ở
nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi cho một mol HCl tác
dụng với 0,48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ được 0,402
mol Cl2.
Giải
Gọi x là số mol O2 tham gia phản ứng.
Tổng số mol lúc cân bằng: x1,48n i ; n = -1Theo đề bài ta có: 2x = 0,402 x = 0,201 (mol)
4HCl(k) + O2 2H2O(k) + 2Cl2(k)
1 0,48 0 0
4x x 2x 2x
(1 - 4x) (0,48 - x) 2x 2x
Hằng số cân bằng:
Δn
cbi
nPn
P.K K
Δn
cbi4
22
Pn
P
4x1.x0,48
2x.2xK
81,2
1,279
1
0,196.0,279
0,402K
1
4
4
P
(atm-1)
Ví dụ 6. Cho Fe dư tác dụng với hơi nước theo phảnứng:
3Fe + 4H2O(h) = Fe3O4(r) + 4H2
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
39/235
2010973939
Ở 2000C nếu áp suất ban đầu của hơi nước là
1,315 atm, thì khi cân bằng áp suất riêng phần của
hydro là 1,255 atm. Xác định lượng hydro tạo thành khi
cho hơi nước ở 3atm vào bình 2 lit chứa sắt dư ở nhiệt
độ đó.
Giải
Gọi x là số mol H2O tham gia phản ứng:
3Fe + 4H2O(h) Fe3O4(r) + 4H2
1,315 0
x x
(1,315 - x) x
Theo đề bài ta có: x = 1,255 (atm)
Hằng số cân bằng:
5
4
4
OH
4
H
P 1,91.101,2551,315
1,255
P
PK
2
2
Gọi x là áp suất riêng phần của H2 lúc cân bằng:
3Fe + 4H2O(h) Fe3O4(r) + 4H2
3 0
x x
(3 – x) x
Vì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng
không đổi:
54
4OH
4H
P 1,91.10x3
x
P
PK
2
2
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
40/235
2010973940
x = 2,863 (atm)
Số mol khí H2 sinh ra:
0,1484730,082
22,863
RT
P.V
nnRTPV
(mol)Khối lượng khí H2 sinh ra: 0,2960,1482m
2H (g)
Ví dụ 7. Áp suất tổng cộng do phản ứng nhiệt phân
2FeSO4(r) = Fe2O3(r) + SO2(k) + SO3(k)
ở nhiệt độ 929K là 0,9 atm.a. Tính hằng số cân bằng KP ở 929K của phản ứng.
b. Tính áp suất tổng cộng khi cân bằng nếu cho dư
FeSO4 vào bình có SO2 với áp suất đầu là 0,6 atm
ở 929K.
Giải a. Hằng số cân bằng:
0,20250,450,45.PPK 32 SOSO p
(atm2)
b. Áp suất tổng cộng:
Gọi x là số mol của SO3 sinh ra:
2FeSO4 Fe2O3(r) + SO2 + SO3
0,6 0
x x
(0,6 + x) x
Vì nhiệt độ không đổi nên hằng số cân bằng cũng
không đổi:
2025,0x0,6x..PPK32 SOSOp
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
41/235
2010973941
x2 + 0,6x - 0,2025 = 0
x = 0,24 (atm)
Áp suất của hỗn hợp: 08,108424,0PPP
32 SOSO (atm)
Ví dụ 8. Tính HSCB KP ở 250C của phản ứng
CO + 2H2 = CH3OH(k)
biết rằng năng lượng tự do chuẩn Go đối với phản ứng
CO + 2H2 = CH3OH(l)bằng -29,1 KJ/mol và áp suất hơi của metanol ở 250C
bằng 16200 Pa.
Giải
CO + 2H2 = CH3OH(k) (1)
CO + 2H2 = CH3OH(l) (2)
Ta có:2HCO
P(2)
2.PP
1K
P(2)OHCH2HCO
OHCH
P(1) .KP.PP
PK
3
2
3
Mặt khác: P(2)0(2) RTlnK ΔG
RT
ΔGexpK
0(2)
P(2)
1261682988,314
29,1.10exp
3
(atm-3)
Suy ra: 201771261681,013.1016200K
5P(1) (atm-2)
Ví dụ 9. Hằng số cân bằng ở 1000K của phản ứng:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
42/235
2010973942
2H2O(h) = 2H2 + O2 là KP = 7,76.10-21 atm.
Áp suất phân ly của FeO ở nhiệt độ đó là 3,1.10-18 atm.
Hãy xác định HSCB KP
1000K của phản ứng
FeO(r) + H2 = Fe(r) + H2O(h)
Giải
2H2O(h) = 2H2 + O2 (1)
2FeO(r) = 2Fe(r) + O2 (2)
FeO(r) + H2 = Fe(r) + H2O(h) (3)Ta có: 2p.ư (3) = p. ư (2) - p. ư (1)
G0(3) = G0(2) - G
0(1)
P(1)P(2)P(3) RTlnKRTlnK2RTlnK
P(1)P(2)P(3) lnKlnK2lnK
P(1)
P(2)2
P(3) K
K K
Mà: Kp(1) = 7,76.10-21 (atm)
Kp(2) = 3,1.10-18 (atm)
Suy ra: 19,997,76.10
3,1.10
K
KK
21
18
P(1)
P(2)P(3)
Ví dụ 10. Cho phản ứng:
CuSO4.3H2O(r) = CuSO4(r) + 3H2O(h)
biết hằng số cân bằng KP ở 250C là 10-6atm3. Tính
lượng hơi nước tối thiểu phải thêm vào bình 2 lít ở 25oC
để chuyển hoàn toàn 0,01 mol CuSO4 thành
CuSO4.3H2O.
Giải
Gọi x là mol H2O thêm vào:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
43/235
2010973943
CuSO4.3H2O(r) CuSO4(r) + 3H2O(h)
Ban đầu 0,01 x
Phản ứng 0,01 0,03Cân bằng 0,00 (x - 0,03)
Tổng số mol tại thời điểm cân bằng:
0,03xn i (mol)Hằng số cân bằng:
6
3
3
Δn
inp
101
VRT
0,03x1
nPKK
210
1
0,03x2980,082
2
23,08.10x (mol)
Ví dụ 11. Cho khí COF2 qua xúc tác ở 1000
o
C sẽ xảy raphản ứng
2COF2(k) CO2 + CF4(k)
Làm lạnh nhanh hỗn hợp cân bằng rồi cho qua dung
dịch Ba(OH)2 để hấp thu COF2 và CO2 thì cứ 500 ml
hổn hợp cân bằng sẽ còn lại 200ml không bị hấp thu.
a. Tính HSCB KP của phản ứng.
b. Biết KP tăng 1% khi tăng 1oC ở lân cận 1000oC,
tính Ho, So và Go của phản ứng ở 1000oC.
Giải
a. Tính HSCB KP của phản ứng
Gọi x là số mol COF2 tham gia phản ứng:
2COF2(k) CO2 + CF4(k)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
44/235
2010973944
a
x2
x
2
x
(a – x)2x
2x
Tổng số mol lúc cân bằng: an i
Ta có:
i
CF
i
CF
V
V
n
n44
500
200
a
2
x
5
4ax
Vì n = 0, hằng số cân bằng:
4
25
a
25
4a
xa
2
x
n
.nnKK
2
2
2
2
2COF
CFCO
nP
2
42
b. Kp tăng 10% khi tăng 1oC ở lân cận 1000oC.
Hằng số cân bằng KP ở 1001oC:
Kp = 4 + 0,04 = 4,04
Ta có:
12
01000
) p(T
) p(T
T
1
T
1
R
ΔH
K
K ln
1
2
32065
1273
1
1274
14
4,041,987ln
T
1
T
1K
K Rln
ΔH
12
) p(T
) p(T
01000
1
2
(cal)
3507ln412731,987RTlnK ΔG p(1000)01000 (cal)
Ta lại có: G01000 = H01000 - TS
01000
27,941273
350732065
T
ΔGΔHΔS
01000
010000
1000
(cal/K)
Ví dụ 12. Ở 1000K hằng số cân bằng của phản ứng:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
45/235
2010973945
C(gr) + CO2(k) 2CO(k)
là Kp =1,85 atm và hiệu ứng trung bình là 41130 cal.
Xác định thành phần pha khí ở cân bằng tại 1000K và
1200K biết áp suất tổng cộng là 1atm.
Giải
Ở 1000K: gọi xCO và2CO
x là phân mol của các khí ở cân
bằng:Ta có, hằng số cân bằng: Δn
xΡ .ΡK K với n = 2 – 1 =1
Suy ra:2CO
2CO
Ρx
xK
Mà: 1xx2COCO
COCO x1x 2
CO
2
COΡ
x1
xK
Vậy 0K.xKx ΡCOΡ2CO (1)Với Kp = 1,85 atm 01,851,85.xx CO
2CO
Giải phương trình ta được: xCO= 0,72 và2CO
x = 0,28.
12ΤΡ,
ΤΡ,
Τ
1
Τ
1
R
ΔΗ
K
Kln
1
2
1000
1
1200
1
1,987
41130
1,85
K
ln Ρ,1200
Ta tính được:
KP,1200 = 58,28 atm
Thay vào phương trình (1) được: 058,2858,28.xx CO
2CO
Giải phương trình ta được: xCO = 0,98 2COx = 0,02
Ví dụ 13. Cho các dữ kiện sau:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
46/235
2010973946
CO CO2 Pb PbO
H0298,tt
(KJ/mol)
-110,43 -393,13 0 -219,03
G0298
(KJ/mol) -137,14 -394,00 0 -189,14
Cp,298
(J/mol.K)29,05 36,61 26,50 46,27
Chấp nhận nhiệt dung không thay đổi trong khoảng
nhiệt độ 25 -1270C.
a. Tính G0, H0, Kp ở 250C của phản ứng:
PbO(r) + CO(k) = Pb(r) + CO2(k)b. Biểu thị 0 = f(T) dưới dạng một hàm của nhiệt
độ.
c. Tính Kp ở 1270C.
Giải
a. Tính G0, H0, Kp ở 250C của phản ứng:
H0
298 = -393,13 + 0 + 110,43 + 219,03 = -63,67 (KJ)
G0298 = -394 + 0 + 137,14 + 198,14 = -67,72 (KJ)
Hằng số cân bằng:
27,332988,314
67,72.10
RT
ΔGlnK
30298
P
Kp = 7,4.1011 (atm)
b. Biểu thị 0 dưới dạng một hàm của T.
Cp,298
= 36,61 + 26,50 – 29,05 – 46,27
= - 12,21 (J/K)
298
0
298
0 )21,12( d
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
47/235
2010973947
)298(21,1263670)21,12(63670298
d
21,1242,60031 (J)
c. Tính Kp ở 1270C
12TP,
TP,
Τ
1
Τ
1
R
ΔΗ
Κ
Κ ln
1
2
6,55298
1
400
1
8,314
63670
K
K ln
1
2
T p,
T p,
9116,55
Ρ,400 1,055.107,4.10eΚ
(atm)
Ví dụ 14. Cho phản ứng và các số liệu tương ứng sau:
Ckc(r) + 2H2(k) = CH4(k)
H0298 (Kcal/mol)
0,453 0 -7,093
S0
298 (cal/mol.K) 0,568 31,21 44,50
Cp (cal/mol. K)
2,18 6,52 4,170
a. Hãy xác định G0298 và Kp298 của phản ứng trên.
b. Ở 250C khi trộn 0,55 mol khí CH4 với 0,1 mol khí H2
trong bình chứa Ckc rắn (dư), thì phản ứng xảy ratheo chiều nào nếu áp suất tổng cộng giữ không
đổi ở 1 atm? Giải thích.
c. Khí H2 được nén vào bình có chứa Ckc rắn dư ở
điều kiện áp suất 1 atm và nhiệt độ 298K. Hãy xác
định áp suất riêng phần của CH4 khi cân bằng ở
nhiệt độ áp suất trên.
d. Thiết lập phương trình H0 = f(T) (phương trình chỉ
có số và T) và tính H0 ở 10000K.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
48/235
2010973948
Giải
a. H0298(pư) = -7,093 – 0,453 = -7,546 (Kcal)
S0298(pư) = 44,50 – 0,568 – 2x31,21 = -18,488 (cal)
G0298 = -7546 + 298x18,488 = -2036,576 (cal)
KP298 = 31,169 (atm-1)
b. )35,75(atm0,550,1
1
0,1
0,55
n
Pππ
1
1
2
Δn
inp
p > K
p suy ra phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
c. 2HCH2H
CH
p 24
2
4 31,169PP31,169P
PK
Ta có 01P31,169P1PP2224 H
2
HHCH
Ta được 0,836(atm)P,0,164(atm)P42 CHH
d. 298)11,05(T7546dT ΔC ΔH ΔHT
298
p0298
0T
Vậy 4253,111,05T ΔH0T (cal)
15303,14253,1100011,05 ΔH01000 (cal)
= - 15,3031 (Kcal)
3.5. Bài tập tự giải
1. Tại 500C và áp suất 0,344 atm, độ phân ly của
N2O4 thành NO2 là 63%. Xác định KP và KC.
ĐS: Kp = 0,867 (atm); KC= 0,034 (mol/l)
2. Ở 630C hằng số cân bằng KP của phản ứng:
N2O4 2NO2 là 1,27. Xác định thành phần
hỗn hợp cân bằng khi: a. Áp suất chung bằng 1atm.
b. Áp suất chung bằng 10 atm.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
49/235
2010973949
ĐS: a. 65,8% NO2; 34,2% N2O4
b. 29,8% NO2; 70,2% N2O4
3. Đun 746g I2 với 16,2g H
2 trong một bình kín có thể
tích 1000 lit đến 4200C thì cân bằng thu được 721g
HI. Nếu thêm vào hỗn hợp đầu 1000g I2 và 5g H2
thì lượng HI tạo thành là bao nhiêu?
ĐS: 1582 g
4. Xác định hằng số cân bằng Kp của phản ứng sau ở
700K
SO2 + 1/2O2 = SO3
Biết rằng ở 500K hằng số cân bằng Kp = 2,138.105
atm -1/2 và hiệu ứng nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt
độ 500 700K là -23400 cal.
ĐS: 2,6.10+2 atm-1/2
5. Ở 1000K hằng số cân bằng của phản ứng:
2SO3(k) + O2(k) 2SO3(k)
Có hằng số cân bằng KP = 3,5 atm-1. Tính áp suất
riêng phần lúc cân bằng của SO2 và SO3 nếu áp suất
chung của hệ bằng 1 atm và áp suất cân bằng của O2 là0,1 atm.
ĐS: atm75,0P2SO , atm15,0P
3SO
6. Tính G0 và hằng số cân bằng Kp ở 250C của phản
ứng sau:
NO + O3 NO2 + O2 .Cho biết các số liệu sau:
NO2 O2 NO O3
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
50/235
2010973950
(KJ/mol)ΔH0 tt298, 33,81 0 90,25 142,12
(J/mol.K)S0298 240,35 240,82 210,25 237,42
ĐS: K = 5.1034
7. Ở 298K phản ứng: NO + 1/2O2 = NO2, có G0 =
-34,82 (KJ) và H0 = -56,34 (KJ). Xác định hằng số
cân bằng của phản ứng ở 298K và 598K.
ĐS: Kp= 1,3.106 ở 2980K và Kp= 12 ở 598
0K
8. Ở nhiệt độ T và áp suất P xác định, một hỗn hợpkhí cân bằng gồm 3 mol N2, 1 mol H2 và 1 mol NH3.
a. Xác định hằng số cân bằng Kx của phản ứng.
3H2(k) + N2(k) 2NH3(k)
b. Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào, khi
thêm 0,1 mol N2 vào hỗn hợp cân bằng ở T vàP không đổi.
ĐS: a. Kx= 8,33; b. Kx = 8,39
9. Hằng số cân bằng của phản ứng:
PCl3(k) + Cl2(k) PCl5 (k) ở 500K là KP = 3 atm-1.
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 2 atm và 20 atm.b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 15%.
ĐS: a. 44,7%; 13%; b. 14,48 atm
10. Cho phản ứng thủy phân este axetat etyl.
CH3COOC
2H
5 + H
2O CH
3COOH + C
2H
5OH
Nếu ban đầu số mol của este bằng số mol nước thì
khi cân bằng có 1/3 lượng este bị thủy phân.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
51/235
2010973951
a. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng
thủy phân.
b. Tính số mol este bị thủy phân khi số mol nước
lớn gấp 10 lần số mol este.
c. Tính tỷ lệ mol giữa nước và este để khi cân
bằng 99% este bị thủy phân.
ĐS: a. Kn = 0,15; b. 75,9%; c. 393 lần
11. Cho phản ứng: C2H4(k) + H2(k) C2H6(k)
Lập công thức tính số mol của C2H6 trong hỗn hợp
cân bằng theo số mol ban đầu của C2H4 là a, của H2 là
b, hằng số cân bằng Kp và áp suất cân bằng của hệ là
P.
ĐS.
1P.K
abPK
4
ba
2
ba
P
P
2
12. Cho phản ứng: CO + Cl2 COCl2
Có phương trình mô tả sự phụ thuộc của Kp vào
nhiệt độ T là:lgKp(atm) = 5020/T – 1,75lgT – 1,158.
a. Tìm phương trình mô tả sự phụ thuộc nhiệt
độ: G0T = f(T) và H0T = g(T).
b. Tính G0, H0, S0 và hằng số cân bằng KP,
KC ở 700K.
c. Hỗn hợp phản ứng sau sẽ xảy ra theo chiềunào ở 1atm và 700K:
2 mol CO; 5 mol Cl2 và mol 3 COCl2.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
52/235
2010973952
0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.
13. Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng:
4HCl(k) + O2 2H2O(h) + 2Cl2 Xác định HSCB KP của phản ứng ở 386
0C, biết
rằng ở nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi cho 1 mol HCl
tác dụng với 0,5 mol O2 thì khi cân bằng sẽ được 0,4
mol Cl2.
ĐS: Kp = 69,3 atm-1
14. Ở 400C, hằng số cân bằng của phản ứng:
LiCl.3NH3(r) LiCl.NH3(r) + 2NH3(k)
là Kp = 9 atm2, ở nhiệt độ này phải thêm bao nhiêu mol
NH3 vào một bình có thể tích 5 lit chứa 0,1mol
LiCl.NH3(r) để tất cả LiCl.NH3(r) chuyển thành
LiCl.3NH3(r).
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
53/235
2010973953
Chương 4
CÂN BẰNG PHA
4.1. Một số khái niệm cơ bản
Pha: là tập hợp những phần đồng thể của một hệ,
có cùng thành phần hóa học và tính chất lý hóa ở
mọi điểm. Số pha ký hiệu là f
Số cấu tử: là số tối thiểu hợp phần đủ để tạo ra hệ.
Ký hiệu là k
Độ tự do của một hệ là thông số nhiệt động độc lập
đủ để xác định hệ ở cân bằng. Ký hiệu là c.
4.2. Qui tắc pha Gibbs
Bậc tự do của hệ:c = k - f + n
Trong đó:
k: số cấu tử
f: số pha
n: số thông số bên ngoài tác động lên hệ
4.3. Giản đồ pha và các qui tắc cân bằng pha
4.3.1. Biểu diễn thành phần của hệ 2 cấu tử
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
54/235
2010973954
Thành phần của các cấu tử trên giản đồ pha
thường dùng là phần mol xi hay phần trăm khối lượng yi.
Trong hệ hai cấu tử, dùng một đoạn thẳng được chia
thành 100% như sau:
A BxB
0 1
Hình 4.1. Giản đồ pha hệ hai cấu tử
Trên trục toạ độ chỉ cần biểu diễn cho một cấu tử vìthành phần của cấu tử còn lại được xác định theo công
thức: x A + xB = 1 hay y1 + y2 = 100%
Khi điểm biểu diễn của hệ càng gần cấu tử nào thì
hàm lượng của cấu tử đó càng lớn.
4.3.2. Biểu diễn thành phần của hệ 3 cấu tử Thành phần của hệ 3 cấu tử thường được biểu
diễn bằng một tam giác đều như sau:
80
80
80
60
60
60
40
20
20
20 40
40
100
100100
A
BC
P
(%C)
( % B )
( % A ) I
Hình 4.2. Giản đồ pha hệ ba cấu tử
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
55/235
2010973955
Ba đỉnh của tam giác là ba điểm hệ của các cấu tử
nguyên chất A, B và C.
Ba cạnh của tam giác biểu diễn ba hệ hai cấu tử
tương ứng là AB, AC và BC.
Mỗi điểm trong tam giác biểu diễn hệ 3 cấu tử.
Cách biểu diễn điểm P(40%A, 40%B, 20%C) trên
giản đồ tam giác đều ABC.
Trên cạnh AC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40%
và song song với cạnh BC. Trên cạnh AB, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40%
và song song với cạnh AC.
Trên cạnh BC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 20%
và song song với cạnh AB.
Ta thấy 3 đường thẳng trên cắt nhau tại P. Vậy P làđiểm biểu diễn của hệ có thành phần (40%A, 40%B,
20%C).
4.4. Các qui tắc của giản đồ pha
4.4.1. Qui tắc liên tục
t (phút)
T0C
Chuyển pha
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
56/235
2010973956
Hình 4.3. Giản đồ nhiệt độ - thời gian của chất nguyên
chất.
Các đường hoặc các mặt trên giản đồ pha biểu
diễn sự phụ thuộc giữa các thông số nhiệt động của hệ
sẽ liên tục nếu trong hệ không xảy ra sự biến đổi chất,
sự thay đổi số pha hoặc dạng các pha.
Như vậy ta có thể suy ra, nếu trong hệ có sự thay đổi về
pha hay sự thay đổi về dạng pha thì trên các đường hay
các mặt sẽ xuất hiện các điểm gãy, làm cho đồ thịkhông còn liên tục.
4.4.2. Qui tắc đường thẳng liên hợp
Tr ong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng áp nếu hệ
phân chia thành hai hệ con (hay được sinh ra từ hai hệ
con) thì điểm biểu diễn của ba hệ này phải nằm trêncùng một đường thẳng, đường thẳng này gọi là đường
thẳng liên hợp.
A B
HM N
Hình 4.4. Minh họa quy tắc đường thẳng liên hiệp
Ví dụ: hệ H = hệ M + hệ N. Thì điểm biểu diễn các
hệ H, M và N nằm thẳng hàng.
4.4.3. Qui tắc đòn bẩy
Nếu có ba điểm hệ liên hợp M, H và N thì lượngtương đối của chúng được tính theo qui tắc đòn bẩy
như sau:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
57/235
2010973957
A B
HM N
Hình 4.5. Minh họa quy tắc đòn bẩy
Áp dụng quy tắc đòn bẩy, ta có:
HM
HN
g
g
N
M
Trong đó: gM: Khối lượng của hệ M
gN: Khối lượng của hệ N4.4.4. Qui tắc khối tâm
Nếu một hệ gồm n hệ con thì điểm biểu diễn của
nó phải nằm ở khối tâm vật lý của đa giác có đỉnh là các
điểm biểu diễn của n hệ con.
Ví dụ: Hệ H gồm ba hệ con là H1, H2 và H3. với khốilượng tương ứng là:
g = g1 + g2 + g3
A
B C
H1
H2
H3
K
H
Hình 4.6. Minh họa quy tắc khối tâm
Như vậy, H phải nằm ở khối tâm vật lý của tam
giác H1H2H3. Đầu tiên ta xác định điểm biểu diễn của hệ
K, thỏa mãn điều kiện:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
58/235
2010973958
Hệ K = hệ H1 + hệ H2
vàKH
KH
g
g
1
2
2
1 .
Tiếp theo ta xác định điểm H thỏa mãn điều kiện
sau:
Hệ H = hệ K + hệ H3
vàKH
HH
g
gg
g
g 3
3
21
3
K
4.5. Ảnh hưởng của áp suất đến nhiệt độ chuyển
pha
Phương trình Clausius – Claypeyron I:
λ
VT.
dP
dT
Trong đó:
T: nhiệt độ chuyển pha (K)
: nhiệt chuyển pha (cal/mol hoặc J/mol)
V = V2 – V1: biến thiên thể tích (ml)
Nếu V được tính bằng ml, được tính bằng cal
và 1cal = 41,3 ml.atm, nên phương trình Clausius – Claypeyron trở thành:
41,3.λ
VT.
dP
dT
4.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến áp suất hơi bão
hòa
Phương trình Clausius – Claypeyron II
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
59/235
2010973959
2RT
λ
dT
dlnP
Lấy tích phân 2 vế, ta được:
121
2
T
1
T
1
R
λ
P
Pln
Trong đó:
T: nhiệt độ (K)
P: áp suất (atm)
: nhiệt hóa hơi (cal/mol hoặc J/mol)R: là hằng số khí
4.7. Bài tập mẫu
Ví dụ 1. Ở 00C nhiệt nóng chảy của nước đá là 1434,6
cal/mol. Thể tích riêng của nước đá và nước lỏng lần
lượt là 1,098 và 1,001 ml/g. Xác định hệ số ảnh hưởng
của áp suất đến nhiệt độ nóng chảy của nước đá và tính
nhiệt độ nóng chảy của nước ở 4 atm.
Giải
Áp dụng phương trình: λ
VT.
dP
dT
Với: V = Vlỏng – Vrắn
= 1,001 – 1,098 = - 0,097 (ml/g)Hoặc: V = 18.(- 0,097) = -1,746 (ml/mol)
0,0081
41,31434,6
1,746273
dP
dT
(K/atm)
Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhiệt độnóng chảy của nước đá giảm 0,0081K. Một cách gầnđúng, ở 4atm, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
60/235
2010973960
T = 273 + (-0,0081) x (4 - 1)
= 272,9757K = - 0,02430C
Ví dụ 2. Tính nhiệt độ sôi của nước ở 2 atm, biết nhiệthóa hơi của nó là 538,1 cal/g (coi nhiệt hóa hơi khôngthay đổi trong khỏang từ 1 atm đến 2 atm).
Giải
Nhiệt hóa hơi: = 538,1x18 = 9685,8 (cal/mol)
Áp dụng công thức:
121
2
T
1
T
1
R
λ
P
Pln
273100
1
T
1
1,987
9685,8
1
2ln
Từ đó tính được: T = 394K = 1210C
Ví dụ 3. Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamin
nếu 1kg diphenylamin nóng chảy làm tăng thể tích lên9,58.10-5m3 cho biết dT/dP = 2,67.10-7 K.m2/N. Nhiệt độnóng chảy của diphenylamin là 540C, khối lượng molcủa chất này là 169.
Giải
Áp dụng công thức:λ VT.
dPdT
3
7
5
19,83.102,67.10
9,58.101000
16954273
dP
dT
VT.λ
(J/mol)
Ví dụ 4. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhydric HCNphụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
61/235
2010973961
T
12377,04lgP(mmHg)
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở
điều kiện thường.
Giải
Nhiệt độ sôi của axit HCN ở áp suất 760 mmHg:
Ta có:T
12377,04lg(760)
T = 297,4KVậy nhiệt độ sôi của axit HCN là 24,40C.
Lấy đạo hàm hai vế phương trình theo T, ta được:
2T
1237
dT
dlgP
Mà:2
4,575.T
λ
dT
dlgP
Suy ra:22 T
1237
4,575.T
λ = 5659 (cal/mol)
Ví dụ 5. Trộn 200g hỗn hợp gồm 3 chất A, B, C chứa
20% A, khi cân bằng hỗn hợp chia làm hai lớp.
Lớp thứ nhất có khối lượng 60g và bao gồm 50% A
và 20% B.
Lớp thứ hai chứa 80%B.
Hãy xác định điểm biểu diễn của ba cấu tử A, B, C
trên giản đồ tam giác đều trong hai lớp trên.
Giải
Độc giả tự vẽ hình
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
62/235
2010973962
Khối lượng của chất A trong hỗn hợp ban đầu:
m Ao = 20%200 = 40 (g)
Phần trăm của chất C trong lớp thứ 1:
%C = 100 - 50 - 20 = 30 (%)
Vậy điểm biểu diễn của lớp 1: I1 (50%A, 20%B, 30%C)
Khối lượng lớp thứ 2:
m = 200 – 60 = 140 (g)
Khối lượng của chất A trong lớp thứ 1:
m A1 = 50%60 = 30 (g)Khối lượng của chất A trong lớp thứ 2:
m A2 = 40 - 30 = 10 (g)
Khối lượng của chất B trong lớp thứ 2:
mB2 = 80%140 = 112 (g)
Khối lượng của chất C trong lớp thứ 2 mC2 = 140 - 122 = 17 (g)
Điểm biểu điễn lớp 2: I2 (7,15%A, 80%B,12,85%C)
Ví dụ 6. Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng
lỏng lần lượt là 1,072 và 1,056 g/ml, nhiệt nóng chảy
của phenol là 24,93 cal/g, nhiệt độ kết tinh của nó ở 1atm là 410C. Tính nhiệt độ nóng chảy của phenol ở 500
atm.
Giải
Áp dụng phương trình:λ
VT.
dP
dT
Với: 0,0141,072
1
1,056
1ΔV (mol/g)
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
63/235
2010973963
Ta được: 34,26.1041,324,93
0,014314
dP
dT
(K/atm)
Như vậy, cứ tăng áp suất lên 1 atm thì nhiệt độ
nóng chảy của phenol tăng 4,26.10-3K. Một cách gần
đúng, ở 500atm, nhiệt độ nóng chảy của phenol là:
T = 314 + 4,26.10-3(500 - 1)
= 316,13K = 43,130C
Ví dụ 7. Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và
cloroform lần lượt là 1000C và 600C, nhiệt hóa hơi
tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính nhiệt độ mà ở
đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất?
Giải
Gọi T là nhiệt độ mà tại đó 2 chất lỏng có cùng ápsuất:
Ta có:
T
1
T
1λ
T
1
T
1λ
2
2
1
1
Với: 1 = 12 (Kcal/mol), T1 = 273 + 100 = 3730K
2 = 7 (Kcal/mol), T2 = 273 + 60 = 3330K
Thế các giá trị vào phương trình trên, ta được:
T
1
333
17
T
1
373
112
Suy ra: T = 448,40K
4.8. Bài tập tự giải
1. Xác định nhiệt độ hóa hơi của H2O ở 4 atm nếu ở
1000C nhiệt hóa hơi của nước bằng 2254,757 J/g.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
64/235
2010973964
2. Xác định nhiệt độ sôi của benzoatetyl (C9H10O2) ở
áp suất 200 mmHg biết rằng nhiệt độ sôi chuẩn
của benzoatetyl là 2130C và nhiệt hóa hơi bằng
44157,52 (J/mol).
ĐS: T = 433,10K
3. Nhiệt độ nóng chảy chuẩn của Bi là 2710C. Ở điều
kiện đó khối lượng riêng của Bi rắn và lỏng là 9,673
và 10 g/cm3. Mặt khác khi áp suất tăng lên 1 atm
thì nhiệt độ nóng chảy giảm đi 0,00354K. Tính
nhiệt nóng chảy của Bi.
ĐS: 11 kJ/mol.
4. Tại 1270C HgI2 bị chuyển dạng thù hình từ dạng đỏ
sang dạng vàng. Nhiệt chuyển hóa là 1250 J/mol,
V = 5,4 cm3.mol-1, dạng đỏ có tỷ trọng lớn hơn
dạng vàng. Xác định dT/dP tại 1270C.
ĐS: -1,73.10-6 K/Pa
5. Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu
huỳnh đơn tà kèm theo biến thiên thể tích V =0,0000138 m3/kg. Nhiệt độ chuyển hóa chuẩn bằng
96,70C và dT/dP = 3,25.10-7 K/Pa. Xác định nhiệt
chuyển pha.
ĐS: = 501,24 kJ/kg
6. Xác định thể tích riêng của thiếc lỏng tại nhiệt độnóng chảy chuẩn 2320C nếu nhiệt nóng chảy riêng
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
65/235
2010973965
là 59,413 J/g, khối lượng riêng của thiếc rắn là 7,18
g/cm3 và dT/dP = 3,2567.10-8 K/Pa.
ĐS: 0,147 cm3
/g
7. Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,70C còn khi tăng áp
suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi là 49,90C. Tính
nhiệt độ sôi chuẩn của metanol.
ĐS: 65,40C
8. Tính áp suất cần thiết để nhiệt độ sôi của nước đạt
được 1200C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là
539 cal/g.
ĐS: P = 2 atm
9. Cho giản đồ pha của hệ 3 cấu tử (hình dưới). Xác
định thành phần của A, B, C khi điểm hệ chung là
điểm P và hãy kết luận về thành phần của A, B khi
điểm hệ dịch chuyển theo đường thẳng nối từ đỉnh
C với điểm I.
80
80
80
60
60
60
40
20
20
20 40
40
100
100100
A
BC
P
(%C)
( % B )
( % A )
I
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
66/235
2010973966
ĐS: %A = 40%, %B = 40%, %C = 20%
10. Nước nguyên chất có thể tồn tại ở 9 dạng pha khác
nhau (khí, lỏng và 7 dạng rắn). Tính số pha tối đa
của nước có thể đồng thời nằm cân bằng với nhau.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
67/235
2010973967
Chương 5
DUNG DỊCH VÀ CÂN BẰNG
DUNG DỊCH - HƠI
5.1. Cách biểu diễn thành phần của dung dịch
- Nồng độ phần trăm khối lượng (%):
100(%)g...gg
gC
n21
i%,i
- Nồng độ mol/lit:V
nCM
- Nồng độ đương lượng gam (đlg/l):V
n'C N
- Nồng độ molan (Cm): 1000m
n
C dm
ct
m
- Nồng độ phần mol:
i
ii
n
nx
- CN = z.CM (z: số điện tích trao đổi trong phản
ứng)
5.2. Sự hòa tan của khí trong chất lỏng
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
68/235
2010973968
5.2.1. Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của các
khí trong chất lỏng
Định luật Henry: ở nhiệt độ không đổi, độ hòa tancủa một khí trong một chất lỏng tỷ lệ thuận với áp suất
riêng phần của khí trên pha lỏng
xi = kH.Pi
Trong đó:
kH là hằng số Henry
Pi là áp suất hơi của pha khí trên pha lỏng
5.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ hòa tan của
khí trong chất lỏng, phương trình Sreder
Xét cân bằng:
i (khí) = i (dung dịch có nồng độ xi) + Hhòa tan
Hằng số cân bằng:(khí)x
(dd)xK
i
i
Do đó ta có:2RT
iλ
T
plnK
Lấy tích phân phương trình, ta được:
0T
1T1
Riλ
ilnx
Với: T0 là nhiệt độ ngưng tụ (nhiệt độ sôi)
5.3. Sự hòa tan của chất lỏng trong chất lỏng và cân
bằng dung dịch - hơi
5.3.1. Hệ dung dịch lý tưởng tan lẫn vô hạn
5.3.1.1. Áp suất hơi - định luật Raoul
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
69/235
2010973969
Áp suất hơi bảo hòa của mỗi cấu tử bất kỳ tỷ lệ
thuận với phần phân tử của nó trong dung dịch. liR i .xk P
Khi dung dịch chỉ có cấu tử i (dung dịch i nguyên
chất): xi = 1 và kR = Pi0
li
0ii .xPP
Đối với dung dịch thực, định luật Raoult chỉ có thể
áp dụng cho dung môi của dung dịch vô cùng loãng:l1011 .xPP
5.3.1.2. Giản đồ “Áp suất - thành phần” (P - x)
Áp dụng định luật Raoult cho dung dịch lý tưởng của hai
cấu tử (A - B):lB
0A
lA
0AA x1.P.xPP (1)
lB
0BB .xPP (2)
Áp suất tổng của hệ là:
P = P A + PB
lB0BlB0 A .xPx1.P lB0A0B0A .xPPP (3)
Nếu ta biểu diễn các phương trình (1), (2) và (3) lên đồthị “áp suất - thành phần” (P - x) ta được hình 5.1.
A B
(3)
(1)
(2)
xB
P P0B
P0A
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
70/235
2010973970
Hình 5.1. Giản đồ áp suất hơi (P - x) của dung dịch 2
cấu tử lý tưởng
5.3.1.3. Thành phần pha hơi – định luật Konovalop I Xét hệ dung dịch lý tưởng của hai cấu tử A và B
nằm cân bằng với pha hơi của chúng.
Theo định luật Raoult ta được:
l
Ax
lBxα.
l
Ax
lBx
0
AP
0BP
h
Ax
hBx
(định luật Konovalop I)
Trong đó0
A
0B
P
Pα và được gọi là hệ số tách hay hệ số
chưng cất
5.3.1.4. Giản đồ “thành phần hơi – thành phần lỏng”
Từ định luật Konovalop I, ta biến đổi để rút ra biểu thức:
lB
α.x)lBx(1
lB
α.x
lB
α.xlAx
lB
α.x
hBxh
Ax
hBx
l
B.x1α1
lB
α.xhBx
(4)
Biểu diễn phương trình (4) lên đồ thị (x - x) ta được các
đường trên hình 5.2.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
71/235
2010973971
Bh
Bl
C
A xl
xh
Hình 5.2. Giản đồ (x-x) của hệ hai cấu tử A-B
5.3.2. Hệ dung dịch thực tan lẫn vô hạn
5.3.2.1. Áp suất hơi
- Dung dịch sai lệch dương có áp suất hơi trên dung
dịch lớn hơn áp suất hơi tính theo định luật Raoult.
- Dung dịch sai lệch âm có áp suất hơi trên dung
dịch nhỏ hơn áp suất hơi tính theo định luật Raoult.
5.3.2.2. Thành phần pha hơi, định luật Konovalop II
Đối với những hệ có thành phần ứng với điểm cực
trị trên đường áp suất hơi tổng cộng (P - x) thì pha lỏng
và pha hơi cân bằng có cùng thành phần. hB
lgB xx
5.3.3. Hệ hai chất lỏng hoàn toàn không tan lẫn
5.3.3.1. Tính chất
- Thành phần của pha hơi cũng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ mà không phụ thuộc vào thành phần củahỗn hợp lỏng.
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
72/235
2010973972
f(T)P
P
P
P
x
x0A
0B
A
B
hA
hB
- Nhiệt độ sôi của hỗn hợp cũng không phụ thuộc
vào thành phần, nó nhỏ hơn nhiệt độ sôi của mỗi
cấu tử và chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
- Trong quá trình sôi, nhiệt độ sôi của hỗn hợp sẽ
giữ nguyên cho đến khi một trong hai cấu tử
chuyển hết thành hơi, thì nhiệt độ sôi của hệ sẽ
tăng vọt đến nhiệt độ sôi của cấu tử còn lại.
5.3.3.2. Chưng cất lôi cuốn theo hơi nước
A0A
0
OH
OHM
18
P
Pg 2
2
Trong đó: 0 OH2P và0
AP lần lượt là áp suất hơi của
nước và của chất A.
5.3.3.3. Định luật phân bố
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, tỷ số nồng độ của
một chất tan trong hai dung môi không tan lẫn là một
hằng số không phụ thuộc vào lượng tương đối của chất
tan và dung môi.
K C
C
Y/B
Y/A
CY/A, CY/B: là nồng độ của chất tan Y trong dung
môi A và trong dung môi B.
K: hệ số phân bố
5.4. Bài tập mẫu
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
73/235
2010973973
Ví dụ 1: Tính áp suất hơi của dung dịch đường
(C12H22O11) 5% ở 1000C và nồng độ % của dung dịch
glycerin trong nước để có áp suất hơi bằng áp suất hơi
của dung dịch đường 5%.
Giải
Áp suất hơi của dung dịch đường: OH0OH 22.xPP
758
342
5
18
9518
95
760P (mmHg)
Dung dịch glycerin:
OH0OH 22.xPP 0,997
760
758
P
Px
0OH
OH
2
2
Mà: 0,997
92
m
18
m18
m
xglyOH
OH
OH
2
2
2
Suy ra: OHgly 20,014mm
Nồng độ phần trăm của dung dịch glycerin
100mm
m
C%OHgly
gly
2
1,38100m0,014m
0,014m
OHOH
OH
22
2
(%)
Ví dụ 2. Ở 123,30C bromobenzen (1) và clorobenzen (2)
có áp suất hơi bão hòa tương ứng bằng 400 và 762mmHg. Hai cấu tử này tạo với nhau một dung dịch xem
như lý tưởng. Xác định:
-
8/21/2019 sách bài tập hóa lý
74/235
2010973974
a. Thành phần dung dịch ở 123,30C dưới áp suất khí
quyển 760mmHg.
b. Tỷ số mol của clorobenzen và bromobenzen trong
pha hơi tr