sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

31
LOGO ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA MÔI TRƯỜNG VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG VÀO SẢN XUẤT XUẤT SẠCH HƠN NGÀNH THUỘC DA GVHD : PGS. TS Chí Hiếu SVTH: Nguyễn Thị Hữu Duyên

Upload: huuduyen12

Post on 16-Jul-2015

665 views

Category:

Environment


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

LOGO

ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

KHOA MÔI TRƯỜNG

VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ KHOA

HỌC MÔI TRƯỜNG VÀO SẢN XUẤT

XUẤT SẠCH HƠN NGÀNH THUỘC DA

GVHD: PGS. TS Vũ Chí Hiếu

SVTH: Nguyễn Thị Hữu Duyên

Page 2: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Click to add Title1 TQ Sản xuất sạch hơn1

Click to add Title2 Tổng quan ngành thuộc da2

Click to add Title1 Áp dụng SXSH trong thuộc da3

Click to add Title2 Định hướng PTBV ngành thuộc da Việt Nam4

Page 3: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

TỔNG QUAN SẢN XUẤT SẠCH HƠN

LỊCH SỬ TIẾP CẬN SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Page 4: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

SXSH là việc áp dụng liên tục chiến lược ngăn ngừa

môi trường tổng hợp vào các quá trình,sản phẩm và

dịch vụ để tăng hiệu quả về mặt tổng thể và giảm

thiểu rủi ro cho con người và môi trường (UNEP, 1994)

SẢN XUẤT SẠCH HƠN LÀ GÌ

QT sản xuất

• Bảo toàn nguyên liệu và năng lượng

• Loại bỏ các NL độc hại

• Giảm lượng & tính độc hại của các chất thải

Sản phẩm

• Giảm ảnh hưởng

tiêu cực trong suốt

vòng đời của sản

phẩm

Dịch vụ

• Đưa các yếu tố về MT vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ

Page 5: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN SXSH

Các giải pháp SXSH

Cải tiến sản phẩmTái chế

Tuần hoàn và tái

sử dụng tại chỗ

Giảm thải

tại nguồn

Quản lý

nội vi

Thay nguyên

liệu đầu vàoKiểm soát quá

trình SX

Cải tiến

thiết bị

Thay đổi quy

trình sản xuất

Thay đổi

công nghệ

Page 6: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

THỰC HIỆN SXSH

Page 7: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

Tiếp cận

hệ thống

• Phân tích các công đoạn sản xuất

• Xác định & thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn

• Đo lường & đánh giá kết quả

• Duy trì & cải tiến hoạt động SXSH

Tập trungvào phòng

ngừa

• Các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, giảm thải tại nguồn

• Thông qua các hoạt động đào tạo, kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng

Thực hiệnthường

xuyên & cảitiến liên tục

• Gắn hoạt động SXSH với hoạt động của DN

• Duy trì các mục tiêu cải tiến

• Đo lường & đánh giá hiệu quả liên tục

Huy động sự tham gia của mọi người

• Cam kết của lãnh đạo cao nhất

• Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện và duy trì SXSH

• Tăng cường tuyên truyền & đào tạo nâng cao nhận thức về SXSH

Page 8: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

LỢI ÍCH SXSH

DOANH NGHIỆP

MÔI TRƯỜNG

XÃ HỘI

• Môi trường làm việc tốt hơn

• Tiết kiệm chi phí

• Tăng lợi nhuận

• Tuân thủ tốt hơn các quy định

bảo vệ môi trường

• Cải thiện hình ảnh của công ty

• Bảo tồn tài nguyên

• Ngăn ngừa ô nhiễm

Cải thiện môi trường làm việc

cho người LĐ, giảm rủi ro cho

cộng đồng, người tiêu dùng

Page 9: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI VIỆT NAM

• 1995, Việt Nam tiếp cận khái niệm SXSH qua 2 dự án “SXSH trong công

nghiệp giấy” (1995 – 1997) và “ Giảm thiểu chất thải trong công nghiệp

dệt” ở Hà Nội (1995 – 1996)

• 1999, Bộ trưởng Bộ KHCN&MT đã ký Tuyên ngôn Quốc tế về SXSH

Page 10: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

TỔNG QUAN NGÀNH THUỘC DA

Khoảng 4000

năm TCN

Sơ chế da

(phơi khô, hun

khói…)

những tấm

“da thuộc” đầu

tiên.

Đến thế kỷ

XVII

Dùng tanin

thảo mộc, thời

gian kéo dài

SP đanh

cứng, sẫm

màu.

Thế kỷ XIX

Sử dụng các bể

thuộc có nồng

độ và thời gian

khác nhau

Chất lượng

SP cao hơn

Những năm 60

của TK XIX

Phương pháp

thuộc da Crom

Da mềm mại,

chịu đàn hồi tốt,

khả năng chịu

nhiệt, chịu ẩm tốt

hơn

Hiện nay

Sử dụng nhiều

chất thuộc thiên

nhiên và vật

liệu chuyên

dụng

chất lượng

da thuộc cao

Page 11: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

NGÀNH THUỘC DA VIỆT NAM

1912, công nghiệp thuộc da ở Việt Nam được hình thành.

Có 35 doanh nghiệp, 62% là các doanh nghiệp tư nhân có quy mô nhỏ

và vừa.

Nguyên liệu chính: da trâu bò (chiếm 70%), da heo và 1 lượng ít da dê,

da trăn, rắn, cá sấu, đà điểu. Nhập 70-80% từ các nước Đài Loan, Hàn

Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Đức.

Sản phẩm là da thuộc. Năm 2013, năng lực sản xuất trong nước: 350

triệu sqft/năm, 60% phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu.

Page 12: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH THUỘC DA

Chất thải Hiện trạng Hiện trạng quản lý

Chất thải rắn Bạc nhạc, lông, da vụn, mùn bào

diềm da, vụn da chứa Cr độc hại

gây mùi khó chịu.

Hầu hết các doanh nghiệp thu gom công ty

môi trường đô thị địa phương xử lý.

Làm phân bón, thức ăn gia súc v.v nhưng chưa

được áp dụng rộng rãi.

Chất thải khí Phân hủy các chất hữu cơ: khí thải

H2S, NH3, VOC gây mùi hôi khó

chịu

Phần lớn áp dụng biện pháp thông thoáng nhà

xưởng, một số ít cơ sở sản xuất có hệ thống xử lý

khí

Nước thải Nước thải ngành thuộc da thuộc

da có mùi hôi khó chịu, BOD,

COD, Cr, chất rắn lơ lửng (SS)

gấp nhiều lần các quy chuẩn cho

phép.

Xây dựng hệ thống XLNT cao, chi phí vận

hành hệ thống XLNT (máy móc thiết bị, hoá chất,

nhân công..) tốn kém

Doanh nghiệp, không có hệ thống XLNT hoặc

không vận hành thường xuyên. xử lý ko hiệu

quả ONMT

Page 13: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG

NGÀNH THUỘC DA

NGUYÊN LIỆU

Thành phần %

Nước

Protein

Các chất béo

Các muối khoáng

Thành phần khác

64.0

33.0

2.0

0.5

0.5

Tổng 100

• Da là vật liệu hữu cơ tự nhiên, không đồng nhất, cấu tạo cơ bản các axit amin

• Gồm : lớp lông, lớp da giấy, lớp da cật , lớp bạc nhạc

DA ĐỘNG VẬT

Page 14: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

NGUYÊN LIỆU NƯỚC

• Dung môi phân cực mạnh, có khả năng

hòa tan nhiều chất

• Nguyên liệu thiết yếu cho quá trình

thuộc da, tham gia trực tiếp vào hầu hết

các công đoạn sản xuất.

• Mức tiêu hao nước : Pakistan: 60 m3/tấn,

Đông Nam Á 30m3/tấn, Việt Nam 35-40

m3 /tấn, các nước tiên tiến là 15-20 m3 /tấn

Page 15: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

NGUYÊN LIỆU HÓA CHẤT

Hóa chất Tỷ lệ

Các chất vô cơ cơ bản (axit, bazo, sulphit, hóa chất có chứa amon) 15%

Các chất hữu cơ cơ bản (axit, bazo, muối) 7%

Hóa chất thuộc (Muối crom, tanin và chất trợ thuộc) 20%

Chất nhuộm 2%

Chất tạo mềm (dầu mỡ) 8%

Hóa chất trau chuốt (Pigment, chất kết dính, các chất trợ, chất làm bóng) 10%

Dung môi hữu cơ 5%

Enzyme 1%

Hóa chất khác ( chất hoạt động bề mặt, chất chống nhăn, chống mốc…) -

Page 16: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

QUY TRÌNH SẢN XUẤTNGUYÊN LIỆU DA MUỐI

RỬA. HỒI TƯƠI

TẨY LÔNG, NGÂM VÔI

XÉN MÉP, NẠO THỊT, XẺ

KHỬ VÔI, LÀM MỀM DA

AXIT HÓA

THUỘC CROM

ÉP NƯỚC, BÀO

TRUNG HÒA,

THUỘC LẠI

SẤY, HOÀN THIỆN,

ĐÁNH BÓNG

DA THÀNH PHẨM

H2O, NaOCl, Na2CO3,

chất hoạt động bề mặt

H2O, NaOCl, Na2CO3,

chất hoạt động bề mặt

Nước thải:NaCl, máu, CHC dễ phân hủy

CTR: muối, vụn thịt, lông da

Tiếng ồn, mùi

Nước thải:NaCl, máu, CHC dễ phân hủy

CTR: muối, vụn thịt, lông da

Tiếng ồn, mùi

Muối crôm, chất diệt

khuẩn, Na2CO3

Muối crôm, chất diệt

khuẩn, Na2CO3

Nước, (NH4)2SO4 hay

enzim, NH4Cl

Nước, (NH4)2SO4 hay

enzim, NH4Cl

Nước, HCOOH, NaCl,

H2SO4

Nước, HCOOH, NaCl,

H2SO4

Nước, systan, HCOOH

Nước, chất phủ bề mặt,

sơn, chất tạo màng

Na2S, Ca(OH)2, H2ONa2S, Ca(OH)2, H2O

Nước thải kiềm: NaCl, vôi, lông, CHC, sunfit

CTR: Vôi, lông, bạc nhạ, bùn

Khí H2S, mùi

CTR : bạc nhạc, mỡ, vụn da, thịt

Bụi da, vụn da thuộc

Hơi dung môi, bụi da

Nước thải kiềm,sunfit, protein, CHC

Bùn

Khí H2S,NH3, mùi

Nước thải có tính chất axit chứa NaCL

Khí có mùi axit, sunfit

Nước thải chứa Cr, chất thuộc

Nước thải chứa Cr, chất thuộc

Mùn bào, vụn da thuộc

Tiếng ồn

Nước thải chứa Cr, thuốc nhuộm

NHUỘM MÀU, ĂN DẦUChất nhuộm, dầuNước thải chứa Cr, chất thuộc, dầu,

tính axit

Khí SO2,NH3

TIỀ

N T

HU

ỘC

TH

UỘ

C

( TH

UỘ

C

PH

ÈN

)

HO

ÀN

TH

ÀN

H Ư

ỚT

HO

ÀN

TH

ÀN

H

KH

Ô

Page 17: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

NƯỚC THẢI

Công đoạn Đặc trưng của nước thải

Hồi tươi Nước thải có màu vàng lục, chứa hàm lượng muối cao, chất hữu cơ dễ phân

hủy, chất bẩn, máu, phân, chất hoạt động bề mặt gây mùi khó chịu

Tẩy lông, ngâm vôi Nước thải có tính kiềm cao (pH: 11-12.5) chứa muối NaCl, vôi, protein, phần

lông bị phân hủy, chất hữu cơ chứa nito, chất nhũ hóa, sunfit

Tẩy vôi, làm mềm Nước thải tính kiềm cao, chứa thành phần bị phân hủy trong da nguyên liệu,

hóa chất dư: muối amônnitơ, sunfit, muối canxi, dung môi, chất hoạt động bề

mặt

Thuộc da Nước thải tính axit cao chứa Cr3+ (100-200mmg/l), nồng độ BOD5, COD, SS,

Cl-, cao.

Hoàn thiện: Nhuộm

và ăn dầu

Nước thải tính axit, chứa Cr, dầu, thuốc nhuộm, kim loại nặng, chất phủ bề

mặt

Page 18: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

NƯỚC THẢI

STT Thông số Đơn vị Giá trịQCVN 40 : 2011/BTNMT

Cột A Cột B

1 pH - 7,5 - 8,5 6 đến 9 5.5 đến 9

2 BOD5 mg/l 1.200-2.500 30 50

3 COD mg/l 3.000-6.000 75 150

4 SS mg/l 3.000-4.500 50 100

5 TS mg/l 17.000-25.000 - -

6 TDS mg/l 14.000-20.500 - -

7 Clorua mg/l 4.500-6.500 500 1000

8 Sunphite (S2-) mg/l 20-40 0.2 0.5

9 Độ kiềm (theo CaCO3) mg/l 1.100-2.000 - -

10 Cr (III) mg/l 80-250 0.2 1

Page 19: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

NƯỚC THẢI

STT Các chất ô nhiễm Tải lượng (kg/tấn da nguyên liệu)

1 BOD5 50-86

2 COD 145-231

3 SS 83-149

4 Cl- 137-202

5 Cr3+ 3-5

6 S2- 4-9

7 NH3- 4-6

8 Tổng Nitơ 12-18

9 SO42- 52-110

Page 20: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

CHẤT THẢI RẮN

• CTR phát sinh trong tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất.

• CTR chiếm khoảng 50% tổng lượng da nguyên liệu,

• Còn lại thải ra dưới dạng bùn thải, khoảng 0,12-0,30 tấn bùn/tấn

nguyên liệu da.

• Nồng độ cho phép của Crom tổng trong chất thải nguy hại của Mỹ:

5mg/l, Nhật Bản:1.5 mg/l, Việt Nam: 5 mg/l.

STT Các chất ô nhiễm Đơn vị Khối lượng

1 Mỡ, bạc nhạc Kg 150-250

2 Diềm da Kg 90-100

3 Váng xanh vụn (Da thuộc vụn) Kg 50-100

4 Mùn bào, diềm da sau thuộc Kg 50-100

5 Bụi da, diềm da sau khi hoàn thiện Kg 11-30

6 Bùn Kg 30

Page 21: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

Hơi các axit dễ bay hơi, hơi dung môi VOC từ công đoạn hoàn thiện, sơn

Khí VOC, CO, NOx, SO2 và bụi từ lò hơi

NH3, H2S, SO2 và các hợp chất chứa N, S phát sinh từ công đoạn hồi tươi,

tẩy lông, ngâm vôi, thuộc da mùi hôi khó chịu

Tiếng ồn từ hoạt động của máy nạo thịt, máy cán ép nước, thùng quay, máy

tia…

Page 22: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

Da thành phẩm: 200 -250 kg

BOD

COD

SS

Cl-

Cr3+

SO42-

BOD

COD

SS

Cl-

Cr3+

SO42-

Nước thải

~ 35 - 40 m3

Chất thải rắn

~ 450 -730 kg

Khí thải ~ 40kg

Chưa thuộc:

Mỡ, bạc nhạc: 250kg

Diềm da: 100kg

Đã thuộc: Váng, mùn bào, diềm da: 200kg

Đã nhuộm, hoàn thiện:bụi da, diềm da: 30 kg

Bùn sau xử lý ~ 30kg

Chưa thuộc:

Mỡ, bạc nhạc: 250kg

Diềm da: 100kg

Đã thuộc: Váng, mùn bào, diềm da: 200kg

Đã nhuộm, hoàn thiện:bụi da, diềm da: 30 kg

Bùn sau xử lý ~ 30kg

Hóa chất: 250kg

Nước:35 - 40 m3

Da nguyên liệu:

1 tấn

Năng lượng

THUỘC DA

ĐỊNH LƯỢNG ĐẦU RA, ĐẦU VÀO TRÊN 1

TẤN DA NGUYÊN LIỆU

Page 23: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

NƯỚC THẢI

Bể gomNước thải

chứa crom

Bể gom

Bể gomNước thải

chứa sulfua

Nước thải

loại khác

Bể keo tụ và lắng 1

Bể aerotank

Bể lắng 2

Sân phơi bùn

MnSO4, Khí

Bể điều hòaBể khử

sunfua

Lọc rác

Bể lắng kết tủa

Cr(OH)3

Hóa chất điều chỉnh pH

Lọc rác

Lọc rác

Bùn đem đi chôn lấp

Cặn Cr(OH)3

Cặn đem xử

Khí

Hóa chất keo tụ

Nước sau khi xử lý

(QCVN 40: 2011-Cột B)

Bùn tu

ần h

oàn

Bùn

ớc tách

bùn

FeSO4

NaOH

Page 24: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

CHẤT THẢI RẮN

Mảnh da chứa Cr

Nghiền da vụn bằng máy

Nghiền và trộn da với hóa chất

Đi qua 1 máy chân không để tạo ra tấm da

Làm nhẵn tấm da thuộc với máy cán

Ép với máy ép dùng sức nước

Tấm da

Page 25: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

KHÍ THẢI

• Khí CO, NOx, SO2 và bụi

da, hơi dung môi được xử

lý bởi tháp hấp thụ bằng

dung dich sữa vôi

• Khí NH3, H2S xử lý bằng

máy tạo khí ôzôn oxy hóa

các khí gây ô nhiễm hoặc

cho đi qua lớp khí nén và

vật liệu hấp thụ bằng than

hoạt tính

Page 26: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

CƠ HỘI ÁP DỤNG SXSH

TUẦN HOÀN VÀ TÁI SỬ DỤNG

Thu hồi muốitrước khi hồitươi

• Giũ muối bằng tay hoặc thiết bị lắc

• Thu hồi 30% lượng muối

• Giảm lượng nước sử dụng, hóa chất, tải lượngô nhiễm

Tuần hoàndung dịchtẩy lông, ngâm vôi

• Nước sử dụng: 9-15m3

• Lọc tách các chất cặn, vôi, mỡ và bổ sung thêm hóa chất mới để sử dụng lại

• Giảm 50% lượng nước sử dụng, tiết kiệm 20-30% hóa chất (vôi, Na2S,…), giảm được chi phí xử lý nước thải

Page 27: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

CƠ HỘI ÁP DỤNG SXSH

TUẦN HOÀN VÀ TÁI SỬ DỤNG

Dùng protein sản xuất keo, gelatin, thức ăn chăn nuôi

Crom thu hồi tái sử dụng trong quá trình thuộc da

Tỷ lệ protein thu hồi : 60-70%

Vụn da chứa Cr

Hòa tan với kiềm

Phần còn lại

Dung dịch hòa tan của PrThức ăn cho gia

súc, gelatin

Chiết Cr

Phần còn lại

Phân bón hữu cơ

Dung dịch CrSử dụng trong công đoạn

thuộc

Kiềm

H2SO4

Page 28: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

CƠ HỘI ÁP DỤNG SXSH

THAY ĐỔI CÔNG NGHỆ

Thay đổi

phương pháp

tẩy lông

Tẩy lông không hủy: Lông thu hồi sản xuất thảm, vật liệu

cách điện, vật trang trí, phân bón. Loại bỏ chất ô nhiễm vào

nước

Sử dụng chế phẩm enzym: giảm 50-70% lượng Na2S

dùng , ô nhiễm trong nước thải giảm khoảng 30-50%, da

thành phẩm đàn hồi tốt hơn.

Xẻ da trước khi

ngâm vôi lạiBào, nạo thịt, xẻ theo một mức độ thích hợp ngâm

vôitiết kiệm hóa chất, năng lượng và thời gian thuộc

Thay đổi

phương pháp

thuộc da

Công nghệ thuộc trắng: nhôm (III), titan (IV) và zirconi (IV)

Công nghệ thuộc tanin thảo mộc

Phương pháp thuộc kết hợp: muối Cr- tanin

Page 29: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

CƠ HỘI ÁP DỤNG SXSH

QUẢN LÝ NỘI VI

Xác định chính xác trọng lượng da ở từng công đoạn

• Cân chính xác lượng da trong mỗi công đoạn

• Tính toán lượng nước và hóa chất

• Nâng cao chất lượng da thuộc, hạn chế sự lãng phí

nguyên liệu, hóa chất, giảm lượng nước thải,

Page 30: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

ĐỊNH HƯỚNG PTBV TRONG NGÀNH

THUỘC DA VIỆT NAMQuy hoạch phát triển ngành thuộc

da gắn liền với quy hoạch phát triển

nông nghiệp, chăn nuôi gia súc

Phối hợp hội da giày,

doanh nghiệp và trường

đại học, đào tạo các

nguồn nhân lực chuyên

môn cao

Nghiên cứu, cải tiến và ứng

dụng quy trình công nghệ

khép kín, SXSH.

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Tăng nguồnnguyên liệu

nội địa

Đào tạo nhânlực chính quy

Xây dựng bộquy chuẩnkỹ thuật

Xây dựng khucông nghiệpthuộc da tập

trung

Cải tiếncông nghệ

Đầu tư nghiên cứu CNSX,

XLý hiện đại, chuyển giao

CN từ các nước có nền

thuộc da phát triển

Page 31: Sản xuất sạch hơn ngành thuộc da

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN

ĐÃ LẮNG NGHE