˚ðsao chÉp dna - hcmuaf.edu.vn 3 su sao chep dna o prokaryote.pdflà m˚Ùt phân t˚ídna ban...
TRANSCRIPT
1
SỰ SAO CHÉPDNA
DNA là vật chất di truyền
Thí nghiệm của Frederick Griffith(1928)
Thí nghiệm về biến nạp của Griffith
DNA mang tín hiệu di truyềnNăm1944 nhóm Avery, McCarty, McLeodxác định rõ nguyên nhân gây biến nạp làgì?Tế bào S + (protease,
RNAase)→ Chuột chết
Tế bào S + (DNAase)→ Chuột sống
→ DNA là nhân tố biến nạpOswald T. Avery
• 1952 – AlfredHershey và MarthaChase kết luận vậtliệu di truyền củaphage T2 là DNA
2
DNA là vật chất di truyềnVật chất di truyền trong cơ thể sinh vật có nhiệm vụtruyền lại tính trạng từ đời trước xong đời sau, trên 3nguyên tắc:
Vật chất này phải có tính bền vững về thông tin đối vớicấu trúc, chức năng, sự phát triển và sự sinh sản của tếbào.
Có khả năng tự tái bản một cách chính xác sao cho tế bàocon có thông tin di truyền giống như tế bào mẹ.
Có khả năng thay đổi, giúp sinh vật biến dị, thích ứng, vàtiến hóa.
1953 James D. Watson và Francis H. C. Crickxây dựng thành công mô hình cấu trúc phân tửDNA
Cấu trúc xoắn kép của DNA(Double helix structure of DNA) Base pairing in DNA
• Purine– adenine (A)– guanine (G)
• Pyrimidine– thymine (T)– cytosine (C)
• Pairing– A : T
• 2 bonds– C : G
• 3 bonds
Đặc điểm của mô hình cấu trúc xoắn kép DNA củaWatson và Crick
• Phân tử DNA có hai chuỗi dây polynucleotide quấn nhau theo chiềutay phải (right-handed fashion)
• Hai dây này đối xứng nhau, cùng song hành theo từng cặp basetương ứng, theo qui ước đầu 5’ là gốc, đầu 3’ là đuôi
• Dây cơ bản còn gọi là dây xương sống (The DNA backbone) đượchình thành bởi đường và photphase với những base đính hai bêntrong dây.
+ Chuỗi xoắn kép cho phép các base purine và pirimidine có cấu trúcphẳng xếp chồng khít lên nhau ở bên trong phân tử DNA, hạn chếsự tiếp xúc của chúng với nước. Chúng đính thẳng góc với dâyxoắn.
+ Các nguyên tử đường và các nhóm phosphate xoay ra ngoài hìnhthành liên kết với nước đảm bảo tính ổn định cho phân tử
Đặc điểm của mô hình cấu trúc xoắn kép DNAcủa Watson và Crick
• Những base này ở trên hai dây đối xứng nhau được nối liền bởicầu nối hydrogen: A-T và G-C. Cầu nối hydrogen rất dễ bị tách ra(ví dụ như nhiệt độ cao) để tạo thành hai dây đơn. Cặp base tươngứng A-T và C-G được gọi bằng thuật ngữ chuyên môn là“complement base pair”. Nối C-G (3 cầu nối) bền hơn nối A-T (2cầu nối)
• Các cặp base cách nhau 0,34 nm trên dây xoắn DNA. Mỗi mộtgóc quay hoàn toàn (360o) của dây xoắn (helix) có độ dài 3,4 nm.Do đó, mỗi đoạn xoắn như vậy có tất cả 10 cặp base. Đường kínhcủa một góc quay là 2nm.
• Kết quả của cấu trúc dây xoắn kép tạo ra những rãnh chính (majorgroove) và những rãnh phụ (minor groove). Cả hai rãnh này cókích thước đủ rộng cho phép những phân tử protein tiếp xúc vớinhững base.
3
OH
O
3
PO4
base
CH2O
base
OPO
C
O–O
CH2
1
2
4
5
1
2
3
3
4
5
5
OH
CH2O
4
5
3 2
1
PO4
N base
Deoxyribose
nucleotide
OH
CH2O
4
5
3 2
1
PO4
N base
Deoxyribose
nucleotide
Anti-parallelstrands
OH
CH2O
4
5
3 2
1
PO4
N base
Deoxyribose
nucleotide
3
5 3
5
covalentphosphodiester
bonds
hydrogenbonds
Tính ổn định và những biếnđộng của DNA
• Tính ổn định của DNA là kết quả của hai quátrình: sao chép và sửa sai
• Các biến đổi của DNA: đột biến, tái tổ hợp,các gen nhảy
Tính ổn định của DNA
• Cơ chế saochép bánbảo tồn
• Các cơ chếsửa saiDNA
4
Các mô hình sao chép DNAMô hình bán bảo tồn (Semiconservative model):vào đầu quátrình sao chép hai mạch của chuỗi xoắn kép tách rời nhau, mỗimạch đơn được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới. Kết quảlà một phân tử DNA ban đầu sẽ tạo ra hai phân tử con giống hệtnhau, mỗi phân tử con được hình thành từ một mạch cũ và mộtmạch mớiMô hình bảo tồn (Conservative model): hai mạch gốc vẫn duytrì và bắt cặp trở lại sau khi tự sao chép. Một trong hai phân tửDNA mới là phân tử DNA gốc (bao gồm hai mạch cũ), phân tửcòn lại bao gồm vật liệu mới hoàn toàn.Mô hình phân tán (Dispersive model): phân tử DNA gốc bị cắtra thành nhiều đoạn mạch đôi hoạt động như dây nền (template)để tổng hợp ra những đoạn mạch đôi mới. Những đoạn mạch đôinhư vậy hợp lại thành dây xoắn kép DNA hoàn chỉnh, với cácđoạn dây DNA của dây gốc và dây mới xen kẽ.
(a) Hypothesis 1:Semi-conservative
replication
(b) Hypothesis 2:Conservative replication
Intermediate molecule
(c) Hypothesis 3:Dispersive replication
Các mô hình sao chép DNA
Thí nghiệm của Meselson và StahlSự sao chép của DNA có tính chất bán bảo tồn
Isotopes of nitrogen (non-radioactive) were used in this experiment
Sự sao chépcủa DNA cótính chất bánbảo tồn
Sự sao chép DNA ở prokaryote và eukaryote
Replicon: đơn vị sao chép
Sự saochép DNAở vi khuẩn:mỗi nhiễmsắc thể là
mộtreplicon
5
1
2
34
Sự sao chép được tiến hành đồng thời tại nhiềuđiểm trên phân tử DNA của eukaryote
SỰ KHỞI ĐẦU SAO CHÉP Ở E.coli
Nhóm enzyme helicasecó nhiệm vụ tách mạch.Chúng bám lên mộtmạch đơn, cắt đứt liênkết hidro giữa 2 mạchđôi.
Chúng sử dụng nănglượng từ quá trình phângiải ATP
TRÌNH TỰ KHỞI ĐẦUSAO CHÉP Ở E.coli
• Nhóm enzyme helicase: tách mạch đôiDNA thành mạch đơn
• Các protein SSB (single-strandedbinding proteins) : ổn định mạch đơn đãđược tách rời
single-stranded binding proteins replication fork
helicase
DNAPolymerase III
• Tổng hợp mạch DNAmới (daughter DNA)– Gắn các nucleotide tự do
theo nguyên tắc bổ sung– DNA polymerase III
NĂNGLƯỢNG
energy
ATPGTPTTPCTP ADPAMPGMPTMPCMPmodified nucleotide
energy
6
• Tổng hợp mạch mới từmạch khuôn bằng cáchgắn lần lượt cácnucleotide tự do:– Vào nucleotide cuối của
“mồi” (primer) bắt cặp sẵntrên mạch khuôn.
– Theo chiều 53 DNAPolymerase III
DNAPolymerase III
DNAPolymerase III
DNAPolymerase III
energy
energy
energy
ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNGCỦA DNA POLYMERASE energy
3
3
5
5
energy
35
5
5
3
energy
energy
energy
3
no energyto bond
energy
energy
energy
ligase
3 5
Mạch tới và mạch chậm(Leading & Lagging strands)
5
5
5
5
3
3
3
53
53 3
Leading strand
Lagging strand
Okazaki fragments
ligase
Okazaki
DNA polymerase III
3
5
growingreplication fork
DNA polymerase III
Replication fork / Replication bubble
5
3 5
3
leading strand
lagging strand
leading strand
lagging strandleading strand
5
3
3
5
5
35
3
5
3 5
3
growingreplication fork
growingreplication fork
5
5
5
5
53
3
5
5lagging strand
5 3
DNA polymerase III
RNA primer: được tổng hợpbởi primase
Đặc tính của DNA polymerase III– Chỉ có thể tổng hợp mạch mới
khi đã có sẵn “mồi” bắt cặp trênmạch khuôn
Sự sao chép bắt đầu bằng việctổng hợp mồi RNA (RNA
primers)
5
5
5
3
3
3
5
3 53 5 3
growingreplication fork primase
RNA
DNA polymerase I– Loại bỏ mồi RNA và tổng hợp
DNA thay thế
5
5
5
5
3
3
3
3
growingreplication fork
DNA polymerase I
RNA
ligase
7
DNA polymerase III5
5
5
5
3
3
3
3
growingreplication fork
DNA polymerase I
RNA
telomerase
Telomeres
5
5
5
5
3
3
3
3
growingreplication fork
TTAAGGGTTAAGGGTTAAGGG
Telomerase Structure
Reverse transcriptasewith RNA template tobind to DNA strands
Telomerase and its function
CHĨA BA SAO CHÉP
3’
5’3’
5’
5’
3’3’ 5’
helicase
direction of replication
SSB = single-stranded binding proteins
primase
DNApolymerase III
DNApolymerase III
DNApolymerase I
ligase
Okazakifragments
leading strand
lagging strand
SSB
CHĨA BASAO CHÉP
8
NÚT XOẮN TẠICHĨA BASAO CHÉP
DNA topoisomerase I
DNA topoisomerase II
DNA topoisomerase II