sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

90
11/1/2014 1 SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ LÁCH BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM

Upload: phan-cong-binh

Post on 21-Apr-2017

9 views

Category:

Health & Medicine


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 1

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ LÁCH

BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG

BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM

Page 2: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 2

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 3: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 3

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 4: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 4

ĐẠI CƯƠNG

� Ngoại trừ lách to, siêu âm lách khó vì:

� Lách nhỏ hơn gan (P ≤ 200g).

� Lách nằm sát dưới cơ hoành (T).

� Lách bị che bởi bẹ sườn (T).

� Dù sao, qua ngã liên sườn, chúng ta cũng thấy chủ mô lách và đo được kích thước của nó.

Page 5: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 5

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 6: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 6

CHỈ ĐỊNH

1. Kiểm chứng lách to và theo dõi diễn biến của lách qua điều trị.

2. Phát hiện lách to có hồi âm đồng dạng, lan tỏa hay có thay đổi hồi âm từng vùng, từ đó suy ra bệnh lý của lách.

3. Phát hiện máu tụ hay vỡ lách sau chấn thương.

Page 7: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 7

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 8: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 8

CÁCH KHÁMCHUẨN BỊ BỆNH NHÂN

� Nhịn đói.

� Không được dùng Baryte để chụp ống tiêu hóa.

� Không nội soi ổ bụng.

Page 9: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 9

CÁCH KHÁMKỸ THUẬT

� Dùng đầu dò 3,5MHz hay 2,25MHz (ở bệnh nhân mập).

� Bệnh nhân thở ra và nín thở.

� Khi cần có thể cho bệnh nhân uống nước để tách lách với thùy (T) gan.

Page 10: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 10

CÁCH KHÁMTƯ THẾ BỆNH NHÂN VÀ ĐƯỜNG CẮT

� Nằm ngửa.

� Nằm nghiêng (P).

� Cắt đường liên sườn (T).

� Cắt ngang bẹ sườn (T).

Page 11: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 11

CÁCH KHÁMHÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

� Lách hình nửa nón cụt, lõm ở mặt trong, lồi ở mặt ngoài.

� Chủ mô lách có hồi âm giữa hồi âm của gan và vỏ thận (gan > lách > thận).

Page 12: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 12

CÁCH KHÁM

Page 13: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 13

Kích thước lách bình thường:

� Dài (L): ≤ 12cm.

� Dầy (T): ≤ 7cm.

� Rộng (W): ≤ 5cm.

L

W

T

Page 14: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 14

CÁCH KHÁMHÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

� Kích thước lách ở trẻ em:

� Trẻ nhỏ 0-3 tuổi: L < 6cm.

� Trẻ em: L= 5,7 + 0,31 x tuổi (tính theo năm).

� Chỉ số lách: L(cm)xT(cm)xW(cm) < 480.

� Trọng lượng lách: Chỉ số lách x 0,55.

� Lách lúc sinh # 15g.

� Lách người lớn # 150g (100-265g).

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 15: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 15

CÁCH KHÁMHÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

Page 16: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 16

CÁCH KHÁMHÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG

� Gan (T) trải dài phủ lên trên lách có thể lầm với tụ máu dưới bao.

Page 17: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 17

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 18: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 18

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH

� Lách phụ (accessory spleen).

� Lách lạc chỗ (ectopic / wandering / aberrant / floating spleen).

� Hội chứng đa lách (polysplenia syndrome).

� Hội chứng vô lách (asplenia syndrome).

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 19: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 19

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHLÁCH PHỤ

� Tạo nên do thất bại trong việc hợp nhất các mầm trung mô nhỏ để hình thành lách.

� Đường kính thường < 1cm (≤ 3cm). Gặp ở 10-30% dân số.� Lách phụ thường phì đại sau cắt lách.� Vị trí:

� Gần rốn lách dọc theo động-tĩnh mạch lách (thường gặp nhất).

� Trong mạc nối.� Trong ổ bụng.� Bám vào buồng trứng/tinh hoàn (T): splenogonadal fusion.

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 20: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 20

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHLÁCH PHỤ

Page 21: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 21

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

� Splenogonadal fusion (sự kết nối lách-sinh dục): Có hai thể

� Thể liên tục:

� Thường kết hợp với các dị tật bẩm sinh ở chi, tim và micrognathia.

� Biểu hiện là một dải mô lách kết nối từ cực dưới lách đến tinh hoàn hoặc buồng trứng (T).

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 22: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 22

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

Katherine Nimkin, MD et al. Abdominal Ultrasonography of Splenogonadal Fusion. J Ultrasound Med 19:345-347, 2000

Đường cắt coronal ở vùng ¼ trên (T) trải dài xuống vùng hông (T) cho thấy một dải

mô chạy từ cực dưới lách đi xuống. Đường cắt ngang ở vùng ¼ dưới (T)

Bé trai 5 tuổi mổ thoát vị bẹn (T), sau mổ, XN có sự hiện diện của mô lách

trong túi thoát vị � SA kiểm tra sau mổ.

Page 23: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 23

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

P.S. BASNYAT. Splenogonadal fusion: report of a rare variety.

Bé trai, 10 tuổi, mổ vì tinh hoàn (T) không xuống. Trẻ có dị tật ở chi. Khi mổ phát hiện có 1 động mạch bất thường

nối liền từ lách đến tinh hoàn (T).

Sau mổ, xạ hình với Technetium 99, cho thấy mô lách trải dài theo mạch máu bất thường nối lách-tinh hoàn.

Page 24: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 24

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

� Thể không liên tục:

� Không kết hợp với các dị tật bẩm sinh khác, nhưng thường bị chẩn đoán lầm với u ác tính của tinh hoàn.

� Biểu hiện là một cấu trúc hồi âm đồng nhất nằm trong hoặc cạnh tinh hoàn ở cực trên.

� Có hồi âm kém hơn tinh hoàn.

� Giàu tưới máu hơn tinh hoàn.

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 25: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 25

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

Giorgio Pomara, MD. Splenogonadal Fusion: A Rare Extratesticular Scrotal Mass. RadioGraphics 2004;24:417

Cấu trúc đồng nhất nằm ở cạnh trên tinh hoàn (T), hồi âm kém hơn tinh hoàn: Splenogonadal fusion.

Page 26: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 26

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSỰ KẾT NỐI LÁCH-SINH DỤC

V.R. Stewart, MD et al. Splenogonadal Fusion-B-Mode and Color Doppler Sonographic Appearances. J Ultrasound Med 2004; 23: 1087-1090.

Cấu trúc hồi âm đồng nhất nằm ở cực trên tinh hoàn (T), có độ hồi âm kém hơn tinh hoàn, giới hạn rõ, 9x13mm.

Doppler màu cho thấy cấu trúc này giàu tưới máu � Testicular tumor. Sau mổ � Splenogonadal fusion.

Page 27: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 27

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSPLENOSIS

� Lách phụ cần phân biệt với Splenosis gặp sau cắt lách do chấn thương: mô lách định cư (autotransplantation) ở các vị trí khác như bề mặt vòm hoành, gan, mạc nối, màng bụng, màng phổi.

� Thời gian phát hiện từ 6 tháng đến 32 năm sau (trung bình là 10 năm).

� Biểu hiện bằng nhiều cấu trúc mô lách có kích thước từ vài mm đến 3cm.

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 28: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 28

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSPLENOSIS

� Splenosis có thể nằm ở bất cứ nơi nào trong màng bụng (khi nằm cạnh gan ta gọi là hepatic splenosis), màng phổi (T) (thoracic splenosis).

� Dễ bị chẩn đoán lầm với hạch hoặc u.� Xạ hình với Technetium 99 là cách duy nhất để xác

định chẩn đoán.

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 29: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 29

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSPLENOSIS

BN nữ, 38 tuổi, cắt lách 20 năm trước sau tai nạn giao thông, dùng thuốc ngừa thai liên tục 22 năm. Khối hồi âm kém nằm giữa phân thùy III-IV, kích thước 3,6x3,9cm, bắt thuốc trên CT.

Chẩn đoán trước mổ: Hepatic Adenoma.

Chẩn đoán sau mổ: Hepatic Splenosis.David R. Gruen et al. Intrahepatic Splenosis Mimicking Hepatic Adenoma. AJR 1997;168:725-726

Page 30: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 30

BN 40 tuổi, cắt lách 28 năm trước sau chấn thương. Hiện diện 1 cấu trúc hồi âm đồng nhất ở phía sau phân thùy VII, 3x6cm. Một lách phụ phì đại ở vùng hố lách có đường kính 5cm. SA cản âm, thì ĐgM (A): khối này có hồi âm kém; thì trễ (B):

khối này tăng hồi âm so với nhu mô gan.

Khảo sát lách phụ thì trễ (C) cho thấy có cùng độ

hồi âm với khối này.

Khối ở gan và lách phụ có cùng tín hiệu trên T2.

Giovana Ferraioli, MD et al. Contrast-Enhanced Low-Mechanic-Index Ultrasonography in Hepatic Splenosis. J Ultrasound Med 2006; 25:133-136

Page 31: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 31

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSPLENOSIS

THORACIC SPLENOSIS

Page 32: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 32

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHSPLENOSIS

C.S. White, MD et al. General Case of the Day. Radiographics 1998; 18:255-257

BN nam 42 tuổi, HIV(+), 1 năm trước cắt lách sau vết thương do đạn. Hiện diện nhiều nốt mờ đáy phổi (T). Trên CT các nốt này nằm ở màng phổi sau và ở rãnh

liên thùy lớn (T). Technetium 99 giúp xác định chẩn đoán Thoracic Splenosis.

Page 33: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 33

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHLÁCH LẠC CHỖ

� Do thiếu vắng hoặc dị dạng dây chằng vị-lách, lách-thận � lách di động quá mức trên một cuống dài đi ra xa vùng ¼ trên bụng (T). Lách thường nằm di động ở vùng bụng/chậu.

� Bệnh không triệu chứng hoặc đau bụng/lưng mạn tính mơ hồ.

� Đau bụng cấp xảy ra khi nhồi máu hoặc xoắn lách.

Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. p679-741.

Page 34: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 34

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 35: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 35

BN nữ, 62 tuổi, đã cắt tử cung. Cắt dọc và ngang cho thấy một cấu trúc gần giống TC. Doppler màu cho thấy khối này được tưới máu từ phía sau.

SA bằng đầu dò âm đạo và SA panorama cho thấy khối này là lách lạc chỗ.

Page 36: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 36

XOẮN LÁCH LẠC CHỖ

Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis. J Ultrasound Med 2005; 24:379-382

Page 37: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 37

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHPOLYSPLENIA SYNDROME

� Polysplenia Syndrome = Left Isomerism = Double Left-sidedness :

� Hai nhĩ có kiểu hình nhĩ (T).

� Cả hai phổi có 2 thùy.

� Phế quản gốc dài, đối xứng, ĐMP leo lên trên và vòng ra sau PQ gốc mỗi bên (hyparterial bronchi) (kiểu hình ĐMP (T)).

� Gan nằm ở giữa. Đa lách.

� Dạ dày ở vị trí vô định.

� 70% có đứt đoạn TMCD và nối tiếp TM đơn hoặc bán đơn với TMCT.

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.

Page 38: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 38

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHPOLYSPLENIA SYNDROME

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.

Page 39: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 39

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHPOLYSPLENIA SYNDROME

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

Page 40: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 40

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHPOLYSPLENIA SYNDROME

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.

Page 41: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 41

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHASPLENIA SYNDROME

� Asplenia Syndrome = Right Isomerism = Double Right-sidedness = Ivemark Syndrome:

� Hai nhĩ có kiểu hình nhĩ (P).

� Cả hai phổi có 3 thùy.

� Phế quản gốc ngắn, đối xứng, ĐMP không leo lên trên và vòng ra sau PQ gốc mỗi bên (eparterial bronchi) (kiểu hình ĐMP(P)).

� Gan nằm ở giữ a.Không lách.

� Dạ dày ở vị trí vô định.

� TMCD và ĐMCB thường nằm cùng bên cột sống (hoặc (T) hoặc (P)).

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.

Page 42: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 42

CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINHASPLENIA SYNDROME

Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome. Radiographics. 1999;19:837-852.

Page 43: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 43

Tim bên (P), gan nằm giữa, teo hai phân thùy trước gan, TM nằm giữa, vô lách, tụy cắt cụt (truncated pancreas), đứt đoạn TMCD bên (T) và nối tiếp TM đơn nằm bên (T) ĐMC (mũi tên), DD bên (P), manh tràng bên (T).

Page 44: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 44

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 45: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 45

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG LAN TỎA

� Lách to ít (< 500g): � Nhiễm trùng.

� Lách to vừa (500g < SW < 2000g): � Tăng áp TM cửa.� Bệnh tạo keo.� Bệnh tự miễn.

� Lách to nhiều (> 2000g): � Sốt rét kinh niên.� Bệnh về máu.� U hạch.

Page 46: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 46

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG LAN TỎA

LÁCH TO ÍT

Page 47: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 47

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG LAN TỎA

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

LÁCH TO DO TĂNG ÁP TMC: Với búi dãn TM của tuần hoàn lách-thận

Page 48: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 48

LÁCH TO DO TĂNG ÁP TMC

Page 49: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 49

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG LAN TỎA

LYMPHOMA

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

Page 50: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 50

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG LAN TỎA

� Hồi âm bình thường:

� Tăng sinh hồng cầu.

� Tăng hoạt động của hệ võng nội mô.

� Lách sung huyết.

� Hồi âm mỏng:

� Tăng sinh dòng hạt.

� Tăng sinh dòng lympho.

� Đa u tủy.

� Lách sung huyết.

Page 51: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 51

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG LAN TỎA

LEUKEMIA: Lách thường bị tổn thương trong Leukemia. Lách to, hồi âm mỏng. Trong hình ta thấy cực dưới lách vượt quá cực dưới thận (T)(lách to), hồi âm lách bằng hồi âm vỏ thận (bình thường hồi âm lách dày hơn hồi âm vỏ thận).

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

Page 52: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 52

DÀN BÀI

� Đại cương.

� Chỉ định.

� Cách khám.

� Các bất thường bẩm sinh.

� Bệnh lý của lách.

� Tổn thương lan tỏa.

� Tổn thương khu trú.

Page 53: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 53

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG KHU TRÚ

� Tổn thương trong lách

� Tổn thương dạng nang

� Tổn thương đặc

� Tổn thương đóng vôi

� Tổn thương quanh lách

Page 54: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 54

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

� Nang hydatid do KST Echinococcus.

� Nang epidermoid bẩm sinh.

� Nang sau chấn thương (nang giả lách).

� Nang giả tụy trong lách.

� Nang sau nhồi máu lách.

� Áp-xe lách.

� K di căn lách từ buồng trứng.

� Lymphangioma hay cystic hemangioma.

Page 55: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 55

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

NANG HYDATID CÓ VÔI HÓA THÀNH NANG

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 56: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 56

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

NANG EPIDERMOID: là nang thực sự của lách. Thường đơn độc, đơn thùy (unilocular), hiếm khi vôi hóa, khoảng 50% trường hợp thấy ở người trẻ < 15 tuổi.

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

Page 57: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 57

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

NANG SAU NHỒI MÁU LÁCH

Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics 1996; 16:107-129

Page 58: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 58

Abscess do VK sinh mủ

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics 1996; 16:107-129

Page 59: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 59

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

� Nang sau chấn thương hay còn gọi là nang giả lách (nonpancretic pseudocyst of the spleen) được xem là giai đoạn cuối của tụ máu lách.

� Nang giả lách chiếm khoảng 80% nang lách.

� Ta gọi là nang giả lách vì thành nang không được lót bởi TB biểu mô.

� Nang giả thường có hồi âm bên trong và vôi hóa thành nang.

Page 60: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 60

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG

Page 61: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 61

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG CÓ VÔI HÓA THÀNH NANG

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 62: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 62

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG DẠNG NANG

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005

Nang giả tụy ở lách với mức dịch-dịch

Page 63: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 63

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

� Nhiễm trùng ở lách: lao, nấm, nhiễm trùng ở lách sau viêm nội tâm mạc bán cấp.

� K di căn từ vú, tiền liệt tuyến, đại tràng, dạ dày, tụy, buồng trứng: hình ảnh echo dày, mỏng hay hình bia.

� Lymphoma: hồi âm mỏng.

� Hemangioma: hồi âm dày.

� Angiosarcoma: hồi âm hỗn hợp.

� Chấn thương lách: hồi âm dày � mỏng.

� Nhồi máu lách: tổn thương hình tam giác, hồi âm mỏng, thường gặp ở bệnh nhân đa hồng cầu.

Page 64: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 64

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

DI CĂN TỪ MELANOMA

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 65: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 65

DI CĂN TỪ K ỐNG TIÊU HÓA

Page 66: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 66

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

DI CĂN TỪ CYSTADENOCARCINOMA BUỒNG TRỨNG

Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics 1996; 16:107-129

Page 67: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 67

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

NHỒI MÁU LÁCH: Vùng hồi âm mỏng hình tam giác với đáy ở ngoại vi

Page 68: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 68

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168Anne Paterson, MD et al. A Pattern-oriented Approach to Splenic Imaging in Infants

and Children. Radiographics. 1999;19:1465-1485.

LAO KÊ CỦA LÁCH: những nốt nhỏ hồi âm mỏng (lao đang hoạt tính)

Page 69: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 69

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

ANGIOSARCOMA: Khối có hồi âm hỗn hợp, tăng tưới máu, thường hoại tử trung tâm, thường đã có di căn khi được phát hiện (trong trường hợp này đã di căn gan-

các đầu mũi tên đen)Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic

Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.

Page 70: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 70

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

ANGIOSARCOMA: Những nốt hồi âm mỏng khắp lách, tăng tưới máu

Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.

Page 71: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 71

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

LYMPHANGIOMA: bất thường bẩm sinh của hệ bạch huyết. Phần lớn là echo kém hoặc echo trống (có hoặc không có vách ngăn), nhưng cũng

có thể tăng hồi âm.

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

Page 72: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 72

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

LYMPHANGIOMA

Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics 1996; 16:107-129

Page 73: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 73

HEMANGIOMA: dù hiếm, nhưng là u tiên phát thường gặp nhất của lách. U có thể có hồi âm dày, hồi âm kém hoặc hồi âm hỗn hợp, có thể đơn độc hoặc đa ổ.

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 74: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 74

Page 75: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 75

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

HEMANGIOMATOSIS

Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.

Page 76: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 76

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

HAMARTOMA: hồi âm dày hoặc hỗn hợp, giàu tưới máu

Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.

Page 77: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 77

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

LYMPHOMA: Tổn thương ác tính ở lách thường gặp nhất ở trẻ em. Biểu hiện có thể là lách to hoặc là những nốt hồi âm kém trong lách.

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323

Page 78: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 78

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

LEUKEMIA: Tổn thương lan tỏa (lách to) hoặc là những nốt hồi âm kém trong lách.

Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323Anne Paterson, MD et al. A Pattern-oriented Approach to Splenic Imaging in Infants and Children.

Radiographics. 1999;19:1465-1485.

Page 79: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 79

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐẶC

Abscess do nấm Candida: Tổn thương hình mắt bò (bull’s-eye appearance) < 2cm (trung tâm echo dày bao quanh bởi viền echo kém), wheel-within-a-wheel apperance (trung tâm echo kém bao quanh bởi viền echo dày rồi tíêp đến viền echo kém, hoặc nhiều nốt echo kém.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 80: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 80

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI

� Bệnh lao, nấm.

� KST Echinococcus.

� Chấn thương cũ.

� Đóng vôi mạch máu.

� Thiếu máu hồng cầu hình liềm.

� Hemangioma, hamartoma.

Page 81: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 81

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI

ĐÓNG VÔI ĐỘNG MẠCH LÁCH

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

Page 82: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 82

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

ĐÓNG VÔI ĐỘNG MẠCH LÁCH/HEMANGIOMATOSIS

Page 83: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 83

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168

LAO LÁCH ĐÃ ỔN ĐỊNH (VÔI HÓA)

Page 84: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 84

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG ĐÓNG VÔI

VÔI HÓA TRONG HEMANGIOMA

Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163.

Page 85: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 85

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG QUANH LÁCH

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG BAO

John P. McGahan, MD et al. The Focused Abdominal Sonography for Trauma Scan. J Ultrasound Med 21:789-800, 2002.

Page 86: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 86

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG QUANH LÁCH

TỤ MÁU DƯỚI MÀNG BAO VÀ TỔN THƯƠNG NHU MÔ LÁCH

Page 87: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 87

BỆNH LÝ CỦA LÁCHTỔN THƯƠNG QUANH LÁCH

ĐƯỜNG SẸO SAU VỠ LÁCH

Imagerie du Foie,des Voies biliaires,du Pancreas et de la Rate.2002. p679-741Kathleen H. Emery, MD et al. Splenic Injury Diagnosed with CT: US Follow-up and Healing Rate in

Children and Adolescents. Radiology. 1999;212:515-518.

Page 88: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 88

CẠM BẪY VÀ SAI LẦM

� Vài thay đổi trong giới hạn bình thường như rãnh (cleft), múi (lobulation), lách phụ (accessory spleen) � hay chẩn đoán lầm với lách bị rách, bướu, hạch…

� Lách lạc chỗ (ectopic or wandering spleen), splenosis sau chấn thương � lầm với u đặc trong ổ bụng.

� Gan trải dài phủ trên lách � lầm với máu tụ dưới bao do điều chỉnh gain không đúng.

� Khó phân biệt dịch báng trên người bị thêm chấn thương bụng kín và máu tụ dưới bao lách.

Page 89: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 89

CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ

Thành phố Brugge – Bỉ, tháng 5/2005. Photo by Nguyễn Quang Trọng

Page 90: sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang

11/1/2014 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO� Wolfgang Dahnert. Radiology Review Manual. 5thEditon. 2003. � C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168� Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323� Imagerie du Foie,des Voies biliaires,du Pancreas et de la Rate.2002. p679-741.� V.R. Stewart, MD et al. Splenogonadal Fusion-B-Mode and Color Doppler Sonographic

Appearances. J Ultrasound Med 2004; 23: 1087-1090.� Giovana Ferraioli, MD et al. Contrast-Enhanced Low-Mechanic-Index Ultrasonography in Hepatic

Splenosis. J Ultrasound Med 2006; 25:133-136� David R. Gruen et al. Intrahepatic Splenosis Mimicking Hepatic Adenoma. AJR 1997;168:725-726 � C.S. White, MD et al. General Case of the Day. Radiographics 1998; 18:255-257� Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis.

J Ultrasound Med 2005; 24:379-382� Kimberly E. Applegate, MD et al. Situs Revisited: Imaging of the Heterotaxy Syndrome.

Radiographics. 1999;19:837-852. � Maribel Urrutia, MD et al. Cystic Masses of the Spleen: Radiologic-Pathologic Correlation.

Radiographics 1996; 16:107-129� Anne Paterson, MD et al. A Pattern-oriented Approach to Splenic Imaging in Infants and

Children. Radiographics. 1999;19:1465-1485. � Robert M. Abbott, MD et al. Primary Vascular Neoplasms of the Spleen: Radiologic-Pathologic

Correlation. RadioGraphics 2004;24:1137-1163. � Kathleen H. Emery, MD et al. Splenic Injury Diagnosed with CT: US Follow-up and Healing Rate in

Children and Adolescents. Radiology. 1999;212:515-518. � John P. McGahan, MD et al. The Focused Abdominal Sonography for Trauma Scan. J Ultrasound

Med 21:789-800, 2002.