simpson

137
We come in peace for cats and mice everywhere. Chúng ta tới vì hòa bình cho loài mèo và chuột ở muôn nơi. Hey. how you doing? Good to see you. Thanks for coming out. Khỏe không? Rất vui được gặp bạn. Cảm ơn vì đã tới dự. Itchy... Itchy... Itchy... Itchy... Boring! Chán òm. Dad. we can't see the movie. Bố ơi. tránh ra cho bọn con xem nào. I can't believe we're paying to see something we get on TV for free. Không ngờ ta phải trả tiền cho thứ được coi miễn phí TV. If you ask me. everybody in this theater is a giant sucker. Ai mà tới cái rạp này đều là một lũ đần. Especially you. Đặc biệt là bạn đó. Especially you.

Upload: arshavin-watashi-wa

Post on 13-Apr-2016

10 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

story

TRANSCRIPT

Page 1: Simpson

We come in peace for cats and mice everywhere.

Chúng ta tới vì hòa bình cho loài mèo và chuột ở muôn nơi.

Hey. how you doing? Good to see you.

Thanks for coming out.

Khỏe không? Rất vui được gặp bạn.

Cảm ơn vì đã tới dự.

Itchy... Itchy...

Itchy... Itchy...

Boring!

Chán òm.

Dad. we can't see the movie.

Bố ơi. tránh ra cho bọn con xem nào.

I can't believe we're paying to see something we get on TV for free.

Không ngờ ta phải trả tiền cho thứ được coi miễn phí TV.

If you ask me. everybody in this theater is a giant sucker.

Ai mà tới cái rạp này đều là một lũ đần.

Especially you.

Đặc biệt là bạn đó.

Especially you.

Đặc biệt là bạn đó.

Page 2: Simpson

Movie on the big screen!

Trên màn ảnh rộng!

Excuse me. My heinie is dipping.

Xin lỗi. Mông tôi đang nghiêng xuống đó.

All right. well. thanks a lot for coming.

Cảm ơn mọi người vì đã tới.

We've been playing for three and a half hours.

Chúng tôi đã biểu diễn được 3 tiếng rưỡi.

Now we'd like just a minute of your time to say something about the environment.

Giờ chúng tôi muốn dành ra vài phút để nói về môi trường.

- You suck!

- Shut up and play!

- Đồ khốn!

- Im miệng và chơi nhạc tiếp đi!

- Preachy!

- We're not being preachy.

- Thích dạy đời à!

- Không phải vậy.

But the pollution in your lake. it's dissolving our barge.

Nhưng cái hồ bị ô nhiễm của các bạn đang ăn mòn thuyền.

I thought they touched on a vital issue.

Page 3: Simpson

Cháu tưởng họ nói về vấn đề sống còn cơ.

I beg to differ.

Bác thì nghĩ khác.

Gentlemen. it's been an honor playing with you tonight.

Các cậu. thật vinh dự khi được diễn cùng các cậu tối nay.

For the latest rock band to die in our town...

Dành cho nhóm nhạc rock nữa đã ra đi ở thị trấn chúng ta

...Lord. hear our prayer.

xin Chúa hãy nghe lời cầu nguyện của chúng con.

I hate being late.

Em rất ghét đến muộn.

Well. I hate going.

Còn anh thì ghét phải tới.

Why can't I worship the Lord in my own way......by praying like hell on my deathbed?

Sao anh không thể tôn kính Chúa theo cách của mình bằng việc cầu nguyện trên giường bệnh.

Homer. they can hear you inside.

Homer. bên trong họ có thể nghe hết đấy.

Relax. Those pious morons are too busy talking to their phony-baloney God.

Thư giãn đi. Lũ đần sùng đạo đó còn bận nói chuyện với Chúa vớ vẩn.

Page 4: Simpson

How you doing? Peace be with you.

Praise Jebus.

Khỏe không? Vạn sự an lành.

Ơn Chúa.

Today I'd like to try something a little different.

Hôm nay ta sẽ làm khác một chút.

I'm going to call on one of you!

Ta sẽ gọi một trong số các con

Now. the word of God dwells within everyone.

Giờ đây. lời của Chúa ngự trong mỗi chúng ta.

I want you to let that word out.

Let your spirit...

Ta muốn các con nói ra.

Hãy để linh hồn các con...

What is it. Ned?

Sao vậy Ned?

The good Lord is telling me to confess to something.

Chúa nhân từ muốn con xưng tội.

Gay. gay. gay.

Gay lọ. gay lọ. gay lọ.

An immodest sense of pride in our community.

Page 5: Simpson

Điều này thật không đúng trong cộng đồng chúng ta.

Somebody else?

Còn ai khác không?

Let the Lord's light shine upon you.

Hãy để ánh sáng của Chúa soi sáng tâm hồn con.

Feel the spirit.

Cảm nhận linh hồn.

Let it out!

Hãy để nó thoát ra!

Horrible. horrible things are going to happen!

Sắp có chuyện kinh khủng diễn ra!

And they're gonna happen to you!

And you! And you! And you.

Nó sẽ xảy đến với ông!

Và ông! Và ông! Và bà!

Whoa. nelly!

Whoa. chim hải âu!

People of Springfield. heed this warning:

Hỡi người dân Springfield. hãy cẩn thận với lời cảnh báo này:

Twisted tail!

Page 6: Simpson

Đuôi xoắn!

A thousand eyes!

Hàng ngàn con mắt!

Trapped forever!

Bị kẹt mãi mãi!

Dad. do something!

Bố ơi. làm gì đi!

This book doesn't have any answers!

Cuốn này không có câu trả lời.

Beware! Beware! Time is short!

Hãy cẩn thận! Sắp hết thời gian rồi.

Believe me! Believe me!

Tin tôi đi! Tin tôi đi!

Thanks for listening.

Cảm ơn vì đã lắng nghe.

Okay. who wants waffles?

Ai muốn ăn bánh quế nào?

I do. I do. I do!

- Con. con!

- Bố!

Page 7: Simpson

Wait a minute. What about Grampa?

Khoan đã. Thế còn ông nội thì sao?

- I want syrup!

- I want strawberries!

- Con muốn loại si-rô!

- Con muốn loại dâu tây!

Something happened to that man.

Ông đã bị gì đó.

I'll tell you what happened to him. A certain someone had a senior moment.

Để anh nói em nghe. Ai cũng có lúc về già.

But that's okay. because we love him and we got a free rug out of it.

Nhưng không sao. vì cả nhà yêu ông và sẵn sàng chấp nhận chuyện đó.

What is the point of going to church every Sunday...

Vậy mục đích tới nhà thờ mỗi chủ nhật

...when if someone we love has a genuine religious experience. we ignore it?

khi có người thân gặp vấn đề về tâm linh là gì. lờ đi à?

Right. Grampa?

Đúng không ông nội?

I want bananas on my waffles.

Bố muốn ăn bánh quế có phết chuối lên đó.

Page 8: Simpson

I rest my case.

Vụ này anh không liên quan nha.

I'm not dropping this.

Em sẽ không bỏ qua chuyện này đâu.

Wait a minute. I'm still in the car.

Đợi đã. Bố mày vẫn ở trong xe mà.

Oh. right.

Phải rồi.

"Take out hornets' nest."

"Gỡ tổ ong ra."

Check. "Fix sinkhole."

Đã xong. "Giải quyết hố sụt."

Check.

Đã xong.

"Re-shingle roof"?

"Lợp lại mái"?

Steady.

Giữ chắc.

Steady.

Page 9: Simpson

Giữ chắc.

Why. you little...!

Sao mày dám!

I'll teach you to laugh at something that's funny!

Tao sẽ dạy mày cười với những thứ buồn cười.

You know. we are on the roof.

We could have some fun.

Bố con mình đều ở trên mái.

Ta có thể làm trò vui mà.

What kind of fun?

Trò nào?

How about a dare contest?

Cuộc thi thách đố nhé?

That sounds fun. I dare you to...

Nghe vui đấy.

Bố thách mày

...climb the TV antenna!

leo lên ăng-ten TV!

- Piece of cake.

- Earthquake!

- Dễ ợt.

Page 10: Simpson

- Động đất nè!

Aftershock!

Thêm dư chấn nữa nè!

Homer. I don't mean

to be a Nervous Pervis...

Homer này. tôi không có ý

muốn là Pervis Hóng Hớt

...but if he falls. couldn't that

make your boy a paraplege-arino?

nhưng nó mà ngã thì gãy chân đấy.

Shut up. Flanders.

Im đi Flanders.

- Yeah. shut up. Flanders.

- Well said. boy.

- Đúng rồi. im đi. Flanders.

- Nói hay lắm con.

Steady. Steady.

Giữ chắc.

Steady...

Giữ chắc.

Hello. Sorry to bother you

Page 11: Simpson

on a Sunday...

Xin chào.

Xin lỗi vì đã làm phiền vào chủ nhật

...but I'm sure you're as worried about

the pollution in Lake Springfield as I am.

nhưng cháu chắc bác cũng quan tâm tới

vấn đề ô nhiễm Hồ Springfield.

Lake Springfield has higher levels

of mercury than ev...

Hồ Springfield đang có mức ô nhiễm

thủy ngân cao hơn...

Why. it's the little girl

who saved my cat.

Là cháu gái cứu mèo của bà đây sao.

Lake Springfield is...

Hồ Springfield đang...

Come on over. Lisa.

Lại đây nào Lisa.

You can canvass me

as long as you want.

Em muốn vận động anh ủng hộ

nếu muốn.

Page 12: Simpson

Milhouse. you don't care

about the environment.

Milhouse. anh đâu có quan tâm

đến môi trường.

Hey. I am very passionate

about the planet.

Này. Anh vẫn còn thiết tha

với hành tinh.

Say global warming is a myth.

Thử nói việc ấm lên toàn cầu

là hư cấu xem.

It's a myth! Further study is needed!

Là hư cấu!

Cần nghiên cứu thêm!

That's for selling out your beliefs.

Cú đó là vì bán rẻ niềm tin.

Oh. poor Milhouse.

Milhouse tội nghiệp.

Dream coming true.

Giấc mơ thành sự thật rồi.

Are you aware that a leaky faucet

can waste over...?

Page 13: Simpson

Bác có biết việc vòi nước bị rò rỉ

có thể lãng phí...?

Two thousand gallons a year.

7570 lít nước mỗi năm.

- Turning off lights can save...

- Enough energy to power Pittsburgh.

- Việc tắt đèn có thể tiết kiệm...

- Đủ năng lượng để cung cấp cho Pittsburgh.

And if we kept our thermostats

at 68 in winter...

Và nếu ta chỉnh điều hòa

ở mức 68 vào mùa đông

We'd be free from our dependency

on foreign oil in 17 years.

Thì chúng ta sẽ không phải phụ thuộc

vào dầu mỏ nước ngoài trong 17 năm.

I'm Colin.

Mình là Colin.

I haven't seen you at school.

Tớ chưa từng thấy cậu ở trường.

Moved from Ireland.

My dad's a musician.

Page 14: Simpson

Tớ mới chuyển từ Ireland tới.

Bố tớ là nhạc sỹ.

- Is he...?

- He's not Bono.

- Có phải ông ấy là...?

- Không phải Bono* đâu.

(* thành viên ban nhạc U2)

- I just thought. because you're Irish and...

- He's not Bono.

- Tớ chỉ nghĩ. vì cậu là người Ireland và...

- Bố tớ không phải là Bono.

Do you play?

Cậu biết chơi nhạc không?

Just piano. guitar. trumpet.

drums and bass.

Chỉ chơi được đàn piano. ghi-ta.

kèn trôm-pét. trống và ghi-ta điện.

He's pure gold.

For once in your life. be cool.

Hàng hiếm đây rồi.

Hãy thật bình tĩnh.

So is your name as pretty

as your face?

Page 15: Simpson

Vậy tên cậu có đẹp như cậu không?

You okay there?

Cậu ổn chứ?

Twisted tail! A thousand eyes!

Trapped forever!

Đuôi xoắn! Hàng ngàn con mắt!

Mắc kẹt mãi mãi!

What could that be?

Epa ư. nó có thể là gì chứ?

I believe it's the sound

the Green Lantern made...

Tôi tin đó là thứ mà Green Lantern

đã tạo ra

...when Sinestro threw him

into a vat of acid.

khi Sinestro ném anh ta

vào bể a-xít.

Yeah. Thanks for coming over.

Vâng. cảm ơn vì đã tới.

Thanks for giving me

your pregnancy pants.

Cảm ơn vì cái quần bà bầu.

Page 16: Simpson

Never known comfort like this.

Chưa bao giờ thoải mái như thế này.

Why did I suggest this?

Sao mình là nghĩ ra trò này chứ?

All right. boy.

time for the ultimate dare.

Được rồi cu.

giờ là thách thức cuối cùng.

I dare you to skateboard

to Krusty Burger and back...

Bố thách con trượt ván

đến quán Krusty Burger và quay về

...naked.

cởi truồng.

- How naked?

- Fourth base.

- Cởi truồng cỡ nào ạ?

- Cởi sạch.

Girls might see my doodle.

Bọn con gái có thể thấy

"vòi voi" của con.

Page 17: Simpson

Oh. I see. Then I hereby

declare you chicken for life.

Bố hiểu rồi. Vậy thì xin tuyên bố

suốt kiếp con chỉ là gà thôi.

Every morning. you'll wake up to

"Good morning. chicken."

Mỗi sáng gọi con dậy bằng câu

"Chào buổi sáng. gà con."

At your wedding. I'll sing:

Còn ở đám cưới của con.

bố sẽ hát:

I like men now.

Giờ mình thích đàn ông.

Don't look where I'm pointing!

Đừng có nhìn vào cái tôi đang chỉ.

Stop in the name of

American squeamishness!

Nhân danh sự phẫn nộ của người Mỹ.

hãy dừng lại.

Boys. before we eat. don't forget

to thank the Lord for this bountiful...

Các con. trước khi ăn. hãy nhớ

cảm ơn Chúa vì đã ban cho ta...

Page 18: Simpson

Penis?!

Trym?!

- Bountiful penis.

- Bountiful penis.

- Trym thơm ngon.

- Trym thơm ngon.

Amen.

Amen.

Listen. kid. nobody likes wearing clothes

in public. but. you know. it's the law.

Nghe này nhóc. chả ai thích mặc đồ

ở nơi công cộng cả. nhưng đó là luật.

Lunchtime!

Tới giờ ăn trưa rồi!

You can't just leave me out here.

Các chú không thể bỏ cháu lại ngoài này.

Don't worry. we found

a friend for you to play with.

Đừng lo. bọn chú đã tìm cho cháu

một người bạn.

Nelson. honey. where have you been?

Page 19: Simpson

Nelson. con yêu.

con đã ở đâu vậy?

- Dad!

- What seems to be the problem. officers?

- Bố!

- Có chuyện gì thế mấy anh cảnh sát?

Tell him you dared me to do it.

Bảo với chú ấy là

bố thách con làm đi.

If that's true. then you should be

taking the rap here. not your son.

Nếu đúng vậy. thì anh mới là người

bị còng ở đây. chứ không phải con trai anh.

And what happens to me

if it's my fault?

Vậy tôi sẽ bị gì

nếu đó là lỗi của tôi?

You'll have to attend

a one-hour parenting class.

Thì anh sẽ phải tham gia

lớp học làm cha mẹ trong một giờ.

It was all his idea!

He's out of control. I tell you!

Page 20: Simpson

Tất cả đều là trò của nó!

Nó đã không tự chủ được.

I'm at my wits' end.

Tôi bó tay rồi.

It's so...

Thật là...

See you in court. kid.

Hẹn gặp nhóc ở tòa.

Okay. son. let's get some lunch.

Được rồi cu.

đi ăn trưa thôi.

Did you at least bring my clothes?

Ít nhất bố cũng đem quần áo

đến cho con chứ hả?

Shirt. socks. everything you need.

Quần. tất. mọi thứ con cần.

- You didn't bring my pants.

- Who am I. Tommy Bahama?

- Thế còn quần thì sao?

- Bố là ai hả. Tommy Bahama à?

This is the worst day of my life.

Page 21: Simpson

Đây là ngày tệ nhất đời con.

The worst day of your life so far.

Ngày tệ nhất cho tới giờ thôi.

- Say. Bart?

- What do you want. Flanders?

- Bart?

- Ông muốn gì hả. Flanders?

If you need pants.

I carry an extra pair.

Nếu cháu cần quần.

chú có mang quần dự phòng đây.

You know how boys are.

always praying through the knees.

Cháu biết bọn con trai luôn

cầu nguyện bằng đầu gối mà.

Why are you helping me?

I'm not your kid.

Sao chú lại giúp cháu?

Cháu đâu phải con chú.

We're neighbors. I'm sure your father

would do the same for my boys.

Ta là hàng xóm mà. Chú chắc bố cháu

cũng sẽ làm vậy với con chú.

Page 22: Simpson

Thank you.

Cảm ơn nhé.

- Hey. what's with you?

- You really wanna know?

- Này. con sao thế?

- Bố muốn biết hả?

Of course I do.

Dĩ nhiên.

What kind of a father

wouldn't care about...?

Kiểu bố gì mà lại không quan tâm tới...?

A pig wearing a hat!

Một con lợn đội mũ!

Action.

Diễn.

Hey. hey! It's your old pal Krusty.

for my new pork sandwich. the Klogger.

Này. này! Ông bạn già Krusty của các bạn.

cùng với món sandwich thịt lợn. Klogger.

If you can find a greasier sandwich.

you're in Mexico!

Page 23: Simpson

Nếu bạn kiếm được một chiếc bánh sandwich

béo ngậy. tức là bạn đang ở Mexico!

And we're clear.

Và xong.

Perfect. Cut. print. kill the pig.

Hoàn hảo.

Cắt cảnh. in phim và giết con lợn đi.

What...?! You can't kill him

if he's wearing people clothes!

Cái gì...? Các người không thể giết nó

nếu nó đang mặc đồ của con người!

You're coming home with me.

Mày sẽ về nhà với tao.

"A thousand eyes."

What could that be?

"Hàng ngàn con mắt."

Nó có thể là gì chứ?

I'm pretty sure

a thousand is a number.

Bố chắc một ngàn là một con số.

Hey. Marge. Isn't it great being married

to someone who's recklessly impulsive?

Page 24: Simpson

Này Marge. Cưới một kẻ bốc đồng

có phải điều tuyệt vời không?

Actually. it's aged me horribly.

Thực ra điều đó làm em già đi kinh khủng.

Then say hello

to the newest Simpson.

Vậy thì hãy chào thành viên mới

của nhà Simpson đi nào.

Homer!

Homer!

I believe what happened in church

was a warning about precisely this.

Em tin chuyện ở nhà thờ là lời cảnh báo

về điều này.

Please. get rid of that pig.

Làm ơn. tống khứ con lợn đó đi.

Oh. you're gonna love him.

Look. he does an impression of you.

Em sẽ quý nó cho mà xem.

Nhìn nó nhại lại em này.

You nailed her.

Mày tóm được cô ấy rồi.

Page 25: Simpson

He also does me.

Nó cũng nhại cả anh nữa.

You smiled. I'm off the hook.

Em cười rồi nhé.

Anh té đây.

Oh. you have so many looks.

Mày có nhiều kiểu tóc đấy.

So that's what snug is.

Ấm cúng là vậy.

Who's a good pig?

Đứa nào là lợn ngoan hả?

Who's a good pig?

Đứa nào là lợn ngoan hả?

Rough day. huh. son?

Một ngày khó khăn hả con trai?

You don't know what rough is. sister.

Chú không biết khó khăn là gì đâu.

sơ ạ.

Bart. you know. whenever my boys

bake up a batch of frownies...

Page 26: Simpson

Bart. bất cứ khi nào con trai chú

cảm thấy khó chịu.

...I take them fishing.

chú đều đưa bọn nó đi câu.

Does your dad ever take you fishing?

Bố cháu đã từng

đưa cháu đi câu chưa?

Dad. it's not fair to use a bug zapper

to catch the fish.

Thật không công bằng

khi dùng đèn giết bọ để bắt cá.

If you love fish like I do.

you want them to die with dignity.

Nếu con thích cá như bố.

con sẽ muốn chúng chết đàng hoàng.

I think I have a nibble.

Có đồ nhắm rồi nha.

I think fishing might be

more fun with you.

Cháu nghĩ đi câu cá với chú sẽ vui hơn.

Oh. great. Now. how about

I fix you some cocoa?

Page 27: Simpson

Tuyệt. Giờ chú làm cho cháu

một ly ca-cao nhé.

No way. Cocoa's for wusses.

Thôi khỏi.

Ca-cao chỉ dành cho kẻ vô dụng.

Well. sir. if you change your mind.

it's on the windowsill.

Vâng. thưa cậu. nếu đổi ý.

thì nó vẫn ở trên bục cửa số nha.

Oh. my God.

Trời đất ơi.

Oh. wait. I didn't tell you the best part.

He loves the environment.

Khoan đã. Con chưa kể phần tuyệt nhất.

Cậu ta yêu môi trường.

Oh. wait! I still didn't tell you

the best part. He's got an Irish brogue.

Đợi đã. Con vẫn chưa kể phần tuyệt nhất.

Cậu ấy có giọng người Ai-len.

No. no. wait!

I still didn't tell you the best part.

Không. đợi đã!

Con vẫn chưa kể phần tuyệt nhất.

Page 28: Simpson

He's not imaginary!

Anh ấy có thật.

Oh. honey. that's great.

Tuyệt quá. con yêu.

But the very best thing

is that he listens to you.

Nhưng điều tuyệt nhất là

cậu ấy lắng nghe con.

Because nothing means more

than for a man to...

Vì chuyện tầm thường có ý nghĩa hơn

đối với một người đàn ông...

How did the pig tracks

get on the ceiling?

Sao lại có vết chân lợn trên trần nhà nhỉ?

♪ Spider-Pig. Spider-Pig ♪♪ Lợn Nhện. Lợn Nhện ♪

♪ Does whatever a Spider-Pig does ♪♪ Làm bất cứ điều gì

Lợn Nhện làm ♪

♪ Can he swing from a web? ♪

Page 29: Simpson

♪ Nó có biết đu mạng nhện không ư?♪

♪ No. he can't. he's a pig ♪♪ Nó không thể

vì nó là lợn ♪

♪ Look out

He is the Spider-Pig ♪♪ Coi này

Nó là Lợn Nhện ♪

Are we having fun yet?

Làm trò vui được chưa ạ?

We are now. You've got a bite.

Đang làm đó thôi.

Cá cắn câu kìa.

Whoa. mama!

Ôi má ơi!

Oh. no. my good pole!

Ôi không. cái cần xịn của tôi!

You're not strangling me.

Chú không bóp cổ cháu.

What the...?

Strangling's only good for...

Page 30: Simpson

Cái gì...?

Bóp cổ chỉ tốt cho...

Well. it's not good for anything.

Nó chả tốt cho gì cả.

The only time you should

lay hands on a boy...

Chú nghĩ nên đặt tay lên người thằng bé

...is to give him

a good pat on the back.

để vỗ về nó.

Hey. what the hell are you...?

Này. chú làm cái quái gì thế?

One more time.

Thêm lần nữa đi chú.

Honey. I'm home.

Cưng ơi. anh về rồi.

We are at the tipping point. people.

Thưa mọi người.

chúng ta đang ở giai đoạn cao trào.

If we don't do something now...

Nếu chúng ta không làm gì lúc này.

Page 31: Simpson

I'm sorry. I lost my train of thought.

Isn't he dreamy?

xin lỗi. cháu quên mất mình nghĩ gì rồi.

cậu ta là thật ạ?

Agreed.

Đồng ý.

Okay. so here's the bottom line:

Vậy kết luận thế này:

If we don't change our ways

right now...

Nếu ta không thay đổi hiện trạng

...pollution in Lake Springfield

will be at this level.

thì Hồ Springfield sẽ bị ô nhiễm

ở mức độ này.

That's not so bad.

Cũng đâu có tệ.

No. the lift is stuck.

Không. máy nâng bị kẹt rồi.

Am I getting through to anyone?

Đã có ai hiểu chưa ạ?

Page 32: Simpson

Hell. yeah.

We need a new one of those things.

Rồi đó.

Ta cần một cái mới.

All in favor of a new scissor lift.

say "aye."

Ai tán thành mua máy nâng mới

hãy nói "nhất trí."

- Aye.

- No!

- Nhất trí.

- Không.

This lake is just one piece of trash

away from a toxic nightmare.

Con hồ này chỉ là một bãi rác thải

từ cơn ác mộng độc hại.

But I knew you wouldn't listen.

Nhưng cháu biết mọi người

sẽ không lắng nghe.

So I took the liberty of pouring water

from the lake in all your drinking glasses.

Nên cháu đã lấy nước từ hồ

rót vào cốc của mọi người.

Page 33: Simpson

This is why we should hate kids.

Đây là lý do ta nên ghét bọn trẻ con.

This is serious. people.

Chuyện này nghiêm trọng rồi đó.

No more dumping in the lake.

I hereby declare a state of emergency.

Không được đổ rác xuống hồ nữa.

Tôi xin ban bố tình trạng khẩn cấp.

Code black.

Mã đen.

Black? That's the worst color there is.

Đen ư?

Màu đó kinh lắm.

- No offense there. Carl.

- I get it all the time.

- Không có ý xúc phạm nha Carl.

- Tôi bị suốt mà.

Sorry. sorry. No dumping in the lake.

Xin lỗi. Không được đổ rác xuống hồ.

Fine. I will put my yard trimmings

in a car compactor.

Page 34: Simpson

Được thôi. Tôi sẽ vứt món đồ này

vào cái xe lu.

Chief. I think there was

a dead body in there.

Sếp ơi. em nghĩ đó là xác chết.

I thought that too.

until he said "yard trimmings."

Tôi cũng nghĩ vậy.

cho tới khi hắn nói "đồ trang trí."

You gotta learn to listen. Lou.

Cậu nên học cách nghe đi Lou.

Let us now make sure

this barrier is completely idiot-proof.

Hãy đảm bảo hàng rào đá này

là một trở ngại.

- Cletus.

- Yessum?

- Cletus.

- Dạ.

Try to dump something in the lake.

Thử đổ cái gì đó xuống hồ đi.

Okay.

Page 35: Simpson

Dạ vâng.

I can't. I simply can't.

Tôi không thể.

Đơn giản là không thể.

- Brilliant.

- Very effective.

- Xuất sắc.

- Hiệu quả đấy.

Don't get any ideas.

Không hiểu gì hả?

Maybe we should kiss.

just to break the tension.

Có lẽ ta nên hôn nhau

để phá tan sự căng thẳng.

What's going on here?

Có chuyện gì ở đây vậy?

Nothing. Nothing.

Không có gì cả.

I'm not sure that pig

should be in the house.

Em nghĩ không nên để

con lợn này ở trong nhà.

Page 36: Simpson

And by the way.

what are you doing with his leavings?

Với lại. anh sẽ làm gì

với chất thải của nó chứ?

Don't worry.

I've devised a most elegant solution.

Đừng lo.

Anh đã có một giải pháp tao nhã.

It's leaking.

Nó bị rò kìa.

It's not leaking. it's overflowing.

Không phải đâu.

nó tràn ra thôi.

He filled up the whole silo

in just two days?

Nó thải ra đầy cái thùng này

chỉ trong 2 ngày thôi á?

Well. I helped.

À thì. có phần của anh.

Homer. stop! Stop. I know it's easy

for your mind to wander...

Homer. đứng lại đã. Em nghĩ anh dễ

Page 37: Simpson

suy nghĩ linh tinh

...but I want you to

really concentrate on me.

nhưng em muốn anh

tập trung nghe em nói.

I can't escape the feeling that this

is the crisis Grampa warned us about.

Lúc nào em cũng có cảm giác

đây là lời cảnh báo lúc ông nội lên cơn.

You have to dispose

of that waste properly.

Anh phải tống khứ

đống chất thải đó đúng cách.

Okay. Marge. I will.

Được. Marge. Anh sẽ làm.

You can take Spider-Pig with you.

Anh có thể đưa con Lợn Nhện đi cùng.

He's not Spider-Pig anymore.

he's Harry Plopper.

Nó không còn là Lợn Nhện nữa.

mà là Harry Plopper.

Hello.

Page 38: Simpson

À lố.

Homer. you gotta get over here.

Homer. ông đến đây ngay đi.

Health inspector shut down the doughnut

store. they're giving out free doughnuts!

Thanh tra y tế cho đóng cửa hàng bánh vòng.

nên họ đang phát bánh miễn phí.

Oh. my God. oh. my God!

I just got one thing I gotta do first.

Trời đất ơi!

Tôi đang có chuyện phải làm ngay.

Well. you better hurry.

They're going fast.

Nhanh lên.

Họ đến đông lắm.

Whoa. that was close.

Xém nữa thì vẹo.

Evil!

Độc ác!

Drive. drive. drive!

Té. té thôi!

Page 39: Simpson

Oh. right.

Ờ. phải rồi.

Look at that. You can see

the four states that border Springfield:

Nhìn kìa. Cháu có thể thấy

4 bang tiếp giáp Springfield:

Ohio. Nevada. Maine and Kentucky.

Ohio. Nevada. Maine và Kentucky.

Oh. yeah.

Đúng rồi.

And if you look real close.

you can almost...

Và nếu cháu nhìn kỹ hơn nữa.

cháu có thể...

Well. this certainly seems odd...

Chuyện này thật kỳ lạ

...but who am I to question

the work of the Almighty?

nhưng chú phải hỏi ai

về tạo hóa của Thượng đế đây?

We thank you. Lord.

for this mighty fine intelligent design.

Page 40: Simpson

Chúng con xin cảm ơn Chúa trời.

vì tạo hóa vĩ đại thông minh này.

Good job.

Người làm tốt lắm.

Jabbity. jabbity. jab. jab. jab!

Ăn đập này.

ăn đập này.

Hey! Jab one more eye

and it's a federal crime.

Này. đập thêm một mắt nữa

là thành tội phạm liên bang đấy.

- Who are you?

- Environmental Protection Agency.

- Các người là ai?

- Cục Bảo Vệ Môi Trường.

Russ Cargill. head of the EPA.

here to see the president.

Russ Cargill. cục trưởng EPA.

tôi tới gặp ngài Tổng thống.

Mr. President.

Thưa ngài Tổng thống.

Ja. that is me.

Page 41: Simpson

Là tôi đây.

Pollution in Springfield

has reached crisis levels.

Sự ô nhiễm ở Springfield

đã đến mức khủng hoảng.

I hate this job. Everything's "crisis" this

and "end of the world" that.

Tôi ghét công việc này.

Nào thì "khủng hoảng" này. "tận thế" nọ.

Nobody opens with a joke.

I miss Danny De Vito.

Chả ai có chuyện cười.

Nhớ Danny De Vito quá.

You want a joke. huh?

Stop me if you've heard this one.

Ngài muốn chuyện cười hả?

Hãy ngăn tôi nếu ngài biết câu chuyện này.

Look at those angry eyes

and giant teeth.

Nhìn những con mắt giận giữ

và những cái răng khổng lồ kìa.

It's like Christmas

at the Kennedy compound.

Page 42: Simpson

Cứ như Giáng Sinh

ở biệt thự của Kennedy vậy.

You know. sir. when you

made me head of the EPA...

Ngài biết không. khi ngài

cho tôi làm cục trưởng EPA

...you appointed one of

the most successful men in America...

thì ngài đã bổ nhiệm

người đàn ông thành công nhất nước Mỹ

...to the least successful agency

in government.

vào cái cục tệ hại nhất chính phủ.

And why did I take the job?

Và tại sao tôi nhận công việc này ư?

Because I'm a rich man

who wanted to give something back.

Vì tôi là người giàu có

và muốn trả lại thứ gì đó.

Not the money. but something.

Không phải tiền. mà là thứ gì đó.

So here is our chance to

Page 43: Simpson

kick some ass for Mother Earth.

Thế nên đây là cơ hội để ta tống khứ

vài tên khốn ra khỏi Đất Mẹ.

- I'm listening.

- Well. I've narrowed your choices down...

- Tôi đang nghe đây.

- Tôi đã giới hạn lựa chọn của ngài xuống

...to five unthinkable options.

xuống 5 lựa chọn không cần đắn đo.

Each will cause untold misery...

Mỗi lựa chọn đều gây ra

nỗi bất hạnh...

I pick number three.

Tôi chọn cái số 3.

You don't wanna read them first?

Ngài không muốn đọc trước sao?

I was elected to lead. not to read.

Number three!

Tôi được bầu để lãnh đạo. không phải để đọc.

Số 3!

We're being sealed in a dome!

Ta đang bị nhốt trong mái vòm.

Page 44: Simpson

What do I do?

I don't know what to do!

Làm gì đây?

Mình không biết phải làm gì!

If I stay. I'm trapped.

If I leave. I'm alone.

Ở lại thì bị nhốt.

Bỏ đi thì sẽ cô đơn.

Oh. God. In. out. in. out!

Chúa ơi.

Vào. ra. vào. ra!

I never saw Venice.

Mình chưa bao giờ được thấy Viên.

"Trapped forever."

"Bị kẹt mãi mãi."

It's all come true.

Tất cả thành sự thật rồi.

That crazy old man in church

was right.

Lão già điên ở nhà thờ đã nói đúng.

Dome!

Page 45: Simpson

Mái vòm.

All right. men. open fire.

Được rồi. các cậu. khai hỏa.

Who's hurt? Raise your hands.

Ai bị thương giơ tay lên?

Without the attitude.

Đừng làm bộ nữa.

People. people.

I have an important announcement.

Mọi người.

Tôi có thông báo quan trọng.

I have just perfected

an acid-firing super-drill...

Tôi vừa hoàn thành một cái máy khoan

siêu hạng bắn a-xít

- ...which can cut through anything.

- Hey. that's cool.

- nó có thể xuyên thủng mọi thứ.

- Tuyệt.

It's right there.

Nó ở ngay kia.

Page 46: Simpson

Just outside of the dome.

Ngay bên ngoài mái vòm.

What ruthless madmen

could have done this to us?

Tên điên nào lại có thể

làm chuyện này với chúng ta?

The United States government.

Là chính phủ Mỹ.

My name is Russ Cargill

and I'm head of the EPA.

Tôi là Russ Cargill.

cục trưởng EPA.

The what?

Cục gì cơ?

- Environmental Protection Agency.

- Come again?

- Cục Bảo Vệ Môi Trường.

- Nói lại đi.

Look. I'm a man on a big TV.

Just listen.

Tôi là người trên màn hình lớn.

Thế nên lắng nghe vào.

Page 47: Simpson

- Springfield has become...

- Springfield!

- Springfield đã trở thành...

- Springfield!

The most polluted city

in the history of the planet.

thành phố ô nhiễm nhất

trong lịch sử hành tinh.

Drama queen!

Điêu vừa thôi ba!

To keep your poisons

from spreading...

Để tránh chất độc lan rộng

...your government has sealed you

in this dome.

chính phủ đã nhốt các người

dưới mái vòm.

It's the last thing we wanted to do.

Tin tôi đi. đó là điều cuối cùng

chúng tôi muốn làm.

I own the company that makes

the dome. but that's beside the point.

Công ty tôi sản suất ra mái vòm này.

Page 48: Simpson

nhưng không liên quan cho lắm.

You mean we're trapped like rats?

Ý ông là bọn tôi bị nhốt

như con chuột?

No. rats can't be trapped this easily.

You're trapped like carrots.

Không. chuột đâu bị nhốt dễ thế.

Phải là như củ cà rốt.

Wait. We couldn't be more polluted.

Everyone stopped dumping in the lake.

Đợi đã. Chúng cháu có gây ô nhiễm nữa đâu.

Tất cả đều dừng việc vứt rác xuống hồ.

Apparently someone

didn't get the message.

Hình như có người

không nhận được thông điệp.

Act natural.

Cứ cư xử tự nhiên vào.

Hey. buddy. sooner or later.

people are gonna discover this.

Này ông kia. sớm muộn gì

sẽ có người tới đây biết được chuyện này.

Page 49: Simpson

Don't worry about that. We found

a way to take you off the map.

Khỏi lo. Chúng tôi biết cách

loại các người ra khỏi bản đồ.

Coming up on your right:

Phía bên phải:

Nothing.

Không có gì.

This is Kent Brockman.

reporting to you on a crisis so serious...

Tôi là Kent Brockman. đưa tin tới quý vị

trong cuộc khủng hoảng nghiêm trọng

...it has its own name

and theme music.

có tên và nhạc nền riêng.

The dome has put an end

to life as we know it.

Như ta đều biết. mái vòm đã

đặt dấu chấm hết cho sự sống.

The town is running low on supplies of

everything from gasoline to Botox.

Thị trấn đang dần cạn kiệt hàng hóa

từ xăng cho tới chất chống nhăn Botox.

Page 50: Simpson

Moment. please.

Xin phép.

Now. as always. we end our news

on "The Lighter Side."

Giờ. như mọi khi. chúng tôi kết thúc bản tin

với chương trình "The Lighter Side."

It's the time of year when

the swallows return to Springfield.

Cứ đến thời điểm này trong năm

đàn én lại quay về Springfield.

I think the thing I miss most

is a simple summer breeze.

Điều mình nhớ nhất

chắc là cơn gió nhẹ mùa hè.

Maggie?

Maggie?

We've got dome wax. dome polish.

dome freshener. all your dome needs...

Chúng tôi có bán vòm sáp. vòm bóng.

vòm thơm mát. tất cả các loại bạn cần

...at Dome Depot.

located at the 105 and the dome.

Page 51: Simpson

tại cửa hàng Dome Depot.

ở số 105 và có mái vòm.

Dome Depot!

Dome Depot!

Maggie got out! Maggie got out!

Maggie ra được ngoài rồi!

Maggie ra được ngoài rồi!

Maggie was right there.

just outside the dome.

Nó vừa ngồi ngay kia.

bên ngoài mái vòm.

Marge. she's right here.

Marge. nó đây mà.

This dome can play tricks on you.

You just have to keep calm and...

Mái vòm này có thể lừa em.

Em cứ bình tĩnh và...

Oh. my God.

Chúa ơi.

I'm out of the dome.

Fresh air! Freedom!

Anh ở bên ngoài mái vòm rồi.

Page 52: Simpson

Không khí trong lành! Tự do rồi!

I'll write you. Lead good lives!

Anh sẽ viết thư cho em.

Sống tốt nhé.

Good evening. this is Kent Brockman.

Xin chào. tôi là Kent Brockman.

Efforts to find out

whose selfish crime...

Những nỗ lực để tìm

kẻ gây ra tội ác ích kỷ

...caused our entrapment

have been fruitless.

báo hại chúng ta

đã trở nên vô ích.

Until moments ago!

Cho tới mới đây.

A shocking discovery has been made

here at Lake Springfield.

Một phát hiện gây sốc

đã được tìm thấy ở Hồ Springfield.

That could be anybody's pig-crap silo.

Đó có thể là thùng phân lợn

Page 53: Simpson

của ai đó.

Homer. it was you.

Homer. ra là anh.

You single-handedly killed this town.

Một mình anh đã giết cái thị trấn này.

I know. It's weird.

Anh biết.

Do số phận sắp đặt rồi.

Just a reminder. this station does not

endorse vigilante justice.

Xin lưu ý. cảnh sát

không chứng thực pháp lý.

Unless it gets results. Which it will.

Kết quả sẽ được thông báo sau.

You didn't listen to me

after I warned you.

Anh không chịu nghe lời cảnh báo của em.

Don't worry.

nobody watches this stupid show.

Đừng lo. chả ai xem

cái chương trình rẻ tiền này đâu.

Page 54: Simpson

What's that ominous glow

in the distance?

Điềm báo gì sáng sáng

ngoài kia thế nhỉ?

Kill! Kill! Kill!

Giết hắn! Giết hắn!

Marge. look. Those idiots

don't even know where we live.

Marge. xem này. Mấy thằng ngu đó

còn không biết nhà ta ở đâu.

Kill! Kill! Kill!

Giết hắn! Giết hắn!

We want Homer! We want Homer!

Chúng tôi muốn Homer!

Chúng tôi muốn Homer!

You monster. You monster!

Đồ quái vật!

Bố là đồ quái vật!

Did you see the news?

Con xem bản tin rồi à?

Honey. come on.

we have bigger problems.

Page 55: Simpson

Thôi nào con yêu.

ta còn nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn.

But I'm so angry.

Nhưng con tức quá.

You're a woman.

You can hold on to it forever.

Con là phụ nữ.

Con có thể nhẫn nhịn được.

Okay.

Vâng.

Homer. you have to go out there.

face that mob...

Homer. anh phải ra đó.

đối mặt với đám đông

...and apologize for what you did.

và xin lỗi vì những gì mình đã làm.

I would. but I'm afraid if I open the door.

they'll take all of you.

Anh sẽ làm. nhưng anh sợ nếu mở cửa.

họ sẽ bắt cả nhà.

No. we won't. We just want Homer!

Không đâu.

Page 56: Simpson

Bọn này chỉ muốn Homer thôi!

Well. maybe not you.

but they'll kill Grampa.

À thì. có thể không phải em.

nhưng họ sẽ giết ông nội mất.

I'm part of the mob!

Tao đứng trong đám đông đây.

Teeny! Take out the baby.

Teeny!

Đưa đứa bé ra ngoài1

Here. let me get that for you.

Để chú châm lửa cho.

Stay back. I got a chain saw.

Lùi lại ngay.

Tôi có máy cưa đấy.

Bart!

Bart!

Crawl across. Hurry.

Bò qua đây đi.

Nhanh lên.

But if they see you helping us.

Page 57: Simpson

they'll kill you.

Họ mà thấy chú giúp nhà cháu.

họ sẽ xử chú mất.

I'm sure your father would

do the same for...

Chú chắc bố cháu cũng sẽ làm vậy với...

Point taken. Now. hustle your bustles.

Coi như nói nhầm.

Giờ qua đây nhanh lên.

Archers.

Cung thủ.

I'm using a red arrow

so I know who I kill.

Em sẽ dùng mũi tên đỏ

để biết người mình đã giết.

No. Plopper.

If you push that. Daddy will die.

Đừng Plopper.

Mày mà đẩy là Bố chết đấy.

Hey. my luck's beginning to turn.

Vận may tới rồi.

Wait! There's something I have to get.

Page 58: Simpson

Đợi đã!

Em phải lấy vài thứ.

- What'd you get?

- Our wedding video.

- Em lấy gì thế?

- Đoạn băng đám cưới mình.

- We have a wedding video?

- Torch his gas tank!

- Ta có đoạn băng đám cưới ư?

- Đốt bình xăng của hắn đê.

We lost them.

Thoát khỏi chúng rồi.

Up here.

Lên đây.

Get them! Get them!

Bắt lấy chúng!

Little help?

Giúp với?

You know. the word "apology"...

Mọi người biết đấy.

từ "xin lỗi"

Page 59: Simpson

...is tossed around a lot these days.

but when it comes from in here...

ngày nay được bàn tán khá nhiều.

nhưng khi nói ra từ đây...

Mom. what are we gonna do?

Phải làm gì bây giờ hả mẹ?

Maggie. not now.

Maggie. không phải lúc này.

We'll play later.

Ta sẽ chơi sau.

The sinkhole. Follow me. kids!

Cái hố sụt.

Theo mẹ nào các con.

- Geronimo!

- Sacajawea!

- Geronimo!

- Sacajawea!

So long. losers!

Tạm biệt nhé. lũ đần!

The top of his head is still showing.

Claw at it!

Đỉnh đầu hắn vẫn lộ ra.

Page 60: Simpson

Cào vào đấy.

Well. they're China's problem now.

Giờ đống đó là vấn đề của bọn Khựa.

Colin!

Colin!

I can't hear you!

Mình không nghe thấy gì hết.

I never thought my life would have an

absolutely perfect moment. but this is...

Không ngờ đời mình lại có khoảng khắc

hoàn hảo. nhưng lúc này...

Lisa's got a boyfriend

that she'll never see again!

Lisa có bạn zai

và sẽ không bao giờ gặp lại.

Perfect.

thật là hoàn hảo.

- What do we do?

- Now we run.

- Làm gì bây giờ?

- Chuồn là thượng sách.

Page 61: Simpson

I'm afraid we lost them. sir.

Tôi e là đã mất dấu chúng rồi.

Damn it!

Khốn nạn.

Well. then. you find them

and you get them back in the dome.

Giờ hãy truy lùng chúng

và đưa chúng về lại mái vòm.

And so nobody else gets out...

Và để chắc chắn

không ai thoát ra

...I want roving death squads

around the perimeter 24/7.

tôi muốn đội cảm tử

bao vây chỗ này 24/7.

I want 10.000 tough guys...

Tôi muốn 10.000 gã cứng rắn

...and I want 10.000 soft guys

to make the tough guys look tougher.

và 10.000 gã yếu đuối để làm

mấy gã kia trông cứng rắn hơn.

And here's how I want them arranged:

Page 62: Simpson

Tough. tough. soft. tough...

Tôi muốn sắp xếp đội hình thế này:

Cứng. cứng. yếu. cứng

...soft. soft. tough. tough.

soft. soft. tough. soft.

yếu. yếu. cứng. cứng.

yếu. yếu. cứng. yếu.

Sir. I'm afraid you've

gone mad with power.

Thưa sếp. tôi e ông phát điên

với quyền lực rồi đấy.

Of course. Ever try going mad without

power? It's boring. No one listens to you.

Đúng vậy. Chưa làm vậy bao giờ à?

Thế thì chán lắm. Không ai tuân lệnh đâu.

- Bart. are you drinking whiskey?

- I'm troubled.

- Bart. con uống rượu đó à?

- Con cảm thấy lo lắng.

- Bart.

- I promise. I'll stop tomorrow.

- Bart.

- Con hứa mai sẽ bỏ rượu.

Page 63: Simpson

You'll stop right now.

Bỏ ngay bây giờ.

You come back here. little man.

Lại đây. thằng oắt con.

I miss Flanders. There. I said it!

Con nhớ Flanders quá.

Đúng. con nói đấy.

- Where's your father?

- He went out.

- Bố đâu?

- Bố ra ngoài rồi ạ.

Let's quickly rebuild our lives

while he's gone.

Hãy nhanh chóng xây dựng cuộc sống mới

khi bố không ở đây.

Hey. guys?

Này mọi người?

What's the secret knock. again?

Mật mã là gì ấy nhỉ?

Look. I know I screwed up. This is big.

Anh biết mình đã làm rối tung lên.

Lần này nghiêm trọng.

Page 64: Simpson

It's huge! We're homeless!

Rất nghiêm trọng đấy!

Giờ ta thành vô gia cư.

Our friends wanna kill us!

Còn bạn bè thì muốn giết chúng ta!

Before we can even stay

in the same room with you...

Trước khi cả nhà có thể

ở chung phòng với anh

...I need to know what was

going through your mind...

tôi cần biết cái đầu anh nghĩ gì

...when you didn't listen to me...

khi không chịu nghe lời tôi

...and dumped that silo in the lake.

và đổ cái thùng đó xuống hồ.

Homer!

Homer!

I don't know what to tell you. Marge.

I don't think about things.

Anh không biết phải nói gì với em.

Page 65: Simpson

Anh có nghĩ gì về mấy chuyện đó đâu.

I respect people who do...

Anh coi trọng những người

...but I just try to make the days not hurt

until I get to crawl in next to you again.

nhưng anh chỉ cố không làm hỏng mọi thứ

cho tới khi lên nằm cạnh em.

I mean. oh.

Ý mẹ là "oh."

Look. I'm really sorry.

But I'm more than just sorry...

Nghe này. anh rất xin lỗi.

Nhưng trên cả lời xin lỗi

...I'm prepared with a solution.

anh đã chuẩn bị giải pháp.

I've always been afraid I'd screw up our

lives so badly we'd need a backup plan.

Anh luôn sợ mình sẽ phá hỏng cuộc sống

chúng ta. nên ta cần kế hoạch dự phòng.

And that plan is right here!

Và nó ở ngay đây.

Page 66: Simpson

No.

Không.

Nope.

Không phải.

Bingo.

Đây rồi.

Bear with me.

Đợi anh chút xíu.

Alaska?

Alaska?

Alaska. A place where you can't be

too fat or too drunk.

Alaska. Một nơi ta không thể

quá béo hay quá say xỉn.

Where no one says things like:

Ở đó họ không nói:

"Let's see your high school

equivalency certificate."

"Cho xem bằng cấp 3 nào."

I don't know. Homie.

Em không biết nữa. Homie.

Page 67: Simpson

I'm not saying it right.

Anh chưa nói rõ rồi.

Look. the thing is.

I can't start a new life alone.

Nghe này. vấn đề là. anh không thể

bắt đầu cuộc sống mới một mình.

And I've really come to like you guys.

Và anh thực sự muốn cả nhà đi cùng.

I just don't see it.

Em vẫn chưa hiểu.

Marge. in every marriage.

you get one chance to say:

Marge. mọi cuộc hôn nhân.

ta đều có cơ hội nói:

"I need you to do this with me."

"Anh muốn em làm điều này cùng anh."

And there's only one answer

when somebody says that.

Và chỉ có một câu trả lời

cho câu đó.

Okay. Homie. I'm with you.

Page 68: Simpson

Được rồi. Homie.

em sẽ đi cùng anh.

Thank you. my sweetheart.

Cảm ơn. em yêu.

- Mom?

- Yes. honey?

- Mẹ êi?

- Sao vậy con yêu?

You just bought

another load of crap...

Mẹ vừa mới mua

một đống phân khác

...from the world's fattest

fertilizer salesman.

từ gã bán phân

béo nhất thế giới đó.

You'll pay for ruining

this golden family moment!

Mày sẽ phải trả giá vì phá hủy

khoảng khắc gia đình quý giá này!

Homer!

Homer!

Page 69: Simpson

How are we supposed to get to Alaska

without any money?

Tới Alaska bằng cách nào

khi không có một cắc nào?

All right. son. If you don't believe in me.

believe in America.

Được rồi con trai. Nếu không tin bố.

thì hãy tin vào nước Mỹ.

America. Where any man can make

quick money with no questions asked.

Ở nước Mỹ người ta có thể

kiếm tiền rất nhanh mà không phải phỏng vấn.

Step right up and win my truck!

Hãy lên đây

và chiếc xe sẽ là của bạn!

All you have to do is conquer

the Ball of Death.

Các bạn chỉ cần chinh phục

Quả Bóng Tử Thần.

- What's the catch?

- No catch.

- Bẫy ở đây là gì thế?

- Không có bẫy.

Page 70: Simpson

Just ride the motorcycle

all the way around just one time.

Chỉ cần lái chiếc xe này

lượn một vòng.

Three tries for $ 10.

10 đô ba lượt chơi.

- Marge. how much money do we have?

- Ten dollars.

- Marge. giờ ta còn bao nhiêu?

- 10 đô.

That counts as a try.

Tính là một lượt.

That's two.

Hết lượt thứ 2.

And that's three.

Hết lượt 3.

Here's what I'll do.

because I like seeing you hurt yourself:

Thế này nhé.

vì tôi thích thấy ông tự làm đau mình:

I'll give you one on the house.

Tôi sẽ cho ông thêm một cơ hội.

Page 71: Simpson

- You're the best.

- Dad!

- Ông là người tuyệt nhất.

- Bố!

When you get to the top.

don't slow down. speed up!

Khi lên tới đỉnh.

đừng giảm tốc. mà hãy tăng tốc.

- But that's when it's the scariest.

- Just do it!

- Nhưng đó là lúc đáng sợ nhất.

- Bố cứ làm đi.

Yes!

Ăn con xe rồi.

Yay. Dad!

Có thế chứ bố!

I'll take that truck now.

Cho tôi xin chiếc xe.

Oh. man. My wives are gonna kill me.

Trời ơi.

Mấy mụ vợ sẽ giết mình mất.

Page 72: Simpson

Next stop. Alaska!

Điểm dừng chân tiếp theo.

Alaska!

Day 37 under the dome.

Ngày thứ 37 dưới mái vòm.

We are facing intermittent

power failures which...

Ta đang đối mặt với tình trạng

thiếu điện. điều đó...

Okay. very funny.

I'm gonna turn the lights off again.

Được rồi. vui đấy.

Tôi sẽ tắt đèn đi lần nữa.

When they come back on.

I want all my booze back the way it was.

Khi bật đèn lại.

tôi muốn tất cả rượu bia ở chỗ cũ.

Yeah. okay. Okay.

Vâng. được rồi.

I'm very proud of you. Bart.

Over 24 hours sober.

Mẹ rất tự hào về con. Bart.

Tỉnh táo hơn 24 giờ đồng hồ.

Page 73: Simpson

- You are. aren't you?

- I'll prove it.

- Đúng vậy không hả?

- Con sẽ chứng minh.

We're giving your father another chance.

and we owe it to him to...

Ta sẽ cho bố con một cơ hội nữa.

và đó là điều bố cần có để...

- Oh. my God.

- Can I help you?

- Chúa ơi.

- Tôi giúp được gì cho bà?

We need diapers.

Chúng tôi cần tã lót.

- Okay.

- No. No. we don't. We don't.

- Dạ vâng.

- À không. nhầm nhầm.

- Ladies' razorblades.

- Right.

- Lưỡi dao cạo râu cho phụ nữ.

- Vâng.

Page 74: Simpson

No! No. No. we don't.

I forgot. we're European.

À không. Tôi quên mất.

chúng tôi là người Châu Âu.

Just give us beef jerky.

Bán cho tôi thịt bò khô.

Lots and lots of beef jerky.

Nhiều thịt bò khô vào.

That's right. That's what we need.

That's all we came in for.

Đúng rồi. Đúng thứ chúng tôi cần.

Chúng tôi vào đây chỉ để mua nó.

Sure.

Chắc chắn rồi.

Oh. my God. There they are!

Chúa ơi.

Là chúng!

So you want some of my electricity.

do you?

Vậy các người

muốn xin ít điện của ta hả?

Well. for once.

Page 75: Simpson

the rich white man is in control.

Lần đầu tiên. người đàn ông

da trắng giàu có có quyền quyết định.

I have two buttons behind this desk.

Tôi có 2 nút ở sau cái bàn này.

One will supply your town with power.

the other releases the hounds.

Một nút sẽ cung cấp điện cho các người.

nút còn lại là thả lũ chó.

Reach me. Make me your brother.

Lại đây biến ta thành

anh em các người đi.

The hospital's generator

is about to give out.

Máy phát điện của bệnh viện sắp cạn.

Lives will be lost.

Nhiều người sẽ mất mạng.

"Lives lost." Go on.

"Mất mạng."

Nói tiếp đi.

We got a convict we were gonna

fry tomorrow. but now we can't.

Page 76: Simpson

Ngày mai sẽ có một tù nhân lên ghế điện.

nhưng giờ thì không thể.

Tempting. Tempting.

Cám dỗ đấy.

Cám dỗ đấy.

Look. all our reasons mean nothing.

Nghe này. mấy cái lý do này

thật vô nghĩa.

Just look into your heart

and you'll find the answer.

Hãy lắng nghe con tim

và ông sẽ tìm được câu trả lời.

- First door on the right.

- Thank you.

- Cửa đầu tiên bên phải nhé.

- Cảm ơn.

What...? This isn't the way

I pictured Alaska at all!

Gì thế này?

Alaska không như mình hình dung.

Oh. that's better.

Tốt hơn rồi.

Page 77: Simpson

Homer!

Homer!

Well. at least my poster

didn't get torn.

Ít nhất thì tấm poster

không bị rách.

Welcome to Alaska. Here's $ 1000.

Chào mừng đến Alaska.

1000 đô của quý khách đây.

Well. it's about time! But why?

Đúng lúc đó!

Nhưng tại sao chứ?

We pay every resident $ 1000...

Chúng tôi trả cho mỗi hộ dân 1000 đô

...to allow oil companies to ravage

our state's natural beauty.

để cho phép các công ty dầu

để tàn phá vẻ đẹp tự nhiên của bang.

I'm home!

Tôi về nhà rồi!

Oh. thanks.

Cảm ơn.

Page 78: Simpson

What are you doing. Bart?

Anh định làm gì thế. Bart?

Just passing the time.

Giết thời gian thôi ấy mà.

My boy loves Alaska so much.

he's applauding it.

Thằng bé yêu Alaska đến nỗi

vỗ tay ca ngợi kìa.

- Lisa. why aren't you clapping?

- But. Dad...

- Lisa. sao con không vỗ tay?

- Nhưng mà bố...

Clap for Alaska!

Vỗ tay ca ngợi Alaska đi!

Well. Marge. we're separated

from the kids by a wall of snow.

Marge. bức tường tuyết

đã ngăn ta với lũ trẻ.

All my dreams are coming true.

Giấc mơ thành hiện thực rồi.

We're going to need more birds.

Page 79: Simpson

Gọi thêm đội đi.

Day 93 under the dome.

Ngày thứ 93 dưới mái vòm.

With necessities growing

dangerously low...

Với nhu cầu phát triển

đang thấp nghiêm trọng

...who knows what spark will set off

this powder keg?

ai mà biết được có tia sáng nào làm

cái thùng bột này khởi sắc lên?

- Let's discuss Tuesdays with Morrie.

- Again?

- Hãy cùng bàn về cuốn Thứ 3 Với Morrie.

- Lại nữa ư?

If we don't get a new book.

I'm going to puke.

Tôi sẽ nôn

nếu không có cuốn sách mới.

You're the five people

I'm going to meet in hell!

Cô sẽ là một trong năm người

tôi gặp dưới địa ngục!

Page 80: Simpson

We're out of coffee!

Ta hết cà phê rồi.

I can't take another minute

in this dome!

Tôi không thể chịu đựng thêm

một phút nào dưới mái vòm này nữa.

Take that.

Nhận lấy này.

Oh. no! Blowback!

Ôi không!

Phản đòn.

Look what they're doing to our dome.

Xem chúng làm gì

với mái vòm đi.

You know what that is. sir?

Ngài biết đó là gì chứ?

- A crack?

- Exactly.

- Vết nứt?

- Chuẩn.

People got out of the dome before.

Page 81: Simpson

they're gonna get out again.

Lúc trước đã có người trốn ra.

và giờ chúng sẽ lại trốn ra.

When they do. there's gonna be

hearings. investigations...

Và khi đó. sẽ có những phiên tòa.

các cuộc điều tra...

I'll have to go back to

making family comedies.

Tôi sẽ quay lại làm phim hài gia đình.

Don't worry.

I have a solution for you. sir.

Đừng lo.

tôi có giải pháp cho ngài rồi đây.

In fact. I have five solutions.

Thực ra. tôi có 5 giải pháp.

You don't have to read them.

You'll have deniability.

Ngài không cần phải đọc.

Chỉ cần loại bỏ thôi.

I'll take care of it. You know nothing.

Tôi sẽ lo mọi thứ.

Ngài không cần biết gì cả.

Page 82: Simpson

No. I need to know

what I'm approving.

Không. Tôi cần biết

cái mình phê duyệt.

Absolutely. But on the other hand.

knowing things is overrated.

Chắc chắn rồi. Nhưng mặt khác.

chỉ cần biết đến vấn đề đó là đủ.

Anyone can pick something

when they know what it is.

Ai cũng có thể quyết định

khi biết nó là gì.

It takes real leadership to pick

something you're clueless about.

Nhà lãnh đạo giỏi chỉ cần quyết định

mà không cần hiểu.

- Okay. I pick three.

- Try again.

- Thôi được. tôi chọn giải pháp số 3.

- Chọn lại đi ngài.

- One. Five?

- Go higher. Too high.

- Giải pháp 1. 5?

Page 83: Simpson

- Cao hơn nữa. Quá cao rồi ạ.

- Three?

- You said three.

- 3?

- Ngài vừa nói số 3 rồi.

- Six? Two?

- There is no six. Double it.

- 6? 2?

- Làm gì có giải pháp 6. Gấp đôi lên.

- Four!

- As you wish. sir.

- 4!

- Như ngài mong muốn.

Are you tired of

the same old Grand Canyon?

Bạn đã phát chán với

hẻm Grand Canyon cũ rích này chưa?

Here we are. kids. the Grand Canyon.

Tới hẻm Grand Canyon rồi các con.

It's so old and boring.

I want a new one. Now!

Nó quá cổ và buồn tẻ.

Con muốn một thứ mới mẻ ngay bây giờ.

Page 84: Simpson

Hello. I'm Tom Hanks.

Xin chào.

Chú là Tom Hanks.

The U.S. Government

has lost its credibility...

Chính phủ Mỹ đã làm mất uy tín nơi đây

...so it's borrowing some of mine.

nên giờ nó đang nhờ vào uy tín của tôi.

Tousle my hair. Mr. Hanks.

Xoa đầu cháu đi. chú Hanks.

Sure thing. son.

Được thôi con trai.

Now. I'm pleased to tell you all

about the New Grand Canyon.

Tôi rất hân hạnh được giới thiệu

về một hẻm Grand Canyon mới.

This weekend. East of Shelbyville

and south of Capitol City.

Cuối tuần này. Phía đông thị trấn Shelbyville

và phía nam thành phố Capitol.

That's where Springfield is!

Page 85: Simpson

Đó là Springfield mà!

It's nowhere near where

anything is or ever was.

Đây là nơi khỉ ho cò gáy

mà không ai biết tới.

This is Tom Hanks. saying:

Tôi là Tom Hanks. đang nói:

If you're going to pick a government

to trust. why not this one?

Nếu quý vị tin tưởng một chính phủ.

thì tại sao không phải là chính phủ này?

Did you see that?

Bố mẹ xem chưa?

Yes. they're going

to destroy Springfield.

Rồi. họ sắp phá hủy Springfield.

But we're going to stop them.

Nhưng ta sẽ ngăn họ lại.

Homie. get your clothes on. Homie?

Homie. mặc quần áo vào đi.

Homie?

Page 86: Simpson

I'm happy here. Screw Springfield!

Anh hạnh phúc ở đây.

Kệ Springfield đi.

I can't believe you'd say

something so selfish.

Không ngờ anh lại nói

mấy lời ích kỷ như thế.

Marge. those people chased us

with pitchforks and torches.

Marge à. họ đuổi nhà ta

bằng đuốc và chĩa.

Torches! At 4 in the afternoon!

Bằng đuốc đấy!

Lúc đó mới 4 giờ chiều thôi!

- It was 7 at night.

- It was during Access Hollywood.

- Là 7 giờ tối mà.

- Lúc đó đang chiếu Access Hollywood.

Which is on at 4 and 7.

Nó chiếu lúc 4 giờ

và 7 giờ mà.

Dad. how can you turn your back

on everyone who loved us?

Page 87: Simpson

Sao bố có thể quay lưng lại

với những người yêu quý chúng ta?

Flanders helped

when we were in trouble.

Flanders đã giúp đỡ

khi ta gặp hoạn nạn.

Who cares what he did?

He's not your father.

Ai quan tâm điều hắn làm chứ?

Hắn có phải bố mày đâu.

I wish he was.

Ước gì là vậy.

You don't mean that.

You worship me.

Chém vừa thôi.

Mày kính trọng tao.

Oh. yeah?

Look what I did to your picture.

Thế á?

Xem tôi làm gì với ảnh của ông đây.

Look at it.

Nhìn đê.

Page 88: Simpson

How-dilly-doo-dilly.

How-dilly-doo-dilly.

How-dilly-doo-dilly.

How-dilly-doo-dilly.

Why. you little...!

Sao mày dám...!

I'll strangle-angle you!

Tao sẽ bóp cổ mày!

Diddily-diddily.

Diddily-diddily.

Bart. stop it! Leave this to me.

Bart thôi đi!

Để mẹ giải quyết.

Homer...

Homer

...in every marriage.

you get one chance to say:

cuộc hôn nhân nào

ta cũng có cơ hội nói:

"I need you to do this with me."

"Em cần anh làm điều này cùng em."

Page 89: Simpson

That is the stupidest thing

I've ever heard.

Điều ngu ngốc nhất anh từng nghe.

Homer Simpson!

Homer Simpson!

We're saving Springfield!

Ta sẽ cứu Springfield.

Listen to me. all of you.

We are staying.

Cả nhà nghe đây.

Ta sẽ ở lại đây.

We have a great life in Alaska...

Ta có một cuộc sống tuyệt vời

ở Alaska

...and we're never going

back to America again.

và sẽ không bao giờ quay lại nước Mỹ nữa.

I have spoken!

Nói rồi đấy!

Well. I guess I've let her

worry about me long enough.

Để cô ấy lo lắng cho mình thế đủ rồi.

Page 90: Simpson

Marge? Kids?

Marge?

Các con?

Okay. here goes.

Được rồi. bắt đầu.

Homer...

Homer

...I've always stood up for you.

em đã luôn ủng hộ anh.

When people point out your flaws...

Khi người ta chỉ ra

thói xấu của anh

...I always say:

em luôn nói:

"Well. sometimes you have to

stand back to appreciate a work of art. "

"Đôi khi ta phải quay lại

để hiểu rõ giá trị của một kiệt tác."

Way back.

Đường về.

Page 91: Simpson

Lately. what's keeping us together...

Gần đây. điều níu kéo chúng ta với nhau

...is my ability to overlook

everything you do.

là khả năng

bỏ qua việc anh làm.

And I overlook these things

because...

Em bỏ qua mấy chuyện đó vì...

Because?

Vì?

Well. that's the thing.

Vấn đề là ở chỗ đó.

I just don't know how to finish

that sentence anymore.

Em không biết phải kết thúc câu đó

thế nào nữa.

So I'm leaving with the kids

to help Springfield...

Nên em sẽ cùng bọn trẻ

về giúp Springfield

...and we're never coming back.

Page 92: Simpson

và sẽ không bao giờ quay lại.

And to prove to myself

that this is the end...

Như để tự nhủ rằng

đây là kết thúc

...I taped this over our wedding video.

em đã ghi đè lên

đoạn băng đám cưới chúng mình.

Goodbye. Homie.

Tạm biệt. Homie.

I love you.

Em yêu anh.

Marge? Kids?

Marge ơi?

Các con ơi?

- So. Mom. what's our plan?

- What are you doing up there?

- Vậy giờ mẹ tính sao?

- Con làm gì trên đó thế?

Looking through people's luggage.

Xem qua hành lý mọi người.

Page 93: Simpson

I'm the mascot of an evil corporation.

Ta là linh vật của hội ác quỷ đây.

Get down from there.

We have to keep a low profile...

Xuống ngay.

Ta phải kín đáo

...till we get to Seattle to tell the world

of the plot to destroy Springfield.

cho tới khi đến Seattle để cho thế giới biết

về âm mưu hủy diệt Springfield.

I don't know if you guys

should be talking so loud.

Mẹ với anh nói to quá.

Oh. Lisa. it's not like the government

is listening to everybody's conversation.

Lisa à. cứ như chính phủ

nghe lén mọi người nói chuyện ấy.

Hi. I'm calling about

your Meat Lover's pizza.

Xin chào. tôi muốn nói về

chiếc bánh pizza Meat Lover.

I like meat. but I don't know

if I'm ready to love again.

Page 94: Simpson

Tôi thích ăn thịt. nhưng không biết

mình sẵn sàng đón nhận nó nữa chưa.

- You hang up first.

- No. you hang up first.

- Cưng gác máy trước đi.

- Không. cưng gác trước đi.

Okay.

Được rồi.

She hung up on me!

Cô ấy gác máy với mình!

But we're fugitives. We should

just lay low till we get to Seattle.

Nhưng ta đang bị truy nã.

Ta nên ẩn mình cho tới khi đến Seattle.

Hey. everybody. I found one!

Này mọi người.

tôi tìm thấy rồi!

The government actually found

someone we're looking for!

Chính phủ đã săn lùng người

mà ta đang tìm kiếm.

Yeah. baby. yeah!

Page 95: Simpson

Ấu dề!

Homer Simpson...

Homer Simpson

...do you know why you are here?

cậu có biết vì sao mình ở đây không?

Because my family cares more about

other people than they do about me.

Vì gia đình tôi quan tâm tới

người ta hơn tôi

Drink this liquid.

Uống nước này đi.

More. please.

Cho xin thêm hớp nữa.

Now we will cleanse your spirit...

Giờ ta sẽ gột rửa linh hồn cậu

...by the ancient Inuit art

of throat singing.

bằng trò hát bằng cổ họng

của người Inuit cổ đại.

Throat singing?

Hát bằng cổ họng?

Page 96: Simpson

How long are we doing this?

Ta sẽ làm vậy trong bao lâu?

- Until you have an epiphany.

- Okay.

- Cho đến khi cậu giác ngộ.

- Được rồi.

- Until you have an epiphany.

- Okay.

- Cho đến khi cậu giác ngộ.

- Được rồi.

What's an epiphany?

Giác ngộ là gì vậy?

Sudden realization of great truth.

Là chợt nhận ra sự thật vĩ đại.

Okay.

Thôi được.

♪ Spider-Pig. Spider-Pig ♪♪ Lợn Nhện. Lợn Nhện ♪

♪ Does whatever a Spider-Pig does ♪♪ Làm bất cứ điều gì

Lợn Nhện làm ♪

Page 97: Simpson

♪ Look out! ♪♪ Trông kìa! ♪

♪ He's a Spider-Pig ♪♪ Nó là Lợn Nhện ♪

Unless you have an epiphany...

Nếu không giác ngộ được

...you will spend the remainder

of your days alone.

cậu sẽ sống một mình mãi mãi.

Epiphany. epiphany. epiphany.

Giác ngộ. giác ngộ. giác ngộ.

Bananas are an excellent source

of potassium.

Chuối rất giàu ka-li.

Americans will never embrace soccer?

Người Mỹ sẽ không bao giờ

theo nghiệp đá bóng?

More than two shakes

and it's playing with yourself?

Nhiều hơn 2 cái tát.

chơi lầy rồi đây.

Page 98: Simpson

Hey. what are you doing?

Các người làm gì thế?

Oh. do whatever you want to me.

I don't care about myself anymore.

Muốn làm gì thì làm đi.

Tôi không quan tâm tới bản thân nữa.

Because...?

Vì...?

Because other people

are just as important as me.

Vì người khác cũng quan trọng như tôi.

Without them. I'm nothing.

Không có họ.

tôi chả là gì cả.

In order to save myself...

Để cứu lấy bản thân mình

...I have to save Springfield!

tôi phải cứu lấy Springfield!

That's it! Isn't it?

Đúng rồi!

Phải vậy không?

Page 99: Simpson

That was the most

incredible experience of my life.

Đó là trải nghiệm lạ thường nhất đời tôi.

And now to find my family.

save my town and drop 10 pounds!

Và giờ là lúc tìm gia đình.

cứu thị trấn và giảm 4.5 cân!

Thank you. boob lady.

Cảm ơn bà vếu bự.

This is it. kids. Seattle.

Tới Seattle rồi các con.

Russ Cargill! Do you think he saw us?

Russ Cargill!

Hắn thấy ta chưa?

Yes. I did.

Tôi thấy rồi.

Run! Run!

Chạy nào!

Chạy nào!

Run! Run!

Chạy! Chạy!

Page 100: Simpson

Run! Run!

Chạy! Chạy!

Jump! Jump!

Nhảy! Nhảy!

Land! Land!

Tiế đất! Tiếp đất!

Rest! Rest!

Nghỉ! Nghỉ!

Run! Run!

Chạy! Chạy!

Now. I know we've had a rough day...

Tao biết chúng ta đã trải qua

một ngày vất vả

...but I'm sure we can put all that

behind us and...

nhưng tao chắc chúng ta có thể

bỏ lại tất cả phía sau và...

That's my whipping arm!

Cánh tay quất roi của tao!

Why does everything I whip leave me?

Page 101: Simpson

Tại sao mọi thứ mình quất

đều bỏ rơi mình?

Must keep going. Must keep going.

Phải đi tiếp.

Phải đi tiếp.

No. I can't. I can't keep going.

Không thể.

Không thể đi được nữa.

Yes. you can.

Mày làm được.

No. I can't!

Không. tao không thể.

Oh. shut up!

Im mồm đi!

You shut up.

Mày im mồm đi đấy.

No. you. No. you.

Không mày im đi.

Không mày im đi.

No. you. Oh. real mature.

Không. mày im đi.

Page 102: Simpson

Đến kì rồi hả?

How could you say that?

Sao mày có thể nói thế?

Oh. what's the point?

Mấu chốt là gì chứ?

It's hopeless.

Thật vô vọng.

Don't give up. Homer.

You are closer than you think.

Đừng bỏ cuộc. Homer.

Cậu đang ở gần hơn mình nghĩ đấy.

But which way do I go?

Nhưng đi đường nào mới được chứ?

Much obliged.

Cảm ơn bà nhiều.

Ten-hut!

Nghiêm!

Lisa! Knock off that racket.

Lisa!

Đừng làm ồn nữa.

Page 103: Simpson

Lisa!

Lisa!

They captured my family.

What do I do? What do I do?

Chúng đã bắt gia đình mình.

Phải làm gì bây giờ?

There's something strange

about that "sop" sign.

Cái biển báo "dừn" này lạ ghê.

- Did you hear something?

- Probably just a moth.

- 2 người nghe thấy gì không?

- Chắc chỉ là con bướm thôi.

I hope it's okay.

Hy vọng là vẫn ổn.

Look. we can't keep stopping at

every "sop," "yeld" or "one vay" sign.

Ta không thể cứ dừng trước

mấy cái biển báo vớ vẩn được.

Just move on.

Đi tiếp đi.

Let us out! Let us out!

Page 104: Simpson

Thả bọn tôi ra!

Thả bọn tôi ra!

Stop that.

You'll scratch your shackles.

Thôi đi.

Mày làm xước dây xích bây giờ.

I hope I do.

Được thế thì còn gì bằng.

Oh. way to go. Bart.

Làm tốt lắm. Bart.

You stink.

Mày bốc mùi quá.

No. you stink.

Không. anh mới bốc mùi ấy.

Springfield.

Springfield.

I can't believe it.

but it got even crappier.

Không thể tin nổi.

nó còn kinh tởm hơn.

Oh. man.

Page 105: Simpson

Trời ạ.

Oh. hi. Midge.

Chào Midge.

Moe. what happened?

Moe. đã có chuyện gì vậy?

With the town sealed off from the rest of

the world. things got a little nutty here.

Với cái thị trấn bị tách biệt khỏi thế giới.

thì mọi thứ trở nên hơi điên cuồng.

Why are you dressed like that?

Sao anh lại mặc vậy?

Well. I don't like to brag.

but I am now the emperor of Springfield.

Tôi không thích khoe khoang.

nhưng giờ tôi là hoàng đế của Springfield.

No. you're not!

Đừng hòng nhá.

Yes. I am!

Ngon thì nhào vô.

Okay. Hail. emperor.

Thôi được.

Page 106: Simpson

Đức Vua Vạn Tuế.

Attention. Springfield.

Chú ý đây. người dân Springfield.

Your government realized that putting you

inside this dome was a terrible mistake.

Chính phủ đã nhận ra rằng việc nhốt

các người trong mái vòm là một sai lầm lớn.

Therefore. we're commencing with

Operation Soaring Eagle.

Do đó. chúng tôi sẽ bắt đầu

Chiến Dịch Đại Bàng Soải Cánh.

Which involves killing you all.

Bao gồm cả việc giết các người.

As I speak. we're lowering a small

but powerful bomb into your midst.

Như tôi đã nói. chúng tôi sẽ thả xuống

một quả bom nhỏ nhưng mạnh.

Despite everything. I miss your father.

Dù có chuyện gì đi nữa.

mẹ vẫn nhớ bố con.

Me too.

Con cũng vậy.

Page 107: Simpson

His big. fat ass could shield us all.

Cặp mông to vĩ đại của bố

có thể bảo vệ chúng ta.

Ten-hut!

Nghiêm!

At ease. I'm General Marriott Suites...

Nghỉ.

Tôi là Tướng Marriott Suites

...and I have an urgent note

from the president.

tôi có công hàm khẩn

từ Tổng thống cho anh đây.

It says to release

this town immediately.

Nó ghi hãy thả thị trấn này ra

ngay lập tức.

Why is it written on a leaf?

Sao nó được viết trên lá?

Perfect.

Quá ngon.

Now Homer Simpson's gonna show

Page 108: Simpson

he has cojones!

Giờ Homer Simpson sẽ cho các người thấy

2 hòn bi của hắn.

Mom. I've gotta go find Colin.

Mẹ. con phải tìm Colin.

Not now. sweetie.

Doomsday is family time.

Giờ không phải lúc. con yêu.

Ngày phán xét là lúc ở bên gia đình.

Hey. If one of us distracts Cargill.

the rest of us can climb up that thing.

Nếu có ai đánh lạc hướng lão Cargill.

những người con lại có thể leo lên đó.

Who'd be dumb enough to stay behind

while we escape with our lives?

Có thằng ngu nào ở lại

trong khi ta trốn thoát không?

My time to shine.

Đến lúc tôi tỏa sáng rồi.

Hey. Mr. Big TV Man. lookie here!

Này ông gì trên màn hình TV lớn ơi.

ở đây này.

Page 109: Simpson

What do you want?

Ông muốn gì?

Look what I can do with my thumb.

Xem tôi làm trò với ngón cái nè.

You wanna know how I do it?

Ông muốn biết cách làm không?

Four generations of inbreeding?

4 đời giao phối cận huyết hả?

I can smell fresh air.

Tôi có thể ngửi thấy khí giời.

I can hear birds.

Tôi có thể nghe thấy tiếng chim hót.

I taste freedom.

Tôi thì thấy tự do.

Excuse me!

Watch out! Coming through!

Xin phép!

Cẩn thẩn! Cho tôi qua nào!

I was tricked by an idiot.

Bị một thằng ngu nó lừa.

Page 110: Simpson

Hey. I know how you feel.

I was beat in tic-tac-toe by a chicken.

Tôi hiểu cảm giác của ông.

Một con gà từng thắng tôi trò ca-rô.

Goodbye.

Tạm biệt.

Homer do good?

Homer làm tốt chứ?

Actually. you doomed us all. Again.

Nice knowing you. Homer.

Thực ra ông khiến tất cả chết chung. Lần nữa.

Thật vui khi được biết ông. Homer.

But I...

Nhưng bố...

I can't do anything right.

Tôi chả làm được gì ra hồn.

Get out of here!

Cút khỏi đây mau.

I've spent my entire life doing nothing

but collecting comic books.

Mình dành cả cuộc đời

để sưu tập truyện tranh.

Page 111: Simpson

And now there's only time to say:

Và giờ là lúc để nói:

Life well spent!

Mình đã sống có ích!

Okay. boys. When you meet Jesus.

be sure to call him Mr. Christ.

Được rồi các con. Khi gặp Jesus.

hãy nhớ gọi ông ấy là Ngài Chúa.

Will Buddha be there too?

Liệu Đức Phật có ở đấy không ạ?

No.

Không.

- Hey. Flanders.

- Bart.

- Chào chú Flanders.

- Bart.

How good to see you.

And how terrible you're here.

Rất vui được gặp cháu.

Trông cháu thảm quá.

Thanks.

Page 112: Simpson

Cảm ơn chú.

Listen. I was just wondering if...

Nghe này.

Cháu đang băn khoăn không biết liệu

...before I died...

trước khi cháu chết

...I could pretend I had a father who...

cháu có thể giả vờ

mình có một người cha

...cared for me.

quan tâm đến mình không.

Come here. son.

Lại đây nào. con trai.

There's always room for one more

in the Flanders clan.

Luôn luôn có chỗ cho một thành viên nữa

trong gia đình Flanders.

Come on. bomb-disarming robot.

You're our last hope.

Cố lên. rô-bốt gỡ bom.

Mày là hy vọng cuối cùng.

Page 113: Simpson

Red wire. Blue wire.

Black is usually the ground.

Dây đỏ. Dây xanh.

Dây đen thường là dây nối đất.

So much pressure.

Nhiều áp lực quá.

Pressure!

Áp lực!

He'd been talking about it.

but I didn't take him seriously.

Nó cứ nói vậy suốt.

nhưng tôi không để tâm mấy.

Marge.

Marge.

Marge! Marge!

Marge! Marge!

Oh. no. the "epipha-tree"!

Ôi không.

"cây giác ngộ"!

Hey. I tried my best.

What am I supposed to do?

Này tôi đã cố hết sức.

Page 114: Simpson

Tôi nên làm gì chứ?

But how am I

supposed to get up there?

Nhưng làm thế nào

tôi lên được đó?

Here. Buy yourself something nice.

Đây.

Mua thứ gì tử tế cho mình đi nhé.

Homer? What the hell

are you doing now?

Homer? Con định làm gì thế?

Risking my life to save people I hate...

Liều mạng để cứu những người

con ghét

...for reasons I don't quite understand.

Gotta go!

mà con chả hiểu lý do.

Con phải đi đây!

But first. one stop.

Trước tiên. dừng lại ở một chỗ.

Bart? Son?

Bart? Con trai?

Page 115: Simpson

You think you could find it

in your heart...

Con có nghĩ trái tim mình

...to give your foolish old man

one more chance?

có cho lão già ngu ngốc này

một cơ hội nữa không?

Oh. I don't know.

Con không biết nữa.

It seems to me. son.

that your father's saying that...

Chú thấy.

bố cháu đang muốn nói rằng

...he wants to spend

his last minute with you.

ông ấy muốn dành những phút cuối cùng

bên cháu.

No. I can't do it.

Không. Con không làm được.

I want a father who's the same

in the morning as he is at night.

Con muốn ông bố sáng nào

Page 116: Simpson

cũng như tối nào.

What's that word?

Từ đó là gì nhỉ?

- Consistency.

- Consistency.

- Trước sau như một.

- Trước sau như một.

Thanks. losers.

Cảm ơn. lũ ăn hại.

Sorry. Homer.

Xin lỗi nhé Homer.

I'll let you hold the bomb.

Bố sẽ để con cầm bom.

The man knows me.

Chỉ có ông ấy hiểu cháu thôi.

I wish Homer was my father.

Ước gì chú Homer là bố con.

And I wish you didn't have

the devil's curly hair.

Còn ta ước rằng con không có

mái tóc xoăn của quỷ.

Page 117: Simpson

I've been taking your crap all my life!

Tao đã bị bọn mày ăn hiếp cả đời rồi!

This feels good. No wonder you do it.

Phê quá.

Chả trách chúng mày thích bắt nạt.

Okay. you've only got one shot

to throw that bomb through the hole.

Được rồi Bart. ta chỉ có một cơ hội

để ném quả bom đó ra khỏi cái lỗ.

Dad. in case I miss...

Bố à. nếu con ném trượt

...I'm sorry I said I wished

you weren't my father.

thì con rất xin lỗi về điều ước

bố không phải bố con.

I don't blame you. son.

I wasn't much of a father.

Bố không trách con đâu.

Bố đã không làm tròn trách nhiệm người cha.

Maybe it starts with the way

my dad raised me.

Có lẽ là do cách nuôi dạy

Page 118: Simpson

của ông nội con.

Yes. It's clear to me. It's just been

one long. unbroken cycle of...

Vậy là rõ rồi. Nó chỉ là

một chu kỳ tuần hoàn bất biến...

Somebody throw the goddamn bomb!

Ném mẹ nó quả bom ra ngoài đi!

What? What's going on?

Hả? Có chuyện gì thế?

We did it. boy!

Làm được rồi con trai!

Dad?

Bố ơi?

It's amazing no one was hurt.

Thật tuyệt là không ai bị thương.

Bye. everybody.

Vĩnh biệt mọi người.

Now. that was

a great father-son activity.

Đó mới là hành động cha-con vĩ đại.

Page 119: Simpson

Hello. Homer.

Xin chào. Homer.

So we meet at last. whoever you are.

Cuối cùng ta cũng gặp nhau.

dù ông là ai.

There's two things they don't teach you

at Harvard Business School.

Có 2 điều họ không dạy ta ở

trường Kinh Tế Harvard.

How to cope with defeat.

and how to handle a shotgun.

Thứ nhất là cách đối phó với thất bại.

thứ 2 là cách dùng súng.

I'm going to do both right now.

Giờ tôi sẽ làm cả 2 điều đó.

Wait! If you kill my dad...

Đợi đã! Nếu ông giết bố cháu

...you'll never know

where the treasure is buried.

ông sẽ không bao giờ biết

chỗ chôn kho báu.

What treasure?

Page 120: Simpson

Kho báu nào?

The Treasure of Imawiener.

Kho báu của nhà Imawiener.

I'm a wiener?

Ta là wiener?

Classic.

Kinh điển đấy.

Well. always leave them laughing.

Luôn để chúng cười trước.

Goodbye. sir.

Vĩnh biệt ông.

Maggie! What a great little accident

you turned out to be.

Maggie! Đúng là sự tình cờ vĩ đại.

Colin? Colin!

Colin? Colin!

Lisa? Colin's dead.

Lisa? Colin chết rồi.

But his last words were:

Nhưng cậu ta có trăn trối:

Page 121: Simpson

"Milhouse. take care of Lisa.

Hold her hand."

"Milhouse. hãy chăm sóc Lisa.

Hãy nắm tay cô ấy."

I got her all warmed up for you.

Tôi làm cho cô ấy nóng lòng

đợi cậu đó.

Colin. Hi.

Colin. Chào cậu.

- Hey. you wanna go...?

- Clean up the lake?

- Cậu có muốn đi...?

- Dọn hồ hả?

Well. I was gonna say

get some ice cream. but okay.

Tớ định nói là đi ăn kem.

nhưng không sao.

I like ice cream.

Tớ thích ăn kem.

Kind of sweaty. Sorry.

Tay hơi ướt.

Xin lỗi nhé.

Page 122: Simpson

Boy! You survived! How?

Mày còn sống!

Bằng cách nào vậy?

I did things no dog should do.

Em đã làm điều mà

không con chó nào dám làm.

They will haunt me forever.

Chúng sẽ ám ảnh em đến hết đời.

I love you too.

Tao cũng yêu mày.

Best kiss of my life.

Nụ hôn tuyệt nhất đời em.

Best kiss of your life so far.

Cho tới giờ thôi cưng à.

Steady.

Giữ chắc.

Steady.

Giữ chắc.

Steady.

Giữ chắc.

Page 123: Simpson

Dad?

Bố này?

Thanks. boy.

Cảm ơn con trai.

Steady.

Giữ chắc.

They've taken everything. sir.

Thưa ngài. chúng đã lấy hết sạch.

Smithers. I don't believe in suicide...

Smithers. ta không tin vào tự sát

...but if you'd like to try it.

it might cheer me up to watch.

nhưng nếu cậu muốn thử.

thì việc chứng kiến sẽ làm tôi vui đó.

This is Tom Hanks. saying:

Tôi là Tom Hanks. đang nói:

If you see me in person.

please. leave me be.

Nếu bạn bắt gặp tôi.

thì làm ơn hãy để tôi yên.

Page 124: Simpson

♪ Spider-Pig. Spider-Pig ♪♪ Lợn Nhện. Lợn Nhện ♪

♪ Does whatever a Spider-Pig does ♪♪ Làm bất cứ điều gì

Lợn Nhện làm được♪

♪ Can he swing from a web? ♪♪ Nó biết đu mạng nhện không ♪

♪ No. he can't. he's a pig ♪♪ Không. vì nó là lợn ♪

♪ Look out! ♪♪ Trông kìa ♪

♪ He is a Spider-Pig ♪♪ Nó là Lợn Nhện ♪

♪ Look out! ♪♪ Trông kìa ♪

♪ He is a Spider-Pig ♪♪ Nó là Lợn Nhện ♪

Come on. Dad. let's go. I've been holding

it since they put the dome over the town.

Thôi nào bố. đi thôi. Con nhìn từ lúc

họ đặt mái vòm xuống thị trấn rồi.

Page 125: Simpson

You can wait. A lot of people

worked really hard on this film...

Cố nhịn đi mày. Rất nhiều người

đã làm việc chăm chỉ đẻ sản xuất bộ phim

...and all they ask is for you

to memorize their names.

và họ chỉ yêu cầu mày

nhớ tên họ thôi.

Well. I wanna make sure

no animals were harmed...

Con muốn chắc rằng

không có động vật nào bị hại

...during the filming of this movie.

trong quá trình làm phim.

Okay.

Được rồi.

Floor popcorn.

Bỏng ngô trên sàn nhà.

Wait. wait. wait! It looks like

Maggie has something to say.

Đợi đã!

Có vẻ như Maggie muốn nói gì đó.

Page 126: Simpson

Oh. my God. Her first word.

Chúa ơi. Lời đầu tiên của nó.

Sequel?

Phần tiếp theo?

♪ Springfield doesn't have an anthem ♪♪ Không có bài hát nào ca ngợi

Springfield ♪

♪ We thought we had one

But we don't ♪♪ Chúng tôi tưởng là có

Nhưng không phải vậy ♪

♪ We paid a short guy to write it ♪♪ Chúng tôi thuê một gã lùn

viết kịch bản ♪

♪ But we never saw him again ♪♪ Nhưng chúng tôi không còn

thấy ông ta nữa ♪

♪ The tune we stole from the French ♪♪ Chúng tôi lấy cắp giai điệu nhác Pháp ♪

♪ There's a few things they do well ♪♪ Có vài thứ họ làm rất tốt ♪

Page 127: Simpson

♪ Like making love. wine and cheese ♪♪ Như làm tình. rượu vang

và pho mát ♪

♪ Like Roqueforts. Camemberts and Bries ♪♪ Giống như

Roqueforts. Camemberts and Bries ♪

♪ Springfield. we're going to die ♪♪ Springfield. ta sắp tiêu rồi ♪

♪ Springfield. I'm scared. goodbye ♪♪ Springfield. tôi sợ lắm. tạm biệt ♪

Assistant manager

isn't all it's cracked up to be.

Trợ lí quản lý

không như những gì người ta ca ngợi.

Four years of film school for this?

4 năm học điện ảnh

để làm việc này sao?