sinh học Động vật · nh˚¡y và tinh t˚¿. cøng v˚Ûi h˚˙th˚§n kinh, h˚˙n˚Ùi...
TRANSCRIPT
1
1
Hệ nội tiết
Endocrine system 2
Chương 4. HỆ NỘI TIẾTI. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT VÀ CÁC HORMONE• 1. Các tuyến nội tiết• 2. Các hormoneII. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT CHÍNH Ở NGƯỜI• 1. Tuyến yên và vùng dưới đồi• 2. Tuyến giáp• 3. Tuyến cận giáp• 4. Tuyến thượng thận
– a. Tủy thượng thận– b. Vỏ thượng thận
• 5. Tuyến sinh dục• 6. Tuyến tụyIII. PHƯƠNG THỨC TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HORMONE• 1. Phương thức tác động của các hormone non-steroid• 2. Phương thức tác động của các hormone steroid
3
Hệ nội tiết (Endocrine System)• Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống
dẫn, chất tiết đổ thẳng vào máu, gọi là kíchtố nội tiết (nội tiết tố hoặc hormone). Chúngkhác hoàn toàn với các tuyến ngoại tiết.
• Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn,chất dịch tiết theo ống dẫn đổ vào các xoangtrong cơ thể (như các tuyến tiêu hoá, tuyếnsinh dục) hoặc đổ ra ngoài da, niêm mạc(như tuyến mồ hôi tuyến nước mắt).
4
Hệ nội tiết (Endocrine System)
• Trong quá trình tiến hoá, cơ thể động vật pháttriển từ đơn bào đến đa bào có kích thước lớn. Sựtăng lên về số lượng, kích thước các mô và toàn cơthể, gắn với sự hoàn thiện chức năng.
• Để đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động vàthích nghi được nhanh chóng với các biến đổi từmôi trường, cơ thể cần một sự điều hành nhanh,nhạy và tinh tế. Cùng với hệ thần kinh, hệ nội tiếttham gia quá trình điều hành đó.
• Cùng với các xung động thần kinh, tạo thành mộtcơ chế chung điều hoà các quá trình sinh học trongcơ thể, gọi là cơ chế thần kinh – thể dịch.
5
Hệ nội tiết ở Động vật khôngxương sống
• Ở động vật bậc thấp cấu tạo và chức năng củahệ nội tiết còn chưa hoàn chỉnh, chỉ có một vàituyến ở sâu bọ, côn trùng và giáp xác chất tiếtchủ yếu là các feromon.– Bướm cái của tằm tiết ra Bombicon, bướm cái sâu
róm tiết ra Giplur nhằm quyến rũ bướm đực– Ong thợ đánh dấu đường bằng Geranion.– Ong chúa tiết ra 9 – xetodecanic nhằm ức chế quá
trình phát triển buồng trứng của ong thợ và quyếnrũ ong đực khi giao phối.
6
Cấu tạo của Juvenile hormone (JH)
3
O
COOCH
Juvenile hormone được tạo ra ở Corpus allatum củaCôn trùng, JH ức chế sự biến thái . Kết hợp vớihormon Ecdyson đê kiểm soát quá trình biến thái valột xác của côn trùng.Mức JH lưu thông cao ngăn cản hiện tượng biến tháitư luc bắt đầu khi ấu trùng lột xác tư một giai đoạn tớigiai đoạn kê tiếp đê đáp ứng với ecdyson.
Juvenile hormone
2
7
Ecdyson và dẫn xuất
HO
HO
O
OH
OH
OH
HO
HO
O
OH
OH
OHHO
Được tạo ra ở cơ quan Thoracic của côn trùng. Ecdyson vừakích thích biến thái vừa gây lột xác. JH ức chế sự biến tháinên được coi là chất đối kháng 50% với Ecdyson.Sư lột xác theo chu ky trong suốt đời sống trưởng thành chophép con vật sinh trưởng trong thời gian ngắn giữa lần lột bôxương ngoài cũ, cứng va lần làm cho cứng bô xương mới lớnhơn.
Ecdyson 20-Hydroxyecdyson
8
9
SSựự llộộtt xxáácc vvàà bibiếếnn ththááii ccủủaa bbướướmm cácáii củcủaa ttằằmm((Bombyx mori)) chchịịuu ảảnhnh hưhưởởngng ccủủaa JuvenileJuvenile
vvàà EcdysonEcdyson
10
Hệ nội tiết ở động vật bậc cao• Hệ nội tiết là hệ thống các tuyến trong cơ thể người và
động vật bậc cao. Chúng được hình thành từ các tếbào tiết điển hình, một phần nhỏ từ các tế bào thầnkinh tiết.
• Hệ nội tiết bao gồm: tuyến yên, tuyến giáp trạng,tuyến cận giáp trạng, tuyến tuỵ, tuyến thượng thận,tuyến sinh sản, tuyến ức, tuyến tùng.
• Các mô nội tiết cư trú ở các cơ quan cũng có chứcnăng nội tiết như dạ dày mô nội tiết tiết gastrin, lớpnội mạc tử cung có mô nội tiết sản xuất raprostaglanding F2α v.v.
• Hầu hết các đáp ứng của tuyến nội tiết chậm nhưng cótác dụng lâu dài.
11
Hormon là hoạt chất có hoạt tínhsinh học cao được hình thành trongmô hay một nhóm tế bào (thườngđược vận chuyển bằng đường tuầnhoàn đến nhóm tế bào khác cùng cơthể) có tác dụng điều tiết đặc hiệukích thích hoặc ức chế các tế bàođích.Hormon đóng vai trò quan trongtrong việc điều hòa các hoạt động cơbản của cơ thể như trao đổi chất,phát triển, sinh sản.
Hormon
12
Hai thuộc tính của hormonTính đặc hiệu (specificity): có hiệu quả một
cách chọn lọc. Cơ sở phân tử: thụ thể, sảnphẩm tương ứng ở cơ quan đích.
Tính khuếch đại (amplifying capacity): mộtlượng nhỏ hormon tạo một phản ứng ảnhhưởng toàn thân. Một phân tử hormon kíchthích cho sự hình thành >1 triệu phân tử sảnphẩm ở tế bào đích.
3
13
Hệ thống kiểm soát ngược âmNegative Feedback Systems
• Điều hòa việc tiết hormon• Hormon được giải phóng để điều hòa cơ thể
đạt trạng thái cân bằng.– Đáp ứng nhanh– Chống lại những điều kiện thay đổi
• Phục hồi trạng thái cân bằng nội môi• Hầu hết các quá trình nội tiết được điều hòa
bởi hệ thống kiểm soát ngược âm, thườngliên quan nồng độ của các ion đặc biệt hoặccác hợp chất hóa học
14
Phân loại hormon
15
4 nhóm hormone1. Hormone dẫn xuất từ acid béo
– prostaglandin– juvenile hormone của côn trùng
Juvenile hormone
A prostaglandin(a) Hormones dẫn xuất từ acid béo 16
4 nhóm hormone2. Hormone steroid
– Chế tiết bởi miền vỏ tuyến thượng thận, buồngtrứng, tinh sào
– Hormone lột xác của côn trùng
Hormone lột xác(ecdysone)
Cortisol Estradiol
(b) Steroid hormone
17
4 nhómhormone
3. Hormone là dẫn xuấtcủa acid amin– thyroid hormone– epinephrine (adrenalin)
Norepinephrine
Epinephrine
Thyroxine (T4)Thyroidhormone
Triiodothyronine (T3)(c) Dẫn xuất amino acid 18
4 nhóm hormone
4. Hormon là Peptide và protein– antidiuretic hormone (ADH),
glucagon (peptide hormone)– insulin (protein)
Oxytocin ADH
(d) Peptide hormone
4
19
Các loại tín hiệu nội tiết
• Dựa vào quan hệ giữa tế bào chế tiết và tếbào đích hệ nội tiết có thể chia thành:– Nội tiết– Cận tiết– Tự tiết
20
Các loại tín hiệu nội tiết
21
Tín hiệu nội tiết điển hình
• Tuyến nội tiết (là tuyến tiết mà không có ốngdẫn) các hormon được tiết qua các khe hở
• Hormon được tiết thẳng vào máu, tác độnglên tế bào đích ở xa– Đi đến gắn vào thụ thể (receptor) của tế bào đích
22
Tín hiệu thần kinh nội tiết
• Neuron chế tiết ra hormon thần kinh– Được chuyển xuống sợi trục (axon) và
được chế tiết.
• Được tiết vào máu
23
Tín hiệu cận tiết
• Hormone (hoặc các phân tử mangtín hiệu khác) được khuếch tán quacác khe hở thể dịch
• Hoạt động tác dụng lên tế bào đíchnằm ở gần tế bào tiết ra nó.
24
Tự Tiết - Autocrine• Hormone (hoặc các phân tử mang tín hiệu
khác) được tiết vào các khe hở thể dịch• Có tác dụng riêng lên chính tế bào tiết ra nó
5
25
Các tuyến nội tiết ở người
26
Vùng dưới đồi (Hypothalamus)
• Vùng dưới đồi(Hypothalamus )– Kết hợp giữa điều hòa thần
kinh và nội tiết– Điều hòa hoạt động của tuyến
yên (pituitary gland)– Tạo ra hormone thần kinh
Vassopressin và Oxytocin vàđược chứa ở thùy sau củatuyến yên.
27
Những neuron sản xuấtra các hormon cho thuỳ
sau tuyến Yên
Những neuronhypothalamus sảnxuất ra RHs(Releasing hormone)và IFs (Inhibitory F)
HYPOTHALAMUSĐIỀU KHIỂNHOẠT ĐỘNG CỦATUYẾN YÊN
28
Hormone thần kinh được sản xuấtbởi vùng dưới đồi
• Oxytocin
• Vasopressin = Antidiuretic hormone (ADH)
29
Tuyến yênPituitary Gland
• Tuyến yên là một tuyến nhỏ nằm ở mặt dưới đại não(nên còn gọi là tuyến mấu não dưới) trên xương yên(nên gọi là tuyến yên).Có hình phễu – kết nối trực tiếp với vùng dưới đồi
(hypothalamus )Đường kính khoảng 1.3 cm, nặng khoảng 0.5 g gồm 3
thùy: thùy trước, thùy giữa, và thùy sauThùy sau của tuyến yên (neurohypophysis ): Nơi dùng
để chứa Vassopressin và Oxytocin .Thùy trước của tuyến yên (adenohypophysis) tổng
hợp 7 peptide hormone30
Não bộ
Hộp sọ
Vùng dưới đồi
Thùy trước tuyến yênThùy sau tuyến yên
6
31
Hormon củathùy trướctuyến yên
32
Vùng dưới đồi
Giải phónghormone
Phóng thíchhormone
Hormone
Tĩnhmạch cửa
Thùy sau củatuyến yên
Mao mạch
Thùy trướctuyến yên
Hormone
33
MSH TSHPR LH & FSH GHACTH
Các tế bào sắctố trong da
Tuyến vúBuồng trứng Tuyến
giáp trạng
Vùng vỏtuyếntrên thận
Cơ, xương vàcác mô khác
Tinh sàoKích thíchtổng hợpMelanin
Tổnghợp sữa
Tạo giao tửvà cáchormonesinh dục
Gia tăngtốc độ traođổi chất
Giúp cânbằng dịchthể; giúp cơthể đươngđầu với stress
Thúc đẩyphát triển
Vùng dưới đồi phóng thích những yếu tố kích thích và ức chế cáchormone của thùy trước tuyến yên.
Hormone thùy trước tuyến yên
34
Thùy trước tuyến yênAdenohypophysis
1. GH (Growth Hormone) kích thích tăng trưởng,đồng hoá, thúc đẩy sự phát triển bằng cách tácdụng vào sụn liên hợp, tăng cường quá trìnhchuyển hóa lipid, tổng hợp protein.
2. TSH (Thyroid Stimulating H.) kích thích tổnghợp hormon tuyến Giáp trạng.
35
Thùy trước tuyến yênAdenohypophysis
3. ACTH (Adrenocorticotropic H.) kích thíchtổng hợp steroid ở vỏ tuyến trên thận (chịu FB –chỉ của glucocorticoid) ACTH cũng tham gia vàoquá trình chuyển hóa glucid, lipid và protid.
4. FSH (Follicle Stimulating H.) phát triển nangtrứng, hợp lực với LH gây rụng trứng kích thíchnang trứng tiết Oestrogen. Ở Nam giới kích thíchsự phát triển của ống sinh tinh, kích thích quátrình tạo tinh.
36
Thùy trước tuyến yênAdenohypophysis
5. PR (Prolactin) kích thích sự phát triển tuyếnvú, tăng sự tiết sữa, duy trì thể vàng, tập tínhgiữ con, chức năng sinh sản ở chim.
6. LH (Luteinizing H.) cùng với FSH kíchthích sự phát triển của nang trứng, gây rụngtrứng, duy trì thể vàng, kích thích thể vàngtồng hợp progesteron. Ở nam giới kích thíchsự phát triển ống sinh tinh, kích thích tế bàoLeydig tạo testosteron.
7
37
Thùy trước tuyến yênAdenohypophysis
7. MSH (Melanocytes Stimulating H.) làkích hắc tố kích thích sự phát triển củacác tế bào sắc tố non thành trưởng thànhrồi kích thích tế bào này tổng hợp sắc tố(Melanine) và phân bố đều trên da khiếncho da có màu tối, thích nghi với môitrường.
38
Thùy sau tuyến yênNeurohypophysis
• Nơi dùng để chứa Vassopressin và Oxytocin– Oxytocxin(hormon thúc đẻ): kích thích co bóp
dạ con (cơ trơn), kích thích sự co bóp của cácống tuyến sữa tăng bài tiết sữa.
– Vasopressin (co mạch tố; ADH =Antidiuretic H.): giảm bài niệu tăng huyết áp,điều tiết cân bằng nước, kích thích sự tái hấpthu nước (ở ống thận).
39
Hormonethùy sautuyến yên
40
Tế bào thần kinh nội tiết
Vùng dưới đồi
Thân tuyến yênSợi trục
Thùy sau của tuyến yên
Mao mạch
Khoang có chứa hormone
Thùy trướccủa tuyến yên
Hormone
41
Antidiuretichormone (ADH)
Oxytocin
Ống thậnTử cung
Tuyến vúTăng tính thấm
Kích thích co bópKích thích tiết sữaTăng tái hấp thu nước
42
Tuyến Giáp (Thyroid Gland)• Thyroxin (T4) & Triiodothyronin (T3)
– Đối với cơ thể non đang lớn, thyroxine có tácdụng kích thích sự sinh trưởng phát dục củacơ thể, nó thúc đẩy phát triển tổ chức, biệthoá tế bào, đẩy nhanh sự biến thái từ nòngnọc thành ếch nhái
• Calcitonin– Giảm calci huyết (& P). Cơ chế của nó là tăng
sự lắng đọng can xi từ máu vào xương, cũngcó tác giả cho là nó làm tăng đào thải Ca theonước tiểu
8
43
Kích thích của môi trường (Ví dụ lạnh, stress)
Vùng dưới đồi
TRH
Thùy trước tuyến yên
TSH
Tuyến giáp trạng
Thyroid hormone(T3 và T4)
Trao đổi chất Phát triển 44
Gia tăng nồng độ Ca2+ trong máu
Tuyến cậngiáp trạng
Tuyến giáptrạng
Calcitonin
Ức chếMức Ca2+ giảm
Hủy cốt bào giảmphóng thích Ca2+
từ xương
Ống thận giảmtái hấp thu Ca2+
Nồng độ Calci quá cao
45
Chức năng của tuyến Giáp
ه Thyroxin (T4) vàtriiodothyronine (T3)
ه Calcitonin làm giảmmức Ca2+ trong máu
ه Bệnh lý tuyến giáp:Cường giáp và Thiểunăng tuyến giáp)
Thiểu năng tuyến giápBứu cổ (Goiter)
Ưu năng tuyến giápBasedow
46
Tuyến Cận Giáp(Parathyroid Gland)
• PTH (Parathyroid hormone) huy độngCalci từ xương, thận, ruột để tăng Calcihuyết.
ه PTH là một mạch polypeptid lớn, chứa115 axit có tác dụng ngược lại với tácdụng của Calcitonin
47
Chức năng tuyến cận giáp trạng
+ Tác dụng trên xương: Parathyroxine kíchthích sự đào thải can xi từ xương đưa vàomáu.
+ Tác dung lên thận: parathyroxine xúctiến việc tái hấp thu can xi ở ống thậnnhỏ và tăng đào thải phosphate (P).
+ Ngoài ra Parathyroxine cũng có tác dụnglàm tăng hấp thụ can xi ở ruột.
48
Nồng độ Ca2+ trong máu giảm
Tuyến cận giáp
PTH
Kích thích
Tăng mức Ca2+
Hủy cốt bào tănggiải phóng Ca2+
từ xương
Tăng tái hấp thuCa2+ ở ống thận
Tăng hấp thụCa2+ ở ruột non
Nồng độ Calci quá thấp
9
49
Ống dạ dày –Ruột
• Gastrin kích thích dạ dày tiết acid, tuyếntuỵ làm việc.
• Secretin điều tiết nước và bicarbonatHCO3
- trong dịch tuỵ.• Cholecystokinin kích thích tiết enzym tiêu
hoá.• Molitin kiểm soát cơ dạ dày – ruột.
50
Ống dạ dày –Ruột
• VIP (Vasoactive Intestinal Peptide) gâydãn ống dạ dày – ruột, ức chế tiết acid vàpepsin.
• GIP (Gastric Inhibitory Peptide) ức chếsự tiết dịch vị.
• Somatostatin ức chế tiết dịch vị vàGlucagon.
51
Tim (Heart)
• ANP (Atrial NatriureticPeptide) gây giãn cơtrơn, lợi tiểu, gián tiếplàm giảm huyết áp, bảovệ tim.
52
Tuyến tụy tạng(Pancreas)
ه Là tuyến pha, vưà là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết (99%là ngoại tiết)
ه Tiểu đảo tụy hay là đảo Langerhanه Tế bào : glucagon ( mức đường trong máu bằng cách kích thích
gan chuyển glycogen thành glucose)
ه Tế bào : insulin ( ức đường trong áu bằng cách kích thích tế bào sửdụng glucose ở ti thể)
ه Tế bào : somatostatin: Ức chế phóng thích hormon sinh trưởng vàGlucagon
53 54
INSULIN :(a) Kích thích tế bào sử dụng Glucose(b) Kích thích tế bào cơ và gan chuyển
glucose thành glycogen(c) Kích thích dự trữ amino acid và chất béo
Cao
Kích thích tếbào beta
Trạng tháimới ăn
cơm xongBình
thườngVÙNG CÂN BẰNG
NỘI MÔI
Mức
Glu
cose
Trạngthái đói
Kích thích tếbào anpha
GLUCAGON :(a) Kích thích sự huy động amino acid và chất béo(b) Kích thích quá trình tân tạo đường(c) Kích thích gan phóng thích glucose đã dự trữ
Thấp
Thời gian
Đi
Đi ềề u hòa c
u hòa c ủủ a Glucose
a Glucose
10
55
Tuyến thượng thậnAdrenal Glands
Vùng vỏVùng tủy
Tuyến thượng thậnThận
56
Tuyến thượng thận
ه Tuyến thượng thận gồm hai tuyến nằm ởđầu trước hai quả thận. Tuyến chia làmhai miên: miền tuỷ và miền vỏ. Mỗi miềntiết ra các loại hormon khác nhau.
ه Miền tuỷ thuộc loại mô ưa crôm, miền vỏthuộc loại tổ chức gian thận. Miền tuỷchịu sự chi phối trực tiếp của thần kinhgiao cảm
57
Vỏ Tuyến Thượng ThậnAdrenal Cortex
Mineral corticoidه Hormon miền vỏ thượng thận thuộc loại
steroid có bản chất lipid. Hormon thuộc vùngcầu có tên chung là mineral corticoid gồm haihormon là aldosterone và desoxy-corticosterone (DOC).
ه Tác dụng sinh lý của hai hormon này tham giađiều hoà trao đổi muối, nước bằng cách xúc táccho quá trình tái hấp thu chủ động natri ở ốngthận nhỏ (kèm theo clorua và nước) và tăngcường bài tiết kali. Tác dụng của aldosteronemạnh gấp 30 – 120 lần desoxy corticosterone.
58
Vỏ Tuyến Thượng ThậnAdrenal Cortex
Glucocorticoidه Thúc đẩy sự phân giải protein để lấy nguyên liệu
tạo hợp glycogen và glucose thông qua cơ chế hoạthoá các enzyme tách và chuyển amin desaminase vàtransaminase, tạo thành các xeto acid để từ đó biếnthành glucogen và glucose.
ه Nếu dùng liều thấp thì glucocorticoid lại xúc tác chosự tổng hợp protein.
ه Tăng sức đề kháng, giảm viêm, giảm sự mẫn cảm.
59
Vỏ Tuyến Thượng ThậnAdrenal Cortex
Androgen– Kích tố nam tính, kích tố này phát triển giới
tính phụ ở nam giới, ở phụ nữ lượng nàythấp nhưng khi noãn sào ngừng hoạt độnghoặc có khối ư ở vỏ trên thận phụ nữ có thểbị nam tính hóa.
60
Tủy Tuyến Thượng ThậnAdrenal Medulla
ه Miền tuỷ thượng thận tiết ra 2 hormonه Adrenalin gây giãn mạch, điều hoà chức năng tim làm tim
đập nhanh, mạnh, tăng dẫn truyền hưng phấn cho tim, cocơ trơn, tăng huyết áp, phân giải glycogen, tăng đườnghuyết, phóng thích mỡ, adrenaline chỉ gây co mạch máu da
ه Noradrenalin gây co tiểu động mạch, phóng thích mỡ,giống adrenalin.Noradrenaline ảnh hưởng đến tim khôngrõ. Đối với mạch máu và huyết áp thì ngược lạinoradrenaline có tác dụng mạnh hơn nhiều so vớiadrenaline, gây co mạch toàn thân làm cho áp suất tâmthu và áp suất tâm trương đều tăng, sức cản ngoại vi cũngtăng làm huyết áp tăng mạnh
11
61
Thận (Kidney)• 1, 25 – Dihydroxyvitamin D3 tạo xương, kết nạp Calci.• Erythropoietin điều tiết sự tạo hồng cầu.
62
Noãn sào (Ovaries)
Làه tuyến pha, vừa nội tiết vừa ngoại tiết
63
Estrogen
ه Tạo nên các dặc tính sinh dục thứ cấp củacon cái, biểu hiện những biến đổi của cơquan sinh dục và hành vi sinh dục của convật.
ه Dưới tác dụng của estrogen, niêm mạc tửcung âm đạo phát triển, dày lên tích luỹnhiều glycogen, lưới mao mạch tử cung pháttriển để chuẩn bị đón thai. Tuyến vú nở tochủ yếu là sự phát triển của tổ chức liên kếtvà hệ thống ống dẫn của tuyến vú. 64
Estrogenه Các tuyến sinh dục phát triển, nhất là các
tuyến tiết dịch nhờn ở niêm mạc âm đạo vàâm hộ. Khi trứng chín hoàn toàn, nổi cộm lêntrên mặt buồng trứng chuẩn bị rụng thìlượng estrogen đạt cực đại làm phát sinhhiện tượng động dục biểu hiện ra bên ngoài.
ه Estrogen còn có tác dụng tăng đồng hoáprotein (tuy không mạnh bằng androgen đốivới con đực) làm tăng tích luỹ mỡ mạnh.
ه Sau khi trứng rụng, bao noãn còn lại biếnthành thể vàng và tiết ra hoàng thể tốprogesterone.
65
Progesterone
ه Kích thích sự phát triển hơn nữa của niêm mạctử cung, âm đạo, tích luỹ nhiều glycogen ở cácniêm mạc đó (trong giai đoạn động dục thìoestrogen đảm nhiệm vai trò này) để chuẩn bịđón hợp tử phát triển thành bào thai.
ه Kích thích sự phát triển mạnh của tuyến vú, nhờlàm phát triển tổ chức túi tuyến nên tuyến vú nởto, mạnh.
ه Ức chế lại tuyến yên làm giảm tiết FSH, LH nêntrong thời kỳ có chửa không có hiện tượng độngdục, không có trứng chín và rụng (trừ ngựa).
66
Progesteroneه Làm mềm sợi cơ trơn tử cung, ức chế sự co bóp
của thành tử cung, có tác dụng an thai. Thôngthường nếu trứng rụng mà không được thụ tinhthì vào ngày thứ 17 của chu kỳ động dục 21 ngàycủa gia súc thể vàng biến đi.
ه Nhưng riêng ở bò sự teo biến thể vàng hay gặp khókhăn, nên thường xuất hiện bệnh thể vàng tồn tại.Can thiệp bằng cách dùng tay thò qua trực tràng,lần và bóp nát thể vàng, hoặc tiêm những thuốclàm tan thể vàng. Thuốc dùng phá thể vàng làprostaglandin F2α
12
67
Tinh sào (Testis)
Là tuyến pha, vừa nội tiết vừa ngoại tiết 68
Tinh sào (Testis)ه Tế bào kẽ Leydig nằm giữa các ống sinh tinh trong
dịch hoàn tiết hormon sinh dục đực, gọi là androgene.Nó bao gồm 3 hormon: testosterone, androsterone,dehydroandosterone, trong đó:
ه Testosterone có hoạt tính mạnh nhất. Tạo nên đặctính sinh dục thứ cấp của con đực, biểu hiện các hànhvi dục tính của nó cũng như những phát triển của cơthể như ngựa, mông nở mang, bờm lông phát triển, gàtrống cựa mọc dài, màu lông sặc sỡ.
ه Prostaglandin (vận chuyển theo tinh dịch) điều hòahoạt động của tử cung
69
Nhau Thai (Placental)
ه Khi nhau thai hình thành thì ở nhiều loài giasúc, lượng progesterone chủ yếu do nhau thaitiết ra, và do đó thể vàng ở những loài độngvật này không phát triển nữa và lượngprogesterone do nó tiết ra cũng giảm rõ rệt.
70
• Nhau cũng là một tuyến nội tiết tiếtra:ProgesteroneHCG kích dục tố màng đệm duy trìthể vàng, kích thích tuyến yên tiếtProlactinLactogen kích thích tuyến vú tiếtsữa.Relaxin gây dãn cơ trơn, dây chằng.
Nhau Thai (Placental)
71
Cơ chế hoạt động củahormon
72
Hormon nhỏ, hòa tan được trong lipid
ه Steroid hormone, thyroid hormone có thểđi qua được màng tế bào kết hợp với thuthê có trong tế bào mục tiêu
ه Phức hợp hormone–thu thê hoạt hóahoặc ức chế quá trình phiên mã tổng hợpmRNA mã hóa cho những protein đặcbiệt.
13
73
Cơ chê hoat động của hormon Steroid
74
Cơ chê hoat động của steroid hormone1. Steroid hormone tan được trong lipid vì vậy nhanh
chóng khuếch tán qua màng tê bao.2. Chúng gắn vào thu thê protein nằm trong tê bao
chất hay trong.3. Nếu steroid gắn vào một thu thê trong tê bao chất,
phức hợp hormone-thu thê di chuyển vào trongnhân. Phức hợp hormone-thu thê sau đo gắn vàomột vùng đặc hiệu trên DNA, kích thích việc tổnghợp mRNA trong nhân.
4. mRNA sau đo được dịch mã thành protein ở tê baochất
5. Protein được tổng hợp tham gia vào quá trình điềuhòa hay chuyển hóa
75
12
3
4
5
Cơ chê hoat động của thyroxine
76
Cơ chê hoat động của thyroxine
1. Thyroxine (T4) có chứa 4 Iod, vì có kích thướcnho no co thê đi qua màng tê bao
2. Khi nó đi vào trong tê bao chất, thyroxine đượcchuyển thành triiodothyronine (T3), với 3 Iod.
3. Hormone này di chuyển vào trong nhân va gắnvới thu thê trong nhân.
4. Phức hợp hormone-thu thê sau đo gắn lên DNA5. Phức hợp hormone – thu thê hoat hóa sư phiên
mã gen mục tiêu tổng hợp mRNA.
77
Hormon tan được trong nước
ه Peptide hormone không đi vào trong tếbào đích
ه Kết hợp với thu thê nằm trên màng tếbào của tế bào đích, tư đo kết hợp vớiprotein G. Như vậy protein thu thêchuyển tín hiệu của hormon ngoại bàothành tín hiệu nội bào
78
Chất truyền tin thứ nhất 1
ه Chất truyền tin thứ nhất (peptidehormone) truyền tín hiệu sang chấttruyền tin thứ hai.
14
79
Chất truyền tin thứ 2 là AMP vòng
ه G protein thúc đẩy hay ức chế enzyme tácđộng lên chất truyền tin thứ hai AMP vòng(adenylyl cyclase = cAMP) (enzyme xúctác phản ứng chuyển ATP thành cAMP)
80
Chất truyền tin thứ 2 khác
ه Một số G proteins sử dụng dẫn xuấtphospholipid như một chất truyền tin thứhai.
ه Inositol trisphosphate (IP3) chất truyền tinthứ hai làm gia tăng nồng độ calci, ion calcikết hợp với calmodulin hoạt hóa enzyme
81
Chất truyền tin thứ 3
ه Nhiều chất truyền tin thứ hai hoạt hóaprotein kinase là một enzyme của tế bàochất xúc tác cho việc gắn nhóm phosphatvào các protein đặc biệt trong tế bào từ đólàm biến đổi tế bào được hoạt hóa
82
Mạch máu
Dịch ngoại bàoHormoneAdenylylcyclaseG protein
Receptor
Tế bào của tuyến nội tiết
Màngplasma củatế bào đích
CytosolGTP
ATP Chất truyềntin thứ hai
Biến đổi quátrình trao đổi
chất
Tác động hoạthóa gen
Mở hoặc đóngcác kênh ion
Peptide Hormone
4. Tế bào hoạt hóa được biến đổi.
3. cAMP truyền tín hiệu; hoạt hóaprotein kinase hoặc một số proteinkhác đáp ứng trả lời tín hiệu.
1. Peptide hormone (chất truyền tinthứ nhất) kết hợp với G Receptornằm trên màng plasma của tế bàomục tiêu. G protein được hoạt hóa vàhoạt hóa enzyme adenylyl cyclase.
2. Adenylyl cyclase chuyển ATPthành cAMP (chất truyền tin thứhai).
ProteinProteinkinase Protein
cAMP
cAMPcAMP cAMP
83
Hoạt động của epinephrine(Peptide Hormone) ở tê bao gan
84
Hoạt động của epinephrine(Peptide Hormone) tê bao gan
1. Epinephrine gắn vào protein thu thê đặc hiệutrên bê mặt tê bao.
2. Hoạt động thông qua G proteins, hormon gắnvào thu thê va hoat hóa enzyme adenylyl cyclase,enzyme này chuyển ATP thành AMP vòng(cAMP).
3. cAMP được gọi là chất truyền tin thư 2 va hoathóa protein kinase-A (một enzyme ở dạng bấthoạt).
4. Protein kinase-A được phosphoryl hóa va sau đohoạt hóa các enzyme phosphorylase (enzyme xúctác cho việc thủy phân glycogen thành glucose).
15
85
Hê thống chất truyền tin thư hai IP3/Ca++
86
Hê thống chất truyền tin thư hai IP3/Ca++
(1) Epinephrine gắn vào protein thu thê nằm trên bê mặttê bao.
(2) Hoạt động thông qua protein G, hormone gắn vào thuthê hoat hóa enzyme phospholipase C chuyểnphospholipid màng thành inositol trisphosphate (IP3).
(3) IP3 khuếch tán vào tê bao chất va gắn vào thu thê trênmạng lưới nội chất.
(4) Việc IP3 gắn vào thu thê se kıch thích mạng lưới nộichất giải phóng Ca++ vào tê bao chất.
(5) Một sô Ca++ được giải phóng gắn với protein điều hòacó tên là calmodulin.
(6) Phức hợp Ca++/calmodulin hoạt hóa các protein nộibào khác, kết quả là nồng đô cac chất chuyển hóa trongtê bao cũng thay đổi.
87
Hormon nhân tạo Precocene gâybiến thái côn trùng
• Đặc điểm nổi bật của ấu trùng (larva) và thiếutrùng (nymph) côn trùng là phàm ăn và lớnnhanh còn thành trùng (imago) thì phát tán vàsinh sản.
• Có hoạt chất nhân tạo kích thích bọ cánh cứngbiến thái sớm là Precocene (từ chữ precociousnghĩa là phát triển sớm).
• Những con bọ cánh cứng thuộc giốngDysdercus khi bị xử lý bằng Precocene đã biếnthái sớm thành thành trùng bất thụ không tiếptục chu kỳ lột xác bình thường nữa.
• Có thể đây là một biện pháp chống côn trùng.88
Precocene hormon nhân tạo gâybiến thái đặc biệt
Thành trùng bất thụ do Precocene
Tiến trình phát triển bình thường
89
THUẬT NGỮ
• Gonadotropin - Gonadotropic Hormone: Gonad– tuyến sinh dục (H); tropin – chuyển hướng,thay đổi, kích thích một tuyến nội tiết khác.
• FSH: Follicle Stimulating Hormone – H. kíchthích nang trứng.
• LH: Luteinizing H. – H. hoàng thể hóa.• ICSH: Interstitial Cell Stimulating H.- H kích
thích t/b kẽ (Leydig).• Testosteron: Testis – tinh sào.
90
THUẬT NGỮ• Androgen: Andro – thuộc về đực; từ chung
chỉ hormon SD đực• Estrogen: Estrus – sự động dục; từ chung chỉ
hormon SD cái.• Corpus luteum (corpora lutea): thể vàng• Progesterone: Pro – thúc đẩy; Gestation- sự
mang thai; Sterone – steroid.• HCG: Human Chorionic Gonadotropin –
kích dục tố màng đệm người (LH).