sinh hỌc 11 - moon.vn · và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực...

34
Moon.vn – Học để khẳng định mình ! ----- ----- SINH HỌC SINH TRƯỞNG & PHÁT TRIỂN SINH SẢN M Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 11

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn – Học để khẳng định mình !

----- -----

SINH HỌC

SINH TRƯỞNG & PHÁT TRIỂN

SINH SẢN

M

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

11

Page 2: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học
Page 3: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 3

LỜI GIỚI THIỆU

Các em thân mến! Đã từ lâu, các em đã biết đến thầy qua các tài liệu, sách tham khảo môn Sinh học.

Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học,

các buổi học online của thầy.

Để tạo điều kiện giúp các em ôn tập, hệ thống hóa kiến thức sinh học lớp 11 của học kì 2, thầy xây

dựng một hệ thống các bài tập để giúp các em ôn tập, rèn luyện để chuẩn bị cho thi học kì và kiểm tra

cuối năm. Chúng ta hãy làm quen bằng các bài tập do chính thầy biên soạn nhé.

MỤC LỤC

Sinh học lớp 11: sinh trưởng & phát triển – sinh sản

Phần 1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN ................................................................. 04

Bộ câu hỏi 01. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật ........................................... 04

Bộ câu hỏi 02. Sinh trưởng và phát triển ở động vật .......................................... 07

Bảng đáp án trắc nghiệm ............................................................................................ 09

Lời giải chi tiết bộ câu hỏi 01...................................................................................... 09

Lời giải chi tiết bộ câu hỏi 02...................................................................................... 12

Phần 2. SINH SẢN ............................................................................................................ 15

Bộ câu hỏi 03. Sinh sản ở thực vật ......................................................................... 15

Bộ câu hỏi 04. Sinh sản ở động vật ........................................................................ 20

Bảng đáp án trắc nghiệm ............................................................................................ 23

Lời giải chi tiết bộ câu hỏi 03...................................................................................... 24

Lời giải chi tiết bộ câu hỏi 04...................................................................................... 30

Page 4: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

4 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Phần I:

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Bộ câu hỏi 01. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật:

Câu 1. Quá trình nào sau đây được gọi là sinh trưởng của thực vật?

A. Cơ thể thực vật ra hoa.

B. Cơ thể thực vật tạo hạt.

C. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng.

D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa.

Câu 2. Những hoocmon nào sau đây kích thích sự sinh trưởng của cơ thể thực vật?

A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

C. Auxin, gibêrelin, êtilen. D. Auxin, êtilen, axit abxixic.

Câu 3. Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 4. Loại hoocmon nào sau đây thúc đẩy quá trình chín của quả?

A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Êtilen. D. Auxin.

Câu 5. Chất nào sau đây có tác dụng kích thích quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn

chặn sự hoá già của cây?

A. Auxin. B. Xitokinin. C. Axit abxixic. D. Giberelin.

Câu 6. Sinh trưởng ở thực vật là quá trình

A. tăng về chiều dài cơ thể. B. tăng về chiều ngang cơ thể.

C. tăng về khối lượng cơ thể. D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể.

Câu 7. Loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở thực vật 1 lá mầm mà không có ở thực vật hai lá mầm?

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 8. Ở thực vật hạt kín, loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở cây 2 lá mầm?

A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 9. Auxin có tác dụng nào trong các tác dụng dưới đây?

A. Kích thích phân chia tế bào. B. Làm giảm quá trình phân chia của tế bào.

C. Tác động đến sự rụng lá. D. Kích thích sự hoá già của tế bào.

Câu 10. Êtilen có tác dụng nào sau đây?

A. Thúc đẩy quá trình chín của quả. B. Kìm hãm sự rụng lá (hoa, lá, quả).

C. Thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây. D. Diệt cỏ có chọn lọc.

Câu 11. Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng thực vật?

A. GA. B. AAB. C. AIB. D.Kinetin.

Câu 12. Trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật, chất nào sau đây là sắc tố hấp thụ ánh sáng và gây

nên phản ứng quang chu kì?

A. Diệp lục b. B. Carotenoit. C. Phitocrom. D. Diệp lục a.

Page 5: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 5

Câu 13. Xuân hoá là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ thấp. B. Nhiệt độ cao. C. Ánh sáng mạnh. D. Ánh sáng yếu.

Câu 14. Ở những loài có quang chu kì, cơ quan nào sau đây đóng vai trò chính trong quang chu kỳ của

thực vật?

A. Chồi nách. B. Chồi bên. C. Lá. D. Thân.

Câu 15. Người ta xác định tuổi cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, khi đến lá thứ mấy thì cây sẽ bắt

đầu ra hoa?

A. Lá thứ 14. B. Lá thứ 15. C. Lá thứ 12. D. Lá thứ 13.

Câu 16. Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.

Câu 17. Tương quan của hai loại hoocmon nào sau đây quyết định đến trạng thái ngủ nghỉ của hạt và chồi?

A. auxin

.xytôkinin

B. AAB

.GA

C. auxin

.êtylen

D. Xitôkinin

.AAB

Câu 18. Khi nói về hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

B. Nồng độ thấp nhưng gây ra biến đổi lớn.

C. Tính chuyên hoá rất cao.

D. Không có tính đặc hiệu đối với loài thực vật.

Câu 19. Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn (đậu đỗ), làm mạch nha (lúa) đã ứng dụng giai đoạn nào

trong chu kỳ sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Giai đoạn nảy mầm. B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch.

C. Giai đoạn ra hoa. D. Giai đoạn tạo quả, chín.

Câu 20. Dựa vào căn cứ nào sau đây, người ta có thể xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm?

A. Vòng năm. B. Tầng sinh mạch. C. Tầng sinh vỏ. D. Các tia gỗ.

Câu 21. Chất 2,4 – D là một loại auxin nhân tạo. Người ta thấm chất này lên hoa cà chua với nồng độ

thích hợp nhằm bao nhiêu mục đích sau đây?

I. Tạo quả cà chua không hạt. II. Tăng tỷ lệ đậu quả.

III. Tăng số cành cà chua. IV. Tăng năng suất.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 22. Khi nói về tác động sinh lí của xitokinin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thúc đẩy sự phát triển của quả. B. Kích thích sự phân chia tế bào chồi.

C. Thúc đẩy sự hóa già. D. Thúc đẩy sự tạo chồi bên.

Câu 23. Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.

B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.

D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Page 6: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần I. Sinh trưởng và phát triển Moon.vn Học để khẳng định mình

6 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 24. Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, auxin được sử dụng nhằm mục đích nào sau đây?

A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực

vật, diệt cỏ.

B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, tăng tỷ lệ đậu quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô tế bào thực vật,

diệt cỏ.

C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật,

diệt cỏ.

D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt

cỏ.

Câu 25. Khi nói về phitôcrôm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và được chứa trong các

hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là prôtêin và được chứa

trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và được chứa trong các

lá được chiếu sáng.

D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là prôtêin và

được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Câu 26. Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx được biểu hiện như thế nào?

A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.

C. Dạng Pđ chuyển hoá thành dạng Pđx khi hấp thụ ánh sáng đỏ xa.

D. Dạng Pđx chuyển hoá thành dạng Pđ khi hấp thụ ánh sáng đỏ xa.

Câu 27. Tại sao sự vận chuyển auxin trong cơ thể thực vật được gọi là “vận chuyển phân cực”?

A. Vì khi vận chuyển auxin có khả năng phân li thành các ion trái dấu.

B. Vì auxin được vận chuyển theo dòng mạch gỗ ngược hướng trọng lực.

C. Vì auxin được vận chuyển theo một chiều, từ đỉnh chồi xuống đỉnh rễ.

D. Vì auxin được vận chuyển từ các cơ quan còn non đến các cơ quan già để ngăn chặn sự hóa già.

Câu 28. Khi cắm hoa để giữ cho hoa tươi lâu người ta có thể dùng hoocmon thực vật phun lên hoa. Loại

hoocmon đó thường là loại nào sau đây?

A. Cytokinin. B. Auxin. C. Etylen. D. Axit abxixic.

Câu 29. Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ

làm cho cây không ra hoa?

A. 16 giờ chiếu sáng/8 giờ che tối.

B. 14 giờ chiếu sáng/10 giờ che tối.

C. 15,5 giờ chiếu sáng/8,5 giờ che tối.

D. 4 giờ chiếu sáng/8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng/8 giờ che tối.

Câu 30. Củ khoai tây sau khi thu hoạch thì trải qua một giai đoạn ngủ rồi mới nảy mầm. Muốn trồng

khoai tây trái vụ, người ta xử lý củ giống bằng loại hoocmon nào sau đây?

A. Xitokinin. B. Auxin. C. Giberilin. D. Axit Abxixic.

Page 7: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 7

Bộ 02. Sinh trưởng và phát triển ở động vật:

Câu 1. Nhóm động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không trải qua biến thái?

A. Côn trùng. B. Ếch nhái. C. Cá chép. D. Tôm.

Câu 2. Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?

A. 2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn. C. 4 giai đoạn. D. 5 giai đoạn.

Câu 3. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và

nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong?

A. Nguông thức ăn. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Hoocmon.

Câu 4. Loại hoocmon nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người?

A. Testosterone. B. Tiroxin. C. Ơstrôgen. D. Insulin.

Câu 5. Ở sâu bướm, hoocmon ecdixơn có tác dụng sinh lí nào sau đây?

A. Gây lột xác ở sâu bướm.

B. Kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. Ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.

D. Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 6. Những hoocmon nào sau đây điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống?

A. Hoocmon sinh trưởng, ơtrôgen, testostêron, ecđisơn, juvenin.

B. Hoocmon sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêron.

C. Hoocmon tirôxin, ơtrôgen, testostêron, ecđisơn, juvenin.

D. Hoocmon sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêron, juvenin.

Câu 7. Tác dụng của hoocmon sinh trưởng (GH) là

A. Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

B. Tăng cường khả năng hấp thụ các chất prôtêin, lipit, gluxit.

C. Tăng cường quá trình tổng hợp prôtêin.

D. Tăng cường quá trình chuyến hóa canxi vào xương.

Câu 8. Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmon estrogen và progesteron kích thích cơ thể sinh trưởng và

phát triển mạnh. Nguyên nhân là vì hoocmon này có tác dụng

A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản.

B. kích thích phát triển xương và kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ

thứ cấp.

C. ức chế các hoocmon có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể.

D. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Câu 9. Trong quá trình phát triển ở động vật, trong giai đoạn phát triển phôi có các giai đoạn kế tiếp nhau là

A. Phân cắt trứng → phôi vị → phôi nang → mầm cơ quan.

B. Phân cắt trứng → phôi nang → phôi vị → mầm cơ quan.

C. Phân cắt trứng → mầm cơ quan → phôi vị → phôi nang.

D. Phân cắt trứng → mầm cơ quan → phôi nang → phôi vị.

Câu 10. Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng trưởng các bộ phận cơ quan của cơ thể.

B. Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá (biệt hoá) tế bào và phát sinh các cơ quan và cơ thể.

C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lượng cá thể trong quá trình ngày càng nhiều.

D. Giai đoạn cơ thể phát dục, có khả năng sinh sản.

Page 8: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần I. Sinh trưởng và phát triển Moon.vn Học để khẳng định mình

8 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 11. Đối với sự phát triển của cơ thể động vật, hoocmon tirôxin có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Kích thích biến đổi nòng nọc thành ếch nhái.

II. Làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do đó tăng cường sinh trưởng.

III. Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.

IV. Tăng cường quá trình tổng hợp prôtêin trong mô và cơ quan.

V. Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ sinh dục.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 12. Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là

A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.

B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.

C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.

D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.

Câu 13. Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí

hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 14. Ở giai đoạn trẻ em, nếu cơ thể thiếu hoocmon tirôxin thì sẽ gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển.

B. Các đặc điểm sinh dục phụ phát triển nhanh hơn bình thường.

C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.

D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém phát triển.

Câu 15. Tại sao việc tắm nắng vào lúc có ánh sáng yếu lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ

nhỏ?

A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Natri để hình

thành xương.

B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Canxi để hình

thành xương.

C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Kali để hình

thành xương.

D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò làm cho sụn hóa thành xương.

Câu 16. Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu hoocmon GH ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu thiếu GH ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.

II. Nếu thiếu GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra tác hại gì.

III. Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra hậu quả gì.

IV. Để chữa bệnh lùn do thiếu GH thì có thể tiêm GH vào giai đoạn sau tuổi dậy thì.

V. Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Page 9: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 9

BẢNG ĐÁP ÁN 01: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

1. C 2. B 3. A 4. C 5. B 6. D 7. C 8. A 9. A 10. A

11. B 12. C 13. A 14. C 15. A 16. B 17. B 18. C 19. A 20. A

21. C 22. C 23. A 24. B 25. A 26. D 27. C 28. A 29. B 30. C

BẢNG ĐÁP ÁN 02: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

1. C 2. B 3. D 4. B 5. D 6. B 7. C 8. B 9. B 10. B

11. C 12. B 13. B 14. D 15. B 16. D

GỢI Ý GIẢI CHI TIẾT PHẦN I

Bộ câu hỏi 01. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Câu 1. Chọn đáp án C.

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể thực vật. Trong các quá trình nêu

trên thì sự tăng lên kích thước, khối lượng là sinh trưởng.

Câu 2. Chọn đáp án B.

– Có 3 loại hoocmon kích thích sinh trưởng thực vật là auxin, gibêrelin, xitôkinin.

– Còn êtilen và axit abxixic thuộc nhóm hoocmon ức chế sinh trưởng.

Câu 3. Chọn đáp án A.

Cây 1 lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp.

Câu 4. Chọn đáp án C.

Êtilen là hoocmon thúc đẩy quá trình chín của quả.

Câu 5. Chọn đáp án B.

Xitokinin là hoocmon thúc đẩy quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hoá

già, chống rụng hoa và rụng quả.

Câu 6. Chọn đáp án D.

Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên.

Câu 7. Chọn đáp án C.

Mô phân sinh bao gồm:

– Mô phân sinh đỉnh: chổi đỉnh, chổi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).

– Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).

– Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.

Câu 8. Chọn đáp án A.

Mô phân sinh bao gồm:

– Mô phân sinh đỉnh: chổi đỉnh, chổi bên, đỉnh rễ (có ở cây hai lá mầm và một lá mầm).

– Mô phân sinh bên: gồm tầng sinh bần và tầng sinh vỏ (có ở cây hai lá mầm).

– Mô phân sinh lóng: chỉ có ở cây một lá mầm.

Page 10: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần I. Sinh trưởng và phát triển Moon.vn Học để khẳng định mình

10 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 9. Chọn đáp án A.

Ở cấp tế bào, auxin có vai trò kích thích quá trình phân bào nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của tế

bào. Còn ở cấp cơ thể, auxin có nhiều tác dụng:

Kích thích kéo dài thân.

Kích thích hình thành rễ bên, rễ phụ.

Tăng ưu thế ngọn ức chế chồi bên.

Điều chỉnh sự hướng sáng, hướng trọng lực.

Làm chậm sự rụng lá.

Kích thích phân hóa mô.

Câu 10. Chọn đáp án A.

Ở cấp tế bào etylen có vai trò ức chế phân chia tế bào, làm tăng quá trình già của tế bào.

Ở cấp cơ thể etylen có vai trò:

Kích thích sự rụng và chín quả.

Tăng tốc độ sự già hóa; kích thích sự hình thành rễ và lông hút.

Kích thích ra hoa ở cây dứa.

Câu 11. Chọn đáp án B.

Trong các chất trên thì AAB là axit abxixic thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.

Nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng gồm các chất: auxin (AIA), giberelin (GA), xitokinin và các

dạng được tổng hợp nhân tạo của chúng như: AIB, ANA, kinetin.

Câu 12. Chọn đáp án C.

Cơ quan cảm thụ quang chu kì là lá được thực hiện bởi sắc tố cảm nhận ánh sáng là phitocrom. Đây là

một loại protein có 2 loại có khả năng chuyển hóa lẫn nhau là:

– Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng là 660 nm) được kí hiệu là Pđ hay P660; kích

thích ra hoa ở cây ngày ngắn.

– Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx hay P730; kích

thích ra hoa ở cây ngày dài.

Câu 13. Chọn đáp án A.

Nhiều loài thực vật gọi là cây mùa đông (hay cây 2 năm) như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt sau

khi trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp thích hợp nếu gieo vào

mùa xuân. Hiện tượng này gọi là xuân hóa.

Câu 14. Chọn đáp án C.

Khi nghiên cứu về quang chu kì người ta thu được kết quả: Cơ quan cảm thụ quang chu kì là lá. Ở

điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa (florigen) rồi di chyển vào đỉnh

sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.

Ngoài ra người ta còn xác định được trong chồi mầm, chóp lá mầm và 1 số có trong hạt tồn tại các

loại sắc tố enzim gọi là phitocrom có khả năng cảm nhận ánh sáng, kích thích sự ra hoa.

Câu 15. Chọn đáp án A.

Cây cà chua khi ra đủ 14 lá thì bắt đầu phân hóa mầm hoa và ra hoa.

Câu 16. Chọn đáp án B.

Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B là đúng. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô

phân sinh bên.

Page 11: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 11

Câu 17. Chọn đáp án B.

Hoocmon AAB (axit abxixic) có tác dụng ức chế trạng thái ngủ nghỉ của chồi, hạt. Hoocmon GA

(giberellin) có tác dụng kích thích trạng thái ngủ nghỉ của chồi và hạt → Tương quan giữa 2 loại

hoocmon AAB

GA sẽ quyết định trạng thái ngủ, nghỉ của chồi và hạt.

Câu 18. Chọn đáp án C.

Vì hoocmon thực vật có tính chuyên hoá thấp. Sử dụng hoocmon thực vật của loài này tác động lên

loài khác thì đều cho hiệu quả sinh lí.

Câu 19. Chọn đáp án A.

Việc sản xuất giá để ăn (đậu đỗ) tức là ủ cho hạt đậu nảy mầm, làm mạch nha (lúa) là vận dụng quá

trình chuyển hóa tinh bột thành đường trong quá trình nảy mầm của cây lúa.

Câu 20. Chọn đáp án A.

Các cây gỗ nhiều năm có sự lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ và tầng sinh

trụ. Tầng sinh vỏ phân chia tạo các lớp tế bào vỏ. Tầng sinh trụ sinh ra mạch gỗ phía trong và mạch rây

phía ngoài. Các tế bào gỗ mới được tạo thành đẩy các tế bào gỗ cũ vào phía giữa thân, sau đó được

lignhin hóa chỉ làm nhiệm vụ chống đỡ cho cây. Ở các cây vùng khí hậu nhiệt đới các tế bào gỗ được tạo

ra vào mùa mưa có kích thước lớn màu sáng; còn các tế bào gỗ được sinh ra vào mùa khô thì kích thước

nhỏ hơn và có màu sẫm tối tạo thành các vòng gỗ (vân gỗ). Dựa vào các vòng gỗ này người ta có thể xác

định được tuổi của cây.

Câu 21. Chọn đáp án C.

Có các mục đích đó là I, II và IV.

Ở thực vật hạt kín, sau khi thụ tinh thì noãn phát triển thành hạt, bầu phát triển thành quả. Sự phát

triển của noãn và bầu cần sự xúc tác của auxin nội sinh (auxin do quá trình nảy mầm của hạt phấn và quá

trình phát triển phôi tạo ra). Nếu thiếu lượng auxin thì noãn không phát triển thành hạt, bầu không phát

triển thành quả và hoa bị rụng đi.

Chất 2,4 – D là một loại auxin nhân tạo. Thấm chất này lên hoa cà chua tức là bổ sung auxin ngoại

sinh (auxin từ bên ngoài) lên bầu hoa làm tăng tỉ lệ đậu quả cà chua; đồng thời những bầu không có noãn

được thụ tinh sẽ phát triển thành quả không hạt.

Câu 22. Chọn đáp án C.

Xitokinin là chất thuộc nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng nên nó không có tác dụng gây già hóa ở

thực vật.

Câu 23. Chọn đáp án A.

Sinh trưởng thứ cấp do sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Tầng sinh vỏ phân chia

tạo các lớp tế bào vỏ. Tầng sinh trụ sinh ra mạch gỗ phía trong và mạch rây phía ngoài. Cây lớn lên về

chiều ngang, thân to.

Câu 24. Chọn đáp án B.

Ở cấp tế bào auxin có vai trò kích thích quá trình phân bào nguyên nhiễm và sinh trưởng kéo dài của

tế bào. Còn ở cấp cơ thể auxin có nhiều tác dụng:

Kích thích kéo dài thân

Kích thích hình thành rễ bên, rễ phụ

Tăng ưu thế ngọn ức chế chồi bên

Điều chỉnh sự hướng sáng, hướng trọng lực

Page 12: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần I. Sinh trưởng và phát triển Moon.vn Học để khẳng định mình

12 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Làm chậm sự rụng lá

Kích thích phân hóa mô

→ Nên nó được ứng dụng để: kích thích ra rễ ở cành giâm, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt,

nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 25. Chọn đáp án A.

Phitocrom có trong chồi mầm, chóp lá mầm và có trong một số hạt cần ánh sáng để nảy mầm như rau

diếp có khả năng cảm nhận ánh sáng, cảm nhận quang chu kì.

Phitocrom có bản chất là protein hấp thụ ánh sáng.

Câu 26. Chọn đáp án D.

Hai loại Phitôcrôm Pđ và Pđx có khả năng chuyển hóa lẫn nhau: Trong điều kiện ngày ngắn P730 hấp

thu ánh sáng đỏ xa chuyển hóa thành P660 kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn. Ngược lại trong điều

kiện ngày dài P660 hấp thu ánh sáng đỏ chuyển hóa thành P730 kích thích sự ra hoa của cây ngày dài.

Câu 27. Chọn đáp án C.

Vận chuyển phân cực auxin là vận chuyển chủ động có hướng của các phân tử auxin trong mô thực

vật từ tế bào này sang tế bào khác theo một chiều, từ đỉnh chồi xuống đỉnh rễ.

Câu 28. Chọn đáp án A.

Khi cắm hoa để giữ cho hoa tươi lâu người ta có thể dùng cytokinin phun lên hoa. Phun dung dịch

cytokinin lên cành hoa để ngăn cản sự lão hóa các bộ phận của cây, đặc biệt làm chậm sự phân giải diệp

lục của lá nên lá trông vẫn xanh tươi hơn so với khi không xử lí hoocmon. Cytokinin làm chậm sự lão hóa

bằng cách ức chế sự phân giải protein, kích thích tổng hợp ARN và protein.

Câu 29. Chọn đáp án B.

Người ta đã nghiên cứu và chứng minh thực ra là thời gian che tối cảm ứng sự ra hoa còn thời gian

sáng chỉ có tác dụng định lượng làm tăng số lượng nụ hoa.

Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa, có nghĩa là sẽ ra hoa trong điều kiện thời gian

đêm tối ngắn hơn 9 giờ.

Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp B là có thời gian che tối trên 9 giờ.

Câu 30. Chọn đáp án C.

Các trạng thái ngủ, nghỉ của hạt, củ và chồi đều do tỉ lệ hoocmon GA

AAB quá thấp. Vì vậy, khi xử lí bổ

sung hoocmon GA lên củ khoai tây thì sẽ làm tăng tỉ lệ GA

AAB dẫn tới phá trạng thái ngủ nghỉ của củ và

kích thích củ nảy mầm.

Bộ câu hỏi 02. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu 1. Chọn đáp án C.

Các loài cá, bò sát, chim, thú đều không trải qua biến thái. Vì vậy, đáp án là cá chép.

Câu 2. Chọn đáp án B.

Tuổi thọ của ếch được tính từ lúc trứng ếch được thụ tinh. Khi hợp tử được hình thành thì sẽ trải qua

giai đoạn phát triển phôi, sau đó đến giai đoạn ấu trùng (nòng nọc) rồi đến giai đoạn ếch trưởng thành

(nòng nọc rụng đuôi thành ếch trưởng thành). Như vậy quá trình phát triển của ếch trải qua 3 giai đoạn là

phát triển phôi, giai đoạn ấu trùng, giai đoạn ếch trưởng thành.

Page 13: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 13

Câu 3. Chọn đáp án D.

Hoocmon là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

Các nhân tố thuộc về bên ngoài cơ thể (thức ăn, nước uống, khí hậu, dịch bệnh,…) là nhân tố bên ngoài.

Câu 4. Chọn đáp án B.

Bệnh bướu cổ do thiếu iôt (bướu cổ địa phương) hoặc do cường năng tuyến giáp (bướu cổ Bazơđô)

đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoocmon tiroxin.

Câu 5. Chọn đáp án D.

Ở các loài sâu bướm, ecdixơn và juvenin là 2 loại hoocmon có vai trò quan trọng đối với sự sinh

trưởng và phát triển. Trong đó ecdixơn có tác dụng gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành

nhộng và bướm.

Câu 6. Chọn đáp án B.

Các hoocmon điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là: hoocmon sinh trưởng,

tirôxin, ơtrôgen, testostêron.

Còn ecđisơn, juvenin là hoocmon điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật không có xương sống

(nhóm côn trùng).

Câu 7. Chọn đáp án C.

Hoocmon sinh trưởng: do tuyến yên tiết ra, có bản chất là protein, có tác dụng:

Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào bằng cách: vận chuyển axit amin, kích thích

tổng hợp protein; tăng cường nhân đôi ADN, phiên mã.

Giảm vận chuyển glucozơ vào tế bào, tăng cường sự phân giải lipit.

Kích thích sụn phát triển thành xương.

Câu 8. Chọn đáp án B.

Hoocmon estrogen và progesteron có tác dụng kích thích phát triển xương và kích thích phân hoá tế

bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Nhờ vậy mà cơ thể trẻ phát triển mạnh ở giai đoạn

tuổi dậy thì.

Câu 9. Chọn đáp án B.

Trong quá trình phát triển ở động vật, các giai đoạn kế tiếp nhau trong giai đoạn phôi là:

Hợp tử (1 tế bào) → Giai đoạn phân cắt trứng → Phôi (nhiều tế bào giống nhau) giai đoạn phôi nang

(gồm 2 lá phôi có tế bào khác nhau) → Giai đoạn phôi vị → Phôi (3 lá phôi có tế bào khác nhau) → Giai

đoạn mầm cơ quan (trong đó có ống thần kinh ở động vật có thần kinh dạng ống).

Đối với các nhóm động vật có đối xứng tỏa tròn như ruột khoang thì không có giai đoạn 3 lá phôi.

Câu 10. Chọn đáp án B.

Phát triển của cơ thể động vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá

trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 11. Chọn đáp án C.

Có 3 tác dụng, đó là I, II và V.

Tiroxin: do tuyến giáp tiết ra, có bản chất là axit amin tyrozin kết hợp với iot, có tác dụng:

Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ thần kinh và hệ sinh dục.

Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bằng cách tăng cường chuyển hóa cơ bản.

Kích thích biến đổi nòng nọc thành ếch nhái.

Page 14: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần I. Sinh trưởng và phát triển Moon.vn Học để khẳng định mình

14 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 12. Chọn đáp án B.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhân tố bên trong (đặc điểm di

truyền của giống, hoocmon) và điều kiện ngoại cảnh (chế độ dinh dưỡng, chăm sóc phòng chữa bệnh,

thời tiết, khí hậu …). Và người ta đã sử dụng các biện pháp tác động đến 2 yếu tố này để điều khiển hoạt

động sinh trưởng và phát triển của động vật.

Con người cũng là một loài động vật nên người ta cũng đã áp dụng nhiều biện pháp để hoạt động sinh

trưởng và phát triển của con người được tốt hơn từ đó nâng cao chất lượng dân số.

Câu 13. Chọn đáp án B.

Gia súc là sinh vật hằng nhiệt, cơ thể có cơ chế tự điều hòa để ổn định thân nhiệt duy trì hoạt động

sinh lí bình thường của cơ thể.

Khi đến mùa rét nhiệt độ môi trường thấp, cơ thể mất nhiều nhiệt vào môi trường và để bù lại lượng

nhiệt bị mất có thể phải tăng cường chuyển hóa cung cấp thêm năng lượng.

Câu 14. Chọn đáp án D.

Ở người tiroxin có vai trò:

Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ thần kinh và hệ sinh dục.

Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bằng cách tăng cường chuyển hóa cơ bản.

Khi trẻ em bị thiếu tiroxin thì sẽ giảm chuyển hóa cơ bản nên trẻ chậm lớn hoặc ngừng lớn, hệ thần

kinh phát triển không tốt trí tuệ kém.

Câu 15. Chọn đáp án B.

Ánh sáng yếu có lượng tia tử ngoại ở mức hợp lí, khi trẻ tắm nắng vào lúc này tia tử ngoại làm cho

tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.

Ngược lại lúc nắng gắt lượng tia tử ngoại cao lại gây hại cho người như gây ung thư da …

Câu 16. Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và V.

GH là hoocmon sinh trưởng có tác dụng:

Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào.

Kích thích sụn phát triển thành xương tăng trưởng mạnh mẽ về chiều cao.

Xét các phát biểu:

– I. đúng vì trẻ em là giai đoạn cơ thể đang phát triển nên thiếu GH sẽ làm cơ thể phát triển chậm lại

gây bệnh lùn.

– II. đúng vì ở người trưởng thành cơ thể đã phát triển hoàn thiện.

– III. sai vì nếu thừa GH ở người trưởng thành thì sẽ làm các phần sụn bọc 2 đầu đốt xương hóa

xương và gây bệnh to đầu xương chi, đau khớp.

– IV. sai vì sau tuổi dậy thì cơ thể ngừng phát triển xương nên nếu bổ sung GH ngoại sinh sẽ không

giúp cơ thể tăng trưởng.

– V. đúng vì nếu thừa GH ở giai đoạn trẻ em thì tốc độ tăng trưởng của những người này mạnh hơn so

với những người khác và đến tuổi trưởng thành thì họ có kích thước “khổng lồ”.

Page 15: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Biên soạn: Ts. Phan Khắc Nghệ 15

Phần II.

SINH SẢN

Bộ câu hỏi 03. Sinh sản ở thực vật:

Câu 1. Sinh sản vô tính bằng bào tử có ở những ngành thực vật nào sau đây?

A. Rêu, hạt trần. B. Rêu, quyết. C. Quyết, hạt kín. D. Quyết, hạt trần.

Câu 2. Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, cây con có thể được tạo ra từ những bộ phận nào

sau đây của cây mẹ?

I. Lá. II. Hoa. III. Hạt. IV. Rễ.

V. Thân. VI. Củ. VII. Căn hành. VIII. Thân củ.

A. I, II, VI, VIII. B. III, IV, V, VI, VII, VIII.

C. I, II, IV, V, VI, VII, VIII. D. I, IV, V, VI, VII, VIII.

Câu 3. Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây

sai?

A. Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò.

B. Ở cỏ gấu, cơ thể con được hình thành từ thân rễ.

C. Ở khoai tây, cơ thể con được hình thành từ rễ củ.

D. Ở cây thuốc bỏng, cơ thể con được hình thành từ lá.

Câu 4. Thụ tinh ở thực vật có hoa là

A. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành

hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

B. sự kết hợp nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

C. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.

D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.

Câu 5. Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?

A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.

C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.

D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử.

Câu 6. Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?

A. Bao phấn. B. Đầu nhuỵ. C. Ống phấn. D. Túi phôi.

Câu 7. Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây?

A. Hạt phấn. B. Túi phôi. C. Noãn sau thụ tinh. D. Bầu nhuỵ.

Câu 8. Thụ phấn là quá trình

A. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy. B. hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.

C. vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị. D. hợp nhất giữa nhị và nhụy.

Câu 9. Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?

A. Thực vật hạt kín. B. Dương xỉ. C. Rêu. D. Thực vật hạt trần.

Page 16: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

16 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 10. Ở cây hạt kín, quả được hình thành từ bộ phận nào sau đây?

A. Bầu nhụy. B. Noãn đã được thụ tinh.

C. Đầu nhị. D. Noãn không được thụ tinh

Câu 11. Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc

cắt bỏ hết lá là để

A. tập trung nước nuôi các cành ghép. B. tránh gió mưa làm lay cành ghép.

C. loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép. D. tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.

Câu 12. Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống.

B. Phục chế được các giống cây quý.

C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ.

D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.

Câu 13. Cây mẹ có kiểu gen AaBb. Từ một cành của cây này đã hình thành một cây con. Khi nói cề cây

con này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây con này có kiểu gen AaBb. B. Cây con này có sức sống tốt hơn cây mẹ.

C. Cây con này sẽ có kiểu hình khác cây mẹ. D. Cây con này sẽ có thời gian sống dài hơn cây mẹ.

Câu 14. Khi nói về thể giao tử ở thực vật có hoa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Từ tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành hạt phấn.

II. Từ tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành túi phôi.

III. Từ 1 tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành 8 hạt phấn.

IV. Từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành 32 túi phôi.

V. Mỗi thể giao tử đực có 2 tế bào đơn bội.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 15. Trong các phương pháp nhân giống vô tính sau đây, phương pháp nào cho phép tạo ra được hàng

ngàn cây con từ một cây mẹ?

A. Ghép cành. B. Chiết cành. C. Nuôi cấy mô. D. Giâm cành.

Câu 16. Khi nói về hình thức tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác.

B. Sự thụ phấn giữa hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.

C. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với cây khác loài.

D. Sự kết hợp giữa tinh tử của cây này với trứng của cây khác.

Câu 17. Khi nói về quả của cây hạt kín, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành.

B. Quả không hạt chỉ được hình thành khi có hiện tượng thụ phấn và có hiện tượng thụ tinh.

C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.

D. Quả có thể là phương tiện để phát tán hạt.

Câu 18. Khi nói về hạt của cây hạt kín, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hạt là do noãn đã được thụ tinh phát triển thành.

B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.

C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.

D. Trong hạt của thực vật có hoa luôn có nội nhũ cung cấp dinh dưỡng nuôi phôi.

Page 17: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 17

Câu 19. Khi nói về quá trình biến đổi sinh lí ở quả đang chín, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hàm lượng carotenoit được tăng lên.

B. Có sự tổng hợp các hợp chất như este, axetôn.

C. Các hợp chất như tanin, axit hữu cơ bị phân hủy hoặc chuyển hóa thành đường.

D. Enzim xenlulaza hoạt động phân giải thành tế bào làm quả mềm.

Câu 20. Những biến đổi sinh lí xảy ra khi quả chín (màu sắc, cấu trúc, thành phần hóa học) chủ yếu là do

A. hàm lượng CO2 trong không khí. B. biến đổi nhiệt độ.

C. tăng hàm lượng êtilen trong quả. D. tăng hàm lượng auxin trong quả.

Câu 21. Cây rêu được sinh ra bằng bào tử. Người ta lấy tinh trùng của cây rêu có kiểu gen ABDE thụ tinh

cho trứng của cây rêu có kiểu gen abde được hợp tử, hợp tử phát triển thành thể bào tử. Thế bào tử tiến

hành giảm phân tạo bào tử, mỗi bào tử phát triển thành một cây rêu mới. Theo lí thuyết, trong số các cây

rêu mới sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 1. B. 16. C. 81. D. 4.

Câu 22. Quá trình hình thành hạt phấn và hình thành túi phôi đều có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Đều trải qua quá trình giảm phân và quá trình nguyên phân với số lần bằng nhau.

B. Đều có số lần nguyên phân bằng nhau.

C. Các tế bào sau giảm phân tiến hành nguyên phân với số lần khác nhau.

D. Đều luôn diễn ra ở cùng một hoa.

Câu 23. Khi nói về quá trình hình thành thể giao tử ở thực vật có hoa, mô tả nào sau đây là đúng?

A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế

bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.

B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn

chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.

C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế

bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.

D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1

tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.

Câu 24. Khi nói về ưu điểm của nhân giống vô tính so với nhân giống hữu tính, phát biểu nào sau đây

đúng?

A. Cây con có vật chất di truyền hoàn toàn giống với cây mẹ.

B. Cây con thường có năng suất, chất lượng cao hơn cây mẹ.

C. Cây con thường có thời gian sinh trưởng dài hơn, khả năng chống chịu tốt hơn cây mẹ.

D. Số lượng cây con được tạo ra nhiều hơn so với trường hợp nhân giống hữu tính.

Câu 25. Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là

nhờ đặc tính nào của tế bào thực vật?

A. Tính toàn năng. B. Khả năng phân hoá.

C. Tính chuyên hoá cao. D. Khả năng tự dưỡng.

Page 18: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

18 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 26. Khi nói về ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu

sau đây đúng?

I. Thời gian nhân giống nhanh.

II. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.

III. Tạo được nhiều biến dị cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới.

IV. Duy trì ổn định đặc điểm di truyền của giống.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 27. Trong phương pháp nhân giống bằng ghép cành, người ta buộc chặt cành ghép vào gốc ghép

nhằm những mục đích nào sau đây?

I. Dòng mạch gỗ dễ dàng vận chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.

II. Cành ghép không bị rơi.

III. Cành ghép dễ ra rễ.

IV. Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.

A. I, II, III, IV. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. II, III.

Câu 28. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc tính được sử dụng làm cơ sở sinh lý của công

nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật?

I. Tính toàn năng. II. Tính phân hoá.

III. Tính chuyên hoá. IV. Khả năng phản phân hóa.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 29. Ở thực vật, có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính mà không có ở sinh sản vô

tính?

I. Có quá trình thụ tinh.

II. Có quá trình nguyên phân.

III. Các cơ thể con có thể có đặc điểm khác nhau.

IV. Ở đời con có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 30. Khi nói về ưu điểm của việc nhân giống bằng cành chiết so với nhân giống từ hạt, có bao nhiêu

phát biểu sau đây đúng?

I. Cây con có đặc tính di truyền giống cây mẹ. II. Cùng lúc tạo được nhiều cây con từ một cây mẹ.

III. Cây con có tính đa dạng di truyền. IV. Thời gian cho thu hoạch sớm.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 31. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Trong các hạt được tạo

ra, kiểu gen của phôi và nội nhũ lần lượt là

A. Aa và Aa. B. Aa và Aaa. C. AAaa và Aaa. D. Aa và AAa.

Câu 32. Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo

ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là

A. Aa B. aa. C. AA. D. AAa.

Câu 33. Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có

kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là

A. ab. B. Ab. C. aB. D. AB.

Page 19: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 19

Câu 34. Một loài thực vật hạt kín có bộ NST 2n = 12. Có một tế bào mẹ hạt phấn giảm phân để hình thành

nên 4 hạt phấn. Số NST mà môi trường cung cấp để hình thành được 4 hạt phấn nói trên là bao nhiêu?

A. 36. B. 12. C. 48. D. 72.

Câu 35. Ở loài lúa nước (2n = 24), để hình thành được một hợp tử và một tế bào nội nhũ thì số NST mà

môi trường phải cung cấp cho quá trình phân bào để hình thành giao tử là

A. 78. B. 156. C. 168. D. 108.

Câu 36. Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa

của nguyên phân thấy có 48 cromatit. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%, của noãn là 100%

đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt. (cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ

tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào sinh tinh và sinh trứng

thực hiện quá trình phân bào cho đến lúc hoàn thành sự thụ tinh để đạt số hạt nói trên là

A. 1920. B. 3024. C. 6048. D. 7968.

Câu 37. Ở một loài thực vật hạt kín có bộ NST 2n = 24. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%,

của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt. (cho rằng các hạt phấn tham gia

thụ phấn đều thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn đã bị tiêu biến trong quá trình phân bào cho đến khi

hoàn thành thụ tinh từ tất cả các tế bào sinh trứng và sinh tinh nói trên là

A. 768. B. 1536. C. 6144. D. 5376.

Câu 38. Ở cây rêu chân tường, tinh trùng có kiểu gen ABDeg thụ tinh cho noãn cầu có kiểu gen abdEG

tạo ra hợp tử. Hợp tử phát triển thành thể bào tử, sau đó thể bào tử hình thành túi bào tử và mỗi bào tử lại

trở thành một cây rêu đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau ở các cây rêu đơn bội

nói trên?

A. 5. B. 32. C. 2. D. 16.

Câu 39. Khi nói về sự thụ phấn ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình thụ phấn, nếu số lượng hạt phấn rơi trên đầu nhụy càng nhiều thì bầu càng dễ phát triển

thành quả.

II. Hiện tượng thụ phấn chéo chỉ xảy ra ở những cây có hoa đơn tính.

III. Trong tự nhiên, dựa vào tác nhân thụ phấn mà người ta chia thành các hình thức thụ phấn là: thụ phấn

nhờ gió, thụ phấn nhờ sâu bọ côn trùng, thụ phấn nhờ nước.

IV. Những cây thích nghi với hình thức thụ phấn nhờ gió có đầu nhụy to và nhớt dính giúp đón và giữ hạt

phấn tốt.

V. Dựa vào nguồn gốc của hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn mà người ta chia thành các hình thức thụ

phấn là: tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 40. Khi nói về sinh sản của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài thực vật hạt kín chỉ có sinh sản hữu tính mà không có sinh sản vô tính.

II. Từ một giống cây có kiểu gen AaBb, muốn tạo ra giống mới có kiểu gen AABB thì phải sử dụng hình

thức sinh sản hữu tính.

III. Muốn tạo ra các cây con có năng suất, chất lượng giống với cây mẹ thì phải sử dụng phương pháp

nhân giống vô tính.

IV. Từ một cây mẹ có kiểu gen Aabb, bằng phương pháp chiết cành sẽ tạo ra các cây con đều có kiểu gen

Aabb.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Page 20: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

20 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Bộ câu hỏi 04. Sinh sản ở động vật:

Câu 1. Những nhóm động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính?

A. Ong, thuỷ tức, trùng đế giày. B. Cá, thú, chim.

C. Ếch nhái, bò sát, côn trùng. D. Giun đất, côn trùng.

Câu 2. Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?

A. Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, tái sinh.

B. Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh, trinh sinh.

C. Phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng.

D. Phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh.

Câu 3. Nhân bản vô tính là quá trình

A. chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi.

B. chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi.

C. chuyển tinh trùng vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi.

D. chuyển tinh trùng vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi.

Câu 4. Sinh sản vô tính theo hình thức phân mảnh thường gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?

A. Bọt biển, ruột khoang. B. Bọt biển, kiến.

C. Mối, kiến. D. Giun dẹp, châu chấu.

Câu 5. Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức nào sau đây?

A. Phân đôi. B. Nảy chồi. C. Phân mảnh. D. Tái sinh.

Câu 6. Trinh sinh thường gặp ở những loài nào sau đây?

I. Ong; II. Cá chép; III. Giun dẹp;

IV. Bọ xít; V. Kiến; VI. Rệp.

A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV, V. D. I, V, VI.

Câu 7. Sinh sản vô tính theo cách phân đôi thường gặp ở

A. động vật nguyên sinh. B. ruột khoang.

C. côn trùng. D. bọt biển.

Câu 8. Cơ quan nào sau đây của nữ giới tiết ra hoocmon progesteron?

A. Vùng dưới đồi. B. Tuyến giáp trạng. C. Tuyến yên. D. Thể vàng.

Câu 9. Ở nam giới, hoocmon nào sau đây kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng?

A. FSH. B. LH. C. GnRH. D. FSH và testosterôn.

Câu 10. Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình

A. nguyên phân. B. giảm phân. C. thụ tinh. D. giảm phân và thụ tinh.

Câu 11. Ở cơ thể đực, hoocmon FSH có tác dụng nào sau đây?

A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.

B. Kích thích tế bào kẻ sản xuất testosteron.

C. Ức chế sản xuất hoocmon testosterone.

D. Kích thích tuyến yên tiết LH.

Page 21: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 21

Câu 12. Để xác định phụ nữ có mang thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự có mặt

của loại hoocmon nào sau đây?

A. Hoocmon LH. B. Hoocmon estrogen. C. Hoocmon HCG. D. Hoocmon progesteron.

Câu 13. Ở nữ giới, hoocmon FSH có tác dụng nào sau đây?

A. Tạo thể vàng và tiết ơstrogen. B. Làm trứng chín và rụng.

C. Tạo thể vàng và tiết prôgesteron. D. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ơstrôgen.

Câu 14. Việc uống thuốc tránh thai theo biện pháp thông thường (không phải thuốc tránh thai khẩn cấp)

có tác dụng

A. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. B. ngăn không cho trứng chín và rụng.

C. cản trở hình thành phôi. D. cản trở sự phát triển phôi.

Câu 15. Khi nói về hình thức sinh sản trinh sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Không cần sự tham gia của giao tử đực.

II. Xảy ra ở động vật bậc thấp và một số loài động vật có xương sống

III. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính đực.

IV. Không có quá trình giảm phân.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 16. Khi nói về sinh sản hữu tính, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất

giống nhau và thích nghi với môi trường sống.

B. Kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường

sống.

C. Kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ nên con rất giống

với bố mẹ.

D. Kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hình thành và hợp nhất hai loại giao tử đơn bội đực và cái để

tạo ra hợp tử lưỡng bội.

Câu 17. Ở thủy tức có hình thức sinh sản vô tính bằng nảy chồi. Giả sử thủy tức mẹ có kiểu gen AaBb đã

sinh ra 3 thủy tức con. Kiểu gen của thủy tức con là

A. AAbb. B. AaBb. C. aaBB. D. AABB.

Câu 18. Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

A. Tăng nhiều con đực trong đàn. B. Bố trí số con đực và con cái như nhau trong đàn.

C. Tăng nhiều con cái trong đàn. D. Chọn các con non có kích thước bé để nuôi.

Câu 19. Người ta thường dùng những nhân tố nào sau đây để làm căn cứ điều khiển sinh sản ở động vật?

I. Nhu cầu sản xuất.

II. Các giống gốc hoang dại.

III. Chiều hướng chọn lọc tự nhiên.

IV. Các loại hoocmon điều hòa sinh sản.

V. Các kỹ thuật hiện đại.

VI. Các điều kiện ngoại cảnh tác động lên sinh sản của động vật.

A. I, II, III, IV, V, VI. B. II, II, IV, V, VI. C. II, IV, V, VI. D. I, IV, V, VI.

Page 22: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

22 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 20. Kiến là loài động vật có hình thức trinh sinh. Giả sử trong một tổ kiến, kiến chúa có kiểu gen

AaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các kiến cái đều có kiểu gen AaBb.

II. Trong số các kiến đực, có thể có cá thể mang kiểu gen AB.

III. Trong số các kiến đực, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen ab chiếm 25%.

IV. Nếu tất cả các kiến đực trưởng thành đều chết thì tất cả các trứng được sinh ra đều nở thành kiến đực.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 21. Trong tổ ong mật, loại ong nào là cá thể có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?

A. Ong thợ. B. Ong đực.

C. Ong thợ và Ong đực. D. Ong chúa.

Câu 22. Người ta áp dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo đối với cá mè, cá trắm cỏ trong ao nuôi. Phát

biểu nào dưới đây là sai?

A. Việc làm này nhằm mục đích lai tạo 2 giống cá mè và cá trắm cỏ với nhau.

B. Việc làm này nhằm mục đích tăng tỷ lệ sống sót của cá con sau khi nở.

C. Việc làm này nhằm mục đích tăng hiệu suất quá trình thụ tinh.

D. Do cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi.

Câu 23. Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật, hình thức nào sau đây tiến hóa nhất?

A. Phân đôi. B. Nảy chồi. C. Phân mảnh. D. Trinh sinh.

Câu 24. Tế bào đích của hoocmon progesteron không nằm ở cơ quan nào sau đây?

A. Vùng dưới đồi. B. Tuyến yên. C. Buồng trứng. D. Tử cung.

Câu 25. Khi nói về đặc điểm sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chỉ cần một cá thể gốc.

II. Cá thể mới luôn được hình thành từ trứng không được của cá thể gốc.

III. Không có sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái.

IV. Có sự tham gia của hai cá thể khác giới.

V. Dựa trên quá trình nguyên phân.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 26. Khi nói về ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?

I. Tỷ lệ trứng được thụ tinh thấp.

II. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỷ lệ sống sót thấp.

III. Từ khi trứng được thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể con hoàn toàn phụ thuộc vào môi

trường nước.

IV. Ít phụ thuộc vào môi trường nên hiệu quả sinh sản cao hơn.

V. Tiết kiệm năng lượng và nguồn vật chất hơn.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Page 23: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 23

Câu 27. Khi nói về chiều hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?

I. Từ chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản chuyên biệt.

II. Từ cơ thể lưỡng tính đến cơ thể đơn tính.

III. Từ thụ tinh cần nước đến thụ tinh không cần nước.

IV. Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.

V. Từ thụ tinh chéo đến tự thụ tinh.

VI. Từ con sinh ra chưa được chăm sóc đến được chăm sóc nuôi dưỡng.

VII. Từ phân bào nguyên phân đến phân bào giảm phân.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 28. Ở người trưởng thành, nồng độ hoocmon testosterôn trong máu cao sẽ gây tác dụng nào sau đây?

A. Kích thích vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH.

B. Ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH, LH.

C. Kích thích tuyến yên tiết hoóc môn sinh trưởng.

D. Ức chế tinh hoàn sản xuất tinh trùng.

Câu 29. Các hoocmon nào sau đây tham gia điều hoà sinh trứng?

A. GnRH, FSH, LH, estrogen và progesteron. B. FSH, LH và progesteron.

C. FSH, LH và estrôgen. D. Progesteron, estrogen và LH.

Câu 30. Khi nói về nồng độ các hoocmon trong thời kì phụ nữ mang thai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. FSH thấp, LH thấp, ơstrogen cao, progesteron cao.

B. FSH cao, LH cao, ơstrogen thấp, progesteron thấp.

C. FSH cao, LH thấp, ơstrogen cao, progesteron cao.

D. FSH thấp, LH cao, ơstrogen cao, progesteron cao.

BẢNG ĐÁP ÁN 03: Câu hỏi về sinh sản ở thực vật

1. B 2. D 3. C 4. B 5. A 6. D 7. C 8. A 9. A 10. A

11. A 12. D 13. A 14. D 15. C 16. B 17. B 18. D 19. D 20. C

21. B 22. C 23. D 24. A 25. A 26. C 27. C 28. C 29. C 30. C

31. B 32. A 33. A 34. A 35. B 36. D 37. C 38. B 39. B 40. C

BẢNG ĐÁP ÁN 04: Câu hỏi về sinh sản ở động vật

1. A 2. B 3. A 4. A 5. B 6. D 7. A 8. D 9. D 10. A

11. A 12. C 13. D 14. B 15. B 16. D 17. B 18. A 19. D 20. C

21. B 22. A 23. D 24. C 25. D 26. C 27. A 28. B 29. A 30. A

Page 24: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

24 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

GỢI Ý GIẢI CHI TIẾT PHẦN II

Bộ câu hỏi 03. Sinh sản ở thực vật:

Câu 1. Chọn đáp án B.

Loại bỏ các đáp án có hạt trần và hạt kín vì đây là 2 ngành sinh sản bằng hạt và sinh sản sinh dưỡng,

mà không hình thành bào tử.

Câu 2. Chọn đáp án D.

Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính trong đó cơ thể mới hình thành từ một bộ phân sinh

dưỡng của cơ thể mẹ → Loại bỏ: I. Hoa; II. Hạt.

Câu 3. Chọn đáp án C.

Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng của khoai tây, cơ thể con được hình thành từ thân củ chứ không

phải rễ củ.

Câu 4. Chọn đáp án B.

Thụ tinh là quá trình hợp nhất nhân của giao tử đực với nhân của tế bào trứng tạo thành hợp tử khởi

đầu cho cơ thể mới.

Ở thực vật có hoa có hiện tượng thụ tinh kép: cả 2 tinh tử (2 giao tử đực) đều được thụ tinh:

1 tinh tử (n) + noãn (n) → hợp tử (2n).

1 tinh tử (n) + nhân cực (2n) → nhân tam bội.

→ Đáp án A chưa chính xác vì thụ tinh là quá trình hợp nhất nhân của giao tử đực với nhân của tế bào

trứng chứ không chỉ kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái.

→ Đáp án C sai vì sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của nhân cực trong túi phôi tạo thành nhân

tam bội chứ không phải hợp tử.

→ Đáp án D sai vì trong quá trình thụ tinh hai tinh tử được kết hợp với trứng và nhân cực trong túi phôi.

Câu 5. Chọn đáp án A.

Sinh sản của thực vật được chia thành các hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Trong đó

sinh sản vô tính được chia thành sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.

Câu 6. Chọn đáp án D.

Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa được thực hiện nhờ ống phấn mang hai giao tử đực tới túi phôi:

1 giao tử đực (n) × trứng (n) → hợp tử (2n)

1 giao tử (n) × nhân cực (2n) → nội nhũ (3n)

Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh trong túi phôi.

Câu 7. Chọn đáp án C.

Hạt của thực vật có hoa hình thành từ noãn sau thụ tinh.

Hạt gồm: vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ hoặc không có nội nhũ.

Câu 8. Chọn đáp án A.

Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy của hoa.

Câu 9. Chọn đáp án A.

Chỉ có thực vật hạt kín mới có thụ tinh kép.

Câu 10. Chọn đáp án A.

Sau khi xảy ra thụ tinh kép thì bầu nhuỵ phát triển thành quả, noãn phát triển thành hạt.

Page 25: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 25

Câu 11. Chọn đáp án A.

Cành ghép là phần cành của cây này được cắt rời để ghép vào một cây khác. Khi mới ghép phần mô

dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền do đó việc cung cấp nước từ gốc lên cành ghép bị hạn

chế; vì vậy người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự thoát hơi nước trong khi nước cung cấp

còn thiếu đảm bảo đủ nước cho cành ghép phát triển.

Câu 12. Chọn đáp án D.

Phương pháp nuôi cấy mô thực vật là phương pháp sử dụng một mẫu mô thực vật nuôi cấy trong môi

trường nhân tạo, vô trùng tạo ra cây giống sạch bệnh. Vì chỉ cần mẫu mô nhỏ là tạo được nhiều mẫu nuôi

cấy, và sản xuất trên quy mô công nghiệp nên hệ số nhân giống cao, giá thành sản phẩm giảm.

Phương pháp này dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân nên duy trì các tính trạng tốt của

cây mẹ và có thể phục chế được các giống cây quý có nguy cơ tuyệt chủng. Nhưng phương pháp này chỉ

nhân nhanh các giống cây chứ không tạo ra giống cây mới.

Câu 13. Chọn đáp án A.

Vì từ cành sinh ra cây con là sinh sản vô tính. Sinh sản vô tính tạo ra cây con có kiểu gen giống cây

mẹ, kiểu hình giống cây mẹ.

Câu 14. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và V. Giải thích:

Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:

Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).

Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào

sinh sản.

→ Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.

Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:

1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).

3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.

Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.

→ Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.

Hạt phấn được gọi là thể giao tử đực; túi phôi được gọi là thể giao tử cái.

Câu 15. Chọn đáp án C.

Vì từ một cây mẹ có thể tách ra thành hàng nghìn mẫu mô, mỗi mẫu mô phát triển thành môt cây con.

Câu 16. Chọn đáp án B.

Tự thụ phấn là sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây. Còn

sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác là thụ phấn chéo. Sự kết hợp giữa tinh tử của

cây này với trứng của cây khác là sự thụ tinh.

Câu 17. Chọn đáp án B.

Vì quả không hạt có thể được hình thành do có hiện tượng thụ phấn mà không có hiện tượng thụ tinh

hoặc cũng có thể được hình thành do nguồn chất kích thích ngoại sinh như auxin hay Giberelin.

Câu 18. Chọn đáp án D.

Hạt là do noãn đã được thụ tinh phát triển thành: hợp tử trong hạt phát triển thành phôi, tế bào tam bội

trong hạt phát triển thành nội nhũ; vỏ não phát triển thành vỏ hạt.

Tuy nhiên tùy vào loại hạt mà có thể có hay không có nội nhũ: hạt cây 1 lá mầm có nội nhũ còn hạt

cây 2 lá mầm không có nội nhũ mà dinh dưỡng nuôi phôi được chuyển vào 2 lá mầm.

Page 26: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

26 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 19. Chọn đáp án D.

Khi quả chín có nhiều biến đổi xảy ra làm thay đổi tính chất quả như:

Hàm lượng carotenoit được tăng lên, cloropyl bị phân hủy làm thay đổi màu sắc quả.

Có sự tổng hợp các hợp chất như este, axeton nên quả có mùi thơm.

Các hợp chất như tanin, axit hữu cơ bị phân hủy hoặc chuyển hóa thành đường nên thay đổi vị của

quả: vị chát, vị chua mất đi chuyển thành vị ngọt.

Enzim pectinaza hoạt động phân giải pectatcanxi làm thịt quả mềm.

Câu 20. Chọn đáp án C.

Sự chín của quả, những biến đổi xảy ra khi quả chín chỉ xảy ra khi quả đã đến độ tuổi sinh lí nhất

định, ngừng sinh trưởng. Khi đó trong cây sự cân bằng hoocmon có sự thay đổi theo hướng tăng lượng

êtilen và giảm lượng auxin.

Hàm lượng CO2 trong không khí và sự biến đổi nhiệt độ có sự tác động đến quá trình chín nhưng nó

không trực tiếp gây ra những biến đổi màu sắc, cấu trúc, thành phần hóa học khi quả chín.

Câu 21. Chọn đáp án B.

Thể bào tử có kiểu gen AaBbDdEe nên giảm phân sẽ sinh ra số loại bào tử = 24 = 16.

Câu 22. Chọn đáp án C.

Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:

Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).

Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào

sinh sản.

→ Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.

Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:

1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).

3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.

Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.

→ Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.

⇒ chọn đáp án C vì sau khi giảm phân thì tế bào sinh hạt phấn chỉ nguyên phân 1 lần còn tế bào sinh túi

phôi nguyên phân 3 lần.

Câu 23. Chọn đáp án D. Giải thích:

Phát biểu A sai vì tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực mà không phải tế bào sinh

sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.

Phát biểu B sai vì tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử mà không phải tế bào mẹ nguyên phân hai

lần cho 4 tiểu bào tử.

Phát biểu C sai vì mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn mà không phải 1 tiểu bào tử

nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn.

Câu 24. Chọn đáp án A.

Nhân giống vô tính chính là sinh sản vô tính nhân tạo. Vì vậy, cây con có kiểu gen giống cây mẹ, có

năng suất giống cây mẹ.

Page 27: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 27

Câu 25. Chọn đáp án A.

Vì tế bào thực vật có tính toàn năng nên từ một tế bào có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh với các

cơ quan rể, thân, lá.

Tính toàn năng có nghĩa là tế bào có khả năng phân bào và biệt hóa trở thành các cơ quan, bộ phân

của cây.

Câu 26. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng là II và III. Giải thích:

– I sai vì sinh sản hữu tính cần thời gian dài để thực vật sinh trưởng đến độ tuổi nhất định mới có chức

năng sinh sản, quá trình sinh sản cũng trải qua nhiều giai đoạn với thời gian dài.

– II đúng vì sinh sản hữu tính tạo đời con đa dạng di truyền thích nghi tốt với nhiều điều kiện môi

trường.

– III đúng vì sinh sản hữu tính trải qua giảm phân và thụ tinh nên tạo được nguồn biến dị phong phú.

Câu 27. Chọn đáp án C.

Ghép cành là phương pháp nhân giống lợi dụng tính chất tốt của một đoạn thân, cành của cây này

ghép lên một cây khác.

Cành ghép sẽ được cung cấp nước và muối khoáng từ gố ghép, sau một thời gian cành ghép sẽ được

nối liền vào gốc ghép và phát triển thành cây ghép.

Câu 28. Chọn đáp án C. Có 3 đặc điểm là I, II và IV.

Cơ sở sinh lý của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật:

Tính toàn năng: tế bào là một đơn vị cơ bản của cơ thể, mang đầy đủ thông tin di truyền của cơ thể.

Khả năng phản phân hóa: Trong môi trường thích hợp và được bổ sung các chất điều hòa sinh

trưởng, các tế bào chuyên hóa của thực vật có thể phản phân hóa thành các tế bào phôi (người ta gọi

là mô sẹo).

Tính phân hoá: Trong môi trường thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và được bổ sung các chất điều

hòa sinh trưởng, mô sẹo phát triển phân hóa thành một cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 29. Chọn đáp án C. Các phát biểu I và IV đúng. Giải thích:

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái

(trứng) thông qua thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Ở đời con có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ nên có tính đa dạng di truyền cao.

Cả sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính đều có đặc điểm số II. Ở sinh sản vô tính, nhờ nguyên phân

nên đã hình thành nên các cơ quan, bộ phận của cơ thể mới. Ở sinh sản hữu tính, nhờ có nguyên

phân mà hợp tử mới phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh.

Sinh sản vô tính bằng bào tử vẫn có thể sinh ra đời con có kiểu gen khác nhau. Vì vậy, đặc điểm III

có ở cả sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Câu 30. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng là I và IV. Giải thích:

Phát biểu II sai vì cây mọc từ hạt thì số cây con thường nhiều hơn so với phương pháp chiết cành.

Phương pháp chiết cành, mỗi cây mẹ thường chỉ tạo ra được khoảng mươi cây con nhưng trồng bằng hạt

thì mỗi cây mẹ có thể sinh ra hàng ngàn cây con.

Phát biểu III sai vì chiết cành là phương pháp sinh sản vô tính cho nên cây con có đặc điểm di truyền

giống nhau và giống cây mẹ.

Page 28: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

28 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 31. Chọn đáp án B.

– Cây có kiểu gen AA sẽ có 1 loại hạt phấn có gen A.

– Cây có kiểu gen aa sẽ sinh ra một loại túi phôi có gen a.

– Khi thụ tinh:

Tinh tử A thứ nhất kết hợp với noãn cầu a tạo thành hợp tử Aa → Hợp tử này phát triển thành

phôi nên kiểu gen của phôi là Aa.

Tinh tử A thứ hai kết hợp với nhân lưỡng bội aa tạo thành nội nhũ Aaa → Kiểu gen của nội nhũ là

Aaa.

Vậy kiểu gen của phôi là Aa, kiểu gen nội nhũ là Aaa.

Câu 32. Chọn đáp án A.

– Nội nhũ có kiểu gen AAa chứng tỏ nó được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen a với

nhân phụ mang gen AA.

– Trong quá trình thụ tinh kép, hai giao tử của hạt phấn có gen giống nhau; nhân của noãn cầu và

nhân của nhân phụ có gen giống nhau. Vì vậy nhân thứ nhất của hạt phấn là a thì nhân thứ 2 cũng là a;

nhân phụ là AA thì noãn cầu là A → Kiểu gen của phôi là Aa.

Câu 33. Chọn đáp án A.

Mỗi hạt phấn có 2 nhân nhưng kiểu gen của cả hai nhân này đều giống nhau (vì được sinh ra từ một

nhân nhờ quá trình nguyên phân). Do đó, nhân thứ nhất có kiểu gen ab thì nhân thứ hai cũng có kiểu gen

ab.

Câu 34. Chọn đáp án A.

Tế bào mẹ hạt phấn phải giảm phân để tạo ra 4 tế bào đơn bội. Số NST mà môi trường cung cấp cho

giảm phân là 2n = 12 NST.

Mỗi tế bào đơn bội lại nguyên phân 1 lần để hình thành nên hạt phấn có 2 nhân đơn bội. Số NST mà

môi trường cung cấp cho 4 hạt phấn là n × 4 = 4n = 24 NST.

→ Tổng số NST mà môi trường cung cấp cho sự hình thành 4 hạt phấn nói trên là 2n + 4n = 36 NST.

Câu 35. Chọn đáp án B.

Vì để hình thành 1 hợp tử và một tế bào nội nhũ thì cần phải có 1 hạt phấn và một túi phôi. Quá trình

diễn ra như sau:

Tế bào mẹ hạt phấn giảm phân, môi trường cung cấp số NST là 24.

Nhân đơn bội nguyên phân để hình thành nên hạt phấn có 2 nhân, môi trường cung cấp số NST là

12.

Khi ống phấn nảy mầm, nhân sinh sản của hạt phấn nhân đôi thành 2 tinh tử, môi trường cung cấp

số NST là 12.

Tế bào mẹ túi phôi giảm phân cần môi trờng cung cấp số NST là 24.

Một tế bào đơn bội nguyên phân 3 lần để hình thành túi phôi, số NST mà môi trường cung cấp là

3n 2 –1 12 7 84 NST.

→ Tổng số NST mà môi trường cung cấp là 24 + 12 + 12 + 24 + 84 = 156 NST.

Page 29: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 29

Câu 36. Chọn đáp án D.

Ở kì giữa, mỗi tế bào có 48 cromatit → bộ NST của loài là 2n = 24.

Một tế bào mẹ hạt phấn tạo ra 4 hạt phấn. Như vậy để hình thành nên 4 hạt phấn và thụ tinh tạo ra 4

hợp tử thì số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình phân bào là 10n (giảm phân cần cung cấp

2n; 4 tế bào đơn bội nguyên phân 1 lần cần cung cấp 4n; mỗi nhân sinh sản của mỗi hạt phấn nguyên

phân 1 lần cần cung cấp 4n).

Mỗi tế bào mẹ túi phôi để hình thành nên túi phôi hoàn chỉnh cần môi trường cung cấp 9n (giảm phân

cần môi trường cung cấp 2n; một tế bào đơn bội nguyên phân 3 lần cần môi trường cung cấp 7n).

Số NST bị tiêu biến trong quá trình sinh hạt phấn là n (do nhân sinh dưỡng của hạt phấn bị tiêu biến

khi hạt phấn nảy mầm).

Số NST bị tiêu biến trong quá trình sinh túi phôi là 8n (do 3 tế bào đơn bội bị tiêu biến, 5 nhân của túi

phôi không tham gia thụ tinh).

Số hạt phấn thụ phấn và thụ tinh là 56 ÷ 87,5% = 64 hạt phấn.

Để tạo thành 64 hạt phấn, cần số tế bào mẹ hạt phấn là 16 tế bào.

Số NST đơn cung cấp cho tế bào sinh hạt phấn phân bào cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là

10n 16 10 12 16 1920 NST .

Số NST đơn cung cấp cho tế bào sinh túi phôi phân bào cho đến khi hoàn thành quá trình thụ tinh là

9n 56 9 12 56 6048 .NST

→ Tổng số NST mà môi trường cung cấp là: 1920 + 6048 = 7968 NST.

Câu 37. Chọn đáp án C.

– Số NST đơn bị tiêu biến trong quá trình phân bào của tế bào sinh hạt phấn cho đến khi hoàn thành

quá trình thụ tinh là: n × 64 = 12 × 64 = 768 (NST).

– Số NST đơn tiêu biến trong quá trình phân bào của tế bào sinh trứng cho đến khi hoàn thành quá

trình thụ tinh là: 8n × 56 = 12 × 8 × 56 = 5376 (NST).

→ Tổng số NST bị tiêu biến là: 768 + 5376 = 6144 NST.

Câu 38. Chọn đáp án B.

– Khi thụ tinh giữa giao tử ABDeg với giao tử abdEG sẽ tạo ra hợp tử có kiểu gen là AaBbDdEeGg.

– Thể bào tử có kiểu gen AaBbDdEeGg giảm phân tạo bào tử đơn bội thì số loại bào tử là 25

= 32 loại.

– Mỗi loại bào tử phát triển thành một cơ thể nên có 32 loại bào tử sẽ phát triển thành 32 loại kiểu gen.

Câu 39. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng là I và V. Giải thích:

– I đúng vì hạt phấn chính là nguồn cung cấp auxin nội sinh, nên số lượng hạt phấn rơi trên đầu nhụy

càng nhiều thì lượng auxin càng lớn bầu càng dễ phát triển thành quả.

– II sai vì các hoa lưỡng tính vẫn có thể thụ phấn chéo nhờ sâu bọ hoặc gió như cam, bưởi, lúa...

– III sai vì không có hình thức thụ phấn nhờ nước.

– IV sai vì đây là đặc điểm của những cây thụ phấn nhờ sâu bọ.

– V đúng vì tự thụ phấn thì hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn thuộc cùng 1 cây; còn thụ phấn chéo

thì hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn thuộc 2 cây khác nhau.

Câu 40. Chọn đáp án C.

Các phát biểu đúng là II, III và IV.

Page 30: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

30 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Bộ câu hỏi 04. Sinh sản ở động vật:

Câu 1. Chọn đáp án A.

Ong có hình thức sinh sản vô tính bằng trinh sản.

Thuỷ tức sinh sản vô tính bằng nảy chồi.

Trùng đế giày sinh sản vô tính bằng phân đôi.

Câu 2. Chọn đáp án B. Giải thích:

Phương án A và C sai là vì tái sinh không phải là sinh sản vô tính.

Phương án D sai là vì tiếp hợp không phải là sinh sản vô tính mà là sinh sản hữu tính.

Câu 3. Chọn đáp án A.

Nhân bản vô tính động vật phải được tiến hành dựa trên việc chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào

trứng đã mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. Sau đó nuôi tế bào chuyển nhân trong môi trường đặc biệt

để kích thích chúng phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể.

Câu 4. Chọn đáp án A.

Ở động vật, sinh sản vô tính bằng phân mảnh chỉ gặp ở một số nhóm động vật bậc thấp như bọt biển,

ruột khoang, giun dẹp. Còn mối, kiến, châu chấu là các động vật sinh sản hữu tính.

Câu 5. Chọn đáp án B.

Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức nẩy chồi.

Còn phân đôi xảy ra ở động vật đơn bào.

Phân mảnh gặp ở một số nhóm động vật bậc thấp như bọt biển, sứa, giun dẹp.

Tái sinh không phải là một hình thức sinh sản.

Câu 6. Chọn đáp án D.

Trinh sinh thường gặp ở những loài ong, kiến, rệp, một số loài cá và bò sát.

Câu 7. Chọn đáp án A.

Phân đôi là hình thức sinh sản trong đó cơ thể mẹ được tách đôi phát triển thành 2 cơ thể con. Hình

thức này xảy ra ở động vật nguyên sinh.

Câu 8. Chọn đáp án D.

Hoocmon progesteron được tiết ra từ thể vàng.

Câu 9. Chọn đáp án D.

Hoocmon kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng là: FSH và testosterôn.

Còn LH có tác dụng kích thích tuyến kẻ sản xuất testosterôn.

GnRH có tác dụng kích thích tuyến yên sản xuất LH, FSH.

Câu 10. Chọn đáp án A.

Bản chất của sinh sản vô tính là quá trình phân bào nguyên phân của các tế bào sinh dưỡng để phân hoá

và phát triển thành cơ thể mới.

Câu 11. Chọn đáp án A.

FSH là hoocmon do tuyến yên tiết ra. Ở cơ thể đực, hoocmon này có tác dụng kích thích ống sinh tinh

sản xuất tinh trùng.

Page 31: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 31

Câu 12. Chọn đáp án C.

Trong các loại hoocmon nói trên thì hoocmon HCG chỉ được tiết ra khi mang thai (do nhau thai tiết ra

ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì). Vì vậy dựa vào sự có mặt của loại hoocmon này sẽ biết được có thai

hay không.

Các loại hoocmon còn lại được tiết ran gay cả khi không có thai, do vậy không thể dự vào các loại

hoocmon đó để xác định có thai hay không.

Câu 13. Chọn đáp án D.

FSH là hoocmon do tuyến yên tiết ra. Ở cơ thể cái, hoocmon này có tác dụng kích thích nang trứng

phát triển và tiết estrôgen.

Câu 14. Chọn đáp án B.

Thuốc tránh thai có chứa hoocmon progesterone có tác dụng ức chế quá trình rụng trứng. Do đó sẽ

ngăn cản không cho trứng chín và không cho trứng rụng.

Câu 15. Chọn đáp án B. Các phát biểu đúng là I, II và III. Giải thích:

Trinh sinh là hình thức sinh sản trong đó trứng không được thụ tinh phát triển thành cơ thể mới.

Vì tế bào trứng được hình thành qua giảm phân nên mang tổ hợp gen khác nhau, con cái sinh ra có

tính đa dạng di truyền.

Hầu hết các cơ thể con được tạo thành từ trinh sinh đều là cơ thể đực.

Hình thức này đa số xẩy ra ở động vật bậc thấp như ong, kiến, rệp.

Câu 16. Chọn đáp án D.

Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hình thành và hợp nhất hai loại giao tử đơn

bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội.

Câu 17. Chọn đáp án B.

Vì sinh sản vô tính tạo ra cá thể con có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ → Cơ thể mẹ có kiểu

gen AaBb thì cơ thể con cũng có kiểu gen AaBb.

Câu 18. Chọn đáp án A.

Xét về sản lượng thịt ở gia cầm và gia súc thì con đực có năng suất cao hơn hẳn so với con cái nên

muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm và gia súc, người ta thường áp dụng biện pháp tăng nhiều con đực.

Câu 19. Chọn đáp án D.

Hoạt động điều khiển sinh sản ở động vật là các hoạt động tác động vào các nhân tố ảnh hưởng đến

sinh sản của vật nuôi nhằm tahy đổi số lượng con, thay đổi tỷ lệ giới tính của đàn con,…với mục đích đáp

ứng nhu cầu sản xuất.

Để đạt được mục đích đó người ta đã căn cứ vào: nhu cầu sản xuất, các loại hoocmon điều hòa sinh

sản, các kỹ thuật hiện đại, các điều kiện ngoại cảnh tác động lên sinh sản của động vật.

Câu 20. Chọn đáp án C. Các phát biểu đúng là II, III và IV. Giải thích:

– Phát biểu I sai vì kiến cái là kết quả của sinh sản hữu tính (tinh trùng thụ tinh với trứng), do đó kiến

chúa có kiểu gen AaBb thì kiến cái sẽ có 9 loại kiểu gen khác nhau.

– Phát biểu II đúng vì kiến đực được phát triển từ trứng không thụ tinh cho nên nếu trứng AB thì kiến

đực sẽ là AB.

– Phát biểu III đúng vì kiến chúa có kiểu gen AaBb cho nên sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó giao tử ab

chiếm tỉ lệ 25% → kiến đực có kiểu gen ab chiếm tỉ lệ 25%.

– Phát biểu IV đúng vì nếu kiến đực trưởng thành bị chết thì sẽ không có thụ tinh nên trứng sẽ nở

thành kiến đực bằng hình thức trinh sinh.

Page 32: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

32 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Câu 21. Chọn đáp án B.

Đối với ong mật, trứng được thụ tinh nuôi bằng sữa chúa sẽ phát triển thành ong chúa (2n), trứng

được thụ tinh không được nuôi bằng sữa chúa sẽ phát triển thành ong thợ (2n), trứng không được thụ tinh

sẽ phát triển thành ong đực (n).

Câu 22. Chọn đáp án A.

Người ta áp dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo đối với cá mè, cá trắm cỏ trong ao nuôi là do cá mè,

cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi; đồng thời việc làm này cúng giúp tăng hiệu suất thụ tinh, tăng tỷ lệ

sống sót cho các cá thể con. Vì khi thụ tinh, ấp nở nhân tạo thì mức độ phụ thuộc vào môi trường giảm

xuống.

Câu 23. Chọn đáp án D.

Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.

Trong hình thức trinh sinh con được tạo ra từ trứng là tế bào chuyên hóa chức năng sinh sản; trứng

được tạo ra qua giảm phân nên đời con có sự đa dạng di truyền; só lượng trứng cũng rất lớn nên so với

phân đôi, nảy chồi, phân mảnh thì trinh sinh có hiệu suất sinh sản rất cao..

Câu 24. Chọn đáp án C.

Tế bào đích của hoocmon là loại tế bào mà hoocmon đó gây tác động. Hoocmon progesteron tác động

lên tế bào của các cơ quan: tuyến yên, vùng dưới đồi, niêm mạc tử cung. Nó làm niêm mạc tử cung dày

và xốp lên để đón phôi làm tổ. Khi nồng độ của nó trong máu tăng cao nó tác động ức chế ngược với

vùng dưới đồi, tuyến yên làm giảm tiết GnRH, FSH, LH.

Câu 25. Chọn đáp án D. Các phát biểu đúng là I, III và V.

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái, con sinh ra từ một

tế bào hoặc một phần của cơ thể mẹ. Cơ sở tế bào học của hình thức sinh sản này chủ yếu là quá trình

nguyên phân.

Câu 26. Chọn đáp án C. Các phát biểu đúng, đó là IV và V.

Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh trong đó quá trình thụ tinh diến ra bên trong cơ quan sinh dục của

con cái còn thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh trong đó quá trình thụ tinh diến ra bên ngoài cơ thể.

Vì vậy thụ tinh trong ít phụ thuộc vào môi trường, tỷ lệ trứng được thụ tinh cao.

Thụ tinh ngoài có hiệu quả thấp nên động vật phải tạo ra số lượng lớn trứng và tinh trùng nên mất

nhiều năng lượng và vật chất hơn.

Câu 27. Chọn đáp án A. Các phát biểu đúng là I, II, III, IV và VI. Giải thích:

Chiều hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính ở động vật diễn ra theo nguyên tắc tiết kiệm năng lượng,

nguồn vật chất tối đa nhưng hiệu quả sinh sản đạt cao nhất (sinh ra các cá thể con có sức sống tốt, thích

nghi với môi trường và có khả năng duy trì nòi giống tốt)

→ phát biểu V sai vì tiến hóa theo hướng từ thụ tinh đơn đến tự thụ tinh chéo.

→ Phát biểu VII sai vì sinh sản bao gồm cả phân bào nguyên phân và phân bào giảm phân.

Câu 28. Chọn đáp án B.

Cơ chế điều hòa sinh sản và tác dụng của hoocmon testoteron được minh họa trong sơ đồ dưới đây:

Page 33: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

Moon.vn Học để khẳng định mình

Bộ tài liệu: “Sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc Gia“

Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ 33

Ở nồng độ bình thường thì testosterôn chỉ có tác dụng kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng còn

khi nồng độ trong máu cao thì testosterôn có tác dụng ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH,

FSH, LH.

Câu 29. Chọn đáp án A.

Cơ chế điều hòa sinh trứng và tác dụng của các hoocmon được minh họa trong sơ đồ dưới đây:

Ức

chế

ngược

Page 34: SINH HỌC 11 - moon.vn · Và từ nay, các em sẽ thường xuyên được giao lưu trực tuyến, tương tác và học tập cùng với các khóa học, các buổi học

☆ Sinh học 11 – Phần II. Sinh sản Moon.vn Học để khẳng định mình

34 Biên soạn: TS. Phan Khắc Nghệ

Các hoóc môn tham gia điều hoà sinh trứng là GnRH, FSH, LH, estrogen và progesteron.

Câu 30. Chọn đáp án A.

Trong thời kì phụ nữ có thai, ban đầu thể vàng được duy trì tiết progesteron sau đó nhau thai tiết

progesteron nên hàm lượng này trong máu cao.

Ơstrogen cũng được duy trì ở mức độ cao để duy trì sự phát triển của niêm mạc tử cung, nhau thai.

Hai loại hoocmon này ở nồng độ cao có tác dụng ức chế ngược lên tuyến yên, vùng dưới đồi làm giảm

tiết GnRH, FSH, LH