sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang)
TRANSCRIPT
![Page 1: Sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang)](https://reader031.vdocuments.pub/reader031/viewer/2022021815/586fca731a28aba24c8b69c5/html5/thumbnails/1.jpg)
1 | P a g e
Sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang) Nguồn : https://en.wikipedia.org/wiki/Sinus_tachycardia.
Dịch: Nhữ Thu Hà_Y4G_ĐH y dược Huế.
Nhịp nhanh xoang:
Nhịp nhanh xoang (sinus tachycardia ) là nhịp xoang với tăng nhịp của xung, định nghĩa
khi tần số tim > 100 lần/phút (beats/min_bpp) ở người trưởng thành. Nhịp tim bình
thường người trưởng thành khi nghỉ ngơi : 60-100 lần/phút. Chú ý nhịp tim bình thường
thay đổi theo tuổi ,trẻ sơ sinh 110-150 l/phút, người già thì chậm hơn giá trị bình thường.
Những dấu chứng và triệu chứng:
Nhịp nhanh (tachycardia) thì thường không có triệu chứng (asymptomatic). Nếu nhịp
tim quá nhanh, sự tống máu của tim có thể giảm do giảm thời gian đổ đầy thất trong thì
tâm trương. Nhịp tim nhanh,dường như có thể bù đắp cho sự thiếu máu cục bộ ở một nơi
nào đó, tăng nhu cầu oxy cho cơ tim và giảm lưu lượng máu động mạch vành, vì thế dẫn
đến 1 sự thiếu máu cục bộ tim hoặc bệnh van tim. Nhịp nhanh xoang đi kèm với 1 sự nhồi
máu cơ tim (myocardial infarction ) có thể gây shock tim.
Nguyên nhân:
Nhịp nhanh xoang thường là 1 đáp ứng với nhũng tình trạng sinh lý bình thường như luyện
tập, tăng giao cảm (sympathetic) với tăng sự tiết catecholamine : stress,hoảng sợ,chạy,tức
giận . Những nguyên nhân khác bao gồm:
Đau (Pain)
Sốt (Fever)
Lo lắng (Anxiety)
Mất nước (Dehydration)
Tăng thân nhiệt ác tính ( Malignant hyperthermia)
Giảm thể tích tuần hoàn với giảm huyết áp và shock (Hypovolemia with hypotension and
shock)
Thiếu máu (Anemia)
Suy tim (Heart failure)
Cường giáp (Hyperthyroidism)
Nhiễm độc thủy ngân (Mercury poisoning)
Bệnh Kawasaki (Kawasaki disease)
U tủy thượng thận (Pheochromocytoma)
Nhiễm trùng máu (Sepsis)
Thuyên tắc phổi ( Pulmonary embolism)
![Page 2: Sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang)](https://reader031.vdocuments.pub/reader031/viewer/2022021815/586fca731a28aba24c8b69c5/html5/thumbnails/2.jpg)
2 | P a g e
Thiếu máu cục bộ vành cấp và nhồi máu cơ tim (Acute coronary ischemia and myocardial
infarction)
Bệnh phổi mạn (Chronic pulmonary disease)
Giảm oxy khí thở vào (Hypoxia)
Đưa vào cơ thể chất kích thích caffeine, theophylline, nicotine, cocaine, or amphetamines (
Intake of stimulants such as caffeine, theophylline, nicotine, cocaine, or amphetamines)
Giảm thể tích tuần hoàn (Hyperdynamic circulation)
Shok điện (Electric shock)
Bỏ thuốc (Drug withdrawal)
Bệnh lý đa thần kinh viêm có hủy hoại myeline cấp (Acute Inflammatory Demyelinating
Polyradiculoneuropathy)
Hội chứng nhịp nhanh tư thế đứng (Postural orthostatic tachycardia syndrome)
Chẩn đoán:
ECG 12 chuyển đạo biểu hiện 1 nhịp nhanh xoang:
Thông thường biểu hiện trên ECG ,tuy nhiên nếu nhịp tim >140 lần/phút sóng P có thể
khó phân biệt với sóng T trước nó và có thể nhầm lẫn nó với 1 nhịp nhanh kịch phát trên
thất (paroxysmal supraventricular tachycardia) hoặc cuồng nhĩ (atrial flutter) 2:1, với
những trường hợp như vậy việc phân biệt đựa trên :
-Nghiệm pháp phế vị ( massage xoang cảnh,nghiệm pháp Valsalva) để làm chậm nhịp và
nhận diện sóng P.
-Điều trị chẹn nút nhĩ thất với adenosine, verapamil để xác định cuồng nhĩ 2:1.
![Page 3: Sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang)](https://reader031.vdocuments.pub/reader031/viewer/2022021815/586fca731a28aba24c8b69c5/html5/thumbnails/3.jpg)
3 | P a g e
Đặc điểm ECG :
Tần số tim : >=100 lần/phút.
Nhịp tim: đều.
![Page 4: Sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang)](https://reader031.vdocuments.pub/reader031/viewer/2022021815/586fca731a28aba24c8b69c5/html5/thumbnails/4.jpg)
4 | P a g e
Sóng P: đi trước QRS dẫn truyền 1:1 ,hình thái bình thường (nếu không có bệnh của tâm
nhĩ)
Khoảng P-R : 0.12-0.20 s và thu ngắn trong nhịp tim tăng.
Phức bộ QRS : <012s,cố định,hình thái bình thường.
Một số thể đặc biệt:
Nhịp nhanh xoang không phù hợp (Inappropriate sinus tachycardia) là rối loạn hiến gặp
biểu hiện như là hồi hộp trong gắng sức tối thiểu hoặc với stress xúc cảm. Loạn nhịp này
được đặc trưng bằng tăng lên không phù hợp tần số nhịp xoang và hay gặp nhất ở phụ nữ
trẻ; nó có thể giải thích do tăng nhậy cảm với kích thích beta-adrenergic.
Hội chứng nhịp nhanh tư thế đứng (Postural orthostatic tachycardia syndrome)
Thường xảy ra ở phụ nữ trẻ không có vấn đề tim mạch, hội chứng đặc trưng bởi nhịp tim
bình thường khi nghỉ ngơi nhưng nhịp nhanh xoang quá mức tư thế có hoặc không có hạ
huyết áp đứng (orthostatic hypotension)
Điều trị:
Không đòi hỏi cho những trường hợp nhịp nhanh xoang sinh lý. Những nguyên nhân nền
thì được điều trị nếu như hiện diện.
Nhồi máu cơ tim cấp. Nhịp nhanh xoang có thể xuất hiện >3 lần ở bệnh nhân AMI nhưng
giảm theo thời gian. Bệnh nhân với nhịp nhanh xoang duy trì liên tục phản ánh 1 sự nhồi
máu rộng hơn, trước khi có biểu hiện suy chức năng thất trái rõ ràng, liên quản với tử vong
cao và bệnh tật. Nhịp nhanh xoang ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim có thể giảm lưu lượng
vành và tăng nhu cầu oxy cơ tim,làm trầm trọng hơn tình trạng này. Chẹn beta có thể được
sử dụng làm giảm nhịp tim,nhưng hầu hết bệnh nhân thường đã được điều trị chẹn beta khi
có 1 AMI.
IST và POTS chẹn beta thì hữu ích nếu nguyên nhân tăng hoạt giao cảm.Nếu nguyên nhân
do giảm hoạt phó giao cảm , chẹn beta thường khó để điều trị và xem xét triệt đốt rối loạn
nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số radio qua đường catheter (radiofrequency
catheter ablation)
References[edit]
Jump up ^ Jameson, J. N. St C.; Dennis L. Kasper; Harrison, Tinsley Randolph;
Braunwald, Eugene; Fauci, Anthony S.; Hauser, Stephen L; Longo, Dan L. (2005).
Harrison's principles of internal medicine. New York: McGraw-Hill Medical Publishing
Division. pp. 1344–58. ISBN 0-07-140235-7.
Jump up ^ Emergency Care And Transportation Of The Sick And Injured. Jones & Bartlett
Learning. 2010. ISBN 1-4496-1589-9.
![Page 5: Sinus tachycardia (nhịp nhanh xoang)](https://reader031.vdocuments.pub/reader031/viewer/2022021815/586fca731a28aba24c8b69c5/html5/thumbnails/5.jpg)
5 | P a g e
Hall, John E.; Guyton, Arthur C. (2000). Textbook of medical physiology. Philadelphia:
W. B. Saunders. ISBN 0-7216-8677-X.
Choudhury SR, Sharma A, Kohli V (February 2005). "Inappropriate sinus node
tachycardia following gastric transposition surgery in children". Pediatric Surgery
International. 21 (2): 127–8. doi:10.1007/s00383-004-1354-9. PMID 15654608.