sip trunking

5
SIP Trunking l dịch vụ đường dây trung kế thoại chạy giao thức SIP (Session Initiation Protocol, SIP) được cung cấp trên phạm vi tất cả các tỉnh, thnh phố trên cả nước, cho các đối tượng l khách hng doanh nghiệp có trang bị tổng đi IP PBX (có h trợ giao thức SIP) Dng đ tạo kết nối cho các đu số 1900/1800 hoc đu số cố định. So sánh gia trung kế sip trunking v Trung kế E1. sip trunking Trung k E1 Số cuc gi đng thời Không giới han Mi lung s chỉ được 30 cuc gi Tnh linh hoạt S dụng chung với hạ tng mạng sn có Bt buc phải ko mt đường t nh cung cấp dịch vụ đến khách hng Nâng cấp m rng D dng Phụ thuc vo nhiu yếu tố như card đấu nối vo tổng đi, Thêm thiết bị chuyn đổi Chi ph Thấp (không đu tư nhiu thiết bị v đường truyn) Cao ( thuê đường truyn E1, nâng cấp card giao tiếp trên tổng đi ..)

Upload: ntcom-ltd

Post on 16-Feb-2017

24 views

Category:

Engineering


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Sip trunking

SIP Trunking la dịch vụ đường dây trung kế thoại chạy giao thức SIP (Session Initiation Protocol, SIP) được cung cấp trên phạm vi tất cả các tỉnh, thanh phố trên cả nước, cho các đối tượng la khách hang doanh nghiệp có trang bị tổng đai IP PBX (có hô trợ giao thức SIP) Dung đê tạo kết nối cho các đâu số 1900/1800 ho c đâu số ăcố định.

So sánh giưa trung kế sip trunking va Trung kế E1.

sip trunking Trung kê E1Số cu c goi đông thờiô Không giới han Môi luông se chỉ được 30 cu c goiô

Tinh linh hoạt Sư dụng chung với hạ tâng mạng săn có

Băt bu c phải keo m t đường tư nha cungô ô cấp dịch vụ đến khách hang

Nâng cấp mơ r ngô Dê dang Phụ thu c vao nhiêu yếu tố như card đấu ônối vao tổng đai, Thêm thiết bị chuyên đổi

Chi phi Thấp (không đâu tư nhiêu thiết bị va đường truyên)

Cao ( thuê đường truyên E1, nâng cấp card giao tiếp trên tổng đai ..)

Thông số sip trunking:SIP la gì?- SIP (Session Initiation Protcol ) la giao thức báo hiệu điêu khiên lớp ứng dụng được dung đê thiết lập, duy trì, kết thúc các phiên truyên thông đa phương tiện (multimedia). Các phiên multimedia bao gôm thoại Internet, hội nghị, va các ứng dụng tương tự có liên quan đến các phương tiện truyên đạt (media) như âm thanh, hình ảnh, va dư liệu. SIP sư dụng các bản tin mời (INVITE) đê thiết lập các phiên va đê mang các thông tin mô tả phiên truyên dẫn. SIP hô trợ các phiên đơn bá (unicast) va quảng bá (multicast) tương ứng các cuộc goi điêm

Page 2: Sip trunking

tới điêm va cuộc goi đa điêm.- SIP được sư dụng kết hợp với các chuẩn giao thức IETF khác như la SAP, SDP va MGCP (MEGACO) đê cung cấp một lĩnh vực rộng hơn cho các dịch vụ VoIP. Nó bao gôm các yêu câu được gơi đến tư người sư dụng SIP client đến SIP server. Server xư lý các yêu câu va đáp ứng đến client. Một thông điệp yêu câu, cung với các thông điệp đáp ứng tạo nên sự thực thi SIP.Các thanh phân trong mạng SIP- SIP Client la các thiết bị hô trợ giao thức SIP như SIP Phone (đi n thoại IP, softphone , voice gateay ..)ê- SIP Server bao gôm các thanh phân quan trong như : Proxy server (chuyên tiếp, định tuyến các sip request) , ,Location server (lưu thông tin trạng thái hiện tại của người dung trong mạng SIP) , Registrar server (server nhận bản tin SIP REGISTER yêu câu va cập nhật thông tin tư bản tin request vao “location database” nằm trong Location Server ).Các bản tin SIP- INVITE : băt đâu thiết lập cuộc goi bằng cách gưi bản tin mời đâu cuối khác tham gia- ACK : bản tin nay khẳng định máy trạm đã nhận được bản tin trả lời bản tin INVITE- BYE : băt đâu kết thúc cuộc goi- CANCEL : hủy yêu câu nằm trong hang đợi- REGISTER : đâu cuối SIP sư dụng bản tin nay đê đăng ký với máy chủ đăng ký- OPTION : sư dụng đê xác định năng lực của máy chủ- INFO : sư dụng đê tải các thông tin như âm báo DTMFCodecs la gì?- Codecs la chuẩn mã hóa , giải mã âm thanh thanh các luông dư li u đê truyên đi trong môi trường internet.ê

Các loại CODECS được dung phổ biến: - G.711 ulaw, G.711 alaw,G.729 …Chứng thực SIP Trunking authenticationsip trunking?- Chứng thực theo IP (chỉ chấp nh n tư nhưng IP tinh đã khái báo trước mới được chấp nh n.â â- Chứng thực bằng user name, pass: môi tai khoản sip se có 1 user name pass đê gưi đến chứng thực ơ SIP serverSố lượng cuộc gòi đông thời của sip trunkingDịch vụ sip trunking không giới hạn cu c goi đông thời.ôSố cu c goi đông thời va chất lượng thoại chỉ phụ thu c vao băng thông đường truyên đấu vao tổng đai.ô ôBăng thông môi cuộc goiBăng thông của cu c goi tuy thu c vao CODECS của cu c goi đó.ô ô ô- G711 : 100 Kbps- G729 : 60 KbpsĐường truyên dung trong dịch vụ sip trunkingHi n tại dịch vụ sip trunking đang được cấp phep đê chạy cho nhưng đường truyên có địa chỉ IP tinh ơ Vi t ê êNam như.- Cáp quang FTTH.- Kênh thuê riêng leased line.- Đường truyên số li u riêng keo tư nha cung cấp dịch vụ siptrunkingêNhưng đâu số dung dịch vụ sip trunkingDịch vụ sip trunk có thê chạy nhiêu đâu số- Đâu số cố định( có thê chạy đâu số nhiêu tỉnh thanh chung 1 đường sip trunking)- Đâu số 1800- Đâu số 1900

Page 3: Sip trunking

Đầu số 1800 là đầu số được bộ thông tin truyền thông cấp phép sử dụng nhằm mục đích dịch vụ chăm sóc khách hàng, tiếp nhận thông tin khách hàng.

1. Đặc điểm của đầu số 1800 

- Đơn vị đăng ký sử dụng phải trả toàn bộ cước gọi cho tất cả các khách hàng gọi vào.

- Chỉ có chức năng tiếp nhận cuộc gọi, không cho phép gọi ra.

2. Hình thức sử dụng

Đối với đơn vị đăng ký sử dụng đầu số:

- Mức cước trên mỗi phút gọi là cố định (số cố định gọi vào 600đ/phút, di động gọi vào 1000đ/phút) 

- Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng, bán  hàng qua điện thoại.

Đối với dùng (Người thực hiện cuộc gọi đến 1800).

- Miễn phí cước khi gọi vào tổng đài 1800

3. Đối tượng sử dụng đầu số 1800

- Đầu số 1800 phù hợp với mô hình các công ty cần khuyến khích người dùng gọi vào (không tốn tiền gọi điện thoại) nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng hoặc tăng doanh số bán hàng.

Phù hợp với:

 - Tổng đài chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp

 - Phòng bán hàng của các công ty bảo hiểm, ngân hàng.

- Phòng bán hàng trực tuyến của các doanh nghiệp kinh doanh trên mạng Internet

- Trung tâm tiếp nhận bảo hành sản phẩm. 

- Trung tâm tiếp nhận các khiếu nại của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ

Đầu số 1900 là đầu số được bộ Thông tin truyền thông cấp phép sử dụng nhằm mục đích kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên mỗi cuộc gọi. Đặc điểm của đầu số 1900.

- Đơn vị đăng ký sử dụng được nhà cung cấp dịch vụ 1900 chi trả lại một phần cước phát sinh của khách hàng gọi vào 

- Chỉ có chức năng tiếp nhận cuộc gọi, không cho phép gọi ra.

Hình thức sử dụng đầu số 1900. 

- Đối với đơn vị đăng ký sử dụng đầu số:              Đơn vị này cần đăng ký mức cước trên mỗi phút gọi (1000đ/phút, 2000đ/phút,….).                Họ sẽ được hưởng % cước chiết khấu từ nhà cung cấp đầu số.               Cung cấp dịch vụ nội dung, thông tin, giải trí, chăm sóc khách hàng. 

- Đối với dùng (Người thực hiện cuộc gọi đến tổng đài 1900).

              Họ sẽ phải trả cước gọi theo mức cước đầu số đó quy định.               Được tư vấn giải đáp các thông tin từ đơn vị cung cấp dịch vụ

Đối tượng sử dụng đầu số 1900.

- Dịch vụ tổng đài 1900 rất thích hợp cho các doanh nghiệp và các tổ chức dùng cho dịch vụ tư vấn hoặc các chương trình thương mại, giải trí cung cấp nội dung, chăm sóc khách hàng, bán hàng... 

Page 4: Sip trunking

Phù hợp với. 

- Công ty tư vấn luật.

- Công ty tư vấn dịch tài chính, kế toán, thuế. 

- Công ty dùng để tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật.

- Bộ phận bán hàng , chăm sóc khách hàng của công ty.

- Bác sĩ tư vấn sức khỏe , dinh dưỡng..

- Tổng đài đặt vé.

- Tổng đài tư vấn du học.x

- Tổng đài tuyển sinh, tư vấn lập nghiệp.