sƠlƯỢc vỀ - cskh.cpc.vn · Đăk lăk 4,047 121 1477 Đăk nông 4,088 123 1492. ii lỢi...

33
S Ơ L Ư ỢC VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ VÀ CÁC H Ư ỚNG DẪN LIÊN QUAN

Upload: others

Post on 03-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

SƠ LƯỢC VỀHỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI

MÁI NHÀ VÀ CÁC HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN

MỤC LỤC

II LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN

IV QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM

I TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐMTMN

III NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ĐMTMN

I TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐMTMN

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật

I. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐMT

Quảng Bình

1 kWp~1.166 kWh/y

Đà Nẵng

1 kWp~1.277 kWh/y

Khánh Hòa

1 kWp~1.507 kWh/y

Đăk Lăk

1 kWp~1.475 kWh/y

❖ VN nằm trong khu vực cận

xích đạo.

❖ Số giờ nắng trong năm:

- MB: 1500-1700 giờ;

- MT và MN: 2000-2600 giờ;

❖ Tổng bức xạ NLMT:

- MB: ~ 4kWh/m2/ngày

- MT và MN:~ 5kWh/m2/ngày

➢ VN có tiềm năng PT ĐMT lớn.

5

Ký hiệu kWp nghĩa là gì? kWp (kilowatts peak): Là đơn vị đo công suất đỉnh của 1 hệ thống điện mặt trời. Công suất

này được xác định trong điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn với các thông số (STC) như độ sáng của 1000 W/m2, nhiệt độ ở

25oC và phổ mặt trời của AM 1.5. Wp, KWp, MWp là đơn vị đo công suất điện một chiều của tấm pin quang điện sản

xuất tại điều kiện tiêu chuẩn và được nhà sản xuất công bố (theo TT 16/2017/TT-BCT).

Ví dụ: Hệ thống điện mặt trời 3kWp hoạt động ở hoạt động ở công suất cực đại trong một giờ sẽ tạo ra được 3kWh.

6

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Tỉnh thànhSản lượng điện mặt trời

(kWh/kWp/ngày)

Sản lượng điện mặt trời

(kWh/kWp/tháng)

Sản lượng điện mặt trời

(kWh/kWp/năm)

Quảng Bình 3,195 96 1166

Quảng Trị 3,200 96 1168

Thừa Thiên Huế 3,216 96 1174

Đà Nẵng 3,682 110 1344

Quảng Nam 3,667 110 1338

Quảng Ngãi 3,460 104 1263

Bình Định 3,808 114 1390

Phú Yên 3,747 112 1368

Khánh Hòa 4,129 124 1507

KonTum 4,142 124 1512

Gia Lai 4,041 121 1475

Đăk Lăk 4,047 121 1477

Đăk Nông 4,088 123 1492

II LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật8

1. Lợi ích cho xã hội:

II. LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN

THÂN THIỆN

MÔI TRƯỜNGBỔ SUNG NGUỒNTIẾT KIỆM CHI PHÍ

❑ NSD sẽ cắt giảm chi phí và có thêm thu nhập, giảm sử dụng NL hóa thạch, hạn chế tác

động do biến đổi khí hậu gây ra.

❑ Hỗ trợ phân tán bớt nhiệt, giảm nhiệt độ mái nhà vào thời điểm nắng nóng.

❑ Nâng cao nhận thức, khuyến khích người dân và các tổ chức XH trong việc sử dụng NL

sạch, góp phần bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn cung cấp năng lượng.

❑ Khi trở thành một ngành công nghiệp phát triển trên quy mô lớn, giúp tạo ra công việc và

thu nhập cho nhiều người.

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật9

2. Lợi ích cho ngành điện:

II. LỢI ÍCH HỆ THỐNG ĐMTMN

❑ Có thêm nguồn điện và là nguồn điện phân tán để bổ sung cho tải tại chỗ, giải quyết một

phần tình trạng quá tải có thể xảy ra vào giờ cao điểm.

❑ Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng hệ thống điện truyền tải, phân phối (đường dây, trạm

biến áp...) và các hệ thống phụ trợ, hạn chế được hiện tượng quá tải, sụt áp hoặc tổn thất

kỹ thuật do truyền tải xa gây ra.

❑ Đồng thời giảm bớt gánh nặng cho bộ máy vận hành hệ thống truyền tải, phân phối.

III NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ĐMTMN

11

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI

✓ Hệ thống Điện mặt trời: là tập hợp các

thiết bị dùng để chuyển hóa Quang năng

thành Điện năng để cung cấp cho phụ tải.

✓ Thành phần thiết bị chính:

▪ Tấm pin NLMT: Chuyển hóa quang năng

thành điện DC.

▪ Inverter: chuyển đổi điện DC thành AC,

hòa đồng bộ với lưới điện quốc gia hoặc

cung cấp điện DC cho phụ tải – sạc vào

Ac quy

12

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐMTMN

- Hệ thống pin năng lượng mặt trời sẽ nhận bức xạ mặt trời và chuyển hóa thành nguồn điện một chiều (DC).

- Nguồn điện DC này sẽ được tối ưu hóa hiệu suất chuyển đổi DC/AC (dòng điện 1 chiều thành dòng xoay chiều) thông

qua thiết bị Inverter grid tie (bộ chuyển đổi điện nối lưới) với công nghệ MPPT (Maximum Power Point Tracking) nhằm

tối ưu hóa nguồn năng lượng từ hệ pin NLMT và cung cấp điện năng cho phụ tải của ngôi nhà.

- Nguồn điện AC từ hệ

thống pin năng lượng mặt

trời sẽ được kết nối với tủ

điện chính của khu vực,

hòa đồng bộ vào nguồn

lưới điện AC hiện hữu,

cung cấp điện năng song

song với nguồn điện lưới,

giúp giảm điện năng tiêu

thụ từ nguồn lưới AC của

khu vực sử dụng.

13

- Khi nguồn điện lưới AC bị mất, bộ Inverter sẽ lập tức

ngắt kết nối với lưới điện. Điều này đảm bảo chắc chắn

trong trường hợp lưới mất điện, hệ thống pin năng lượng

mặt trời không phát ngược vào lưới điện AC gây nguy

hiểm cho nhân viên đang sửa chữa lưới điện,… (chức

năng này gọi là Anti-Islanding).

- Thiết bị Inverter còn có chức năng (chế độ thông minh) là

tự dò tìm và đồng bộ pha giữa các pha điện năng từ hệ pin

NLMT với các pha của nguồn điện lưới AC nhằm kết nối

(hòa vào) lưới điện AC trong trường hợp nguồn năng lượng

từ pin NLMT dư thừa.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐMTMN

14

1.Nối lưới trực tiếp (On Grid Solar): Năng lượng mặt trời được hấp thu trực tiếp qua tấm pin năng lượng mặt trời tạo ra

dòng điện một chiều DC. Sau đó thông qua bộ chuyển đổi điện hòa lưới (DC/AC inverter on grid). Dòng điện được chuyển

đổi thành điện xoay chiều AC, cùng pha, cùng tần số với điện lưới quốc gia. Hệ thống sẽ hòa chung với điện lưới quốc gia

cùng cung cấp điện cho các thiết bị điện

ĐMTAM nối lưới trực tiếp (EMEC đang áp dụng).

Ưu điểm:

Giá thành rẻ, phù hợp với những nơi sử dụng

điện kinh doanh, các nhà hàng, khách sạn, văn

phòng cho thuê, các nhà máy hoạt động chủ

yếu vào ban ngày...

Nhược điểm:

Không hoạt động được khi mất điện lưới.

CÁC MÔ HÌNH ĐỂ ÁP DỤNG ĐMTMN

15

CÁC MÔ HÌNH ĐỂ ÁP DỤNG ĐMTMN

✓ ĐMTAM độc lập (không nối lưới).

Ưu điểm:

Phù hợp cho những nơi chưa có điện lưới, điện

lưới không ổn định hoặc giá thành cao (như các

đảo chưa có lưới điện quốc gia)

Nhược điểm:

Giá thành và chi phí bảo dưỡng cao (cho ắc quy)

Tuổi thọ bình ắc quy từ 3-4 năm phải thay mới

Tổn thất nhiều.

2. Độc lập (Off Grid Solar): Hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới có dự trữ. Nó gần tương tự hệ thống điện nối

lưới không dự trữ. Tuy nhiên có thêm hệ thống ắc quy lưu trữ. Dành cho những thiết bị quan trọng cần nguồn điện ổn

định như camera quan sát, modem internet, máy tính…. hoặc dành cho toàn bộ tải của hệ thống (chỉ dành cho những yêu

cầu đặc biệt).

16

Ưu điểm:

- Phù hợp với những nơi thường xuyên mất điện.

- Phù hợp với những hệ thống chạy 24/24 (trạm

viễn thông, bệnh viện, máy chủ dữ liệu...)

Nhược điểm:

- Giá thành cao (vì phải kết hợp cả 02 phương án

trên).

- Tuổi thọ bình ắc quy thấp.

3. Vừa nối lưới vừa có lưu trữ (Hybrid): Đây là mô hình tích hợp của hai mô hình trên. Lượng điện mặt trời sau khi thu

được nhờ pin năng lượng sẽ được nạp vào acquy. Khi acquy đã đầy, lượng điện dư vẫn là điện 1 chiều sẽ được chuyển thành

xoay chiều. Điện xoay chiều được chuyển đến tải. Nếu điện bạn sử dụng từ tải vẫn còn dư thì sẽ chuyển lên lưới điện quốc

gia.

CÁC MÔ HÌNH ĐỂ ÁP DỤNG ĐMTMN

17

TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Làm thế nào để tính toán được công suất cần thiết?

1. Tính tổng sản lượng điện cần thiết trong 1 ngày:

Tên thiết bị Công suất tiêu thụ Số giờ sử dụng Tổng sản lượng (A)

Đèn chiếu sáng 4x30 W 8 0,96 kWh

Tủ lạnh 1x100 W 24 2,4 kWh

Tivi 3x60 W 4 0,72 kWh

Điều hòa không khí 2x1500 W 6 18 kWh

Quạt 3x60 W 8 1,44 Wh

Tổng cộng 23,52 kWh

18

TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Làm thế nào để tính toán được công suất cần thiết?

2. Xác định hệ số hiệu suất làm việc (kWh/KWp.ngày) : tùy vị trí

địa lý của khách hàng cần lắp đặt hệ thống Điện mặt trời mà chỉ số

hiệu suất làm việc là khác nhau

Tỉnh thành Hiệu suất Tỉnh thành Hiệu suất

Quảng Bình 3,68 Khánh Hòa 4,37

Quảng Trị 3,8 KonTum 4,01

Thừa Thiên Huế 3,85 Gia Lai 4,1

Đà Nẵng 4,04 Đăk Lăk 4,18

Quảng Nam 4,11 Đăk Nông 4,33

Quảng Ngãi 4,24

Bình Định 4,28

Phú Yên 4,26

19

TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Làm thế nào để tính toán được công suất cần thiết?

3. Xác định công suất cần lắp đặt tối thiểu:

Công suất lắp đặt = Sản lượng điện cần thiết / Hiệu suất

Ví dụ:

- Sản lượng điện cần thiết: 23,52 kWh

- Hiệu suất tại Đà Nẵng là 4,89 (kWh/kWp)

=> Công suất lắp đặt = 23.520/4,89 = 4.800 Wp (Tương đương 4,8 kWp)

4. Tính chọn chủng loại thiết bị:

- Số lượng tấm pin = Công suất lắp đặt / Công suất của mỗi tấm pin.

Ví dụ dùng tấm 360 Wp/tấm thì cần: 4.800/360 = 13 tấm

- Chọn Inverter: chọn Inverter có công suất ≥ 0,8 công suất lắp đặt

20

TƯ VẤN CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT ĐMT HỘ GIA ĐÌNH

Đơn giá bán lẻ điện sinh hoạt (đồng/kWh)

1 Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.678

2 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.734

3 Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 2.014

4 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.536

5 Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 2.834

6 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.927

Sản lượng hàng

tháng

Tiền điện

hàng thàng

Công suất

lắp đặt ĐMT

Vốn đầu tư

400 – 600 kWh 1 – 1,6 triệu Dưới 3 kWp

600 – 1000 kWh 1,6 – 2,9 triệu 4 – 5 kWp

1000 – 1700 kWh 2,9 – 5,1 triệu 6 – 10 kWp

Cơ chế “Bù trừ điện năng”

✓ Được quy định tại Quyết định số

11/2017/QĐ-BCT.

✓ Đơn giá phát ngược 2.134 đồng/kWh

✓ Cách tính tiền:

Sản lượng điện phải trả tiền hàng

tháng (Pt) = Sản lượng lấy từ lưới (Pl)–

Sản lượng phát ngược lên lưới (Pp)

- Pt > 0 thì tính theo bình thường (giá

bậc thang)

- Pt < 0 thì tích lũy, đến cuối năm hoặc

theo thỏa thuận sẽ trả ngược tiền.

Quan điểm tư vấn: Cắt phần sản lượng điện phải trả với đơn giá tiền điện cao, từ đó rút ngắn thời

gian hoàn vốn của dự án

21

TƯ VẤN CÔNG SUẤT

LẮP ĐẶT ĐMT HỘ

GIA ĐÌNH

Ví dụ:

- Khách hàng tại Đà Nẵng.

- Sản lượng điện tiêu thụ: 1.600

kWh/tháng, tương đương tiền điện phải

trả là 4.863.540 đồng/tháng.

- Khách hàng sử dụng điện 1 pha, với

mục đích sinh hoạt.

- Diện tích mái khả dụng để lắp đặt điện

mặt trời là 80 m².

Vậy lắp đặt Hệ thống Điện mặt trời

công suất bao nhiêu là tối ưu và thời

gian hoàn vốn là nhanh nhất?

Cắt giảm phần sản lượng điện phải trả với đơn giá bậc 6: 2.927 đồng/kWh.

Lắp đặt hệ thống Điện mặt trời tạo ra 1.200 kWh/tháng.

Công suất lắp đặt là 10 kWp.

Tổng vốn đầu tư: 280.000.000 đồng.

Tiền điện tiết giảm hằng tháng: 3.512.400 đồng.

Thời gian hoàn vốn: 7 năm 4 tháng

Cắt giảm phần sản lượng điện phải trả với đơn giá bậc 5 và 6: 2.834 đồng/kWh

và 2.927 đồng/kWh.

Lắp đặt hệ thống Điện mặt trời tạo ra 1.300 kWh/tháng.

Công suất lắp đặt là 11 kWp.

Tổng vốn đầu tư: 308.000.000 đồng.

Tiền điện tiết giảm hằng tháng: 3.795.800 đồng.

Thời gian hoàn vốn: 7 năm 5 tháng

Cắt giảm phần sản lượng điện phải trả với đơn giá bậc 4,5,6:

Lắp đặt hệ thống Điện mặt trời tạo ra 1.400 kWh/tháng.

Công suất lắp đặt là 12 kWp.

Tổng vốn đầu tư: 336.000.000 đồng.

Tiền điện tiết giảm hằng tháng: 4.049.400 đồng.

Thời gian hoàn vốn: 8 năm

IV QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM

ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH: Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công Thương

11/4/2017

• Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg

• Cơ chế khuyến khích phát triển các dự án ĐMT tại Việt Nam

08/01/2019

• Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg

• Sửa đổi cơ chế khuyến khích phát triển các dự án ĐMT tại Việt Nam

12/09/2017

• Thông tư 16/2017/TT-BCT

• Triển khai quyết định 11/2017/QĐ-TTg, ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu

11/03/2019

• Thông tư 05/2019/TT-BCT

• Sửa đổi, bổ sung giá mua bán điện và hợp đồng mua bán điện mẫu dự án điện mặt trời máinhà

ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH

1. Khách hàngđăng ký bán ĐMTvới điện lực địaphương

2. Kiểm tra, thửnghiệm các yêucầu kỹ thuật hệthống ĐMT; lắpđặt công tơ 2chiều

4. Hàng tháng ghichỉ số ĐMT phát

lên lưới

3. Ký kết hợp đồng MBĐ với

khách hàng

5. Thanh toán tiền điện cho KH/tháng (SL phát lên lưới)

QUY TRÌNH ĐẤU NỐI ĐMTAM(theo QĐ 02 và TT05 sửa đổi TT16)

(theo QĐ 11 và TT16)

ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH: NỘI DUNG HƯỚNG DẪN 1532/EVN-KD

Chỉ áp dụng cho các dự án điện mặt trời mái nhà

Giá mua điện

• Trước ngày 01/01/2018: 2.086 VNĐ/kWh.

• Từ ngày 01/01/2018 đến 31/12/2018: 2.096 VNĐ/kWh.

• Từ ngày 01/01/2019 đến 31/12/2019: 2.134 VNĐ/kWh.

Công suất và đấu nối

• ≤ 3kWp: 1 pha

• > 3kWp: 3 pha (hoặc 1 pha nếu lưới điện vẫn đảm bảo vận hành an toàn-ổn định)

26

ĐIỀU KIỆN CHÍNH SÁCH: NỘI DUNG HƯỚNG DẪN 1532/EVN-KD

Hồ sơ đăng ký

• Trước 3 ngày so với ngày dự kiến hoàn thành:

• Giấy đề nghị bán điện.

• Hồ sơ kỹ thuật (nếu có): Thông số kỹ thuật tấm pin+Inverter; CO/CQ, các biên bản thí nghiệm các thông số

kỹ thuật đáp ứng quy định hiện hành (TT16+TT39)

Ký kết mua – bán điện

• Ghi chỉ số công tơ 1 lần / tháng.

Thanh toán tiền điện

• Thanh toán bằng VNĐ được xác định cho từng tháng (không làm tròn)

• Hình thức thanh toán: chuyển khoản (phí chuyển khoản do chủ đầu tư chịu)

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật27

III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM1. Trình tự thủ tục đấu nối và mua điện từ DA ĐMTMN: Ngày 27/3/2019, EVN có VB 1532

❑ PC/ĐL phổ biến và kh/nghị -> CĐT

❑ PC/ĐL tiếp nhận đăng ký của CĐT

qua TT CSKH: đ/thoại; email, Zalo,

chat box

❑ Trước 3 ngày so với ngày dự kiến

hoàn thành lắp đặt HTĐMTMN.

Đ/điểm, Plđ, mã KHSDĐ

Trách

nhiệm

Thời gian

xử lý Lưu đồ

CĐT Trước 03

ngày

PC/ĐL

01 ngày

làm việc

CĐT

CĐT

PC/ĐL

01 ngày

làm việc

PC/ĐL

02 ngày

làm việc

Chưa đảm

bảo điều

kiện đấu nối Thỏa thuận

CĐT chọn

PA phù hợp

Thực hiện đầu

tư dự án

Gửi HS đề nghị bán

điện từ dự án ĐMTMN

bán điện

Th.báo

CĐT

k/phục

Khg đạt

Đạt

Lắp đặt công tơ 2 chiều và ký

HĐMBĐ với CĐT

Đăng ký nhu cầu lắp

đặt DA MTMN

K.sát và thỏa

thuận đấu nối

Đảm bảo điều

kiện đấu nối

Kiểm tra

TSKT của dự

án

- Giấy đ/nghị b/điện th/mẫu

- H/sơ KT: PV, I/V; CO/CQ, Test

❑ Trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp

nhận HS

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật28

III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM

2. Nguyên tắc khảo sát, thỏa thuận đấu nối:

Trình tự, thủ tục thỏa thuận đấu nối DA ĐMTMN vào LĐ trung áp:

Th/hiện theo Điều 43-51/ TT 39/2015/TT-BCT

✓ Tổng Plđ phải đảm bảo không được vượt quá Pđm của ĐZ và TBA trung, hạ áp

✓ ĐMT có P < 03 kWp: Đấu nối vào LĐ hạ áp bằng 01 pha hoặc 03 pha tùy theo hiện trạng LĐ sẵn có.

✓ ĐMT có P ≥ 03 kWp: Đấu nối vào LĐ hạ áp bằng 03 pha. (CĐT là KH SDĐ 1 pha cho phép đ/nối vào LĐ hạ áp 01

pha nếu LĐ đảm bảo điều kiện an toàn, ổn định)

✓ ĐMT có P ≥ 1 MWp: CĐT thực hiện thủ tục bổ sung QH, thủ tục cấp phép hoạt động điện lực.

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật29

TT Hạng mục kiểm tra

Đ/nối LĐ hạ áp 1 pha Đ/nối LĐ hạ áp 3 pha

K/tra ban

đầu khi ĐN

K/tra trong

vận hành

K/tra ban

đầu khi ĐN

K/tra trong

vận hành

1 Tần số Đ/ứng Đ/ứng

2 Điện áp Đ/ứng Đ/ứng

3 Cân bằng pha Đ/ứng

4 Xâm nhập của Idc Đ/ứng Đ/ứng

5 Sóng hài điện áp Đ/ứng Đ/ứng

6 Nối đất Đ/ứng Đ/ứng

7Bảo vệ:- Tự ngắt kết nối khi xảy ra sự cố mất điện từ LĐPP;

Đ/ứng Đ/ứng Đ/ứng Đ/ứng

8- Tự ngắt kết nối với LĐPP khi xảy ra sự cố nội bộ của

HTĐMTĐ/ứng Đ/ứng

3. QĐ kiểm tra TSKT ĐMTMN đấu nối LĐ hạ áp:

III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM

Tổng công ty Điện lực miền Trung Ban Kỹ thuật30

❖ Chi phí do KH chi trả và đơn vị thực hiện thí nghiệm phải có đủ năng lực

III. QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI, KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM

TT Hạng mục kiểm tra

Đấu nối lưới trung áp

Kiểm tra ban đầu

khi đấu nối

Kiểm tra trong

quá trình vận hành

1 Tần số Đ/ứng

2 Điện áp Đ/ứng

3 Cân bằng pha Đ/ứng Đ/ứng

4 Xâm nhập của Idc Đ/ứng

5 Sóng hài điện áp Đ/ứng Đ/ứng

6 Nối đất Đ/ứng

7 Tự ngắt HTĐMT khi mất điện lưới Đ/ứng Đ/ứng

8 Bảo vệ nội bộ Đ/ứng

4. QĐ kiểm tra TSKT ĐMTMN đấu nối LĐ trung áp: Điều 40, TT39/2015/TT-BCT

CÔNG TƠ 2 CHIỀU – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

31

- Nguyên lý hoạt động:

Tương tự như nguyên lý hoạt động của các loại đồng hồ đo đếm hiện nay, tuy nhiên

đối với phương pháp đo đạc các nguồn điện từ điện lưới, năng lượng mặt trời và

phụ tải sẽ được thực hiện trên 01 đồng hồ đo điện thông minh (Smart meter), qua

đó, giúp chúng ta dễ dàng quản lý và phân tích hệ thống một cách đơn giản.

Các đồng hồ điện thông minh này gồm các tính năng thông minh như:

+ Đo chỉ số điện năng từ lưới, điện năng từ hệ pin NLMT.

+ Tổng số điện năng tiêu thụ.

+ Nhiều chế độ lưu trữ các thời gian sử dụng điện, các biểu giá điện theo từng

thời điểm.

- Ưu điểm:

+ Hệ thống đơn giản, gọn nhẹ.

+ Khả năng lưu trữ thông tin tốt.

+ Khả năng giám sát, thu thập thông tin từ xa.

32

CÔNG TƠ 2 CHIỀU – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

Hiển thị sản lượng điện giao/nhận trên công tơ 2 chiều?

Tùy theo chủng loại công tơ và hãng sản xuất công tơ mà cách thức

hiện thị sản lượng giao/nhận trên công tơ 2 chiều là khác nhau. Ví dụ,

công tơ 2 chiều 3 pha nhiều biểu giá DT03M10 của CPC EMEC cách

thức hiển thị là:

1.8.0: Tổng điện năng tác dụng theo chiều giao.

2.8.0 : Tổng điện năng tác dụng theo chiều nhận.

1.8.1: Điện năng tác dụng theo chiều giao biểu giá 1

1.8.2: Điện năng tác dụng theo chiều giao biểu giá 2

1.8.3: Điện năng tác dụng theo chiều giao biểu giá 3

……..

33