slide standby lc
TRANSCRIPT
THƯ TÍN DỤNG DỰ PHÒNG VÀ TÍNH TÀI TRỢ HIỆU QUẢ CỦA
THƯ TÍN DỤNG DỰ PHÒNG
Nhóm thực hiện:
1.Cung Thị Ngân Hà
2.Nguyễn Thu Hằng
3.Phạm Thị Phúc
4.Đặng Thị Quỳnh Trang
Standby L/C
Tổng quan
Tài trợ hiệu quả
Lịch sử ra đời
Khái niệm Quy trình Tính chấtSo sánh với L/C
thương mai
Vai trò đảm bảo
Vai trò tài trợ
Vai trò đôn đốc thực hiện
Lịch sử hình thành và phát triển
• Đạo luật Ngân hàng nội địa 1864: không cho
phép các NHTM Mỹ đứng ra cam kết trả nợ.
• 5/1974: Luật diễn giải Mỹ: NHTM được bảo
lãnh cho khách hàng thông qua việc phát hành
tín dụng thư.
• 1995: Cho phép các ngân hàng
nội địa phát hành Standby L/C
và các loại cam kết độc lập khác.
• Quy tắc thực hành tín dụng thư
dự phòng quốc tế ISP98.
• Công ước LHQ về bảo lãnh độc
lập và tín dụng thư dự phòng
UNCITRAL.
Lịch sử hình thành và phát triển
Định nghĩaQuy tắc thực hành tín dụng thư dự phòng quốc tế ISP98:
Thư tín dụng dự phòng là:
• Cam kết không huỷ ngang, độc lập, bằng văn bản và ràng
buộc khi được phát hành…
• Người phát hành cam kết với người hưởng lợi thanh toán
chứng từ xuất trình trên bề mặt phù hợp với các điều
khoản và điều kiện của thư tín dụng dự phòng theo đúng
các quy tắc này…
• Người phát hành phải thanh toán chứng từ xuất trình bằng
việc chuyển số tiền theo phương thức trả tiền ngay…,
hoặc chấp nhận hối phiếu của người thụ hưởng…, hoặc
cam kết trả tiền sau hoặc chiết khấu.
Quy trình giao dịch
Bản chất của Standby L/C
• Cam kết dự phòng
• Độc lập
• Không thể hủy ngang
• Kèm chứng từ
• Ràng buộc trách nhiệm các bên
Tính chất độc lập (Independence)
Điều 1.06.c - ISP98:
… khả năng thực thi các nghĩa vụ của người PH theo quy định trong thư TDDP không phụ thuộc vào:
• Quyền hoặc khả năng của người PH được người yêu cầu PH hoàn trả tiền.
• Quyền của người hưởng lợi được người yêu cầu PH thanh toán.
• Việc tham chiếu trong thư TDDP đến bất cứ một thỏa thuận hoặc trả tiền nào hoặc giao dịch cơ sở nào….
Điều 3.10 ISP98:
“người phát hành không có nghĩa vụ phải thông
báo cho người xin mở về việc nhận được
chứng từ theo yêu cầu của tín dụng thư dự
phòng”.
Tính chất độc lập (Independence)
Tính chất không hủy ngang (Irrevocable)
ISP98 – 1.06.b:
“người phát hành không thể sửa đổi hoặc hủy bỏ
các nghĩa vụ của mình theo thư TDDP, trừ khi
được quy định trong thư TDDP, hoặc được sự
đồng ý của người có liên quan đến việc sửa đổi
hay hủy bỏ nói trên”.
Tính chất kèm chứng từ (Documentary)
“ Các nghĩa vụ của người phát hành phụ thuộc
vào việc xuất trình các chứng từ và việc kiểm
tra trên bề mặt của các chứng từ yêu cầu”.
ISP98 – 1.06.d
Tính chất ràng buộc (Binding)
Điều 1.06.e – ISP 98:
• Thư TDDP hoặc sửa đổi là một cam kết ràng buộc khi
được PH
• Có giá trị ràng buộc đối với người PH
• dù cho người yêu cầu PH có ủy quyền PH
• hoặc người PH đã nhận được phí hoặc người hưởng lợi
đã nhận được, hoặc có tin cậy vào thư TDDP hoặc sửa
đổi hay không.
Tính chất dự phòng (Standby)
• Chỉ PH trên cơ sở trù tính, dự phòng cho một
khả năng sẽ có hành vi không thực hiện hợp
đồng và tín dụng thư dự phòng.
• Đảm bảo tài chính và bù đắp cho người hưởng
lợi vì việc không thực hiện nghĩa vụ đó của
người xin mở L/C.
So sánh Standby L/C và Commercial L/C
Chỉ tiêu Commercial L/C Standby L/C
Mục đích sử dụng
Là phương tiện thanh toán
Là công cụ bảo lãnh
Phạm vi sử dụng
Hợp đồng thương mại hàng hóa (dịch vụ)
Lĩnh vực tài chính, tín dụng, thương mại, xây dựng, thuế vụ, hải quan, thầu khoán….
Cơ sở thực hiện cam kết thanh toán của ngân hàng
Khi người hưởng lợi thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng cơ sở.
Khi người xin mở L/C không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
Chứng từ
xuất trình
• Lập bộ chứng từ sau khi
tiến hành giao hàng
• Thể hiện việc chuyển
giao hàng hóa trên cơ sở
hợp đồng thương mại
(hối phiếu đòi tiền, hóa
đơn, chứng từ vận tải,
đóng gói….).
•Lập bộ chứng từ nếu
người xin mở không
thực hiện nghĩa vụ đã
thỏa thuận trong hợp
đồng cơ sở.
•Mang tính chất chủ
quan. Chỉ là sự tuyên
bố hay chứng minh thể
hiện sự vi phạm hợp
đồng của người xin
mở L/C.
Cơ sở
pháp lý
của giao
dịch
UCP 600 •UCP 600
•ISP98
•UNCITRAL 1995
PHÂN LOẠI L/C DỰ PHÒNG
1. Tín dụng dự phòng đảm bảo thực hiện (Performance Standby)• Đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của
người xin mở L/C trong đó kèm theo cả trách
nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra vi
phạm
• Lĩnh vực áp dụng: Thương mại, đầu tư, xây
dựng…
2. Tín dụng dự phòng cho khoản ứng trước
• Là cam kết của ngân hàng sẽ thanh toán một khoản tiền cho người hưởng lợi trong trường hợp người xin mở L/C trúng thầu nhưng rút lui không thực hiện
• Thời hạn của thư tín dụng: kéo dài tới thời điểm người dự thầu trúng thầu và kí kết hợp đồng thương mại
3. Tín dụng dự phòng đảm bảo dự thầu
4. Tín dụng dự phòng đối ứng
• Bảo lãnh trách nhiệm trả tiền cho một khoản tiền đã vay
• Giá trị thư tín dụng có thể lên đến 100% giá trị hợp đồng cơ sở
5. Tín dụng dự phòng tài chính
6. Tín dụng dự phòng trả tiền trực tiếp
• Đảm bảo thanh toán khi đến hạn theo quy định của hợp đồng cơ sở
• Không quan tâm có xảy ra vi phạm hay không
• Không còn mang tính chất dự phòng nữa mà chắc chắn được thực hiện
• Chưa có hình thức bảo lãnh tương ứng
7. Tín dụng dự phòng bảo hiểm• Là cam kết của ngân hàng phát hành sẽ thanh
toán khoản phí bảo hiểm nếu người yêu cầu mở thư tín dụng dự phòng không nộp phí bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm đúng hạn.
8. Tín dụng dự phòng thương mại
• Bảo lãnh nghĩa vụ thanh toán của người xin mở L/C dự phòng trong trường hợp không thanh toán bằng các hình thức thanh toán khác.
VAI TRÒ CỦA L/C DỰ PHÒNG
VAI TRÒ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
VAI TRÒ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ
THỐNG KÊ TẠI MỸ
1% L/C dự phòng được thanh toán
99% trường
hợp mở L/C
dự phòng
thực hiện
đúng hợp
đồng cơ sở
99% trường
hợp mở L/C
dự phòng
thực hiện
đúng hợp
đồng cơ sở
VAI TRÒ NHƯ MỘT CÔNG CỤ TÀI
TRỢ
VAI TRÒ ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ HỢP ĐỒNG
THANK YOU