stbi 26_3_2015 tbvan_interbrand 2.pdf
TRANSCRIPT
23-03-2015
1
1
THẨM ĐỊNH GIÁ NHÃN HIỆU
BẰNG PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND
Tp.HCM, 23/03/2015
ThS. TRÂN BICH VÂN
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
GTTS
HƯU HINH
GTTS
HƯU HINH
GTTS
VÔ HINH
GTTS
VÔ HINH +
TÀI SẢN VÔ HÌNH
CÁC ƯU QUYỀNCÁC ƯU QUYỀN
TRẠNG THÁI VẬN HÀNHTRẠNG THÁI VẬN HÀNH
TÀI SẢN TRI TUỆTÀI SẢN TRI TUỆ
CÁC LƠI THẾCÁC LƠI THẾ
CÁC MỐI QUAN HỆCÁC MỐI QUAN HỆ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HINH
LƠI THẾ
KINH
DOANH
Lợi thế pháp lý
Lợi thế công nghệ
Lợi thế thương mại
Lợi thế hình ảnh
Lợi thế tài chính
...
4
TÀI SẢN TRI TUỆ
QUYỀN TÁC GIẢ QUYỀN SỞ HƯU
CÔNG NGHIỆP
QUYỀN ĐỐI VỚI
GIỐNG CÂY TRỒNG
13. Vật liệu nhân giống
14. Vật liệu thu hoạch
6. Sáng chế
7. Kiểu dáng công nghiệp
8. Thiết kế bố trí MTHBD
9. Bí mật kinh doanh
10. Tên thương mại
11. Nhãn hiệu
12. Chỉ dẫn địa lý
2. Cuộc biểu diễn
3. Bản ghi âm, ghi hình
4. Chương trình PS
5. TínhiệuVT mangCTMH
QUYỀN LIÊN QUAN
- TP khoa học
1. T.phẩm - TP văn học
- TP nghệ thuật
11. Nhãn hiệu
3 CÁCH TIẾP CẬN
SO SÁNH
CHI PHÍ
THU NHẬP
- Phương pháp chi phí tái tạo
- Phương pháp chi phí thay thế
- Phương pháp cua Aaker
- Phương pháp cua Keller
- Phương pháp cua Kapferer
- Phương pháp Interbrand
- Phương pháp EVA
- Mô hình cua Damodaran
- Phương pháp Li-xăng
THÂM
ĐỊNH GIÁ
TSTT
CÁCH TIẾP CẬNCHI PHI
CÁCH TIẾP CẬNTHỊ TRƯƠNG
CÁCH TIẾP CẬNTHU NHẬP
TRÊN THẾ GIỚI
23-03-2015
2
- Phương pháp chi phí tái tạo
- Phương pháp chi phí thay thế
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp Tiên sư dung TSVH
- Phương pháp lợi nhuận vượt trội
- Phương pháp thu nhập tăng thêm
THÂM
ĐỊNH GIÁ
TSTT
CÁCH TIẾP CẬNCHI PHI
CÁCH TIẾP CẬNTHỊ TRƯƠNG
CÁCH TIẾP CẬNTHU NHẬP
THEO TIÊU CHUÂN THÂM ĐỊNH GIÁ SỐ 13
1/. PHƯƠNG PHÁP TIỀN SƯ DUNG TSVH
Giá trị cua tài sản vô hình được tính toán trên cơ sở giá trị hiện tại
cua dòng tiên sử dung tài sản vô hình mà tổ chức, cá nhân nhận được
khi cho phép sử dung tài sản vô hình.
Phương pháp này đặt ra giả định rằng tổ chức hoặc cá nhân không sở
hữu tài sản vô hình phải trả tiên để sử dung nó. Vì vậy, phương pháp
này tính giá trị tài sản vô hình thông qua việc tính các khoản tiên sử
dung tài sản vô hình tiết kiệm được nếu tổ chức hoặc cá nhân đó sở
hữu tài sản vô hình.
Phương pháp này được thực hiện bằng cách chiết khấu dòng tiên
trong tương lai là khoản tiên sử dung tài sản vô hình tiết kiệm được
đã trừ thuế (nếu có).
2/. PHƯƠNG PHÁP LƠI NHUẬN VƯƠT TRÔI
Phương pháp lợi nhuận vượt trội ước tính giá trị cua tài sản vô hình
trên cơ sở chênh lệch giữa các khoản lợi nhuận có được cua một
doanh nghiệp khi sử dung và khi không sử dung tài sản vô hình này.
Trong phương pháp lợi nhuận vượt trội, giá trị tài sản vô hình được
ước tính trên cơ sở chênh lệch cua giá trị hiện tại cua hai dòng tiên
chiết khấu trong trường hợp tài sản vô hình cần thẩm định giá được
sử dung để tạo ra thu nhập vượt trội cho chu thể và trong trường hợp
chu thể không sử dung tài sản vô hình cần thẩm định giá.
3/. PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP TĂNG THÊM
Phương pháp thu nhập tăng thêm xác định giá trị cua cua tài sản vô
hình thông qua giá trị hiện tại cua các dòng tiên được cho là phát sinh
từ đóng góp cua tài sản vô hình cần thẩm định giá sau khi loại trừ tỷ
lệ dòng tiên phát sinh từ đóng góp cua các tài sản khác
INTERBRAND
MODEL
PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND
Năm 1988, hãng Interbrand – một tập đoàn nổi tiếng trên
toàn cầu trong lĩnh vực định giá, tư vấn xây dựng thương
hiệu, được thành lập năm 1974 tại Anh – lần đầu tiên giới
thiệu một phương pháp định giá thương hiệu trên cơ sở kết
hợp cả hai yếu tố thị trường và tài chính.
Sau khi cho ra đời phương pháp Interbrand, năm 2002,
hãng Interbrand đã phối hợp với J.P.Morgan trình bày kết
quả nghiên cứu cho thấy trung bình giá trị cua thương hiệu
chiếm ít nhất 1/3 giá trị cổ phiếu và thực sự khác biệt giữa
những hàng hóa và dịch vu khác nhau. Bắt đầu từ năm
2003 đến nay, hàng năm, hãng Interbrand đêu phối hợp với
tạp chí Business Week công bố danh sách top 100 thương
hiệu dẫn đầu trên thế giới.
23-03-2015
3
TRONG HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU
Ở VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VẬN DUNGPHƯƠNG PHÁP INTERBRAND
1414
THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG
HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM
Sự phổ biến của phương pháp Interbrand tại Việt Nam
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả Khảo sát 94 chuyên gia ở 32 công ty có
liên quan đến hoạt động TĐG (đang hoạt
động tại Tp.HCM), trong đó có 04 công ty
nước ngoài và 28 công ty trong nước.
15
15
Sự nhận biết phương pháp Interbrand tại Việt Nam
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG
HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM
16
16
Kết quả điều tra về việc đánh giá cách tiếp cận của PP Interbrand
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG
HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM
17
17
Kết quả điều tra về việc đánh giá quy trình của PP Interbrand
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG
HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM
18
18
Nguyên nhân dẫn đến phương pháp Interbrand chưa được sử dụng rộng rãi
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
2%
28%
23%
34%
17%
0% 10% 20% 30% 40%
Không hiểu cách vận hành mô hình
Thiếu kinh phí điêu tra thị trường
Không thu thập được các chỉ số tài chính
cua công ty có thương hiệu (TSVH) …
Không được cơ quan quản lý nhà nước
cho phép sử dung (chưa được quy …
Kết quả cua phương pháp này không
đáng tin cậy
THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG
HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM
23-03-2015
4
19
19
Các khó khăn khi chọn phương pháp Interbrand tại Việt Nam
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
THỰC TRẠNG VẬN DUNG PP INTERBRAND TRONG
HOẠT ĐÔNG TĐG NHÃN HIỆU Ở VIỆT NAM
20
20
QUY TRINH CỦA PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND
Phân khúc
thị trường
Phân tích
Tài chính
Phân tích
Cạnh tranh
Phân tích cầu
Chỉ số vai trò
Nhãn hiệu
Dòng tiền từ
Tài sản vô hình
Hệ số rủi ro
Nhãn hiệu
Điểm số
sức mạnh
Nhãn hiệu
Dòng tiền nhãn hiệu Suất chiết khấu
Nhãn hiệu
GIÁ TRỊ NHÃN HIỆU
Nguồn: Tổng hợp cua tác giả
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
Việc phân khúc thị
trường có thể được thực
hiện theo các yếu tố sau:
Theo ranh giới địa lý
Theo dòng sản phẩm
Theo đối tượng khách hàng
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN
Dòng tiền của doanh nghiệp
được hình thành từ hai nguồn
là tài sản hữu hình (TSHH) và
tài sản vô hình (TSVH).
Dòng TNR TSVH = Dòng TNR DN – Dòng TNR TSHH
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN
33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU
Dòng TNR của NH = Dòng TNR của TSVH * Chỉ số vai trò NH
CHỈ SỐ VAI TRÒ NH
- Khảo sát chuyên gia
- Khảo sát người tiêu dùng
CHỈ SỐ
VAI TRO
NHÃNHIỆU
NHNHDOANH
NGHIỆP
DOANH
NGHIỆPVÔ HINHVÔ HINHNHNH
HƯU HINHHƯU HINH
VÔ HINHVÔ HINH
Bươc 02 Bươc 03
CF
Nhiệu
năm 1
CF
Nhiệu
năm 1
CF
Nhiệu
năm 2
CF
Nhiệu
năm 2
CF
Nhiệu
năm 3
CF
Nhiệu
năm 3
CF
Nhiệu
năm n
CF
Nhiệu
năm n
GIÁ TRỊ
NHÃNHIỆU
GIÁ TRỊ
NHÃNHIỆU
RR RRRRRR
RR ?
23-03-2015
5
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN
33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU
44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH
1/. SỨC MẠNH NH
Yếu tốĐiểmtối đa
Tính dẫn đầu 25
Tính ổn định 15
Thị trường 10
Địa lý 25
Xu hướng TH 10
HĐ hỗ trợ 10
Bảo hộ TH 5
Tổng cộng 100
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN
33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU
44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH
2/. HỆ SỐ RỦI RO NH
Hệ số RRNH= -1/50 * điểm số SMNH+ 2
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN
33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU
44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH
3/. SUẤT CHIẾT KHẤU NH
R = Rf + β * (Rm – Rf)R = Rf + β * (Rm – Rf)
Rf: TLSL phi rui ro
Rm: TSSL thị trường
Β: Hệ số rui ro nhãn hiệu
11 PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNGPHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
22 PHÂN TÍCH TCDNPHÂN TÍCH TCDN
33 PHÂN TICH CÂUPHÂN TICH CÂU
44 SỨC MẠNH NH & SCK NHSỨC MẠNH NH & SCK NH
55 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÃN HIỆUXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÃN HIỆU
Giá trị nhãn hiệu là
tổng hiện giá ròng
(NPV) cua các dòng
thu nhập dự báo
kiếm được trong
tương lai nhờ nhãn
hiệu và được chiết
khấu bằng suất chiết
khấu nhãn hiệu.
29
29
MÔ HÌNH 07 YẾU TỐ - 10 YẾU TỐ
Các yếu tố phân tích và điểm
số (theo Interbrand)
1. Tính dẫn đầu (25 điểm)
2. Tính ổn định (15 điểm)
3. Thị Trường (10 điểm)
4. Giơi hạn địa lý (25 điểm)
5. Xu hương (10 điểm)
6. Những hỗ trợ (10 điểm)
7. Bảo hộ nhãn hiệu (5 điểm)
Thành phần
nội tại
Thành phần
ngoại vi
Sự rõ ràng Tính xác thực
Sự cam kết Sự liên kết
Sự bảo hộ Sự khác biệt
Sự đáp ứng Sự nhất quán
Sự hiện diện
Sự thấu hiểu
ĐỂ THÂM ĐỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU
NGÀNH CÔNG NGHỆ TIỆC CƯỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
ỨNG DUNG QUY TRINH
TĐG NHÃN HIỆU
THEO PHƯƠNG PHÁP INTERBRAND
23-03-2015
6
31
31
KHÁI QUÁT NGÀNH CÔNG NGHỆ TIỆC CƯỚI
Đây là ngành đòi hỏi chi phí đầu tư không quá lớn
Loại hình nay được chia thành nhiêu phân khúc thị trường khác nhau từ
bình dân đến trung cấp, cao cấp, khách VIP và hoạt động kinh doanh mang
tính thời vu.
Quy mô và vị trí mặt bằng là một trong các yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến việc khai thác loại hình dịch vu này.
phu thuộc vào một số yếu tố khác như cách thức tổ chức nghi lễ buổi tiệc,
chất lượng phuc vu cua đội ngũ nhân viên, tính phong phú đa dạng hấp dẫn
cua các thực đơn, việc thiết kế và trang trí sảnh tiệc, những điêu kiện
khuyến mãi, giá cả, các yếu tố công nghệ cao,…
32
32
BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
Số lượt đi dự hội nghị - tiệc cươi
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
Tổng mẫu khảo sát 1032
Số người đã từng tham dự tại Sheraton 468
Số người đã từng tham dự tại ABC 634
Số người đã từng tham dự tại Đông Phương 644
Số người đã từng tham dự tại Diamond Place 400
Số người đã từng tham dự tại Grand Palace 361
Tổng mẫu khảo sát 1032
33
33
BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
Trong số 1032 mẫu phù hợp có 634 người đã từng tham
dự tiệc cưới tại ABC, 41% là tỷ lệ cao nhất số người được
khảo sát có độ tuổi từ 25 đến 31 tuổi, 41% là nam và 59%
là nữ, thu nhập đa số là khoảng dưới 10 triệu đồng/tháng
và có 29.8% số người được khảo sát trả lời nghĩ đến ABC
đầu tiên khi nhắc đến lĩnh vực công nghệ tiệc cưới.
34
34
BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
Thống kê số lượt đi dự hội nghị - tiệc cươi
Nguồn: Khảo sát cua nhóm tác giả
35
35
BƯỚC 01. PHÂN KHÚC THỊ TRƯƠNG
Tính dẫn đầu của nhãn hiệu
Tên thương hiệu TOM (số mẫu) Tỷ lệ (%)
ABC 293 29.8%
Đông Phương 206 21.0%
Sinh Đôi 184 18.7%
Sheraton 42 4.3%
Diamond Place 28 2.8%
Newword 20 2.0%
Grand Palace 18 1.8%
Khác (gồm 87 nhà hàng khác) 192 19.6%
Tổng mẫu 983 100%
36
36
BƯỚC 02. PHÂN TICH TÀI CHINH DOANH NGHIỆP
Bảng ươc tính dòng thu nhập ròng từ tài sản vô hình năm 2012
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) (1) 122,820,298,961
Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) 30,705,074,741
Lợi nhuận sau thuế, trước lãi vay [EBIT*(1-t)] (3) = (1) – (2) 92,115,224,220
Tỷ lệ tái đầu tư (RIR) (4) 61.36%
Dòng tiên doanh nghiệp (FCFF) (5) 35,589,326,732
Tổng vốn hoạt động (6) 800,769,549,793
Chi phí sử dung vốn bình quân gia quyên
(WACC)(7) 16.75%
Dòng tiên từ tài sản hữu hình (8) = (6) * (7) 134,152,117,111
Dòng tiên từ tài sản vô hình (9) = (5) – (8) (98,562,790,379)
Nguồn: Tính toán cua nhóm tác giả
23-03-2015
7
37
37
BƯỚC 03. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VAI TRÒ NHÃN HIỆU
Tiêu chí
Trọng số
theo PP
chuyên gia
Điểm trung
bình của
ABC
Mức độ đáp
ứng của
ABC
Trọng số
của ABC
Diện tích sảnh tiệc quy mô lớn 9.0% 4 86% 8%
Hệ thống âm thanh ánh sáng, nghi thức tổ chức hiện
đại, web cập nhật6.1% 3.8 85% 5%
Trang trí nội thất hiện đại, sang trọng 9.4% 4.2 86% 8%
Bãi giữ xe rộng, miễn phí 5.7% 3.2 72% 4%
Hệ thống an ninh tốt 5.4% 3.8 82% 4%
Vị trí thuận lợi 11.4% 3.3 78% 9%
Giá cả hợp lý 9.8% 3.9 66% 6%
Thực đơn đa dạng, phong phú 8.5% 4.1 77% 6%
Khuyến mãi hấp dẫn 5.8% 3.6 64% 4%
Phuc vu chuyên nghiệp 10.4% 4.3 84% 9%
Món ăn ngon, hấp dẫn 10.8% 4.3 76% 8%
Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm 7.9% 4.3 80% 6%
Chỉ số vai trò thương hiệu 78.2%
38
BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU
Giai đoạn 01. Đánh giá điểm số sức mạnh nhãn hiệu
Giai đoạn 02. Ươc tính hệ số rủi ro nhãn hiệu
Giai đoạn 03. Ươc tính suất chiết khấu nhãn hiệu
39
BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU
Giai đoạn 01. Đánh giá điểm số sức mạnh nhãn hiệu
Các yếu tố phân tích và
điểm số (theo
Interbrand)
Định nghĩaĐiểm cho
ABC
1. Tính dẫn đầu
(25 điểm)
Thị phần cua thương hiệu, sự nhận biết nhãn hiệu, vị trí cua nhãn hiệu trên thị
trường.7,5
2. Tính ổn định
(15 điểm)
Vị trí cua nhãn hiệu trong quá khứ, hiện tại và sự phát triển trong tương lai.
Thương hiệu có mặt lâu đời và thu hút được nhiêu khách hàng trung thành.10,2
3. Thị Trường
(10 điểm)Loại thị trường, kích cỡ thị trường 7,8
4. Giới hạn địa lý
(25 điểm)
Khả năng phát triển nhãn hiệu ra nước ngoài, vị trí trên thị trường quốc tế, uy tín
cua nhãn hiệu, khát vọng cua thương hiệu6,5
5. Xu hướng
(10 điểm)Sự phát triển doanh số, thị phần, xu hướng cạnh tranh và kế hoạch phát triển 8
6. Những hỗ trợ
(10 điểm)Hoạt động hỗ trợ như quảng cáo, khuyến mãi, những kế hoạch đầu tư thích hợp 10
7. Bảo hộ thương hiệu
(5 điểm)Vê vấn đê bảo hộ, đăng ký nhãn hiệu thương mại, luật bản quyên 5
Tổng điểm 55 điểm
40
BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU
Giai đoạn 02. Ươc tính hệ số rủi ro nhãn hiệu
Hệ số rui ro nhãn hiệu = -1/50 * Điểm sức mạnh nhãn hiệu + 2
= -1/50 * 55 + 2
= 0.9
41
BƯỚC 04. XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU NHÃN HIỆU
Giai đoạn 03. Ươc tính suất chiết khấu nhãn hiệu
R = Rf + β * (𝑹𝒎 – 𝑹𝒇)
Tỷ suất lợi nhuận thị trường (Rm) bình quân 10 năm 16.76% (Phu luc 03)
Tỷ suất lợi nhuận phi rui ro (Rf) bình quân 10 năm 9.5% (Phu luc 03)
Phần bù rui ro (Rm – Rf) 16.76% - 9.5% = 7.26%
Tỷ suất lợi nhuận phi rui ro tại thời điểm thẩm định 11.2%
Hệ số rui ro nhãn hiệu (β) 0.9
Suất chiết khấu nhãn hiệu (R) R = Rf + β * (Rm – Rf)
= 11.2% + 0.9 * 7.26%
= 17.73%Nguồn: Tính toán cua nhóm tác giả
42
BƯỚC 05. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÃN HIỆU ABC
Với suất chiết khấu nhãn hiệu 17.73% (bước 04) và kết quả từ
dòng tiên nhãn hiệu (bước 03), nhóm tác giả tiến hành hiện giá
dòng tiên, từ đó xác định được giá trị nhãn hiệu ABC là
160.475.675.442 đồng.
23-03-2015
8
43
43
ƯU – NHƯƠC ĐIỂM CỦA PP INTERBRAND
Ưu điểm
Mô hình này được sử dung phổ biến trên thế giới với nhiêu muc đích khác
nhau nên thẩm định giá nhãn hiệu theo phương pháp này dễ dàng được
các bên liên quan chấp nhận.
Đây là phương pháp vừa có sự kết hợp giữa tiếp cận dựa vào các tỷ số tài
chính lẫn tiếp cận dựa vào hành vi người tiêu dùng.
Đây là phương pháp có kỹ thuật tính toán rõ ràng, đặc biệt là việc lượng
hóa chỉ số vai trò thương hiệu cũng như đưa ra bộ tiêu chí để tính toán
điểm số sức mạnh nhãn hiệu.
44
NHƯƠC ĐIỂM CỦA PP INTERBRAND
Nhược điểm
Tốn kém kinh phí khi tiến hành điêu tra thị trường để khảo sát
người tiêu dùng.
Sẽ có nhiêu khó khăn trong việc tách dòng tiên đối với những
doanh nghiệp kinh doanh nhiêu dòng sản phẩm.
CÁM ƠN QUÝ THÂY CÔ
VÀ QUÝ ĐẠI BIỂU ĐÃ LẮNG NGHE