sỬ dỤng lỆnh line - copy - erase - dimension vỚi autocad 2002

39
SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002 Trong bài tập này, bạn sẽ được hướng dẫn vẽ một phong bì thư với kích thước được xác định trước. Bài tập được sử dụng chủ yếu các lệnh sau:Line: Dùng để vẽ đường thẳng, Copy:Dùng để copy một đối tượng, Erase:Dùng để xóa một đối tượng, Dimension:Dùng để ghi kích thước cho bản vẽ. Độ khó 3/10 Bước 1: Khởi động AutoCAD 2002. Để khởi động chương trình AutoCAD 2002 hãy chọn Start > Programs > AutoCAD 2002 > AutoCAD 2002.

Upload: tuankha

Post on 29-Jul-2015

200 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Trong bài tập này, bạn sẽ được hướng dẫn vẽ một phong bì thư với kích thước được xác định trước. Bài tập được sử dụng chủ yếu các lệnh sau:Line: Dùng để vẽ đường thẳng, Copy:Dùng để copy một đối tượng, Erase:Dùng để xóa một đối tượng, Dimension:Dùng để ghi kích thước cho bản vẽ.

Độ khó 3/10

Bước 1: Khởi động AutoCAD 2002.

Để khởi động chương trình AutoCAD 2002 hãy chọn Start > Programs > AutoCAD 2002 > AutoCAD 2002.

Page 2: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Hay nhấp đúp vào biểu tượng AutoCAD 2002 trên màn hình Windows. (Nếu có biểu tượng này đã được tạo trên màn hình).

Sau khi nhấp chuột chọn biểu tượng AutoCAD 2002 màn hình xuất hiện hai hộp thoại.

Hộp thoại: AutoCAD 2002 Today và AutoCAD 2002– [Drawing1.dwg].

Hộp thoại AutoCAD 2002 Today nằm phía trước hộp thoại hộp thoại AutoCAD 2002 – [Drawing1.dwg].

Page 3: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

 

Trong hộp thoại AutoCAD 2002 Today di chuyển con trỏ chuột vào dấuĠ ở góc trên bên phải hộp thoại và nhấp chuột vào dấu này để đóng hộp thoại này lại.

Sau khi đóng hộp thoại AutoCAD 2002 Today, hộp thoại AutocCAD 2002 xuất hiện với tên mặc định cho bản vẽ là [Drawing1.dwg].

Page 4: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

 Bước 2: Thiết lập bước di chuyển chuột (SN) và mở lưới (GRID).

Để mở bước di chuyển chuột (SN) ta nhập lệnh SN từ bàn phím vào dòng lệnh Command ở dưới đáy màn hình (nhập chữ hoa hoặc chữ thường đều được). Nhập xong nhấn phím Enter.

Sau khi nhấn phím Enter thì ở dòng lệnh Command xuất hiện hàng chữ Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type] <10.0000>: hãy nhập vào số 1 (từ bàn phím) sau dòng lệnh này.

Đối với việc mở lưới bạn làm tương tự như lệnh SN nhưng ở đây phải nhập lệnh GRID, nhập xong nhấn phím Enter.

Sau khi nhấn phím Enter xuất hiện dòng lệnh để bạn điều chỉnh khoảng cách các lưới: Specify grid spacing(X) or [ON/OFF/Snap/Aspect] <10.0000>: hãy nhập số 5 (từ bàn phím) vào sau dòng lệnh này, nhập xong nhấn phím Enter.

Page 5: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Trên màn hình AutoCAD xuất hiện lưới sau:

 

Bước 3: Zoom (thu-phóng) toàn bộ lưới.

Thực hiện lệnh này bằng cách nhấn và giữ chuột vào tam giác của biểu tượng Zoom Window trên thanh công cụ, một danh sách chứa lệnh Zoom sổ xuống và ta kéo rê con trỏ chuột xuống dưới để chọn biểu tượng Zoom All.

Kết quả là toàn bộ lưới được thu nhỏ lại như hình:

Page 6: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

   

Page 7: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

    

 Bước 4: Định giới hạn khổ giấy vẽ.

Để định giới hạn khổ giấy vẽ chọn Format > Drawing Limits. Sau khi nhấp chọn lệnh này thì ở dòng lệnh Command xuất hiện dòng chữ Specify lower left corner or [ON/OFF] <0.0000,0.0000>:

Ở dòng chữ này nhấn phím Enter để bỏ qua. Sau khi nhấn phím Enter sẽ xuất hiện dòng chữ Specify upper right corner <420.0000,297.0000>:

Ở dòng chữ này nhập loại khổ giấy vào. Ví dụ như nhập loại khổ giấy A4 ngang thì nhập như sau: 297,210 Nhập xong nhấn phím Enter.

Bạn còn có các tùy chọn cho những loại khổ giấy vẽ chuẩn sau:

Trong bài tập này bạn muốn sử dụng khổ giấy nào thì tùy ý bạn, ở tây ta chọn khổ A4.

Khổ giấy Đứng (mm) Ngang (mm)

A4 210 x 297 297 x 210

A3 297 x 420 420 x 297

Page 8: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

A2 420 x 594 594 x 420

A1 594 x 841 841 x 594

A0 841 x 1189 1189 x 841

Bước 5: Thiết đặt các tham số cho màn hình (chọn trong hộp thoại) AutoCAD 2002.

Muốn thiết đặt các tham số cho màn hình chọn Tools > Options.

Hộp thoại Options xuất hiện. Trong hộp thoại này nhấp chuột vào thẻ Display và thiết đặt các tham số sau: Màu nền màn hình (Color); Font chữ; kích thước con trỏ (Crosshair size); độ phân giải của nét vẽ cong và tròn trên màn hình (Arc and circle smoothness) theo ý thích của mình.

Những tham số này bạn có thể thay đổi theo ý thích, ngoài các tham số này, với các tham số khác nếu bạn là người mới bắt đầu sử dụng AutoCAD thì không nên thay đổi vì đây là những tham số chuẩn do các chuyên gia thiết kế thiết đặt sẵn cho người dùng. Thiết đặt xong nhấp chuột vào Apply để giữ lại những gì đã thiết đặt để trở thành giá trị mặc định cho màn hình.

Page 9: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

 

1. THIẾT ĐẶT MÀU NỀN MÀN HÌNH AUTOCAD (COLOR) Để thiết đặt màu nền màn hình AutoCAD, trong hộp thoại Options nhấp chuột vào nút

Colors trong khung Window Elements, hộp thoại Color Options xuất hiện.

Trong hộp thoại này, nhấp chuột vào ô mũi tên hướng xuống của mục Color. Sau đó di

Chuyển thanh cuộn đứng để tìm màu theo ý mình. Ví dụ như: Bạn chọn màu nền là White

(màu trắng). Chọn màu nền xong nhấp chuột vào nút Apply & Close để khai báo cho

chương trình biết màu nền vừa chọn để đóng hộp thoại Color Options lại.   

Page 10: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

      

2. Font: Cũng trong khung Elements của hộp thoại Options nhấp chuột vào nút Fonts. Hộp thoại Command Line Window Font xuất hiện.

Khai báo ở mục Font bằng cách nhấn và giữ chuột vào thanh trượt của mục Font. Sau đó, di chuyển thanh trượt này lên hoặc xuống để tìm Font. Ví dụ ở đây chọn loại Font là Courier New. Khi chọn được Font thì Font này được thể hiện trong Font Style là kiểu nào: Regular (kiểu bình thường). Italic (kiểu nghiêng), Bold (kiểu đậm). Bold Italic (kiểu nghiêng đậm). Ở đây chọn kiểu Regular.   

Page 11: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

          

Kết thúc việc thể hiện kiểu của Font là chọn Size (kích thước) của Font, muốn chọn Size thì nhấn và giữ chuột vào thanh trượt sau đó di chuyển thanh này lên hoặc xuống để tìm Size. Ở đây ta chọn Size là 11.

Mỗi lần chọn xong Font, Font Style, và Size hãy nhìn xuống mục Sample Command Line Font, mục này sẽ cho ta thấy những gì đã

khai báo trước khi được áp dụng cho chương trình. Chọn xong thì nhấp Apply & Close để giữ lại những gì đã khai báo và để đóng hộp thoại lại.

3.     Kích thước con trỏ dạng dây chữ thập (Crosshairr Size):

Thay đổi kích thước con trỏ bằng cách nhấn và giữ chuột trái vào thanh trượt trong Crosshair Size sau đó di chuyển thanh trượt này sang bên trái nếu muốn thu nhỏ lại hoặc di chuyển thanh trượt này sang bên phải nếu muốn tăng lên.

Ví dụ: Muốn tăng từ 20 lên 40 thì ta di chuyển thanh trượt sang bên phải, trong quá trình di chuyển thì nhìn vào ô vuông ở dưới chữ Crosshair Size thấy số 40 thì dừng di chuyển thanh trượt.

Page 12: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

4.     Độ phân giải nét vẽ cong và tròn trên màn hình

Di chuyển con trỏ vào ô của Arc anh circle smoothness và bôi đen số 100 và xóa đi để nhập lại. Ví dụ ở đây nhập giá trị là 500, bạn có thể sửa lại cao hơn con số 100 bao nhiêu cũng được tùy theo cấu hình màn hình của bạn có độ phân giải như thế nào.

Đến đây kết thúc thiết lập những tham số trong Display của hộp thoại Options.

Nhấp Apply trước, sau đó nhấp OK để đóng hộp thoại Options lại.

Quan sát màn hình (hộp thoại) AutoCAD 2000.

Bước 6: Di chuyển con trỏ vào ô ORTHO ở dưới đáy màn hình, nhấp chọn ô này để mở chế độ tự động canh thẳng, chế độ này thường được áp dụng cho lệnh vẽ đường thẳng.

Bước 7: Mở OSNAP (mở chế độ bắt điểm).

Chế độ bắt điểm thường được dùng khi các lệnh có yêu cầu chọn điểm.

 

Muốn chọn lệnh này tiến hành bằng cách nhấp phải chuột vào ô OSNAP ở dưới đáy màn hình và chọn Settings hoặc chọn Tools > Drafting Settings từ thanh trình đơn.

Page 13: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

         

Sau khi chọn lệnh hộp thoại Drafting Settings xuất hiện.

Page 14: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Đánh dấu ( vào Object Snap On (F3) để mở chế độ bắt điểm.

Bạn hãy chọn chế độ bắt điểm tương ứng trong bài cần sử dụng trong khung Object Snap mode. Trong Object Snap mode có những chế độ bắt điểm như:

Endpoint và Midpoint thường dùng cho đường thẳng:

Đối với đường thẳng thì Endpoint dùng để bắt điểm đầu hoặc điểm cuối của đường thẳng, còn Midpoint dùng để bắt điểm giữa (trung điểm) của đường thẳng.

         

Center và Quadrant thường dùng cho đường tròn:

         Center dùng để bắt tâm của đường tròn.

         Quadrant dùng để bắt điểm ¼ đường tròn (đường tròn chia ra làm 4 phần).

         

         Intersection: Dùng để bắt giao điểm của những đường giao nhau

Page 15: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

               

         Tangent: Dùng để bắt điểm tiếp xúc thường là của đường thẳng với đường tròn hoặc đường tròn với đường tròn hoặc bất kỳ những đường nào muốn tiếp xúc với nhau.

         Node: Dùng để bắt 1 điểm chấm mà điểm chấm này được vẽ từ lệnh point.

         Extension: Dùng để bắt điểm nối dài của đối tượng, được áp dụng cho đường thẳng.

         Insertion: Dùng để bắt điểm chèn của Text hoặc của Block.

         Perpendicular: Dùng để bắt điểm vuông góc so với điểm được chỉ định trước đó, được áp dụng cho đường thẳng, đường tròn và cung tròn.

         

         Nearest: Dùng để bắt điểm trên đường thẳng, đường tròn, cung tròn mà điểm này gần với giao điểm có hình dạng thập chéo.

         Apparent intersection: Dùng để bắt điểm giao nhau bên ngoài đối tượng kể cả chúng không thực sự giao nhau.

Parallel: Dùng để bắt điểm thứ 2 mà điểm này song song với đối tượng được chọn.

Bước 8: Chọn lệnh Line

Lệnh Line dùng để vẽ các đoạn thẳng với chiều rộng nét vẽ bằng không.

Trong bài tập này, sẽ hướng dẫn chỉ định điểm của lệnh Line là: Di chuyển con trỏ và nhập khoảng cách giữa hai điểm vào dòng lệnh từ bàn phím. Ngoài cách chỉ định điểm này ra còn có cách chỉ định điểm theo toạ độ Đề-các, làm theo cách chỉ định điểm này đòi hỏi phải có sự tính toán thật chính xác. Bạn sẽ được hướng dẫn chỉ định điểm của lệnh Line ở phần sau bài tập này. Để chọn lệnh, di chuyển chuột vào trình đơn Draw và nhấp chuột để chọn nó, sau khi nhấp chuột thì một danh sách sổ xuống, di chuyển con trỏ chuột vào lệnh Line và nhấp chuột trái để chọn lệnh này hoặc di chuyển con trỏ vào biểu tượng Line trên thanh công cụ và nhấp chuột trái để chọn biểu tượng này.

         

Chọn lệnh Line xong thì trên dòng lệnh Command xuất hiện _line Specify first point:

Dòng lệnh Specify first point: yêu cầu ta chỉ định điểm 1.

Chỉ định điểm 1 bằng cách di chuyển con trỏ trên màn hình và nhấp chọn điểm 1. Ví dụ: Chọn điểm 1 như hình bên. Sau khi chỉ định điểm 1 thì xuất hiện dòng lệnh Specify next point or [Undo]

Page 16: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Ñieåm 1 

Ở dòng lệnh Specify next point or [Undo]: Yêu cầu ta chỉ định điểm 2.

Trong việc chỉ định điểm 2 này kết hợp với việc di chuyển con trỏ sang bên phải, sau đó nhập khoảng cách là 60 từ bàn phím vào. Nhập khoảng cách xong nhấn phím Enter, dòng lệnh Specify next point or [Undo] xuất hiện.

Ở dòng lệnh này yêu cầu ta chỉ định điểm 3.

Muốn chỉ định điểm 3 thì di chuyển con trỏ lên phía trên màn hình, sau đó nhập khoảng cách là 40 từ bàn phím vào dòng lệnh.

Nhập xong khoảng cách thì nhấn phím Enter.

Sau khi nhấn phím Enter thì xuất hiện dòng lệnh Specify next point or [Close/Undo]:, ở dòng lệnh này thì di chuyển con trỏ sang bên trái màn hình sau đó nhập khoảng cách vào là 60 từ bàn phím.

Nhập xong khoảng cách nhấn phím Enter.

Page 17: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Đến đây ta thấy hình chữ nhật còn một cạnh cuối cùng vì vậy ở dòng lệnh Specify next point or [Close/Undo]: Nhập chữ c từ bàn phím.

Nhập chữ c xong nhấn phím Enter.

Sau khi nhấn phím Enter trên màn hình là hình chữ nhật sau khi sử dụng lệnh Line để vẽ.

Bước 9:

Xem lại bước 7 để mở chế độ bắt điểm là Endpoint.

Mở chế độ bắt điểm Endpoint xong nhấp chuột vào nút OK để đóng hộp thoại lại.

Page 18: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

 Sau đó chọn lệnh Line để vẽ hai đường chéo hình chữ nhật.

Trong lần chỉ định điểm của lệnh Line này sử dụng chế độ bắt điểm Endpoint và di chuyển con trỏ vào đầu mút của đường thẳng có sẵn trên màn hình để chỉ định điểm.

Chọn lệnh Line xong thì trên dòng lệnh Command xuất hiện _line Specify first point:

Ở dòng lệnh _line Specify first point: yêu cầu ta chỉ định điểm 1.

Chỉ định điểm 1 bằng cách di chuyển con trỏ vào góc dưới bên trái hình chữ nhật thì xuất hiện một ô vuông màu, để con trỏ ở vị trí này một lúc thì xuất hiện chữ Endpoint. Khi thấy xuất hiện ô vuông màu thì nhấp chọn điểm này là điểm 1.

Chỉ định điểm 1 xong thì xuất hiện Specify next point or [Undo]:

Tiếp tục, di chuyển con trỏ lên góc trên bên phải của hình chữ nhật, lúc này ô vuông màu xuất hiện, sau khi xuất hiện ô vuông màu nhấp chuột chọn điểm này là điểm 2.

Page 19: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Chỉ định điểm 2 xong nhấn phím Enter để thoát lệnh.

Sau khi nhấn phím Enter được đường chéo thứ nhất của hình chữ nhật.

Chọn lại lệnh vẽ Line.

Chọn lệnh Line xong làm tương tự như đường chéo thứ nhất để vẽ đường chéo thứ hai cho hình chữ nhật

Bước 10:

Mở chế độ bắt điểm là Intersection. (Xem lại bước 7 để mở chế độ này), chế độ này dùng để bắt giao điểm của hai đường giao nhau. Mở chế độ bắt điểm là Intersection xong nhấp OK để đóng hộp thoại lại.

Sau khi mở chế độ bắt điểm Intersection chọn lệnh Line.

Page 20: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Trong lần chỉ định điểm của lệnh Line này sử dụng chế độ bắt điểm Intersection và di chuyển con trỏ vào chỗ giao nhau của hai đường.

Chọn lệnh Line xong trên dòng lệnh Command xuất hiện _line Specify first point:

Chỉ định điểm 1 của lệnh bằng cách di chuyển con trỏ chuột vào giao điểm của hai đường chéo thì xuất hiện một dấu thập chéo màu, để con trỏ ở vị trí này một lúc thì xuất hiện chữ Intersection. Khi thấy xuất hiện dấu thập chéo màu hãy nhấp chuột trái để chọn điểm này là điểm 1.

Chỉ định xong điểm 1 thì xuất hiện dòng lệnh Specify next point or [Undo]: dòng lệnh này yêu cầu chỉ định điểm 2.

Chỉ định điểm 2 bằng cách di chuyển con trỏ chuột lên phía trên hình chữ nhật và nhập khoảng cách vào là 50 . (khoảng cách này lớn hơn 50 cũng được nhưng đừng lớn quá vì trong bài tập này không cần dài lắm).

Chỉ định điểm 2 xong nhấn phím Enter 2 lần để thoát lệnh Line.

Page 21: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Bước 11: Chọn lệnh Copy.

Lệnh Copy dùng để Copy tịnh tiến một hoặc nhiều đối tượng đến một hoặc nhiều vị trí nhau trên bản vẽ.

Để chọn lệnh này vào trình đơn Modify > Copy hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Copy Object trên thanh công cụ.

         

Sau khi chọn lệnh Copy thì trên dòng lệnh Command xuất hiện dòng lệnh Select objects: dòng lệnh này yêu cầu ta chọn đối tượng cần copy.

Chọn đối tượng bằng cách di chuyển con trỏ chuột vào đối tượng đã xác định cần Copy sau đó nhấp chuột trái để thực hiện việc chọn đối tượng.

Ngay sau chọn xong đối tượng thì trên dòng lệnh xuất hiện lại dòng lệnh Select objects: dòng lệnh này yêu cầu ta chọn tiếp đối tượng cần copy, nếu không muốn chọn tiếp đối tượng thì nhấn phím Enter để kết thúc việc chọn đối tượng.

Page 22: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Nhấn phím Enter để thông qua dòng lệnh này thì trên dòng lệnh Command xuất hiện tiếp dòng lệnh Specify base point or displacement, or [Multiple]: dòng này yêu cầu chọn điểm chuẩn – điểm 1.

Chỉ định điểm 1 xong, trên dòng lệnh Command xuất hiện dòng lệnh yêu cầu bạn chỉ định điểm 2, chỉ định điểm 2 này có thể di chuyển con trỏ vào vị trí đã xác định điểm 2 hoặc có thể nhập khoảng cách vào (khoảng cách này so với điểm 1).  

 Lưu ý: Trường hợp Copy đến nhiều vị trí mới trên bản vẽ:

Trong trường hợp này ở dòng lệnh Specify base point or displacement, or [Multiple]: nhập chữ m vào (chữ in hoa hay chữ thường đều được). Nhập xong nhấn phím Enter để thông qua dòng lệnh này.

Sau khi nhấn phím Enter thì trên dòng lệnh Command xuất hiện dòng lệnh yêu cầu bạn chỉ định điểm chuẩn – điểm 1.

Chỉ định điểm 1 xong, trên dòng lệnh Command xuất hiện dòng lệnh yêu cầu chỉ định những vị trí điểm 2, ở những vị trí điểm 2 này có thể nhập khoảng cách vào (những khoảng cách này là so với điểm 1).

Với lệnh Copy ở trên áp dụng cho bài tập này như sau:

Page 23: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Chọn lệnh Copy xong di chuyển con trỏ chuột vào cạnh chiều dài ở phía trên hình chữ nhật để chọn cạnh chiều dài này làm đối tượng.

Chọn đối tượng xong dòng lệnh Command xuất hiện Select objects:.

Ở dòng lệnh này yêu cầu bạn có chọn tiếp đối tượng không.

Trong trường hợp này hãy nhấn phím Enter để không chọn tiếp đối tượng.

Sau khi nhấn phím Enter thì ở dòng lệnh Command xuất hiện Specify base point or displacement, or [Multiple]:, ở dòng lệnh này yêu cầu chỉ định điểm 1.

Chỉ định điểm 1 bằng cách di chuyển con trỏ vào đầu mút bên phải của đối tượng thì xuất hiện một ô vuông màu, sau đó nhấp chuột trái để chọn điểm này là điểm 1.

Ngay sau khi chỉ định điểm 1 thì nhập khoảng cách là 20 từ bàn phím.

Nhập khoảng cách xong nhấn phím Enter để kết thúc thực hiện lệnh Copy.

Page 24: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Bước 12: Sử dụng lệnh Line.

Chọn lệnh Line xong di chuyển con trỏ vào góc trên bên trái hình chữ nhật, thấy xuất hiện một ô vuông màu thì nhấp chuột trái để chỉ định điểm này là điểm 1.

Ngay sau khi chỉ định điểm 1 di chuyển con trỏ vào giao điểm của đường thẳng đứng nằm chính giữa và đường thẳng ngang ở phía trên bên ngoài của hình chữ nhật, thấy xuất hiện một dấu thập chéo màu hãy nhấp chuột để chọn điểm này là điểm 2.

Chỉ định điểm 2 xong thì di chuyển con trỏ vào góc trên bên phải của hình chữ nhật, thấy xuất hiện một ô vuông màu thì nhấp chọn điểm này là điểm 3

Page 25: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Chỉ định xong điểm 3 nhấn phím Enter để kết thúc lệnh vẽ Line.

Bước 13: Chọn lệnh xoá Erase.

Lệnh Erase dùng để xoá một đối tượng nào đó.

Để thực hiện lệnh này hãy vào trình đơn Modify > Erase hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Erase trên thanh công cụ.

   

Page 26: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Sau khi nhấp chọn lệnh thì trên dòng lệnh Command xuất hiện dòng lệnh Select objects: dòng lệnh này yêu cầu chọn đối tượng để xóa.

Chọn đối tượng xong thì trên dòng lệnh Command xuất hiện trở lại dòng lệnh Select objects: ở dòng lệnh này thì nếu muốn chọn tiếp đối tượng thì di chuyển con trỏ vào đối tượng cần chọn và nhấp chọn, còn nếu không muốn chọn đối tượng nữa thì nhấn phím Enter để kết thúc việc chọn đối tượng đồng thời thực hiện lệnh xóa đối tượng.

Ví dụ:

Chọn đối tượng Nhấn phím Enter

Áp dụng cho bài tập này như sau:

Chọn lệnh Erase xong di chuyển con trỏ chuột vào đường thẳng đứng nằm ở chính giữa hình chữ nhật sau đó nhấp chuột trái để chọn đường thẳng này làm đối tượng để xoá.

Chọn xong đường thẳng đứng nằm chính giữa hình chữ nhật di chuyển con trỏ chuột vào đường thẳng nằm ngang phía trên bên ngoài hình chữ nhật sau đó nhấp chuột trái để chọn nó làm đối tượng để xoá.

Page 27: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Chọn xong đối tượng nhấn phím Enter để xoá, đồng thời kết thúc lệnh.

Bước 14: Ghi kích thước cho hình vẽ (Dimension).

 Để ghi kích thước cho bản vẽ chọn lệnh Linear trong trình đơn Dimension.

Sau khi chọn lệnh Linear ở dòng lệnh Command xuất hiện dòng lệnh Specify first extension line origin or

Chỉ định điểm 2 xong di chuyển con trỏ chuột sang bên trái và nhấp chuột để chỉ định điểm 3 (điểm 3 chính là vị trí đặt đường kích thước).

Page 28: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Chỉ định điểm 3 xong trên màn hình có đường kích thước chiều rộng hình chữ nhật.

Vào lại trình đơn Dimension và chọn lệnh Linear, sau đó làm tương tự như chiều rộng để ghi kích thước cho chiều dài hình chữ nhật.

Ghi kích thước cho chiều dài hình chữ nhật xong chọn lại lệnh vừa sử dụng để ghi kích thước cho chiều cao nắp phong bì thư. Chọn lệnh xong di chuyển con trỏ chuột vào góc trên bên trái hình chữ nhật, thấy xuất hiện một ô vuông màu nhấp chuột tại ô vuông màu này để chọn điểm này là điểm 1.

Page 29: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Chỉ định điểm 2 bằng cách nhập khoảng cách là 20 từ bàn phím vào. Nhập xong nhấn phím Enter.

Chỉ định điểm 3 bằng cách di chuyển con trỏ sang bên trái và ngang hàng với đường kích thước 40. Sau đó, nhấp chuột để chọn điểm này là điểm 3.

Page 30: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Bước 18: Hiệu chỉnh đường kích thước .

Muốn hiệu chỉnh đường kích thước chọn Dimension > Style. Hộp thoại Dimension Style Manager xuất hiện.

Trong hộp thoại này di chuyển con trỏ vào ô Modify và nhấp chọn mục này để thực hiện những khai báo kế tiếp cho việc hiệu chỉnh.

Current Dimstyle: Tên của Dimension Style hiện tại.

Page 31: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Style: Danh sách các Dimesion Style đang có trong bản vẽ.

List: Liệt kê Style (All Styles: Liệt kê toàn bộ; Styles in Use: Liệt kê các Style đang sử dụng)

Don’t list Stylé in Xrefs: Không liệt kê các Style của bản vẽ Xrefs.

Set Current: Định Style nào là hiện tại (sử dụng)

New: Tạo mới Dimension Style.

Modify: Hiệu chỉnh Dimension Style đang chọn và ghi những thay đổi vào Dimension Style.

Override: Tương tự như Modify nhưng những thay đổi không ghi vào Style mà được áp dụng cho các Dimension sắp sửa vẽ.

Compare: So sánh những khác nhau giữa hai Style hoặc xem các giá trị của 1 Style.

Sau khi nhấp chọn Modify thì xuất hiện hộp thoại Modify Dimension Style, trong hộp thoại này nhấp chuột vào Lines and Arrows và khai báo ở mục Color của Dimension Lines là Green bằng cách nhấp chuột vào tam giác, một danh sách màu sổ xuống và chọn Green.

Thực hiện tương tự cho Exntension Lines nhưng màu là Blue.

Khai báo ở trong mục 1st của Arrowheads là Open 30 bằng cách nhấp chuột vào ô tam giác một danh sách sổ xuống, trong danh sách này chọn Open 30. Còn Arrow size là 3.5 bằng cách di chuyển con trỏ vào ô 2.5 và bôi đen sau đó sửa lại là 3.5.

Dimension Lines:

         Color: Màu của đường Dimension.

         Lineweight: Chiều rộng nét in của Dimesion line.

         Extend Beyond Ticks: Khoảng cách dư ra của Dimension Line khi dùng mũi tên dạng que.

         Baseline Spacing: Khoảng cách giữa 2 Dimension Line khi dùng lệnh DimBaseline.

         Suppress: Khi được chọn sẽ không vẽ đường Dimension đó.

Page 32: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Extension Lines:

         Color: Màu của đường Extension.

         Lineweight: Chiều rộng nét in của Extension Line.

         Extend Beyond Dim Lines: Khoảng cách nhô lên của đường Extension so với đường Dimension.

         Offset From Origin: Khoảng cách hở ra của đường Extension so với điểm ta chọn đo trên vật thể.

         Suppress: Khi được chọn sẽ không vẽ đường Extension đó.

Arrowheads:

         1st: Dạng đầu mũi tên thứ 1.

         2nd: Dạng đầu mũi tên thứ 2.

         Arrow size: Kích thước đầu mũi tên.

Khi khai báo xong ở Lines and Arrows thì nhấp chuột vào Text và khai báo ở Text Color là Red bằng cách nhấp chuột vào tam giác của Text Color thì một danh sách màu sổ xuống và nhấp chọn Red. Text height là 4.5 (đưa chuột vào số 2.5 rồi bôi đen và sửa lại là 4.5).

Đánh dấu vào mục ISO Standard trong phần Text Alignmend.

Page 33: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

TEXT APPEARANCE

Text Style: Chọn Style cho số đo kích thước ( Style này phải tạo ra hay hiệu chỉnh từ Text Style, trong hộp thoại trên đang dùng Text Style mặc định của Autocad 2000).

Text Color: Màu của Text ( màu của số đo kích thước).

Text Height: Định độ cao của Text.

Fraction height scale: Tỷ số giữa độ cao của dung sai và Text.

Draw Frame around text: Đóng hộp text.

TEXT PLACEMENT:

Vertical: Vị trí Text theo phương đứng.

Centered: Text nằm chính giữa đường Dimension.

Above: Text nằm phía trên đường Dimension.

Outside: Text nằm phía ngoài đường Dimension.

JIS: tương tự như Above.

Horizontal: Vị trí Text theo chiều ngang.

Centered: Text nằm chính giữa hai đường Extension.

1st Extension Line: Text nằm bên đường Extension thứ nhất.

2nd Extension Line: Text nằm bên đường Extension thứ hai.

Page 34: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Over 1st Extension Line: Text nằm trên đường Extension thứ nhất.

Over 2nd Extension Line: Text nằm trên đường Extension thứ hai

Offset From Dimension Line: Khoảng hở giữa Text và Dimension line hoặc đường cao Text

TEXT ALIGNMENT

Horizontal: Text luôn luôn nằm ngang

Aligned With Dimension Line: Text luôn luôn nằm nghiêng theo Dimension Line.

ISO Standard: Text nghiêng theo Dimension Line khi Text nằm bên trong 2 đường Extension. Text nằm ngang khi Text nằm bên ngoài đường Extension.

Sau khi khai báo ở Text thì nhấp chuột vào Fit và bỏ đánh dấu ở Always Keep Text Between Ext Lines bằng cách nhấp chuột vào dòng chữ này.

FIT OPTIONS Khi đủ chỗ, Text và đầu mũi tên luôn luôn ở trong giữa hai đường Extension, nhưng khi không đủ chỗ vị trí Text và đầu mũi tên sẽ phụ thuộc vào việc khai báo Fit Option.

Either the Text or the Arrow, Whichever Fits Best: Nếu chỉ đủ chỗ cho Text thì Text sẽ nằm trong, nếu chỉ đủ chỗ cho đầu mũi tên thì đầu mũi tên sẽ nằm trong.

Arrow: Nếu chỉ đủ chỗ cho đầu mũi tên thì đầu mũi tên nằm trong và Text nằm ngoài.

Page 35: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Text: Nếu chỉ đủ chỗ cho Text thì Text nằm trong và đầu mũi tên nằm ngoài.

Both Text and Arrows: Nếu không đủ chỗ thì Text và đầu mũi tên đều nằm ngoài, bên điểm 2nd.

Always Keep Text Between Ext Lines: Text luôn luôn ở trong giữa hai đường Extension.

Suppress Arrow if They Don’t Fit inside Extension Lines: Nếu được đánh dấu thì loại bỏ đầu mũi tên nếu không đủ chỗ.

TEXT PLACEMENT:

Beside the dimension line: Text nằm bên cạnh phía điểm số 2

Over the dimension line, with a leader: Text sẽ nằm trên Dimension và có đường nối Leader.

Over the dimension line, without a leader: Text sẽ nằm trên Dimension và không có đường nối Leader từ Dimension Line đến Text.

SCALE FOR DIMENSION FEATURES

Use overall ocale of: Hệ số tỷ lệ cho toàn cục.

Scale dimension to layout (paperspare): Hệ số tỷ lệ theo tỷ lệ giữa không gian mô hình và không gian giấy.

FINE TUNING

Place text manually when dimensioning: Khi được chọn, sẽ bỏ qua phần Horizontal Justification và vị trí của Text phụ thuộc vào lúc ta vẽ Dimension.

Always draw dim line between ext lines: Khi được chọn sẽ vẽ Dimension Line khi Text nằm bên ngoài.

Khai báo xong ở Fit nhấp chuột vào nút OK. Sau khi nhấp OK quay về hộp thoại Diemension Style Manager, nhấp chuột vào Close để đóng hộp thoại này lại.

Page 36: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

Sau khi khai báo trong hộp thoại Diemension Style Manager và nhấp Close thì kết thúc việc hiệu chỉnh đường kích thước.

Ta được toàn bộ kết quả như hình:

Đến đây bạn đã được hướng dẫn vẽ xong hình như bài tập yêu cầu.

Để giữ lại những gì đã vẽ hãy chọn File > Save hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Save (biểu tượng này có hình dạng đĩa mềm).

Page 37: SỬ DỤNG LỆNH LINE - COPY - ERASE - DIMENSION VỚI AUTOCAD 2002

              

Sau khi nhấp chọn lệnh thì xuất hiện hộp thoại Save, trong hộp thoại này ta đặt tên cho bản vẽ và chọn thư mục lưu bản vẽ.

Chúc bạn thành công