sỰ tẠo noÃn vÀ cÁc yẾu tỐ Ảnh hƯỞng

40
ThS Bs Trần Huy Dũng

Upload: som

Post on 24-Jan-2018

722 views

Category:

Health & Medicine


8 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

ThS Bs Trần Huy Dũng

Page 2: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Giải phẫu học của buồng trứng

Sự thay đổi số lượng nang noãn qua các giai đoạn

của đời sống

Quá trình phát triển của noãn

Các giai đoạn phát triển của nang noãn

Điều hòa các giai đoạn tạo noãn

Page 3: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Sự tạo noãn (sự sinh trứng): quá trình hình

thành noãn bào (trứng) bắt đầu từ thời kỳ phôi

thai đến khi phóng noãn

Khả năng thụ tinh và phát triển của noãn chỉ đạt

được sau thời gian dài phát triển và biệt hoá

trong nang noãn

Sự phát triển của noãn gắn liền với sự phát triển

của nang noãn

Page 4: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Noãn (oocyte)

Nang noãn (Follicle)

Đơn bội (Haploid)

Lưỡng bội (Diploid)

FSH (Follicle-Stimulating hormone)

LH (Lutinizing hormone)

Estradiol

Progesterone

Page 5: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 6: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Tuyến ngoại tiết + nội tiết

• Hình hạt đậu dẹt, kích thuớc

1x2x3 cm.

• Gồm 3 thành phần:

• Vùng vỏ ngoài

• Vùng tủy trung tâm

• Rốn

Page 7: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 8: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

8 www.duofertility.com

6 – 7 triệu tế bào mầm ở giữa thai kỳ

Noãn sơ cấp: tuần 15 – 16 của thai kỳ

Nang Graafian: tuần 23 – 24 của thai kỳ

2 triệu nang lúc sinh (1 triệu / buồng trứng)

300,000 – 400,000 lúc dậy thì

Page 9: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

(Nguồn Erickson G: Phân tích sự phát triển của nang và trưởng thành của trứng.

Semin Reprod Endocrinol 4:233, 1986.)

9

Lúc sinh 25 tuổi 50 tuổi

Page 10: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

10

Suy giảm nhanh số nang ở tuổi 35 – 38 (Faddy & Gosden 1992)

Tuổi

FSH cơ bản(kết

hợp estradiol)

AMH

Số nang thứ cấp

Page 11: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 12: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

12

Prophase I

Lưỡng bội, 4c

Rụng trứng-

Metaphase II

Noãn nguyên thủy Lưỡng bội 2c

Nguyên noãn bào Lưỡng bội 2c

Đơn bội, 2c Noãn thứ cấp cực cầu I

cực cầu II Noãn trưởng

thành

Gián phân II

Đơn bội, 1c

Thụ tinh

-GPII xong

Gián phân I

Nguyên phân

Noãn sơ cấp

Page 13: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Cấu trúc nang noãn

• 1 noãn bào ở cuối giai

đoạn prophase I của gián

phân

• 1 lớp tiền TB hạt hình thoi

• 1 lớp màng đáy

Page 14: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Sự chuyển dạng của lớp tiền

TB hạt hình thoi dạng TB

hạt hình khối

• Cấu trúc nang :

• 1 nõan bào đang ở cuối

giai đoạn đoạn prophase

I của quá trình giảm phân

• Nhiều lớp TB hạt hình

khối

• 1 lớp màng đáy

• Vỏ trong: bắt đầu được

hình thành

Page 15: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Cấu trúc nang gồm:

• 1 noãn bào đã hoàn tất quá

trình gián phân I hay đang

bắt đầu quá trình giảm phân

II.

• Các lớp TB hạt (cumulus

oophorus)

• Màng trong suốt (zona

pellucida)

• Lớp vỏ trong

• Lớp vỏ ngòai

a ?

b và c?

Page 16: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Được đánh dấu bởi sự tạo hang (antrum) nang có hốc (antral follicle).

• Một hang lớn được hình thành là do sự kết hợp của nhiều hang nhỏ ở giữa các lớp TB hạt.

• Dịch trong nang chủ yếu là dịch thấm từ mạch máu của lớp vỏ trong, được lọc qua nhiều lớp TB hạt.

• Lớp vỏ trong phát triển đầy đủ hơn.

• Khi nang noãn gia tăng về kích thước, mô đệm xung quanh nang bị chèn ép tạo thành lớp vỏ ngoài.

Page 17: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Hang được chứa đầy dịch.

• Cấu trúc gồm :

• Noãn bào

• Các lớp TB hạt quanh noãn

(cumulus và corona radiata)

• Hang chứa dịch nang

• Các lớp TB hạt

• Màng đáy

• Hệ thống lưới mao mạch

• Lớp vỏ trong

• Lớp vỏ ngoài

Page 18: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 19: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 20: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 21: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

6 hiện tượng chính:

1. Sự chiêu mộ các nang noãn

2. Sự chọn lọc các nang noãn

3. Sự vượt trội của một nang noãn

4. Sự thoái hoá của nang noãn

5. Sự trưởng thành của noãn

6. Sự phóng noãn

Page 22: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Yếu tố nội tại

• Thời điểm bắt đầu giảm phân của mỗi noãn

nguyên thủy quyết định thứ tự noãn được chiêu

mộ.

• Số lượng các nang noãn nguyên thủy được

chiêu mộ thay đổi theo tuổi (nhiều nhất lúc mới

sanh và giảm dần theo tuổi) và phụ thuộc vào

mật độ noãn còn lại trong trứng.

Page 23: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Khi các nang noãn thứ cấp đã được chiêu mộ phát triển về kích thước và chức năng nội tiết

• Mỗi ngày, có một số lượng cụ thể các nang

noãn được tuyển mộ để tiếp tục phát triển.

• Một chu kỳ phát triển nang noãn kéo dài trung bình 85 ngày chỉ có 1 nang noãn trưởng thành và phóng noãn trong một chu kỳ

Page 24: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Ngày 7 của chu kỳ, một số nang noãn trong số các nang

noãn sơ cấp sẽ được chọn lọc để chuẩn bị cho sự phóng

noãn sau này.

• Các nang có nhiều thụ thể FSH trên TB hạt và chế tiết

nhiều estradiol.

• Điều kiện để các nang noãn được chọn tiếp tục phát triển

cho đến giai đoạn nang noãn thứ cấp:

• Nồng dộ FSH phải đạt đến một ngưỡng nhất định.

• Các thụ thể của FSH phải có đầy đủ.

• Có sự hiện diện của các yếu tố nội tại buồng trứng.

Page 25: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Ngày 8-10 của chu kỳ, 1 nang noãn trong số các nang noãn được chọn lọc sẽ phát triển vượt trội hơn những nang khác

chế tiết estradiol rất nhanh + ức chế sự phát triển của

các nang noãn khác. Estradiol trong dịch nang noãn tạo ra sự phản hồi dương

lên trục hạ đồi-tuyến yên tuyến yên tăng tiết LH vào gần giữa chu kỳ.

LH tăng các TB hạt tăng sinh tối đa, tăng dịch trong

nang kích thước nang noãn tăng tối đa # 20-25mm.

Page 26: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Nang noãn vượt trội sẽ tiết ra một số yếu tố như anti-

Mullerian hormone (AMH) gây ức chế sự phát triển

của các nang noãn khác được tuyển mộ các nang

noãn khác giảm khả năng chế tiết estradiol, tích tụ

androgen trong dịch nang dẫn đến sự thoái hoá.

Page 27: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

1-Trưởng thành của nhân

• Là sự tiếp tục của quá trình giảm phân.

• Noãn GV sẽ đi qua giai đoạn GVBD (germinal versicle break

down) 15 giờ sau đỉnh LH

• Qua giai đoạn MI 35 giờ sau đỉnh LH

• Phóng noãn xảy ra vào khoảng 38 giờ sau đỉnh LH

2- Trưởng thành tế bào chất

Các bào quan trong TBC sẽ được sắp xếp lại, chuẩn bị cho

quá trình thụ tinh, và sự tổng hợp protein cũng được sắp

xếp lại để chuẩn bị cho sự phát triển của phôi sau này.

Page 28: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

3- Liên quan giữa kích thước nang noãn và

sự trưởng thành của noãn

• Khả năng của một noãn GV có thể tiếp tục giảm phân phụ thuộc vào

kích thước của nang chứa noãn đó.

• Các thí nghiệm in vitro/in vivo: noãn sơ cấp GV không thể tiếp tục

giảm phân nếu noãn được chưá trong nang nguyên thủy hay nang

sơ cấp. Chỉ có những noãn GV được chứa trong nang trước phóng

noãn có kích thước bình thường mới có khả năng tiếp tục giảm phân

để trưởng thành.

• Những noãn GV chứa trong nang thứ cấp chỉ có thể tiếp tục giảm

phân đến giai đoạn MII, sau đó dừng luôn ở giai đoạn này.

Page 29: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Là quá trình mà thông qua đó, một noãn có khả năng thụ

tinh được giải phóng từ một nang noãn. Vào ngày 14 của

chu kỳ kinh 28 ngày, nang noãn đạt được kích thước tối

đa, khoảng 20-25 mm.

• Không phải là sự kiện đột ngột. Đỉnh LH khởi phát một

chuỗi các biến cố mà cuối cùng dẫn đến sự phóng thích

một noãn và TB hạt bao quanh noãn.

Page 30: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Các hiện tượng xảy ra lúc phóng noãn:

• Đỉnh LH tiếp tục kích thích quá trình giảm

phân của noãn, sự tổng hợp progesterone và

prostaglandin bên trong nang.

• Progesterone làm gia tăng hoạt động của

các men ly giải, cùng với prostaglandin, “tiêu

hoá” và làm vỡ thành nang.

OCC (oocyte in cumulus complex)

Page 31: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

• Thời gian phóng noãn thay đổi rất nhiều trong từng

chu kỳ kinh nguyệt.

• Thời gian trung bình là 34-38 giờ sau sự khởi phát

của đỉnh LH.

• Nồng độ đỉnh LH cần phải được duy trì ít nhất trong

14-27 giờ để đảm bảo cho sự trưởng thành hoàn

toàn của noãn. Thông thường đỉnh LH kéo dài trong

48-50 giờ.

OCC (oocyte in cumulus complex)

Page 32: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 33: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 34: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 35: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Gonadotrophin

ảnh hưởngPhụ thuộc FSH Phụ thuộc LH

<4mm

Chiêu mộ

Vượt trội

7-9mm

Chọn lọc

FSH

Sự chuyển tiếp FSH/LH

Thoái hóa

Thoái hóa

4-6mm ~15mm

Sự chọn lọc nang noãn

Bruce K. Campbell

Page 36: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 37: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 38: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Page 39: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Regulation of menstrual cycle – Clinical

gynecologic endocrinology and Infertilty: Leon

Speroff

Reproductive physiology – Novak’s gynecology

Sexual differentiation slide show:

http://www.med.unc.edu/embryo_images/unit-

genital/genital_htms/genitaltoc.htm

Page 40: SỰ TẠO NOÃN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Mô tả giải phẫu học của buồng trứng

Số lượng nang noãn qua các giai đoạn của đời

sống thay đổi thế nào?

Vẽ và giải thích được sơ đồ phát triển nang noãn

Vẽ và giải thích được sơ đồ điều hòa nội tiết