sxd.laocai.gov.vn t…  · web viewthông tư liên tịch số 210/2013/ttlt-btc-bxd-btttt ngày...

30
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /2017/QĐ-UBND Lào Cai, ngày tháng năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định về công tác quản lý, phát triển Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009; Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009; Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 6/5/2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Upload: others

Post on 15-Sep-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /2017/QĐ-UBND Lào Cai, ngày tháng năm 2017

QUYẾT ĐỊNHBan hành Quy định về công tác quản lý, phát triển

Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ quy

định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;Căn cứ Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 6/5/2016 của Chính phủ quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Page 2: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: …../TTr-STTTT ngày tháng năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về công tác quản lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Chị thị số 03/2009/CT-UBND ngày 27/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Doanh nghiệp Viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 3;- Bộ Thông tin và Truyền thông;- Bộ Xây dựng;- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;- Cục Kiểm tra VP QPPL, Bộ Tư pháp;- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;- Ban pháp chế HĐND tỉnh;- Báo Lào Cai; Công báo tỉnh;- Lãnh đạo VP;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCHỦ TỊCH

Page 3: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

- Lưu VT, các CV.

ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY ĐỊNH

Về công tác quản lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai

(Ban hành kèm theo Quyết định số /2017 /QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định về công tác quản lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành và khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng là địa điểm lắp đặt các thiết bị đầu cuối viễn thông và các trang thiết bị có liên quan khác do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý, khai thác để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng, bao gồm: điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ1) và điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ2).

2. Mạng ngoại vi là một phần của mạng viễn thông, bao gồm hệ thống cáp, hệ thống ăng ten và các hệ thống thiết bị viễn thông khác, nằm bên ngoài nhà, trạm viễn thông.

3. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bao gồm nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cống, bể, hào và tuy nen kỹ thuật, v.v) được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép viễn thông, giấy phép tần số thuê hoặc tự xây dựng để lắp đặt thiết bị viễn thông.

Page 4: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

4. Trạm viễn thông là nhà hoặc công trình xây dựng tương tự khác được sử dụng để lắp đặt thiết bị mạng.

5. Cột ăng ten là cột được xây dựng để lắp đặt ăng ten thu, phát sóng vô tuyến điện (không bao gồm ăng ten máy thu thanh, thu hình của các hộ gia đình).

6. Cột ăng ten không cồng kềnh (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1) là cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng, bao gồm:

a) Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1a);

b) Cột ăng ten thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cửa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc, v.v, hoặc được lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dưới các hình thức ngụy trang phù hợp với môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng như quy định tại điểm a, khoản 6 Điều này (sau đây gọi là cột ăng ten loại A1b).

7. Cột ăng ten cồng kềnh (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2), bao gồm:

a) Cột ăng ten được lắp đặt trên các công trình xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1 được quy định khoản 8 Điều này (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2a);

b) Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2b);

c) Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten các loại A1a, A1b, A2a, A2b (sau đây gọi là cột ăng ten loại A2c).

8. Cột treo cáp là cột bằng thép, bê tông cốt thép hoặc vật liệu khác dùng để treo cáp tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông đối với cột treo cáp viễn thông riêng biệt (sau đây gọi là cột treo cáp loại C1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn, v.v (sau đây gọi là cột treo cáp loại C2).

9. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (bao gồm cống cáp, bể cáp, hào và tuy nen kỹ thuật, v.v) là công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm dưới mặt đất để lắp đặt cáp, tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N1), hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác, như công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm điện lực, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, cung cấp năng lượng, v.v (sau đây gọi là công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N2).

Page 5: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

10. Quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không là tập hợp các công việc: thực hiện chấp nhận độ cao công trình, kiểm tra, giám sát, di dời các vật thể, công bố, thông báo độ cao các chướng ngại vật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan nhằm bảo đảm an toàn cho mọi hoạt động bay, hoạt động bình thường các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời.

11. Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc đo kiểm và chứng nhận thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Việc kiểm định không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý, giao nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn, phân cấp trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

2. Việc phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch của các ngành có liên quan; đảm bảo an toàn thông tin, an ninh quốc phòng, mỹ quan đô thị, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.

3. Khuyến khích, ưu tiên, tạo điều kiện đối với công tác đầu tư và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

Chương II

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG

Điều 4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (từ đây gọi tắt là Quy hoạch) của tỉnh

1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố Quy hoạch của tỉnh năm (05) năm một lần, định hướng mười (10) năm, có điều chỉnh, bổ sung hàng năm.

2. Căn cứ thực tế triển khai và các quy định của pháp luật hiện hành, hằng năm Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch của tỉnh.

Page 6: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

3. Quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 phải cập nhật các nội dung Quy hoạch đã được phê duyệt vào phần quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

Điều 5. Quy hoạch của doanh nghiệp viễn thông

1. Căn cứ Quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt, hiện trạng và mục tiêu phát triển, doanh nghiệp viễn thông lập quy hoạch năm (05) năm một lần, định hướng mười (10) năm của đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

2. Phê duyệt quy hoạch của doanh nghiệp viễn thông: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch của các doanh nghiệp viễn thông.

a) Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch cho Sở Thông tin và Truyền thông vào các ngày làm việc trong tuần (trực tiếp hoặc gián tiếp qua dịch vụ bưu chính).

- Thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông có thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh.

b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ quy hoạch.

- Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi hồ sơ thẩm định quy hoạch tới các cơ quan, đơn vị có liên quan để lấy ý kiến đóng góp;

- Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định quy hoạch, các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp;

- Sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan, đơn vị, trong thời gian mười năm (15) ngày làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp ý kiến và tổ chức họp thẩm định hồ sơ quy hoạch.

Trường hợp thẩm định hồ sơ không đạt yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông lập Báo cáo

Page 7: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

thẩm định; phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông chuẩn bị hồ sơ quy hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Trong thời gian mười năm (15) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt quy hoạch của doanh nghiệp.

c) Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận Quyết định phê duyệt từ Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả cho doanh nghiệp.

3. Sau khi quy hoạch của doanh nghiệp được phê duyệt, doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức công bố công khai, thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của đơn vị (trừ các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định) đồng thời gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).

Chương III

ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG

Điều 6. Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại khu vực được miễn giấy phép xây dựng

1. Những công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng:

a) Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến;

b) Công trình cột ăng ten không cồng kềnh tại các khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt;

c) Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khác thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định có liên quan.

2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Các công trình này phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định sau khi xây dựng;

b) Trường hợp triển khai các tuyến truyền dẫn, chủ đầu tư phải có văn bản chấp thuận về hướng, tuyến của đơn vị quản lý đường bộ;

Page 8: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

c) Trường hợp xây dựng và lắp đặt cột ăng ten, chủ đầu tư phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình để;

d) Trước thời điểm khởi công tối thiểu là bảy (07) ngày làm việc, chủ đầu tư phải gửi thông báo ngày khởi công xây dựng (Mẫu Thông báo theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Xây dựng) cho Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa bàn xây dựng công trình.

Điều 7. Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo Quy hoạch chi tiết của doanh nghiệp đã được phê duyệt

1. Trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư thực hiện thục tục xin cấp giấy phép xây dựng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố).

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng hiện hành.

a) Hồ sơ cấp phép xây dựng

+ Đơn xin giấy phép xây dựng Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

+ 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.

+ Văn bản xác nhận phù hợp quy hoạch viễn thông tỉnh của Sở Thông tin và Truyền thông (Trong trường hợp hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động xin cấp phép nằm ngoài quy hoạch chi tiết của doanh nghiệp đã được phê duyệt).

+ Văn bản trả lời về chấp nhận độ cao công trình về quản lý độ cao tĩnh không của Bộ Quốc phòng đối với công trình có độ cao trên 45m, của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đối với công trình có độ cao dưới 45m.

+ Văn bản thoả thuận của BCH Quân sự; BCH bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã nếu trạm đặt tại các vị trí liên quan đến quân sự, quốc phòng, xã phường biên giới.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

c) Thời gian xử lý: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Đơn vị tiếp nhận và xử lý:

- Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và tất cả các trạm BTS trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, các đường phố có

Page 9: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

mặt cắt ngang lớn hơn hoặc bằng 12m thuộc thành phố Lào Cai, trung tâm các huyện lỵ;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng công trình tại các vị trí thuộc địa giới hành chính do huyện, thành phố quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Xây dựng.

e) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận một cửa.

f) Kết quả: Giấy phép xây dựng.

g) Lệ phí: 100.000 đồng / giấy phép.

3. Trong vòng bẩy (07) ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm sao gửi 01 bản giấy phép xây dựng cho Sở Xây dựng (nếu giấy phép không do Sở Xây dựng cấp) và 01 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 8. Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ngoài Quy hoạch chi tiết của doanh nghiệp đã được phê duyệt

1. Công trình đặc thù: việc quản lý, đầu tư, cấp phép và thi công xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thuộc các công trình đặc thù thực hiện theo quy định tại Điều 42, Điều 43 Mục 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Công trình khác, chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục xác nhận phù hợp quy hoạch viễn thông địa phương, chấp thuận về độ cao công trình và xin cấp phép xây dựng.

a) Thủ tục đề nghị xác nhận phù hợp quy hoạch viễn thông địa phương:

- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị xác nhận phù hợp quy hoạch viễn thông địa phương về Sở Thông tin và Truyền thông để xin ý kiến;

- Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận phù hợp quy hoạch viễn thông địa phương gồm có:

+ Đơn xin xác nhận phù hợp quy hoạch theo Phụ lục của Quy định này;

+ Bản vẽ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình.

b) Thủ tục đề nghị chấp thuận độ cao công trình:

- Đối với những công trình có độ cao dưới 45m, chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để xin ý kiến;

- Đối với những công trình có độ cao trên 45m, chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Page 10: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

- Thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình gồm có:

+ Văn bản đề nghị chấp thuận độ cao công trình thực hiện theo Mẫu số 01-ĐNCTĐC (đối với tổ chức) và Mẫu số 02-ĐNCTĐC (đối với cá nhân) tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ không gian, vị trí khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;

+ Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.

c) Thủ tục cấp phép xây dựng: thủ tục cấp phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy định này.

Chương IV

DÙNG CHUNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG

Điều 9. Nguyên tắc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

1. Nhà nước khuyến khích và có chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông dùng chung theo các hình thức đầu tư phù hợp.

2. Các doanh nghiệp khi đầu tư mới hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải thiết kế đảm bảo nhu cầu sử dụng chung của các doanh nghiệp khác.

3. Đối với khu đô thị mới, khu chung cư, khu nhà có nhiều chủ sở hữu, … chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Doanh nghiệp chưa có hạ tầng tại những khu vực yêu cầu dùng chung hạ tầng phải thỏa thuận với đơn vị chủ sở hữu về việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng có sẵn trên tinh thần hợp tác cùng có lợi;

5. Đối với các khu vực đã có các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật nhưng không đáp ứng được cho việc sử dụng chung thì khi nhận được đề nghị thuê sử dụng chung cơ sở hạ tầng của đơn vị khác, đơn vị sở hữu công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật chủ trì, phối hợp với các đơn vị cùng cải tạo, nâng cấp, mở rộng và phân chia dung lượng sử dụng theo tỷ lệ đầu tư và chi phí quản lý vận hành, bảo trì;

6. Các đơn vị sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm công bố các thông tin về hạ tầng như: dung lượng thiết kế, lắp đặt, mức giá cho thuê, các điều kiện kỹ thuật trong quá trình vận hành, khai thác cho các cơ quan quản lý chuyên ngành (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính) và trên website chính thức để các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng chung cơ sở hạ tầng biết;

Page 11: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

7. Chủ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đó có đầu tư hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung hào kỹ thuật, cống kỹ thuật, hệ thống cống, bể cáp… trước khi triển khai thi công phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông các thông tin về cơ sở hạ tầng dùng chung để thống nhất về mặt quản lý nhà nước.

8. Nghiêm cấm việc đầu tư, xây dựng hai (02) hệ thống cống, bể cáp trên cùng một tuyến; trừ trường hợp công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật viễn thông đã có sẵn không đáp ứng được cho việc sử dụng chung, nhưng tối đa không quá hai (02) tuyến).

Điều 10. Sử dụng chung hạ tầng trạm thu phát sóng di động (BTS)

Ngoài việc thực hiện các quy định tại Điều 14 Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012, việc sử dụng chung hạ tầng trạm BTS phải đảm bảo các quy định như sau:

1. Đối với các khu vực có cột ăng ten hiện hữu phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, quy định kỹ thuật áp dụng cho công trình trạm BTS và đủ năng lực đáp ứng việc sử dụng chung, chủ sở hữu cột ăng ten phải chia sẻ hạ tầng với tổ chức, cá nhân khác để bảo đảm mỹ quan đô thị.

2. Các trạm BTS phải đảm bảo khoảng cách tối thiếu là 100m đối với khu vực nội thị và tối thiếu 500m đối với khu vực ngoài đô thị.

a) Đối với những trạm BTS hiện hữu không đáp ưng yêu cầu về khoảng cách, Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các doanh nghiệp chủ sở hữu thỏa thuận thống nhất phương án dùng cơ sở hạ tầng.

b) Đối với những trạm BTS dự kiến triển khai không đáp ứng yêu cầu về khoảng cách, chủ đầu tư phải liên hệ với doanh nghiệp sở hữu trạm trong khu vực dự kiến triển khai để thỏa thuận dùng chung hạ tầng.

c) Trong trường hợp việc thỏa thuận dùng chung cơ sở hạ tầng không thành, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét việc chấp thuận vị trí đầu tư xây dựng trạm BTS;

3. Chủ đầu tư xây dựng trạm BTS mới phải thiết kế kết cấu, chiều cao cột BTS đảm bảo độ an toàn và đáp ứng nhu cầu dùng chung của tối thiểu hai (02) nhà mạng; Nhà trạm BTS có diện tích đảm bảo tương xứng với số trạm BTS sử dụng chung; các trường hợp khác phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông trước khi xây dựng.

4. Hạn chế việc sử dụng chung cột ăng ten để lắp đặt quá nhiều ăng ten làm cho cột ăng ten trở nên quá cồng kềnh, gây mất an toàn và mỹ quan đô thị.

Điều 11. Sự dụng chung hệ thống cột treo cáp

Page 12: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

Ngoài việc thực hiện các quy định tại Điều 14 Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012, việc sử dụng chung hạ tầng trạm BTS phải đảm bảo các quy định như sau:

1. Không trồng cột treo cáp hoặc sử dụng hệ thống cột điện lực để kéo cáp treo ở các khu vực bắt buộc ngầm hóa.

2. Không đầu tư, xây dựng hai hệ thống cột treo cáp trên cùng một tuyến.

3. Không tự ý treo cáp lên hệ thống cột điện lực, cột treo cáp khi chưa được đơn vị chủ sở hữu cột điện lực, cột treo cáp cho phép.

4. Đối với các tuyến đường đã có hệ thống cột treo cáp: Các doanh nghiệp khác khi có nhu cầu kéo cáp treo phải phối hợp sử dụng chung cơ sở hạ tầng sẵn có.

a) Các sở, ban ngành có liên quan và đơn vị sở hữu cột treo cáp hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác hệ thống cột treo cáp để lắp đặt cáp, dây thuê bao và các thiết bị viễn thông;

b) Cáp, dây thuê bao viễn thông lắp đặt trên cột điện lực, cột treo cáp phải tuân thủ đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định của ngành điện, ngành thông tin và truyền thông, các ngành khác có liên quan;

c) Nếu trên một tuyến cùng tồn tại tuyến cột treo cáp và tuyến cống, bể ngầm thì việc sử dụng chung hạ tầng phải ưu tiên sử dụng tuyến cống, bể ngầm (với điều kiện tuyến cống, bể ngầm đủ năng lực để cho thuê, sử dụng chung).

5. Khi thi công, vận hành, bảo dưỡng cáp treo, trụ treo cáp phải phối hợp với đơn vị chủ quản hệ thống cột để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và hệ thống viễn thông, lưới điện.

6. Đối với mạng cáp, dây thuê bao treo hiện có chưa thể ngầm hóa được, các doanh nghiệp phải chủ động chỉnh trang, bó gọn; thu hồi, tháo dỡ các cáp, dây thuê bao không sử dụng đảm bảo an toàn và mỹ quan.

Điều 12. Sử dụng chung hệ thống cống, bể cáp

Ngoài việc thực hiện các quy định tại Điều 13 Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012, việc sử dụng chung hạ tầng cống, bệ cáp phải đảm bảo các quy định như sau:

1. Đối với các khu vực có hệ thống cống, bể kỹ thuật hiện hữu đáp ứng việc sử dụng chung, chủ sở hữu hệ thống cống, bể kỹ thuật phải cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê sử dụng. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, chủ sở hữu hệ thống cống, bể cáp phải có văn bản trả lời gửi các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Page 13: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

2. Trong trường hợp việc thòa thuận thuê dùng chung hạ tầng cống bể không thành công với lý do chính đáng, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét phương án cấp phép xây dựng hệ thống cống, bể mới.

3. Các khu vực đã có hệ thống cống, bể cáp nhưng không đáp ứng được cho việc sử dụng chung thì khi có đề nghị thuê lại cơ sở hạ tầng, các doanh nghiệp cần phối hợp, bàn bạc thống nhất cải tạo, nâng cấp hệ thống cống, bể cáp và phân chia dung lượng sử dụng theo tỷ lệ đầu tư.

4. Những khu vực theo quy hoạch được xây dựng hệ thống cống, bể kỹ thuật để ngầm hóa đường dây, cáp viễn thông, Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hệ thống cống, bể ngầm cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại; Đơn vị đầu tư hệ thống cống, bể ngầm phải thiết kế đảm bảo nhu cầu dùng chung của tối thiếu ba (03) doanh nghiệp viễn thông và theo yêu cầu của một số ngành liên quan (điện, nước, .v.v.).

5. Chủ sở hữu hệ thống cống, bể kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm xây dựng quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường dây, cáp ngầm đảm bảo các tiêu chuẩn ngành, yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho mạng lưới.

Điều 13. Thẩm định hồ sơ

Thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; các quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh.

Điều 14. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung

1. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải tuân thủ quy định tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

2. Đối với công trình đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá cho thuê áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 15. Quy định về công bố thông tin

1. Công bố thông tin:

a) Việc công bố thông tin phải được thực hiện minh bạch và chính xác;

Page 14: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

b) Các tổ chức, doanh nghiệp đang quản lý hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh phải thống kê, đăng ký với Sở Thông tin và Truyền thông về cơ sở hạ tầng viễn thông có khả năng chia sẻ, dùng chung, bao gồm: hệ thống cột treo cáp, hệ thống cống bế ngầm, hệ thống nhà, trạm BTS;

c) Các tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng các nội dung thông tin cần công bố về cơ sở hạ tầng viễn thông cho thuê hoặc dùng chung (nếu có) gồm: dung lượng, các điều kiện kỹ thuật trong quá trình vận hành, khai thác, mức giá cho thuê báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 10/01 hàng năm và gửi thông báo đăng ký giá thuê về Sở Tài chính theo phụ lục của Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013. Ngoài ra, các tổ chức, doanh nghiệp có cơ sở hạ tầng viễn thông cho thuê hoặc dùng chung phải công bố, niêm yết công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và tại các điểm phục vụ của doanh nghiệp;

d) Nếu có những thay đổi thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thông cho thuê hoặc dùng chung thì chủ sở hữu công trình phải báo cáo kịp thời cho Sở Thông tin và Truyền thông;

đ) Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối tiếp nhận và xử lý ban đầu trong quá trình thỏa thuận dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp; thực hiện quản lý, lưu giữ thông tin theo quy định của pháp luật.

2. Quy tắc công bố thông tin:

a) Khi có yêu cầu cung cấp thông tin để sử dụng chung hạ tầng viễn thông, đơn vị cho thuê (hoặc đi thuê) hạ tầng viễn thông phải gửi văn bản cho đơn vị đang thuê (hoặc cho thuê) và Sở Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc, đơn vị cho thuê (hoặc đi thuê) phải trả lời bằng văn bản gửi cho đơn vị đề nghị và báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông;

b) Đơn vị cho thuê (hoặc đi thuê) hạ tầng viễn thông phải thiết lập đường dây nóng 24 giờ/24 giờ, công bố số điện thoại, cán bộ phụ trách để liên hệ phối hợp xử lý khi có sự cố cũng như các tình huống khẩn cấp xảy ra.

Chương V

CHỈNH TRANG, NGẦM HÓA MẠNG NGOẠI VI

Điều 16. Kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi

1. Căn cứ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, Quy hoạch các ngành liên quan và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và phương án chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn quản lý hằng năm.

Page 15: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

2. Công tác chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi phải đảm bảo theo đúng lộ trình do Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, ưu tiên việc sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan, đảm bảo an toàn an ninh mạng lưới và mỹ quan đô thị.

Điều 17. Triển khai chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi

1. Căn cứ Kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai và giám sát các doanh nghiệp viễn thông tổ chức thực hiện trên địa bàn quản lý.

2. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm phối hợp, sắp xếp nguồn kinh phí và nhân lực phục vụ việc chỉnh trang, ngầm hóa hạ tầng viễn thông thuộc sở hữu của đơn vị theo Kế hoạch và phương án đã phê duyệt.

3. Trường hợp đơn vị chủ sở hữu cột thực hiện việc chỉnh trang theo chương trình, kế hoạch của cấp trên hoặc do yêu cầu nâng cấp, cải tạo, gọn hóa … cơ sở hạ tầng mạng lưới:

a) Tối thiệu bảy (07) ngày làm việc trước thời điểm chính thức thi công, đơn vị chủ sở hữu phải có văn bản gửi các đơn vị đang sử dụng chung hạ tầng cột và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện để phối hợp thực hiện.

b) Trong trường hợp các đơn vị dùng chung hạ tầng cột không phối hợp thực hiện, đơn vị sở hữu cột báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện cứ đại diện giám sát việc xử lý hạ tầng treo trên cột như tài sản vô chủ.

4. Trong quá trình chỉnh trang hạ tầng cáp treo trên cột điện, Công ty Điện lực chịu trách nhiệm treo gông, cáp chịu lực trên các tuyến, các đơn vị có cáp treo trên cột điện có nhiệm vụ chỉnh trang, gọn hóa phần cáp của đơn vị mình và đưa vào các gông do Công ty Điện lực đã lắp đặt.

5. Trường hợp cáp treo, thiết bị trên mạng lưới bị hỏng không sử dụng, xây dựng sai quy chuẩn hoặc không xác định được đơn vị chủ sở hữu trong quá trình chỉnh trang, ngầm hóa theo kế hoạch sẽ bị xử lý như tài sản vô chủ.

Điều 18. Quy định nhận diện hạ tầng các doanh nghiệp

1. Thực hiện đánh dấu, nhận diện đường dây, cáp viễn thông và các thiết bị phụ trợ trong các công trình mạng ngoại vi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BCD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông; các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến hoạt động lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.

2. Các tuyến cáp, đường dây, hệ thống cống bể cáp và các thiết bị phụ trợ phải được gắn, in thẻ nhận diện.

Page 16: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

a) Kích thước thẻ nhận diện: kích thước (dài x rộng) không nhỏ hơn 60x40 mm và không lớn hơn 130x80 mm;

b) Mầu sắc thẻ nhận diện: mầu vàng;

c) Thông tin trên thẻ nhận diện: Các thông số kỹ thuật của đường dây, cáp và đường ống; Thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và đường ống;

d) Vị trí gắn, in thẻ nhận diện: Thẻ nhận biết được gắn trên đường dây, cáp hoặc đường ống tại bể cáp, hố ga kỹ thuật; Vị trí và khoảng cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành.

3. Đường dây, cáp viễn thông treo nổi qua các khu vực giao thông phải treo biển báo hiệu độ cao.

a) Màu sắc, kích thước của biển báo hiệu độ cao thực hiện theo quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều này;

b) Thông tin thể hiện trên biển báo hiệu độ cao gồm thông tin về tính chuyên ngành, chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp viễn thông và chỉ số độ cao (theo khoảng cách thẳng đứng tính từ điểm thấp nhất tới mặt đường bộ hoặc đường thủy, đơn vị là mét, lấy sau dấu phẩy một đơn vị);

c) Vị trí lắp đặt biển báo hiệu độ cao: gắn trên đường dây, sợi cáp thấp nhất và tại vị trí thấp nhất.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 20. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Trước ngày 15/12 hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai và đề xuất các nội dung điều chỉnh Quy hoạch (nếu có). Thời điểm chốt số liệu báo cáo vào ngày 30/11.

4. Chủ trì việc thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp có hạ tầng mạng lưới triển khai trên địa bàn tỉnh.

5. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bổ sung, lồng ghép quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động vào quy hoạch của các ngành liên quan.

Page 17: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

6. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá.

7. Giám sát và điều phối quá trình đầu tư, sử dụng hạ tầng kỹ thuật dùng chung giữa các đơn vị trên địa bàn tỉnh.

8. Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyền, các ngành, Công ty điện lực Lào Cai và các doanh nghiệp viễn thông triển khai kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi hằng năm trên cơ sở bảo đảm tối đa việc sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, an toàn cho người dân, mỹ quan đô thị và cảnh quan môi trường.

9. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành hướng tổ chức hướng dẫn thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm trong quá trình quản lý, đầu tư và sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông cho các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp có liên quan.

10. Chủ động, phối hợp với các ngành chức năng tiến hành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định quản lý, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thụ động trên địa bàn tỉnh và tiến hành xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

11. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông tăng cường sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; tạo điều kiện giúp đỡ và hỗ trợ lực lượng vũ trang sử dụng hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ nhiệm vụ an ninh quốc phòng.

11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hệ thống phần mềm quản lý hiện trạng, quy hoạch và các dữ liệu có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn toàn tỉnh.

12. Chủ trì xây dựng hệ thống mẫu biểu báo cáo hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp.

13. Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo của người dân về hoạt động đầu tư, quản lý và sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

Điều 21. Sở Xây dựng

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bổ sung nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch của ngành xây dựng.

2. Cung cấp thông tin liên quan về quy hoạch, dự án, kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố để Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên môn có liên quan và doanh nghiệp viễn thông biết, chủ động phối hợp quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông

Page 18: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

phù hợp, đảm bảo tuân thủ định hướng của các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

3. Chỉ đạo thanh tra xây dựng các cấp thanh, kiểm tra, phát hiện và phối hợp các sở, ban, ngành liên quan xử lý các vi phạm trong hoạt đồng đầu tư, phát triển hạ tầng viễn thông.

4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, thẩm định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

5. Cấp phép xây dựng công trình viễn thông thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát trình Ủy ban nhân dân tình ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các quy định không còn phù hợp của thành phố về quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Điều 22. Sở Giao thông vận tải

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bổ sung nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch của ngành giao thông vận tải.

2. Thông tin về dự án, kế hoạch xây dựng, sửa chữa nâng cấp các công trình giao thông trên địa bàn thành phố cho Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên môn có liên quan và doanh nghiệp viễn thông biết để chủ động phối hợp di chuyển cũng như phối hợp đầu tư, mở rộng tuyến cống, bể để tiết kiệm chi phí, tránh thiệt hại và mất liên lạc do sự cố trong quá trình thi công.

3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, thẩm định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, xử lý các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình thi công công trình trong phạm vi quỹ đất dành cho xây dựng công trình giao thông đảm bảo an toàn công trình và an toàn giao thông.

5. Cấp phép thi công các công trình cáp viễn thông treo, ngầm nằm trong phạm vi kết cấu đường bộ.

Điều 23. Sở Công Thương

1. Chỉ đạo Công ty Điện lực Lào Cai phối hợp phối hợp với các đơn vị liên quan trong quá trình xây dựng hạ tầng và triển khai kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp đường dây, cáp viễn thông treo trên cột điện dọc đã được phê duyệt, đảm bảo mỹ

Page 19: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

quan, chất lượng và an toàn cho người dân; ưu tiên cấp điện cho các công trình hạ tầng viễn thông.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc sử dụng chung hệ thống cột điện trong phạm vi quyền hạn quản lý, đảm bảo nguyên tắc hợp tác cùng phát triển và vì lợi ích công cộng đối với những khu vực chưa thể ngầm hóa và không thể bố trí thêm cột tại cùng vị trí.

Điều 24. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức giao đất, giải phóng mặt bằng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng hoặc dịch chuyển vị trí các công trình viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Điều 25. Sở Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Nhà nước đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố; thẩm định giá thuê trên cơ sở phương án giá thuê do chủ sở hữu hoặc đơn vị được giao quản lý công trình lập.

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hiệp thương giá theo thẩm quyền; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá theo quy định hiện hành.

Điều 26. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình viễn thông sử dụng chung và phối hợp tham gia chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều 27. Công an tỉnh

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình cản trở việc xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông.

2. Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành phố.

Page 20: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

Điều 28. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện thủ tục đề nghị chấp nhận độ cao công trình. Chủ trì cho ý kiến đối với công trình trạm BTS có chiều cao dưới 45m.

2. Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành phố.

Điều 29. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Phối hợp với Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan hỗ trợ và tạo điều kiện về thủ tục đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình viễn thông; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông trên địa bàn.

2. Chỉ đạo hệ thống đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các quy định về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông.

3. Thông tin về quy hoạch, dự án, kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình xây dựng, khu đô thị, tuyến đường giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn quản lý cho Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên môn có liên quan và doanh nghiệp viễn thông biết để chủ động phối hợp quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông.

4. Cấp phép xây dựng công trình viễn thông theo chức năng, phân cấp quản lý.

5. Quản lý, giám sát hoạt động cải tạo, đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

6. Chủ trì xây dựng và phối hợp với các Sở, ngành, các doanh nghiệp liên quan triển khai Kế hoạch chỉnh trang, ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn quản lý.

Điều 30. Công ty điện lực Lào Cai

1. Xác định, đăng ký và công khai gia thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông dùng chung (cột điện) và tham gia hiệp thương giá theo quy định hiện hành.

2. Chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố, các sở ban ngành liên quan và các doanh nghiệp viễn thông trong việc chỉnh trang, ngầm hóa, gọn hóa mạng cáp ngoại vi.

Điều 31. Doanh nghiệp viễn thông

1. Thực hiện nghĩa vụ quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Viễn thông, Quy định này và các quy định có liên quan.

Page 21: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

2. Căn cứ quy hoạch hạ tầng viễn thông của tỉnh và định hướng, nhu cầu đầu tư phát triển mạng lưới của đơn vị, xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chi tiết của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố, các sở ban ngành liên quan và các đơn vị chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật dùng chung trong việc chỉnh trang, ngầm hóa và gọn hóa mạng cáp ngoại vi.

4. Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông dùng chung, cơ sở hạ tầng tại các khu vực vùng sâu, vùng xa nhằm tiếp tục phổ cập dịch vụ viễn thông, internet theo định hướng của tỉnh và trung ương.

5. Tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn, kiểm định công trình, quy hoạch, đầu tư và xây dựng cơ bản.

6. Xác định, đăng ký và công khai gia thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông dùng chung và tham gia hiệp thương giá theo quy định hiện hành.

7. Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra và chấp hành xử lý đối với những hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, đầu tư và sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động .

8. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương các cấp trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông.

9. Định kỳ trước ngày 15/6, 15/12 hằng năm, báo cáo hiện trạng và kết quả triển khai Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị (thời điểm chốt số liệu báo cáo vào ngày 30/5 và 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 32. Thanh kiểm tra và xử lý vi phạm1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông, thanh tra chuyên

ngành xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ Quy định này đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.

2. Các tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm cung cấp những thông tin, tài liệu liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thanh tra, kiểm tra đúng theo quy định của pháp luật.

Page 22: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông

3. Mọi khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

4. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về việc đầu tư, phát triển, dùng chung, chỉnh trang và ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 33. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày …../ 12 /2017.

2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Chị thị số 03/2009/CT-UBND ngày 27/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành.

Điều 34. Tổ chức thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình thực hiện có những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Ủy ban nhân dânh tỉnh xem xét giải quyết./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCHỦ TỊCH

Page 23: sxd.laocai.gov.vn t…  · Web viewThông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông