tỔ chỨc hoẠt ĐỘng trÒ chƠi giÚp hỌc sinh hỌc cÁc...
TRANSCRIPT
1
TRƢỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
THÀNH PHỐ LÀO CAI
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÒ CHƠI
GIÚP HỌC SINH HỌC CÁC TIẾT LUYỆN TẬP NGỮ PHÁP
TIẾNG ANH LỚP 9 TỐT HƠN
( Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng )
Trƣơng Thị Định
Giáo viên – Tổ Ngoại ngữ
Địa chỉ email: [email protected]
Điện thoại : 0915877525
Lào Cai, tháng 3 năm 2012
2
MỤC LỤC
I. Tóm tắt
II. Giới thiệu
III. Phương pháp
IV. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
V. Kết luận và khuyến nghị
VII. Tài liệu tham khảo
VIII. Danh mục phụ lục
3
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƢ PHẠM ỨNG DỤNG
1. Tên đề tài
Tổ chức hoạt động Trò chơi giúp học sinh học các tiết luyện tập
ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 tốt hơn
2. Người thực hiện:
Trƣơng Thị Định
Trường THCS Lý Tự Trọng - TP Lào Cai
I. TÓM TẮT
Trong thực tế dạy học các tiết luyện tập ngữ pháp- chương trình Tiếng Anh
lớp 9 tại trường THCS Lý Tự Trọng, kết quả học tập của học sinh chưa cao.
Tác giả nghiên cứu phân tích, xác định được một nguyên nhân cơ bản là do
giáo viên chủ yếu sử dụng phương pháp tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm,
phương pháp đối thoại. Học sinh thường luyện tập thông qua các hoạt động thảo
luận nhóm, luyện tập theo cặp …, việc tổ chức các hoạt động chưa sinh động nên
học sinh chưa tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, kết quả học tập của
học sinh ở nôị dung luyện tập ngữ pháp còn thấp.
Tác giả nghiên cứu tổ chức hoạt động Trò chơi phù hợp với từng nội dung
luyện tập giúp học sinh học các tiết luyện tập ngữ pháp trong chương trình Tiếng
Anh lớp 9 tốt hơn. Dựa vào nội dung của các tiết luyện tập ngữ pháp lớp 9, tác
giả thiết kế các hoạt động trò chơi ứng với các bài tập phù hợp giúp học sinh tích
cực, chủ động tham gia vào các hoạt động thực hành ngữ pháp, có cơ hội thi đua
cạnh tranh lành mạnh, được tham gia đánh giá kết quả của bạn (nhóm bạn), được
thực hành một các tự nhiên, sinh động hơn, dễ dàng nắm vững những kiến thức
ngữ pháp, nâng cao kết quả học tập bộ môn.
Sau khi áp dụng phương pháp tổ chức hoạt động Trò chơi phù hợp với từng
nội dung luyện tập, sử dụng các bài kiểm tra so sánh kết quả của 2 lớp thực
nghiệm và đối chứng về kiến thức. Trên cơ sở phân tích dữ liệu của các tham số
Mode, Median, Average, Stedve bằng các cơ sở của phép kiểm chứng T-Test độc
4
lập...đã khẳng định tính hiệu quả của biện pháp tác động, lớp thực nghiệm học
sinh có kết quả cao hơn học sinh lớp đối chứng.
II. GIỚI THIỆU
Khi dạy các tiết luyện tập ngữ pháp trong chương trình Tiếng Anh lớp 9
THCS do nội dung của các tiết này khá dài, giáo viên chủ yếu sử dụng phương
pháp tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, phương pháp đối thoại. Học sinh
thường luyện tập thông qua các hoạt động thảo luận nhóm, luyện tập theo cặp …,
do cách thức tổ chức các hoạt động của học sinh còn đơn điệu, chưa phong phú
nên học sinh chưa tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, kết quả học tập
của học sinh ở nội dung luyện tập ngữ pháp chưa cao. Để làm thay đổi hiện trạng
trên, đề tài tập trung giải quyết nguyên nhân: Giáo viên chưa chú trọng tổ chức
các hoạt động sinh động gây hứng thú học tập cho học sinh; Học sinh chưa tích
cực tham gia vào hoạt động luyện tập trong các giờ luyện tập trên lớp. Học sinh
thường mệt mỏi, nhàm chán vì phải liên tục giải các bài tập ngữ pháp. Tác giả giải
quyết nguyên nhân trên bằng cách thay đổi hình thức tổ chức hoạt động cho học
sinh qua việc tổ chức các trò chơi trong giờ học thực hành ngữ pháp.
Vấn đề tổ chức trò chơi trong dạy hoc Tiếng Anh đã có nhiều thầy cô giáo
áp dụng và đạt được những kết quả nhất đinh. Ví dụ:
- Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới PPDH qua tổ chức hoạt động trò chơi
của cô giáo Lê Hoà- Hải phòng.
- Sáng kiến kinh nghiệm Dạy Tiếng Anh qua các hoạt động trò chơi của cô
giáo Trần Thị Vân Anh - trường THCS Lý Thường Kiệt- Tây Ninh.
- Sáng kiến kinh nghiệm Hoạt động trò chơi trong dạy Tiếng Anh THCS
của cô giáo Dương Bích Hồng- giáo viên trường THCS Thành Công- Nam Định.
Các đề tài, bài viết trên chủ yếu bàn về việc tổ chức hoạt động trò chơi
trong dạy Tiếng Anh THCS nhưng chưa có giáo viên nào lựa chọn để thực hiện
đề tài này.
* Giải pháp thay thế
Tác giả nghiên cứu tổ chức hoạt động Trò chơi phù hợp với từng nội dung luyện
tập giúp học sinh học các tiết luyện tập ngữ pháp trong chương trình Tiếng Anh
lớp 9 tốt hơn. Cụ thể:
5
Dựa vào chương trình và nội dung của 5 tiết luyện tập ngữ pháp lớp 9, tác
giả thiết kế các hoạt động trò chơi ứng với các bài tập phù hợp giúp học sinh tích
cực, chủ động tham gia vào các hoạt động thực hành ngữ pháp, có cơ hội thi đua
cạnh tranh lành mạnh, được tham gia đánh giá kết quả của bạn (nhóm bạn), được
thực hành một các tự nhiên, sinh động hơn, dễ dàng nắm vững những kiến thức
ngữ pháp, nâng cao kết quả học tập bộ môn.
* Mục tiêu của đề tài :
Tổ chức hoạt động Trò chơi có giúp học sinh học các tiết luyện tập ngữ pháp
trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 tốt hơn không ?
* Giả thuyết nghiên cứu:
Tổ chức hoạt động Trò chơi sẽ giúp học sinh học các tiết luyện tập ngữ pháp
trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 tốt hơn.
III. PHƢƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu:
Tác giả lựa chọn 2 lớp nguyên vẹn 9A1, 9A2 Trường THCS Lý Tự Trọng
Thành phố Lào Cai, một trường trung tâm của Thành phố Lào Cai. Điều kiện học
tập 2 lớp như nhau: Trong thời gian thực hiện thử nghiệm do cùng 1 giáo viên
giảng dạy. Môn Tiếng Anh của 2 lớp các năm học lớp 6, lớp 7 và lớp 8 cùng một
giáo viên giảng dạy. Trình độ và một số yếu tố liên quan đến quá trình nghiên cứu
thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 1 : Mô tả dữ liệu khách thể nghiên cứu
Trước khi
tác động
Điểm TB
bài khảo
sát đầu
năm
P
Giới tính
DTTS
Nữ Nam
SL % SL % SL %
9A1 (40) 6.08 0.40
22 55 18 45 2 5
9A2 (36) 6.11 20 55.5 16 44.5 2 5.6
Bảng số liệu trên cho thấy
6
Điểm TB bài khảo sát đầu năm : 6.08 và 6.11 xác định tương đương về
trình độ.
Giá trị p= 0.40 cho thấy dộ chênh lệch trên không có ý nghĩa, 2 lớp được
Tỉ lệ nam, nữ: chênh lệch không đáng kể
Thành phần giới tính: chênh lệch không đáng kể.
Thành phần dân tộc thiểu số: chênh lệch không đáng kể.
Các thông số trên cho thấy 2 lớp tương đương về nhiều mặt.
Tác giả rút thăm ngẫu nhiên chọn một lớp thực nghiệm, một lớp đối chứng.
2. Thiết kế nghiên cứu
Sử dụng thiết kế: Kiểm trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
Sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập để so sánh, xác đinh giá trị của dữ liệu.
3. Quy trình nghiên cứu
Thời gian 5 tuần và thực hiện trong 5 tiết học Tác giả thiết kế thiết kế các
hoạt động trò chơi ứng với các bài tập phù hợp giúp học sinh tích cực, chủ động
tham gia vào các hoạt động thực hành ngữ pháp.
Lớp đối chứng: Học sinh học bài luyện tập ngữ pháp thông thường: giáo
viên chủ yếu sử dụng phương pháp tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, phương
pháp đối thoại.
Học sinh thường luyện tập thông qua các hoạt động thảo luận nhóm, luyện
tập theo cặp …thực hành các ngữ liệu đã học.
Lớp thực nghiệm: Học sinh được tham gia vào các hoạt động trò chơi do
giáo viên thiết kế thích hợp, vừa sức, được tham gia đánh giá kết quả của bạn
(nhóm bạn), …
Lớp Kiểm tra trước
tác động
Tác động Kiểm tra sau
tác động
Thực nghiệm
9A1
01
Tổ chức trò chơi
trong luyện tập
03
Đối chứng
9A2
02
Không tác động
04
7
Tuần Tiết theo
PPCT
Nội dung Ghi chú
3 6 Verb tenses
6 11 The passive
9 20 Adverb clauses, sentences with “wish”
12 25 Reported statements, reported questions
15 30 Tag Questions , conditional sentences
Tác giả thiết kế và thực hiện bài kiểm tra vào tuần 15
4. Đo lƣờng
Nội dung đo: Đo kết quả học tập của học sinh 2 lớp trước và sau tác động.
Công cụ đo: Đo kiến thức: Bài kiểm tra viết 15 phút theo đề chẵn, lẻ (phụ
lục 2 ).
* Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan.
* Thời gian kiểm tra: 15 phút; Số lượng câu hỏi: 10 câu; Thang đo: Thang
điểm 10.
* Quy trình chấm điểm: Tác giả tiến hành kiểm tra và chấm theo đáp án
(phụ lục 2). Nội dung của bài kiểm tra kiến thức được xin ý kiến của 2 giáo viên
dạy giỏi cấp Tỉnh được xác nhận phù hợp nội dung theo yêu cầu của Chuẩn Kiến
thức kĩ năng do bộ Giáo dục và đào tạo ban hành.
5. Kĩ thuật phân tích dữ liệu và kết quả
- Mô tả dữ liệu:
+ Tính Giá trị trung bình, so sánh điểm trung bình giữa các bài kiểm tra
giữa 2 nhóm với nhau.
+ Tính độ lệch chuẩn (SD) để xem xét mức độ tập trung điểm quanh giá trị
trung bình của 2 lớp.
- So sánh dữ liệu:
+ Sử dụng phép kiểm chứng T- Test độc lập: Tính giá trị P của phép kiểm
chứng trên để kiểm tra tính có ý nghĩa của dữ liệu.
+ Tính giá trị ES để xem xét mức độ ảnh hưởng của biện pháp tác động.
- Liên hệ dữ liệu:
8
+ Tính giá trị rSB để xác độ tin cậy của dữ liệu.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
* PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Bảng 2 : So sánh dữ liệu về kiến thức của 2 lớp trước và sau tác động
Lớp
Trƣớc tác động
Sau tác động
GTTB
Phép
kiểm
chứng
(P)
Giá trị
trung
bình
Phép
kiểm
chứng
(P)
Độ lệch
chuẩn
(SD)
Hệ số
ảnh
hƣởng
(ES)
Giá trị
độ tin
cậy
( rSB)
Thực
nghiệm
6.08
0.40
7.38
0.00009
1.20
0.83
0.89
Đối
chứng
6.11
6.41
1.17
Bảng 3: Biểu đồ kết quả trung bình lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
6.08
7.38
6.11
6.41
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Đi ểm TB
Thực nghiệm Đối chứng
Lớp
So sánh điểmTB lớp TN và lớp ĐC
Trước TĐ
S au TĐ
* BÀN LUẬN KẾT QUẢ
Dựa vào bảng số liệu đầu vào (bảng 1) cho thấy trình độ nhận thức của học
sinh 2 lớp là tương đương nhau.
Kết quả dữ liệu sau tác động (bảng 2) cho thấy:
* Học sinh lớp thực nghiệm đạt điểm trung bình cao hơn học sinh lớp đối
chứng: Lớp thực nghiệm: 7.38, lớp đối chứng : 6.41 (độ chênh lệch: 0,97)
9
* Kết quả của lớp thực nghiệm là hoàn toàn đáng tin cậy ( Hệ số tương
quan chẵn lẻ: 0,8; Độ tin cậy Spearman-Brown: 0.89)
* Mức độ ảnh hƣởng của sự tác động theo tiêu chuẩn Cohen ( SMD=
0,83) là lớn
Thực hiện phép kiểm chứng T- Test độc lập với điểm trung bình trên cho
thấy giá trị p=0,00009( < 0,05), điều đó chứng tỏ sự khác biệt kết quả giữa lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng là hoàn toàn có ý nghĩa.
Như vậy, lớp thực nghiệm đạt kết quả cao hơn so với lớp đối chứng. Sau tác
động học sinh lớp thực nghiệm học tốt hơn lớp đối chứng. Mục tiêu của nghiên
cứu đạt được ở mức độ cao. Do đó, chúng ta chấp nhận giả thuyết nghiên cứu.
Tuy nhiên, sau quá trình nghiên cứu tác giả thấy rằng đề tài cần phải tiếp
tục phát triển theo hướng: Kích thích hứng thú học tập của học sinh trong giờ
luyện tập ngữ pháp thông qua tổ chức trò chơi; tổ chức trò chơi trong giờ luyện
tập từ mới, tổ chức trò chơi trong giờ luyện tập kĩ năng nói, tổ chức trò chơi trong
giờ luyện tập kĩ năng đọc, tổ chức trò chơi trong giờ luyện tập kĩ năng viết...
Qua thực nghiệm tác giả nhận thấy việc tổ chức hoạt động trò chơi trong
giờ học không tránh khỏi những hạn chế như: Khi phân nhóm học sinh tham gia
trò chơi, những học sinh yếu hơn trong một nhóm ít được hoạt động do các bạn
khá hơn trong nhóm thường làm việc thay, sợ các em học sinh yếu làm mất điểm
của nhóm mình. Khi tổ chức hoạt động trò chơi trong các trường THCS do số
lượng học sinh mỗi lớp đông nên giáo viên thường khó quản lí học sinh: dễ gây ồn
ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Giáo viên tổ chức hoạt động trò chơi phù hợp với từng nội dung luyện tập, học
sinh được thực hành một cách tự nhiên, sinh động, tích cực hơn, dễ dàng nắm
vững những kiến thức ngữ pháp, có khả năng sử dụng cac kiến thức ngữ pháp đã
được luyện tập vào các kĩ năng ngôn ngữ, nâng cao kết quả học tập các giờ luyện
tập ngữ pháp đồng thời nâng cao kết quả học tập bộ môn.
Kết quả nghiên cứu tác động đã chứng minh cho giả thuyết khoa học đặt ra
trong đề tài.
10
2. Khuyến nghị
Căn cứ vào hiệu quả của đề tài đã nghiên cứu được, tác giả nghiên cứu có
một số khuyến nghị:
- Các giáo viên THCS nên áp dụng đề tài nghiên cứu Tổ chức hoạt động
trò chơi giúp học sinh học các tiết luyện tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 tốt hơn
trong các giờ dạy luyện tập ngữ pháp Tiếng Anh 9 trong dạy học.
- Cần thiết kế tổ chức trò chơi trong giờ thực hành ngữ pháp sao cho phù hợp
với từng nội dung cụ thể.
- Cần lựa chọn bài tập, thay đổi cách tổ chức các trò chơi để kích thích hứng
thú học tập của học sinh, cuốn hút học sinh ở các đối tượng cùng tham gia.
- Tổ chức trò chơi, quản lí lớp sao cho hiệu quả, tránh gây ồn ào trong lớp
học ảnh hưởng đến môi trường học tập chung của toàn trường.
- Sử dụng nghiên cứu trên để nghiên cứu nhiều lĩnh vực khác. Ví dụ: Kích
thích hứng thú học tập của học sinh trong giờ luyện tập ngữ pháp thông qua tổ
chức trò chơi; tổ chức trò chơi trong giờ luyện tập từ mới, tổ chức trò chơi trong
giờ luyện tập kĩ năng nói, kĩ năng đọc..., tổ chức hoạt động trò chơi trong giờ
luyện tập các môn học khác.
11
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Soh, K. C., Chris, T., (2008). Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học ứng
dụng của dự án Việt - Bỉ.
2. Nguyễn, T Quy., Nguyễn,T.B, Hạnh (2006). Giáo dục học, Nhà xuất bản
Giáo dục
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
12
VII. DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Thiết kế các bài giảng
1.1 Thiết kế bài giảng tiết 20- Tiếng Anh 9 THCS
1.2 Thiết kế bài giảng tiết 25- Tiếng Anh 9 THCS
Phụ lục 2. Đề - Đáp án và biểu điểm các bài kiểm tra
2. 1 Đề, Đáp án và biểu điểm bài kiểm tra số 1
2. 1 Đề, Đáp án và biểu điểm bài kiểm tra số 2
Phụ lục 3. Các bảng biểu
3. 1 Bảng điểm chi tiết lớp thực nghiệm sau tác động
3. 2 Bảng tổng hợp kết quả lớp thực nghiệm trước và sau tác động
3. 3 Bảng tổng hợp kết quả lớp đối chứng trước và sau tác động
13
Phụ lục 1. 1
Giáo án minh hoạ tiết dạy có tổ chức hoạt động trò chơi (Acivity 1 : Using game 10’)
Period 20 Unit 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE
LANGUAGE FOCUS
I. Objectives:
Revision the way to talk about the wishes, the time, the result.
* Grammar: The past simple with wish, Preposition of time, Adverb clauses
of result
* Words: Review
* Skills: Speaking, writing
II. Preparation:
Teacher: Teaching plan, Overhead Projector
Students: Text books, notebooks, the content
III. Procedures.
Time Activities Contents
1’
4’
1. Organization
2. Test: write: complete the
sentences
Lan can’t swim. Lan wishes…
Ba is short. He wishes …
3. Can you write the form
S write the form
Form:
S1 + wish(es) + S2 + could + V
inf
V ed1+ ….
10’
3. New lesson
Activity 1: Sentences with wish
Using game: Lucky numbers
( 2 teams)
* Vocab - teaching:
+ to pass the exam >< fail the exam
+ to win the contest
I. Sentences with “wish”
a. Ba wishes he could have a new
bicycle.
b. Hoa wishes she could visit her
parents.
c. I wish I passed the exam.
14
* Get SS do the ex by playing game
Lucky numbers
d. We wish it did not rain.
e. He wishes he could fly
10’
* Get Ss copy the correct answer
Activity 2. Preposition of of time
Get Ss match, then make st
on the morning, the summer
in Saturday evening, Sunday
at 10 o’clock
for half an hour
* Exercise 1:
- T show the extra board with the
exercise 1, get SS one by one go to
board and complete
- Get Ss give comments
-Give feedback
- Let SS Copy the correct answer
f. They wish they stayed in Hue II.
Preposition of time.
* Ss work alone, do the matching
on the morning, the
summer
in Saturday evening,
Sunday
at 10 o’clock
for half an hour
* Exercise 1:
a. at d. till
b. on e. after
c. between f. up to
10’
Exercise 2 :
- T show the extra board with the
exercise 2, get SS work in pairs ,
then show the result
- Get Ss give comments , T feedback
- Let SS Copy the correct answer
Activity 3. Adverb clause of result
* T explain:
So + adverb clause of result ><
because + adverb clause of reason.
* Get Ss make st with the str
*Get Ss work in pairs, doing the
matching, Correct the mistakes.
Give feedback
* Exercise 2:
a. on d. for
b. at, in e. in
c. in f. at
III. Adverb clause of result
* Ss copy the Str
So + adverb clause of result ><
because + adverb clause of reason.
* Exercise:
1. Hoa worked hard so she passed
her exam.
2. It was hot, so I turn on the air
conditioner.
3. Nga is sick today so she won’t
15
9’
3’
4. Consolidation:
* T repeat the using of the str. , then
ask Ss to make st with them
1. Ss + adverb clause of result ><
because + clause of reason.
2. S1 + wish + S2 + could + V inf
were + …
V past + …
on + day
in + month, year, season, century
at + o’clock
for + a period of time
* Get Ss write from the cue
1. He/wish/ he/ be/there/ now
2. Hoa/learn/hard/ so/ she/ learn/well
3. She / go / there / Sunday
afternoon
4. Ba / wish/ he / can / do / it/ now
* Get SS give comments, feedback
5. Home work
- Do ex1,2,3,4- w b
- Write 10 wishes
- Prepare for Unit 4: G & L and R
- Turn into reported speeches:
1. Hoa wishes he were there now.
2. Hoa learns hard so she learns well.
3. She will go there on Sunday
4. Ba wishes he could do it now
go to school.
4. Na woke up late so she didn’t
have time for breakfast 5. The
camera didn’t work so Mrs.
Robinson took it back to the shop
III. More exercises
* Ss write:
1. Hoa wishes he were there now.
2. Hoa learns hard so she learns
well.
3. She will go there on Sunday
afternoon
4. Ba wishes he could do it now
* Copy
16
Phụ lục 1. 2
Giáo án minh hoạ tiết dạy có tổ chức hoạt động trò chơi (Acivity 3: Using game 10’)
Period 25 Unit 4: Learning a foreign language
Section: language focus
I. Objectives SS practise using grammar structures in context.
* Grammar:Conditional sentence type 1,If clause: simple present, main clause:
will/Modal + V inf , Reported statement, Reported questions
* Word: Revision of learning a foreign language
* Skills : Speaking, writing
II. Preparation:
+ Teacher: Teaching plan, Overhead Projector
+ Students: students’ book, the content
III. Procedures.
T Activities Content
1’
3’
1. Organization
2. Test: Call on 2 Ss read their last writing
10’
3. New lesson
I. Activity 1 : Revision of conditional st
type 1.
+ Get Ss repeat the usage of the kind of
sentences.
* Usage: we can use a modal verb in main
clause. The modal give more information
about the outcome, relating to ability,
certainty, permission, obligation or
necessity
+ Get Ss repeat the form.
+ Give feedback
If clause Main clause
Simple present will/ modal + V inf
I. conditional st
* Exercise 1.
a. must study hard
b. have to go to university
c. should do exercise
17
10’
+ Get Ss do exercise 1
+Ask Ss to share their answer then
feedback
+ Get Ss copy the correct answer II.
Activity 2: Direct and reported speeches
d. might miss the lesson
e. ought to relax
f. must get your mother
permission 2. In direct
statements
- Show the table Ask Ss to complete alone 1. tense
- Give feedback Direct speeches
- Present simple
-Present
progressive
- Future simple
- Can/may
- must/have to
Reported
speeches
- Past simple
-Past
progressive
Would + V
Could/might
Had to
2. Change in adverbs and article
this that
these those
now then
today that day
tomorrow the following day/
the next day
yesterday the previous day/
the day before
+ Get Ss do exercise 2 in groups
+ Ask Ss to share their answer
+ Gives feedback
+ Get Ss copy the correct answer
* Exercise 2
a. Uncle Hung said that birthday
cake was delicious
b. Miss Nga said she loved the
roses.
c. Mai said she was having a
wonderful time these
d. Mrs. Hoa said she might
18
10’
III. Activity 3 : Revision of reported
questions
Using game: Shark attact
+ Teacher asks SS to repeat the structures,
T give some example
- In R.Q we don’t use Auxiliary verb
- When there is no question words we use
if whether to introduce a reported
questions.
- We also change the tense of V.
+ Get Ss do exercise 2 in groups by
playing game: Shark attact
+ Gives feedback
+ Get Ss copy the correct answer
have a new job.
g. Mr. Quang said he had to
leave then.
III. Revision of reported
questions
* Exercise 3.
a. She asked me how old I was.
b. She asked me whether my
school was near there.
c. She asked me what the name
of my school was.
d. She ask me if/whether I could
use a computer.
e. She asked me why I wanted
that job.
f. She asked me when my school
vacation stated.
6’ 4. Consolidation.
- Get Ss work in 6 group
Group 1;3, 5: make direct statements,
questions
Group 2;4, 6: make indirect statements,
questions
Change the st then turn them in to indirect
or direct
5’ 5. Home work
-Review unit 3;4 : Pronunciation,
grammar, reading, writing .
-Prepare for revision for the first 45
minutes test
* copy
19
Phụ lục 2. 1 BÀI KIỂM TRA - Time : 15 minutes Đề lẻ
Circle the letter before the best choice to complete the sentences:
1. Preposition
a. They will stay there …………… Sunday.
A. in B. up to C. at D. for
b. He hasn't seen her ……………. last year.
A. since B. for D. in D. at
2. Tag questions
a. He never goes fishing , ……..?
A. does he B. is he C doesn’t he D. isn’t he
b. He likes it , ……..?
A. does he B. is he C doesn’t he D. isn’t he
3. Tenses
a. He called me while I ……………….. TV
A. watched B. was watching C. watch D. watching
b. Please ………………. me disappointed.
A. isn't make B. don't make C. won't make D. didn't make
4. Conditional sentences
a. You must study hard if you …………….. to pass the final exam.
A. want B. will want C. wanted D. to want
b. She will go there if she …………….. to buy a thing .
A. need B. will need C. needs D. to need
5. Using adjective or verb
a. It is easy to use. It's …………………. to use this..
A. convenience B. inconvenience C. convenient D. inconvenient
b. Remote controls are used to ……… with TV.
A. interaction B. interacting C interacted D. interact
6. Passive
a. The trees ……………….. last week.
A. planted B. were planted C. were being planted D. both A & B
b. The news …………. read now.
20
A. is being B. are being C. is D. are
7. Comperative
a. I think this shirt is …………… than that shirt.
A. good B. better C. best D. the best
b. In my class, Son learns ………………
A. the best B. best C. good D. better
8. Reported statement
a. He said that he ……………a headache yesterday.
A. has B. had C. was having D. had had
b. The man reported that he ……………fast.
A. must run B. will run C. could run D. both B & C
9. Reported advice
a. I said that you ………………… learn hard.
A. should B. would C. have to D. both A & B
b. He advised me …………….be lazy.
A. do not B. not C. not to D. to not
10. Reported question
a. I asked Lan if she ………………… English
A. likes B. liked C. would like D. like
b. She asked him what……………
A. his name is B. is his name C. his name was D. was his name
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA Đề lẻ
Circle the letter before the best choice to complete the sentences:
( 0,25 for each correct choice)
1. B, A 2. A, C 3. B, B 4. A, C 5. C, D
6. B, A 7. B,A 8. B, B 9. A, C 10. B,C
21
Phụ lục 2. 2 BÀI KIỂM TRA - Time : 15 minutes Đề chẵn
Circle the letter before the best choice to complete the sentences:
1. Preposition
a. They always stay there …………… Sunday.
A. in B. up to C. at D. on
b. He hasn't seen her ……………. a year.
A. since B. for D. in D. at
2. Tag questions
a. He sometimes goes fishing , ……..?
A. does he B. is he C. doesn’t he D. isn’t he
b. He doesn’t likes it, ……..?
A. does he B. is he C doesn’t he D. isn’t he
3. Tenses
a. He ……………….. TV when I called him.
A. watched B. was watching C. watch D. watching
b. I am sure that it ………………. you disappointed.
A. isn't make B. don't make C. won't make D. didn't make
4. Conditional sentences
a. He must study hard if he …………….. to fail the final exam.
A. want B. will want C. wanted D. doesn’t want
b. If you learn hard , you …………….. well.
A. learn B. will learn C. learned D. to learn
5. Using adjective or verb
a. It is hard to use. It's …………………. to use this..
A. convenience B. inconvenience C. convenient D. inconvenient
b. She has (a/an) ……… smile.
A. attractive B. attract C. attracting D. attracted
6. Passive
a. The tree ……………….. two months ago.
A. was planted B. planted C. was being planted D. both A & B
b. The goods …………. sent to the customers now.
22
A. is being B. are being C. is D. are
7. Comperative
a. I think this shirt is …………… of the three shirts.
A. good B. better C. best D. the best
b. Peter learns ……………… than Mary.
A. the best B. best C. better D. good
8. Reported statement
a. He said that he ……………a bath at 8 last night.
A. has B. had C. was having D. had had
b. Hoa told us that she …………… at the beach the following day.
A. will be B. would be C. was D. both A & B
9. Reported advice
a. The doctor said that the children ………..…… brush their teeth every day.
A. have to B. would C. should D. need to
b. He advised me ……………. waste money.
A. do not B. not to C. to D. to not
10. Reported question
a. He asked his friends if they ………………… fish.
A. liked B. would like C. like D. both A & B
b. She asked him ……..………
A. how is he B. how he is C. how he was D. how was he
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA Đề chẵn
Circle the letter before the best choice to complete the sentences:
( 0,25 for each correct choice)
1. D, B 2. C, A 3. B, C 4. D, B 5. B, A
6. A, D 7. D, C 8. C, B 9. C, B 10. A, C
23
Phụ lục 3.1
BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT BÀI KIỂM TRA LỚP THỰC NGHIỆM SAU TÁC ĐỘNG
TT Họ và Tên Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Tổng Lẻ Chẵn
1 Nguyễn Thùy An 0.5 0.5 0.5 1 1 1 1 1 1 1 8.5 4 4.5
2 Bùi Huyền Anh 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 6.0 3 3.0
3 Đào Duy Anh 0.5 1 1 1 0.5 1 1 1 0.5 0.5 8.0 3.5 4.5
4 Đinh Duy Anh 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 0.5 6.5 3.5 3.0
5 Lê Thùy Anh 0.5 1 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5 8.5 4 4.5
6 Nguyễn Hải Bằng 0.5 0.5 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5 8.0 4 4.0
7 Đặng Tất Bình 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 8.0 4 4.0
8 Nguyễn Đõ Dũng 0.5 0 1 1 1 1 1 1 1 1 8.5 4.5 4.0
9 Nguyễn Thị Dương 1 0.5 0.5 0.5 0 1 1 1 1 1 7.5 3.5 4.0
10 Nguyễn Tiến Đại 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 6.0 3 3.0
11 Lê Tiến Đạt 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 1 7.5 4 3.5
12 Nguyễn Văn Giang 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 7.0 3.5 3.5
13 Đõ Thu Hà 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 6.5 3.5 3.0
14 Nguyễn Thanh Hải 0 0.5 1 0 0.5 1 0.5 1 1 1 6.5 3 3.5
15 Vũ Thị Hạnh 1 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 8.0 4 4.0
16 Cao Thị Thu Hiền 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 5.5 2.5 3.0
17 Cù Thị Thu hiền 0 0.5 1 0.5 0.5 1 1 1 0.5 0.5 6.5 3 3.5
18 Nguyễn Văn Hoàn 0.5 0.5 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5 8.0 4 4.0
19 Hoàng Viết Huấn 1 1 1 1 0.5 0.5 1 1 1 1 9.0 4.5 4.5
20 Hoàng Văn Hưng 1 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 8.0 4 4.0
21 Trần Việt Hưng 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 0.5 7.0 3.5 3.5
22 Đõ Thúy Hường 1 1 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5 9.0 4.5 4.5
23 Bùi Khánh Huyền 0.5 0.5 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 5.5 3 2.5
24 Phạm Thị Liễu 1 1 1 1 0.5 0.5 0.5 1 1 1 8.5 4 4.5
25 Nguyễn Thảo Linh 0.5 0.5 1 1 1 1 1 1 1 1 9.0 4.5 4.5
26 Phạm Ngọc Linh 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 6.0 3 3.0
27 Trịnh Khánh Linh 1 1 1 0.5 0.5 1 0.5 0.5 0.5 0.5 7.0 3.5 3.5
28 Đinh Thanh Loan 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 8.0 4 4.0
29 Nguyễn Đức Mạnh 1 0.5 0.5 1 1 1 1 1 1 1 9.0 4.5 4.5
30 Nguyễn Hồng Nga 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10.0 5 5.0
31 Đào Bích Phượng 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5 0.5 0.5 6.5 3.5 3.0
24
32 Trần Thục Quyên 0.5 0.5 0.5 1 1 0.5 0.5 1 1 0 6.5 3.5 3.0
33 Lê Hoài Sơn 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 0.5 0.5 6.0 3 3.0
34 Trần Đức Thái 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 1 1 7.5 3.5 4.0
35 Vũ Thị Thu Thảo 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 1 7.0 3.5 3.5
36 Nguyễn Ngọc Thiện 0.5 1 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5 8.5 4 4.5
37 Phan Thanh Thủy 1 1 0 0 0.5 0.5 1 1 1 1 7.0 3.5 3.5
38 Nguyễn Thùy Trang 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 6.5 3 3.5
39 Đặng Quang Trung 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 1 0.5 6.5 3.5 3.0
40 Vũ Thị Út 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5 0.5 0.5 8.0 4 4.0
Hệ số tƣơng quan chẵn lẻ 0.804348754
Độ tin cậy Sperman Brown 0.891566835
25
Phụ lục 3.2
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA LỚP THỰC NGHIỆM
TRƢỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG
TT Học sinh
Điểm
khảo sát
đầu năm
Kiểm tra
trƣớc
tác động
Kiểm tra
sau
tác động
1 Nguyễn Thùy An 8 7 8.5
2 Bùi Huyền Anh 4 4 6
3 Đào Duy Anh 5.8 5.8 8
4 Đinh Duy Anh 6 5.3 6.5
5 Lê Thùy Anh 7 6 8.5
6 Nguyễn Hải Bằng 6.5 6.5 8
7 Đặng Tất Bình 7 6.5 8
8 Nguyễn Đỗ Dũng 7 7 8.5
9 Nguyễn Thùy Dương 7 7 7.5
10 Nguyễn Tiến Đại 4.5 6 6
11 Lê Tiến Đạt 6 6.5 6
12 Nguyễn Trường Giang 6 7 7
13 Đỗ Thu Hà 7 6 6.5
14 Nguyễn Thanh Hải 5 6.3 6.5
15 Vũ Thị Hạnh 4.8 6 8
16 Cao Thị Thu Hiền 6 5 5.5
17 Cù Thị Thu Hiền 4 5 6.5
18 Nguyễn Văn Hoàn 6 5 8
19 Hoàng Viết Huấn 8.5 8 9
20 Hoàng Việt Hưng 5.5 5.5 8
21 Trần Việt Hưng 5.5 5.5 7
22 Đỗ Thúy Hường 8.3 6.8 9
23 Bùi Khánh Huyền 5 5.3 5.5
24 Phạm Thị Liễu 6 5 8.5
25 Nguyễn Thảo Linh 8.8 8 9
26 Phạm Ngọc Linh 4 4.5 6
27 Trịnh Khánh Linh 6 6.5 7
28 Đinh Thanh Loan 5 6 8
26
29 Nguyễn Đức Mạnh 7 7.5 9
30 Nguyễn Hồng Nga 8 7 10
31 Đào Bích Phượng 5.5 5 6.5
32 Trần Thục Quyên 6 4.3 6.5
33 Lê Hoài Sơn 5 6 6
34 Trần Đức Thái 5 7.8 7.5
35 Vũ Thị Thu Thảo 5.5 6.3 6.5
36 Nguyễn Ngọc Thiện 6 6 8.5
37 Phan Thanh Thủy 5 6.5 7
38 Nguyễn Thùy Trang 6.3 5 6.5
39 Đặng Quang Trung 5 6.3 6.5
40 Vũ Thị Út 6.5 6.5 8
27
Phụ lục 3.3
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA LỚP ĐỐI CHỨNG
TRƢỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG
TT Học sinh
Điểm
khảo sát
đầu năm
Kiểm tra
trƣớc
tác động
Kiểm tra sau
tác động
1 Lê Thị Lan Anh 6 5 5
2 Trần Tú Anh 6 7 8
3 Hoàng Mạnh Cường 5.5 6 5.5
4 Bạch Xuân Chiến 6 6 5.5
5 Trần Mạnh Cường 6.5 6 5
6 Nguyễn Xuân Dũng 5.5 7 5.5
7 Nguyễn Thùy Dương 5 6 7.5
8 Đào Anh Đông 6 5 6
9 Trần Minh Đức 6 5 5
10 Nguyễn Hương Giang 6 5 6.8
11 Nguyễn Thúy Hằng 7 8 7.5
12 Nguyễn Thanh Hiền 5 6.3 6.3
13 Vũ Thị Thanh Hiền 5 5 7.5
14 Nguyễn Công Hiếu 7 7 5
15 Nguyễn Diệu Hoa 8 7.3 7.5
16 Nguyễn Công Hòa 6 5.5 5.5
17 Nguyễn Đức Hòa 8 8 8
18 Khương Việt Hoàng 5.8 4 5
19 Nguyễn Thị Diệu Hồng 6 4 6
20 Phạm Quốc Hưng 5 7 5
21 Nguyễn Thanh Huyền 6.6 6.8 7.5
22 Lương Thùy Linh 6.4 6 4
23 Nguyễn thị Hồng Loan 5 6.8 7
24 Nguyễn Xuân Lợi 5.5 7 7
25 Nguyễn Duy Long 5.5 6.5 6
26 Nguyễn Hồng Nhung 4.5 5 7
27 Hồ Thị Hồng Oanh 8 7 8
28 Nguyễn Thị Phương 7 7 7
29 Trần Duy Thái 5.5 6.5 6
28
30 Phan Tuấn Thành 4 4 4
31 Dương Thị Thảo 6.8 5 7
32 Vũ Thị Thu Thủy 5.5 6.5 7
33 Đàm Hồng Tiến 6.5 6.5 8.5
34 Tạ Thị Huyền Trang 6.5 7.3 9
35 Đặng Vũ Tiến Trọng 7 7 6
36 Trần Xuân Tùng 6 5 6.5