thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · web...

74
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM 1. MÔN TOÁN: Lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn. * Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng ax by c , trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) x, y là ẩn số. * x 0 ; y 0 là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c ax 0 by 0 c . Phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c luôn có vô số nghiệm. * Nếu a 0 b 0 thìnghiệm tổng quát của phương trình x R; y a x c . b b Đồ thị biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y a x c . b b * Nếu a 0 b 0 thì nghiệm tổng quát của phương trình x R; y c . b Đồ thị biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng song với trục hoành c 0 , hoặc trùng với trục hoành c 0 . y c b song * Nếu a 0 b 0 thì nghiệm tổng quát của phương trình x c ; y R . a

Upload: others

Post on 18-Jan-2021

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG

TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM

1. MÔN TOÁN:Lý thuyết

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn.

* Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng ax by c , trong đóa, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) và x, y là ẩn số.

* x0 ; y0

là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

ax by c ax0 by0 c .

Phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c

luôn có vô số nghiệm.

* Nếu a 0

và b 0

thì nghiệm tổng quát của phương trình

x R; y a

x c . b b

Đồ thị biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y a

x c

.b b

* Nếu a 0 và b 0 thì nghiệm tổng quát của phương trình x R; y c .

b

Đồ thị biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng

song với trục hoành c 0 , hoặc trùng với trục hoành c 0 .y c

b

song

* Nếu a 0 và b 0 thì nghiệm tổng quát của phương trình x c

; y R .

a

Đồ thị biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường thẳng

song với trục tung c 0 , hoặc trùng với trục tung c 0 .2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

x c

a

song

Page 2: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

ax by

c

* Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng I ax by

c

12

( trong đó

ax by c

và ax by c

là các phương trình bậc nhất hai ẩn ).

* Nếu các phương trình 1 và 2

có nghiệm chung thì nghiệm chung đó gọi

là nghiệm của hệ phương trình I . Nếu các phương trình 1

và 2

không có

Page 3: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

nghiệm chung, ta nói hệ I * Giải hệ phương trình I

vô nghiệm.

bằng minh họa hình học. Ta vẽ các đường thẳng

d1 : ax by c và d2 : ax by c trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.

+ d1 và d2

cắt nhau: Hệ I

có nghiệm duy nhất.

+ d1 // d2

: Hệ I

vô nghiệm.

+ d1 d2

3. Hệ phương trình tương đương. : Hệ I

có vô số nghiệm.

* Hai hệ phương trình gọi là tương đương với nhau khi chúng có cùng một tập nghiệm.

* Quy tắc cộng đại số: Trong một hệ hai phương trình, ta có thể thay thế một phương trình của hệ bởi phương trình có được bằng cách cộng ( hay trừ ) từng vế hai phương trình của hệ.

* Quy tắc thế: Trong một hệ hai phương trình, ta có thể từ một phương trình của hệ, biểu thị một trong hai ẩn theo ẩn số kia rồi thế vào phương trình thứ hai.

4. Giải hệ phương trình bằng phép biến đổi tương đương. * Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sử dụng quy tắc cộng đại số ).

* Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( sử dụng quy tắc thế ).

5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Bước 1: Lập hệ phương trình.

+ Chọn các ẩn số, đặt điều kiện cho các ẩn.

+ Biểu thị các mối tương quan giữa ẩn và các đại lượng đã biết để lập các phương trình của hệ.

Bước 2: Giải hệ phương trình.

Bước 3: Chọn giá trị thích hợp, thử lại ( nếu cần ) và trả lời.

Bài 1. Giải các hệ phương trình sau: a)

x y 5

x 2 y 3 3 xy

Page 4: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

.

Bài tậpx y 62x 3y 12

b)

Page 5: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

x y 2m

Bài 2. Với giá trị nào của a và b thì hệ phương trình:

x; y 2;1 .

2ax by 12ax 2by 6

có nghiệm là

Bài 3. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 130 km và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe đi từ B có vận tốc nhanh hơn xe đi từ A là 5km h .

Bài 4. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y x 3

và2

y 3x bằng phép tính.

5

3 1

Bài 5. Giải các hệ phương trình sau: a) 3x 5 y 92x 4 y

5

x yb)

2 1 x

y 1

Bài 6. Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A 1; 1 và

B 3; 3 .

Bài 7. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng các chữ số là 16, nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới nhỏ hơn số ban đầu 18 đơn vị.

Bài 8. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình:2mx 3y 1

có nghiệm duy nhất.

Bài 9. Giải bằng đồ thị và bằng phương pháp đại số hệ phương trình: 4x y 22x y 2

Bài 10. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25 % công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu?

m2x 4 y 8Bài 11. Cho hệ phương trình: x y

m

. Với giá trị nào của m thì hệ phương

trình có nghiệm duy nhất? Vô nghiệm? Vô số nghiệm?

Bài 12. Giải các hệ phương trình sau: a)

2 x y 3 x y 4 x y 3 x y 7

3x 4 y 184x 3y 1

b)

Bài 13. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 : 2x y 0 vàd2 : 2x 3y 4

bằng đồ thị và phép tính.

Page 6: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài 14. Trong một trang sách, nếu bớt đi 4 dòng và mỗi dòng bớt đi 3 chữ thì cả trang sách bớt đi 136 chữ, nếu tăng thêm 3 dòng và mỗi dòng tăng thêm 2 chữ thì cả trang sẽ tăng 109 chữ. Tính số dòng trong trang và số chữ của mỗi dòng.

Page 7: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài 15. Giải hệ phương trình:

y x 12x y

1x 2 y 4 4x 3y 10

Bài 16. Giải các hệ phương trình sau: a)

y 3x

7b) x

5 y 2 2 4

Bài 17. Cho phương trình: x2 ax b 0. Xác định các hệ số a, b biết nó có hainghiệm: x1 1

vàx2 3 .

Bài 18. Một ô tô đi từ A đến B với một vận tốc xác định và trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc ô tô giảm 10 km h thì thời gian tăng 45 phút. Nếu vận tốc ô tô tăng 10 km h thì thời gian giảm 30 phút. Tính vận tốc và thời gian dự định đi của ô tô.

Bài 19. Tìm k để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:kx y 1x y 1

Bài 20. Giải các hệ phương trình sau: a)

10x 9 y 8

15x 21y 0, 5

4x 7 y 164x 7 y 24

b)

Bài 21. Cho hệ phương trình:

kx y 5x y 1

a) Với giá trị nào của k thì hệ phương trình có nghiệm là x; y 2; 1.b) Với giá trị nào của k thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất? Hệ phương trình

vô nghiệm?

Bài 22. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Thực tế, xí nghiệp I vượt mức kế hoạch 10 %, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15 %, do đó cả hai xí nghiệp đã làm được 404 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.

Bài 23. Giải các hệ phương trình sau: a)

2x 3y 25x 2 y

3

b)2x y 53x 2 y

4

Bài 24. Tìm giá trị của m để đường thẳng y mx 2

đi qua giao điểm của hai đường

thẳng d1 : 2x 3y 7 và d2 : 3x 2 y 13 .

Bài 25. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 34 m, nếu tăng chiều dài thêm 3 mvà tăng chiều rộng thêm 2 m thì diện tích tăng thêm rộng của mảnh vườn.

45 m2 . Tính chiều dài và chiều

Page 8: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài 26. Tìm m để hệ sau có vô số nghiệm:

mx y 1x y m

Page 9: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài 27. Giải các hệ phương trình sau: a)

2 x 3 3 y 1 4

3 x y 1 2 x 2 3

3x 5 y 72x 3y 8

b)

Bài 28. Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A 2; 1 và

B 1; 5 .

Bài 29. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước 4 giờ 48 phút sẽ đầy bể.Nếu mở vòi thứ nhất trong 3 giờ và vòi thứ hai trong 4 giờ thì được

3

4bể nước. Hỏi

mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu mới đầy bể?Bài 30. Tìm m để hai đường thẳng d1 : 3x my 3nhau.

VIII. Hình học 9

và d2 : mx 3y 3

song song với

Lý thuyết

2) Trong một đường tròn (hay trong hai đường tròn bằng nhau), hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau; Trong hai cung, cung nào lớn hơn thì có số đo lớn hơn.3) Góc nội tiếp một đường tròn là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn.

và sñ AmB = 3600 – 850 = 2750Bm

Giả sử AOB = 85

sñ AnB = 850O

0n

ATreân hình veõ:AOB laø goùc ôû

taâm. AnB laø cung

nhoû

1) Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.

Góc ở tâm chia đường tròn thành hai phần: phần nằm trong góc (cung bị chắn) gọi là cung nhỏ; phần còn lại gọi là cung lớn.

Số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm; Số đo cung lớn bằng 3600 – sđ cung nhỏ.

Page 10: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài tập

TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAUBài 1. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O;R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC (với B và C là hai tiếp điểm) . Gọi H là giao điểm của OA và BC.

1. Chứng minh OA BC và tính tích OH. OA theo R2. Kẻ đường kính BD của đường tròn (O). Chứng minh CD // OA.

3. Gọi E là hình chiếu của C trên BD, K là giao điểm của AD và CE. C/minh K là trung điểm CE.

Bài 2. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC (với B và C là các tiếp điểm). Kẻ BE AC và CF AB ( E AC, F AB ), BE và CF cắt nhau ở H.

.

* Trong một đường tròn:

+ Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.

+ Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.

+ Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

+ Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

* Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.

BA

Treân hình veõ:BAC laø goùc noäi tieápBC laø cung bò chaén

CCB

OO

O

CB

AA

Page 11: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

1. Chứng minh tứ giác BOCH là hình thoi.

2. Chứng minh ba điểm A, H, O thẳng hàng.

3. Xác định vị trí điểm A để H nằm trên đường tròn (O).

Bài 3. Cho đường tròn (O ; 3cm) và điểm A có OA = 6 cm. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).Gọi H là giao điểm của OA và BC.

1. Tính độ dài OH.

2. Qua điểm M bất kì thuộc cung nhỏ BC , kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt AB và AC theo thứ tự tại E và F. Tính chu vi tam giác ADE.

3. Tính số đo góc DOE.

Bài 4. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi Ax , By là các tia vuông góc với AB( Ax , By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M bất kì thuộc tia Ax kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt By ở N.

1. Tính số đo góc MON.

2. Chứng minh MN = AM + BN.

3. Tính tích AM. BN theo R.

VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒNBài 5: Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của điểm H trên các cạnh AB và AC.

1. Chứng minh AD. AB = AE. AC

2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BH và CH. Chứng minh DE

là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (M; MD) và (N; NE).

3. Gọi P là trung điểm MN, Q là giao điểm của DE và AH . Giả sử AB= 6 cm,

AC = 8 cm . Tính độ dài PQ.

Bài 6 . Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Gọi CD là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn ( với C (O) và D (O’) ).

1. Tính số đo góc CAD.

2. Tính độ dài CD biết OA = 4,5 cm, O’A = 2 cm.

Bài 7. Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN với M thuộc (O) và N thuộc (O’). Gọi P là điểm đối xứng với M qua OO’, Q là điểm đối xứng với N qua OO’. Chứng minh r :

1. MNQP là hình thang cân.

2. PQ là tiếp tuyến chung của của hai đường tròn (O) và (O’) .

3. MN + PQ = MP + NQ.

GÓC Ở TÂM

Page 12: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài 1: Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và tại B cắt nhau tại M. Biết góc AMB= 350 .

a) Tính số đo góc ở tâm tạo bỏi hai bán kính OA, OB.

b) Tính số đo mỗi cung AB (cung lớn và cung nhỏ).Bài 2: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi C là điểm chính giữa của cung AB, vẽ dây CD = R. Tính góc ở tâm BOD.

LIÊN HỆ CUNG – DÂY

Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp trong đường tròn (O). Biết 𝐴 ̂ = 500, hãy so sánh các cung nhỏ AB, AC và BC.

Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ hai dây AM và BN song song với nhau saocho sđ BM 900 . Vẽ dây MD song song với AB. Dây DN cắt AB tại E. Từ E vẽ một đường thẳng song song với AM cắt đường thẳng DM tại C. Chứng minh rằng:

a) AB DN b) BC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Cho đường tròn (O) và dây AB chia đường tròn thành hai cung thỏa mãn cung AmB=1/3.AnB.a) Tính số đo của hai cung AmB và AnB.b) Chứng minh khoảng cách từ tâm O đến dây AB là

AB

2 .GÓC NỘI TIẾPBài 1. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và dây AC căng cung AC có số đobằng 600 .

a) So sánh các góc của tam giác ABC.b) Gọi M, N lần lượt là điểm chính giữa của các cung AC và BC. Hai dây AN và BM cắt nhau tại I. Chứng minh rằng tia CI là tia phân giác của góc ACB.

Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A (𝐴 ̂<900). Vẽ đường tròn đường kính AB cắt BC tại D, cắt AC tại E. Chứng minh rằng:

a) Tam giác DBE cân. b) 𝐶 ̂𝐵𝐸 = 1 . �̂�𝐴𝐶.2

Bài 3. Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Vẽ đường kính MN BC (điểm M thuộc cung BC không chứa A). Chứng minh rằng các tia AM, AN

lần lượt là các tia phân giác trong và ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC

2. MÔN VẬT LÍ:I. ÔN TẬPCâu 1: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động của độn cơ điện một chiều.

Câu 2 : Em hãy nêu cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 3: Thế nào là dòng điện xoay chiều…

II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI

Page 13: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA- Thu thập thông tin ở SGK CM công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện:

- Làm BT 36.3; 36.4; 36.7

Bài 37 : MÁY BIẾN THẾ- Thu thập thông tin ở SGK nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. Khi nào ta có máy tăng thế, khi nào ta có máy hạ thế.

- Áp dụng CT:

- Làm BT: 37.2,3,4

Bài 40 : HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG- Thu thập thông tin ở SGK cho biết thế nào là hiện khúc xạ ánh sáng?

- Hiện tượng khúc xạ Ánh sáng khác hiện phản xạ như thế nào?

- Nêu ứng dụng của hiện tượng khúc xạ AS trong đời sống hàng ngày?

- Làm BT: 40-41.1,2,3

Bài 40 : Thấu kính hội tụ- Thu thập thông tin ở SGK cho biết thấu kính hội tụ là gì?

- Nêu đặc điểm và các cách nhận biết thấu kính hội tụ?

- Làm BT tự luận ở bài 40.

3. MÔN HÓA HỌC

A. ÔN TẬP : CH Ư ƠNG 3: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.

1/Hãy chọn câu đúng:a/ Phi kim dẫn điện tốt.

b/Phi kim dẫn nhiệt tốt.

c/Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn,khí.

d/Phi kim dẫn điện,dẫn nhiệt kém.

2/Sau khi làm thí nghiệm,khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:a/Dung dịch HCl b/Dung dịch NaOH

c/Dung dịch NaCl d/Nước

3/Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

U1/U2 =n1/n2

Php =R.P2

/U2

Page 14: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

a/Na,Mg,Al,K b/K,Na,Mg,Al

c/Al,K,Na.Mg d/Mg,K,Al, Na.

4/Hãy chỉ ra câu đúng hoàn toàn là phi kim? a/H2,O2,K, Pb b/ Ca,Cl2, N2, Bac/O,S,P,C d/ O,S,P,K

5/Sau khi làm thí nghiệm,khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:a/ Dung dịch HCl b/Dung dịch NaOH

b/Dung dịch NaOH d/Nước

6/Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây,cặp nào có thể tác dụng với nhau?a/H2SO4 và KHCO3 d/CaCl2 và Na2CO3

b/K2CO3 và NaCl e/Ba(OH)2 và K2CO3

c/MgCO3 và HCl (Giải thích và viết các PTHH).

7/Hãy viết phương trình hoá học của CO2 với: Dung dịch NaOH, Dung dịch Ca(OH)2 trong trường hợp:a/Tỉ lệ số mol nco2: nNaOH = 1:1 b/ Tỉ lệ số mol nCO2 : nCa(OH)2 = 2:1

8/Hãy viết PTHH của CO với:a/Khí O2 b/CuO

Cho biết: Loại phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi loại phản ứng đó.

9/Viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau:a/CuO, b/PbO c/CO2 d/FeO

Hãy cho biết các laọi phản ứng: Vai trò của C trong các phản ứng, ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.

10/Viết các PTHH của S,C,Cu,Zn, với khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc Bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.11/Viết các PTHHH và ghi đầy đủ điều kiện khi cho H2 phản ứng với:a/Clo b/Lưu huỳnh c/Brôm

Cho biét trạng thái của các chất tạo thành

12/Viết ccá PTHH giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện nếu có):a/Khí flo và hiđro b/lưu huỳnh và oxi

c/Bột sắt và bột Lưu huỳnh d/Cacbon và oxi e/Khí hđro và lưu huỳnh

13/Viết phương trình hoá học khi cho clo,lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao.Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.14/Hãy viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau:a/CuO b/PbO c/CO2 d/FeO

Page 15: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Hãy cho biết loại phản ứng,vai trò của C trong các phản ứng dó trong sản xuất.

15/Hãy cho biết các cặp chất sau đây,cặp nào có thể tác dụng với nhau?a/H2SO4 và KHCO3 d/CaCl2 và Na2CO3 b/K2CO3 và NaCl e/Ba(OH)2 c/MgCO3 và HClGiải thích và viết PTHH.

16/Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi hoá học sau:a/C 1 CO2 2 CaCO3 3 CO2

b/ C CO2 CaCO3 CO2

CO Na2CO3

17/Hoàn thành các PTHH sau:a/ Cl2 + ……. FeCl3

b/ …… + HCl FeCl2

c/……..+ H2O HCl + HClO

d/Cl2 +NaOH …….+ NaClO + H2O

e/ Fe + ………. FeSf/ P + ……….. P2O5

g/CuO +…….. Cu + CO2

h/ CO + Fe3O4 CO2 + …….

i/ CO2 + …… NaHCO3

18/Có ba khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiddro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ.19/Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo(đktc).Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

20/Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+;3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1e. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó.

21/Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11,chu kì 3,nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Hãy cho biết:-Cấu tạo nguyên tử của A

-Tính chất hoá học đặc trưng của A

-So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.

22/a/Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt,biết rằng khi cho 32g oxit này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 g chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160g.

Page 16: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

b/Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.23/Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SOẠN BÀI - TỰ HỌC BÀI Ở NHÀI. Bài 34: Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

1. HS biết được: - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .

- Phân loại hợp chất hữu cơ

- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.

2. Làm bài tập 3,4,5 SGK trang 108.

II. Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

1. HS biết được: - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.

2 Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK trang 112; bài 35.2, 35.3 ,35.5 SBT

Hướng dẫn bài tập 5 SGK trang 112:

4. MÔN SINH HỌC:I. ÔN TẬPBài 1. Thường biến, mức phản ứng, mối quan hệ giữa KG, MT, KH.1. Thường biến* Khái niệm: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

ST Tên sinh

Môi trường Biến đổi kiểu hình Giải thích, ý nghĩa

Page 17: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

T vật tương ứng thích nghi1. Cây

rau mác

Lá chìm trong nước Lá hình dải, mềm mại Tránh sóng ngầm

Lá nổi trên mặt nước Lá to, hình bản rộng Quang hợp thuận lợiLá vươn trong không khí Lá nhỏ, hình mũi mác Tránh gió mạnh

2.Cây

xương rồng

Sa mạc Rễ dài, đâm sâu, lan rộng

Thân mọng nước

Lá biến thành gai

Hút được nhiều nước

Dự trữ nước

Tránh thoát hơi nướcNơi có đủ nước Có lá Quang hợp thuận lợi

3. Cây su hào

Chăm sóc đúng kĩ thuật củ to Đủ điều kiện phát triểnChămsóc khôngđúngkĩ thuật củ nhỏ Chưa đủ điều kiện phát triển

4. …

Phân biệt thường biến và đột biến

Thường biến Đột biến- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền, dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường- Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với môi trường

- Không di truyền được.

- Thường có lợi, giúp SV thích nghi với môi trường.

- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình- Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần số thấp.

- Di truyền được.

- Đa số có hại cho bản thân sinh vật

2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình+ Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) được hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen qua định cách phản ứng trước môi trường.

+ Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng từ môi trường.

+ Tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm , . .. mới xác định được) thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt, chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau.

VD. SGK

3. Mức phản ứng* Khái niệm: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.

* Đặc điểm: Mức phản ứng do kiểu gen quy định, nên di truyền được.

Page 18: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

* Vd: giống lúa DR2 trong điều kiện gieo trồng tốt nhất đạt năng suất tối đa là 8 tấn / ha/ vụ ,còn trong điều kiện gieo trồng bình thường đạt năng suất bình quân là 4,5 đến 5 tấn / ha/ vụ

4. Ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi+ Người ta đã vận dụng hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng là: tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tôí đa nhầm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất.

+ Người ta đã vận dụng hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi cây trồng: theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo thay giống củ bằng giống mớicó tiềm năng năng suất cao hơn.

Bài 2. Phương pháp nghiên cứu di truyền người1. Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người+ Người Sinh saûn chaäm, ñeû ít con.

+ Vì lí do xaõ hội khoâng theå aùp duïng phöông phaùp lai vaø gaây ñoät bieán.

+ Bộ NST của người số lượng nhiều (2n = 46 NST), các NST có hình dạng tương đương nhau nên khó quan sát nhận biết.

2. Nghiên cứu phả hệ* Khái niệm: là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định đặc điểm di truyền (trội, lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không).

* Một số kí hiệu khi nghiên cứu phả hệ (SGK).

* Một số ví dụ thành tựu bước đầu:

+ Các tính trạng: thân cao, da đen, tóc quăn, sống mũi cong, nhiều lông, … là các tính trạng trội; các tính trạng thân thấp, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng, ít lông, … lá các tính trạng lặn.

+ Các tính trạng: Mù màu, máu khó đông, … do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh+ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng

Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứngSinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng

Sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng

Có cùng kiểu gen Có kiểu gen khác nhau

Đồng giới Có thể cùng giới hoặc khác giới

Kiểu hình gần giống nhau Kiểu hình khác nhau

+ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:

Page 19: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.

- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.

Bài 3. Bệnh và tật di truyền di truyền ở ngườia. Bệnh di truyền

STT Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện

1.Bệnh Đao - Do ĐB dị bội thể gây

ra: rối loạn ở Cặp NST số 21 có 3 NST

Về hình thái: - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắnVề sinh lí: si đần bẩm sinh, không có con.

2. Bệnh Tơcnơ

- Do ĐB dị bội thể gây ra: rối loạn ở Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)

- Bề ngoài bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn,tuyến vú không phát triển, mất trí,

- Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, không con.

3. Bệnh tạng

bạch - Do Đột biến gen lặn gây ra

- Da và hồng

tóc màu trắng, mắt màu

4.Bệnh điếc sinh

câm bẩm - Do Đột biến gen lặn

gây ra khác - Không nghe và không nói được .

5. Ung thư máu Mất một đoạn nhỏ ở đầu NSt số 21

Ung thư máu

6. Mù màu Gen lặn nằm trên NST giới tính quy định

Không phân biệt được màu đỏ và màu lục

7. Máu đông

khó Gen lặn nằm trên NST giới tính quy định

Máu khống đông khi bị chảy máu

8.

b. Tật di truyền+ Đột biến NST gây ra : Tật khe hở môi hàm, Bàn tay, chân mất một số ngón, Bàn tay, chân dính ngón, Bàn tay nhiều ngón, ...

+ Đột biến gen gây ra : Tật xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngòn, ...

c. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền1. Nguyên nhân:

+ Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.

Page 20: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

+ Do ô nhiễm môi trường.

+ Do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.

2. Biện pháp:

+ Đấu tranh chống ản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học.+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền, hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.

Bài 4. Di truyền y học tư vấn* Khái niệm: Di truyền y học tư vấn là sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ.

* Chức năng (nội dung): chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.

* VD: SGK

* Cơ sở khoa học của các quy định:+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau:

- Luật hôn nhân và gia đình quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.

- Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôc gần làm cho các đột biến gen lặn có hại được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. Tỉ lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng rõ ở những cặp kết hôn cùng họ hàng, tác hại này dẫn đến suy thoái nòi giống

- Theo thống kê cho thấy 20 – 30% số con của các cặp hôn nhân có họ hàng thân thuộc bị chết non hoặc mang các dị tật di truyền bẩm sinh.

+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng :

- Pháp luật quy định hôn nhân một vơ một chồng.

- Trên thế giới và ở Việt Nam, tỉ lệ nam/nữ trong độ tuổi 18 – 35 tuổi xấp xỉ 1:1.

- Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng để đảm bảo hạnh phúc gia đình tránh mâu thuẫn và để tập trung nuôi dạy con cái.

+ Không nên sinh con quá sớm hoặc quá muộn:

- Sinh con trong độ tuổi 24 – 34 tuổi là phù hợp.

- Không sinh con quá sớm vì:

Cơ thể người mẹ chưa phát triển đầy đủ.

Người mẹ chưa chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho việc mang thai và nuôi con

Người mẹ có thời gian học tập công tác ổn định.

Page 21: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Không sinh con quá muộn sau độ tuổi 35 vì:

Tỉ lệ trẻ em sinh ra ở những người mẹ từ 35 tuổi trở lên là rất cao.

+ Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con:

- Pháp luật quy định mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con.- Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh. Dân số tăng nhanh dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho xã hội.

- Có ít con giúp bố mẹ tập trung xây dựng kinh tế gia đình và nuôi dạy con cái tốt.

Bài 5. Công nghệ tế bào1. Khái niệm: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

2. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.

+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

3. Kết quả:a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm:

- Ưu điểm:

+ Tăng nhanh số lượng cây giống.

+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.

+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.

- Triển vọng : Là PP có hiệu quả để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất.

b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng:

Để phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xooma biến dị.c. Nhân bản vô tính ở động vật.

- Mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.

- Tạo ra cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người mở ra khả năng chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.

II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚIBÀI GIẢNG: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁII. Môi trường sống của sinh vật

- Khái niệm: Môi trường sống là nơi sinh sống của các sinh vật, gồm tất cả những thứ bao quang sinh vật.

Page 22: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

→ là khoảng không gian bao xung quanh sinh vật- Phân loại:

+ Môi trường nước: Nước ngọt, nước lợ, nước mặn.

+ Môi trường trong đất:

+ Môi trường trên cạn: mặt đất, không khí

→ môi trường vô sinh

+ Môi trường sinh vật: cơ thể động vật, thực vật, con người…

→ môi trường hữu sinhII. Nhân tố sinh thái

Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường, tác động đến đời sống sinh vật (sinh trưởng, phát triển, sinh sản) Phân loại:- Nhân tố sinh thái vô sinh: bao gồm các yếu tố vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, nước…

- Nhân tố sinh thái hữu sinh:

+ Các sinh vật khác

+ Con người: là một nhân tố sinh thái hữu sinh đặc biệt- Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời lên đời sống sinh vật tạo nên tổ hợp sinh thái Sự biến động của các nhân tố sinh thái

- Đa số các nhân tố sinh thái có sự thay đổi theo không gian và thời gian

+ Theo chu kỳ: ngày đêm, mùa…+ Không theo chu kỳ: thiên tai, khí hậu bất thường, …- Có những nhân tố sinh thái không thay đổi hoặc ít thay đổi: từ trường của trái đất,

độ mặn…

III. Giới hạn sinh thái- Là khả năng chống chịu của sinh

vật đối với một nhân tố sinh thái

Chú ý: Một sinh vật có thể rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố khác Một sinh vật rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì chúng có phạm vi phân bố rộng.

Ở một sinh vật, mỗi giai đoạn phát triển, giới hạn về 1 nhân tố sinh thái là khác nhau

Page 23: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

BÀI GIẢNG: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG VÀ NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I. Ánh sáng1. Đối với thực vậtẢnh hưởng đến hình thái và các quá trình sinh lý của thực vật (quang hợp, hô hấp, nảy mầm…)

- Cây có tính hướng sáng

- Nhu cầu ánh sáng của mỗi loài là khác nhau. Người ta chia thực vật thành 2 nhóm

- Cây ưa sáng: mọc nơi ánh sáng chiếu nhiều

- Cây ưa bóng: mọc ở nơi ít ánh sáng

2. Đối với động vật- Sử dụng ánh sáng để định hướng và xác định vị trí trong không gian

- Tác động lên các quá trình sinh lý của động vật

+ Tạo nhịp độ ngày đêm

+ Ở một số loài, ánh sáng còn tác động đến quá trình phát dục và sinh sản - Động vật được chia thành 2 nhóm:

+ ĐV ưa sáng: Hoạt động vào ban ngày

+ ĐV ưa tối: Hoạt động về ban đêm

II. Nhiệt độ

Đa số các loài sống trong 0 – 50oC

Ảnh hưởng đến hình thái và các quá trình sinh lý.

- Thực vật:

+ Nếu sống trong môi trường nhiệt độ cao: có tầng cutin dày

+ Nếu sống ở môi trường nhiệt độ thấp: rụng lá, tầng bần dày, vảy bao bọc

+ Hình thành, hoạt động của diệp lục

Page 24: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Động vật

+ Nếu sống ở vùng lạnh: lông dày, lớp mỡ dày, kích thước cơ thể lớn, kích thước của từng bộ phận lại nhỏ hơn

+ Tập tính: di cư, ngủ đông, ngủ hè…

+ Chia thành 2 nhómSinh vật biến nhiệt: thân nhiệt phụ thuộc môi trường: thực vật, vi khuẩn, nấm, bò sát, cá, lưỡng cư, ĐV không xương sống..

Sinh vật hằng nhiệt: Chim, thú…

III. Độ ẩm

1. Đối với thực vật

Chia thành 2 nhóm:

Thực vật ưa ẩm Sống ở nơi ít ánh sáng + phiến lá mỏng, rộng, mô giậukém phát triển

Sống ở nơi nhiều ánh sáng Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển

Thực vật chịu hạn Thân mọng nướcLá biến thành gaiHệ rễ phát triển

2. Đối với động vật- Ưa ẩm: sống ở trong môi trường ẩm ướt hoặc hàm lượng nươc trong thức ăn cao

- Ưa khô: sống ở trong môi trường khô hạn, có khả năng tích nước: lạc đà

+ có các cơ chế tự vệ tránh mất nước, có vảy..

Page 25: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

5. MÔN NGỮ VĂN:TUẦN THỨ HAI MỐT

Tiết 96,97 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ

A. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức

- Nội dung, thể hiện của văn nghệ về cuộc sống của con người.

- Nghệ thuật lập luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản.

2) Kĩ năng

- Đọc - Hiểu một văn bản nghị luận.

- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.

- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.

3) Thái độ: Bồi đắp tình yêu với văn nghệ.4) Định hướng phát triển năng lực học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cảm thụ văn học, năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá, bày tỏ quan điểm.

B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN NẮM:

I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phÈm.

- Nguyễn Đình Thi (1924-2003) quê ở Hà Nội. Hoạt động văn nghệ của ông khá đa dạng: Làm thơ, viết văn, sáng tác nhạc.

- Tiểu luận: "Tiếng nói của văn nghệ" được ông viết 1948, in trong cuốn "Mấy vấn đề văn học".

2. Các luận điểm:

- Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ.

- Vai trò của văn nghệ.

- Sức mạnh của văn nghệ.II. Đọc -hiểu văn bản:

1. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ:- Văn nghệ phản ánh thực tại nhưng không sao chép cái có sẵn mà muốn nói điều mới

mẻ:

+ Ghi lại hình ảnh, sự vật, bài học luân lí, triết lí ở đời => Làm cho trí tò mò của ta thoả mãn sự hiểu biết.

+ Điều mới mẻ của văn nghệ : Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng,

Page 26: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

phẫn khích

Page 27: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

=> tác động đến cảm xúc, tâm hồn, tư tưởng, cách nhìn đời sống của con người, đặc biệt là tâm hồn.

- Văn nghệ thể hiện thông điệp, khát vọng của người viết* Tóm lại: Văn nghệ đem lại niềm vui sống, tình yêu cuộc sống cho tâm hồn con người.

2. Sức mạnh của văn nghệ.- Văn nghệ phản ánh các cảm xúc của lòng người và tác động tới đời sống tình cảm con

người là đặc điểm nổi bật của văn nghệ.

- Văn nghệ rung động cảm xúc của người đọc: tất cả tâm hồn chúng ta.

- Nghệ thuật làm lan toả tư tưởng thông qua cảm xúc tâm hồn của con người.

- Văn nghệ không trỏ cho ta đường đi mà vào đốt lửa trong lòng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên đường ấy.

-> Khả năng thức tỉnh, làm thay đổi ý thức, hành vi con người...

* Tóm lại: Văn nghệ có thể phản ánh và tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội và con người, nhất là đời sống tâm hồn và tình cảm.

Tiết 98 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức

- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán.

- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu.

2) Kĩ năng

- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.

- Biết đặt câu có thành phần cảm thán và tình thái.

3) Thái độ: yêu thích tiếng nói của dân tộc4) Định hướng phát triển năng lực học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá,.B. NỘI DUNG CHÍNH:

1. Ví dụ: SgkI. Thành phần tình thái

Page 28: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Các từ "chắc", "có lẽ" là nhận định của người nói đối với các sự việc trong câu. "Chắc" thể hiện độ tin cậy cao, "có lẽ" thể hiện độ tin cậy thấp hơn.

- Nếu không có các từ ngữ in đậm trên thì sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi vì chúng không tham gia vào nòng cốt câu mà chỉ là thành phần phụ.

2.Ghi nhớ: SgkII. Thành phÇn cảm thán.

1. Ví dụ: - Các từ ồ, trời ơi ở đây kh«ng chỉ sự vật hay sự việc.

- Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu ồ, trời ơi là nhờ vào phần câu tiếp theo sau những tiếng này.

- Các từ in đậm "ồ", "trời ơi" dùng để giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình.

2. Ghi nhớ: SgkIII. Luyện tập : HS tự hoàn thành

Tiết 99 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG

A MỤC TIÊU:

1) Kiến thức

- Đặc điểm, yêu cầu của một kiểu nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nghị luận.3) Thái độ: Có thái độ quan tâm đến các vấn đề trong đời sống.4) Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá,.

B. NỘI DUNG CHÍNH:

I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

1. Ví dụ: Bệnh lề mề.

- Tác giả bàn luận về vấn đề giờ cao su, thói quen kém văn hoá của những người không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác.

- Biểu hiện: sai hẹn, chậm giờ.

- Nguyên nhân:

+ Không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác.

+ Ích kỷ, vô trách nhiệm với công việc chung.

- Tác hại

Page 29: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

+ Không bàn bạc được công việc 1 cách có đầu có đuôi.

+ Làm mất thời gian của người khác

+ Tạo một thói quen kém văn hoá.

- Phải chữa bệnh lề mề: cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng và hợp tác với nhau...Làm việc có giờ giấc là tác phong của người có văn hoá.

- Bố cục của bài viết rất mạch lạc vì trước hết tác giả nêu hiện tượng, tiếp theo mới phân tích các nguyên nhân và tác hại của căn bệnh, cuối cùng là giải pháp để khắc phục.2. Ghi nhớ: SGK

II. Luyện tập :

Bài 1:* Các sự việc, hiện tượng tốt đáng biểu dương.

- Giúp bạn học tốt.

- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm.

- Bảo vệ cây xanh trong nhà trường.

- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ.

- Trả lại của rơi cho người mất...

* Các sự việc, hiện tượng có thể viết bài nghị luận:

- Giúp bạn học tập tốt.

- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên

- Giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ.

Bài 2: Hiện tượng hút thuốc lá và hậu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết 1 bài nghị luận vì:

- Thứ nhất, nó liên quan đến sức khoẻ người hút, cộng đồng và nòi giống.

- Thứ hai, nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường, khói thuốc lá gây bệnh cho những người xung quanh.

- Thứ ba, gây tốn kém tiền bạc cho người hút.

Tiết 100 HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA

PHƯƠNG

A. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức

- Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.- Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương.

2) Kĩ năng- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương.

Page 30: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Suy nghĩ,đánh giá về 1 hiện tượng thực tế ở địa phương.

- Làm một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.

3) Thái độ

Giáo dục ý thức quan tâm đến những vấn đề địa phương.

4) Định hướng phát triển năng lực học sinh:- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực

giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá,.

B. NỘI DUNG CẦN CHUẨN BỊ:

* Nội dung: Tìm hiểu, suy nghĩ và viết bài về tình hình địa phương.

* Yêu cầu: Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận về một sự việc, hiện tượng nào đó ở địa phương.

* Cách làm.

- Chọn bất cứ sự việc, hiện tượng nào có ý nghĩa ở địa phương.

- Phải có dẫn chứng như là một sự việc, hiện tượng của xã hội nói chung cần được quan tâm.

- Nhận định được chổ đúng, chổ bất cập, không nói quá, không giảm nhẹ.

- Bày tỏ thái độ tán thành hay phản đối xuất phát từ lập trường tiến bộ của XH, không vì lợi ích cá nhân.

- Viết bài trình bày sự việc, hiện tượng và nêu ý kiến của bản thân. Bài viết khoảng 150 chữ trở lại. Có bố cục đầy đủ 3 phần, có luận điểm luận cứ, lập luận rõ ràng. Về kết

cấu: có chuyển mạch, chiếu ứng đọc lên thấy có sức thuyết phục.

- Chú ý: Trong làm bài, các em không được ghi tên thật của những người liên quan đến sự việc, hiện tượng, vì như vậy bài làm mất tính chất của bài tập làm văn.

Tiết 101-102 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI.

A. MỤC TIÊU :

1) Kiến thức

- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.

- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.

2) Kĩ năng

- Đọc - Hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.

- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.

- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.

Giáo dục ý thức phấn đấu để trở thành những con người mới, phù hợp với thời đại.3) Thái độ

Page 31: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

4) Định hướng phát triển năng lực:- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực

giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cảm thụ văn học, năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá, bày tỏ quan điểm.

B. NỘI DUNG CHÍNH:I. Tìm hiểu chung .

1. Tác giả

- Vũ Khoan, nhà hoạt động chính trị, nguyên phó Thủ tướng Chính phủ.

- Bài viết này đăng trên tạp chí Tia sáng năm 2001 và được in vào tập "Một góc nhìn của trí thức" 2002.

2. Tác phẩm.

a. Đọc - tìm hiểu chú thích.

- Hành trang: Những giá trị tinh thần như tri thức, kỹ năng, thói quen.

- Thế kỷ mới: Thế kỷ XXI.b. Bố cục: 3 phần

- Mở bài: câu mở đầu văn bản: nêu luận điểm chính.

- Thân bài: Tiếp=>đố kỵ nhau: trình bày 2 luận điểm (đòi hỏi của thế kỷ mới, những cái mạnh và cái yếu của người VN)

- Kết bài: Còn lạiII. Tìm hiểu văn bản :

1. Phần mở bài:

- Nêu luận điểm chính: Lớp trẻ VN cần nhìn rõ những điểm mạnh và điểm yếu của người VN, rèn cho mình những đức tính và thói quen tốt khi chuẩn bị bước vào nền kinh tế tri thức.

- Đối tượng tác động: Lớp trẻ VN

- Nhận ra cái mạnh cái yếu của người VN

- Rèn thói quen tốt để bước vào nền kinh tế mới.

2.Giải quyết vấn đề:.

a. Những đòi hỏi của thế kỷ mới:* Đòi hỏi của khách quan.

- Sự phát triển của khoa học và công nghệ, sự giao thoa và hội nhập giữa các nền kinh tế.

* Đòi hỏi của chủ quan.

- Là yêu cầu nảy sinh từ nội bộ nền kinh tế nước ta trước những đòi hỏi mới của thời đại.

=> + Muốn có nền kinh tế phát triển cao và bền vững cần trước hết nhất là yếu tố con người.

+ Bước vào thế kỷ mới, mỗi người trong chúng ta cũng như toàn nhân loại cần khẩn trương chuẩn bị hành trang trước yêu cầu phát triển cao của nền kinh tế.

b. Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam.

Page 32: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Thông minh nhạy bén với cái mới nhưng hổng kiến thức cơ bản, yếu thực hành, thiếu sáng tạo.

- Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu tỉ mỉ, không coi trọng qui trình công nghệ.

- Đoàn kết, đùm bọc trong chiến tranh nhưng đố kị trong cuộc sống hàng ngày.

- Thích ứng nhanh nhưng kì thị với kinh doanh, không trọng chữ tín.

* Điểm mạnh giúp:- Đáp ứng yêu cầu sáng tạo của xã hội hiện đại.

- Hữu ích trong một nền kinh tế đòi hỏi tinh thần kỷ luật cao.- Thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh bảo vệ đất nước.

- Tận dụng được cơ hội đổi mới.

* Điểm yếu khiến:

- Khó phát huy trí thông minh, không thích ứng với nền kinh tế tri thức.

- Không tương tác với nền kinh tế công nghiệp hoá.

- Không phù hợp với sản xuất lớn.

- Gây khó khăn trong quá trình kinh doanh và hội nhập.

3. Phần kết bài:

- Lấp đầy hành trang bằng điểm mạnh.

- Vứt bỏ điểm yếu.

=> Trân trọng giá trị tốt đẹp của truyền thống đồng thời không né tránh, phê phán những biểu hiện yếu kém cần khắc phục của con người Việt Nam, đó chính là thái độ yêu nước tích cực của người luôn quan tâm lo lắng đến tương lai của đất nước.

III. Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk

Tiết 103 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC

HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.

A. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức

- Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.- Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

2) Kĩ năng

- Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này.

- Quan sát các hiện tượng của đời sống.

- Làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.

3) Thái độ

4) Định hướng phát triển năng lực:Có ý thức học tập tự giác.

Page 33: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá,.

B. NỘI DUNG CHÍNH:I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.

1. Đọc các đề bài2. Trả lời câu hỏi.

- Các đề giống nhau về mệnh lệnh trong đề.

- Đề 1,4 là đề về sự việc tốt cần ca ngợi, biểu dương.

- Đề 2, 3 là đề về sự việc không tốt cần phê phán.

II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống .

*Đề bài: sgk

1. Tìm hiểu đề và tìm ý.

- Đề thuộc loại nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.

- Đề nêu hiện tương Phạm Văn Nghĩa, tấm gương chăm học chăm làm, sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống một cách có hiệu quả.

- Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy.

* Tìm ý:

- Những việc làm của Nghĩa cho thấy nếu có ý thức, sống có ích thì mỗi người có thể bắt đầu cuộc sống của mình từ những việc làm bình thường nhưng có hiệu quả.

- Thành đoàn phát động phong trào học tập Nghĩa vì Nghĩa là một tấm gương tốt với những việc làm giản dị mà bất kì ai cũng làm được.

+ Nghĩa là người con biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong công việc đồng áng.

+ Nghĩa là một học sinh có đầu óc sáng tạo.

+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương có hiếu với cha mẹ, có ý thức học kết hợp với hành, có đầu óc sáng tạo, đó là những việc làm nhỏ nhưng có ý nghĩa lớn.

- Việc làm của Nghĩa không khó nhưng muốn làm được thì phải có tấm lòng, có ý chí và nghị lực.

- Nếu mọi HS đều làm được như Nghĩa thì cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lười biếng, hư hỏng hoặc phạm tội.

2. Lập dàn ý. Sgk3. Viết bài:

- Viết ý: Nghĩa là người con biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong công việc đồng áng.

4. Đọc lại bài viết và sữa chữa.

*Ghi nhớ : Sgk

III. Luyện tập:

Lập dàn bài cho đề 4, mục I ở trên.

Page 34: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Tiết 104-105 BÀI VIẾT SỐ 5

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận.

2) Kĩ năng: Tích hợp các kiến thức đã học về văn, TV, TLV.

3) Thái độ: Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng xã hội (tìm ý, trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu).

4) Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự tìm hiểu, thu thập thông tin, năng lực thực hành ứng dụng, năng lực giải thích, thuyết trình; nhận xét, đánh giá,.B. NỘI DUNG CHÍNH:

Đề ra: Nghiện hút ma tuý không chỉ làm khánh kiệt gia sản, thoái hoá nòi giống mà còn là nguyên nhân gây ra nhiều biểu hiện đau lòng như con cái bất hiếu với cha mẹ, học trò bất kính với thầy, trẻ em vị thành niên phạm tội...Bạn có nhận xét và suy nghĩ gì trước hiểm hoạ ma tuý đối với cộng đồng.

6. MÔN LỊCH SỬ:1. Nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN ?

2. So sánh Cương lĩnh chính trị của NAQ với Luận cương chính trị của Trần Phú ?

3. Vì sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng VN

4. Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào c/m 1930 – 1931?

5.Vì sao Xô Viết Nghệ Tĩnh được xem là đỉnh cao của phong trào c/m 1930 – 1931?

6.Tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939 – 1945 ?

7. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương ?

7. MÔN ĐỊA LÍ:1/ Hoàn tất cả bài tập ở tập bản đồ địa lí 8 từ đầu năm đến nay

2/ Soạn nội dung bài mới theo hệ thống câu hỏi trong SGK và câu hỏi ở cuối bài

Cụ thể bài: 32,33,34

8. MÔN TIẾNG ANH:UNIT 7 – 8 – GRADE 9

Page 35: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

A. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)1. Form

IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)

Simple Present (Thì hiện tại đơn) If + S + am/ is / are

If + S + V (s/es)If + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu)

Simple Future (Thì tương lai đơn) S + will/ won’t + V (bare infinitive)

S+ can/ must/ may/ might+ V(bare infinitive)

Eg 1: If I have enough money, I will buy a big house.

(Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn).

Eg 2: If you want to pass the exam, you must study harder.

(Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn).

Eg 3: If she doesn’t want to be late, Shemust get up early.

(Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm).

2. Usage- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Eg: If you learn hard, you will pass the exam.Nếu bạn học chăm chỉ ,bạn sẽ đỗ kỳ thi.- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.

Eg:If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will dieNếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.

Chú ý Thì hiện tại đơn có thể đượcdùng trong mệnh đề chính đểdiễntảmột điều kiện luôn đúngII. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)1. Form.

IF CLAUSE (Mệnh đề If) MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)

If +S + V-ed/ 2

If + S + didn’t + V (nguyên mẫu) If + S + were

S + would/ could/ might + V (infinitive)

S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)

Eg 1: If I becamerich , I would spend all my time travelling.

Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.

2. Usage- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai).If I were you, I would buy that bike.

Page 36: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.

Chú ý Trong mệnh đề không có thật ở hiệntại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.Eg: If I were you, I would study English hard.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.

B. EXERCISEUNIT 7 : RECIPES AND EATING HABITS

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1. A. tender B. garnish C. drain D. sprinkle

2. A. grill B. garnish C. dip D. slice

3. A. head B. spread C. cream D. bread

4. A. sauce B. steam C. sugar D. stew5. A. marinate B. grate C. shallot D. staple

II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.

1. A. tomato B. nutritious C. ingredient D. tablespoon

2. A. ingredient B. traditional C. repeat D. avocado (lê tàu)

3. A. celery B. benefit C. engineer D. versatile

4. A. tender B. simmer C. cucumber D. delicious5. A. significant B. diverse C. garnish D. combine

III. Put the verbs in brackets into the correct tenses of the conditionals.1. If you............................(not go) away, I’ll send for the police.

2. I’ll be very angry if he................................(make).

3. If he.....................(be) late we’ll go without him.

4. She will be absolutely furious if she............................(hear) about this.

5. If you put on the kettle , I........................(make) the tea.

6. If you give my dog a bone , he.....................(burry) it at once.

7. If we leave the car here it...............................(not, be) in anybody’s way.

8. He’ll be late for the train if he............................(not start) at once.

9. If you come late they....................(not let) you in.

10. If he.........................(go) on telling lies nobodwill believe a word he says.

IV. Choose the best answers.1. Some of famous....................in Southern Viet Nam are Hu Tieu Nam Vang , Bun Mam, friedrice, flour cake and many kinds of puddingA. stapes B. ingredients C. foods D. dishes2. Beet greens are the most.....................part of the vegetable and can be cooked like any otherdark leafy green.

D.C. colourfulB. carefulA. traditional nutritious

Page 37: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

3. It is boring here....................................ever happens in this place.

A. Anything B. Something C. Things D. Nothing

4. Moderation doesn’t mean…....................the foods you love.

A. to prevent B. preventing C. to eliminate D. eliminating

5. You should eat more fruits and vegetables if you.....................to lose weight.

A. would want B. wanted C. will want D. want6. When we were on holiday, we spend too.................money.

A. a lot of B. many C. much D. lots of

7. If people work so much, they.....................depressed and eat more.

A. may feel B. may have felt C. felt D. had felt8. Studies suggest......................only when you are most active and giving your digestive systema long break each day.

A. eating B. being eating C. to eat D. being eaten

9. There at the door.

A. is somebody B. is anybody C. is everybody D. isn’t nobody

10. Perhaps the three most popular ice cream.....................are vanilla, chocolate and strawberry.A. offers B. flavours C. brands D. ingredients

11. I spend.........................my spare time gardening.A. most B. the most of C. most of D. most of the

12. Your body uses calcium to build healthy bones and teeth,..................them strong as your age.A. continue B. keep C. remain D. care13. Food in Northern Viet nam is not as..............as that in Central and Southern Viet nam , asblack pepper is often used rather than chilies.

A. spicy B. exciting C. strong D. flavour

14. Pumpkin soup is a good source of...................., minerals and vitamins, especially vitamin A.

A. fibres B. fats C. sugar D. solids

15. There’s..................use in complaining. They probably won’t do anything about it.

A. a few B. a little C. no D. some

16. If you eat too quickly you may not......................attention to whether your hunger is satisfied.

A. keep B. show C. pay D. take17. Another feature in northern cuisine is in winter all family members gather around a big hotpot…………….there is a combination of seasoned broth, vegetables and meat.

A. what B. when C. which D. in which

18. You..................chicken. you cook it in an oven or over a fire without liquid.

D. boilC. steamB. roastA. fry

Page 38: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

19.........................cups of coffee have you taken.?

A. How many B. How much C. How D. How far20. Common eating habits that can lead to......................are: eating too fast, eating when nothungry, eating while standing up, and skipping meals.

A. put on weight B. be heavy C. gain weight D. weight gain

V. Complete the second sentence in each pair so that it has similar meaning to the first sentence using “you”1. Vegetarians don’t eat meat.

If you are a vegetarian, ………………………

2.People who live in a cold country don’t like hot weather.

If you live………………………………………………………

3. Teachers have to work very hard.

If you are a teacher, …………………………………………..

4. People who do a lot of execise stay fit and healthy.

If you ………………………………………………………..

5. Mechanics understand engines.If you are a ……………………………………………………..

6. People who read newspapers know what’s happening in the world.

If you ………………………………………………………………………

UNIT 8 TOURISM

1.You can learn a lot about the local by talking to local people.I. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng nhất)

Page 39: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

A. territory B. area C. land D. nation

2. It’s good to have someone to you when you are visiting a new place.

A. lead B. take C. guide D. bring

3. When you your destination, your tour guide will meet you at the airport.

A. arrive B. reach C. get D. achieve4. It can be quite busy here during the tourist_ .

A. season B. phase C. period D. stage5. Make sure you_ a hotel before you come to our island, especially in the summer.

A. book B. keep C. put D. buy

6. Captain Cook discovered Australia on a_ to the Pacific.

A. vacation B. travel C. cruise D. voyage

7. Most tourist attractions in London charge an admission .

A. fare B. ticket C. fee D. pay

8. The hotel where we are is quite luxurious.

A. living B. existing C. remaining D. staying

II. Fill in from the box. (điền từ thích hợp từ bảng)Suntan Window shopping Vending machine

lookout sightseers Broomsticks

1.It’s easy to use the . Enter the code for the item you want, then insert coins equaling the price shown.

2. After the explosion, the guards at the temple have to keep a sharp_ for anything suspicious.

3. I’m not going to buy anything – I haven’t got any cash on me anyway. But it’s fun to do some !

4. For Halloween, we decorated jack-o’-lanterns and hung up pictures of witches riding .

5. After a long holiday at the seaside, I’ve got a great !

6. The terraced rice fields in Ha Giang attract a large number of when haverst season comes.

Standers sea away out let pour

shells by down take down check

1.We got something to eat from an Indian_ on the way to the hotel.

2. The suddenness of the had caught the tourists by surprise.

3. The near the bus stop saw the accident.

4. We enjoyed the sight of children gathering_ _on the beach.

5. You can’t just go through the without paying!

III. Insert a, an, the in each gap.6. In comparison with the exotic pictures in the brochure, the resort was a real .

Page 40: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

Egypt, (1)_ most populous country in the Arab world is home to one of (2) world’s oldest cultures. Modern day Egypt is descended from (3) _ancient civilization that emerged in the 10th millennium BC. (4) _stunning, colossal monuments of Ancient Egypt never fail to astonish. (5) romantic cruise along the Nile. (6) world’s longest river – dazzles the senses. Giza Plateau is Ancient Egypt’s most famous, fascinating, and mysterious archaeological site for people to explore. No other place has (7) _magic, mystery, and pleasures of Egypt. Travel to Egypt and you will discover (8)_ _world of wonder.

IV. Fill in each blank to complete the sentences.broaden arrival In advance description

journey took timetable Exotic places

1.We prefer to go by train, even though the car is a lot quicker.

2. The of Flight 382 from Moscow has been delayed by one hour.

3. I’ve always wanted to be a travel photographer and take pictures of .

4. Passengers requiring a special meal during the flight should inform the airline_ .

5. We had plenty of time so we_ the scenic route.

6. Travelling to a foreign country really does_ _your horizons.

7. Now, class, I’d like you all to write a of your last holiday.

8. Once we got to the station, I quickly looked through the _to see when the next train was.

V/ Read the text below and decide which option (A, B, c, or D) best fits each space.The tourist industry is considered to be the world's largest industry.The direct (1) impact of the industry, including accommodation, transportation, entertainment, and attractions, is worth trillions of dollars every year. The statistics show that the number of international tourist(2) worldwide reached 1.04 billion in 2012.

Such large (3) _of tourists, however, are beginning to cause problems. For example, in the Alps the many thousands of skiers are (4) the mountains they came to enjoy. Even parts of Mount Everest in the Himalayas are reported to be covered (5)__ old food tins, tents, and pieces of equipment that have been (6) away. At a time when we have greater freedom to travel (7) ever before, more and more people are asking how they can enjoy their holidays (8) causing damage to their destinations.

1. A. national B. educational c. economic D. cultural

2. A. arrivals B. deliveries c. comings D. figures

3. A. totals B. numbers c. amounts D. digits

4. A. bending B. destroying c. fixing D. hurting

5. A. for B. on c. with D. below

6. A. put B. tidied c. given D. thrown

7. A. than B. when c then D. while

8. A. outside B. instead c. beside D. without

9. A. called B. known c termed D. described

Page 41: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

10. A. advisor B. director c. operator D. worker

VI. Rewrite sentences without changing meaning of the original ones.

9. MÔN CÔNG NGHỆ:1. Chuẩn bị dụng cụ như yêu cầu của giáo viên:Bảng điện loại 17,5x12,5cm: 1 cái

Công tắc hai cực: 1 cái

Công tắc ba cực: 1 cái

Cầu chì : 1 cái

Đui đèn : 2 cái

Phích cắm: 1 cái

Dây dẫn : 8 đoạnGiấy A4: ¼ tờ có ghi thông tin của học sinh

1.You spent more money during the trip than I did.

=> I didn’t_

2. Have you ever been to Kuala Lumpur before?

=> Is this your

3. China is a huge tourist attraction: it has many old castles and pagodas.

=> As China

4. I found this place rather boring.

=> I wasn’t_

5. We last went to Spain three years ago.

=> It is

6. We visited a magnificent old house on the plateau.

=> The

7. We arrived in Budapest two days ago. (FOR)

=> We _two days.

8. I have visited the Stone Forest once before. (SECOND)=> This is the the Stone Forest.

9. I find it hard to go at the same speed as my brother (UP)

=> I find it hard to_ my brother.

10. Dzung is very fond of travelling. (KEEN)

=> Dzung is .

11. We drove away as fast as we could. (FULL)

=> We drove away _ .

12. We went towards the old house. (DIRECTION)

=> We went_ _the old house.

13. The information I got from the travel agent was very confusing and I didn’t know what was going on. (GAVE)=> The travelagent and I

Page 42: thcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vnthcsnguyenbinhkhiemtp.quangtri.edu.vn/upload/30695/... · Web viewAuthor khanhhoa Created Date 02/10/2020 01:43:00 Last modified by Admin

2. Thực hành theo các bước sau:Xác định vị trí đặt bảng điện, bóng đèn.

O

A

-Xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện.

- Vẽ đường dây lắp đặt theo sơ đồ nguyên lý.

O

A

3. Tiến hành lắp đặt

Sau khi đã vẽ thành thạo sơ đồ lắp đặt thì tiến hành lắp đặt theo các bước trên.

Hoàn thành và nộp trong tuần tới.

10.MÔN GDCD:+ Ôn tập các chuẩn mực đạo đức đã học+ Tìm hiểu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

11. THỂ DỤC:- Ôn luyện bài TD phát triển chung

----------- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT -----------