tÀi liỆu kỸ thuẬt hƯỚng dẪn cÁn bỘ tÍn dỤng cÁc pfis
TRANSCRIPT
Dự án TCNTIII 12/2013
- 1 -
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN CÁN BỘ TÍN DỤNG CÁC PFIs
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KHUÔN KHỔ DỰ ÁN TÀI CHÍNH NÔNG THÔN III
1. CÁCH SÀNG LỌC (PHÂN LOẠI) CÁC TIỂU DỰ ÁN THEO TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG (THEO QUY ĐỊNH CỦA DỰ ÁN)
Các tiểu dự án (TDA) được phân loại dựa trên cơ sở loại hình hoạt động, địa
điểm phân bố, sự nhạy cảm về môi trường và quy mô của tiểu dự án, mức độ tác động
môi trường tiềm ẩn. Đối với Dự án TCNT III, cách sàng lọc thực hiện như sau (Hình
1):
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
VAY VỐN CỦA TDA
TDA thuộc
loại phải lập
Báo cáo
đánh giá tác
động môi
trường: là
các TDA
được quy
định tại
Phụ lục I
TDA thuộc
loại phải
đăng ký Bản
cam kết bảo
vệ môi
trường:là các
TDA được
quy định tại
Phụ lục II
TDA thuộc loại phải
lập bổ sung Bản thỏa
thuận bảo vệ môi
trường: là các TDA
được quy định tại
Phụ lục II đã được
các định chế tài chính
giải ngân cho người
vay cuối cùng trước
khi xin bồi hoàn bằng
nguồn vốn Dự án
TCNT III theo hình
thức SOE, nhưng tại
thời điểm giải ngân
chưa hoàn thành các
thủ tục về môi trường
theo quy định.
TDA không hợp
lệ xét về khía
cạnh môi
trường: là các
TDA thuộc loại
cấm theo quy
định của Pháp
luật Việt Nam,
không tuân thủ
chính sách của
WB, có tác động
bất lợi đến môi
trường theo quy
định tại
Phụ lục III
Hình 1. Quy trình sàng lọc các TDA vay vốn TCNT III
Chấp thuận cho vay
hoặc bồi hoàn
Không chấp thuận
cho vay hoặc bồi hoàn
Dự án TCNTIII 12/2013
- 2 -
Sau khi TDA được sàng lọc và có "Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác
động môi trường" hoặc "Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường", hoặc
hoàn thành "Bản thỏa thuận bảo vệ môi trường"các định chế tài chính tham gia (PFI)
xem xét TDA có hợp lệ về khía cạnh bảo vệ môi trường sẽ được vay (hoặc bồi hoàn)
từ các Quỹ Dự án TCNT III.
Sau khi thực hiện sàng lọc các TDA, cần thực hiện bước xác định mức độ ô
nhiễm hoặc tác động xấu của TDA đến môi trường xung quanh. Cách nhận biết các
TDA thuộc loại gây ô nhiễm môi trường, tác động môi trường cao được dựa theo Bảng
1.
Bảng 1: Các tiểu dự án thuộc loại “gây ô nhiễm môi trường/tác động môi trường
cao”
Loại hình tiểu dự án (TDA) Vị trí TDA
Ngành Quy mô TDA
Chăn nuôi - Trên 1000 đầu heo hoặc 500 đầu trâu,
bò, trên 1000 đầu dê, cừu hoặc
20.000 gia cầm, 200 đà điểu
Vùng mật độ dân số cao
(trên 1.000 người/km2)
CN, TTCN - Sản xuất gạch ngói: trên 10 triệu
viên/năm
- Sản xuất gốm, sứ: trên 5 triệu sản
phẩm/năm
- Sản xuất hoá chất, nhựa, cao su, sơn,
giấy, tái chế CTR, CTNH, xi mạ.
luyện kim (mọi quy mô)
- Khai thác khoáng sản, nước ngầm
(mọi quy mô)
Vùng mật độ dân số cao
Vùng mật độ dân số cao
Vùng mật độ dân số cao
Mọi vùng/mọi vị trí
Chế biến
thực phẩm
- Chế biến tôm, cá đông lạnh, chế biến
thịt: > 500 tấn/năm
- Chế biến nước mắm, tương, xì dầu: >
10 triệu lít/năm
- Sản xuất đường, kẹo, sữa: trên 1000
tấn/năm
Vùng mật độ dân số cao
Vùng mật độ dân số cao
Vùng mật độ dân số cao
Giao thông - Xây mới đường nông thôn: trên 10
km
Vùng mật độ dân số cao
Vùng sinh thái nhạy cảm
Nuôi trồng
thuỷ sản
- Nuôi tôm quảng canh: > 50 ha
- Nuôi tôm công nghiệp, bán công
nghiệp: > 10 ha
- Nuôi tôm trên cát: > 10 ha
- Nuôi cá và thuỷ sản khác: > 10 ha
Mọi vị trí
Mọi vị trí
Mọi vị trí
Nông
nghiệp,
thuỷ lợi
- Xây dựng hồ chứa: mọi quy mô;
kênh mương: >5000 m
- Trồng lúa, cao su, cà phê, chè: > 100
ha
Mọi vị trí
Vùng sinh thái nhạy cảm
Dự án TCNTIII 12/2013
- 3 -
Thương mại - Kinh doanh, tồn trữ hoá chất BVTV:
mọi quy mô
- Kinh doanh, vận chuyển xăng dầu:
mọi quy mô
Mọi vị trí
Mọi vị trí
2. CÁCH XÁC ĐỊNH CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM/TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Để xác định các TDA được vay từ nguồn vốn TCNT III có gây các tác động
nào đến môi trường và các biện pháp BVMT mà Chủ các TDA đã áp dụng cần xác
định các nguồn gây ô nhiễm, nguồn gây tác động xấu đến môi trường tự nhiên và xã
hội.. Nguồn gây ô nhiễm và tá động môi trường được căn cứ vào từng hoạt động của
TDA và có thể gây tác động, bao gồm:
- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: khí thải, nước thải và chất thải
rắn (chất thải thông thường và chất thải nguy hại) (Chất thải nguy hại là chất thải chứa
yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc
đặc tính nguy hại khác).
- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: tiếng ồn, độ rung và các
nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác (an toàn lao động, cháy nổ, suy
giảm rừng, các hệ sinh thái tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng xấu đến KT-
XH...).
Để xác định chính xác các nguồn gây ô nhiễm và tác động môi trường xấu của
các TDA, thực hiện kiểm tra tác động môi trường được trình bày trong Bảng 2 và 3
Dự án TCNTIII 12/2013
- 4 -
Bảng 2. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành trồng trọt
(lúa, cây ăn trái, chè, cà phê, tiêu, điều, cao su, thanh long...)
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận
chuyển
nguyên
vật liệu
sản xuất
Mở rộng
đất sản
xuất gây
ảnh
hưởng
hệ sinh
thái tự
nhiên
Sử dụng
phân hóa
học
Sử dụng
hóa chất
bảo vệ
thực vật
Khác
....
Cách đánh giá nhanh
Phương pháp
xác định Dấu hiệu nhận biết
1 Có liên quan đến
chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi X X Quan sát
bằng mắt
- Quan sát thấy bụi trong không khí.
- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy
lớp bụi
- Mùi X X Khứu giác Mùi khó chịu
- Khí độc X X X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi
hăng khét (nồng độ SO2 trong không
khí khoảng 1,6 mg/m3)
- H2S: cảm giác mùi trứng thối
(nồng độ H2S trong không khí
khoảng 0,028 mg/m3)
- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ
Clo trong không khí khoảng 0,77
mg/m3)
- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng
Dự án TCNTIII 12/2013
- 5 -
độ NH3 trong không khí khoảng
3,75 mg/m3).
- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi
tỏi
- CO: biểu hiện hành vi không bình
thường khi thở trong 1 giờ tại khu
vực có CO (nồng độ CO trong không
khí khoảng 30 mg/m3).
- NO2: người bị hen suyễn khó thở
khi hít thở trong 1 giờ tại khu vực có
NO2 (nồng độ NO2 trong không khí
khoảng 0,2 mg/m3)
1.2 Nước thải
- Nước thải sinh
hoạt
Quan sát bằng
mắt
Các chất mùn humic, humin làm
nước có mầu vàng ; các loại thủy
sinh vật, rong tảo làm nước có màu
xanh ; đất sét, phù sa làm nước có
mầu hồng nhạt; mầu nâu đỏ do các
chất mùn hữu cơ
- Nước thải từ hoạt
động sản xuất
X X Quan sát bằng
mắt
Nước thải có màu xám chứa hàm
lượng hữu cơ cao
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải thông
thường
X X X
- Chất thải nguy
hại
X X X
2 Không liên quan
Dự án TCNTIII 12/2013
- 6 -
đến chất thải
2.1 Tiếng ồn X X
2.2 Độ rung X X
2.3 An toàn lao động
(cháy nổ, điện...)
X X X
2.4 Ảnh hưởng đến
rừng, tài nguyên
sinh vật, thủy
sản…
X X X
2.5 Ảnh hưởng tới
hoạt động KT-XH
khu vực xung
quanh
X X X
2.6 Gây phiền toái và
ảnh hưởng tới sức
khỏe cộng đồng
X X X X
Dự án TCNTIII 12/2013
- 7 -
Bảng 3. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành chăn nuôi
(trâu, bò, đà điểu, lợn, gà...)
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận
chuyển
vật nuôi,
vật liệu,
thức ăn
Phân ,
nước tiểu
gia súc,
gia cầm.
Xác động
vật...
Bệnh
truyền
nhiễm
Xâm
phạm
vùng
chung
quanh
Thuốc
thú y Khác
....
Cách đánh giá nhanh
Phương
pháp xác
định
Dấu hiệu nhận biết
1 Có liên quan
đến chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi X Quan sát
bằng mắt
- Quan sát thấy bụi trong không khí.
- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy lớp
bụi
- Mùi X X Khứu giác Mùi khó chịu
- Khí độc X X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi hăng
khét (nồng độ SO2 trong không khí
khoảng 1,6 mg/m3)
- H2S: cảm giác mùi trứng thối (nồng
độ H2S trong không khí khoảng 0,028
mg/m3)
- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ
Clo trong không khí khoảng 0,77
mg/m3)
- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng
độ NH3 trong không khí khoảng 3,75
Dự án TCNTIII 12/2013
- 8 -
mg/m3).
- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi
tỏi
- CO: biểu hiện hành vi không bình
thường khi thở trong 1 giờ tại khu vực
có CO (nồng độ CO trong không khí
khoảng 30 mg/m3).
- NO2: người bị hen suyễn khó thở
khi hít thở trong 1 giờ tại khu vực có
NO2 (nồng độ NO2 trong không khí
khoảng 0,2 mg/m3)
1.2 Nước thải
- Nước thải
sinh hoạt
X Quan sát
bằng mắt
Các chất mùn humic, humin làm nước
có mầu vàng ; các loại thủy sinh vật,
rong tảo làm nước có màu xanh ; đất
sét, phù sa làm nước có mầu hồng
nhạt; mầu nâu đỏ do các chất mùn hữu
cơ
- Nước thải từ
hoạt động sản
xuất
X Quan sát
bằng mắt
Nước thải có màu xám chứa hàm
lượng hữu cơ cao
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải
thông thường
X X
- Chất thải
nguy hại
X X X X
2 Không liên
Dự án TCNTIII 12/2013
- 9 -
quan đến chất
thải
2.1 Tiếng ồn X X
2.2 Độ rung X X
2.3 An toàn lao
động (cháy nổ,
điện...)
X X
2.4 Ảnh hưởng đến
rừng, tài
nguyên sinh
vật, thủy sản…
X
2.5 Ảnh hưởng tới
hoạt động KT-
XH khu vực
xung quanh
X X X X X
2.6 Gây phiền toái
và ảnh hưởng
tới sức khỏe
cộng đồng
X X X X X
Dự án TCNTIII 12/2013
- 10 -
Bảng 4. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành thủy sản
(cá, tôm, nghêu, sò...)
TT
Các hoạt
động
của TDA
Các thông
số
Vận
chuyển
nguyên
vật liệu
sản xuất
Lấy
nước
vào và
nước
thải ra
Thức
ăn và
thuốc
thú y
Xử lý
động
vật
chết,
dịch
bệnh,
thuốc
thú y
Thu
hoạch,
quản
lý đáy
ao,
đầm,
lồng
bè
Xâm
phạm
vùng
sinh
thái
tự
nhiên
Khác
....
Cách đánh giá nhanh
Phương pháp
xác định Dấu hiệu nhận biết
1 Có liên
quan đến
chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi X Quan sát
bằng mắt
- Quan sát thấy bụi trong không khí.
- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy
lớp bụi
- Mùi X X X Khứu giác Mùi khó chịu
- Khí độc X X X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi
hăng khét (nồng độ SO2 trong không
khí khoảng 1,6 mg/m3)
- H2S: cảm giác mùi trứng thối
(nồng độ H2S trong không khí
khoảng 0,028 mg/m3)
- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ
Clo trong không khí khoảng 0,77
Dự án TCNTIII 12/2013
- 11 -
mg/m3)
- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng
độ NH3 trong không khí khoảng
3,75 mg/m3).
- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi
tỏi
- CO: biểu hiện hành vi không bình
thường khi thở trong 1 giờ tại khu
vực có CO (nồng độ CO trong không
khí khoảng 30 mg/m3).
- NO2: người bị hen suyễn khó thở
khi hít thở trong 1 giờ tại khu vực có
NO2 (nồng độ NO2 trong không khí
khoảng 0,2 mg/m3)
1.2 Nước thải
- Nước thải
sinh hoạt
X Quan sát bằng
mắt
Các chất mùn humic, humin làm
nước có mầu vàng ; các loại thủy
sinh vật, rong tảo làm nước có màu
xanh ; đất sét, phù sa làm nước có
mầu hồng nhạt; mầu nâu đỏ do các
chất mùn hữu cơ
- Nước thải
từ hoạt động
sản xuất
X Quan sát bằng
mắt
Nước thải có màu xám chứa hàm
lượng hữu cơ cao
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải
thông
thường
X
Dự án TCNTIII 12/2013
- 12 -
- Chất thải
nguy hại
X X X
2 Không liên
quan đến
chất thải
2.1 Tiếng ồn X
2.2 Độ rung X
2.3 An toàn lao
động (cháy
nổ, điện...)
X X
2.4 Ảnh hưởng
tới hoạt
động KT-
XH khu vực
xung quanh
X X X X X
2.6 Gây phiền
toái và ảnh
hưởng tới
sức khỏe
cộng đồng
X X X X X
Dự án TCNTIII 12/2013
- 13 -
Bảng 5. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành chế biến thực phẩm
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển
nguyên vật
liệu sản xuất
Hoạt động
sản xuất
Khác
....
Cách đánh giá nhanh
Phương pháp
xác định Dấu hiệu nhận biết
1 Có liên quan đến
chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi X Quan sát
bằng mắt
- Quan sát thấy bụi trong không khí.
- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy lớp bụi
- Mùi X Khứu giác Mùi khó chịu
- Khí độc X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi hăng khét (nồng độ
SO2 trong không khí khoảng 1,6 mg/m3)
- H2S: cảm giác mùi trứng thối (nồng độ H2S trong
không khí khoảng 0,028 mg/m3)
- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ Clo trong không
khí khoảng 0,77 mg/m3)
- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng độ NH3 trong
không khí khoảng 3,75 mg/m3).
- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi tỏi
- CO: biểu hiện hành vi không bình thường khi thở
trong 1 giờ tại khu vực có CO (nồng độ CO trong
không khí khoảng 30 mg/m3).
- NO2: người bị hen suyễn khó thở khi hít thở trong 1
Dự án TCNTIII 12/2013
- 14 -
giờ tại khu vực có NO2 (nồng độ NO2 trong không
khí khoảng 0,2 mg/m3)
1.2 Nước thải
- Nước thải sinh hoạt X Quan sát bằng
mắt
Các chất mùn humic, humin làm nước có mầu vàng ;
các loại thủy sinh vật, rong tảo làm nước có màu xanh
; đất sét, phù sa làm nước có mầu hồng nhạt; mầu nâu
đỏ do các chất mùn hữu cơ
- Nước thải từ hoạt
động sản xuất
X Quan sát bằng
mắt
Nước thải có màu xám chứa hàm lượng hữu cơ cao
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải thông
thường
X
- Chất thải nguy hại X X
2 Không liên quan đến
chất thải
2.1 Tiếng ồn X X
2.2 Độ rung X X
2.3 An toàn lao động
(cháy nổ, điện...)
X
2.4 Ảnh hưởng tới hoạt
động KT-XH khu
vực xung quanh
X X
2.6 Gây phiền toái và
ảnh hưởng tới sức
khỏe cộng đồng
X X
Dự án TCNTIII 12/2013
- 15 -
Bảng 6. Bảng kiểm tra các tác động đối với ngành sản xuất nhựa, gạch, gỗ, giấy...
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển
nguyên vật
liệu sản xuất
Hoạt động
sản xuất
Khác
....
Cách đánh giá nhanh
Phương pháp
xác định Dấu hiệu nhận biết
1 Có liên quan đến
chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi X X Quan sát
bằng mắt
- Quan sát thấy bụi trong không khí.
- Tại các mặt bàn, mặt kính... thấy lớp bụi
- Mùi X X Khứu giác Mùi khó chịu
- Khí độc X X Khứu giác - SO2: người nhậy cảm thấy mùi hăng khét (nồng độ
SO2 trong không khí khoảng 1,6 mg/m3)
- H2S: cảm giác mùi trứng thối (nồng độ H2S trong
không khí khoảng 0,028 mg/m3)
- Clo: có mùi hăng cay nhẹ (nồng độ Clo trong không
khí khoảng 0,77 mg/m3)
- NH3: ngửi thấy mùi khai hắc (nồng độ NH3 trong
không khí khoảng 3,75 mg/m3).
- Thuốc trừ sâu phospho hữu cơ: mùi tỏi
- CO: biểu hiện hành vi không bình thường khi thở
trong 1 giờ tại khu vực có CO (nồng độ CO trong
không khí khoảng 30 mg/m3).
- NO2: người bị hen suyễn khó thở khi hít thở trong 1
giờ tại khu vực có NO2 (nồng độ NO2 trong không
khí khoảng 0,2 mg/m3)
Dự án TCNTIII 12/2013
- 16 -
1.2 Nước thải
- Nước thải sinh hoạt X Quan sát bằng
mắt
Các chất mùn humic, humin làm nước có mầu vàng ;
các loại thủy sinh vật, rong tảo làm nước có màu xanh
; đất sét, phù sa làm nước có mầu hồng nhạt; mầu nâu
đỏ do các chất mùn hữu cơ
- Nước làm mát X
- Nước thải từ hoạt
động sản xuất
X Quan sát bằng
mắt
Nước thải có màu xám chứa hàm lượng hữu cơ cao
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải thông
thường
X
- Chất thải nguy hại X X
2 Không liên quan đến
chất thải
2.1 Tiếng ồn X X
2.2 Độ rung X X
2.3 An toàn lao động
(cháy nổ, điện...)
X
2.4 Ảnh hưởng tới hoạt
động KT-XH khu
vực xung quanh
X X
2.6 Gây phiền toái và
ảnh hưởng tới sức
khỏe cộng đồng
X X
Dự án TCNTIII 12/2013
- 17 -
3. CÁCH ĐÁNH GIÁ NHANH CÁC TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG BẰNG CẢM
QUAN
Bằng cảm quan về màu sắc, mùi, vị, nhiệt độ có thể đánh giá nhanh tác đọng
của hoạt động SX-KD đến môi trường.
3.1. Mầu sắc
Mầu sắc của nước là do chất bẩn trong nước gây nên. Màu sắc của nước có ảnh
hưởng nhiều tới thẩm mỹ khi sử dụng nước, làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nước khi sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất. Nguyên nhân gây màu sắc của nước:
Mầu sắc thực của nước là các chất hữu cơ ở dạng keo gây nên. Ví dụ: các
chất mùn humic, humin làm nước có mầu vàng ; các loại thủy sinh vật, rong
tảo làm nước có màu xanh ; đất sét, phù sa làm nước có mầu hồng nhạt; mầu
nâu đỏ do các chất mùn hữu cơ;
Mầu biểu kiến của nước: do chất tan, chất keo, chất lơ lửng, các chất vô cơ
hạt rắn có mầu gây ra, mầu này xử lý đơn giản hơn. Ví dụ: các hợp chất của
sắt hóa trị +3 không tan nước có mầu đỏ. Nước thải sinh hoạt hay nước thải
công nghiệp là hỗn hợp của mầu thực và mầu biểu kiến thường gay mầu
xám hay mầu tối: nước thải có màu xám là nước thải chứa hàm lượng hữu
cơ cao từ cơ sở chăn nuôi, chế biến thực phẩm, khu dân cư...Nước thải có
màu nâu, đỏ, hoặc đen có thể là từ xí nghiệp nhuộm.
3.2. Mùi
Các hoạt động sản xuất của các TDA sẽ phát sinh các chất gây ô nhiễm không
khí. Xác định chính xác nồng độ ô nhiễm các khí này trong không khí cần các phương
tiện kỹ thuật hiện đại với các kỹ thuật viên lành nghề. Tuy nhiên, có thể đánh giá
nhanh một số khí ô nhiễm qua mùi đặc trưng của chúng.
3.2.1. Khí sunfua đioxit (SO2)
Khí SO2 là loại khí dễ hòa tan trong nước và được hấp thụ hoàn toàn rất nhanh
khi hít thở phía trên đường hô hấp. Ở nồng độ cao khí SO2 có mùi hăng khét, tuy nhiên
ở nồng độ thấp ta không cảm nhận được mùi của khí này trong bầu không khí.
- Người nhạy cảm với SO2 nhận biết được ở nồng độ 0,56 ppm tương đương 1,6
mg/m3, còn người bình thường ít nhạy cảm với SO2 thì nhận ra mùi khi nó ở
nồng độ 2 - 3 ppm.
- Ở nồng độ từ 1 ÷ 5 ppm, xuất hiện sự co thắt các cơ mềm ở khí quản.
- Ở nồng độ 5 ppm đa số nhận biết được mùi và có biểu hiện bệnh lý rõ ràng, khả
năng cảm nhận về mùi giảm.
- Ở nồng độ 10 ppm đường hô hấp có thẻ bị co thắt nghiêm trọng.
3.2.2. Khí hydro sunfua (H2S)
Khí H2S là loại khí không màu, dễ cháy và có mùi rất đặc trưng giống mùi
trứng thối.
- Ngưỡng nhận biết bằng mùi của khí H2S trong khoảng: 0,0005 ÷ 0,13 ppm
- Ở nồng độ 10 ÷ 20 ppm: làm chảy nước mắt, viêm mắt. Khi hít phải khí H2S
gây tiết nhày và viêm toàn bộ tuyến hô hấp.
Dự án TCNTIII 12/2013
- 18 -
- Ở nồng độ 150 ppm hoặc lớn hơn gây tê liệt cơ quan khứu giác.
3.2.3. Khí Clo (Cl)
Clo là khí màu vàng xanh, có mùi hăng cay và gây tác hại đối với mắt, da và
đường hô hấp. Hít thở không khí bị nhiễm clo người cảm thấy khó thở, bỏng rát da,
cay đỏ mắt và nhìn mờ. Mức độ tác hại đến sức khỏe của khí clo ở nồng độ khác nhau
trong không khí được trình bày trong Bảng 7.
Bảng 7. Tác hại của khí clo ở các giới hạn nồng độ khác nhau
Nồng độ khí clo trong
không khí (ppm)
Tác hại đối với cơ thể con người
0,5 Có mùi nhẹ - Không tác hại
1 ÷ 3 Mùi khí chịu gây chảy nước mắt - nước mũi - Viêm mắt -
viêm mũi
6 Viêm cổ họng
30 Ho, đau cổ họng
40 ÷ 60 Tiếp xúc trực tiếp trong khoảng 30 ÷ 60 phút có thể dẫn đến
tổn thương phổi nghiêm trọng
100 Có thể gây chết người
1.000 Gây chết người sau vài nhịp thở
3.2.4. Khí amoniac (NH3)
Amoniac có thể có không khí dưới dạng lỏng và khí. Khí không mầu có mùi
khai hắc (mùi nước tiểu). Nhận biết:
- Ở nồng độ 5 ÷ 10 ppm: mùi amoniac có thể nhận biết được.
- Ở nồng độ 150 ÷ 200 ppm: gây khó chịu và cay mắt.
- Ở nồng độ 400 ÷ 700 ppm: gây viêm mắt, mũi, tai và họng một cách nghiêm
trọng .
- Ở nồng độ > 2.000 ppm: bị cháy bỏng, ngạt thở và tử vong trong vài phút.
3.2.5. Các mercaptan
Các khí mercaptan là các sulphua amin có mùi rất khó chịu: mùi phân người
hoặc mùi thối bắp cải bị phân rửa hoặc mùi tôm, cá ươn. Các mercaptan thường có
trong nước thải sinh hoạt, nhà vệ sinh, kênh rạch bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt.
Các mercap tan có thể ảnh hưởng xấu đên hệ thống thần kinh.
3.2.6. Các hóa chất bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu) Phospho hữu cơ
Các hợp chất phospho hữu cơ (lân hữu cơ) có độc tính rất cao đối với con
người và các loài động vật. Các chất này có thể gây chết người chỉ với một lượng nhỏ
Dự án TCNTIII 12/2013
- 19 -
đưa vào cơ thể do chúng có thể gây tê liệt hệ thống thần kinh trung ương qua ức chế
men Cholinesterase.
Các hợp chất phospho hữu cơ nói chung và thuốc trừ sâu có gốc phospho hữu
cơ (như Methyl Parathion, Basudine, Chrotophos, DDVP…) nói riêng có mùi tỏi đặc
trưng dễ phân biệt với các loại hóa chất bảo vệ thực vật khác. Ngoài ra, bằng cảm quan
ta có thể nhận biết triệu chúng ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ qua quan át đồng
từ mắt nạn nhân: nếu đồng tử co nhỏ kết hợp cơ thể có mùi tỏi của hoá chất này thì có
thể dự đoán nạn nhân bị nhiễm một trong các loại thuốc trừ sâu phospho hữu cơ.
Ngoài một số khí ô nhiễm có mùi ta dễ dàng nhận biết có nhiều khí độc nhưng
lại không có mùi, khó được phát hiện bằng cảm quan. Tong trường hợp này ta cần xác
định chúng bằng các phương pháp hóa – lý. Một số loại khí không mùi phổ biến là:
CO, Nox, CO.
Khí Cacbon mônôxít (CO)
Là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản
phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của cácbon và các hợp chất chứa cácbon.
CO là loại khí độc có phản ứng rất mạnh (ái lực) với hồng cầu trong máu và tạo ra
cacboxy hemoglobin (COHb) làm hạn chế sự trao đổi chất và vận chuyển ôxy đi nuôi
cơ thể. Hàm lượng COHb trong máu có thể làm bằng chứng cho mức độ ô nhiễm khí
CO trong không khí xung quanh.
Ở Hình 1 là biểu đồ nồng độ COHb trong máu phục thuộc vào nồng độ CO
trong không khí xung quanh và thời gian tiếp xúc do Cơ quan Quốc gia Mỹ về kiểm
soát ô nhiễm không khí NAPCA (National Air Pollution Control Administration) thiết
lập. Ví dụ: từ biểu đồ ta thấy khi nồng độ CO trong không khí là 40 ppm với thời gian
tiếp xúc 1,5 giờ thì nồng độ COHb trong máu sẽ là 2%.
Dự án TCNTIII 12/2013
- 20 -
Hình 1. Biểu đồ nồng độ COHb trong máu phụ thuộc vào nồng độ CO trong
không khí xung quanh và thời gian tiếp xúc
Bảng 8. Triệu chứng của cơ thể ứng với nồng độ cacboxy hemoglobin trong máu
TT Triệu chứng %COHb
trong máu
1 Không có dấu hiệu gì < 1,0
2 Một vài biểu hiện không bình thường trong thái độ ứng xử 1,0 ÷ 2,0
3 Ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, giảm khả năng phân
biệt về khoảng thời gian, kém nhạy cảm giác quan, kém phân
biệt độ sáng và một vài chức năng tâm lý khác
2,0 ÷ 5,0
4 Chức năng tim, phổi bị ảnh hưởng 5,0 ÷ 10,0
5 Đau đầu nhẹ, giãn mạch máu ngoại vi 10 ÷ 20*
6 Đau đầu, mấp máy thái dương 20 ÷ 30
7 Đau đầu nhiều, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, nôn 30 ÷ 40
Dự án TCNTIII 12/2013
- 21 -
mửa và suy sụp
8 Suy sụp, ngất, mạch đập và nhịp thở chậm dần 40 ÷ 50
9 Ngất, giảm mạch đập và nhịp thở, hôn mê và co giật từng cơn 50 ÷ 60
10 Hôn mê, co giật từng cơn, tm mạch suy giảm và nguy cơ tử
vong
60 ÷ 70
11 Mạch yếu, thở chậm và yếu dần rồi tắt thở sau vài giờ 70 ÷ 80
12 Chết trong vòng < 1 giờ đồng hồ 80 ÷ 90
13 Chết trong và phút 90 ÷ 100
Ghi chú: * - Dấu hiệu đau đầu sớm nhất ở nhiều người ứng với nồng độ CO trong
không khí khoảng 100 ppm
Các khí nitơ oxit (NOx)
Có tất cả 6 loại khí nitơ oxit: N2O (đinitơ oxit), NO (nitơ oxit), NO2 (nitơ
đioxit), N2O3 (đinitơ trioxit), N2O4 (đinitơ tetraoxit) và N2O5 (đinitơ pentaoxit), trong
đó NO2 (nitơ đioxit) là đáng chú ý nhất.
Các triệu chứng bệnh lý do NO2 gây ra được trình bày ở bảng 9.
Bảng 9. Tác hại của NO2 phụ thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc
Nồng độ NO2 (ppm) Thời gian tiếp xúc Tác hại
> 500 48 giờ Gây chết người
300 - 400 2 ÷ 10 ngày Gây viêm phổi và có thể chết
150 - 200 3 ÷ 5 tuần Viêm sơ cuống phổi
50 - 100 6 ÷ 8 tuần Viêm cuống phổi và màng phổi
Ở nồng độ thấp thường gặp trong môi trường lao động và không khí xung
quanh, tác hại của NO2 tương đối chậm và khó nhận biết. Tuy nhiên, có vài biểu hiện
để nhận biết như sau:
- Ở một vài vị trí làm việc của người lao động nơi có ô nhiễm khí NO2 với nồng
độ < 3 ppm, tác hại xảy ra một thời gian dài từ 3 ÷ 5 năm.
- Với người bị hen suyễn, khi hít thở không khí có nồng độ NO2 từ 0,1 ÷ 0,2 ppm
trong thời gian 1 giờ thì sức cản của đường hô hấp có thay đổi.
4. GIÁM SÁT CÁC TIỂU DỰ ÁN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU
Việc giám sát các TDA có tuân thủ các biện pháp giảm thiểu được thực hiện
thông qua ba hình thức:
Dự án TCNTIII 12/2013
- 22 -
1. Giám sát, kiểm tra thông qua danh sách kiểm tra các tác động và biện pháp
giảm thiểu.
2. Giám sát, kiểm tra thông qua phân tích mẫu hiện trường: không khí, ồn, rung,
nước mặt, nước thải, chất thải rắn.
3. Giám sát qua các biểu hiện tác động xấu đến môi trường chung quanh: gây
mất rừng, suy giảm chát lượng đất, xói lở đất, xâm nhạp mặn, tác hại tài nguyeen thủy
sản, sinh vật trên cạn, gây ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt, sản xuát của các hộ chung
quanh.
Tùy từng điều kiện tại các PFI để áp dụng hình thức nào cho phù hơp.
4.1. Giám sát, kiểm tra thông qua danh sách kiểm tra các tác động và biện pháp
giảm thiểu
Danh sách kiểm tra được thiết kế ở bảng10.
Bảng 10. Danh sách kiểm tra các tác động và các biện pháp giảm thiểu áp dụng
Loại
tác
động
Chất gây ô
nhiễm
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Tình trạng
Có Không Có Không
Chất
lượng
không
khí
Khí thải Lắp đặt ống khói với chiều
cao cho phép
Lắp đạt quạt thông gió với
bộ lọc gió không khí
Lắp đặt và vận hành hệ
thống xử lý khí thải
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng
Biện pháp khác
Bụi Phun nước để giảm bụi
Lắp đặt hệ thống hút bụi
Biện pháp khác
Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
Xây dựng tường ngăn để
giảm ồn
Biện pháp khác
Nhiệt độ
cao xung
quanh khu
vực sản xuất
Lắp đặt quạt thông gió
Biện pháp khác
Dự án TCNTIII 12/2013
- 23 -
Loại
tác
động
Chất gây ô
nhiễm
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Tình trạng
Có Không Có Không
Chất
lượng
nước
Nước thải
sinh hoạt
Thải vào hệ thống thoát
nước chung
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
Biện pháp khác
Nước thải từ
hệ thống
làm mát
Thu gom và tái sử dụng
Biện pháp khác
Nước thải từ
quá trình
sản xuất
Thu gom nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý
nước thải (xử lý sinh học: ao
cá, ao ổn định nước thải,
trạm xử lý nước thải, xử lý
bằng phèn, vôi...)
Nước thải đáp ứng các quy
chuẩn môi trường
Biện pháp khác
Chất
thải rắn
Chất thải
rắn chung
Thu gom chất thải rắn vào
khu chứa rác
Chất thải vô
cơ
Hợp đồng với Công ty môi
trường đô thị để thu gom
Đốt
Chôn lấp
Biện pháp khác
Chất thải
rắn hữu cơ
Làm phân compost, biogas,
tái sử dụng
Hợp đồng với Công ty môi
trường đô thị để thu gom
Biện pháp khác
An toàn
lao
động
(phòng
Bảo hộ lao động (đeo tai
nghe, mặt nạ chống bụi...)
Dự án TCNTIII 12/2013
- 24 -
Loại
tác
động
Chất gây ô
nhiễm
Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu
Tình trạng
Có Không Có Không
chống
cháy nổ,
điện...)
Bố trí tường cách điện
Áp dụng các biện pháp
phòng chống cháy nổ, an
toàn điện
Lắp đặt hệ thống phòng cháy
chữa cháy, các thiết bị
phòng chống cháy nổ
Biện pháp khác
Ảnh
hưởng
tới hoạt
động
KT-XH
khu vực
xung
quanh
Lên kế hoạch cho từng hoạt
động sản xuất, thông báo với
cộng đồng địa phương để
được hỗ trợ về thông tin
công cộng trong trường hợp
gây ra ảnh hưởng
Biện pháp khác
Gây
phiền
toái và
ảnh
hưởng
tới sức
khỏe
cộng
đồng
Xây dựng tường ngăn ồn,
phun nước để giảm bụi
Bố trí khu sản xuất cách khu
vực đông dân cư nhất có thể
Biện pháp khác
Dự án TCNTIII 12/2013
- 25 -
Bảng 11. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành trồng trọt
(lúa, cây ăn trái, chè, cà phê, tiêu, điều, cao su, thanh long...)
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển nguyên vật
liệu sản xuất
Mở rộng đất sản xuất
gây ảnh hưởng hệ sinh
thái tự nhiên
Sử dụng phân hóa học Sử dụng hóa chất bảo
vệ thực vật
1 Có liên quan đến
chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá
trình san ủi
- Tưới ẩm đất trong quá
trình san ủi
- Mùi - Sử dụng đúng chủng
loại quy định, đúng thời
vụ...
- Có phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân.
- Kho bảo quản đúng quy
định
- Sử dụng đúng chủng
loại quy định, đúng thời
vụ...
- Có phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân.
- Kho bảo quản đúng quy
định
- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu
đúng đúng quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Sử dụng nhiên liệu
đúng đúng quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Sử dụng đúng chủng
loại quy định, đúng thời
vụ...
- Có phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân.
- Kho bảo quản đúng quy
định
- Sử dụng đúng chủng
loại quy định, đúng thời
vụ...
- Có phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân.
- Kho bảo quản đúng quy
định
Dự án TCNTIII 12/2013
- 26 -
1.2 Nước thải
- Nước thải sinh
hoạt
- Nước thải từ
hoạt động sản
xuất
- Sử dụng đúng chủng
loại quy định, đúng thời
vụ...
- Sử dụng đúng chủng
loại quy định, đúng thời
vụ...
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải thông
thường
Thu gom, đổ thải đúng
quy định
Thu gom, đổ thải đúng
quy định
Thu gom, đổ thải đúng
quy định
- Chất thải nguy
hại
Thu gom, thuê xử lý
đúng quy định
Thu gom, thuê xử lý
đúng quy định
Thu gom, thuê xử lý
đúng quy định
2 Không liên quan
đến chất thải
2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy
định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Đi đúng tốc độ quy
định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy
định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Đi đúng tốc độ quy
định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
2.3 An toàn lao động
(cháy nổ, điện...)
Đi đúng tốc độ quy định
- Có phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân.
- Có phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân.
2.4 Ảnh hưởng đến Mở rộng đúng quy hoạch Sử dụng đúng chủng loại Sử dụng đúng chủng loại
Dự án TCNTIII 12/2013
- 27 -
rừng, tài nguyên
sinh vật, thủy
sản…
được phê duyệt quy định, đúng thời vụ... quy định, đúng thời vụ...
2.5 Ảnh hưởng tới
hoạt động KT-XH
khu vực xung
quanh
- Đi đúng tốc độ quy
định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
Mở rộng đúng quy hoạch
được phê duyệt
Sử dụng đúng chủng loại
quy định, đúng thời vụ...
Sử dụng đúng chủng loại
quy định, đúng thời vụ...
2.6 Gây phiền toái và
ảnh hưởng tới sức
khỏe cộng đồng
- Đi đúng tốc độ quy
định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
Mở rộng đúng quy hoạch
được phê duyệt
Sử dụng đúng chủng loại
quy định, đúng thời vụ...
Sử dụng đúng chủng loại
quy định, đúng thời vụ...
Dự án TCNTIII 12/2013
- 28 -
Bảng 12. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành chăn nuôi
(trâu, bò, đà điểu, lợn, gà...)
TT
Các hoạt
động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển vật nuôi,
vật liệu, thức ăn
Phân , nước tiểu
gia súc, gia cầm.
Xác động vật...
Bệnh truyền
nhiễm
Xâm phạm vùng
chung quanh Thuốc thú y
1 Có liên quan
đến chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá
trình san ủi
- Mùi - Thu gom, chứa
đúng quy định.
- Sử dụng biogas
- Tiêu hủy xác theo
quy định của địa
phương
- Sử dụng đúng
chủng loại quy định,
- Có phương tiện
bảo hộ lao động cá
nhân.
- Kho bảo quản
đúng quy định
- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu đúng
đúng quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Thu gom, chứa
đúng quy định.
- Sử dụng biogas
- Tiêu hủy xác theo
- Sử dụng đúng
chủng loại quy định,
- Có phương tiện
bảo hộ lao động cá
Dự án TCNTIII 12/2013
- 29 -
quy định của địa
phương
nhân.
- Kho bảo quản
đúng quy định
1.2 Nước thải
- Nước thải
sinh hoạt
- Thu gom, chứa
đúng quy định.
- Bể phốt đúng 3
ngăn
- Nước thải từ
hoạt động sản
xuất
- Thu gom, chứa
đúng quy định.
- Sử dụng biogas
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải
thông thường
Thu gom, thuê xử lý đúng
quy định
Thu gom, thuê xử
lý đúng quy định
- Chất thải
nguy hại
Thu gom, thuê xử lý đúng
quy định
Thu gom, thuê xử
lý đúng quy định
Thu gom, thuê xử lý
đúng quy định
2 Không liên
quan đến chất
thải
2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Đi đúng tốc độ
quy định
- Bảo dưỡng
phương tiện định kỳ
2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
- Đi đúng tốc độ
quy định
Dự án TCNTIII 12/2013
- 30 -
định kỳ - Bảo dưỡng
phương tiện định kỳ
2.3 An toàn lao
động (cháy nổ,
điện...)
Đi đúng tốc độ quy định - Có phương tiện
bảo hộ lao động cá
nhân.
2.4 Ảnh hưởng
đến rừng, tài
nguyên sinh
vật, thủy
sản…
- Thu gom, xử
lý đúng quy
định
- Có phương tiện
bảo hộ lao động cá
nhân.
2.5 Ảnh hưởng tới
hoạt động KT-
XH khu vực
xung quanh
- Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Cấm:
+ Vứt xác gia súc,
gia cầm, thủy cầm
nhiễm bệnh, nhiễm
khuẩn, chết ra nơi
công cộng;
+ Thải trực tiếp ra
môi trường chất
thải chưa qua xử lý
hoặc đã được xử lý
nhưng chưa đạt
tiêu chuẩn theo quy
định;
+ Để các vật nuôi
gia súc, gia cầm,
thủy cầm đi rong
trên đường phố,
phóng uế nơi công
- Tiêm chủng
đúng quy định
- Ngăn ngừa,
cách ly vùng
dịch, chuồng
trại.
- Tiêm thuốc
đúng chủng loại
- Tiêu hủy đúng
quy trình
Mở rộng đúng quy
hoạch được phê
duyệt
Sử dụng đúng chủng
loại
Dự án TCNTIII 12/2013
- 31 -
cộng;
2.6 Gây phiền toái
và ảnh hưởng
tới sức khỏe
cộng đồng
- Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện
định kỳ
- Cấm:
+ Vứt xác gia súc,
gia cầm, thủy cầm
nhiễm bệnh, nhiễm
khuẩn, chết ra nơi
công cộng;
+ Thải trực tiếp ra
môi trường chất
thải chưa qua xử lý
hoặc đã được xử lý
nhưng chưa đạt
tiêu chuẩn theo quy
định;
+ Để các vật nuôi
gia súc, gia cầm,
thủy cầm đi rong
trên đường phố,
phóng uế nơi công
cộng;
- Tiêm chủng
đúng quy định
- Ngăn ngừa,
cách ly vùng
dịch, chuồng
trại.
- Tiêm thuốc
đúng chủng loại
- Tiêu hủy đúng
quy trình
Mở rộng đúng quy
hoạch được phê
duyệt
Sử dụng đúng chủng
loại
Dự án TCNTIII 12/2013
- 32 -
Bảng 13. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành thủy sản (cá, tôm, nghêu, sò...)
TT
Các hoạt
động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển
nguyên vật
liệu sản xuất
Lấy nước vào và
nước thải ra
Thức ăn và
thuốc thú y
Xử lý động vật
chết, dịch bệnh,
thuốc thú y
Thu hoạch,
quản lý đáy ao,
đầm, lồng bè
Xâm phạm vùng
sinh thái tự
nhiên
1 Có liên quan
đến chất thải
1.1 Khí thải
- Bụi - Tưới ẩm đất
trong quá trình
vận chuyển
- Mùi - Sử dụng đúng
chủng loại quy
định,
- Có phương tiện
bảo hộ lao động
cá nhân.
- Kho bảo quản
đúng quy định
- Sử dụng đúng
chủng loại quy
định,
- Có phương tiện
bảo hộ lao động
cá nhân.
- Rắc vôi bột đáy
đầm nuôi
- Khí độc - Sử dụng
nhiên liệu
đúng đúng quy
- Sử dụng đúng
chủng loại quy
định,
- Sử dụng đúng
chủng loại quy
định,
- Rắc vôi bột đáy
đầm nuôi
Dự án TCNTIII 12/2013
- 33 -
định
- Bảo dưỡng
phương tiện
định kỳ
- Có phương tiện
bảo hộ lao động
cá nhân.
- Kho bảo quản
đúng quy định
- Có phương tiện
bảo hộ lao động
cá nhân.
1.2 Nước thải
- Nước thải
sinh hoạt
- Nước thải từ
hoạt động sản
xuất
- Lắng cặn.
- Sử dụng thuốc
khử trùng đúng
quy định
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải
thông thường
Bùn nạo vét ủ,
phơi
- Chất thải
nguy hại
Thu gom, thuê
xử lý đúng quy
định
- Sử dụng đúng
chủng loại thuốc,
đúng thời gian
quy định
- Thu gom, thuê
xử lý đúng quy
định
- Cấm:
+ Vứt xác vật
nuôi nhiễm bệnh,
nhiễm khuẩn,
chết ra nơi công
cộng;
+ Thải trực tiếp
ra môi trường
chất thải chưa
qua xử lý hoặc đã
được xử lý nhưng
Dự án TCNTIII 12/2013
- 34 -
chưa đạt tiêu
chuẩn theo quy
định;
2 Không liên
quan đến chất
thải
2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc
độ quy định
- Bảo dưỡng
phương tiện
định kỳ
2.2 Độ rung - Đi đúng tốc
độ quy định
- Bảo dưỡng
phương tiện
định kỳ
2.3 An toàn lao
động (cháy nổ,
điện...)
Đi đúng tốc độ
quy định
Có phương tiện
bảo hộ lao động
cá nhân.
2.4 Ảnh hưởng tới
hoạt động KT-
XH khu vực
xung quanh
Đi đúng tốc độ
quy định
- Lấy nước đúng
quy định địa
phương.
- Nước được lắng
lọc trước khi thải
ra ngoài
- Sử dụng thuốc
đúng chủng loại.
- Sử dụng thức ăn
đạt tiêu chuẩn,
vừa đủ tránh cho
ăn quá thừa gây ô
nhiễm nguồn
nước
- Cấm:
+ Vứt xác vật
nuôi nhiễm bệnh,
nhiễm khuẩn,
chết ra nơi công
cộng;
+ Thải trực tiếp
ra môi trường
Mở rộng đúng
quy hoạch được
phê duyệt
Dự án TCNTIII 12/2013
- 35 -
chất thải chưa
qua xử lý hoặc đã
được xử lý nhưng
chưa đạt tiêu
chuẩn theo quy
định;
2.6 Gây phiền toái
và ảnh hưởng
tới sức khỏe
cộng đồng
Đi đúng tốc độ
quy định
- Lấy nước đúng
quy định địa
phương.
- Nước được lắng
lọc trước khi thải
ra ngoài
- Sử dụng thuốc
đúng chủng loại.
- Sử dụng thức ăn
đạt tiêu chuẩn,
vừa đủ tránh cho
ăn quá thừa gây ô
nhiễm nguồn
nước
- Cấm:
+ Vứt xác vật
nuôi nhiễm bệnh,
nhiễm khuẩn,
chết ra nơi công
cộng;
+ Thải trực tiếp
ra môi trường
chất thải chưa
qua xử lý hoặc đã
được xử lý nhưng
chưa đạt tiêu
chuẩn theo quy
định;
Mở rộng đúng
quy hoạch được
phê duyệt
Dự án TCNTIII 12/2013
- 36 -
Bảng 14. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành chế biến thực phẩm
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất Hoạt động sản xuất
1 Có liên quan đến chất
thải
1.1 Khí thải
- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá trình vận chuyển
- Mùi - Hệ thống hút khí, hấp thụ khí
- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định
- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ
- Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định
- Hệ thống hút khí, hấp thụ khí
1.2 Nước thải
- Nước thải sinh hoạt - Thu gom, sử dụng bể phốt 3 ngăn
- Nước thải từ hoạt động
sản xuất
Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, gồm:
- Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.
- Xử lý cơ học.
- Xử lý hóa học và hóa lý học: bao gồm các biện
pháp như: trung hòa; oxy hóa - khử; keo tụ, hấp
phụ; tuyển nổi; làm thoáng.
- Xử lý sinh học.
Dự án TCNTIII 12/2013
- 37 -
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải thông thường Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải
đúng quy định
- Chất thải nguy hại Thu gom, thuê xử lý đúng quy định Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải
đúng quy định
2 Không liên quan đến chất
thải
2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ
- Sử dụng các thiết bị có độ ồn thấp
- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ
- Sử dụng các thiết bị có độ rung thấp
- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
- Chân đế thiết bị được đệm cát, chôn chặt
2.3 An toàn lao động (cháy nổ,
điện...)
- Đảm bảo các thiết bị an toàn về phòng chống
cháy nổ, chấp điệp.
2.4 Ảnh hưởng tới hoạt động
KT-XH khu vực xung
quanh
Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn
đúng quy định
2.6 Gây phiền toái và ảnh
hưởng tới sức khỏe cộng
đồng
Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn
đúng quy định
Dự án TCNTIII 12/2013
- 38 -
Bảng 15. Biện pháp giảm thiểu các tác động đối với ngành sản xuất nhựa, gạch, gỗ, giấy...
TT
Các hoạt động
của TDA
Các thông số
Vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất Hoạt động sản xuất
1 Có liên quan đến chất
thải
1.1 Khí thải
- Bụi - Tưới ẩm đất trong quá trình vận chuyển
- Mùi - Hệ thống hút khí, hấp thụ khí
- Khí độc - Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định
- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ
- Sử dụng nhiên liệu đúng đúng quy định
- Hệ thống hút khí, hấp thụ khí
1.2 Nước thải
- Nước thải sinh hoạt - Thu gom, sử dụng bể phốt 3 ngăn
- Nước làm mát Tuần hoàn nước làm mát.
- Nước thải từ hoạt động
sản xuất
Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, gồm:
- Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải.
- Xử lý cơ học.
- Xử lý hóa học và hóa lý học: bao gồm các biện
pháp như: trung hòa; oxy hóa - khử; keo tụ, hấp
phụ; tuyển nổi; làm thoáng.
Dự án TCNTIII 12/2013
- 39 -
- Xử lý sinh học.
1.3 Chất thải rắn
- Chất thải thông thường Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải
đúng quy định
- Chất thải nguy hại Thu gom, thuê xử lý đúng quy định Thu gom, phân loại, tái sử dụng, tái chế, đổ thải
đúng quy định
2 Không liên quan đến chất
thải
2.1 Tiếng ồn - Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ
- Sử dụng các thiết bị có độ ồn thấp
- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
2.2 Độ rung - Đi đúng tốc độ quy định
- Bảo dưỡng phương tiện định kỳ
- Sử dụng các thiết bị có độ rung thấp
- Bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
- Chân đế thiết bị được đệm cát, chôn chặt
2.3 An toàn lao động (cháy nổ,
điện...)
- Đảm bảo các thiết bị an toàn về phòng chống
cháy nổ, chấp điệp.
2.4 Ảnh hưởng tới hoạt động
KT-XH khu vực xung
quanh
Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn
đúng quy định
2.6 Gây phiền toái và ảnh
hưởng tới sức khỏe cộng
đồng
Đi đúng tốc độ quy định - Đảm bảo xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn
đúng quy định
Dự án TCNTIII 12/2013
- 40 -
4.2. Giám sát, kiểm tra thông qua phân tích mẫu môi trường
Để đánh giá chính xác mức độ đạt yêu cầu về BVMT, KSÔN và tác động của
TDA đến môi trường công tác giám sát, kiểm tra môi trường cần dựa vào kết quả phân
tích chất thải và các thành phần môi trường. Tài liệu dưới đây cung cấp các thông số,
chỉ số đặc trưng cần phân tích và các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (QCVN) về môi trường cần được áp dụng trong giám sát, đánh giá ô
nhiễm môi trường ở một số ngành nghề phổ biến trong Dự án TCNT III. Tuy nhiên
việc thu mẫu và phân tích mẫu chất thải, phân tích môi trường cần chi phí lớn (mỗi đợt
kiểm tra đối với một cơ sở SX-KD cần chi đến 5 – 10 triệu đồng). Do vậy biện pháp
này chỉ nên áp dụng cho các cơ sở lớn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
4.2.1. Các thông số/chỉ số/chỉ thị đặc trưng cần lựa chọn để đánh giá tác động môi
trường, kiểm tra ô nhiễm ngành chăn nuôi
Để đánh giá tác động môi trường hoặc kiểm tra, giám sát công tác quản lý môi
trường của các TDA, cơ sở chăn nuôi cần sử dụng các thông số (parameter) hoặc các
chỉ thị môi trường (environmental indicator) sau:
Giám sát ô nhiễm không khí: thu mẫu khí thải, không khí chung quanh và phân
tích bụi, CH4, H2S, các mercaptan, mùi trong đó mùi là thông số đặc trưng nhất
Giám sát ô nhiễm nước: thu mẫu nước thải, nước các sông, hồ ao nơi tiếp nhận
nước thải và phân tích pH, màu, chất rắn lơ lửng, độ đục, DO, BOD, NH4+,
NO3-, tổng P, T.coliform, trứng giun/sán;. Trong số này 4 thông số đặc trưng
nhất là: DO, BOD, NH4+, T.coliform.
Giám sát ô nhiễm đất: thu mẫu, phân tích trứng giun/sán, T.coliform.
Các TCVN/QCVN cần áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả quản lý
môi trường
Để đánh giá mức độ ô nhiễm hoặc hiệu quả kiểm soát ô nhiễm, quản lý môi
trường của các ngành chăn nuôi tập trung cần áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(QCVN) chính:
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
(trong trường hợp đánh giá tác động do chất thải đến nước sông, kênh rạch, ao
đầm vùng nước ngọt).
4.2.2. Các thông số/chỉ số môi trường đặc thù cần sử dụng trong đánh giá tác động
môi trường, kiểm tra ô nhiễm ngành tiểu thủ công nghiệp
Sản xuất giấy
Để đánh giá mức độ gây tác động xấu đến môi trường và hiệu quả của công tác
QLMT ở các TDA sản xuất giấy cần sử dụng các thông số sau:
Môi trường không khí: thu mẫu, phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm không khí
theo các thông số: bụi tổng số, PM10, hơi kiềm, SO2, NOx, CO, mùi. Trong số
này các thông số đặc trưng nhất là: bụi tổng số, hơi kiềm và mùi.
Dự án TCNTIII 12/2013
- 41 -
Môi trường nước: Thu mẫu, phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm do nước thải
đến nước sông, hồ, kênh mương và nước ngầm theo các thông số: pH, độ đục,
màu, DO, SS, BOD, COD, dầu mỡ, phenol, halogen hữu cơ, dioxin (nếu có
điều kiện). Trong số đó các thông số pH, độ đục, màu, DO, SS, BOD và phenol
là ưu tiên vì tính đặc trưng và tương đối dễ phân tích.
Môi trường đất: Không cần phân tích
Chỉ thị sinh học: nước thải với lưu lượng lớn từ các cơ sở sản xuất giấy có thể
gây chết tôm cá nếu xả vào sông, hồ, kênh rạch. Do vậy việc xuất hiện tôm cá
chết hàng loạt ở khu vực gần điểm tiếp nhận nước thải là chỉ thị sinh học có thể
được sử dụng để đánh giá tác động môi trường của loại hình sản xuất này.
Chế biến thủy sản (cá, tôm...)
Môi trường không khí: mùi (đánh giá qua khứu giác)
Môi trường nước: thu mẫu nước thải, nước sông, kênh rạch, ao hồ nơi tiếp nhận
chất thải và phân tích độ đục, SS, DO, BOD, NH4+, NO3
-, tổng P, dầu mỡ,
T.coliform trong đó độ đục, SS, DO, BOD, NH4+
là các thông số ưu tiên lựa
chọn.
Môi trường đất: chất rắn phế bỏ từ tôm, cá, nhuyễn thể.
Các TCVN/QCVN được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả quản lý
môi trường
Để đánh giá công tác xử lý ô nhiễm ở các cơ sở nuôi thủy sản có đạt yêu cầu
về BVMT hay không cần áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về môi trường
hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường đối với nước thải, CTR từ
cơ sở nuôi thủy sản. Tuy nhiên cho đến nay Bộ TNMT và Bộ NNPTNT chưa ban hành
các QCVN này. Do vậy việc đánh giá sự tuân thủ quy định BVMT của các cơ sở nuôi
tôm, cá, hàu, nghêu sò có thể tạm thời sử dụng hai (2) QCVN sau:
- QCVN 40:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (đối
với các cơ sở nuôi thủy sản ở vùng nước ngọt, vùng cửa sông).
- QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven
bờ (đối với các cơ sở nuôi thủy sản ở vùng ven biển, ven hải đảo).
4.2.3. Các thông số đặc trưng được sử dụng để giám sát ô nhiễm và đánh giá hiệu
quả quản lý hóa chất BVTV
Không có thông số chung để giám sát, đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động
môi trường của các hóa chất BVTV. Khi cần giám sát ô nhiễm do các chất này phải
thu mẫu (đất, nước, sinh vật) phân tích từng chất. Do nồng độ/hàm lượng các hóa chất
BVTV trong đất, nước, sinh vật (cây cối, cơ thể tôm, cá, trâu bò, con người) rất thấp
nên cần sử dụng các phương pháp phân tích chuyên dụng và có độ nhạy cao. Các
phương pháp có hiệu quả cao là sắc ký khí, sắc ký lỏng cao áp hoặc sắc ký – khối phổ.
Ngoài phân tích hóa học, phương pháp độc tính sinh thái (dùng các loài thủy
sinh để đánh giá mức độ ô nhiễm nươc do hóa chất BVTV) cũng là phương pháp đang
được sử dụng có hiệu quả ở nhiều quốc gia.
Dự án TCNTIII 12/2013
- 42 -
Các TCVN, QCVN cần áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm và hiệu quả quản lý
hóa chất BVTV
Để đánh giá tác động môi trường hoặc kiểm tra, giám sát ô nhiễm do hoá chất
BVTV, một số QCVN sau có thể dược áp dụng
QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tồn lưu hoá chất
BVTV trong đất.
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt (lựa chọn các thông số về hóa chất BVTV).
QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ (lựa chọn các thông số về hóa chất BVTV).
4.2.4. Các thông số/chỉ số/chỉ thị môi trường cần sử dụng để nhận dạng tác động
môi trường, kiểm tra công tác BVMT ở các cơ sở nuôi thuỷ sản
Đánh giá tác động đến hệ sinh thái tự nhiên
Việc lập các cơ sở nuôi thuỷ sản có thể ảnh hưởng xấu đến các HST tự nhiên. Để
nhận dạng, đánh giá tác động này cần sử dụng các chỉ số sau:
Diện tích vùng nuôi
Diện tích thảm thực vật (kểt cả RNM) bị mất
Độ đa dạng sinh học của vùng rừng bị mất (diện tích, độ che phủ, số loài thực
vật, động vật hoang dã, các loài quý hiếm)
Mức độ xói lở (nếu có) trước và sau khi lập khu nuôi thuỷ sản.
Các TCVN/QCVN cần sử dụng trong giám sát môi trường dự án nuôi thủy sản
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
(đố với các dự án vùng nước ngọt)
QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ (đối với các dự án vùng ven biển, ven đảo)
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
5. CÁC NỘI DUNG KHÁC MÀ TƯ VẤN CHO LÀ CẦN THIẾT ĐỂ NÂNG CAO
KIẾN THỨC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO CÁN BỘ TÍN DỤNG
5.1. Nâng cao năng lực cho cán bộ tín dụng của các PFI
Quản lý môi trường là lĩnh vực rất mới đối với các cán bộ tín dụng trong hệ
thống các ngân hàng của Việt Nam. Cán bộ tín dụng chính là người trực tiếp tư vấn
cho người vay vốn nên việc hiểu biết về vấn đề môi trường là cần thiết nhằm tư vấn
đúng đắn cho các TDA.
Kết quả khảo sát của đơn vị tư vấn về môi trường cho Dự án TCNT III cho thấy
năng lực về quản lý môi trường của các cán bộ Ngân hàng còn hạn chế, đặc biệt là đối
với những cán bộ thuộc hệ thống chi nhánh cấp 2, cấp 3. Nguyên nhân chủ yếu do các
Dự án TCNTIII 12/2013
- 43 -
cán bộ này không được đào tạo về quản lý môi trường cũng như hạn chế về nhận thức
về bảo vệ môi trường.
Do đó, các cán bộ tín dụng của các PFI cần được tham gia vào các khoá tập
huấn như:
Quản lý môi trường: cung cấp các kiến thức cơ bản về các quy định pháp lý
trong bảo vệ tài nguyên môi trường và các quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi
trường, các kiến thức về quản lý môi trường theo các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại…
Giám sát môi trường: cung cấp các phương pháp quan sát tại chỗ và điền thông
tin vào các bản giám sát môi trường.
Sử dụng thành thạo các tài liệu hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường,
kiểm soát ô nhiễm đối với các loại hình sản xuất chính.
Hiểu biết về các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường: thuế và phí bảo vệ
môi trường để có thể tư vấn cho các hộ vay.
Các khoá tập huấn này có thể do Phòng MT của Sở GD III- BIDV, tổ chức hoặc
có thể do BIDV mời các chuyên gia độc lập phối hợp với phòng QLMT thực hiện.
5.2. Phối hợp với các sở, ngành khác trong việc đào tạo nâng cao năng lực cán bộ
ngân hàng
Để thực hiện được các chương trình đào tạo về quản lý môi trường cho cán bộ
tín dụng các PFI cần phối hợp với các sở/ngành liên quan đến môi trường của địa
phương như Sở TNMT,Sở NN- PTNT, các viện, trường đại học, trung tâm môi trường
và chuyên gia độc lập tổ chức các chương trình tập huấn.