tang huyet ap
DESCRIPTION
cvcvcTRANSCRIPT
SUY TUẦN HÒAN DO MẠCH
PGS Nguyễn thị Đoàn Hương
XƠ VỮA ĐM
XVĐM là những thay đổi nội mạc của những ĐM lớn với sự tích tụ lipid, glucid phức hợp,máu,mô xơ và những lắng đọng vôi dẫn đến biến đổi trung mạc (lớp giữa)
Sự thay đổi nội mạc gồm vùng họai tử giàu lipid bao bọc bởi một vỏ xơ
MẢNG XƠ VỮA
Lồi vào trong lòng mạch đường kính 1-3cm, dày 3-5mm
Vi thể: tinh thể cholesterol+ mảnh vụn tế bào họai tử + ĐTB ăn mở (tế bào bọt)
Chung quanh là vỏ xơ hóa
MẢNG XƠ VỮA
Vị trí : ĐM chủ, ĐM cơ cở lớn , chỗ chịu dòng máu xóay (ngã ba ĐM, khúc quanh ĐM, đạon khởi đầu nhánh ngang..), ĐM vành, ĐM thận, ĐM chi dưới
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Chấn thương nhiều lần nội mạc ( P máu, nicotin, cồn, độc chất, mở máu cao, lão hóa nội mạc )
Tiểu cầu tiếp xúc với tầng sâu của nội mạc --- họat hóa tiểu cầu ---- sản xuất chất trung gian làm tăng sinh và di cư tế bào cơ trơn từ trung mạc ra nội mạc
Xâm nhập lipid Vùng trung tâm không có oxy : tế bào chết+
lipid
YẾU TỐ NGUY CƠ
Rối lọan lipid máuTHAThuốc láBéo phì, ít vận động Tăng đường máu
HẬU QUẢ
Hẹp lòng mạchHình thành huyết khốiDễ phình mạch làm mạch dễ vỡ
HUYẾT ÁPHuyết áp là lực của máu tác động lên một đơn vị diện tích thành mạch
HATB = CLT x KHÁNG LỰC MẠCH (KLM)HATB = HA TTr + 1/3 Hiệu áp CLT = Lượng máu bơm trong một nhịp x nhịp/phút
Yếu tố ảnh hưởng trên lượng máu bơm/nhịp : Tiền tải Hậu tải Tính co thắt
KHÁNG LỰC MẠCH
Yếu tố ảnh hưởng : Thể dịch : cân bằng giữa chất co mạch
và dãn mạch hai chất quan trọng : NorE và angiotensin
II Tại chỗ : tự điều chỉnh – NO
TĂNG HUYẾT ÁP KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
90% người cao HABắt đầu tuổi từ 40-50 Có tính di truyền : 70%- 80% có tiền căn
gia đìnhCơ chế : Tăng CLT Tăng KLM
PHÂN LỌAI THA (JNC 7)
Phân lọai HATTmmHg
HATTrmmHg
Bình thường < 120 Và < 80
Tiền THA 120-139 Hoặc 80-89
THA độ 1 140-159 Hoặc 90-99
THA độ 2 >= 160 Hoặc >= 100
THA THỨ PHÁT
Nhiều yếu tố liên quan đến CLT và KLM gây tăng HA
Bệnh thậnAngiotensin II :hẹp ĐM thận- giảm tưới máu
thậnAldosterone: tăng aldosterone nguyên phát , ứ
Na+Trương lực giao cảm : pheochromocytoma làm
tăng sản xuất catecholamine
SUY THẬN
Giảm, mất chức năng thận : tăng HABệnh thận mãn tính : tăng HA
GIẢM THẢI Na+
Bệnh thận mãn tính : HATT liên quan đến thể tích máuGiảm khả năng điều chỉnh Na+ /máuCơ chế điều hòa mạch bất thường
ANGIOTENSIN II
ANGIOTENSIN II
Angiotensin II:Co mạch Tăng tái hấp thu Na ở ống gần Làm bài tiết aldosterone
ALDOSTERONE
Dư thừa aldosterone làm tăng HAAldosterone : tái hấp thu muối và nước thải K+ ---- giảm K+/máu
HỆ GIAO CẢM
Tăng trương lực giao cảm gây tăng HAGây co mạch Tăng nhịp tim , tăng co bóp cơ tim ứ Na+
TÓM TẮT
HA là do CLT và KLMĐa số các trường hợp là không rõ nguyên
nhânCác yếu tố ảnh hưởng đến CLT và KLM
sẽ gây tăng HA thứ phát Các quá trình thường ảnh hưởng đến
điều chỉnh Na+ ở thận : giao cảm, angiotensin II, aldosterone
PHÒNG NGỪA THA
Không hút thuốcKhông uống rượuÍt uống cà phêTránh stressTránh tăng cân quá nhiềuĐiều chỉnh rối loạn chuyển hóaGiảm ăn muối (4-5g/ngày)