tcvn - xí nghiệp tài nguyên và môi trường 3vinanren.vn/document/tmvdata/tcvn201x.doc ·...
TRANSCRIPT
TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN xxxx : 201x
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐỊA HÌNH QUỐC GIA - PHÂN LỚP NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:50.000 TRONG MÔI
TRƯỜNG MICROSTATIONNational topographic maps - Topographic map content layer
scale 1:50.000 with MICROSTATION
HÀ NỘI –2014
DỰ THẢO 1
TCVNxxxx:201x
Mục lục Trang
Lời nói đầu 2
1. Phạm vi áp dụng 3
2. Giải thích thuật ngữ 3
3. Cấu trúc nội dung bản đồ địa hình gốc dạng số 4
4. Các chỉ tiêu kỹ thuật của bản đồ địa hình gốc dạng số 5
5. Tổ chức dữ liệu bản đồ gốc dạng số 8
6. Biên tập và trình bày bản đồ gốc dạng số 9
7. Kiểm tra chất lượng bản đồ địa hình gốc dạng số 10
8. Đóng gói sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc 11
Các phụ lục
Phụ lục A 15
Phụ lục B 20
1
TCVNxxxx:201x
Lời nói đầu
TCVN: Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường
Microstation thuộc loại tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định cấu trúc nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ
1:50.000 được thể hiện trong môi trường đồ họa Microstation.
TCVN: Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường
Microstation được xây dựng dựa trên các căn cứ sau:
- Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 ban hành kèm theo Quyết định số
178/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi
trường);
- Danh mục trình bày hiển thị được quy định tại Thông tư số: 20/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Quy định kỹ thuật về mô hình cấu
trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000” (sau đây gọi tắt là Thông tư số: 20/2014/TT-
BTNMT);
- Quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 ban hành
kèm theo Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25 tháng 02 năm 2000 của Tổng Cục trưởng Tổng
Cục Địa chính (sau đây gọi tắt là Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC).
TCVN: Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường
Microstation do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
2
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVNxxxx:201x
Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation
National topographic maps - Topographic map content layer scale 1:50.000 with MICROSTATION
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm bản đồ địa hình gốc dạng số được thành lập từ cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia.
1.2 Khuyến khích áp dụng cho các loại sản phẩm bản đồ địa hình dạng số có yêu cầu kỹ thuật tương
đương.
1.3. Phân lớp nội dung bản đồ quy định trong Tiêu chuẩn này tham chiếu bộ ký hiệu số được công bố
trong TCVN:*** Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường
Microstation.
1.4. Sử dụng bộ ký hiệu số được công bố tại TCVN:*** Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation, để thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ địa hình.
2. Giải thích thuật ngữ
Trong Tiêu chuẩn này các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:
Phân lớp nội
dung bản đồ
Quy định về danh mục đối tượng nội dung bản đồ dựa trên nguồn dữ liệu đầu
vào, là cơ sở dữ liệu nền địa lý kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật để phân loại đối
tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với hệ thống bản đồ địa hình quốc gia.
Bản đồ địa hình
gốc dạng số
Bản đồ địa hình dạng số trong đó các đối tượng nội dung chưa có sự chỉnh sửa,
biên tập, trình bày cho các mục đích khác như bản đồ chuyên đề, bản đồ chế in.
Seed fileTệp dữ liệu mẫu ở định dạng *.DGN đã bao gồm các tham số cơ bản kèm theo
phù hợp với quy định về cơ sở toán học của loại bản đồ cần thành lập.
Thuộc tính đồ
họa
Tập hợp của 2 hay nhiều thuộc tính về mã lớp, mã màu, mã lực nét và mã ký
hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng nội dung bản đồ trong môi trường
Microstation.
Ký hiệu đại diện Ký hiệu được sử dụng để minh họa cho một đối tượng bản đồ dạng vùng. Độ
chính xác của đối tượng là độ chính xác xác định đồ hình hoặc đường ranh giới
3
TCVNxxxx:201x
đối tượng đó.
Làm sạch dữ liệu
(Clean)
Làm sạch dữ liệu trong môi trường Microstation thường được hiểu là việc sử
dụng công cụ "Clean" để phát hiện và loại bỏ những lỗi dữ liệu như: đoạn đối
tượng hình tuyến không tiếp khớp với nhau, quá thừa đỉnh,... Ngoài ra, làm sạch
dữ liệu còn có nghĩa là loại bỏ những đối tượng không thuộc nội dung quy định.
Tu chỉnh bản đồ
địa hình gốc
dạng số
Là việc rà soát và hoàn thiện nội dung bản đồ so với các dữ liệu nguồn và kết
quả trung gian nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng nội dung và quy định
trình bày bản đồ.
3. Cấu trúc nội dung bản đồ địa hình gốc dạng số
Nội dung bản đồ được chuyển đổi, tổng quát hoá từ cơ sở dữ liệu nền địa lý hoặc thành lập bằng các
công nghệ đo đạc bản đồ phổ biến hiện nay. Trong mọi trường hợp đều có thể áp dụng các nguyên
tắc phân lớp nội dung bản đồ đưa ra trong Tiêu chuẩn này, cụ thể như sau:
3.1 Mức độ thông tin của bản đồ địa hình gốc dạng số phụ thuộc vào mức độ thông tin của nguồn dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000. Trường hợp cá biệt sẽ được chỉ rõ trong các văn bản quy định kỹ thuật
đối với loại sản phẩm cụ thể.
3.2 Việc thiết kế danh mục đối tượng nội dung bản đồ ở định dạng *.DGN dựa trên các tiêu chí sau:
3.2.1 Đảm bảo tính kế thừa các quy định hiện hành về nội dung và trình bày bản đồ địa hình.
3.2.2 Đảm bảo khả năng tự động hóa một phần hay toàn bộ quá trình tổng hợp, liên biên bản đồ giữa
các loại tỷ lệ đồng thời tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng dữ liệu bản đồ.
3.2.3 Đảm bảo tính tương thích tối đa khi chuyển đổi sang các định dạng đồ họa khác
3.3 Cấu trúc nội dung, hình thức trình bày, bảng phân lớp đối tượng bản đồ về cơ bản kế thừa các
quy định phân lớp bản đồ địa hình dạng số ban hành tại Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC. Trong đó,
quy định về mã lớp, mã ký hiệu được ưu tiên tham chiếu đến các quy định cho tỷ lệ 1:10.000.
Nguyên tắc này cũng được áp dụng đối với TCVN...: Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation.
3.4 Tương ứng với nguồn dữ liệu địa lý, nội dung bản đồ bao gồm các nhóm lớp sau đây:
Tên gói DLĐL Nội dung nhóm lớp nội dung bản đồ
NenDiaLy50N Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc dạng số.
CoSoDoDacCơ sở toán học ( _CS): Khung bản đồ, trình bày ngoài khung, điểm khống chế trắc
địa.
BienGioiDiaGioi Biên giới, địa giới ( _DG): Đường biên giới, đường địa giới hành chính các cấp.
4
TCVNxxxx:201x
DiaHinh Địa hình ( _DH): Dáng đất, các dạng địa hình đặc biệt.
ThuyHe
Thủy hệ ( _ TH): Bao gồm các nội dung về nước mặt như: biển, hồ, đầm ao, sông
suối, kênh mương và các yếu tố liên quan (đảo, bãi đá, thác ghềnh…); hệ thống thủy
lợi và các công trình phụ thuộc.
GiaoThong Giao thông ( _GT): Mạng lưới đường bộ, đường sắt và các công trình phụ thuộc.
DanCuCoSoHaTangDân cư ( _DC): Bao gồm các nội dung về hạ tầng các khu chức năng, nhà cửa, công
trình phụ thuộc.
PhuBeMat Thực vật ( _ TV): Phân loại lớp thực phủ thực vật.
3.5. Trong mỗi nhóm lớp, các đối tượng nội dung bản đồ được hình thành trên cơ sở thống nhất với
danh mục trình bày đối tượng địa lý quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số:
20/2014/TT-BTNMT. Theo đó, mỗi loại đối tượng nội dung bản đồ được gắn với một mã thể hiện bản
đồ (Code). Mã thể hiện bản đồ được sinh ra từ mã đối tượng địa lý tương ứng hoặc được hình thành
thông qua việc tổ hợp giữa mã đối tượng địa lý với một số thuộc tính của nó.
Chi tiết phân lớp đối tượng nội dung bản đồ và chỉ thị biên tập được quy định tại phụ lục B kèm theo
Tiêu chuẩn này.
4 Các chỉ tiêu kỹ thuật của bản đồ địa hình gốc dạng số
4.1 Xác lập môi trường đồ họa
Tất cả các tệp tin đều phải được khởi tạo từ tệp tin mẫu (seed file) với các thông số cơ bản sau:
- Thông số về cơ sở toán học của bản đồ địa hình như: hệ quy chiếu tọa độ, hệ độ cao, phép chiếu,
kinh tuyến trục, múi chiếu, hệ số biến dạng... phải tuân thủ theo quy định 973/2001/TT-TCĐC ngày 20
tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn áp dụng Hệ qui chiếu và Hệ tọa độ
quốc gia VN-2000.
- Đơn vị làm việc (Working unit) là mét (m), độ phân giải (Resolution): 1000.
- Tọa độ điểm trung tâm làm việc:
(Storage Center Point/Global Origin): X=500000 m; Y= 1000000 m.
4.2 Các chuẩn dùng chung
Nội dung Mô tả
Tệp tin mẫu Được khởi tạo với các tham số theo quy định tại mục 4.1.
5
TCVNxxxx:201x
Thư viện ký hiệu số
Thư viện ký hiệu được công bố kèm theo TCVN... 2014 Bản đồ địa hình
quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường
Microstation, bao gồm các tệp tin:
- Ký hiệu kiểu điểm: tệp tin có định dạng *.cel
- Ký hiệu kiểu đường: tệp tin có định dạng *.rsc
- Phông chữ tiếng Việt:
+ Trường hợp sử dụng phiên bản MICROSTATION V7, sử dụng bộ phông
chữ TCVN3, trong đó tên phông chữ và mã phông chữ được quy định tại
phụ lục A kèm theo Tiêu chuẩn này;
+ Trường hợp sử dụng phiên bản MICROSTATION V8, sử dụng bộ phông
chữ Unicode để thiết kế thư viện phông chữ đảm bảo thể hiện được kiểu
chữ tương ứng.
- Mẫu khung dạng số.
- Tệp mã màu ghi nhận thành phần mã màu nhằm thống nhất hiển thị màu
sắc cho tất cả các mảnh bản đồ gốc dạng số. Bảng màu sử dụng khi in
bản đồ sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với từng máy in và chất lượng
mực.
- Tệp điều khiển in bản đồ được lập để điều khiển về lực nét, thư tự ưu
tiên các lớp đảm bảo sự thống nhất.
Bảng chắp dạng số
Sơ đồ phân mảnh của toàn khu đo thường được tạo tự động cho toàn bộ
khu vực triển khai dự án và sử dụng để làm cạnh khung trong của từng
mảnh bản đồ.
Các tiện íchTạo các tệp Macro để hỗ trợ trong việc tự động hóa, cho phép thao tác
nhanh, chính xác.
4.3 Chỉ tiêu về chất lượng dữ liệu
4.3.1 Mỗi tệp dữ liệu bản đồ chỉ bao gồm các đối tượng có thuộc tính đồ họa thuộc phạm vi danh
mục bảng phân lớp đối tượng tại phụ lục B kèm theo tiêu chuẩn này. Trường hợp khác phải nêu rõ
trong thiết kế kỹ thuật dự toán.
4.3.2 Thông tin định tính, định lượng của đối tượng bản đồ phải được tổng hợp từ danh mục thuộc
tính của đối tượng địa lý tương ứng trong trường hợp có chỉ thị biên tập quy định tại phụ lục B kèm
theo tiêu chuẩn này.
4.3.3 Độ chính xác về hình học, mức độ đầy đủ thông tin của đối tượng bản đồ được đánh giá bằng
cách so sánh trực tiếp với đối tượng địa lý tương ứng theo chỉ thị biên tập. Trong mọi trường hợp sai
6
TCVNxxxx:201x
lệch về vị trí hình học không được phép vượt quá 0,1m.
4.3.4 Các lớp dữ liệu kiểu đường phải được làm sạch, làm trơn (trừ các đối tượng có kiểu ký hiệu là
bờ trải Taluy).
4.3.5 Nguyên tắc áp dụng kiểu hình học trong môi trường Microstation khi chuyển đổi từ cơ sở dữ
liệu địa lý sang nội dung bản đồ:
Ký hiệu kiểu hình học
Trường hợp áp dụng
Line
Áp dụng đối với các đối tượng hình tuyến có nguồn gốc từ các đối tượng địa lý có
kiểu hình học GM_Curve, tương ứng với đối tượng bản đồ vẽ nửa theo tỷ lệ như
ranh giới, đường giao thông, sông suối... (Tên ký hiệu) chỉ áp dụng cho các đối
tượng cần được ký hiệu hóa, lực nét để trống tương ứng với mã lực nét bằng 0.
Point
Áp dụng đối với các đối tượng dạng điểm có nguồn gốc từ các đối tượng địa lý có
kiểu hình học GM_Point, tương ứng với đối tượng vẽ phi tỷ lệ. Trong một số trường
hợp được sử dụng là ký hiệu đại diện đặt bên trong đồ hình của các đối tượng
dạng vùng. Được thể hiện bằng đường ranh giới như khu chức năng, địa hình đặc
biệt...). Ký hiệu dạng điểm thường là biểu tượng (symbol) cho một ngữ nghĩa đối
tượng ví dụ trường học, bệnh viện, một số ghi chú có tính lặp lại thường xuyên như
trụ sở uỷ ban nhân dân các cấp, nhà thi đấu,...
Shape
Áp dụng cho các đối tượng dạng vùng có nguồn gốc từ các đối tượng địa lý có kiểu
hình học GM_Surface như vùng thực vật, nước mặt,... Trong trường hợp này ký
hiệu đại diện được minh họa dưới hình thức trải (Pattern) theo các giãn cách quy
định hoặc tô nền theo mã màu quy định.
Text
Áp dụng để biểu thị các đối tượng thuộc về địa danh, tên riêng hoặc thông tin định
tính, định lượng của đối tượng bản đồ (ghi chú thuyết minh). Mỗi loại ghi chú gắn
với một mã (GC_) tương ứng với mẫu ký hiệu và phải tuân theo loại phông chữ quy
định. Cỡ chữ phụ thuộc vào mã ghi chú.
4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu hình học
4.3.6.1 Một số nội dung bản đồ khi thể hiện cần sự kết hợp của hai hay nhiều đối tượng đồ họa, ví
dụ: Nội dung “Đập dâng” cần có sự kết hợp của các đối tượng mặt đập và taluy, nội dung “Địa hình
cắt xẻ nhân tạo” cần có sự kết hợp của các đối tượng đường đỉnh và đường chân.
4.3.6.2 Một số đối tượng kiểu vùng (GM_Surface) trong cơ sở dữ liệu nền địa lý khi chuyển sang nội
dung bản đồ sử dụng kiểu hình học dạng Line kết hợp với ghi chú. Ví dụ: Nông trường, Lâm
7
TCVNxxxx:201x
trường,...
4.3.6.3 Một số đối tượng kiểu điểm (GM_Point) trong cơ sở dữ liệu nền địa lý khi chuyển sang nội
dung bản đồ thể hiện dưới dạng ghi chú. Ví dụ: Công ty, Tổ chức chính trị - xã hội,...
4.3.6.4 Một số đối tượng trong cơ sở dữ liệu nền địa lý khi chuyển sang nội dung bản đồ được tách
thành hai hoặc nhiều đối tượng cho phù hợp với quy định của bản đồ hiện hành. Ví dụ: dựa theo
thuộc tính “ten” của đối tượng “Nhà máy” có thể tách thành: Công ty, Trạm thuỷ điện, Nhà máy, Xí
nghiệp; dựa theo diện tích của đối tượng và các đối tượng liên quan, “Mặt nước tĩnh” có thể tách
thành ao, hồ nhỏ và hồ, đầm lớn (trong đó, tiêu chí phân loại theo diện tích chỉ mang tính tương đối
xét trên toàn phạm vi dữ liệu của khu vực).
4.3.6.5 Một số ghi chú cho đối tượng bản đồ được tổng hợp từ một số thuộc tính của đối tượng liên
quan. Ví dụ: Ghi chú cho đường giao thông vẽ theo tỷ lệ được tổng hợp từ thuộc tính của đối tượng
DoanTimDuongBo.
5. Tổ chức dữ liệu bản đồ gốc dạng số
5.1 Tổ chức dữ liệu bản đồ theo đơn vị mảnh, phạm vi giới hạn theo cạnh khung trong của mảnh bản
đồ. Dữ liệu cạnh khung được tổ chức một lần cho toàn khu đo. Trường hợp nét cạnh khung có kiểu
hình học là cung (curve) phải chuyển sang kiểu đường (linestring) với dung sai = 0.001 để đảm bảo
sự tiếp khớp tuyệt đối của các đối tượng kiểu vùng ở biên mảnh khi sử dụng cạnh khung. Quy định
chia mảnh và đánh số mảnh tuân theo quy định tại Thông tư số: 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6
năm 2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn áp dụng Hệ qui chiếu và Hệ tọa độ quốc gia
VN-2000.
5.1.1 Dữ liệu của mỗi mảnh bản đồ được tổ chức trong một thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh,
trong đó chứa các tệp dữ liệu đồ họa tương ứng với từng nhóm lớp đối tượng nội dung bản đồ.
5.1.2 Dữ liệu của mỗi mảnh bao gồm 7 nhóm lớp theo 7 chủ đề, cụ thể như sau:
5.1.2.1 Nhóm lớp "Cơ sở toán học" bao gồm khung bản đồ; lưới kilomet được tạo bằng các công cụ tạo
lưới (Grid Generation) hoặc công cụ phần mềm; các điểm khống chế trắc địa; giải thích, trình bày ngoài
khung và các nội dung có liên quan, được biên tập từ gói dữ liệu CoSoDoDac, BienGioiDiaGioi.
5.1.2.2 Nhóm lớp "Dân cư" bao gồm nội dung thuộc về chủ đề dân cư và các đối tượng kinh tế, văn
hóa, xã hội được biên tập từ gói dữ liệu DanCuCoSoHaTang.
5.1.2.3 Nhóm lớp "Địa hình" bao gồm các yếu tố thuộc chủ đề dáng đất, các điểm độ cao, được biên
tập từ gói DiaHinh.
5.1.2.4 Nhóm lớp "Thủy hệ" bao gồm các yếu tố thủy văn và các đối tượng liên quan được biên tập
từ gói dữ liệu ThuyHe.
5.1.2.5 Nhóm lớp "Giao thông" bao gồm các yếu tố giao thông và các thiết bị công trình phụ thuộc
liên quan được biên tập từ gói dữ liệu GiaoThong.
8
TCVNxxxx:201x
5.1.2.6 Nhóm lớp "Biên giới, địa giới" bao gồm đường biên giới, đường địa giới hành chính các cấp
được biên tập từ gói dữ liệu BienGioiDiaGioi.
5.1.2.7 Nhóm lớp "Thực vật" bao gồm ranh giới thực vật và các yếu tố thực vật được biên tập từ gói
dữ liệu PhuBeMat.
5.2. Mỗi nhóm lớp được tổ chức thành một tệp tin riêng ở định dạng *.DGN, cụ thể như sau:
5.2.1 Mỗi tệp dữ liệu chứa các đối tượng thuộc một trong số các kiểu hình học bất kỳ: Điểm, đường,
vùng, do đó một tệp dữ liệu thường là tệp đích của nhiều lớp đối tượng địa lý nguồn (Feature Class)
thuộc cùng chủ đề nội dung.
5.2.2 Ở định dạng *.DGN, tên tệp tin đặt theo phiên hiệu mảnh bản đồ, kèm theo các ký tự viết tắt
của loại chủ đề tương ứng. Giữa phiên hiệu và chữ viết tắt là dấu gạch ngang dưới ( _ ). Đối với
phiên hiệu mảnh bản đồ, dùng các ký tự A, B, C thay thế tương ứng lần lượt cho số thứ tự múi chiếu
48, 49, 50;
Ví dụ: dữ liệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 phiên hiệu F-48-96-B gồm 07 tệp tin có tên như
sau:
- Tên tệp tin nhóm lớp cơ sở toán học là: FA-96-B_CS.dgn.
- Tên tệp tin nhóm lớp biên giới, địa giới hành chính là: FA-96-B_DG.dgn.
- Tên tệp tin nhóm lớp địa hình là: FA-96-B_DH.dgn.
- Tên tệp tin nhóm lớp thủy hệ là: FA-96-B_TH.dgn.
- Tên tệp tin nhóm lớp giao thông là: FA-96-B_GT.dgn.
- Tên tệp tin nhóm lớp dân cư là: FA-96-B_DC.dgn.
- Tên tệp tin nhóm lớp thực vật là: FA-96-B_TV.dgn.
5.3 Mỗi mảnh bản đồ phải có một tệp lý lịch bản đồ dạng số kèm theo chứa các thông tin cơ bản như:
phương pháp thành lập, nguồn tư liệu, thời gian thành lập, công cụ phần mềm, đơn vị chịu trách
nhiệm quản lý, phân phối.
6. Biên tập và trình bày bản đồ gốc dạng số
6.1 Trường hợp thành lập mới, nội dung bản đồ được hình thành và phân lớp trong quá trình đo vẽ
các đối tượng trong nhà thông qua các mẫu giải đoán ảnh, các tư liệu bản đồ thu thập được kêt hợp
với kết quả điều tra thực địa, chi tiết được quy định trong các văn bản kỹ thuật liên quan. Trường hợp
nội dung bản đồ được tổng quát hoá từ cơ sở dữ liệu nền địa lý, việc phân loại được thực hiện ngay
trong quá trình chuyển đổi từ đối tượng địa lý từ cơ sở dữ liệu nguồn đến các tệp đích thông qua việc
cài đặt các tệp cấu hình tuân theo cấu trúc bảng phân lớp đưa ra trong Tiêu chuẩn này.
9
TCVNxxxx:201x
6.2 Căn cứ vào kết quả phân loại đối tượng nội dung bản đồ, nội dung biên tập bao gồm:
6.2.1 Biên tập các đối tượng nội dung bản đồ theo chủ đề với trình tự: thuỷ hệ - địa hình - giao thông
- dân cư - thực vật - biên giới, địa giới - cơ sở toán học (khung mảnh bản đồ).Trong đó, các đối
tượng có quan hệ hình học trùng khít tuyệt đối chỉ được thực hiện biên tập sau khi đã chuẩn hoá, làm
trơn các đối tượng có liên quan. Ví dụ đường địa giới đi trùng kênh mương hoặc đường giao thông
nửa tỷ lệ, vùng thực vật được tạo từ các đối tượng hình tuyến...
6.2.2 Để đảm bảo khả năng nhận biết đối tượng nội dung bản đồ, những nơi đoạn đối tượng hình
tuyến có độ giãn cách dưới 0,2mm cần khái quát hoá bằng cách xê dịch đều về mỗi bên nhưng
không được vượt quá 0,1mm ở tỷ lệ bản đồ. Việc xê dịch, chỉnh sửa các đối tượng hình tuyến dựa
trên nguyên tắc ưu tiên độ chính xác của loại đối tượng theo thứ tự: cơ sở toán học - biên giới địa
giới - giao thông - thủy hệ - ranh giới khác. Trường hợp đường biên giới địa giới liên quan đến đối
tượng hình tuyến, khi biên tập phải ưu tiên độ chính xác của đối tượng hình tuyến đó.
6.2.3 Thể hiện các đối tượng địa danh dân cư, kinh tế xã hội, sơn văn, thuỷ văn theo quy định tại
6.2.7.
6.2.4 Rà soát việc trình bày các nội dung liên quan, ví dụ: Bờ dốc - tỷ cao - đường bình độ - điểm đặc
trưng độ cao, tên điểm dân cư - địa danh kinh tế xã hội, tên đường giao thông - ghi chú cầu, đường...
6.2.5 Trình bày khung mảnh bản đồ
- Những nội dung có tính quy luật trong nhóm lớp khung mảnh bản đồ địa hình dạng số như đốt phú,
khung trong thường được tạo tự động bằng các phần mềm chuyên dụng chạy trong môi trường
Microstation. Việc tu chỉnh trình bày khung chủ yếu là những nội dung riêng, cá biệt cho từng mảnh
bản đồ như: ghi chú khung Bắc, ghi chú cạnh khung, đường đi tới, tên đơn vị hành chính đầu đoạn
địa giới, góc lệch nam châm, thước độ dốc...
- Các điểm khống chế trắc địa thường được biểu thị tự động từ danh mục tọa độ, việc tu chỉnh chủ
yếu là chuẩn lại các hình thức ghi chú cho đúng quy định.
6.2.6 Rà soát chỉnh sửa các đối tượng chồng đè đối với các trường hợp có thể làm giảm khả năng
phân biệt nội dung, đặc biệt là đối tượng cùng màu.
6.2.7 Chi tiết về thể hiện các đối tượng nội dung bản đồ tham chiếu TCVN... 2014 Bản đồ địa hình
quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation.
7. Kiểm tra chất lượng bản đồ địa hình gốc dạng số
7.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ
thuật đưa ra trong tiêu chuẩn này, mức độ kiểm tra chất lượng sản phẩm tuân thủ theo các văn bản
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Nội dung kiểm tra bao gồm:
7.1.1 Kiểm tra về các tiêu chí đánh giá mức độ đầy đủ, độ chính xác, mức độ phân loại đúng, mã
thuộc tính đồ họa, độ làm sạch dữ liệu lỗi dư thừa dữ liệu, so với yêu cầu. Nội dung kiểm tra này chủ
10
TCVNxxxx:201x
yếu được thực hiện trên dữ liệu số với sự hỗ trợ của các công cụ tự động. Kết quả kiểm tra được ghi
nhận cho từng mảnh bản đồ dưới dạng bảng thống kê cho các lớp đối tượng.
7.1.2 Kiểm tra về trình bày nội dung, trình bày khung bản đồ, nội dung kiểm tra này thường được
thực hiện trên bản in giấy.
7.2 Phương pháp đánh giá chất lượng bao gồm:
7.2.1 Phương pháp tự động được áp dụng kết hợp với việc đánh giá phân loại đối tượng bản đồ
bằng các công cụ phần mềm đối với tất cả các lớp đối tượng. Căn cứ theo lỗi phát hiện về phân lớp
đối tượng để kết luận về lỗi thể hiện nội dung bằng ký hiệu quy định. Tuy nhiên phương pháp tự động
không thể phát hiện được các lỗi như độ chính xác về vị trí hình học của đối tượng, nội dung ghi chú
thông tin định tính định lượng, các lỗi trình bày thể hiện....
7.2.2 Phương pháp thủ công được áp dụng đối với cả dữ liệu bản đồ dạng số và kết quả in trên giấy,
trong đó mức độ áp dụng cho từng nhóm lớp khác nhau do mật độ thông tin khác nhau. Phương
pháp thủ công thường được áp dụng đối với các trường hợp mà phương pháp tự động không thể
thực hiện được. Để đánh giá độ chính xác của nội dung bản đồ bằng phương pháp thủ công, trong
từng mảnh bản đồ lựa chọn một số mẫu dữ liệu, phân bố đều trên các dạng địa hình đặc trưng trong
phạm vi mảnh bản đồ, chồng xếp không gian của các lớp đối tượng cùng tên, lập bảng so sánh, đánh
giá, kết luận.
7.3 Ghi nhận kết quả đánh giá: Báo cáo ghi nhận kết quả đánh giá chât lượng bản đồ là bắt buộc đối
với mỗi đối tượng được lựa chọn để thực hiện.
8. Đóng gói sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc
8.1 Dữ liệu bản đồ địa hình gốc dạng số
8.1.1 Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu dữ liệu bản đồ được ghi trên các thiết bị nhớ (đĩa cứng,
đĩa CD...) để bàn giao cho chủ đấu tư, cơ số ghi, sao tùy thuộc mục đích của từng dự án. Thiết bị
nhớ phải là loại đảm bảo chất lượng lưu trữ lâu dài. Kết quả ghi dữ liệu phải được kiểm tra nghiệm
thu trên máy tính 100% và giao nộp theo qui định giao nộp sản phẩm hiện hành.
8.1.2 Trường hợp phát hiện lỗi sau thời gian ghi đĩa phải ghi sao lại và hủy kết quả cũ. Trên thiết bị
ghi sao phải ghi rõ sao lần thứ mấy và ngày tháng năm sao (ví dụ, Đĩa số... sao lần thứ nhất
12/7/2014).
8.1.3 Trường hợp ghi trên đĩa, mặt ngoài đĩa và vỏ hộp đĩa CD phải đánh số thứ tự đĩa, ghi tỉ lệ bản
đồ, tên mảnh và phiên hiệu mảnh của các tờ bản đồ có trong đĩa theo đúng thứ tự ghi trên đĩa;
nguồn dữ liệu; đơn vị thực hiện; thời gian nghiệm thu sản phẩm; ngày ghi đĩa CD (ví dụ: Đĩa số 1;
Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000: 1. Cồn Ông F-48-117-A; 2. Yên Thuỷ F-48-117-B..., bản đồ được biên
tập từ cơ sở dữ liệunền địa lý tỷ lệ 1:50.000; do Trung tâm Ứng dụng và phát triển công nghệ Đo đạc
và bản đồ thực hiện tháng 4 năm 2014; Ghi đĩa CD ngày 20 tháng 6 năm 2014). Các tệp tin thành
phần (7 tệp:_CS, _TH, _DH, _GT,_DC ,_DG,_TV) và tệp lý lịch bản đồ *.DOC của mỗi mảnh bản
11
TCVNxxxx:201x
đồ được lưu vào thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh bản đồ (ví dụ: FA117A). Ngoài ra trong một
bộ đĩa CD còn cần có 1 thư mục được đặt tên là \NGUON lưu giữ tất cả các tệp chuẩn cơ sở đã
được sử dụng trong suốt quá trình số hóa và biên tập bản đồ như vn2D.dgn, vnfont.rsc, *.rsc,
Color.tbl... để có thể mở được các tệp tin bản đồ trong mọi trường hợp.
8.2 Bản đồ địa hình gốc in trên giấy
8.2.1 Bản đồ in trên giấy để phục vụ các mục đích kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc sử
dụng với cơ sổ nhỏ. Sau khi có kết quả biên tập bản đồ dạng số, việc in bản đồ trên giấy sử dụng
phần mềm chuyên dụng để in trên các máy in phun.
8.2.2 Chất lượng in bản đồ phải đảm bảo về độ nét và màu sắc của các chi tiết theo mẫu ký hiệu quy
định hiện hành và Tiêu chuẩn TCVN... 2014 Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ
1:50.000 trong môi trường Microstation. Để đảm bảo yêu cầu này cần phải:
8.2.2.1 Sử dụng loại máy in, mực, giấy in đảm bảo chất lượng.
8.2.2.2 Sử dụng phần mềm kèm theo driver máy in phù hợp.
8.2.2.3 Theo hướng dẫn của phần mềm, thiết lập tệp tin là tập hợp các lệnh để điều khiển máy in về
lực nét, màu cho đúng, đặc biệt là các lệnh điều khiên thứ tự ưu tiên các lớp đối tượng sao cho bản
in không bị mất nét, chồng đè (ví dụ điều khiển sao cho in nền trước, in nét sau). Tệp tin điều khiển
máy in có phần mở rộng là *.pen.
8.2.2.4 Việc điều khiển in được thực hiện cho lớp đối tượng tuân thủ các thuộc tính về mã trình bày
đề xuất trong bảng phân lớp tại phụ lục B.
8.2.2.5 Trong những trường hợp một số đối tượng tồn tại trung gian trong quá trình biên tập, không
cần in ra, ví dụ đường viền của các vùng thực vật đã trải pattern, ranh giới các vùng cát v.v. đã phân
lớp riêng, khi in có thể tắt lớp (level) trên tệp dữ liệu hoặc loại bỏ bằng tệp tin *.pen.
Bảng mã lực nét quy đổi trên giấy như sau:
Lực nét trong Microstation Lực nét quy ra mm
Wt 0 0,08 - 0,10
Wt 1 0,10
Wt 2 0,15
Wt 3 0,20
Wt 4 0,25
Wt 5 0,30
12
TCVNxxxx:201x
Wt 6 0,35
Wt 7 0,40
Wt 8 0,45
Wt 9 0,50
Wt 10 0,60
Wt 11 0,80
Wt 12 0,90
Wt 13 1,00
Wt 14 1,10
Wt 15 1,20
Wt 16 1,30
8.2.2.6. Trên bản đồ giấy giấy các yếu tố nội dung bản đồ được biểu thị bằng bốn (04) màu: nâu, lơ,
đen, ve. Tùy thuộc vào từng loại máy in phun (plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi. Bảng mã
màu áp dụng để điều khiển máy có thành phần như sau:
Số hiệu màu trong
Microstation
Thành phần màu in trên ploterThành phần
màu in offsetC M Y
10 100 100 100 Đen bẹt
11 0 0 0 Trắng
12 100 0 0 Lơ bẹt
13 15 0 0 Lơ 15%
14 10 50 100 Nâu bẹt
15 5 20 50 Nâu 30%
16 70 0 100 Ve bẹt
17 35 0 50 Ve 35%
13
TCVNxxxx:201x
18 12 0 25 Ve 15%
19 5 10 10 Nâu 10%
20 7 0 0 Lơ 7%
21 10 10 10 Đen 10%
8.2.7 Trình tự thao tác in phụ thuộc vào tệp cấu hình điều khiển in.pen, sau đây là ví dụ:
Bước 1: mở tệp tin _cs.dgn.
Bước 2: Reference các tệp tin thành phần khác theo thứ tự
1) _CS (nhóm lớp cơ sở);
2) _DC (nhóm lớp dân cư);
3) _DH (nhóm lớp địa hình);
4) _TH (nhóm lớp thủy hệ);
5) _GT (nhóm lớp giao thông);
6) _DG (nhóm lớp biên giới, địa giới);
7) _TV (nhóm lớp thực vật).
14
TCVNxxxx:201x
Phụ lục A
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢNG PHÂN LỚP ĐỐI TƯỢNG TRONG PHẦN MỀM MICROSTATION
(Tham khảo)
B.1 Khởi tạo môi trường làm việc
Trước khi triển khai nhiệm vụ biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation,
cần tạo lập một môi trường làm việc "Workspace" có tên là dh50 để ghi lại cấu hình của việc tổ chức
quản lý dữ liệu cho phép dùng chung thư viện ký hiệu số, phông chữ, bảng chắp, mẫu khung, các tệp
Macro. Quá trình tạo lập môi trường làm việc theo các bước được được cấu hình một lần trên một
máy vi tính, cho phép sao chép để sử dụng cho các máy khác và lưu lại cho các lần khởi động tiếp
theo với các tệp chuẩn có phần mở rộng là .pcf, .ucf và .upf trong thư mục cài đặt phần mềm bao
gồm:
c:\win32app\ustation\config\project\dh50.ucf;
c:\win32app\ustation\config\user\dh50.upf;
c:\win32app\ustation\config\user\dh50.upf.
Khi khởi động một tệp tin để biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation,
lựa chọn môi trường làm việc như sau:
B.2 Thiết lập cấu hình tự động phân lớp đối tượng
Trong môi trường Microstation, mỗi bảng phân lớp đối tượng cho từng loại bản đồ được triển khai
thành một tệp chuẩn có phần mở rộng là *.tbl, trong đó chứa mã thể hiện (Feture Code) của tất cả
các đối tượng bản đồ. Ví dụ dưới đây là giao diện sử dụng bảng phân lớp với Modul Geovec\MSFC
thuộc hệ thống Intergraph:
15
TCVNxxxx:201x
Theo đó, tập hợp các thuộc tính đồ họa của từng mã thể hiện (Feature Code) được cài đặt sẵn cho
phép gọi tới khi biên tập từng lớp đối tượng nội dung bản đồ.
Với bảng cấu hình các mã đối tượng phần mềm hỗ trợ chức năng dạng phím nóng như: Gõ lệnh
(Key in) tạo tệp Macro, tiện ích hóa dưới dạng toolbox... để làm đơn giản hóa việc lựa chọn thuộc
tính độ họa của từng mã trình bày.
B.3 Chuyển dữ liệu vào môi trường Dgn từ các định dạng khác
Từ cơ sở dữ liệu nền địa lý ở định dạng *.SHP hoặc Geodatabase, nội dung của từng lớp đối tượng
được chuyển đổi định dạng bằng các phương pháp sau:
B.3.1 Phương pháp thủ công:
- Sử dụng các công cụ sẵn có của phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu để xuất (Export) các đối tượng
không gian của từng lớp đối tượng địa lý (Feature Class) có trong từng gói dữ liệu chủ đề.
- Khi nhập (Import) dữ liệu vào phần mềm Microstation, các thuộc tính đồ họa tương ứng với từng mã
thể hiện theo quy định bảng phân lớp được xác lập thông qua chức năng "Setting" thể hiện trong giao
diện sau:
16
TCVNxxxx:201x
- Việc chọn lớp đối tượng để thực hiện chuyển đổi định dạng, cài đặt các thông số về thuộc tính đồ
họa thực hiện thủ công. Khi chuyển đổi từng lớp đối tượng, thứ tự các đối tượng được nhập vào tập
dữ liệu do phần mềm tự động xác lập trong quá trình đọc từ tập dữ liệu nguồn.
- Thông tin định tính, định lượng được xuất từ dữ liệu thuộc tính của lớp đối tượng địa lý tương ứng,
nhập vào tệp *.DGN để thể hiện dưới các kiểu ghi chú theo mẫu ký hiệu bản đồ.
B.3.2 Phương pháp tự động được hiện với sự hỗ trợ của phần mềm thương mại (FME) hoặc phần
mềm phát triển chuyên dụng:
- Phần mềm FME thiết lập cấu hình đối với toàn bộ các lớp dữ liệu đích và nguồn, thực hiện chuyển
đổi theo cấu hình để đảm bảo khả năng kiểm soát về nội dung bản đồ so với dữ liệu địa lý. Sau khi
dữ liệu được chuyển đổi sang định dạng *.DGN, việc trình bày bản đồ theo mã thể hiện chủ yếu vẫn
được thực hiện thủ công cho từng lớp đối tượng.
- Phát triển các phần mềm hỗ trợ với các chức năng cơ bản gồm: Tự động “đọc” dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu và ánh xạ với cấu trúc dữ liệu bản đồ trong môi trường Microstation để phân lớp tự động trong
quá trình chuyển đổi định dạng. Mỗi lớp đối tượng nội dung bản đồ được điều khiển bằng một mã thể
hiện và được cấu hình sẵn trong hệ thống để phần mềm thực hiện tự động tạo thể hiện theo đúng
quy định.
B.3.3 Trường hợp đối tượng đồ hoạ được chuyển vào (Import) môi trường phần mềm Microstation từ
các nguồn (định dạng) khác, mã thuộc tính đối tượng được "gán" thông qua chức năng "Setting" thể
hiện trong giao diện sau:
B.4 Xuất dữ liệu
Các đối tượng sau khi đã được xác lập mã thuộc tính trong phần mềm Microstation các thuộc tính
này có thể được bảo lưu khi xuất (export) ra các định dạng đồ hoạ khác như (dxf, dwg...) khi sử dụng
chức năng "Setting" như khi ngập dữ liệu.
B.5 Môi trường làm việc
Để tự động hoá trong quá trình lựa chọn mã thuộc tính trên các giao diện, phần mềm cho phép thiết
lập các môi trường làm việc "Workspace" bao gồm tập hợp các tệp cấu hình về đường dẫn đến các
17
TCVNxxxx:201x
thư mục quản lý dữ liệu bản đồ, thư viện ký hiệu tương ứng với từng loại bản đồ địa hình, ví dụ trong
giao diện sau:
Trong môi trường Microstation việc tự động hoá chọn mã thuộc tính đồ hoạ cho đối tượng (Feature
Code) được thực hiện với sự trợ giúp của các phần mềm Geovec\MSFC thuộc hệ thống Intergraph.
Mỗi bảng phân lớp đối tượng cho từng loại bản đồ được chuyển thành một tệp chuẩn có phần mở
rộng là *.tbl.
Với sự hỗ trợ này, mỗi mã đối tượng nhận một tổ hợp mã các thuộc tính được cài đặt sẵn trong để
dễ dàng gọi tới một mã trình bày, hạn chế tối đa sự nhầm lẫn do chọn thủ công trên các giao diện
sẵn có của phần mềm.
B.6 Tu chỉnh dữ liệu bản đồ địa hình gốc trong môi trường Microstation
B.6.1 Việc phân lớp đối tượng nội dung bản đồ đã được thực hiện ngay trong quá trình hình thành,
xác lập nên chúng. Với bộ ký hiệu dạng số và sự hỗ trợ của phần mềm, việc trình bày các đối tượng
theo quy định phụ thuộc vào công cụ đã áp dụng trong quá trình xác lập đối tượng bằng phần mềm
Microstation. Việc tu chỉnh và hoàn thiện phân lớp nội dung bản đồ bao gồm kiểm soát mã thuộc tính
đồ họa của đối tượng và tính chính xác của các đối tượng. Công việc này có thể được hỗ trợ bằng
cách thiết lập các Macro theo từng mã thuộc tính đồ họa quy định tại phụ lục A, thực hiện kiểm tra tự
động, phát hiện tu chỉnh, sửa lỗi triệt để.
18
TCVNxxxx:201x
B.6.2 Trường hợp biên tập bản đồ từ dữ liệu địa lý, việc tu chỉnh hoàn thiện bản đồ chủ yếu là rà
soát, biên tập nội dung đối với các trường hợp có tính chất cá biệt, thủ công. Nội dung ghi chú bản đồ
thường được tổng hợp tự động. Việc tu chỉnh thường là xê dịch, xoay hướng chữ, lựa chọn lấy bỏ,
viết tắt (khi cần thiết) để đảm bảo quy định về hình thức trình bày cho từng loại đối tượng và mức độ
chi tiết của nội dung bản đồ.
B.7 Một số các chức năng lựa chọn thuộc tính đồ hoạ
B.7.1 Trong phần mềm Microstation, để một đối tượng được số hoá (hoặc biên tập) nhận các mã
thuộc tính đồ họa: mã lớp, mã màu, mã lực nét và tên kí hiệu chỉ ra trong bảng phân lớp, các thanh
giao diện chính (Main menu) cho phép lựa chọn hiển thị (active) trước mỗi thao tác.
B.7.2 Trình tự hiển thị đối tượng trong môi trường phần mềm phụ thuộc vào thứ tự đối tượng được
xác lập ban đầu (đo vẽ, số hoá hay chuyển đổi từ các nguồn khác). Trình tự này cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến thứ tự gọi đến đối tượng khi in ra.
B.7.3 Khi biên tập bản đồ dạng số trong phần mềm Microstation, tại một thời điểm thực thi trên dữ
liệu, việc chỉnh sửa, thêm mới, xoá bỏ đối tượng, chỉ có thể thao tác trên một tệp tin (active file.dgn),
nộii dung thuộc các nhóm lớp khác được gọi đến chỉ để tham chiếu (Reference). Trên cùng vị trí thao
tác, người sử dụng có thể chuyển thao tác đến tệp tin khác (chuyển active file.dgn bằng "Reference\
tools\Exchange").
B.7.4 Tu chỉnh trình bày khung mảnh bản đồ
Trong môi trường Microstation, khung mảnh bản đồ thường được tạo tự động, do đó các tiêu chuẩn
về độ chính xác điểm góc khung, lưới kilômét, đốt phút, kích thước đường chéo và nội dung ghi chú
tương ứng hoàn toàn chính xác, tu chỉnh cho các nội dung này chủ yếu là trình bày theo mẫu quy
định. Bên cạnh đó việc tu chỉnh khung bao gồm: đặt tên mảnh, tu chỉnh trình bày ngoài khung (ghi
chú mảnh cạnh, thước độ dốc, góc lệch nam châm...), rà soát, phát hiện những bất hợp lý liên quan
đến các đối tượng như biên giới, địa giới, đường đi tới, xê dịch chồng đè...
19
TCVNxxxx:201x
Phụ lục A
BẢNG PHÂN LỚP NỘI DUNG VÀ CHỈ THỊ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:50.000 TRONG MÔI TRƯỜNG MICROSTATION
1. Nhóm lớp cơ sở
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng
Tên mảnh bản đồ GC 1 10 VHtime B 193 320/320
Phiên hiệu mảnh GC 2 10 Univercd 214 220/200
Tên mảnh cạnh khung ngoài GC 3 10 VHarial 184 160/160
Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài GC 3 10 VHarial 184 160/160
Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) GC 4 10 VHarial 184 80/80
Khung trong, lưới km Line 5 10 1
Khung toạ độ địa lý Line 6 10
Khung ngoài Line 7 10 13
Tên nước góc khung GC 8 10 VHtime 192 160/160
Tên tỉnh góc khung GC 8 10 VHtime 192 120/120
Tên huyện góc khung GC 8 10 VHtime 192 90/90
Bảng chắp KH 9 10 1 BCHAP
Số hiệu ở bảng chắp GC 9 10 vnHarial 184 75/65
Tính chất tài liệu (Mật) GC 10 10 VHtime 192 175/175
20
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng
Thước đo góc lệch PP' KH 11 10 THGOC
Giải thích thước đo góc PP' GC 11 10 vnarial 180 75/70
Điểm gốc quốc gia
GA01 Điểm gốc tọa độ quốc gia Point 13 10 DGOCTD
Ghi chú GC15 13 10 Univercd 214 110/110
GA02 Điểm gốc độ cao quốc gia Point 14 10 DGOCDC
Ghi chu GC15 14 10 Univercd 214 110/110
GA03 Điểm gốc vệ tinh Point 15 10 DGOCVT
Ghi chu GC15 15 10 Univercd 214 110/110
GA04 Điểm gốc trọng lực Point 12 10 DGOCTL
Ghi chu GC15 12 10 Univercd 214 110/110
GA05 Điểm gốc thiên văn Point 12 10 DGOCTV
Ghi chu GC15 12 10 Univercd 214 110/110
Điểm cơ sở quốc gia Biểu thị toàn bộ như nội dung DLĐL. Không phân biệt các thuộc tính LoaiMoc, LoaiCapHang
GB01 Điểm tọa độ cơ sở quốc gia Point 13 10 DTDNN
Ghi chu GC15 13 10 Univercd 214 75/75
GB02 Điểm độ cao cơ sở quốc gia Point 14 10 DDCNN
21
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng
Ghi chu GC15 14 10 Univercd 214 75/75
GB03 Điểm thiên văn quốc gia Point 12 10 DTVAN
Ghi chu GC15 12 10 Univercd 214 75/75
GB04Điểm trọng lực quốc gia Point 12 10 DTLUC
Ghi chu GC15 12 10 Univercd 214 75/75Ghi chú theo giá trị thuộc tính độ cao của điểm cơ sở quốc gia
Trình bày khung bản đồ Theo mẫu quy định tại quyết định số 178/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998
Số kinh vĩ độ GC 16 10 Russ 179 110/110
Số độ GC 16 10 Russ 179 50/50
Số lưới ô vuông (km) chính GC 17 10 Univercdb 215 135/135
Số đai chính GC 18 10 Univercd 214 85/85
Giải thích khung nam, thước tỉ lệ GC 19 10 vnArial 18
0 75/75
Chữ giải thích khung Nam GC 20 10 Vnarial 180 75/75
Năm in, lần xuất bản GC 21 10 VnHarial 184 80/75
Tên nước tiếp biên GC 22 10 VnHarial 184 100/90
Tên tỉnh tiếp biên GC 23 10 VnHarial 184 80/75
22
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng
Tên huyện tiếp biên GC 23 10 VnHarial 184 75/70
Tên xã tiếp biên GC 24 10 Vnarial 180 80/75
Tên thôn xóm tiếp biên GC 25 10 Vnarial 180 75/70
Ghi chú đường đi tới GC 26 10 Vnarial 180 75/70
Lưới ô vuông (km) phụ Line 27 10 1
Số lưới ô vuông (km) phụ GC 28 10 Univercdb 215 125/125
Số đai phụ GC 29 10 Univercd 214 80/80
Đốt khung trong tọa độ địa lý Line 30 10 0 Dg0.1
Đốt khung trong tọa độ địa lý Line 31 10 1 Dg05
Tên cơ quan xuất bản (ghi chú góc Đông Nam) GC 32 10 Vnarial 180 75/75
Thước độ dốc 10m KH 33 10 1 TDOC10
Thước độ dốc 20m KH 33 10 1 TDOC20
Thước độ dốc 10m và 20m KH 33 10 1 T10-20
Đường PP' Line 34 10 1 3
Khuyên PP' KH 34 10 1 PP
Ghi chú PP' GC 34 10 VHtime 192 120/120
Góc lệch nam châm trái KH 35 10 NCTRAI
Góc lệch nam châm phải KH 35 10 1 NCPHAI
23
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng
Góc lệch nam châm giữa KH 35 10 1 NCGIUA
Giải thích góc lệch nam châm GC 35 10 Vnarial 180 75/75
Các màu nền của giải thích khung nam
2. Nhóm lớp dân cư
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Địa danh hành chính
Tổng hợp thông tin từ gói BienGioiDiaGioi, DiemDanCu (Không thể hiện đối tượng không gian của đối tượng DiemDanCu, chỉ biểu thị thuộc tính ten dưới dạng ghi chu địa danh
Tên thủ đô GC1 39 10 VHtime B 193 200/200
Tên thành phố trực thuộc Trung Ương GC2 40 10 VHtime
B 193 185/185
Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ GC3 41 10 VHtime
B 193 150/150
Tên thị xã, tỉnh lỵ GC4 42 10 VHtime B 193 135/135
Tên thị trấn, huyện lỵ GC5 43 10 VHtime B 193 110/110
Tên huyện GC6 44 10 VHarialb 185 130/120
Tên xã GC8 46 10 Vnarial B 181 130/120
24
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Tên thôn xóm (thành lập theo quyết định của UBND cấp tỉnh)
GC10 49 10 Vnarial B 181 100/85 Thuộc tính loaiDiemDanCu = 1
Tên thôn, xóm nhắc lại GC11 50 10 Vnarial B 181 75/70 Thuộc tính loaiDiemDanCu
= 1
Tên các điểm dân cư khác (Khu tập thể, khu đô thị…) GC7 45 10 VHarial i 186 100/85 Thuộc tính loaiDiemDanCu
= 2
Tên điểm dân cư khác nhắc lại GC12 50 10 VHarial i 186 75/70 Thuộc tính loaiDiemDanCu
= 2
Ghi chú thuyết minh GC23 53 10 Vncent I 208 75/75
Công trình kiến trúc đặc biệt Thể hiện vị trí đối tượng địa lý dưới dạng ký hiệu điểm, thuộc tính "ten" thể
hiện dưới dạng ghi chu theo mẫu quy định
BQ03 Cổng thành Point 27 10 CONGTH
BQ05 Cột cờ Point 36 10 COTCO
BQ12 Tháp cổ Point 36 10 THAPCO
BQ14 Tượng đài Point 36 10 TD_BIA
Tên tháp cổ, tượng đài, bia kỷ niệm, cột cờ GC22 36 10 Vnariali 182 75/70
Nhà CB02-1 Nhà độc lập theo tỷ lệ Shape 5 10 1 Nhà không Fill
CB02-2 Nhà độc lập phi tỷ lệ Point 6 10 NHADL
CB03 Khu nhà Shape 1 10,15 1 Viền OutLine màu 10, nền màu 15
KB03 Ranh giới khu chức năng Thể hiện đầy đủ
25
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
KB03-1 Thành lũy Line 27 10 Thanhluy
KB03-2 Tường rào Line 29 10 Tuong
KB03-3 Ranh giới sử dụng đất Line 29 10 Rgsudungdat
KB03-4 Ranh giới khu chức năng khác Line 29 10 5
Khu chức năng
* Mỗi đối tượng khu chức năng thể hiện bằng ký hiệu + ghi chú tại trung tâm của đồ hình khu chức năng, một số trường hợp chỉ biểu thị ghi chú. Nội dung ghi chú bao gồm giá trị thuộc tính ten viết đầy đủ hoặc viết tắt theo mẫu quy định.* Trường hợp KhuChucNang có TT Geo=Surface, không thể hiện vùng, vị trí ký hiệu là điểm tâm vùng
BD02 Đồn công an Point 29 10 CAN
BD03 Trại cải tạo Point 30 10 CTAO
Tên trại cải tạo GC22 30 10 Vnariali 182 75/70
BD04 Trung tâm phòng cháy, chữa cháy Point 10 10 PCCC
BE02 Cơ quan chuyên môn Point 28 10 CQCM
BE03 Cơ quan hành chính nhà nước GC3 41 10
BE03-1 UBND cấp tỉnh Point 28 10 UB_T
BE03-2 UBND cấp huyện Point 28 10 UB_H
BE03-3 UBND cấp xã Point 28 10 UB_X
26
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
BE04 Cơ quan Đảng Point 28 10 DANG
BE05 Tổ chức chính trị - xã hội GC22 28 10
BE06 Toà án Point 28 10 TOAAN
BE07 Viện kiểm sát Point 28 10 VKS
BE09 Cơ quan đại diện nước ngoài GC22 28 10
BE10 Doanh nghiệp (trụ sở chính) GC22 28 10
Tên các cơ quan chuyên môn, hành chính nhà nước GC22 28 10 Vnariali 182 75/70
BH02 Khu du lịch vẽ không theo tỷ lệ GC22 42 10
BH03 Bãi tắm GC22 42 10
Tên khu du lịch, bãi tắm GC22 42 10 Vnariali 182 75/70
Hệ thống các trường đào tạo Phân biệt các cấp trường bằng chữ viết tắt
BG02 Trường Cao đẳng Point 4 10 TRUONG C.Đ
BG03 Trường Đại học Point 4 10 TRUONG Đ.H
BG04 Trường dạy nghề Point 4 10 TRUONG D.NGH
BG08 Trường trung học cơ sở Point 15 10 TRUONG T.H.C.S
BG09 Trường trung học phổ thông Point 3 10 TRUONG T.H.P.T
BG10 Trung tâm giáo dục thường xuyên Point 54 10 G.D.T.X
BG11 Trường dân tộc nội trú Point 55 10 D.T.N.T
27
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Tên trường học (cùng lớp kí hiệu) GC22 15 10 Vnariali 182 75/70 Bao gồm Danh từ chung viết
tắt + tên riêngBI02 Viện nghiên cứu Point 33 10 NCKH
BI03 Cơ sở thực nghiệm GC22 33 10
Tên viện nghiên cứu, cơ sở thực nghiệm GC22 Vnariali 182 75/70
BK02 Doanh trại quân đội Point 18 10 QDOI Không ghi chu tên các cơ sở Quân đội
BK03 Cửa khẩu Point 31 10 CKHAU Tên cửa khẩu GC22 31 10 Vnariali 182 75/70
BL02 Khu chế xuất GC22 47 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BL03 Khu công nghiệp GC22 48 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BL04 Khu khai thác Point 45 10 MO Tên khu khai thác GC22 45 10 Vnariali 182 75/70
BL05 Kho tàng Point 44 10 KHO Cell+ ghi chú
BL06 Lâm trường GC22 23 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BL07-1 Công ty GC22 43 10
Lấy từ đối tượng "Nhà máy", maDoiTuong= BL07. Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BL07-2 Nhà máy, xí nghiệp (bao gồm cả N.M nhiệt điện) Point 43 10 NMAY Lấy từ đối tượng "Nhà máy",
maDoiTuong= BL07
28
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
BL07-3 Trạm thủy điện Point 43 10 THDIEN Lấy từ đối tượng "Nhà máy", maDoiTuong= BL07
Tên gọi nhà máy, xí nghiệp, trạm thuỷ điện GC22 43 10 Vnariali 182 75/70
BL08 Nông trường GC22 23 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BL09 Trang trại GC22 25 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BL11 Cơ sở sản xuất giống cây, con shape 25 10 Áp dụng ghi chu tên, không
đặt CellBL13 Ruộng muối shape 26 12 RMUOI2 Trải Patern ký hiệu (0/0)
BL14 Khu nuôi trồng thủy sản shape 26 12 Trải chéo (45/50)
Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
BP02 Đình Point 14 10 DINH
BP03 Đền Point 14 10 DEN
BO03 Chùa Point 14 10 CHUA
BO04 Nhà thờ Point 14 10 NHATHO
BO05 Cơ sở đào tạo tôn giáo GC22 14 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
Tên cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng GC22 14 10 Vnariali 182 75/70
Dịch vụ - công cộng
BN02 Bưu điện Point 16 10 BUUDIE
Tên bưu điện GC22 16 10 Vnariali 182 75/70
BN03 Chợ Point 39 10 MUASAM
29
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
BN04 Khách sạn Point 41 10 KSAN
Tên khách sạn GC22 41 10 Vnariali 182 75/70
BN05 Ngân hàng Point 40 10 NHANG
Tên ngân hàng GC22 40 10 Vnariali 182 75/70
BN06 Siêu thị Point 39 10 MUASAM
BN07 Trạm xăng, dầu Point 22 10 TRXANG
BN08 Trung tâm thương mại Point 39 10 MUASAM
Tên chợ, trung tâm thương mại, siêu thị GC22 39 10 Vnariali 182 75/70
BT01 Khu bảo tồn thiên nhiên GC22 54 10 Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell
BT02 Bảo tàng Point 37 10 BTANG
Tên bảo tàng GC22 37 10 Vnariali 182 75/70
BQ04 Công viên Point 11 10 CVIEN
Tên công viên, vườn hoa GC22 11 10 Vnariali 182 75/70
BQ08 Nhà hát Point 35 10 VHNT
BQ09 Nhà văn hóa Point 35 10 VHNT Viết tắt N.V.H
BQ10 Rạp chiếu phim Point 38 10 VHNT
BQ13 Thư viện Point 35 10 TVIEN
Tên cơ sở văn hóa nghệ thuật, thư viện GC22 35 10 Vnariali 182 75/70
BR02 Bệnh viện Point 34 10 BVIEN
BR04 Trung tâm điều dưỡng Point 34 10 BVIEN Viết tắt Đ.dưỡng
30
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
BR05 Trung tâm y tế Point 34 10 BVIEN Viết tắt T.T Y tế
Tên cơ sở y tế GC22 34 10 Vnariali 182 75/70
BM03 Nhà thi đấu Point 12 10 NHATD
BM04 Sân gôn GC22 32 10 Vnariali 182 75/70 Áp dụng ghi chu tên, trải ký hiệu (COTHAP)
BM05 Sân vận động Point 12 10 SVD
Tên cơ nhà thi đấu, SVĐ GC22 12 10 Vnariali 182 75/70
BS01 Di tích lịch sử- văn hóa GC22
Tên khu du lịch, di tích lịch sử- văn hóa GC22 42 10 Vnariali 182 75/70
BS02 Khu lăng mộ Point 13 10 LANGNM
Tên lăng mộ GC22 13 10 Vnariali 182 75/70
BV02 Nghĩa trang liệt sỹ Point 8 10 NTLS
Tên nghĩa trang liệt sỹ GC22 8 10 Vnariali 182 75/70
BV03 Nghĩa trang Point/Shape 9 10 NGHTR
NGHT.C
Tên nghĩa trang GC22 9 10 Vnariali 182 75/70
BV04 Bãi thải công nghiệp GC22 19 10 Vnariali 182 75/70 Áp dụng ghi chu, ko dùng Cell
BV05 Bãi thải sinh hoạt GC22 20 10 Vnariali 182 75/70 Áp dụng ghi chu, ko dùng Cell
BI04 Trạm quan trắc
BI04-1 Trạm quan trắc hải văn Point 7 10 QTRAC Lấy từ thuộc tính loaiTramQuanTrac = 1
31
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
BI04-2 Trạm quan trắc khí tượng Point 7 10 KHTUO Lấy từ thuộc tính loaiTramQuanTrac = 2
BI04-3 Trạm quan trắc thủy văn Point 7 10 DONUOC Lấy từ thuộc tính loaiTramQuanTrac = 4
BB04 Trạm thu, phát sóng Point 17 10 ANTEN dùng cho cả trạm nằm trong đài phát thanh truyền hình
BA03 Đường dây tải điện Line 24 10 Diencta1
BA05 Trạm điện Point 18 10 BTHE_A
BA06 Điểm chuyển tiếp GC23 24 10 Ghi chú "ngầm" trong trường hợp có chuyển tiếp.
3. Nhóm lớp địa hình
32
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số
Ft Cao/Rộng
Đường bình độ
Biểu thị phân biệt bằng thuộc tính loaiDuongBinhDo.Biểu thị đường bình độ cái từ đường bình độ cơ bản, căn cứ vào thuộc tính loaiKhoangCaoDeu để tìm kiếm tự động các giá trị doCaoH của đường bình độ cái theo nguyên tắc: cứ cách 4 đường bình độ cơ bản có một đường bình độ cái.
EA03-1 Đường bình độ cơ bản Line 1 14 1 Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 1
EA03-2 Đường bình độ cái Line 2 14 4 Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 1
EA03-3 Đường bình độ nửa khoảng cao đều Line 3 14 Binhdonua Lấy từ thuộc tính
LoaiDuongBinhDo = 2
EA03-4 Đường bình độ phụ Line 4 14 Binhdophu Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 3
EA03-5 Đường bình độ nháp Line 5 14 Binhdonhap Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 4
Ghi chu độ cao đường bình độ GC16 6 14 vncour 196 90/90
EA04-1 Đường bình độ sâu cơ bản Line 5 12 1
EA04-2 Đường bình độ sâu cái Line 10 12 4
EA04-3 Đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều Line 3 12 Binhdonua Lấy từ thuộc tính
LoaiDuongBinhDo = 2
EA04-4 Đường bình độ sâu phụ Line 4 12 Binhdophu Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 3
EA04-5 Đường bình độ sâu nháp Line 5 12 Binhdonhap Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 4
Ghi chu độ sâu bình độ GC16 11 12 vncour 196 90/90
Chỉ dốc Line 29 14/10 1 Ln=40 (chỉ dốc bình độ sâu màu 10)
Điểm độ cao Biểu thị phân biệt
33
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số
Ft Cao/Rộng
EA01-1 Điểm độ cao thường Point 7 10 DCAOTH Lấy từ thuộc tính LoaiDiemDoCao =" Thường "
EA01-2 Điểm độ cao đặc trưng Point 7 10 DCAODT Lấy từ thuộc tính LoaiDiemDoCao =" Đặc trưng "
Ghi chú điểm độ cao GC15 8 10 Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “doCaoH”
EA01-3 Điểm độ cao khống chế Point 9 10 DCKC Chọn trong số các điểm độ cao đặc trưng 3-6 điểm độ cao khống chế/mảnh
Ghi chú điểm độ cao khống chế Text 9 10 Univercd 214 110/110 Lấy từ thuộc tính “doCaoH”
EA02 Điểm độ sâu Point 16 12 DSAU Biểu thị nguyên như dữ liệu địa lý
Ghi chú điểm độ sâu GC15 16 12 Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “doSauH”
Địa hình đặc biệt Ranh giới các đối tượng vùng địa hình đặc biệt chỉ thể hiện trong trường hợp đối tượng độc lập. Trường hợp chung biên với ranh giới thực vật hoặc đối tượng hình tuyến thì không thể hiện đường bao.
Ranh giới địa hình đặc biệt (ranh giới bãi cát, bãi đá, vùng núi đá, vùng đất trượt)
Shape 10 Rgioi Mã lớp cùng với đối tượng
EB01 Bãi đá trên cạn Shape 18 14 DABAICDASOI
EB02-1 Bờ dốc tự nhiên dưới chân có bãi Line 30 14 Bodoc Đối tượng "Bờ dốc tự nhiên"
không trùng đường bờ nước
EB02-2 Bờ dốc tự nhiên dưới chân không có bãi Line 30 12 Bodoc Đối tượng "Bờ dốc tự nhiên"
trùng đường bờ nước
Ghi chu tỉ cao bờ dốc tự nhiên GC15 30 14 Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính
“tyCaotySau”EB04 Cửa hang động Point 20 10 HANG Ghi chu tên hang động GC22 20 10 Vnarial I 182 75/70
34
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số
Ft Cao/Rộng
EB05 Dòng đá Line 18 14 Dongda
EB06 Địa hình bậc thang Line 24 10 Bodoc
Chỉ biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình bậc thang
EB07-1 Địa hình gò đống theo tỷ lệ Line 22 14 Bodoc
Biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình lồi (mã EB07) trong trường hợp không vẽ được bình độ
EB07-2 Địa hình gò đống không theo tỷ lệ Point 22 14 GONT
Biểu thị đối tượng địa hình lồi (mã EB07) có Geo = GM_Point
EB08 Địa hình cát Shape 26 11/14 CAT Thể hiện bằng cách trải kí hiệu cho vùng địa hình cát (R/C=40/40)
EB09-1 Địa hình lõm theo tỷ lệ Line 23 14 Casto
Biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình lõm trong trường hợp không vẽ được bình độ
EB09-2 Địa hình lõm không theo tỷ lệ Point 23 14 HO
Biểu thị đối tượng địa hình lõm (mã EB09) có Geo = GM_Point
EB10-1 Hố castơ theo tỉ lệ Line 21 14 Casto Biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình cacxtơ
EB10-2 Hố castơ phi tỉ lệ Point 21 14 CASTO Biểu thị đối tượng địa hình cacxtơ (mã EB10) có Geo = GM_Point
EB11 Khe rãnh Line 10 14 2 Mô tả bằng cách vẽ thủ công theo hình ảnh thực tế dữ liệu thu nhận
EB12 Miệng núi lửa Point 19 14 NUILUA
35
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số
Ft Cao/Rộng
EB13 Địa hình núi đá Shape 17 10/19 Khoanh vùng núi đá và tô nền trên khu vực địa hình núi đá Geo=GM_Surface.
EB14-1 Sườn đất trượt (đường đỉnh) Line 14 14 Bodoc
Biểu thị đường đỉnh vách trượt từ đối tượng Geo=GM_Curve
EB14-2 Sườn đất trượt (đường giới hạn thành vách) Line 14 14 Rgioi
Biểu thị đường giới hạn hai bên thành vách trượt từ đối tượng Geo=GM_Curve
EB14-3 Ký hiệu sườn đất trượt Line 14 14 Binhdonhap Biểu thị dáng đất khu vực vách trượt
Ghi chu tỉ sâu sườn đất trượt GC15 12 14 Univercd 214 75/75
EB15 Sườn đứt gãy Line 12 14 Suondut
Biểu thị đoạn đứt gãy bằng ký hiệukết hợp với sự gián đoạn của các đường bình độ cắt qua
Ghi chu tỉ cao sườn đứt gãy GC15 12 14 Univercd 214 75/75
EB17-1 Sườn sụt đất (đường đỉnh) Line 13 14 Bodoc Biểu thị đường đỉnh vách sụt từ đối tượng Geo=GM_Curve
EB17-2 Sườn đất trượt (đường ranh giới sụt đất) Line 13 14 Rgioi
Biểu thị đường giới hạn hai bên thành vách trượt từ đối tượng Geo=GM_Curve
EB17-3 Phần sụt đất Shape 26 11/14 CAT Thể hiện bằng cách trải kí hiệu cho vùng địa hình sụt lở (R/C=40/40)
EB18-1 Vách đứng (đường đỉnh) Line 15 14 Vda Biểu thị đường đỉnh vách đá
EB18-2 Vách đứng (đường chân) Line 15 14 Rgioi Biểu thị đường chân trong trường hợp không vẽ được bình độ
EB20 Đá độc lập Point 18 14 DADL
36
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số
Ft Cao/Rộng
EB21-1 Địa hình xẻ nhân tạo (đường đỉnh) Line 23 10 Hont
Biểu thị đường đỉnh của các vách xẻ nhân tạo trong các công trình dân sinh
EB21-2 Địa hình cắt xẻ nhân tạo (đường chân) Line 23 10 Rgioi
Biểu thị đường chân của các vách xẻ nhân tạo trong các công trình dân sinh
EB21-3 Kí hiệu đại diện Line 23 10 Dcsx_ptl
Ghi chú tỉ cao địa hình cắt xẻ nhân tạo GC15 23 10 Univercd 214 75/75
Địa danh sơn văn
DA05-1 Tên cao nguyên, cánh đồng, đồng bằng GC29 41 10 VHtimei 194 từ 125/125
đến170/170
Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=15, 110 111"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 125/125 đến170/170)
DA05-2 Tên đồi GC30 43 10 VHariali 186từ 200/180
đến 225/200
Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=35"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 200/180 đến 225/200)
DA05-3 Tên dải núi, dãy núi GC30 39 10 VHariali 186từ 180/162
đến 225/200
Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=29"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 180/162 đến 225/200)
DA05-4 Tên núi GC31 42 10 Vnariali 182từ 100/90
đến 120/110
Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=70"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 100/90 đến 120/110)
37
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số
Ft Cao/Rộng
DA05-5 Tên thung lũng GC31 43 10 Vnariali 182từ 100/90
đến 120/110
Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=89"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 100/90 đến 120/110)
DA05-6 Tên quần đảo, đảo, hòn GC28 44 10 Vhcour 197từ 80/80
đến 150/150
Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=4"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 80/80 đến 150/150)
DA05-7 Tên mũi đất GC23 44 10 Vncour 196 120/110 Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=59"
4. Nhóm lớp thủy hệ Mã
trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Mặt nước tĩnh
Mã đối tượng LB01 phân biệt biểu thị hồ nhỏ với hồ lớn như sau:+ Hồ nhỏ là các hồ nuôi tôm, cá (lẫn với ao) rải rác trong các khu dân cư, canh tác, thể hiện tương tự ao: Fill OutLine (Viền màu 12, nền màu 13)+ Hồ lớn là những hồ có đường bờ nước xác định theo các quy luật của địa hình
LB01 Hồ nhỏ, ao Shape 6 12/13 Không thể hiện đường bờ, Fill OUTLINE
LB02 Nền hồ lớn, đầm phá Shape 8 13
LB03 Nền hồ chứa Shape 8 13
38
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Đường bờ nước Đối tượng đường bờ ao hồ, đầm phá, sông suối được tạo từ việc kết hợp các thuộc tính “loaiTrangThaiDuongBoNuoc” và “loaiRanhGioiNuocMat. Đường bờ kênh mương không thể hiện thuộc tính “loaiTrangThaiDuongBoNuoc”
LG01-1Đường bờ nước hồ, đầm, phá, hồ chứa rõ ràng
Line 2 12 1 loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1loaiRanhGioiNuocMat = 1+3+5
LG01-2Đường bờ nước hồ, đầm, phá, hồ chứa không rõ ràng
Line 2 12 1 3 loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2loaiRanhGioiNuocMat = 1+3+5
LG01-3 Đường bờ sông suối rõ ràng Line 3 12 1 loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1
loaiRanhGioiNuocMat = 6
LG01-4 Đường bờ sông suối không rõ ràng Line 3 12 1 3 loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2
loaiRanhGioiNuocMat = 6
LG01-5 Đường bờ biển rõ ràng Line 9 12 1 loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1
loaiRanhGioiNuocMat = 2
LG01-6 Đường bờ biển không rõ ràng Line 9 12 1 3 loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2
loaiRanhGioiNuocMat = 2
LG01-7 Đường bờ kênh, mương Line 39 12 1 loaiRanhGioiNuocMat = 4
Đường mép nước Biểu thị các đối tượng có Thuộc tính loaiRanhGioiNuocMat =2,3,5,6. Trường hợp loaiRanhGioiNuocMat =1 chỉ biểu thị đường mép nước các hồ lớn (nếu có)
LG02Đường mép nước sông, suối, đầm phá, hồ lớn
Line 11 12 Mepnuoc
Sông suối Thể hiện đối tượng sông suối mã LA07 (Geo= Curve, Surface) kết hợp với thuộc tính loaiTrangThaiNuocMat
LA07-1 Nền sông suối ổn định Shape 4 13 loaiTrangThaiNuocMat = 1
39
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
LA07-2 Nền sông suối không ổn định Shape 13 13 loaiTrangThaiNuocMat = 2
LA07-3 Đoạn sông suối khó xác định Shape 12 13 loaiTrangThaiNuocMat = 3
LA07-4 Sông suối nửa theo tỷ lệ ổn định Line 1 12 1
loaiTrangThaiNuocMat = 1. Lực nét thay đổi theo hướng dòng chảy
LA07-5 Sông suối nửa theo tỷ lệ không ổn định Line 2 12 Sgtheomua Lấy từ thuộc tính
loaiTrangThaiNuocMat = 2
LA07-6 Sông suối nửa theo tỷ lệ khó xác định Line 12 12 1 Sgkhoxd Lấy từ thuộc tính
loaiTrangThaiNuocMat = 3
LA07-7 Hướng dòng chảy PointLine 18 12 HDCHAY
Hdch50 Trường hợp sông lớn, có độ rộng và hướng bất ký, sử dụng ký hiệu dạng đường
LA07-8Hướng dòng chảy có ảnh hưởng thủy triều rõ hướng
Point 19 12 HTRIEU
LA07-9
Hướng dòng chảy có ảnh hưởng thủy triều không rõ hướng
Point 19 12 HTREUK
Biển, Đảo Chỉ biểu thị đối tượng có mã LC03, LC04, LC06 có kiểu Geo = Surface, đối tượng kiểu Point thể hiện dưới dạng ghi chu địa danh
LC03 Nền biển Shape 10 13 Lấy từ đối tượng "Biển",maDoiTuong=LC03
LC06 Nền vịnh, vũng Shape 17 13 Lấy từ đối tượng "Vịnh, Vũng",maDoiTuong=LC06
LC04-1 Đảo nổi Shape 27 12 Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 1
40
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
LC04-2 Đảo chìm Shape 29 10 Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 2
LC04-3 Đảo nửa chìm nửa nổi Shape 28 12 Lấy từ thuộc tính
loaiTrangThaiXuatLo = 3
Bãi bồi Chỉ biểu thị đối tượng có mã LD01 có kiểu Geo = Surface, đối tượng kiểu Point thể hiện dưới dạng ghi chu địa danh. Hình thức thể hiện bao gồm ranh giới bãi và thuộc tính loaiBaiBoi phân biệt bằng ký hiệu đại diện trải theo giãn cách quy định.
Ranh giới bãi bồi Line 24 10 Rgioi Trường hợp phân biệt với thực vật hoặc các đối tượng khu chức năng, chung ranh giới
LD01-1 Bãi bồi cát Shape 25 10/14 CAT
R/C = 40/40 màu kí hiệu cát phụ thuộc vào mực nước tại thời điểm thu nhận thông tin
LD01-2 Bãi bồi bùn Shape 25 10 BUN R/C = 80/0
LD01-3 Bãi bồi đá sỏi Shape 25 10 DASOI R/C = 40/40
LD01-4 Bãi bồi loại khác Shape 25 10 Sanho Áp dụng cho các loại bãi không thuộc các loại trên như: san hô, rong tảo
Tên riêng bãi GC22 52 10 Vnarial i 182 75/70
Biến đổi dòng chảy Thể hiện đối tượng mã LD02, LD03 kèm theo các thuộc tính tên và chiều dài đoạn
sông có ghềnh, thác
LD03-1 Thác phi tỷ lệ Point 34 12 THAC
LD03-2 Thác nửa tỷ lệ Line 34 12 Thac
41
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
LD02-1 Ghềnh phi tỷ lệ Point 34 12 GHENH
LD02-2 Ghềnh nửa tỷ lệ Line 34 12 Ghenh
Tên riêng ghềnh, thác GC22 52 10 Vnarial i 182 75/70
Chiều dài đoạn sông có ghềnh thác GC15 34 10 UniverCD 214 75/75
Đê Thể hiện đối tượng đập có mã LE05, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09. Trường hợp mặt đê có thuộc tính dungLamGiaoThong = True, ưu tiên thể hiện nội dung giao thông
LE05 Đê các loại nửa theo tỷ lệ Line 44 10 De
LE09-1 Taluy đê đắp cao Line 44 10 Dcxs_ptl thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 1loaiHinhThaiTaluy = 1
LE09-2 Taluy đê xẻ sâu Line 44 10 Dcxs_ptl thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 1loaiHinhThaiTaluy = 2
Đập Thể hiện đối tượng đập có mã LE04, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09. Trường hợp mặt đập dâng có thuộc tính dungLamGiaoThong = True, ưu tiên thể hiện nội dung giao thông
LE04-1 Đập chắn sóng nửa theo tỷ lệ Line 43 10 Dapchsda Lấy từ thuộc tính loaiDap =1
LE04-2 Đập dâng nửa theo tỷ lệ Line 43 10 Dapdang Lấy từ thuộc tính loaiDap =2
LE04-3 Đập tràn nửa theo tỷ lệ Line 43 10 Daptran Lấy từ thuộc tính loaiDap =3
LE09-3 Taluy đập đắp cao Line 43 10 Dcxs_ptl Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 2loaiHinhThaiTaluy = 1
42
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
LE09-4 Taluy đập xẻ sâu Line 43 10 Dcxs_ptl Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 2loaiHinhThaiTaluy = 2
Kênh mương Thể hiện đối tượng kênh mương có mã LA04, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09
LA04-1 Nền kênh, mương theo tỷ lệ Shape 40 13
LA04-2 Kênh, mương nửa theo tỷ lệ Line 41 12 2 Lực nét lựa chọn phù hợp với khả
năng dung nạp các đối tượng
LE07 Máng dẫn nước nửa theo tỷ lệ Line 31 12 Mangb2
LE09-1 Taluy kênh mương đắp cao Line 22 10 Dcxs_ptl
Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 3 vàloaiHinhThaiTaluy = 1
LE09-2 Taluy kênh mương xẻ sâu Line 22 10 Dcxs_ptl
Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 3loaiHinhThaiTaluy = 2
Tỷ cao đê, đập, kênh mương GC15 44 10 214 Univercd 75/75
LE03 Bờ kè, bờ cạp Line 37 10; 12 Bocap Trường hợp trùng với đường bờ
nước thể hiện màu lơ (12)
Điều tiết nước Kiểu Point tương ứng với thuộc tính GM_Point, Kiểu Line tương ứng với M_Curve
LE01 Cống thuỷ lợi PointLine 38 10 CONGTB
Congtb
LE10 Trạm bơm Point 36 10 BOM
Nguồn nước Thể hiện phâ biệt bằng các giá trị thuộc tính loaiNguonNuoc
43
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
LA05-1 Mạch nước khoáng Point 20 12 MACH 208 Vncenti 75/75 Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 1; Ghi chú khoáng
LA05-2 Mạch nước nóng Point 20 12 MACH 208 Vncenti 75/75 Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 2; Ghi chú nóng
LA05-3 Mạch nước thường Point 20 12 MACH Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 3
LA03 Giếng nước Point 20 12 GIENG
LH01 Đầm lầy Shape 29 12 DAMLAY Trải ký hiệu R/c=100,0, AA=0
Ghi chú địa danh thủy văn Thể hiện thuộc tính ten của các đối tượng sông, suối, ao, hồ, đảo, mũi đất..., Quy
cách ghi chu tuân theo mẫu ký hiệu với mã GC... tương ứng
Tên biển, vịnh, cửa biển, hồ lớn GC24 45 12 VHtimei
Bi 195từ 70/70
đến 280/280
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 70/70 đến 280/280)
Tên sông lớn GC25 47 12 VHtime Bi 195
từ 110/110
đến 200/200
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 110/110 đến 200/200)
Tên sông, suối nhỏ GC27 48 12 Vntime i 190từ 90/90
đến 140/140
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 90/90 đến 140/140)
Tên ao, hồ, kênh mương GC27 48 12 Vntime i 190
từ 80/80 đến
100/100
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 80/80 đến 100/100)
44
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét
Tên kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Tên đầm phá, hồ chứa GC26 45 12 VHtimei 194
từ 110/110
đến 170/170
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 110/110 đến 170/170)
Ghi chu tên công trình thuỷ lợi đê, đập
GC22 52 10 Vnarial i 182 75/70
5. Nhóm lớp giao thông
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Đường giao thông theo tỷ lệ
Viền đường sử dụng các lớp đối tượng thuộc kiểu RanhGioiDuongBo;Nền đường, đảo giao thông, dải phân cách sử dụng các lớp đối tượng thuộc kiểu MatDuongBo Biểu thị phân biệt các loại đường theo chất liệu trải mặt qua thuộc tính loaiChatLieuTraiMat (viết tắt là Loai CLTM), kèm theo ghi chu tên đường, độ rộng, chất liệu trải mặt từ các thuộc tính của đoạn tim đường bộ tương ứng. Quy cách, nội dung ghi chu tuân theo mẫu KH tại QĐ 178
HA15-1 Vai đường bê tông, nhựa Line 15 10 Thuộc tính Loai CLTM=1,5
HA15-2 Vai đường cấp phối Line 21 10 Thuộc tính Loai CLTM=2,3,4
HA15-3 Vai đường đất Line 24 10
HA15-4 Vai đường đang xây dựng Line 19 10 VaiDgdl Thuộc tính loaiHienTrangSuDung
= 2
HA09-1 Nền đường bê tông, nhựa Shape 16 15 Thuộc tính Loai CLTM=1,5
45
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
HA09-2 Nền đường cấp phối Shape 22 9 Thuộc tính Loai CLTM=2,3,4
HA09-3 Nền đường đất Shape 24 11
HA04-1 Dải phân cách theo tỷ lệ Shape 14 10
HA04-2 Dải phân cách nửa theo tỷ lệ Line 14 10 Daipc_ntl
HA05 Đảo giao thông Shape 3 10 1
HA23 Phần đường trên cao Line 2 10/11 0 DgTC
Ghi chu đường giao thông vẽ theo tỷ lệ
Lấy thuộc tính từ đối tượng DoanTimDuongBo (khi độ rộng từ 0.5mm (25m) trở lên, không thể hiện tim đường).Ghi chu tên đường độ rộng, chất liệu trải mặt chỉ áp dụng đối với đoạn đường có thuộc tính lCLTM=1,2,3,5. Trường hợp có đủ các thuộc tính tenTuyen, tenTuyen1... lựa chọn thuộc tính cấp gần nhất.
Khuyên ghi chu đường 26 10 KHDUON
Ghi chú số hiệu đường, chất liệu trải mặt
GC18 26 10 VHarial 184 65/70
Ghi chú độ rộng đường GC15 Univercd 214 75/75
Ghi chu tên đường phố GC21 51 10 Vnarial I 182 65/52
Đường giao thông nửa theo tỷ lệ
DoanTimDuongBo (Tim đường) HA13 có độ rộng nhỏ hơn 0.5mm (25M) hiển thị cả đối tượng và ghi chu. Dựa vào hai thuộc tính doRong (dR) và loaiChatLieuTraiMat (lCLRM) để tổng hợp đối tượng đường nửa theo tỷ lệ
46
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
HA13-1 Đường bê tông, nhựa Line 17 15 DgN Thuộc tính lCLTM=1,5;
4≤DR<25m
HA13-2 Đường bê tông, nhựa đang làm Line 17 15 DgNdl Thuộc tính lCLTM=1,5;
4≤DR<25m
HA13-3 Đường rải gạch, đá, sỏi Line 18 10 DgCP Thuộc tính lCLTM=2,3;
4≤DR<25m
HA13-4 Đường rải gạch, đá, sỏi đang làm Line 18 10 DgCPdl Thuộc tính lCLTM=2,3;
4≤DR<25m
HA13-5 Đường đất lớn Line 25 10 0 Dgdatlon Thuộc tính lCLTM=1,2,3,4,5; DR= 2m hoặc 3 m
HA13-6 Đường đất nhỏ Line 25 10 Dgdatnho Thuộc tính lCLTM=1,2,3,4,5; DR<2m
Đường nội bộ Phân loại theo chức năng sử dụng dựa vào đối tượng lien quan theo mô tả trong cấu truc dữ liệu địa lý
HA20-1 Đường bờ ruộng theo tỷ lệ Shape 3 10 Đường nội bộ trong khu canh tác,
ruộng muối, nuôi trồng thuỷ sản
HA20-2 Đường chia lô theo tỷ lệ Shape 4 10/11
Đường nội bộ trong các khu vực nông, lâm trường, đường trong
rừng
HA20-3 Cầu cảng theo tỷ lệ Shape 5 10/11 Đường nội bộ trong bến cảng (đường ra vào cảng)
HA20-4 Đường chuyên dụng theo tỷ lệ Shape 5 10/15
Đường nội bộ trong cơ quan, trường học, nhà máy, xí nghiệp, công trường, công viên, ga tàu, kho bãi, khu kinh tế mới, vùng định canh định cư, cơ sở quốc
phòng
47
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
HA20-5 Đường bờ ruộng nửa tỷ lệ Line 3 10 DgBoRuong Đường nội bộ trong khu canh tác,
ruộng muối, nuôi trồng thuỷ sản
HA20-6 Đường chia lô nửa tỷ lệ Line 4 10/11 DgChiaLo
Đường nội bộ trong các khu vực nông, lâm trường, đường trong
rừng
HA20-7 Cầu cảng nửa tỷ lệ Line 5 10/11 CauCang Đường nội bộ trong bến cảng (đường ra vào cảng)
HA20-8 Đường chuyên dụng nửa tỷ lệ Line 5 10/15 DgChuyenDung
Đường nội bộ trong cơ quan, trường học, nhà máy, xí nghiệp, công trường, công viên, ga tàu, kho bãi, khu kinh tế mới, vùng định canh định cư, cơ sở quốc
phòng
Đường sắt Phân loại dựa vào thuộc tính "LoaiChucNangDuongSat", "LoaiDuongSat" và "LoaiHienTrangDuongSat" để thiết kế nội dung bản đồ
HB01-1 Đường sắt quốc gia đơn Line 6 10 Dsat LoaiChucNangDuongSat = 3;
LoaiDuongSat = 1
HB01-2 Đường sắt quốc gia lồng Line 6 10 Dsatlong LoaiChucNangDuongSat = 3;
LoaiDuongSat= 2
HB01-3 Đường sắt đô thị đơn Line 7 10 Dsat LoaiChucNangDuongSat = 2";
"LoaiDuongSat = 1"
HB01-4 Đường sắt đô thị lồng Line 7 10 Dsatlong LoaiChucNangDuongSat = 2;
LoaiDuongSat= 2
HB01-5 Đường sắt chuyên dụng Line 8 10 Dsatbr LoaiChucNangDuongSat = 1;
LoaiHienTrangDuongSat = 1
48
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
HB01-6 Đường sắt đang làm Line 9 10 Dsatdl LoaiHienTrangDuongSat = 2
Không áp dụng thuộc tính "loaiChucNangDuongSat"
HB01-7 Đường sắt trên cao Line 10 10 Dsattc LoaiKetCauDuongSat = 2
Taluy giao thông
Kết hợp giữa thuộc tính LoaiHinhThaiTaluy và LoaiThanhPhanTaluy để phân loại đối tượng Taluy đường giao thông,Áp dụng cho các đoạn Taluy có chiều dài 500m trở lên và tyCaoTySau từ 5m trở lên
HG06-1 Đỉnh taluy đắp cao Line 30 10 Dcxs_ptl LoaiHinhThaiTaluy =1; LoaiThanhPhanTaluy =2
Ghi chu tỷ cao GC15 30 10 Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “tyCaotySau”
HG06-2 Đỉnh taluy xẻ sâu Line 31 10 Dcxs_ptl LoaiHinhThaiTaluy = 2; LoaiThanhPhanTaluy =2
Ghi chu tỷ sâu GC15 31 10 Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “tyCaotySau”
HG06-3 Chân taluy Line 30 10 Chandoc
Chân taluy cho trường hợp khoảng cách giữa dỉnh và chân từ
25 trở lên;LoaiThanhPhanTaluy =2
Công trình giao thông khác
HE01 Đường cáp treo Line 33 10 Captr
Ghi chu tên đường cáp treo GC21 33 10 VnarialI 182 75/70
Ghi chu chiều dài đường cáp treo GC15 33 10 Vnarial 214 75/75
HG02-1 Cầu thường Line 35 10 Caubt Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=1,
49
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
HG02-2 Cầu phao Line 35 10 Cauphao Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=2
HG02-3 Cầu treo Line 35 10 Cautreontl Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=3
HG02-4 Cầu tầng Line 35 10 Cautang Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=4
HG02-5 Cầu quay Line 35 10 Cauquay Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=5
HG02-6 Cầu khác Line 35 10 Caukhi Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=6
HG02-7 Cầu vượt Line 35 10 Cauvuot Lấy từ thuộc tính
loaiCauGiaoThong=1, loaiChucNangCau=4
HG02-8Cầu thường trên đg sắt (đoạn đường sắt qua cầu )
Line 35 10 1 Caubt
Ghi chu: Chiều dài, chiều rộng, trọng tải GC17 35 10 Vnarial 214 75/75 Ghi chu dạng phân số
Ghi chu tên cầu GC22 35 10 VnarialI 182 75/70
HG03 Cống giao thông Line 36 10 Thongdong Biểu thị đoạn dòng chảy dưới đường giao thông, không phân biệt đường bộ hay đường sắt
HG04 Đèo Point 34 10 DEO
Ghi chu tên riêng đèo, chiều dài) GC17 34 10 Univercd 214 75/75
HG05 Hầm giao thông Line 32 10 Dham
Ghi chu tên riêng hầm GC22 32 10 VnarialI 182 75/70 Ghi chu dạng phân số
50
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Ghi chu: chieuCao - chieuDai - chieuRong
GC17 32 Univercd 214 75/75
HA16 Tuyến đò Line 45 10 Tuyendo Lấy từ đối tượng "Tuyến đò" qua
sông, nơi không có cầu, maDoiTuong= HA16
HA18 Đoạn đường ngầm dưới nước Line 39 10 Ngam
Lấy từ đối tượng "Đoạn đường ngầm", nơi không có cầu,
maDoiTuong= HA18
HA19 Tuyến phà Line 37 10 Tuyenpha Lấy từ đối tượng "Tuyến phà", nơi
không có cầu, maDoiTuong= HA19
Tên riêng đoạn vượt sông suối GC22 37 10 Vnariali 182 75/70
KB03
Ranh giới bến bãi các loại vẽ theo tỷ lệ (bãi đỗ xe, bến ô tô, bến phà, ga đường sắt, bến thủy nội địa, cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, sân bay)
shape 41 8 Rgioi
HC01 Âu tàu thuyền Point 42 10 AUT_50
HA02 Bến ô tô Point 27 10 BXE
HA03 Bến phà Point 37 10 PHA
HC02 Bến thủy nội địa Point 47 10 37 BTHUY
HC03 Cảng biển Point 49 10 CANGB
HC04 Cảng thủy nội địa Point 48 10 CANGT
51
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
HD01 Cảng hàng không, sân bay Point 38 10 SBAYA
HB02 Ga đường sắt Point 11 10 GA
Ghi chú tên bến bãi GC22 27 10 Vnariali 182 75/70
HH02 Đèn biển Point 44 10 DENBIE
6. Nhóm lớp Biên giới-Địa giới
Mã trình bày
Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên Kí hiệu
Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên Ft Số
Ft Cao/Rộng
Đường biên giới
AA01-1 Đường biên giới quốc gia trên đất liền xác định Line 1 10 Bgquocgia
Lấy từ thuộc tính Lấy từ thuộc tính loaiHienTrangPhapLy = 1
AA01-2 Đường biên giới quốc gia trên đất liền chưa xác định Line 2 10 Bgquocgiacxd loaiHienTrangPhapLy = 2
Đường địa giới
AC01-1 Địa giới hành chính cấp tỉnh xác định Line 4 10 Dgtinh Lấy từ thuộc tính
loaiHienTrangPhapLy = 1
AC01-2 Địa giới cấp tỉnh chưa xác định Line 5 10 Dgtinhcxd Lấy từ thuộc tính
loaiHienTrangPhapLy = 2
AC02-1 Địa giới cấp huyện xác định Line 7 10 Dghuyen loaiHienTrangPhapLy = 1
52
TCVNxxxx:201x
AC02-2 Địa giới cấp huyện chưa xác định Line 8 10 Dghuyencxd Lấy từ thuộc tính
loaiHienTrangPhapLy = 2
AC03-1 Địa giới cấp xã xác định Line 10 10 Dgxa Lấy từ thuộc tính loaiHienTrangPhapLy = 1
AC03-2 Địa giới cấp xã chưa xác định Line 11 10 Dgxacxd Lấy từ thuộc tính
loaiHienTrangPhapLy = 2
7. Nhóm lớp thực vật
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nétTên Kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
KB02 Ranh giới thực vật Line 1 10 Rgthvat Tương ứng với loại đối tượng Ranh giới phủ bề mặt mã = KB02
IB02 Khu canh tác nông nghiệp Sử dụng thuộc tính loaiPhuBeMat để phân loại các đối tượng
IB02-1 Cây lúa cell 41 16 LUA LUA.C loaiPhuBeMat = 1
IB02-2 Cây lương thực khác cell 42 16 MAU MAU.C loaiPhuBeMat = 2
IB02-3 Cây công nghiệp ngắn ngày cell 39 16 CNNGANCNGANC loaiPhuBeMat = 3
IB02-4 Cây dừa, cọ cell 31 16 RDUACO loaiPhuBeMat = 4
IB02-5 Cây ăn quả cell 28 16 CAYQUACAYQ.C loaiPhuBeMat = 5
IB02-6 Cây trồng nông nghiệp khác cell 32 16 CNN_KHCNNK.C loaiPhuBeMat = 13
IB02-7 Cây CN dài ngày cell 27 16 TRGOATRGA.C loaiPhuBeMat = 14
53
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nétTên Kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
IB03 Đồng cỏ cell 21 16 DCODCO.C
IB04 Rừng shape 3 17
Nền rừng PT ổn định thể hiện bằng fill đặc, màu 17. Trên đó thể hiện loại cây đại diện từ thuộc tính loaiPhuBeMat.
IB04-1 Vùng rừng cây bụi (Bụi 4 chấm) cell 12 16 RCBUI
RCB.C Rừng cây bụi, loaiPhuBeMat = 6
IB04-2 Cây hỗn hợp cell 4 10 RHHOP1 Rừng hỗn hợp, loaiPhuBeMat = 7
IB04-3 Cây lá kim cell 4 10 RKIM1 Rừng lá kim, loaiPhuBeMat = 8
IB04-4 Cây lá rộng cell 4 10 RLA1 Rừng lá rộng, loaiPhuBeMat = 9
IB04-5 Cây ưa mặn, chua phèn cell 4 10 RMANPT Rừng ưa mặn, chua phèn loaiPhuBeMat = 11
IB04-6 Cây tre nứa cell 4 10 RTRE1 Rừng tre nứa, loaiPhuBeMat = 12
IB05 Thực phủ chưa thành rừng shape 5 18 Nền thực vật fill màu 18, kết
hợp với ký hiệu đại diện.
IB06 Thực phủ trong khu dân cư shape 35 17
Sử dụng thuộc tính loaiPhuBeMat để phân loại các đối tượng tạo nội dung bản đồ
IB06-1 Cây CN ngắn ngày cell 35 16 CNNGANCNGANC loaiPhuBeMat = 3
IB06-2 Cây dừa cọ cell 35 16 DUACODUACOC loaiPhuBeMat = 4
IB06-3 Cây ăn quả cell 35 16 CAYQUACAYQ.C loaiPhuBeMat = 5
54
TCVNxxxx:201x
Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực
nétTên Kí hiệu
Phông chữChỉ thị biên tập
từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng
Tên rừng GC29 51 10 VHtime i 194từ 100/100
đến 170/170
Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 100/100 đến 170/170)
Tên riêng GC22 52 10 Vnarial i 182 75/70
Ghi chú, thuyết minh GC23 53 10 vncentury i 208 75/75
55