tcvn - xí nghiệp tài nguyên và môi trường 3vinanren.vn/document/tmvdata/tcvn201x.doc ·...

74
TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN xxxx : 201x BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐỊA HÌNH QUỐC GIA - PHÂN LỚP NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:50.000 TRONG MÔI TRƯỜNG MICROSTATION National topographic maps - Topographic map content layer scale 1:50.000 with MICROSTATION DỰ THẢO 1

Upload: others

Post on 30-Dec-2019

6 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN xxxx : 201x

BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐỊA HÌNH QUỐC GIA - PHÂN LỚP NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:50.000 TRONG MÔI

TRƯỜNG MICROSTATIONNational topographic maps - Topographic map content layer

scale 1:50.000 with MICROSTATION

HÀ NỘI –2014

DỰ THẢO 1

Page 2: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu
Page 3: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mục lục Trang

Lời nói đầu 2

1. Phạm vi áp dụng 3

2. Giải thích thuật ngữ 3

3. Cấu trúc nội dung bản đồ địa hình gốc dạng số 4

4. Các chỉ tiêu kỹ thuật của bản đồ địa hình gốc dạng số 5

5. Tổ chức dữ liệu bản đồ gốc dạng số 8

6. Biên tập và trình bày bản đồ gốc dạng số 9

7. Kiểm tra chất lượng bản đồ địa hình gốc dạng số 10

8. Đóng gói sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc 11

Các phụ lục

Phụ lục A 15

Phụ lục B 20

1

Page 4: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Lời nói đầu

TCVN: Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường

Microstation thuộc loại tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định cấu trúc nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ

1:50.000 được thể hiện trong môi trường đồ họa Microstation.

TCVN: Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường

Microstation được xây dựng dựa trên các căn cứ sau:

- Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 ban hành kèm theo Quyết định số

178/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi

trường);

- Danh mục trình bày hiển thị được quy định tại Thông tư số: 20/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4

năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Quy định kỹ thuật về mô hình cấu

trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000” (sau đây gọi tắt là Thông tư số: 20/2014/TT-

BTNMT);

- Quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 ban hành

kèm theo Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25 tháng 02 năm 2000 của Tổng Cục trưởng Tổng

Cục Địa chính (sau đây gọi tắt là Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC).

TCVN: Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường

Microstation do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục

Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

2

Page 5: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVNxxxx:201x

Bản đồ địa hình quốc gia - Phân lớp nội dung bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation

National topographic maps - Topographic map content layer scale 1:50.000 with MICROSTATION

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm bản đồ địa hình gốc dạng số được thành lập từ cơ sở

dữ liệu nền địa lý quốc gia.

1.2 Khuyến khích áp dụng cho các loại sản phẩm bản đồ địa hình dạng số có yêu cầu kỹ thuật tương

đương.

1.3. Phân lớp nội dung bản đồ quy định trong Tiêu chuẩn này tham chiếu bộ ký hiệu số được công bố

trong TCVN:*** Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường

Microstation.

1.4. Sử dụng bộ ký hiệu số được công bố tại TCVN:*** Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa

hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation, để thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ địa hình.

2. Giải thích thuật ngữ

Trong Tiêu chuẩn này các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:

Phân lớp nội

dung bản đồ

Quy định về danh mục đối tượng nội dung bản đồ dựa trên nguồn dữ liệu đầu

vào, là cơ sở dữ liệu nền địa lý kèm theo các chỉ tiêu kỹ thuật để phân loại đối

tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với hệ thống bản đồ địa hình quốc gia.

Bản đồ địa hình

gốc dạng số

Bản đồ địa hình dạng số trong đó các đối tượng nội dung chưa có sự chỉnh sửa,

biên tập, trình bày cho các mục đích khác như bản đồ chuyên đề, bản đồ chế in.

Seed fileTệp dữ liệu mẫu ở định dạng *.DGN đã bao gồm các tham số cơ bản kèm theo

phù hợp với quy định về cơ sở toán học của loại bản đồ cần thành lập.

Thuộc tính đồ

họa

Tập hợp của 2 hay nhiều thuộc tính về mã lớp, mã màu, mã lực nét và mã ký

hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng nội dung bản đồ trong môi trường

Microstation.

Ký hiệu đại diện Ký hiệu được sử dụng để minh họa cho một đối tượng bản đồ dạng vùng. Độ

chính xác của đối tượng là độ chính xác xác định đồ hình hoặc đường ranh giới

3

Page 6: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

đối tượng đó.

Làm sạch dữ liệu

(Clean)

Làm sạch dữ liệu trong môi trường Microstation thường được hiểu là việc sử

dụng công cụ "Clean" để phát hiện và loại bỏ những lỗi dữ liệu như: đoạn đối

tượng hình tuyến không tiếp khớp với nhau, quá thừa đỉnh,... Ngoài ra, làm sạch

dữ liệu còn có nghĩa là loại bỏ những đối tượng không thuộc nội dung quy định.

Tu chỉnh bản đồ

địa hình gốc

dạng số

Là việc rà soát và hoàn thiện nội dung bản đồ so với các dữ liệu nguồn và kết

quả trung gian nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng nội dung và quy định

trình bày bản đồ.

3. Cấu trúc nội dung bản đồ địa hình gốc dạng số

Nội dung bản đồ được chuyển đổi, tổng quát hoá từ cơ sở dữ liệu nền địa lý hoặc thành lập bằng các

công nghệ đo đạc bản đồ phổ biến hiện nay. Trong mọi trường hợp đều có thể áp dụng các nguyên

tắc phân lớp nội dung bản đồ đưa ra trong Tiêu chuẩn này, cụ thể như sau:

3.1 Mức độ thông tin của bản đồ địa hình gốc dạng số phụ thuộc vào mức độ thông tin của nguồn dữ

liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000. Trường hợp cá biệt sẽ được chỉ rõ trong các văn bản quy định kỹ thuật

đối với loại sản phẩm cụ thể.

3.2 Việc thiết kế danh mục đối tượng nội dung bản đồ ở định dạng *.DGN dựa trên các tiêu chí sau:

3.2.1 Đảm bảo tính kế thừa các quy định hiện hành về nội dung và trình bày bản đồ địa hình.

3.2.2 Đảm bảo khả năng tự động hóa một phần hay toàn bộ quá trình tổng hợp, liên biên bản đồ giữa

các loại tỷ lệ đồng thời tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng dữ liệu bản đồ.

3.2.3 Đảm bảo tính tương thích tối đa khi chuyển đổi sang các định dạng đồ họa khác

3.3 Cấu trúc nội dung, hình thức trình bày, bảng phân lớp đối tượng bản đồ về cơ bản kế thừa các

quy định phân lớp bản đồ địa hình dạng số ban hành tại Quyết định số: 70/2000/QĐ-ĐC. Trong đó,

quy định về mã lớp, mã ký hiệu được ưu tiên tham chiếu đến các quy định cho tỷ lệ 1:10.000.

Nguyên tắc này cũng được áp dụng đối với TCVN...: Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa

hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation.

3.4 Tương ứng với nguồn dữ liệu địa lý, nội dung bản đồ bao gồm các nhóm lớp sau đây:

Tên gói DLĐL Nội dung nhóm lớp nội dung bản đồ

NenDiaLy50N Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc dạng số.

CoSoDoDacCơ sở toán học ( _CS): Khung bản đồ, trình bày ngoài khung, điểm khống chế trắc

địa.

BienGioiDiaGioi Biên giới, địa giới ( _DG): Đường biên giới, đường địa giới hành chính các cấp.

4

Page 7: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

DiaHinh Địa hình ( _DH): Dáng đất, các dạng địa hình đặc biệt.

ThuyHe

Thủy hệ ( _ TH): Bao gồm các nội dung về nước mặt như: biển, hồ, đầm ao, sông

suối, kênh mương và các yếu tố liên quan (đảo, bãi đá, thác ghềnh…); hệ thống thủy

lợi và các công trình phụ thuộc.

GiaoThong Giao thông ( _GT): Mạng lưới đường bộ, đường sắt và các công trình phụ thuộc.

DanCuCoSoHaTangDân cư ( _DC): Bao gồm các nội dung về hạ tầng các khu chức năng, nhà cửa, công

trình phụ thuộc.

PhuBeMat Thực vật ( _ TV): Phân loại lớp thực phủ thực vật.

3.5. Trong mỗi nhóm lớp, các đối tượng nội dung bản đồ được hình thành trên cơ sở thống nhất với

danh mục trình bày đối tượng địa lý quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số:

20/2014/TT-BTNMT. Theo đó, mỗi loại đối tượng nội dung bản đồ được gắn với một mã thể hiện bản

đồ (Code). Mã thể hiện bản đồ được sinh ra từ mã đối tượng địa lý tương ứng hoặc được hình thành

thông qua việc tổ hợp giữa mã đối tượng địa lý với một số thuộc tính của nó.

Chi tiết phân lớp đối tượng nội dung bản đồ và chỉ thị biên tập được quy định tại phụ lục B kèm theo

Tiêu chuẩn này.

4 Các chỉ tiêu kỹ thuật của bản đồ địa hình gốc dạng số

4.1 Xác lập môi trường đồ họa

Tất cả các tệp tin đều phải được khởi tạo từ tệp tin mẫu (seed file) với các thông số cơ bản sau:

- Thông số về cơ sở toán học của bản đồ địa hình như: hệ quy chiếu tọa độ, hệ độ cao, phép chiếu,

kinh tuyến trục, múi chiếu, hệ số biến dạng... phải tuân thủ theo quy định 973/2001/TT-TCĐC ngày 20

tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn áp dụng Hệ qui chiếu và Hệ tọa độ

quốc gia VN-2000.

- Đơn vị làm việc (Working unit) là mét (m), độ phân giải (Resolution): 1000.

- Tọa độ điểm trung tâm làm việc:

(Storage Center Point/Global Origin): X=500000 m; Y= 1000000 m.

4.2 Các chuẩn dùng chung

Nội dung Mô tả

Tệp tin mẫu Được khởi tạo với các tham số theo quy định tại mục 4.1.

5

Page 8: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Thư viện ký hiệu số

Thư viện ký hiệu được công bố kèm theo TCVN... 2014 Bản đồ địa hình

quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường

Microstation, bao gồm các tệp tin:

- Ký hiệu kiểu điểm: tệp tin có định dạng *.cel

- Ký hiệu kiểu đường: tệp tin có định dạng *.rsc

- Phông chữ tiếng Việt:

+ Trường hợp sử dụng phiên bản MICROSTATION V7, sử dụng bộ phông

chữ TCVN3, trong đó tên phông chữ và mã phông chữ được quy định tại

phụ lục A kèm theo Tiêu chuẩn này;

+ Trường hợp sử dụng phiên bản MICROSTATION V8, sử dụng bộ phông

chữ Unicode để thiết kế thư viện phông chữ đảm bảo thể hiện được kiểu

chữ tương ứng.

- Mẫu khung dạng số.

- Tệp mã màu ghi nhận thành phần mã màu nhằm thống nhất hiển thị màu

sắc cho tất cả các mảnh bản đồ gốc dạng số. Bảng màu sử dụng khi in

bản đồ sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với từng máy in và chất lượng

mực.

- Tệp điều khiển in bản đồ được lập để điều khiển về lực nét, thư tự ưu

tiên các lớp đảm bảo sự thống nhất.

Bảng chắp dạng số

Sơ đồ phân mảnh của toàn khu đo thường được tạo tự động cho toàn bộ

khu vực triển khai dự án và sử dụng để làm cạnh khung trong của từng

mảnh bản đồ.

Các tiện íchTạo các tệp Macro để hỗ trợ trong việc tự động hóa, cho phép thao tác

nhanh, chính xác.

4.3 Chỉ tiêu về chất lượng dữ liệu

4.3.1 Mỗi tệp dữ liệu bản đồ chỉ bao gồm các đối tượng có thuộc tính đồ họa thuộc phạm vi danh

mục bảng phân lớp đối tượng tại phụ lục B kèm theo tiêu chuẩn này. Trường hợp khác phải nêu rõ

trong thiết kế kỹ thuật dự toán.

4.3.2 Thông tin định tính, định lượng của đối tượng bản đồ phải được tổng hợp từ danh mục thuộc

tính của đối tượng địa lý tương ứng trong trường hợp có chỉ thị biên tập quy định tại phụ lục B kèm

theo tiêu chuẩn này.

4.3.3 Độ chính xác về hình học, mức độ đầy đủ thông tin của đối tượng bản đồ được đánh giá bằng

cách so sánh trực tiếp với đối tượng địa lý tương ứng theo chỉ thị biên tập. Trong mọi trường hợp sai

6

Page 9: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

lệch về vị trí hình học không được phép vượt quá 0,1m.

4.3.4 Các lớp dữ liệu kiểu đường phải được làm sạch, làm trơn (trừ các đối tượng có kiểu ký hiệu là

bờ trải Taluy).

4.3.5 Nguyên tắc áp dụng kiểu hình học trong môi trường Microstation khi chuyển đổi từ cơ sở dữ

liệu địa lý sang nội dung bản đồ:

Ký hiệu kiểu hình học

Trường hợp áp dụng

Line

Áp dụng đối với các đối tượng hình tuyến có nguồn gốc từ các đối tượng địa lý có

kiểu hình học GM_Curve, tương ứng với đối tượng bản đồ vẽ nửa theo tỷ lệ như

ranh giới, đường giao thông, sông suối... (Tên ký hiệu) chỉ áp dụng cho các đối

tượng cần được ký hiệu hóa, lực nét để trống tương ứng với mã lực nét bằng 0.

Point

Áp dụng đối với các đối tượng dạng điểm có nguồn gốc từ các đối tượng địa lý có

kiểu hình học GM_Point, tương ứng với đối tượng vẽ phi tỷ lệ. Trong một số trường

hợp được sử dụng là ký hiệu đại diện đặt bên trong đồ hình của các đối tượng

dạng vùng. Được thể hiện bằng đường ranh giới như khu chức năng, địa hình đặc

biệt...). Ký hiệu dạng điểm thường là biểu tượng (symbol) cho một ngữ nghĩa đối

tượng ví dụ trường học, bệnh viện, một số ghi chú có tính lặp lại thường xuyên như

trụ sở uỷ ban nhân dân các cấp, nhà thi đấu,...

Shape

Áp dụng cho các đối tượng dạng vùng có nguồn gốc từ các đối tượng địa lý có kiểu

hình học GM_Surface như vùng thực vật, nước mặt,... Trong trường hợp này ký

hiệu đại diện được minh họa dưới hình thức trải (Pattern) theo các giãn cách quy

định hoặc tô nền theo mã màu quy định.

Text

Áp dụng để biểu thị các đối tượng thuộc về địa danh, tên riêng hoặc thông tin định

tính, định lượng của đối tượng bản đồ (ghi chú thuyết minh). Mỗi loại ghi chú gắn

với một mã (GC_) tương ứng với mẫu ký hiệu và phải tuân theo loại phông chữ quy

định. Cỡ chữ phụ thuộc vào mã ghi chú.

4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu hình học

4.3.6.1 Một số nội dung bản đồ khi thể hiện cần sự kết hợp của hai hay nhiều đối tượng đồ họa, ví

dụ: Nội dung “Đập dâng” cần có sự kết hợp của các đối tượng mặt đập và taluy, nội dung “Địa hình

cắt xẻ nhân tạo” cần có sự kết hợp của các đối tượng đường đỉnh và đường chân.

4.3.6.2 Một số đối tượng kiểu vùng (GM_Surface) trong cơ sở dữ liệu nền địa lý khi chuyển sang nội

dung bản đồ sử dụng kiểu hình học dạng Line kết hợp với ghi chú. Ví dụ: Nông trường, Lâm

7

Page 10: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

trường,...

4.3.6.3 Một số đối tượng kiểu điểm (GM_Point) trong cơ sở dữ liệu nền địa lý khi chuyển sang nội

dung bản đồ thể hiện dưới dạng ghi chú. Ví dụ: Công ty, Tổ chức chính trị - xã hội,...

4.3.6.4 Một số đối tượng trong cơ sở dữ liệu nền địa lý khi chuyển sang nội dung bản đồ được tách

thành hai hoặc nhiều đối tượng cho phù hợp với quy định của bản đồ hiện hành. Ví dụ: dựa theo

thuộc tính “ten” của đối tượng “Nhà máy” có thể tách thành: Công ty, Trạm thuỷ điện, Nhà máy, Xí

nghiệp; dựa theo diện tích của đối tượng và các đối tượng liên quan, “Mặt nước tĩnh” có thể tách

thành ao, hồ nhỏ và hồ, đầm lớn (trong đó, tiêu chí phân loại theo diện tích chỉ mang tính tương đối

xét trên toàn phạm vi dữ liệu của khu vực).

4.3.6.5 Một số ghi chú cho đối tượng bản đồ được tổng hợp từ một số thuộc tính của đối tượng liên

quan. Ví dụ: Ghi chú cho đường giao thông vẽ theo tỷ lệ được tổng hợp từ thuộc tính của đối tượng

DoanTimDuongBo.

5. Tổ chức dữ liệu bản đồ gốc dạng số

5.1 Tổ chức dữ liệu bản đồ theo đơn vị mảnh, phạm vi giới hạn theo cạnh khung trong của mảnh bản

đồ. Dữ liệu cạnh khung được tổ chức một lần cho toàn khu đo. Trường hợp nét cạnh khung có kiểu

hình học là cung (curve) phải chuyển sang kiểu đường (linestring) với dung sai = 0.001 để đảm bảo

sự tiếp khớp tuyệt đối của các đối tượng kiểu vùng ở biên mảnh khi sử dụng cạnh khung. Quy định

chia mảnh và đánh số mảnh tuân theo quy định tại Thông tư số: 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6

năm 2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn áp dụng Hệ qui chiếu và Hệ tọa độ quốc gia

VN-2000.

5.1.1 Dữ liệu của mỗi mảnh bản đồ được tổ chức trong một thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh,

trong đó chứa các tệp dữ liệu đồ họa tương ứng với từng nhóm lớp đối tượng nội dung bản đồ.

5.1.2 Dữ liệu của mỗi mảnh bao gồm 7 nhóm lớp theo 7 chủ đề, cụ thể như sau:

5.1.2.1 Nhóm lớp "Cơ sở toán học" bao gồm khung bản đồ; lưới kilomet được tạo bằng các công cụ tạo

lưới (Grid Generation) hoặc công cụ phần mềm; các điểm khống chế trắc địa; giải thích, trình bày ngoài

khung và các nội dung có liên quan, được biên tập từ gói dữ liệu CoSoDoDac, BienGioiDiaGioi.

5.1.2.2 Nhóm lớp "Dân cư" bao gồm nội dung thuộc về chủ đề dân cư và các đối tượng kinh tế, văn

hóa, xã hội được biên tập từ gói dữ liệu DanCuCoSoHaTang.

5.1.2.3 Nhóm lớp "Địa hình" bao gồm các yếu tố thuộc chủ đề dáng đất, các điểm độ cao, được biên

tập từ gói DiaHinh.

5.1.2.4 Nhóm lớp "Thủy hệ" bao gồm các yếu tố thủy văn và các đối tượng liên quan được biên tập

từ gói dữ liệu ThuyHe.

5.1.2.5 Nhóm lớp "Giao thông" bao gồm các yếu tố giao thông và các thiết bị công trình phụ thuộc

liên quan được biên tập từ gói dữ liệu GiaoThong.

8

Page 11: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

5.1.2.6 Nhóm lớp "Biên giới, địa giới" bao gồm đường biên giới, đường địa giới hành chính các cấp

được biên tập từ gói dữ liệu BienGioiDiaGioi.

5.1.2.7 Nhóm lớp "Thực vật" bao gồm ranh giới thực vật và các yếu tố thực vật được biên tập từ gói

dữ liệu PhuBeMat.

5.2. Mỗi nhóm lớp được tổ chức thành một tệp tin riêng ở định dạng *.DGN, cụ thể như sau:

5.2.1 Mỗi tệp dữ liệu chứa các đối tượng thuộc một trong số các kiểu hình học bất kỳ: Điểm, đường,

vùng, do đó một tệp dữ liệu thường là tệp đích của nhiều lớp đối tượng địa lý nguồn (Feature Class)

thuộc cùng chủ đề nội dung.

5.2.2 Ở định dạng *.DGN, tên tệp tin đặt theo phiên hiệu mảnh bản đồ, kèm theo các ký tự viết tắt

của loại chủ đề tương ứng. Giữa phiên hiệu và chữ viết tắt là dấu gạch ngang dưới ( _ ). Đối với

phiên hiệu mảnh bản đồ, dùng các ký tự A, B, C thay thế tương ứng lần lượt cho số thứ tự múi chiếu

48, 49, 50;

Ví dụ: dữ liệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 phiên hiệu F-48-96-B gồm 07 tệp tin có tên như

sau:

- Tên tệp tin nhóm lớp cơ sở toán học là: FA-96-B_CS.dgn.

- Tên tệp tin nhóm lớp biên giới, địa giới hành chính là: FA-96-B_DG.dgn.

- Tên tệp tin nhóm lớp địa hình là: FA-96-B_DH.dgn.

- Tên tệp tin nhóm lớp thủy hệ là: FA-96-B_TH.dgn.

- Tên tệp tin nhóm lớp giao thông là: FA-96-B_GT.dgn.

- Tên tệp tin nhóm lớp dân cư là: FA-96-B_DC.dgn.

- Tên tệp tin nhóm lớp thực vật là: FA-96-B_TV.dgn.

5.3 Mỗi mảnh bản đồ phải có một tệp lý lịch bản đồ dạng số kèm theo chứa các thông tin cơ bản như:

phương pháp thành lập, nguồn tư liệu, thời gian thành lập, công cụ phần mềm, đơn vị chịu trách

nhiệm quản lý, phân phối.

6. Biên tập và trình bày bản đồ gốc dạng số

6.1 Trường hợp thành lập mới, nội dung bản đồ được hình thành và phân lớp trong quá trình đo vẽ

các đối tượng trong nhà thông qua các mẫu giải đoán ảnh, các tư liệu bản đồ thu thập được kêt hợp

với kết quả điều tra thực địa, chi tiết được quy định trong các văn bản kỹ thuật liên quan. Trường hợp

nội dung bản đồ được tổng quát hoá từ cơ sở dữ liệu nền địa lý, việc phân loại được thực hiện ngay

trong quá trình chuyển đổi từ đối tượng địa lý từ cơ sở dữ liệu nguồn đến các tệp đích thông qua việc

cài đặt các tệp cấu hình tuân theo cấu trúc bảng phân lớp đưa ra trong Tiêu chuẩn này.

9

Page 12: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

6.2 Căn cứ vào kết quả phân loại đối tượng nội dung bản đồ, nội dung biên tập bao gồm:

6.2.1 Biên tập các đối tượng nội dung bản đồ theo chủ đề với trình tự: thuỷ hệ - địa hình - giao thông

- dân cư - thực vật - biên giới, địa giới - cơ sở toán học (khung mảnh bản đồ).Trong đó, các đối

tượng có quan hệ hình học trùng khít tuyệt đối chỉ được thực hiện biên tập sau khi đã chuẩn hoá, làm

trơn các đối tượng có liên quan. Ví dụ đường địa giới đi trùng kênh mương hoặc đường giao thông

nửa tỷ lệ, vùng thực vật được tạo từ các đối tượng hình tuyến...

6.2.2 Để đảm bảo khả năng nhận biết đối tượng nội dung bản đồ, những nơi đoạn đối tượng hình

tuyến có độ giãn cách dưới 0,2mm cần khái quát hoá bằng cách xê dịch đều về mỗi bên nhưng

không được vượt quá 0,1mm ở tỷ lệ bản đồ. Việc xê dịch, chỉnh sửa các đối tượng hình tuyến dựa

trên nguyên tắc ưu tiên độ chính xác của loại đối tượng theo thứ tự: cơ sở toán học - biên giới địa

giới - giao thông - thủy hệ - ranh giới khác. Trường hợp đường biên giới địa giới liên quan đến đối

tượng hình tuyến, khi biên tập phải ưu tiên độ chính xác của đối tượng hình tuyến đó.

6.2.3 Thể hiện các đối tượng địa danh dân cư, kinh tế xã hội, sơn văn, thuỷ văn theo quy định tại

6.2.7.

6.2.4 Rà soát việc trình bày các nội dung liên quan, ví dụ: Bờ dốc - tỷ cao - đường bình độ - điểm đặc

trưng độ cao, tên điểm dân cư - địa danh kinh tế xã hội, tên đường giao thông - ghi chú cầu, đường...

6.2.5 Trình bày khung mảnh bản đồ

- Những nội dung có tính quy luật trong nhóm lớp khung mảnh bản đồ địa hình dạng số như đốt phú,

khung trong thường được tạo tự động bằng các phần mềm chuyên dụng chạy trong môi trường

Microstation. Việc tu chỉnh trình bày khung chủ yếu là những nội dung riêng, cá biệt cho từng mảnh

bản đồ như: ghi chú khung Bắc, ghi chú cạnh khung, đường đi tới, tên đơn vị hành chính đầu đoạn

địa giới, góc lệch nam châm, thước độ dốc...

- Các điểm khống chế trắc địa thường được biểu thị tự động từ danh mục tọa độ, việc tu chỉnh chủ

yếu là chuẩn lại các hình thức ghi chú cho đúng quy định.

6.2.6 Rà soát chỉnh sửa các đối tượng chồng đè đối với các trường hợp có thể làm giảm khả năng

phân biệt nội dung, đặc biệt là đối tượng cùng màu.

6.2.7 Chi tiết về thể hiện các đối tượng nội dung bản đồ tham chiếu TCVN... 2014 Bản đồ địa hình

quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation.

7. Kiểm tra chất lượng bản đồ địa hình gốc dạng số

7.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ

thuật đưa ra trong tiêu chuẩn này, mức độ kiểm tra chất lượng sản phẩm tuân thủ theo các văn bản

quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Nội dung kiểm tra bao gồm:

7.1.1 Kiểm tra về các tiêu chí đánh giá mức độ đầy đủ, độ chính xác, mức độ phân loại đúng, mã

thuộc tính đồ họa, độ làm sạch dữ liệu lỗi dư thừa dữ liệu, so với yêu cầu. Nội dung kiểm tra này chủ

10

Page 13: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

yếu được thực hiện trên dữ liệu số với sự hỗ trợ của các công cụ tự động. Kết quả kiểm tra được ghi

nhận cho từng mảnh bản đồ dưới dạng bảng thống kê cho các lớp đối tượng.

7.1.2 Kiểm tra về trình bày nội dung, trình bày khung bản đồ, nội dung kiểm tra này thường được

thực hiện trên bản in giấy.

7.2 Phương pháp đánh giá chất lượng bao gồm:

7.2.1 Phương pháp tự động được áp dụng kết hợp với việc đánh giá phân loại đối tượng bản đồ

bằng các công cụ phần mềm đối với tất cả các lớp đối tượng. Căn cứ theo lỗi phát hiện về phân lớp

đối tượng để kết luận về lỗi thể hiện nội dung bằng ký hiệu quy định. Tuy nhiên phương pháp tự động

không thể phát hiện được các lỗi như độ chính xác về vị trí hình học của đối tượng, nội dung ghi chú

thông tin định tính định lượng, các lỗi trình bày thể hiện....

7.2.2 Phương pháp thủ công được áp dụng đối với cả dữ liệu bản đồ dạng số và kết quả in trên giấy,

trong đó mức độ áp dụng cho từng nhóm lớp khác nhau do mật độ thông tin khác nhau. Phương

pháp thủ công thường được áp dụng đối với các trường hợp mà phương pháp tự động không thể

thực hiện được. Để đánh giá độ chính xác của nội dung bản đồ bằng phương pháp thủ công, trong

từng mảnh bản đồ lựa chọn một số mẫu dữ liệu, phân bố đều trên các dạng địa hình đặc trưng trong

phạm vi mảnh bản đồ, chồng xếp không gian của các lớp đối tượng cùng tên, lập bảng so sánh, đánh

giá, kết luận.

7.3 Ghi nhận kết quả đánh giá: Báo cáo ghi nhận kết quả đánh giá chât lượng bản đồ là bắt buộc đối

với mỗi đối tượng được lựa chọn để thực hiện.

8. Đóng gói sản phẩm bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 gốc

8.1 Dữ liệu bản đồ địa hình gốc dạng số

8.1.1 Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu dữ liệu bản đồ được ghi trên các thiết bị nhớ (đĩa cứng,

đĩa CD...) để bàn giao cho chủ đấu tư, cơ số ghi, sao tùy thuộc mục đích của từng dự án. Thiết bị

nhớ phải là loại đảm bảo chất lượng lưu trữ lâu dài. Kết quả ghi dữ liệu phải được kiểm tra nghiệm

thu trên máy tính 100% và giao nộp theo qui định giao nộp sản phẩm hiện hành.

8.1.2 Trường hợp phát hiện lỗi sau thời gian ghi đĩa phải ghi sao lại và hủy kết quả cũ. Trên thiết bị

ghi sao phải ghi rõ sao lần thứ mấy và ngày tháng năm sao (ví dụ, Đĩa số... sao lần thứ nhất

12/7/2014).

8.1.3 Trường hợp ghi trên đĩa, mặt ngoài đĩa và vỏ hộp đĩa CD phải đánh số thứ tự đĩa, ghi tỉ lệ bản

đồ, tên mảnh và phiên hiệu mảnh của các tờ bản đồ có trong đĩa theo đúng thứ tự ghi trên đĩa;

nguồn dữ liệu; đơn vị thực hiện; thời gian nghiệm thu sản phẩm; ngày ghi đĩa CD (ví dụ: Đĩa số 1;

Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000: 1. Cồn Ông F-48-117-A; 2. Yên Thuỷ F-48-117-B..., bản đồ được biên

tập từ cơ sở dữ liệunền địa lý tỷ lệ 1:50.000; do Trung tâm Ứng dụng và phát triển công nghệ Đo đạc

và bản đồ thực hiện tháng 4 năm 2014; Ghi đĩa CD ngày 20 tháng 6 năm 2014). Các tệp tin thành

phần (7 tệp:_CS, _TH, _DH, _GT,_DC ,_DG,_TV) và tệp lý lịch bản đồ *.DOC của mỗi mảnh bản

11

Page 14: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

đồ được lưu vào thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh bản đồ (ví dụ: FA117A). Ngoài ra trong một

bộ đĩa CD còn cần có 1 thư mục được đặt tên là \NGUON lưu giữ tất cả các tệp chuẩn cơ sở đã

được sử dụng trong suốt quá trình số hóa và biên tập bản đồ như vn2D.dgn, vnfont.rsc, *.rsc,

Color.tbl... để có thể mở được các tệp tin bản đồ trong mọi trường hợp.

8.2 Bản đồ địa hình gốc in trên giấy

8.2.1 Bản đồ in trên giấy để phục vụ các mục đích kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc sử

dụng với cơ sổ nhỏ. Sau khi có kết quả biên tập bản đồ dạng số, việc in bản đồ trên giấy sử dụng

phần mềm chuyên dụng để in trên các máy in phun.

8.2.2 Chất lượng in bản đồ phải đảm bảo về độ nét và màu sắc của các chi tiết theo mẫu ký hiệu quy

định hiện hành và Tiêu chuẩn TCVN... 2014 Bản đồ địa hình quốc gia - Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ

1:50.000 trong môi trường Microstation. Để đảm bảo yêu cầu này cần phải:

8.2.2.1 Sử dụng loại máy in, mực, giấy in đảm bảo chất lượng.

8.2.2.2 Sử dụng phần mềm kèm theo driver máy in phù hợp.

8.2.2.3 Theo hướng dẫn của phần mềm, thiết lập tệp tin là tập hợp các lệnh để điều khiển máy in về

lực nét, màu cho đúng, đặc biệt là các lệnh điều khiên thứ tự ưu tiên các lớp đối tượng sao cho bản

in không bị mất nét, chồng đè (ví dụ điều khiển sao cho in nền trước, in nét sau). Tệp tin điều khiển

máy in có phần mở rộng là *.pen.

8.2.2.4 Việc điều khiển in được thực hiện cho lớp đối tượng tuân thủ các thuộc tính về mã trình bày

đề xuất trong bảng phân lớp tại phụ lục B.

8.2.2.5 Trong những trường hợp một số đối tượng tồn tại trung gian trong quá trình biên tập, không

cần in ra, ví dụ đường viền của các vùng thực vật đã trải pattern, ranh giới các vùng cát v.v. đã phân

lớp riêng, khi in có thể tắt lớp (level) trên tệp dữ liệu hoặc loại bỏ bằng tệp tin *.pen.

Bảng mã lực nét quy đổi trên giấy như sau:

Lực nét trong Microstation Lực nét quy ra mm

Wt 0 0,08 - 0,10

Wt 1 0,10

Wt 2 0,15

Wt 3 0,20

Wt 4 0,25

Wt 5 0,30

12

Page 15: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Wt 6 0,35

Wt 7 0,40

Wt 8 0,45

Wt 9 0,50

Wt 10 0,60

Wt 11 0,80

Wt 12 0,90

Wt 13 1,00

Wt 14 1,10

Wt 15 1,20

Wt 16 1,30

8.2.2.6. Trên bản đồ giấy giấy các yếu tố nội dung bản đồ được biểu thị bằng bốn (04) màu: nâu, lơ,

đen, ve. Tùy thuộc vào từng loại máy in phun (plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi. Bảng mã

màu áp dụng để điều khiển máy có thành phần như sau:

Số hiệu màu trong

Microstation

Thành phần màu in trên ploterThành phần

màu in offsetC M Y

10 100 100 100 Đen bẹt

11 0 0 0 Trắng

12 100 0 0 Lơ bẹt

13 15 0 0 Lơ 15%

14 10 50 100 Nâu bẹt

15 5 20 50 Nâu 30%

16 70 0 100 Ve bẹt

17 35 0 50 Ve 35%

13

Page 16: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

18 12 0 25 Ve 15%

19 5 10 10 Nâu 10%

20 7 0 0 Lơ 7%

21 10 10 10 Đen 10%

8.2.7 Trình tự thao tác in phụ thuộc vào tệp cấu hình điều khiển in.pen, sau đây là ví dụ:

Bước 1: mở tệp tin _cs.dgn.

Bước 2: Reference các tệp tin thành phần khác theo thứ tự

1) _CS (nhóm lớp cơ sở);

2) _DC (nhóm lớp dân cư);

3) _DH (nhóm lớp địa hình);

4) _TH (nhóm lớp thủy hệ);

5) _GT (nhóm lớp giao thông);

6) _DG (nhóm lớp biên giới, địa giới);

7) _TV (nhóm lớp thực vật).

14

Page 17: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Phụ lục A

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢNG PHÂN LỚP ĐỐI TƯỢNG TRONG PHẦN MỀM MICROSTATION

(Tham khảo)

B.1 Khởi tạo môi trường làm việc

Trước khi triển khai nhiệm vụ biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation,

cần tạo lập một môi trường làm việc "Workspace" có tên là dh50 để ghi lại cấu hình của việc tổ chức

quản lý dữ liệu cho phép dùng chung thư viện ký hiệu số, phông chữ, bảng chắp, mẫu khung, các tệp

Macro. Quá trình tạo lập môi trường làm việc theo các bước được được cấu hình một lần trên một

máy vi tính, cho phép sao chép để sử dụng cho các máy khác và lưu lại cho các lần khởi động tiếp

theo với các tệp chuẩn có phần mở rộng là .pcf, .ucf và .upf trong thư mục cài đặt phần mềm bao

gồm:

c:\win32app\ustation\config\project\dh50.ucf;

c:\win32app\ustation\config\user\dh50.upf;

c:\win32app\ustation\config\user\dh50.upf.

Khi khởi động một tệp tin để biên tập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 trong môi trường Microstation,

lựa chọn môi trường làm việc như sau:

B.2 Thiết lập cấu hình tự động phân lớp đối tượng

Trong môi trường Microstation, mỗi bảng phân lớp đối tượng cho từng loại bản đồ được triển khai

thành một tệp chuẩn có phần mở rộng là *.tbl, trong đó chứa mã thể hiện (Feture Code) của tất cả

các đối tượng bản đồ. Ví dụ dưới đây là giao diện sử dụng bảng phân lớp với Modul Geovec\MSFC

thuộc hệ thống Intergraph:

15

Page 18: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Theo đó, tập hợp các thuộc tính đồ họa của từng mã thể hiện (Feature Code) được cài đặt sẵn cho

phép gọi tới khi biên tập từng lớp đối tượng nội dung bản đồ.

Với bảng cấu hình các mã đối tượng phần mềm hỗ trợ chức năng dạng phím nóng như: Gõ lệnh

(Key in) tạo tệp Macro, tiện ích hóa dưới dạng toolbox... để làm đơn giản hóa việc lựa chọn thuộc

tính độ họa của từng mã trình bày.

B.3 Chuyển dữ liệu vào môi trường Dgn từ các định dạng khác

Từ cơ sở dữ liệu nền địa lý ở định dạng *.SHP hoặc Geodatabase, nội dung của từng lớp đối tượng

được chuyển đổi định dạng bằng các phương pháp sau:

B.3.1 Phương pháp thủ công:

- Sử dụng các công cụ sẵn có của phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu để xuất (Export) các đối tượng

không gian của từng lớp đối tượng địa lý (Feature Class) có trong từng gói dữ liệu chủ đề.

- Khi nhập (Import) dữ liệu vào phần mềm Microstation, các thuộc tính đồ họa tương ứng với từng mã

thể hiện theo quy định bảng phân lớp được xác lập thông qua chức năng "Setting" thể hiện trong giao

diện sau:

16

Page 19: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

- Việc chọn lớp đối tượng để thực hiện chuyển đổi định dạng, cài đặt các thông số về thuộc tính đồ

họa thực hiện thủ công. Khi chuyển đổi từng lớp đối tượng, thứ tự các đối tượng được nhập vào tập

dữ liệu do phần mềm tự động xác lập trong quá trình đọc từ tập dữ liệu nguồn.

- Thông tin định tính, định lượng được xuất từ dữ liệu thuộc tính của lớp đối tượng địa lý tương ứng,

nhập vào tệp *.DGN để thể hiện dưới các kiểu ghi chú theo mẫu ký hiệu bản đồ.

B.3.2 Phương pháp tự động được hiện với sự hỗ trợ của phần mềm thương mại (FME) hoặc phần

mềm phát triển chuyên dụng:

- Phần mềm FME thiết lập cấu hình đối với toàn bộ các lớp dữ liệu đích và nguồn, thực hiện chuyển

đổi theo cấu hình để đảm bảo khả năng kiểm soát về nội dung bản đồ so với dữ liệu địa lý. Sau khi

dữ liệu được chuyển đổi sang định dạng *.DGN, việc trình bày bản đồ theo mã thể hiện chủ yếu vẫn

được thực hiện thủ công cho từng lớp đối tượng.

- Phát triển các phần mềm hỗ trợ với các chức năng cơ bản gồm: Tự động “đọc” dữ liệu từ cơ sở dữ

liệu và ánh xạ với cấu trúc dữ liệu bản đồ trong môi trường Microstation để phân lớp tự động trong

quá trình chuyển đổi định dạng. Mỗi lớp đối tượng nội dung bản đồ được điều khiển bằng một mã thể

hiện và được cấu hình sẵn trong hệ thống để phần mềm thực hiện tự động tạo thể hiện theo đúng

quy định.

B.3.3 Trường hợp đối tượng đồ hoạ được chuyển vào (Import) môi trường phần mềm Microstation từ

các nguồn (định dạng) khác, mã thuộc tính đối tượng được "gán" thông qua chức năng "Setting" thể

hiện trong giao diện sau:

B.4 Xuất dữ liệu

Các đối tượng sau khi đã được xác lập mã thuộc tính trong phần mềm Microstation các thuộc tính

này có thể được bảo lưu khi xuất (export) ra các định dạng đồ hoạ khác như (dxf, dwg...) khi sử dụng

chức năng "Setting" như khi ngập dữ liệu.

B.5 Môi trường làm việc

Để tự động hoá trong quá trình lựa chọn mã thuộc tính trên các giao diện, phần mềm cho phép thiết

lập các môi trường làm việc "Workspace" bao gồm tập hợp các tệp cấu hình về đường dẫn đến các

17

Page 20: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

thư mục quản lý dữ liệu bản đồ, thư viện ký hiệu tương ứng với từng loại bản đồ địa hình, ví dụ trong

giao diện sau:

Trong môi trường Microstation việc tự động hoá chọn mã thuộc tính đồ hoạ cho đối tượng (Feature

Code) được thực hiện với sự trợ giúp của các phần mềm Geovec\MSFC thuộc hệ thống Intergraph.

Mỗi bảng phân lớp đối tượng cho từng loại bản đồ được chuyển thành một tệp chuẩn có phần mở

rộng là *.tbl.

Với sự hỗ trợ này, mỗi mã đối tượng nhận một tổ hợp mã các thuộc tính được cài đặt sẵn trong để

dễ dàng gọi tới một mã trình bày, hạn chế tối đa sự nhầm lẫn do chọn thủ công trên các giao diện

sẵn có của phần mềm.

B.6 Tu chỉnh dữ liệu bản đồ địa hình gốc trong môi trường Microstation

B.6.1 Việc phân lớp đối tượng nội dung bản đồ đã được thực hiện ngay trong quá trình hình thành,

xác lập nên chúng. Với bộ ký hiệu dạng số và sự hỗ trợ của phần mềm, việc trình bày các đối tượng

theo quy định phụ thuộc vào công cụ đã áp dụng trong quá trình xác lập đối tượng bằng phần mềm

Microstation. Việc tu chỉnh và hoàn thiện phân lớp nội dung bản đồ bao gồm kiểm soát mã thuộc tính

đồ họa của đối tượng và tính chính xác của các đối tượng. Công việc này có thể được hỗ trợ bằng

cách thiết lập các Macro theo từng mã thuộc tính đồ họa quy định tại phụ lục A, thực hiện kiểm tra tự

động, phát hiện tu chỉnh, sửa lỗi triệt để.

18

Page 21: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

B.6.2 Trường hợp biên tập bản đồ từ dữ liệu địa lý, việc tu chỉnh hoàn thiện bản đồ chủ yếu là rà

soát, biên tập nội dung đối với các trường hợp có tính chất cá biệt, thủ công. Nội dung ghi chú bản đồ

thường được tổng hợp tự động. Việc tu chỉnh thường là xê dịch, xoay hướng chữ, lựa chọn lấy bỏ,

viết tắt (khi cần thiết) để đảm bảo quy định về hình thức trình bày cho từng loại đối tượng và mức độ

chi tiết của nội dung bản đồ.

B.7 Một số các chức năng lựa chọn thuộc tính đồ hoạ

B.7.1 Trong phần mềm Microstation, để một đối tượng được số hoá (hoặc biên tập) nhận các mã

thuộc tính đồ họa: mã lớp, mã màu, mã lực nét và tên kí hiệu chỉ ra trong bảng phân lớp, các thanh

giao diện chính (Main menu) cho phép lựa chọn hiển thị (active) trước mỗi thao tác.

B.7.2 Trình tự hiển thị đối tượng trong môi trường phần mềm phụ thuộc vào thứ tự đối tượng được

xác lập ban đầu (đo vẽ, số hoá hay chuyển đổi từ các nguồn khác). Trình tự này cũng ảnh hưởng

trực tiếp đến thứ tự gọi đến đối tượng khi in ra.

B.7.3 Khi biên tập bản đồ dạng số trong phần mềm Microstation, tại một thời điểm thực thi trên dữ

liệu, việc chỉnh sửa, thêm mới, xoá bỏ đối tượng, chỉ có thể thao tác trên một tệp tin (active file.dgn),

nộii dung thuộc các nhóm lớp khác được gọi đến chỉ để tham chiếu (Reference). Trên cùng vị trí thao

tác, người sử dụng có thể chuyển thao tác đến tệp tin khác (chuyển active file.dgn bằng "Reference\

tools\Exchange").

B.7.4 Tu chỉnh trình bày khung mảnh bản đồ

Trong môi trường Microstation, khung mảnh bản đồ thường được tạo tự động, do đó các tiêu chuẩn

về độ chính xác điểm góc khung, lưới kilômét, đốt phút, kích thước đường chéo và nội dung ghi chú

tương ứng hoàn toàn chính xác, tu chỉnh cho các nội dung này chủ yếu là trình bày theo mẫu quy

định. Bên cạnh đó việc tu chỉnh khung bao gồm: đặt tên mảnh, tu chỉnh trình bày ngoài khung (ghi

chú mảnh cạnh, thước độ dốc, góc lệch nam châm...), rà soát, phát hiện những bất hợp lý liên quan

đến các đối tượng như biên giới, địa giới, đường đi tới, xê dịch chồng đè...

19

Page 22: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Phụ lục A

BẢNG PHÂN LỚP NỘI DUNG VÀ CHỈ THỊ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:50.000 TRONG MÔI TRƯỜNG MICROSTATION

1. Nhóm lớp cơ sở

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng

  Tên mảnh bản đồ GC 1 10     VHtime B 193 320/320  

  Phiên hiệu mảnh GC 2 10     Univercd 214 220/200  

  Tên mảnh cạnh khung ngoài GC 3 10     VHarial 184 160/160  

  Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài GC 3 10     VHarial 184 160/160  

  Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) GC 4 10     VHarial 184 80/80  

  Khung trong, lưới km Line 5 10 1          

  Khung toạ độ địa lý Line 6 10            

  Khung ngoài Line 7 10 13          

  Tên nước góc khung GC 8 10     VHtime 192 160/160  

  Tên tỉnh góc khung GC 8 10     VHtime 192 120/120  

  Tên huyện góc khung GC 8 10     VHtime 192 90/90  

  Bảng chắp KH 9 10 1 BCHAP        

  Số hiệu ở bảng chắp GC 9 10     vnHarial 184 75/65  

  Tính chất tài liệu (Mật) GC 10 10     VHtime 192 175/175  

20

Page 23: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng

  Thước đo góc lệch PP' KH 11 10   THGOC        

  Giải thích thước đo góc PP' GC 11 10     vnarial 180 75/70  

  Điểm gốc quốc gia                  

GA01 Điểm gốc tọa độ quốc gia Point 13 10   DGOCTD        

  Ghi chú GC15 13 10     Univercd 214 110/110  

GA02 Điểm gốc độ cao quốc gia Point 14 10   DGOCDC        

  Ghi chu GC15 14 10     Univercd 214 110/110  

GA03 Điểm gốc vệ tinh Point 15 10   DGOCVT        

  Ghi chu GC15 15 10     Univercd 214 110/110  

GA04 Điểm gốc trọng lực Point 12 10   DGOCTL        

  Ghi chu GC15 12 10     Univercd 214 110/110  

GA05 Điểm gốc thiên văn Point 12 10   DGOCTV        

  Ghi chu GC15 12 10     Univercd 214 110/110  

  Điểm cơ sở quốc gia Biểu thị toàn bộ như nội dung DLĐL. Không phân biệt các thuộc tính LoaiMoc, LoaiCapHang

GB01 Điểm tọa độ cơ sở quốc gia Point 13 10   DTDNN        

  Ghi chu GC15 13 10     Univercd 214 75/75  

GB02 Điểm độ cao cơ sở quốc gia Point 14 10   DDCNN        

21

Page 24: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng

  Ghi chu GC15 14 10     Univercd 214 75/75  

GB03 Điểm thiên văn quốc gia Point 12 10   DTVAN        

  Ghi chu GC15 12 10     Univercd 214 75/75  

GB04Điểm trọng lực quốc gia Point 12 10   DTLUC        

  Ghi chu GC15 12 10     Univercd 214 75/75Ghi chú theo giá trị thuộc tính độ cao của điểm cơ sở quốc gia

  Trình bày khung bản đồ                Theo mẫu quy định tại quyết định số 178/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998

  Số kinh vĩ độ GC 16 10     Russ 179 110/110  

  Số độ GC 16 10     Russ 179 50/50  

  Số lưới ô vuông (km) chính GC 17 10     Univercdb 215 135/135  

  Số đai chính GC 18 10     Univercd 214 85/85  

  Giải thích khung nam, thước tỉ lệ GC 19 10     vnArial 18

0 75/75  

  Chữ giải thích khung Nam GC 20 10     Vnarial 180 75/75  

  Năm in, lần xuất bản GC 21 10     VnHarial 184 80/75  

  Tên nước tiếp biên GC 22 10     VnHarial 184 100/90  

  Tên tỉnh tiếp biên GC 23 10     VnHarial 184 80/75  

22

Page 25: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng

  Tên huyện tiếp biên GC 23 10     VnHarial 184 75/70  

  Tên xã tiếp biên GC 24 10     Vnarial 180 80/75  

  Tên thôn xóm tiếp biên GC 25 10     Vnarial 180 75/70  

  Ghi chú đường đi tới GC 26 10     Vnarial 180 75/70  

  Lưới ô vuông (km) phụ Line 27 10 1          

  Số lưới ô vuông (km) phụ GC 28 10     Univercdb 215 125/125  

  Số đai phụ GC 29 10     Univercd 214 80/80  

  Đốt khung trong tọa độ địa lý Line 30 10 0 Dg0.1        

  Đốt khung trong tọa độ địa lý Line 31 10 1 Dg05        

  Tên cơ quan xuất bản (ghi chú góc Đông Nam) GC 32 10     Vnarial 180 75/75  

  Thước độ dốc 10m KH 33 10 1 TDOC10        

  Thước độ dốc 20m KH 33 10 1 TDOC20        

  Thước độ dốc 10m và 20m KH 33 10 1 T10-20        

  Đường PP' Line 34 10 1 3        

  Khuyên PP' KH 34 10 1 PP        

  Ghi chú PP' GC 34 10     VHtime 192 120/120  

  Góc lệch nam châm trái KH 35 10   NCTRAI        

  Góc lệch nam châm phải KH 35 10 1 NCPHAI        

23

Page 26: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên Ft Số Ft Cao/Rộng

  Góc lệch nam châm giữa KH 35 10 1 NCGIUA        

  Giải thích góc lệch nam châm GC 35 10     Vnarial 180 75/75  

  Các màu nền của giải thích khung nam                  

2. Nhóm lớp dân cư

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

 

Địa danh hành chính  

 

   Tổng hợp thông tin từ gói BienGioiDiaGioi, DiemDanCu (Không thể hiện đối tượng không gian của đối tượng DiemDanCu, chỉ biểu thị thuộc tính ten dưới dạng ghi chu địa danh

  Tên thủ đô GC1 39 10     VHtime B 193 200/200  

 Tên thành phố trực thuộc Trung Ương GC2 40 10     VHtime

B 193 185/185  

 Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ GC3 41 10     VHtime

B 193 150/150  

  Tên thị xã, tỉnh lỵ GC4 42 10     VHtime B 193 135/135  

  Tên thị trấn, huyện lỵ GC5 43 10     VHtime B 193 110/110  

  Tên huyện GC6 44 10     VHarialb 185 130/120  

  Tên xã GC8 46 10     Vnarial B 181 130/120  

24

Page 27: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

 Tên thôn xóm (thành lập theo quyết định của UBND cấp tỉnh)

GC10 49 10     Vnarial B 181 100/85 Thuộc tính loaiDiemDanCu = 1

 Tên thôn, xóm nhắc lại GC11 50 10     Vnarial B 181 75/70 Thuộc tính loaiDiemDanCu

= 1

  Tên các điểm dân cư khác (Khu tập thể, khu đô thị…) GC7 45 10     VHarial i 186 100/85 Thuộc tính loaiDiemDanCu

= 2

  Tên điểm dân cư khác nhắc lại GC12 50 10     VHarial i 186 75/70 Thuộc tính loaiDiemDanCu

= 2

  Ghi chú thuyết minh GC23 53 10     Vncent I 208 75/75  

  Công trình kiến trúc đặc biệt         Thể hiện vị trí đối tượng địa lý dưới dạng ký hiệu điểm, thuộc tính "ten" thể

hiện dưới dạng ghi chu theo mẫu quy định

BQ03 Cổng thành Point 27 10   CONGTH        

BQ05 Cột cờ Point 36 10   COTCO        

BQ12 Tháp cổ Point 36 10   THAPCO        

BQ14 Tượng đài Point 36 10   TD_BIA        

  Tên tháp cổ, tượng đài, bia kỷ niệm, cột cờ GC22 36 10     Vnariali 182 75/70  

  Nhà                  CB02-1 Nhà độc lập theo tỷ lệ Shape 5 10 1         Nhà không Fill

CB02-2 Nhà độc lập phi tỷ lệ Point 6 10   NHADL        

CB03 Khu nhà Shape 1 10,15 1         Viền OutLine màu 10, nền màu 15

KB03 Ranh giới khu chức năng                 Thể hiện đầy đủ

25

Page 28: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

KB03-1 Thành lũy Line 27 10   Thanhluy        

KB03-2 Tường rào Line 29 10   Tuong        

KB03-3 Ranh giới sử dụng đất Line 29 10   Rgsudungdat        

KB03-4 Ranh giới khu chức năng khác Line 29 10   5        

  Khu chức năng        

* Mỗi đối tượng khu chức năng thể hiện bằng ký hiệu + ghi chú tại trung tâm của đồ hình khu chức năng, một số trường hợp chỉ biểu thị ghi chú. Nội dung ghi chú bao gồm giá trị thuộc tính ten viết đầy đủ hoặc viết tắt theo mẫu quy định.* Trường hợp KhuChucNang có TT Geo=Surface, không thể hiện vùng, vị trí ký hiệu là điểm tâm vùng

BD02 Đồn công an Point 29 10   CAN        

BD03 Trại cải tạo Point 30 10   CTAO        

  Tên trại cải tạo GC22 30 10   Vnariali 182 75/70  

BD04 Trung tâm phòng cháy, chữa cháy Point 10 10   PCCC        

BE02 Cơ quan chuyên môn Point 28 10   CQCM        

BE03 Cơ quan hành chính nhà nước GC3 41 10            

BE03-1 UBND cấp tỉnh Point 28 10   UB_T        

BE03-2 UBND cấp huyện Point 28 10   UB_H        

BE03-3 UBND cấp xã Point 28 10   UB_X        

26

Page 29: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

BE04 Cơ quan Đảng Point 28 10   DANG      

BE05 Tổ chức chính trị - xã hội GC22 28 10            

BE06 Toà án Point 28 10   TOAAN        

BE07 Viện kiểm sát Point 28 10   VKS        

BE09 Cơ quan đại diện nước ngoài GC22 28 10            

BE10 Doanh nghiệp (trụ sở chính) GC22 28 10            

  Tên các cơ quan chuyên môn, hành chính nhà nước GC22 28 10     Vnariali 182 75/70  

BH02 Khu du lịch vẽ không theo tỷ lệ GC22 42 10            

BH03 Bãi tắm GC22 42 10            

  Tên khu du lịch, bãi tắm GC22 42 10     Vnariali 182 75/70  

  Hệ thống các trường đào tạo         Phân biệt các cấp trường bằng chữ viết tắt

BG02 Trường Cao đẳng Point 4 10   TRUONG       C.Đ

BG03 Trường Đại học Point 4 10   TRUONG       Đ.H

BG04 Trường dạy nghề Point 4 10   TRUONG       D.NGH

BG08 Trường trung học cơ sở Point 15 10   TRUONG       T.H.C.S

BG09 Trường trung học phổ thông Point 3 10   TRUONG       T.H.P.T

BG10 Trung tâm giáo dục thường xuyên Point 54 10           G.D.T.X

BG11 Trường dân tộc nội trú Point 55 10           D.T.N.T

27

Page 30: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

  Tên trường học (cùng lớp kí hiệu) GC22 15 10     Vnariali 182 75/70 Bao gồm Danh từ chung viết

tắt + tên riêngBI02 Viện nghiên cứu Point 33 10   NCKH        

BI03 Cơ sở thực nghiệm GC22 33 10            

  Tên viện nghiên cứu, cơ sở thực nghiệm GC22         Vnariali 182 75/70  

BK02 Doanh trại quân đội Point 18 10   QDOI       Không ghi chu tên các cơ sở Quân đội

BK03 Cửa khẩu Point 31 10   CKHAU          Tên cửa khẩu GC22 31 10     Vnariali 182 75/70  

BL02 Khu chế xuất GC22 47 10           Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BL03 Khu công nghiệp GC22 48 10         Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BL04 Khu khai thác Point 45 10   MO          Tên khu khai thác GC22 45 10     Vnariali 182 75/70  

BL05 Kho tàng Point 44 10   KHO       Cell+ ghi chú

BL06 Lâm trường GC22 23 10           Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BL07-1 Công ty GC22 43 10          

Lấy từ đối tượng "Nhà máy", maDoiTuong= BL07. Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BL07-2 Nhà máy, xí nghiệp (bao gồm cả N.M nhiệt điện) Point 43 10   NMAY       Lấy từ đối tượng "Nhà máy",

maDoiTuong= BL07

28

Page 31: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

BL07-3 Trạm thủy điện Point 43 10   THDIEN       Lấy từ đối tượng "Nhà máy", maDoiTuong= BL07

  Tên gọi nhà máy, xí nghiệp, trạm thuỷ điện GC22 43 10     Vnariali 182 75/70  

BL08 Nông trường GC22 23 10           Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BL09 Trang trại GC22 25 10           Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BL11 Cơ sở sản xuất giống cây, con shape 25 10           Áp dụng ghi chu tên, không

đặt CellBL13 Ruộng muối shape 26 12   RMUOI2       Trải Patern ký hiệu (0/0)

BL14 Khu nuôi trồng thủy sản shape 26 12           Trải chéo (45/50)

  Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng                  

BP02 Đình Point 14 10   DINH        

BP03 Đền Point 14 10   DEN        

BO03 Chùa Point 14 10   CHUA        

BO04 Nhà thờ Point 14 10   NHATHO        

BO05 Cơ sở đào tạo tôn giáo GC22 14 10           Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

  Tên cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng GC22 14 10     Vnariali 182 75/70  

  Dịch vụ - công cộng                  

BN02 Bưu điện Point 16 10   BUUDIE        

  Tên bưu điện GC22 16 10     Vnariali 182 75/70  

BN03 Chợ Point 39 10   MUASAM        

29

Page 32: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

BN04 Khách sạn Point 41 10   KSAN        

  Tên khách sạn GC22 41 10     Vnariali 182 75/70  

BN05 Ngân hàng Point 40 10   NHANG        

  Tên ngân hàng GC22 40 10     Vnariali 182 75/70  

BN06 Siêu thị Point 39 10   MUASAM        

BN07 Trạm xăng, dầu Point 22 10   TRXANG        

BN08 Trung tâm thương mại Point 39 10   MUASAM        

  Tên chợ, trung tâm thương mại, siêu thị GC22 39 10     Vnariali 182 75/70  

BT01 Khu bảo tồn thiên nhiên GC22 54 10           Áp dụng ghi chu tên, không đặt Cell

BT02 Bảo tàng Point 37 10   BTANG        

  Tên bảo tàng GC22 37 10     Vnariali 182 75/70  

BQ04 Công viên Point 11 10   CVIEN        

  Tên công viên, vườn hoa GC22 11 10     Vnariali 182 75/70  

BQ08 Nhà hát Point 35 10   VHNT        

BQ09 Nhà văn hóa Point 35 10   VHNT       Viết tắt N.V.H

BQ10 Rạp chiếu phim Point 38 10   VHNT        

BQ13 Thư viện Point 35 10   TVIEN        

  Tên cơ sở văn hóa nghệ thuật, thư viện GC22 35 10     Vnariali 182 75/70  

BR02 Bệnh viện Point 34 10   BVIEN        

BR04 Trung tâm điều dưỡng Point 34 10   BVIEN       Viết tắt Đ.dưỡng

30

Page 33: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

BR05 Trung tâm y tế Point 34 10   BVIEN       Viết tắt T.T Y tế

  Tên cơ sở y tế GC22 34 10     Vnariali 182 75/70  

BM03 Nhà thi đấu Point 12 10   NHATD        

BM04 Sân gôn GC22 32 10     Vnariali 182 75/70 Áp dụng ghi chu tên, trải ký hiệu (COTHAP)

BM05 Sân vận động Point 12 10   SVD        

  Tên cơ nhà thi đấu, SVĐ GC22 12 10     Vnariali 182 75/70  

BS01 Di tích lịch sử- văn hóa GC22                

  Tên khu du lịch, di tích lịch sử- văn hóa GC22 42 10     Vnariali 182 75/70  

BS02 Khu lăng mộ Point 13 10   LANGNM        

  Tên lăng mộ GC22 13 10     Vnariali 182 75/70  

BV02 Nghĩa trang liệt sỹ Point 8 10   NTLS        

  Tên nghĩa trang liệt sỹ GC22 8 10     Vnariali 182 75/70  

BV03 Nghĩa trang Point/Shape 9 10   NGHTR

NGHT.C        

  Tên nghĩa trang GC22 9 10     Vnariali 182 75/70  

BV04 Bãi thải công nghiệp GC22 19 10     Vnariali 182 75/70 Áp dụng ghi chu, ko dùng Cell

BV05 Bãi thải sinh hoạt GC22 20 10     Vnariali 182 75/70 Áp dụng ghi chu, ko dùng Cell

BI04 Trạm quan trắc                  

BI04-1 Trạm quan trắc hải văn Point 7 10   QTRAC       Lấy từ thuộc tính loaiTramQuanTrac = 1

31

Page 34: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

BI04-2 Trạm quan trắc khí tượng Point 7 10   KHTUO       Lấy từ thuộc tính loaiTramQuanTrac = 2

BI04-3 Trạm quan trắc thủy văn Point 7 10   DONUOC       Lấy từ thuộc tính loaiTramQuanTrac = 4

BB04 Trạm thu, phát sóng Point 17 10   ANTEN       dùng cho cả trạm nằm trong đài phát thanh truyền hình

BA03 Đường dây tải điện Line 24 10   Diencta1        

BA05 Trạm điện Point 18 10   BTHE_A        

BA06 Điểm chuyển tiếp GC23 24 10           Ghi chú "ngầm" trong trường hợp có chuyển tiếp.

3. Nhóm lớp địa hình

32

Page 35: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số

Ft Cao/Rộng

  Đường bình độ        

Biểu thị phân biệt bằng thuộc tính loaiDuongBinhDo.Biểu thị đường bình độ cái từ đường bình độ cơ bản, căn cứ vào thuộc tính loaiKhoangCaoDeu để tìm kiếm tự động các giá trị doCaoH của đường bình độ cái theo nguyên tắc: cứ cách 4 đường bình độ cơ bản có một đường bình độ cái.

EA03-1 Đường bình độ cơ bản Line 1 14 1         Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 1

EA03-2 Đường bình độ cái Line 2 14 4         Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 1

EA03-3 Đường bình độ nửa khoảng cao đều Line 3 14   Binhdonua       Lấy từ thuộc tính

LoaiDuongBinhDo = 2

EA03-4 Đường bình độ phụ Line 4 14   Binhdophu       Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 3

EA03-5 Đường bình độ nháp Line 5 14   Binhdonhap       Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 4

  Ghi chu độ cao đường bình độ GC16 6 14     vncour 196 90/90  

EA04-1 Đường bình độ sâu cơ bản Line 5 12 1          

EA04-2 Đường bình độ sâu cái Line 10 12 4          

EA04-3 Đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều Line 3 12   Binhdonua       Lấy từ thuộc tính

LoaiDuongBinhDo = 2

EA04-4 Đường bình độ sâu phụ Line 4 12   Binhdophu       Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 3

EA04-5 Đường bình độ sâu nháp Line 5 12   Binhdonhap       Lấy từ thuộc tính LoaiDuongBinhDo = 4

  Ghi chu độ sâu bình độ GC16 11 12     vncour 196 90/90  

  Chỉ dốc Line 29 14/10 1         Ln=40 (chỉ dốc bình độ sâu màu 10)

  Điểm độ cao               Biểu thị phân biệt

33

Page 36: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số

Ft Cao/Rộng

EA01-1 Điểm độ cao thường Point 7 10   DCAOTH      Lấy từ thuộc tính LoaiDiemDoCao =" Thường "

EA01-2 Điểm độ cao đặc trưng Point 7 10   DCAODT      Lấy từ thuộc tính LoaiDiemDoCao =" Đặc trưng "

  Ghi chú điểm độ cao GC15 8 10     Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “doCaoH”

EA01-3 Điểm độ cao khống chế Point 9 10   DCKC      Chọn trong số các điểm độ cao đặc trưng 3-6 điểm độ cao khống chế/mảnh

  Ghi chú điểm độ cao khống chế Text 9 10     Univercd 214 110/110 Lấy từ thuộc tính “doCaoH”

EA02 Điểm độ sâu Point 16 12   DSAU       Biểu thị nguyên như dữ liệu địa lý

  Ghi chú điểm độ sâu GC15 16 12     Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “doSauH”

  Địa hình đặc biệt        Ranh giới các đối tượng vùng địa hình đặc biệt chỉ thể hiện trong trường hợp đối tượng độc lập. Trường hợp chung biên với ranh giới thực vật hoặc đối tượng hình tuyến thì không thể hiện đường bao.

 Ranh giới địa hình đặc biệt (ranh giới bãi cát, bãi đá, vùng núi đá, vùng đất trượt)

Shape   10   Rgioi       Mã lớp cùng với đối tượng

EB01 Bãi đá trên cạn Shape 18 14   DABAICDASOI        

EB02-1 Bờ dốc tự nhiên dưới chân có bãi Line 30 14   Bodoc       Đối tượng "Bờ dốc tự nhiên"

không trùng đường bờ nước

EB02-2 Bờ dốc tự nhiên dưới chân không có bãi Line 30 12   Bodoc       Đối tượng "Bờ dốc tự nhiên"

trùng đường bờ nước

  Ghi chu tỉ cao bờ dốc tự nhiên GC15 30 14     Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính

“tyCaotySau”EB04 Cửa hang động Point 20 10   HANG          Ghi chu tên hang động GC22 20 10     Vnarial I 182 75/70  

34

Page 37: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số

Ft Cao/Rộng

EB05 Dòng đá Line 18 14   Dongda        

EB06 Địa hình bậc thang Line 24 10   Bodoc      

Chỉ biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình bậc thang

EB07-1 Địa hình gò đống theo tỷ lệ Line 22 14   Bodoc      

Biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình lồi (mã EB07) trong trường hợp không vẽ được bình độ

EB07-2 Địa hình gò đống không theo tỷ lệ Point 22 14   GONT      

Biểu thị đối tượng địa hình lồi (mã EB07) có Geo = GM_Point

EB08 Địa hình cát Shape 26 11/14   CAT      Thể hiện bằng cách trải kí hiệu cho vùng địa hình cát (R/C=40/40)

EB09-1 Địa hình lõm theo tỷ lệ Line 23 14   Casto      

Biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình lõm trong trường hợp không vẽ được bình độ

EB09-2 Địa hình lõm không theo tỷ lệ Point 23 14   HO      

Biểu thị đối tượng địa hình lõm (mã EB09) có Geo = GM_Point

EB10-1 Hố castơ theo tỉ lệ Line 21 14   Casto      Biểu thị một số ký hiệu đại diện Geo= GM_curve trong khu vực địa hình cacxtơ

EB10-2 Hố castơ phi tỉ lệ Point 21 14   CASTO      Biểu thị đối tượng địa hình cacxtơ (mã EB10) có Geo = GM_Point

EB11 Khe rãnh Line 10 14 2        Mô tả bằng cách vẽ thủ công theo hình ảnh thực tế dữ liệu thu nhận

EB12 Miệng núi lửa Point 19 14   NUILUA        

35

Page 38: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số

Ft Cao/Rộng

EB13 Địa hình núi đá Shape 17 10/19          Khoanh vùng núi đá và tô nền trên khu vực địa hình núi đá Geo=GM_Surface.

EB14-1 Sườn đất trượt (đường đỉnh) Line 14 14   Bodoc      

Biểu thị đường đỉnh vách trượt từ đối tượng Geo=GM_Curve

EB14-2 Sườn đất trượt (đường giới hạn thành vách) Line 14 14   Rgioi      

Biểu thị đường giới hạn hai bên thành vách trượt từ đối tượng Geo=GM_Curve

EB14-3 Ký hiệu sườn đất trượt Line 14 14   Binhdonhap       Biểu thị dáng đất khu vực vách trượt

  Ghi chu tỉ sâu sườn đất trượt GC15 12 14     Univercd 214 75/75  

EB15 Sườn đứt gãy Line 12 14   Suondut      

Biểu thị đoạn đứt gãy bằng ký hiệukết hợp với sự gián đoạn của các đường bình độ cắt qua

  Ghi chu tỉ cao sườn đứt gãy GC15 12 14     Univercd 214 75/75  

EB17-1 Sườn sụt đất (đường đỉnh) Line 13 14   Bodoc      Biểu thị đường đỉnh vách sụt từ đối tượng Geo=GM_Curve

EB17-2 Sườn đất trượt (đường ranh giới sụt đất) Line 13 14   Rgioi      

Biểu thị đường giới hạn hai bên thành vách trượt từ đối tượng Geo=GM_Curve

EB17-3 Phần sụt đất Shape 26 11/14   CAT      Thể hiện bằng cách trải kí hiệu cho vùng địa hình sụt lở (R/C=40/40)

EB18-1 Vách đứng (đường đỉnh) Line 15 14   Vda       Biểu thị đường đỉnh vách đá

EB18-2 Vách đứng (đường chân) Line 15 14   Rgioi      Biểu thị đường chân trong trường hợp không vẽ được bình độ

EB20 Đá độc lập Point 18 14   DADL        

36

Page 39: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số

Ft Cao/Rộng

EB21-1 Địa hình xẻ nhân tạo (đường đỉnh) Line 23 10   Hont      

Biểu thị đường đỉnh của các vách xẻ nhân tạo trong các công trình dân sinh

EB21-2 Địa hình cắt xẻ nhân tạo (đường chân) Line 23 10   Rgioi      

Biểu thị đường chân của các vách xẻ nhân tạo trong các công trình dân sinh

EB21-3 Kí hiệu đại diện Line 23 10   Dcsx_ptl        

  Ghi chú tỉ cao địa hình cắt xẻ nhân tạo GC15 23 10     Univercd 214 75/75  

  Địa danh sơn văn                  

DA05-1 Tên cao nguyên, cánh đồng, đồng bằng GC29 41 10     VHtimei 194 từ 125/125

đến170/170

Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=15, 110 111"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 125/125 đến170/170)

DA05-2 Tên đồi GC30 43 10     VHariali 186từ 200/180

đến 225/200

Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=35"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 200/180 đến 225/200)

DA05-3 Tên dải núi, dãy núi GC30 39 10     VHariali 186từ 180/162

đến 225/200

Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=29"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 180/162 đến 225/200)

DA05-4 Tên núi GC31 42 10     Vnariali 182từ 100/90

đến 120/110

Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=70"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 100/90 đến 120/110)

37

Page 40: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số

Ft Cao/Rộng

DA05-5 Tên thung lũng GC31 43 10     Vnariali 182từ 100/90

đến 120/110

Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=89"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 100/90 đến 120/110)

DA05-6 Tên quần đảo, đảo, hòn GC28 44 10     Vhcour 197từ 80/80

đến 150/150

Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=4"Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 80/80 đến 150/150)

DA05-7 Tên mũi đất GC23 44 10     Vncour 196 120/110 Lấy từ thuộc tính "LoaiDoiTuongSonVan=59"

4. Nhóm lớp thủy hệ Mã

trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

  Mặt nước tĩnh        

Mã đối tượng LB01 phân biệt biểu thị hồ nhỏ với hồ lớn như sau:+ Hồ nhỏ là các hồ nuôi tôm, cá (lẫn với ao) rải rác trong các khu dân cư, canh tác, thể hiện tương tự ao: Fill OutLine (Viền màu 12, nền màu 13)+ Hồ lớn là những hồ có đường bờ nước xác định theo các quy luật của địa hình

LB01 Hồ nhỏ, ao Shape 6 12/13           Không thể hiện đường bờ, Fill OUTLINE

LB02 Nền hồ lớn, đầm phá Shape 8 13            

LB03 Nền hồ chứa Shape 8 13            

38

Page 41: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

  Đường bờ nước        Đối tượng đường bờ ao hồ, đầm phá, sông suối được tạo từ việc kết hợp các thuộc tính “loaiTrangThaiDuongBoNuoc” và “loaiRanhGioiNuocMat. Đường bờ kênh mương không thể hiện thuộc tính “loaiTrangThaiDuongBoNuoc”

LG01-1Đường bờ nước hồ, đầm, phá, hồ chứa rõ ràng

Line 2 12 1         loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1loaiRanhGioiNuocMat = 1+3+5

LG01-2Đường bờ nước hồ, đầm, phá, hồ chứa không rõ ràng

Line 2 12 1 3       loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2loaiRanhGioiNuocMat = 1+3+5

LG01-3 Đường bờ sông suối rõ ràng Line 3 12 1         loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1

loaiRanhGioiNuocMat = 6

LG01-4 Đường bờ sông suối không rõ ràng Line 3 12 1 3       loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2

loaiRanhGioiNuocMat = 6

LG01-5 Đường bờ biển rõ ràng Line 9 12 1         loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 1

loaiRanhGioiNuocMat = 2

LG01-6 Đường bờ biển không rõ ràng Line 9 12 1 3       loaiTrangThaiDuongBoNuoc = 2

loaiRanhGioiNuocMat = 2

LG01-7 Đường bờ kênh, mương Line 39 12 1         loaiRanhGioiNuocMat = 4

  Đường mép nước         Biểu thị các đối tượng có Thuộc tính loaiRanhGioiNuocMat =2,3,5,6. Trường hợp loaiRanhGioiNuocMat =1 chỉ biểu thị đường mép nước các hồ lớn (nếu có)

LG02Đường mép nước sông, suối, đầm phá, hồ lớn

Line 11 12   Mepnuoc        

  Sông suối         Thể hiện đối tượng sông suối mã LA07 (Geo= Curve, Surface) kết hợp với thuộc tính loaiTrangThaiNuocMat

LA07-1 Nền sông suối ổn định Shape 4 13           loaiTrangThaiNuocMat = 1

39

Page 42: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

LA07-2 Nền sông suối không ổn định Shape 13 13           loaiTrangThaiNuocMat = 2

LA07-3 Đoạn sông suối khó xác định Shape 12 13           loaiTrangThaiNuocMat = 3

LA07-4 Sông suối nửa theo tỷ lệ ổn định Line 1 12 1        

loaiTrangThaiNuocMat = 1. Lực nét thay đổi theo hướng dòng chảy

LA07-5 Sông suối nửa theo tỷ lệ không ổn định Line 2 12   Sgtheomua       Lấy từ thuộc tính

loaiTrangThaiNuocMat = 2

LA07-6 Sông suối nửa theo tỷ lệ khó xác định Line 12 12 1 Sgkhoxd       Lấy từ thuộc tính

loaiTrangThaiNuocMat = 3

LA07-7 Hướng dòng chảy PointLine 18 12   HDCHAY

Hdch50      Trường hợp sông lớn, có độ rộng và hướng bất ký, sử dụng ký hiệu dạng đường

LA07-8Hướng dòng chảy có ảnh hưởng thủy triều rõ hướng

Point 19 12   HTRIEU        

LA07-9

Hướng dòng chảy có ảnh hưởng thủy triều không rõ hướng

Point 19 12   HTREUK        

  Biển, Đảo         Chỉ biểu thị đối tượng có mã LC03, LC04, LC06 có kiểu Geo = Surface, đối tượng kiểu Point thể hiện dưới dạng ghi chu địa danh

LC03 Nền biển Shape 10 13           Lấy từ đối tượng "Biển",maDoiTuong=LC03

LC06 Nền vịnh, vũng Shape 17 13           Lấy từ đối tượng "Vịnh, Vũng",maDoiTuong=LC06

LC04-1 Đảo nổi Shape 27 12           Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 1

40

Page 43: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

LC04-2 Đảo chìm Shape 29 10           Lấy từ thuộc tính loaiTrangThaiXuatLo = 2

LC04-3 Đảo nửa chìm nửa nổi Shape 28 12           Lấy từ thuộc tính

loaiTrangThaiXuatLo = 3

  Bãi bồi        Chỉ biểu thị đối tượng có mã LD01 có kiểu Geo = Surface, đối tượng kiểu Point thể hiện dưới dạng ghi chu địa danh. Hình thức thể hiện bao gồm ranh giới bãi và thuộc tính loaiBaiBoi phân biệt bằng ký hiệu đại diện trải theo giãn cách quy định.

  Ranh giới bãi bồi Line 24 10   Rgioi      Trường hợp phân biệt với thực vật hoặc các đối tượng khu chức năng, chung ranh giới

LD01-1 Bãi bồi cát Shape 25 10/14   CAT      

R/C = 40/40 màu kí hiệu cát phụ thuộc vào mực nước tại thời điểm thu nhận thông tin

LD01-2 Bãi bồi bùn Shape 25 10   BUN       R/C = 80/0

LD01-3 Bãi bồi đá sỏi Shape 25 10   DASOI       R/C = 40/40

LD01-4 Bãi bồi loại khác Shape 25 10   Sanho      Áp dụng cho các loại bãi không thuộc các loại trên như: san hô, rong tảo

  Tên riêng bãi GC22 52 10     Vnarial i 182 75/70  

  Biến đổi dòng chảy         Thể hiện đối tượng mã LD02, LD03 kèm theo các thuộc tính tên và chiều dài đoạn

sông có ghềnh, thác

LD03-1 Thác phi tỷ lệ Point 34 12   THAC        

LD03-2 Thác nửa tỷ lệ Line 34 12   Thac        

41

Page 44: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

LD02-1 Ghềnh phi tỷ lệ Point 34 12   GHENH        

LD02-2 Ghềnh nửa tỷ lệ Line 34 12   Ghenh        

  Tên riêng ghềnh, thác GC22 52 10     Vnarial i 182 75/70  

  Chiều dài đoạn sông có ghềnh thác GC15 34 10     UniverCD 214 75/75  

  Đê         Thể hiện đối tượng đập có mã LE05, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09. Trường hợp mặt đê có thuộc tính dungLamGiaoThong = True, ưu tiên thể hiện nội dung giao thông

LE05 Đê các loại nửa theo tỷ lệ Line 44 10   De        

LE09-1 Taluy đê đắp cao Line 44 10   Dcxs_ptl       thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 1loaiHinhThaiTaluy = 1

LE09-2 Taluy đê xẻ sâu Line 44 10   Dcxs_ptl       thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 1loaiHinhThaiTaluy = 2

  Đập         Thể hiện đối tượng đập có mã LE04, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09. Trường hợp mặt đập dâng có thuộc tính dungLamGiaoThong = True, ưu tiên thể hiện nội dung giao thông

LE04-1 Đập chắn sóng nửa theo tỷ lệ Line 43 10   Dapchsda       Lấy từ thuộc tính loaiDap =1

LE04-2 Đập dâng nửa theo tỷ lệ Line 43 10   Dapdang       Lấy từ thuộc tính loaiDap =2

LE04-3 Đập tràn nửa theo tỷ lệ Line 43 10   Daptran       Lấy từ thuộc tính loaiDap =3

LE09-3 Taluy đập đắp cao Line 43 10   Dcxs_ptl      Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 2loaiHinhThaiTaluy = 1

42

Page 45: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

LE09-4 Taluy đập xẻ sâu Line 43 10   Dcxs_ptl      Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 2loaiHinhThaiTaluy = 2

  Kênh mương         Thể hiện đối tượng kênh mương có mã LA04, kết hợp với đối tượng Taluy công trình thuỷ lợi mã LE09

LA04-1 Nền kênh, mương theo tỷ lệ Shape 40 13            

LA04-2 Kênh, mương nửa theo tỷ lệ Line 41 12 2         Lực nét lựa chọn phù hợp với khả

năng dung nạp các đối tượng

LE07 Máng dẫn nước nửa theo tỷ lệ Line 31 12   Mangb2        

LE09-1 Taluy kênh mương đắp cao Line 22 10   Dcxs_ptl      

Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 3 vàloaiHinhThaiTaluy = 1

LE09-2 Taluy kênh mương xẻ sâu Line 22 10   Dcxs_ptl      

Lấy từ thuộc tính loaiTaLuyThuyLoi = 3loaiHinhThaiTaluy = 2

  Tỷ cao đê, đập, kênh mương GC15 44 10     214 Univercd 75/75  

LE03 Bờ kè, bờ cạp Line 37 10; 12   Bocap       Trường hợp trùng với đường bờ

nước thể hiện màu lơ (12)

  Điều tiết nước         Kiểu Point tương ứng với thuộc tính GM_Point, Kiểu Line tương ứng với M_Curve

LE01 Cống thuỷ lợi PointLine 38 10   CONGTB

Congtb        

LE10 Trạm bơm Point 36 10   BOM        

  Nguồn nước         Thể hiện phâ biệt bằng các giá trị thuộc tính loaiNguonNuoc

43

Page 46: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

LA05-1 Mạch nước khoáng Point 20 12   MACH 208 Vncenti 75/75 Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 1; Ghi chú khoáng

LA05-2 Mạch nước nóng Point 20 12   MACH 208 Vncenti 75/75 Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 2; Ghi chú nóng

LA05-3 Mạch nước thường Point 20 12   MACH       Lấy từ thuộc tính loaiNguonNuoc = 3

LA03 Giếng nước Point 20 12   GIENG        

LH01 Đầm lầy Shape 29 12   DAMLAY       Trải ký hiệu R/c=100,0, AA=0

  Ghi chú địa danh thủy văn         Thể hiện thuộc tính ten của các đối tượng sông, suối, ao, hồ, đảo, mũi đất..., Quy

cách ghi chu tuân theo mẫu ký hiệu với mã GC... tương ứng

  Tên biển, vịnh, cửa biển, hồ lớn GC24 45 12     VHtimei

Bi 195từ 70/70

đến 280/280

Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 70/70 đến 280/280)

  Tên sông lớn GC25 47 12     VHtime Bi 195

từ 110/110

đến 200/200

Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 110/110 đến 200/200)

  Tên sông, suối nhỏ GC27 48 12     Vntime i 190từ 90/90

đến 140/140

Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 90/90 đến 140/140)

  Tên ao, hồ, kênh mương GC27 48 12   Vntime i 190

từ 80/80 đến

100/100

Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 80/80 đến 100/100)

44

Page 47: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét

Tên kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

  Tên đầm phá, hồ chứa GC26 45 12     VHtimei 194

từ 110/110

đến 170/170

Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 110/110 đến 170/170)

 Ghi chu tên công trình thuỷ lợi đê, đập

GC22 52 10     Vnarial i 182 75/70  

5. Nhóm lớp giao thông

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

  Đường giao thông theo tỷ lệ        

Viền đường sử dụng các lớp đối tượng thuộc kiểu RanhGioiDuongBo;Nền đường, đảo giao thông, dải phân cách sử dụng các lớp đối tượng thuộc kiểu MatDuongBo Biểu thị phân biệt các loại đường theo chất liệu trải mặt qua thuộc tính loaiChatLieuTraiMat (viết tắt là Loai CLTM), kèm theo ghi chu tên đường, độ rộng, chất liệu trải mặt từ các thuộc tính của đoạn tim đường bộ tương ứng. Quy cách, nội dung ghi chu tuân theo mẫu KH tại QĐ 178

HA15-1 Vai đường bê tông, nhựa Line 15 10           Thuộc tính Loai CLTM=1,5

HA15-2 Vai đường cấp phối Line 21 10           Thuộc tính Loai CLTM=2,3,4

HA15-3 Vai đường đất Line 24 10            

HA15-4 Vai đường đang xây dựng Line 19 10   VaiDgdl     Thuộc tính loaiHienTrangSuDung

= 2

HA09-1 Nền đường bê tông, nhựa Shape 16 15           Thuộc tính Loai CLTM=1,5

45

Page 48: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

HA09-2 Nền đường cấp phối Shape 22 9           Thuộc tính Loai CLTM=2,3,4

HA09-3 Nền đường đất Shape 24 11            

HA04-1 Dải phân cách theo tỷ lệ Shape 14 10            

HA04-2 Dải phân cách nửa theo tỷ lệ Line 14 10   Daipc_ntl        

HA05 Đảo giao thông Shape 3 10 1          

HA23 Phần đường trên cao Line 2 10/11 0 DgTC        

  Ghi chu đường giao thông vẽ theo tỷ lệ        

Lấy thuộc tính từ đối tượng DoanTimDuongBo (khi độ rộng từ 0.5mm (25m) trở lên, không thể hiện tim đường).Ghi chu tên đường độ rộng, chất liệu trải mặt chỉ áp dụng đối với đoạn đường có thuộc tính lCLTM=1,2,3,5. Trường hợp có đủ các thuộc tính tenTuyen, tenTuyen1... lựa chọn thuộc tính cấp gần nhất.

  Khuyên ghi chu đường   26 10   KHDUON        

 Ghi chú số hiệu đường, chất liệu trải mặt

GC18 26 10     VHarial 184 65/70  

  Ghi chú độ rộng đường GC15         Univercd 214 75/75  

  Ghi chu tên đường phố GC21 51 10     Vnarial I 182 65/52  

  Đường giao thông nửa theo tỷ lệ        

DoanTimDuongBo (Tim đường) HA13 có độ rộng nhỏ hơn 0.5mm (25M) hiển thị cả đối tượng và ghi chu. Dựa vào hai thuộc tính doRong (dR) và loaiChatLieuTraiMat (lCLRM) để tổng hợp đối tượng đường nửa theo tỷ lệ

46

Page 49: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

HA13-1 Đường bê tông, nhựa Line 17 15   DgN       Thuộc tính lCLTM=1,5;

4≤DR<25m

HA13-2 Đường bê tông, nhựa đang làm Line 17 15   DgNdl       Thuộc tính lCLTM=1,5;

4≤DR<25m

HA13-3 Đường rải gạch, đá, sỏi Line 18 10   DgCP       Thuộc tính lCLTM=2,3;

4≤DR<25m

HA13-4 Đường rải gạch, đá, sỏi đang làm Line 18 10   DgCPdl       Thuộc tính lCLTM=2,3;

4≤DR<25m

HA13-5 Đường đất lớn Line 25 10 0 Dgdatlon       Thuộc tính lCLTM=1,2,3,4,5; DR= 2m hoặc 3 m

HA13-6 Đường đất nhỏ Line 25 10   Dgdatnho       Thuộc tính lCLTM=1,2,3,4,5; DR<2m

  Đường nội bộ         Phân loại theo chức năng sử dụng dựa vào đối tượng lien quan theo mô tả trong cấu truc dữ liệu địa lý

HA20-1 Đường bờ ruộng theo tỷ lệ Shape 3 10           Đường nội bộ trong khu canh tác,

ruộng muối, nuôi trồng thuỷ sản

HA20-2 Đường chia lô theo tỷ lệ Shape 4 10/11          

Đường nội bộ trong các khu vực nông, lâm trường, đường trong

rừng

HA20-3 Cầu cảng theo tỷ lệ Shape 5 10/11           Đường nội bộ trong bến cảng (đường ra vào cảng)

HA20-4 Đường chuyên dụng theo tỷ lệ Shape 5 10/15          

Đường nội bộ trong cơ quan, trường học, nhà máy, xí nghiệp, công trường, công viên, ga tàu, kho bãi, khu kinh tế mới, vùng định canh định cư, cơ sở quốc

phòng

47

Page 50: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

HA20-5 Đường bờ ruộng nửa tỷ lệ Line 3 10   DgBoRuong       Đường nội bộ trong khu canh tác,

ruộng muối, nuôi trồng thuỷ sản

HA20-6 Đường chia lô nửa tỷ lệ Line 4 10/11   DgChiaLo      

Đường nội bộ trong các khu vực nông, lâm trường, đường trong

rừng

HA20-7 Cầu cảng nửa tỷ lệ Line 5 10/11   CauCang       Đường nội bộ trong bến cảng (đường ra vào cảng)

HA20-8 Đường chuyên dụng nửa tỷ lệ Line 5 10/15   DgChuyenDung      

Đường nội bộ trong cơ quan, trường học, nhà máy, xí nghiệp, công trường, công viên, ga tàu, kho bãi, khu kinh tế mới, vùng định canh định cư, cơ sở quốc

phòng

  Đường sắt         Phân loại dựa vào thuộc tính "LoaiChucNangDuongSat", "LoaiDuongSat" và "LoaiHienTrangDuongSat" để thiết kế nội dung bản đồ

HB01-1 Đường sắt quốc gia đơn Line 6 10   Dsat       LoaiChucNangDuongSat = 3;

LoaiDuongSat = 1

HB01-2 Đường sắt quốc gia lồng Line 6 10   Dsatlong       LoaiChucNangDuongSat = 3;

LoaiDuongSat= 2

HB01-3 Đường sắt đô thị đơn Line 7 10   Dsat       LoaiChucNangDuongSat = 2";

"LoaiDuongSat = 1"

HB01-4 Đường sắt đô thị lồng Line 7 10   Dsatlong       LoaiChucNangDuongSat = 2;

LoaiDuongSat= 2

HB01-5 Đường sắt chuyên dụng Line 8 10   Dsatbr       LoaiChucNangDuongSat = 1;

LoaiHienTrangDuongSat = 1

48

Page 51: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

HB01-6 Đường sắt đang làm Line 9 10   Dsatdl      LoaiHienTrangDuongSat = 2

Không áp dụng thuộc tính "loaiChucNangDuongSat"

HB01-7 Đường sắt trên cao Line 10 10   Dsattc       LoaiKetCauDuongSat = 2

 

Taluy giao thông        

Kết hợp giữa thuộc tính LoaiHinhThaiTaluy và LoaiThanhPhanTaluy để phân loại đối tượng Taluy đường giao thông,Áp dụng cho các đoạn Taluy có chiều dài 500m trở lên và tyCaoTySau từ 5m trở lên

HG06-1 Đỉnh taluy đắp cao Line 30 10   Dcxs_ptl       LoaiHinhThaiTaluy =1; LoaiThanhPhanTaluy =2

  Ghi chu tỷ cao GC15 30 10     Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “tyCaotySau”

HG06-2 Đỉnh taluy xẻ sâu Line 31 10   Dcxs_ptl       LoaiHinhThaiTaluy = 2; LoaiThanhPhanTaluy =2

  Ghi chu tỷ sâu GC15 31 10     Univercd 214 75/75 Lấy từ thuộc tính “tyCaotySau”

HG06-3 Chân taluy Line 30 10   Chandoc      

Chân taluy cho trường hợp khoảng cách giữa dỉnh và chân từ

25 trở lên;LoaiThanhPhanTaluy =2

  Công trình giao thông khác                  

HE01 Đường cáp treo Line 33 10   Captr        

  Ghi chu tên đường cáp treo GC21 33 10     VnarialI 182 75/70  

  Ghi chu chiều dài đường cáp treo GC15 33 10     Vnarial 214 75/75  

HG02-1 Cầu thường Line 35 10   Caubt       Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=1,

49

Page 52: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

HG02-2 Cầu phao Line 35 10   Cauphao       Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=2

HG02-3 Cầu treo Line 35 10   Cautreontl       Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=3

HG02-4 Cầu tầng Line 35 10   Cautang       Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=4

HG02-5 Cầu quay Line 35 10   Cauquay       Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=5

HG02-6 Cầu khác Line 35 10   Caukhi       Lấy từ thuộc tính loaiCauGiaoThong=6

HG02-7 Cầu vượt Line 35 10   Cauvuot       Lấy từ thuộc tính

loaiCauGiaoThong=1, loaiChucNangCau=4

HG02-8Cầu thường trên đg sắt (đoạn đường sắt qua cầu )

Line 35 10 1 Caubt        

  Ghi chu: Chiều dài, chiều rộng, trọng tải GC17 35 10     Vnarial 214 75/75 Ghi chu dạng phân số

  Ghi chu tên cầu GC22 35 10     VnarialI 182 75/70  

HG03 Cống giao thông Line 36 10   Thongdong      Biểu thị đoạn dòng chảy dưới đường giao thông, không phân biệt đường bộ hay đường sắt

HG04 Đèo Point 34 10   DEO        

  Ghi chu tên riêng đèo, chiều dài) GC17 34 10     Univercd 214 75/75  

HG05 Hầm giao thông Line 32 10   Dham        

  Ghi chu tên riêng hầm GC22 32 10     VnarialI 182 75/70 Ghi chu dạng phân số

50

Page 53: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

 Ghi chu: chieuCao - chieuDai - chieuRong

GC17 32       Univercd 214 75/75  

HA16 Tuyến đò Line 45 10   Tuyendo      Lấy từ đối tượng "Tuyến đò" qua

sông, nơi không có cầu, maDoiTuong= HA16

HA18 Đoạn đường ngầm dưới nước Line 39 10   Ngam      

Lấy từ đối tượng "Đoạn đường ngầm", nơi không có cầu,

maDoiTuong= HA18

HA19 Tuyến phà Line 37 10   Tuyenpha      Lấy từ đối tượng "Tuyến phà", nơi

không có cầu, maDoiTuong= HA19

  Tên riêng đoạn vượt sông suối GC22 37 10     Vnariali 182 75/70  

KB03

Ranh giới bến bãi các loại vẽ theo tỷ lệ (bãi đỗ xe, bến ô tô, bến phà, ga đường sắt, bến thủy nội địa, cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không, sân bay)

shape 41 8   Rgioi        

HC01 Âu tàu thuyền Point 42 10   AUT_50        

HA02 Bến ô tô Point 27 10   BXE        

HA03 Bến phà Point 37 10   PHA        

HC02 Bến thủy nội địa Point 47 10 37 BTHUY        

HC03 Cảng biển Point 49 10   CANGB        

HC04 Cảng thủy nội địa Point 48 10   CANGT        

51

Page 54: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nét Tên kí hiệuPhông chữ Chỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

HD01 Cảng hàng không, sân bay Point 38 10   SBAYA        

HB02 Ga đường sắt Point 11 10   GA        

Ghi chú tên bến bãi GC22 27 10     Vnariali 182 75/70  

HH02 Đèn biển Point 44 10   DENBIE        

6. Nhóm lớp Biên giới-Địa giới

Mã trình bày

Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực nét Tên Kí hiệu

Phông chữ Chỉ thị biên tập từ dữ liệu địa lýTên Ft Số

Ft Cao/Rộng

  Đường biên giới                  

AA01-1 Đường biên giới quốc gia trên đất liền xác định Line 1 10   Bgquocgia      

Lấy từ thuộc tính Lấy từ thuộc tính loaiHienTrangPhapLy = 1

AA01-2 Đường biên giới quốc gia trên đất liền chưa xác định Line 2 10   Bgquocgiacxd       loaiHienTrangPhapLy = 2

  Đường địa giới                  

AC01-1 Địa giới hành chính cấp tỉnh xác định Line 4 10   Dgtinh       Lấy từ thuộc tính

loaiHienTrangPhapLy = 1

AC01-2 Địa giới cấp tỉnh chưa xác định Line 5 10   Dgtinhcxd       Lấy từ thuộc tính

loaiHienTrangPhapLy = 2

AC02-1 Địa giới cấp huyện xác định Line 7 10   Dghuyen       loaiHienTrangPhapLy = 1

52

Page 55: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

AC02-2 Địa giới cấp huyện chưa xác định Line 8 10   Dghuyencxd       Lấy từ thuộc tính

loaiHienTrangPhapLy = 2

AC03-1 Địa giới cấp xã xác định Line 10 10   Dgxa       Lấy từ thuộc tính loaiHienTrangPhapLy = 1

AC03-2 Địa giới cấp xã chưa xác định Line 11 10   Dgxacxd       Lấy từ thuộc tính

loaiHienTrangPhapLy = 2

7. Nhóm lớp thực vật

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nétTên Kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

KB02 Ranh giới thực vật Line 1 10   Rgthvat      Tương ứng với loại đối tượng Ranh giới phủ bề mặt mã = KB02

IB02 Khu canh tác nông nghiệp                Sử dụng thuộc tính loaiPhuBeMat để phân loại các đối tượng

IB02-1 Cây lúa cell 41 16   LUA LUA.C       loaiPhuBeMat = 1

IB02-2 Cây lương thực khác cell 42 16   MAU MAU.C       loaiPhuBeMat = 2

IB02-3 Cây công nghiệp ngắn ngày cell 39 16   CNNGANCNGANC       loaiPhuBeMat = 3

IB02-4 Cây dừa, cọ cell 31 16   RDUACO       loaiPhuBeMat = 4

IB02-5 Cây ăn quả cell 28 16   CAYQUACAYQ.C       loaiPhuBeMat = 5

IB02-6 Cây trồng nông nghiệp khác cell 32 16   CNN_KHCNNK.C       loaiPhuBeMat = 13

IB02-7 Cây CN dài ngày cell 27 16   TRGOATRGA.C       loaiPhuBeMat = 14

53

Page 56: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nétTên Kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

IB03 Đồng cỏ cell 21 16   DCODCO.C        

IB04 Rừng shape 3 17          

Nền rừng PT ổn định thể hiện bằng fill đặc, màu 17. Trên đó thể hiện loại cây đại diện từ thuộc tính loaiPhuBeMat.

IB04-1 Vùng rừng cây bụi (Bụi 4 chấm) cell 12 16   RCBUI

RCB.C       Rừng cây bụi, loaiPhuBeMat = 6

IB04-2 Cây hỗn hợp cell 4 10   RHHOP1       Rừng hỗn hợp, loaiPhuBeMat = 7

IB04-3 Cây lá kim cell 4 10   RKIM1       Rừng lá kim, loaiPhuBeMat = 8

IB04-4 Cây lá rộng cell 4 10   RLA1       Rừng lá rộng, loaiPhuBeMat = 9

IB04-5 Cây ưa mặn, chua phèn cell 4 10   RMANPT       Rừng ưa mặn, chua phèn loaiPhuBeMat = 11

IB04-6 Cây tre nứa cell 4 10   RTRE1       Rừng tre nứa, loaiPhuBeMat = 12

IB05 Thực phủ chưa thành rừng shape 5 18           Nền thực vật fill màu 18, kết

hợp với ký hiệu đại diện.

IB06 Thực phủ trong khu dân cư shape 35 17          

Sử dụng thuộc tính loaiPhuBeMat để phân loại các đối tượng tạo nội dung bản đồ

IB06-1 Cây CN ngắn ngày cell 35 16   CNNGANCNGANC       loaiPhuBeMat = 3

IB06-2 Cây dừa cọ cell 35 16   DUACODUACOC       loaiPhuBeMat = 4

IB06-3 Cây ăn quả cell 35 16   CAYQUACAYQ.C       loaiPhuBeMat = 5

54

Page 57: TCVN - Xí nghiệp Tài nguyên và Môi trường 3vinanren.vn/Document/TMVDATA/TCVN201X.doc · Web view4.3.6 Một số trường hợp bất quy tắc trong áp dụng kiểu

TCVNxxxx:201x

Mã trình bày Nội dung bản đồ Kiểu Lớp màu Lực

nétTên Kí hiệu

Phông chữChỉ thị biên tập

từ dữ liệu địa lýTên FT Số Ft Cao/Rộng

  Tên rừng GC29 51 10     VHtime i 194từ 100/100

đến 170/170

Cỡ chữ thay đổi theo độ lớn của đối tượng (từ 100/100 đến 170/170)

  Tên riêng GC22 52 10     Vnarial i 182 75/70  

  Ghi chú, thuyết minh GC23 53 10     vncentury i 208 75/75  

55