thƯ viỆn tỈnh sƠn la -...

12

Upload: others

Post on 21-Sep-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

THƯ VIỆN TỈNH SƠN LA

TH¦ MôC §ÞA CHÝ CHUY£N §Ò

SẮC MÀU VĂN HÓA DAO

NĂM 2016

MỤC LỤC

NỘI DUNG

TRANG

Lời giới thiệu ………………….…………....................................................

Phần I. Dân tộc học, lễ nghi, phong tục, tập quán...................................... 1

1. Dân tộc học................................................................................................. 1

2. Lễ nghi, phong tục, tập quán.................................................................... 10

Phần II. Văn hóa, trang phục, nghệ thuật................................................... 52

1. Văn hóa, trang phục………….................................................................. 52

1.1 Văn hóa………………………................................................................. 52

1.2 Trang phục………….………………………………………………...... 57

2. Nghệ thuật…….….…………......…………………………….………...... 72

2.1 Kiến trúc, hội họa…….………...……………......……….....………...... 72

2.2 Âm nhạc, múa…….……......………………......……………........…….. 77

Phần III. Văn học, ngôn ngữ, lịch sử………...……………………….…… 85

1.Văn học……………….....................…………........................................... 85

1.1 Văn học hiện đại…….....…………...……..…………………................. 85

1.2 Văn học dân gian……………………..................................................... 105

2. Ngôn ngữ……………….....................………............................................ 133

3. Lịch sử………………........……….…………............................................ 136

Phần IV. Các bảng tra cứu…….……………..……………......................... 138

1. Bảng tra cứu tên tác giả…………….…………………............................ 138

2. Bảng tra cứu tên tài liệu………………………………............................ 139

LỜI GIỚI THIỆU

Dân tộc Dao có tên tự gọi là Kìm Miền, Kìm Mùn và còn có tên gọi khác là Mán.

Dân tộc Dao có nhiều nhóm địa phương như: Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Quần Trắng,

Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Làn Tẻn và thuộc nhóm ngôn ngữ Mông - Dao.

Địa bàn cư trú của người Dao chủ yếu ở các tỉnh miền núi dọc theo biên giới Việt - Trung, biên

giới Việt - Lào cho tới một số tỉnh trung du và ven biển Bắc Bộ. Tuy cư trú chủ yếu ở vùng núi

cao, xa xôi nhưng đồng bào Dao có truyền thống văn hóa phong phú và giàu bản sắc, hòa vào

dòng chảy của văn hóa các dân tộc anh em, văn hóa dân tộc Dao đã góp phần hình thành bản

sắc văn hóa các dân tộc Việt Nam.

Sống xen kẽ giữa các dân tộc như Mông, Tày, Nùng, Thái, Kinh..., địa bàn cư trú phân

tán, dân tộc Dao đã tạo dựng được cách ứng xử hòa hợp, có sức chống chịu và khả năng thích

nghi cao với những đặc điểm, thách thức của từng vùng để tồn tại và phát triển. Những đặc

trưng văn hóa dân tộc Dao thể hiện qua ngôn ngữ, ý thức tự giác tộc người, các dạng thức văn

hóa vật thể, phi vật thể và các loại hình tổ chức xã hội như: Nhà ở, trang phục, ẩm thực, lễ cấp

sắc, lễ cưới, tang ma, tín ngưỡng thờ cúng, y học cổ truyền, thiết chế làng bản, tổ chức gia đình,

dòng họ,... Tất cả những thành tố văn hóa đó không chỉ thực hiện chức năng cố kết tộc người,

mà còn phân biệt người Dao với các tộc người khác. Những thành tố văn hóa ấy góp phần làm

giàu kho tàng văn hóa đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

Để phổ biến, cung cấp thông tin về văn hóa, lễ nghi, phong tục, tập quán, văn học nghệ

thuật... của dân tộc Dao nói chung và dân tộc Dao ở Sơn La nói riêng, góp phần bảo tồn văn hóa

của các dân tộc, Thư viện tỉnh Sơn La biên soạn và trân trọng giới thiệu với bạn đọc Thư mục

địa chí chuyên đề: “Sắc màu văn hóa Dao”. Công trình thư mục này giới thiệu một cách có hệ

thống các tài liệu về dân tộc Dao hiện có trong kho Địa chí, Thư viện tỉnh Sơn La. Thư mục bao

gồm 4 phần:

- Phần I: Dân tộc học, lễ nghi, phong tục, tập quán.

- Phần II: Văn hóa, trang phục, nghệ thuật.

- Phần III: Văn học, ngôn ngữ, lịch sử.

- Phần IV: Các bảng tra cứu.

Ngoài việc được xuất bản và ấn hành theo hình thức truyền thống, thư mục này còn được

giới thiệu rộng rãi trên Trang thông tin điện tử của Thư viện tỉnh Sơn La theo địa chỉ:

thuviensonla.com.vn

Thư mục địa chí chuyên đề: “Sắc màu văn hóa Dao” là một trong những đóng góp của

Ban Biên soạn trong việc tham gia nghiên cứu, khám phá bức tranh văn hóa rực rỡ đa sắc màu

của 12 dân tộc anh em đang sinh sống ở tỉnh Sơn La, nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, nghiên

cứu của bạn đọc gần xa. Trong quá trình biên soạn mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn

không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của

bạn đọc để có những sản phẩm thư mục địa chí về văn hóa các dân tộc anh em của tỉnh Sơn La

ngày càng có chất lượng tốt hơn.

Trân trọng giới thiệu!

BAN BIÊN SOẠN

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Dao

1

PHẦN IV CÁC BẢNG TRA CỨU

1. BẢNG TRA CỨU TÊN TÁC GIẢ

A

Anh Đức: 52

B

Bàn Kim Quy: 116, 125 Bàn Minh Đoàn: 41 Bàn Tài Đoàn: 95, 100, 101, 110 Bùi Chí Thanh: 92 Bùi Ngọc Bình: 48

C

Cầm Sương: 98

D

Diệp Trung Bình: 67

Đ

Đào Xuân Ngà: 61 Đặng Nghiêm Vạn: 131 Đặng Phúc Lương: 118 Đặng Phúc Lường: 113 Đặng Triệu Nghì: 17, 93, 97 Đặng Văn Hào: 98 Đặng Văn Lung: 19, 31, 39, 46, 54, 55, 131 Đặng Việt Thủy: 05 Điêu Thúy Hoàn: 91 Đinh Huy Lâm: 94 Đinh Liên: 75 Đinh Xuân Lâm:151 Đinh Xuân Ninh: 73 Đỗ Quang Tụ: 13, 71, 150 Đức Anh: 21

H

Hà Ngọc Thẩm: 109, 123 Hà Thị Nự: 67 Hà Văn Thư: 130 Hoa Huệ: 60 Hoàng Hải: 08 Hoàng Lương: 35 Hoàng Nam: 01, 04, 10 Hoàng Thanh Lịch: 12 Hoàng Thao: 130

Hoàng Thị Thu Hoàn: 05 Hoàng Văn Kiên: 28 Hoàng Văn Trụ: 19, 31, 39, 46, 54, 55 Hoàng Xuân Lương: 07 Hồ Cảnh: 43 Hồ Xuân Hùng: 124 Hồng Liên: 73 Huy Thành: 27

L

Lã Chí Thanh: 24 Lâm Bá Nam: 14 Lâm Tô Lộc: 90 Lê An: 44 Lê Hồng Lý: 51 Lê Na: 114 Lê Ngọc Thắng: 14 Lê Thị Thùy Ly: 133, 135 Lục Văn Pảo: 131 Lương Ninh: 131 Lý Hành Sơn: 49 Lý Văn Kèo: 23, 25, 26, 47, 126, 129, 140, 141

M

Ma Ngọc Dung: 67 Mã Văn Tính: 102 Mạc Phi: 130 Mai Tân Hiếu: 59 Mai Văn Tý: 58 Mạnh Tấn: 42

N

N.Thương: 99 Nông Quốc Chấn: 130 Nông Quốc Tuấn: 34 Ngô Văn Trụ: 29 Nguyễn Đăng Duy: 15 Nguyễn Hữu Nhàn: 32 Nguyễn Khắc Tụng: 65, 70 Nguyễn Khôi: 16 Nguyễn Khuông: 93 Nguyễn Liễn:13, 71, 150 Nguyễn Minh Thủy: 05 Nguyễn Ngọc Thanh: 132

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Dao

2

Nguyễn Sông Thao: 19, 31, 39, 46, 54, 55 Nguyễn Thái: 143 Nguyễn Thị Huế: 38, 72, 145, 146 Nguyễn Thị Mai Hương: 91 Nguyễn Tri Tâm: 127 Nguyễn Trọng Báu: 07 Nguyễn Văn Thắng: 132 Nguyễn Xuân Kính: 133, 135

P

Phạm Quang Hoan: 12 Phạm Thảo: 36, 50 Phàn Đình Hặc: 106, 108, 115 Phàn Sỹ: 107 Phàn Văn Sỹ: 98, 99

S

Sa Viết Sọi: 57 Sầm Vũ Thắng: 33

T

Tặng Thị Đào: 37 Tuấn Dũng:74 Thanh Hiền: 22

Trần Đình Hường: 103 Trần Hữu Sơn: 68, 132 Trần Ngọc Bình: 06 Trần Quốc Vượng: 151 Trần Thị An: 137, 139, 144, 145, 146, 147, 148, 149 Triệu Kim Văn: 96, 104, 105, 111, 112, 117, 119, 120, 121, 128 Triệu Nghì: 56 Triệu Phương: 76, 77, 78, 79, 80, 81 Triệu Tiến Phương: 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89 Triệu Văn Quẩy: 132 Trúc Thanh: 40, 66 Trương Văn Sơn: 91

V

Vi Hồng Nhân: 74 Võ Mai Phương: 20 Vũ Ngọc Khánh: 45, 53, 69, 152 Vũ Quang Dũng: 139 Vũ Thanh: 30

2. BẢNG TRA CỨU TÊN TÀI LIỆU

A

Anh Tòi - Pham Pé: 142 (Tr.119-120)

B

Bài ca trên núi: 73 (Tr.77-78)

Bàn Hồ (Dân tộc Dao): 152 (Tr.137)

Bàn Văn Dấn: 61 (Tr.56-57)

Bộ trang phục phụ nữ Dao: 66 (Tr.65)

Bưa Đa đổi mới: 56 (Tr.52-53)

Bức tranh trên vạt áo: 69 (Tr.72)

C

Cánh bay mẹ chắp: 115 (Tr.98-99)

Cánh đồng vùng cao: 107 (Tr.95)

Câu chuyện Bàn Hồ và gốc tích người

Dao: 151 (Tr.136-137)

Câu đố các dân tộc thiểu số Việt Nam:

134 (Tr.113)

Câu đố Dao: 133 (Tr.110-113)

Cầu mùa no ấm: 30 (Tr.20)

Cây lúa Mường Va: 79 (Tr.80)

Cô gái người Dao: 123 (Tr.102)

Cưới mùa hạ: 128 (Tr.104)

Cha nuôi: 144 (Tr.121-123)

Chiều thu bên hồ: 87 (Tr.82)

Chùm thác Buông: 106 (Tr.95)

Chung một núi: 102 (Tr.92)

Chuyện nhà đông con: 129 (Tr.104-105)

D

Dân ca Dao: 138 (Tr.116-117)

Dân tộc Dao: 01 (Tr.1-6); 02 (Tr.6); 03

(Tr.6); 04 (Tr.6); 05 (Tr.6); ); 06 (Tr.7); 07

(Tr.7); 08 (Tr.7); 09 (Tr.7); 10 (Tr.7); 16

(Tr.7-8); 19 (Tr.11-13); 39 (Tr.28-31); 46

(Tr.36-37); 54 (Tr.48-50); 55 (Tr.50-51)

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Dao

3

Dốc: 112 (Tr.97)

Đ

Đám cưới của người Dao Tuyển: 42

(Tr.33-34)

Đám cưới người Dao: 40 (Tr.31-32)

Đặng Triệu Nghì - Nhà báo người Dao:

93 (Tr.85)

Đất mẹ thân thương: 83 (Tr.81)

Đất Việt Nam này là của chúng ta:

98 (Tr.90)

G

Gặp lão “thành hoàng” vùng cao Tây

Bắc: 58 (Tr.54-55)

Gọi anh: 125 (Tr.102-103)

Gia đình anh Tường (dân tộc Dao)

xứng đáng là gia đình văn hóa: 57

(Tr.53-54)

Giải mã hoa văn: Về trang trí trên

trang phục thầy cúng người Dao Tuyển:

68 (Tr.70-72)

H

Hát ru: 139 (Tr.117-118)

Hát về miền quê mới: 85 (Tr.81-82)

Hoa Mường Tấc: 80 (Tr.80)

Hoa trứng gà: 121 (Tr.101)

Hoa văn trên vải dân tộc Dao: 67

(Tr.65-70)

Họa mi đón mùa xuân: 89 (Tr.83)

Hội Cầu mùa của người Dao: 29

(Tr.19-20)

Hồn: 117 (Tr.99-100)

Hợp tuyển thơ văn Việt Nam: 130

(Tr.105-108)

K

Khúc ca đại ngàn: 86 (Tr.82)

L

Lễ Cấp sắc và bản sắc văn hóa người

Dao: 49 (Tr.39-44)

Lễ hội Lập tịch (Người Dao): 50

(Tr.44-47)

Lễ khai sinh cho con nhân ngày tết -

một tục lệ truyền thống của người Dao:

47 (Tr.37)

Lễ Lập tịch của người Dao Họ ở Lào

Cai: 51 (Tr.47)

Lễ Tết nhảy của người Dao Đỏ: 35

(Tr.24-25)

Lời cha: 116 (Tr.99)

Lời mùa xuân: 120 (Tr.100-101)

Lời ru của mẹ: 81 (Tr.80-81)

Lời ru của người Dao: 118 (Tr.100)

M

Men xuân: 119 (Tr.100)

Một nghi lễ độc đáo trong đám cưới của

người Dao: 43 (Tr.34-35)

Một số nghi lễ và kiêng kỵ liên quan

đến nhà của người Dao: 20 (Tr.13-14)

Mùa nấm đất: 105 (Tr.94)

Mùa rẫy: 104 (Tr.93-94)

Mùa xuân dâng Đảng: 76 (Tr.79)

Mùa xuân về: 77 (Tr.79-80)

Múa chuông: 92 (Tr.83-84)

Múa dân gian các dân tộc Việt

Nam - Các điệu múa: 90 (Tr.83)

Múa dân gian dân tộc Dao: 91 (Tr.83)

Múa trống dân tộc Dao: 122

(Tr.101-102)

Mùi Mụi - Mùi Nái: 145 (Tr.123-127)

Mừng ngày sinh nhật (Dân tộc Dao):

53 (Tr.48)

N

Nét mới trong Lễ Lập tịnh của đồng

bào Dao: 52 (Tr.47-48)

Nương cũ: 113 (Tr.97-98)

Ngày xuân nói chuyện tục cưới người

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Dao

4

Dao: 41 (Tr.32-33)

Ngôn ngữ - Văn tự: 150 (Tr.133-136)

Người chải đầu bằng sáp ong: 14 (Tr.7)

Người Dao: 11 (Tr.7)

Người Dao Đỏ với lễ hội đầu xuân:

28 (Tr.18-19)

Người Dao ở Việt Nam: 12 (Tr.7)

Người Dao ơn Bác: 82 (Tr.81)

Người Dao suy nghĩ gì: 101 (Tr.91-92)

Người Dao Tiền đón tết: 25 (Tr.16-17)

Người Dao Tiền ở Tây Bắc: 17 (Tr.8-10)

Người Dao trong cộng đồng dân tộc

Việt Nam: 13 (Tr.7)

Người Dao với tục đặt tên cho con:

48 (Tr.38-39)

Nghệ thuật tranh thờ dân tộc Dao:

72 (Tr.77)

Nhà người Dao: 70 (Tr.72-75)

Nhà ở: 71 (Tr.75-77)

Nhớ Lý Văn Kèo: 94 (Tr.86)

Nhớ nguồn: 97 (Tr.89)

Những bài ca giáo lý của người Dao:

132 (Tr.109-110)

Những bộ trang phục cổ truyền của

người Dao: 65 (Tr.63-65)

Ơ

Ơn Đảng, ơn Chính phủ: 99 (Tr.90)

Ô

Ông thành hoàng Suối Lìn và những

ngày đầu đi mở đất: 59 (Tr.55)

P

Phiêng Luông đổi mới: 108 (Tr.95-96)

Phong tục hôn nhân của các nhóm

người Dao: 38 (Tr.26-28)

Phố núi tình em: 88 (Tr.82)

Q

Quả dưa vua: 146 (Tr.127-128)

Quả kê còn lại: 111 (Tr.97)

R

“Rồng vàng, rồng bạc”: 109 (Tr.96)

S

Say: 126 (Tr.103-104)

Sắc hương quê: 84 (Tr.81)

Sự tích củ mài: 149 (Tr.131-133)

Sự tích loài chim tham cang - púng

táng: 148 (Tr.130-131)

Sự tích vách núi đá trắng Đản Kháo:

143 (Tr.121)

Sự tích vết nứt trên mai cua: 147

(Tr.128-130)

Suối Lìn: 103 (Tr.93)

T

Tâm tình nhạc sỹ Triệu Phương: 75

(Tr.78-79)

Tập quán ăn thịt chua trong lễ cưới của

người Dao có từ bao giờ: 23 (Tr.15-16)

Tết cổ truyền của người Dao Tiền:

26 (Tr.17-18)

Tết của người Dao: 24 (Tr.16)

Tết nhảy: 32 (Tr.21-23)

Tết nhảy của người Dao: 34 (Tr.23)

“Tết Nhảy” của người Dao: 33 (Tr.23)

Tết nhảy của người Dao Đỏ: 36 (Tr.25)

Tết nhảy của người Dao Tiền: 37

(Tr.25-26)

Tết nhảy (Nhiàng chầm đao): 31

(Tr.20-21)

Tiếng nói và văn học của người Dao: 95

(Tr.86-88)

Tìm bạn: 110 (Tr.96-97)

Tín ngưỡng tôn giáo của người Dao: 18

(Tr.10-11)

Tình yêu cô gái Dao: 124 (Tr.102)

Tổng tập văn học dân gian các dân tộc

thiểu số Việt Nam:137 (Tr.116)

Thư mục địa chí chuyên đề: Sắc màu văn hóa Dao

5

Tục cúng vía lúa của người Dao: 21

(Tr.14-15)

Tục lệ “xuất hành” của người Dao: 22

(Tr.15)

Tục ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam:

136 (Tr.115)

Tục ngữ Dao: 135 (Tr.113-115)

Tuyển tập văn học các dân tộc ít người

ở Việt Nam: 131 (Tr.108-109)

Thách cưới (Dân tộc Dao Lù Gang): 45

(Tr.35-36)

Thằng bù nhìn trên nương người Dao:

114 (Tr.98)

Thượng truyện truyền đời: 140

(Tr.118-119)

Thượng truyện truyền đời (Xoảng kù

txùn xới kấu): 141 (Tr.119)

Trang phục dân tộc Dao: 62 (Tr.57-63);

63 (Tr.63); 64 (Tr.63)

Trên núi vẫn là nơi ta ở: 100 (Tr.90-91)

Triệu Tiến Phương: 74 (Tr.78)

V

Vài nét về tục cưới xin của người Dao

Tiền ở Phù Yên tỉnh Sơn La: 44 (Tr.35)

Văn hóa dân tộc Dao: 15 (Tr.7)

Văn học với người Dao, người Dao với

văn học: 96 (Tr.88-89)

Vùng Dao mùa cưới: 127 (Tr.104)

Vượt vòng vây: 60 (Tr.55-56)

X

Xuân về bản Suối Khem: 27 (Tr.18)

Xuân về trên đỉnh núi: 78 (Tr.80)