thiẾt bỊ vÀ cÔng nghỆ mẠng wan

12
1 THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

Upload: vbook

Post on 06-Jun-2015

2.854 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

1

THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

Page 2: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

2

CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN

Page 3: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

3

Router:

• Router là một thiết bị mạng thông minh, đóng vai trò rất quan trong trong hoạt động của hệ thống mạng.• Router điều khiển việc truyền dữ liệu trên mạng, lựa chọn hướng tốt nhất để truyền dữ liệu giữa hai hoặc nhiều hệ thống mạng khác nhau.• Router có thể coi như một máy vi tính vì có đầy đủ các thành phần cơ bản của máy tính (vd: CPU, BIOS, OS, I/O port...)

Page 4: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

4

Modem (modulating and demodulating):

• Modem là thiết bị làm nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu số (Digital) thành tín hiệu dạng tương tự (Analog) - modulating.• Cho phép dữ liệu truyền qua đường dây điện thoại.• Biến đổi tín hiệu từ dạng Analog trở lại thành tín hiệu Digital.

Page 5: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

5

Modem adapters:

• CSU/DSU – Channel Service Unit / Digital Service Unit: là thiết bị có giao diện digital dùng để kết nối giữa router và tổng đài. Thông thường CSU/DSU được tích hợp trong modem. Cũng có khi CSU/DSU là những thiết bị tách rời nhau và được lắp đặt tại các điểm thu và phát tín hiệu.• TA - ISDN Terminal Adapter: dùng để kết nối giao diện theo chuẩn ISDN với các giao diện khác .

Page 6: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

6

WAN Switch:

• WAN Switch là thiết bị mạng có nhiều cổng, thường được lắp đặt tại các tổng đài truyền số liệu.• Làm nhiệm vụ chuyển các gói dữ liệu dựa trên địa chỉ đích của mỗi gói tin.• Có các loại switch tiêu biểu như Frame Relay, X.25 hoặc Switched Multimegabit Data Service (SMDS).

Page 7: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

7

Access Server:

• Access Server là điểm tập trung tiếp nhận và xử lý các kết nối dial-in và dial-out.

Page 8: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

8

CÁC CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

• Point-to-point links (PPP).

• Circuit Switching.

• Packet Switching.

• WAN Virtual Circuit.

• WAN Dail-up Service.

Page 9: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

9

Một số thuật ngữ chuyên dùng:

• DCE: Data Circuit-terminating equipment.

• DTE: Data terminal equipment.

• PSTN: Public Switched Telephone Network.

• CPE: Customer Premises Equipment.

• CO: Center Opration.

• T1: Đường truyền của nhà cung cấp, có thể đạt tốc độ 1,544Mbps.

• E1: Đường truyền của nhà cung cấp, có thể đạt tốc độ 2,048Mbps.

Page 10: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

10

Kết nối Point-to-Point (PPP):

• Là công nghệ kết nối mạng WAN được ứng dụng nhiều nhất hiện nay.

• Kết nối trực tiếp từ mạng này tới mạng khác hoặc từ mạng trong tới mạng của nhà cung cấp dịch vụ.

• Có thể sử dụng nhiều giao thức truyền tin khác nhau (IP, IPX, Appletalk).

• Các bước của một quá trình truyền tin: Kiểm tra liên kết, kiểm tra chất lượng của liên kết, truyền dữ liệu, ngắt liên kết.

Page 11: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

11

Integrated Service Digital Network (ISDN):

• Thiết lập kết nối trên nền tảng hệ thống mạng kỹ thuật số có sẵn (ví dụ hệ thống mạng điện thoại). •Khả năng nhận dữ liệu tại vị trí người dùng rất lớn nhưng khả năng gửi dữ liệu lên không cao. • Tổng dung lượng cực đại của một đường ISDN là 1,44Mbps.

Page 12: THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MẠNG WAN

12

Frame Relay:

•Là công nghệ truyền dữ liệu thông qua hệ thống mạng công cộng của nhà cung cấp. • Kết nối theo công nghệ Vitual Circuit.