thiẾt kẾ nghiÊn cỨu vÀ giÁ trỊ bẰng chỨngvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/l062-hoang...
TRANSCRIPT
Nghiên cứu can thiệp
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu ca bệnh, chùm bệnh
T.quan hệ thống
P.tích gộp
Chẩn đoán
Nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu về nghiệm pháp chẩn đoán, tổng quan hệ
thống các nghiên cứu về nghiệm pháp chẩn đoán
Tiên lượng
Nghiên cứu quan sát: nghiên cứu thuần tập, nghiên cứu bệnh chứng,
tổng quan hệ thống các nghiên cứu quan sát
Điều trị Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, tổng quan hệ thống các
nghiên cứu RCT
Câu hỏi lâm sàng và thiết kế
nghiên cứu
Nghiên cứu chùm bệnh, cắt ngang
* o *o* o*oo * * o * o *o* o* *o*o o o*oo*o**o*o*
o* oo * o * oo* o
* * * * * * * ** *
** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** *
* * * *
NC cắt
ngang
NC chùm
bệnh
* Ngưêi cã
bÖnh
o Ngưêi b×nh
thêng
TÝnh ®ưîc
tû lÖ bÖnh
Kh«ng tÝnh
®ưîc tû lÖ bÖnh
POR
(Béo1/Không béo1)/(Béo2/Không béo2)
(200/200) /(800/900)= 2,25
>1: Yếu tố nguy cơ
<1: Yếu tố bảo vệ
=1: Không có liên quan
Nghiên cứu bệnh chứng
QT nghiên
cứu
a/b
OR= ---------= ad/bc
c/d
Bệnh
Không bệnh
Phơi nhiễm (a)
Kh. phơi nhiễm(b)
Hỏi ngược lại trong quá khứ
Phơi nhiễm (c)
Kh. phơi nhiễm(d)
Liên quan giữa hút thuốc lá và bệnh tim mạch
Hút thuốc Kh. hút thuốc Tổng
Bệnh 693 307 1000
Không bệnh 320 680 1000
Tổng 1013 987 2000
693/320 OR = = 4,8
307/ 680
Bệnh (a)
Kh«ng bệnh (b)
Bệnh (c)
Không bệnh (d)
Nghiên cứu thuần tập
Phơi nhiễm
K. khơi nhiễm
a/(a+b)
RR= --------------
c/(c+d)
Mẫu nghiên
cứu
Theo dõi qua thời gian
Liên quan giữa hút thuốc lá và bệnh tim mạch
Hút thuốc Kh. hút thuốc
Tổng
Bệnh 693 307 1000
Không bệnh 320 680 1000
Tổng 1013 987
693/(693+320) RR = = 2,2 307/(307+680)
Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
1. Có can thiệp
2. Có đối chứng (khẳng định tác dụng là do can thiệp)
3. Nhóm can thiệp và đối chứng được chia
ngẫu nhiên (loại trừ sai chệch lựa chọn
và yếu tố nhiễu)
Phân tích hiệu quả
RR: Relative Risk= nguy cơ tương đối
Tỷ số giữa 2 tỷ lệ ở nhóm can thiệp và nhóm chứng
RRR: Relative Risk Reduction = Giảm nguy cơ tương đối
Mức giảm (%) ở nhóm can thiệp so với nhóm chứng
ARR: Absolute Risk Reduction = Giảm nguy cơ tuyệt đối
Sự khác biệt về con số tuyệt đối của tỉ lệ giữa nhóm can thiệp va nhóm chứng
NNT: Number Needed to Treat = Số cá thể cần can thiệp
Số cá thể cần can thiệp để tránh khỏi việc xảy ra 1 biến cố xấu
Hiệu quả lâm sàng
Can thiệp mới Can thiệp cũ
Tử vong 30 50
Sống 220 200
Tổng 250 250
Tỷ lệ tử vong ở can thiệp mới: 30/250=12%
Tỷ lệ tử vong ở can thiệp cũ: 50/250=20%
Nguy cơ tương đối (RR): (30/250)/(50/250)=0.6
Giảm nguy cơ tương đối (RRR): |12%-20%| / 20%=40%
Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): |12%-20%| =8%
Số cá thể cần can thiệp (NNT): 1/8%=12.5
Phân tích gộp (meta-analysis)
• Phương pháp định lượng của tổng quan có
hệ thống
• Sử dụng thuật toán thống kê để “gộp” kết
quả từ nhiều nghiên cứu