thÔng bÁo vÀ dỰ bÁo khÍ hẬu - imh.ac.vnánh trạng thái trung gian của enso, với...

23
THÔNG BÁO VÀ DỰ BÁO KHÍ HẬU THÁNG VIII, IX, X NĂM 2016 Dbáo chun sai nhiệt độ mùa VIII-X năm 2016 Dbáo chuẩn sai lượng mưa mùa VIII-X năm 2016 Hà Nội, tháng 7 - 2016 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Upload: others

Post on 18-Feb-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

THÔNG BÁO VÀ DỰ BÁO KHÍ HẬU THÁNG VIII, IX, X NĂM 2016

Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa VIII-X năm 2016 Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa VIII-X năm

2016

Hà Nội, tháng 7 - 2016

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

VIỆN KHOA HỌC

KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

3

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ 5 DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................. 5 PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU ............................................................................................... 6

1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực .................................................................... 6 1.2. Diễn biến khí hậu ở Việt Nam ........................................................................................ 8

1.2.1. Nhiệt độ .................................................................................................................... 8 1.2.2. Lượng mưa ............................................................................................................. 10 1.2.3. Số giờ nắng ............................................................................................................. 11 1.2.4. Bốc hơi và chỉ số ẩm .............................................................................................. 11

1.2.5. Một số hiện tượng khí tượng đặc biệt ..................................................................... 12 1.2.6. Tình hình thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn.......................... 13

PHẦN II: DỰ BÁO KHÍ HẬU 3 THÁNG VIII, IX, X NĂM 2016 ....................................... 13 2.1. Dự báo hiện tượng ENSO và khí hậu khu vực .............................................................. 14

2.1.1. Hiện tượng ENSO ................................................................................................... 14 2.1.2. Dự báo khí hậu khu vực ......................................................................................... 14

2.2. Dự báo khí hậu cho Việt Nam ....................................................................................... 16 2.2.1. Dự báo nhiệt độ ...................................................................................................... 16

2.2.2. Dự báo lượng mưa .................................................................................................. 16 2.2.3. Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) và không khí lạnh (KKL) ...................................... 16

Thông báo và Dự báo khí hậu do Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng -

Khí hậu, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài

nguyên và Môi trường soạn thảo và xuất bản hàng tháng.

Nội dung của “Thông báo và Dự báo khí hậu” được đăng tải trên

Internet theo địa chỉ: http://www.imh.ac.vn.

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Nghiên cứu Dự báo Khí hậu,

Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn

và Biến đổi khí hậu, Số 23/62, Đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa,

TP.Hà Nội.

Điện thoại: 04. 62728299.

Email: [email protected].

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Ý nghĩa

1 BOM Cục Khí tượng Úc

2 CPC Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ

3 CS Chuẩn sai

4 ECMWF Trung tâm Dự báo Thời tiết Hạn vừa châu Âu

5 IRI Viện Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu

6 K Chỉ số ẩm: tỷ số giữa tổng lượng mưa với tổng

lượng bốc hơi

7 KKL Không khí lạnh

8 LMNLN Lượng mưa ngày lớn nhất

9 NCC Trung tâm Khí hậu Quốc gia Úc

10 NĐTB Nhiệt độ trung bình

11 NĐTCTB Nhiệt độ tối cao trung bình

12 NĐTCTĐ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối

13 NĐTTTB Nhiệt độ tối thấp trung bình

14 NĐTTTĐ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối

15 SNM Số ngày mưa

16 SOI Chỉ số dao động Nam

17 SST Nhiệt độ mặt nước biển

18 SSTA Chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển

19 TBD Thái Bình Dương

20 TC Tỷ chuẩn: Tỷ lệ phần trăm giữa lượng mưa quan

trắc thực tế với lượng mưa trung bình nhiều năm

cùng thời kỳ (%)

21 TLBH Tổng lượng bốc hơi

22 TLM Tổng lượng mưa

23 TSGN Tổng số giờ nắng

24 XTNĐ Xoáy thuận nhiệt đới

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

5

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Đặc trưng nhiệt độ tháng VI/2016 tại một số trạm tiêu biểu ..................................... 9 Bảng 1.2. Đặc trưng lượng mưa tháng VI/2016 tại một số trạm tiêu biểu ............................... 10

Bảng 2.1. Dự báo xác suất nhiệt độ và lượng mưa mua 3 tháng VIII-X năm 2016 ................. 19

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Phân bố nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VI/2016 (oC) ................................ 6 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 6 Hình 1.2. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VI/2016 (oC) .......................... 7 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 7

Hình 1.3. Diễn biến chỉ số SOI ................................................................................................... 7 (VII/2012 -VI/2016) ................................................................................................................... 7

(Nguồn: www.bom.gov.au) ........................................................................................................ 7

Hình 1.4. Diễn biến chỉ số SSTA (oC) tại khu vực Nino3.4 (VII/2012-VI/2016) ...................... 7 (Nguồn: http://www.cpc.ncep.noaa.gov) .................................................................................... 7 Hình 1.5. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tháng VI/2016 (oC) trên khu vực châu Á ........................ 7 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 7

Hình 1.6. Phân bố chuẩn sai lượng mưa tháng VI/2016 (mm) trên khu vực châu Á ................. 7 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/) ..................................................................................... 7

Hình 1.7. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ trung bình tháng VI/2016 (oC) ........................................ 8 Hình 1.8. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình tháng VI/2016 (oC) ............................ 9

Hình 1.9. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình tháng VI/2016 (oC) ........................... 9 Hình 1.10. Phân bố lượng mưa tháng VI/2016 (mm) ............................................................... 11 Hình 1.11. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa tháng VI/2016 (%) ................................................... 11

Hình 1.12. Phân bố tổng số giờ nắng tháng VI/2016 (giờ) ...................................................... 11

Hình 1.14. Phân bố tổng lượng bốc hơi tháng VI/2016 (mm).................................................. 12 Hình 1.15. Phân bố chỉ số ẩm tháng VI/2016 ........................................................................... 12 Hình 2.1. Dự báo SSTA mùa 3 tháng VIII-X năm 2016 ......................................................... 15

Hình 2.2. Dự báo SSTA tại NINO3.4 ....................................................................................... 15 Hình 2.3. Dự báo xác suất nhiệt độ mùa 3 tháng VIII-X năm 2016 cho khu vực châu Á ....... 15

Hình 2.4. Dự báo xác suất lượng mưa mùa 3 tháng VIII-X năm 2016 cho khu vực châu Á ... 15 Hình 2.5. Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa 3 tháng VIII-X năm 2016....................................... 15 Hình 2.6. Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa 3 tháng VIII-X năm 2016 .................................. 15 (Nguồn: http://www.ecmwf.int) ............................................................................................... 15

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

6

PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU Phần “Tổng kết khí hậu” trình bày diễn biến khí hậu trên thế giới, khu vực và ở

Việt Nam trong tháng VI/2016. Nguồn số liệu và thông tin chủ yếu được thu thập từ

Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ (CPC),

Viện Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu (IRI), Cục Khí tượng Úc (BOM).

1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực

Hiện tượng ENSO: Theo bản tin của CPC ngày 14/VII/2016, SST trung bình tháng

VI/2016 ở mức xấp xỉ trung bình nhiều năm (Hình 1.2). Điều kiện khí quyển cũng phản

ánh trạng thái trung gian của ENSO, với chỉ số dao động Nam (SOI) có giá trị gần bằng

không; gió tầng thấp và trên cao ở mức xấp xỉ trung bình nhiều năm. Như vậy, cả điều

kiện khí quyển và đại dương đang phản ánh trạng thái trung gian của ENSO trong tháng

VI/2016.

Trong tháng VI/2016, áp thấp Ấn - Miến tiếp tục ảnh hưởng mạnh tới khu vực

Đông Á. Gió mùa mùa hè hoạt động mạnh.

Tổng kết của IRI về diễn biến khí hậu khu vực châu Á trong tháng VI/2016:

- Nhiệt độ tháng VI/2015 đạt giá trị từ xấp xỉ đến cao hơn trung bình nhiều năm ở

hầu hết diện tích châu Á, với chuẩn sai dao động từ 0 đến trên 6oC (Hình 1.5).

- Tổng lượng mưa cao hơn trung bình nhiều năm từ 50 đến trên 100mm ở phía

Đông và Nam Trung Quốc, Nam Nhật Bản, một phần phía Nam Ấn Độ, Nam

Philippin, Malaixia và Inđônêxia; thấp hơn từ 50 đến trên 200mm ở Myanma, bán đảo

Đông Dương và Bắc Philippin (Hình 1.6).

Hình 1.1. Phân bố nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VI/2016 (oC) (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

7

Hình 1.2. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển trung bình tháng VI/2016 (oC)

(Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)

Hình 1.3. Diễn biến chỉ số SOI

(VII/2012 -VI/2016) (Nguồn: www.bom.gov.au)

Hình 1.4. Diễn biến chỉ số SSTA (oC) tại khu

vực Nino3.4 (VII/2012-VI/2016) (Nguồn: http://www.cpc.ncep.noaa.gov)

Hình 1.5. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tháng

VI/2016 (oC) trên khu vực châu Á (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)

Hình 1.6. Phân bố chuẩn sai lượng mưa

tháng VI/2016 (mm) trên khu vực châu Á (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu/)

SO

I

Tháng, năm

SS

TA

(oC

)

Tháng, năm

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

8

1.2. Diễn biến khí hậu ở Việt Nam

1.2.1. Nhiệt độ

Nhiệt độ trung bình (NĐTB) tháng

VI/2016 quan trắc được tại các trạm dao

động từ 20 đến khoảng 32oC. Trong đó,

cao nhất là khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ và

Bắc Trung Bộ, với nhiệt độ phổ biến từ 29

đến 31oC; thấp nhất là khu vực Tây

Nguyên, với giá trị phổ biến từ 23 đến

26oC (Bảng 1.1).

NĐTB tháng VI/2016 tính từ số liệu

quan trắc của 120 trạm đạt giá trị 28,7oC.

Như vậy, nhiệt độ tháng VI/2016 được xếp

là tháng VI nóng nhất (tương đương tháng

VI/2015) trong 10 năm gần đây.

Nhìn chung, NĐTB tháng VI/2016

có giá trị từ xấp xỉ đến cao hơn TBNN trên

quy mô cả nước, với chuẩn sai từ 0 đến

2,5oC (Bảng 1.1, Hình 1.7)

Hình 1.7. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ

trung bình tháng VI/2016 (oC)

.

Nhiệt độ tối cao trung bình (NĐTCTB) tháng VI/2016 có giá trị từ 24 đến trên

37,5oC; xấp xỉ đến cao hơn TBNN ở hầu khắp lãnh thổ, với chuẩn sai từ 0 đến 3,5oC

(Bảng 1.1, Hình 1.8). Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (NĐTCTĐ) có giá trị từ 26,7 đến

40,8oC, thấp hơn số liệu lịch sử từ 0,5 đến 5oC; một vài nơi quan trắc được NĐTCTĐ

cao hơn giá trị lịch sử như Bãi Cháy (Quảng Ninh): 0,2oC, Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng

Tàu): 0,1oC và Rạch Giá (Kiên Giang): 0,4oC.

Nhiệt độ tối thấp trung bình (NĐTTTB) tháng VI/2016 có giá trị xấp xỉ 17 đến

29oC; xấp xỉ đến cao hơn TBNN trên hầu hết diện tích nước ta, với chuẩn sai từ 0 đến

lớn hơn 2,5oC (Bảng 1.1, Hình 1.9). Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối (NĐTTTĐ) tháng

VI/2016 có giá trị từ 16 đến 27oC, cao hơn số liệu lịch sử từ 1 đến gần 7,5oC. NĐTTTĐ

thấp nhất là 15,6oC quan trắc được tại Đà Lạt (Lâm Đồng) vào ngày 7/VI/2016.

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

9

Hình 1.8. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối

cao trung bình tháng VI/2016 (oC)

Hình 1.9. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối

thấp trung bình tháng VI/2016 (oC)

Bảng 1.1. Đặc trưng nhiệt độ tháng VI/2016 tại một số trạm tiêu biểu

STT Trạm

Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ tối cao Nhiệt độ tối thấp

NĐTB

(oC)

CS

(oC)

NĐTCTB

(oC)

CS

(oC)

NĐTTTB

(oC)

CS

(oC)

1 Điện Biên 27,4 1,2 32,9 1,8 24,2 0,9

2 Sơn La 26,3 1,0 31,4 1,4 23,0 0,8

3 Sa Pa 20,9 1,1 24,0 1,1 18,6 0,9

4 Bắc Quang 29,3 1,5 35,0 2,2 25,8 1,1

5 Lạng Sơn 28,1 1,1 33,3 1,8 24,3 0,5

6 Thái Nguyên 30,4 1,8 35,0 2,3 27,4 1,8

7 Láng 31,5 2,4 36,4 3,3 28,5 2,2

8 Bãi Cháy 29,8 1,3 33,2 1,8 27,1 1,0

9 Phù Liễn 29,2 1,0 33,8 1,9 26,5 0,9

10 Thanh Hoá 30,6 1,5 35,2 2,0 27,7 1,5

11 Vinh 31,6 2,0 36,9 3,0 29,0 2,6

12 Huế 29,4 0,1 35,2 0,6 25,2 0,0

13 Đà Nẵng 30,1 0,9 35,3 1,1 26,6 1,0

14 Quy Nhơn 29,9 0,0 33,9 -0,5 27,8 1,0

15 Nha Trang 28,9 0,3 32,4 -0,1 26,5 0,9

16 Phan Thiết 28,0 0,2 32,3 0,2 25,7 0,6

17 Plây cu 24,2 1,3 28,6 1,3 21,5 1,1

18 B.M. Thuột 25,3 0,5 30,3 0,4 22,4 0,6

19 Đà Lạt 19,9 0,9 24,6 1,1 16,9 0,5

20 Tân Sơn Nhất 28,8 0,9 34,3 1,9 25,9 1,3

21 Vũng Tàu 28,9 0,9 32,8 1,2 26,0 0,3

22 Rạch Giá 28,9 0,7 31,9 1,3 26,5 0,7

23 Cần Thơ 27,7 0,6 32,8 1,1 25,1 0,5

24 Cà Mau 28,3 0,8 32,6 0,8 25,7 0,8

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

10

1.2.2. Lượng mưa

Tổng lượng mưa (TLM) tháng VI/2016 có giá trị phổ biến từ 50 đến 400mm. Nhìn

chung, TLM tháng VI/2016 thấp hơn TBNN cùng thời kỳ trên đại bộ phận diện tích cả

nước, trong đó thấp nhất ở phía nam của Bắc Bộ và phía Bắc của Bắc Trung Bộ, lượng

mưa chỉ đạt từ 10 đến 50% so với TBNN (Bảng 1.2, Hình 1.10, Hình 1.11). Tổng lượng

mưa tháng VI/2016 cao hơn TBNN ở khu vực Quảng Bình – Quảng Trị, phần lớn diện

tích Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, trong đó, Tuy Hòa (Phú Yên) và Kon Tum có

lượng mưa cao hơn TBNN khoảng 70 – 80%.

Trong tháng VI/2016, số ngày mưa thấp hơn từ 1 đến 10 ngày so với TBNN ở

phần lớn diện tích cả nước (Bảng 1.2); cao hơn từ 1 đến 5 ngày ở Nam Trung Bộ, một

phần diện tích Tây Nguyên và Nam Bộ. Lượng mưa ngày lớn nhất (LMNLN) trong

tháng VI/2016 phổ biến từ 20 đến 90mm; giá trị lớn nhất quan trắc được là 148mm tại

Bắc Quang (Hà Giang) vào ngày 7/VI/2016.

Bảng 1.2. Đặc trưng lượng mưa tháng VI/2016 tại một số trạm tiêu biểu

STT Trạm

Lượng mưa tháng Số ngày mưa LMNLN

(mm) TLM

(mm)

TC

(%)

SNM

(ngày)

CS

(ngày)

1 Điện Biên 155 61,3 17 -2,8 38

2 Sơn La 166 69,6 12 -6,8 43

3 Sa Pa 208 50,3 25 0,7 59

4 Bắc Quang 634 71,2 18 -4,7 148

5 Lạng Sơn 110 62,9 15 -0,5 35

6 Thái Nguyên 185 55,7 10 -6,8 69

7 Láng 95 37,0 12 -2,4 40

8 Bãi Cháy 212 82,1 16 1,2 41

9 Phù Liễn 345 147,4 15 0,7 92

10 Thanh Hoá 71 37,2 10 -1,5 22

11 Vinh 10 9,3 4 -4,7 8

12 Huế 102 83,1 12 2,1 35

13 Đà Nẵng 47 47,7 7 -1,7 18

14 Quy Nhơn 48 68,0 9 1,5 17

15 Nha Trang 88 146,9 14 4,8 40

16 Phan Thiết 144 97,6 12 -4,4 49

17 Plây cu 195 54,7 21 -2,1 49

18 B.M. Thuột 310 115,8 22 -0,4 89

19 Đà Lạt 226 103,5 25 2,9 39

20 Tân Sơn Nhất 194 67,9 22 -0,2 38

21 Vũng Tàu 211 94,7 22 3,3 59

22 Rạch Giá 271 92,8 20 0,0 36

23 Cần Thơ 241 106,4 21 0,5 46

24 Cà Mau 113 32,1 22 0,3 41

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

11

Hình 1.10. Phân bố lượng mưa tháng

VI/2016 (mm)

Hình 1.11. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa

tháng VI/2016 (%)

1.2.3. Số giờ nắng

Tổng số giờ nắng (TSGN) trong tháng

VI/2016 phổ biến từ 150 đến 250 giờ, trong

đó, TSGN ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam

(Hình 1.13). TSGN cao nhất là 275 giờ đo

được tại Ba Đồn (Quảng Trị) và thấp nhất

là 117 giờ tại Sa Pa (Lào Cai).

TSGN trong tháng VI/2016 cao hơn

TBNN từ 1 đến 100 giờ ở đại bộ phận diện

tích nước ta; thấp hơn từ 1 đến 15 giờ ở

Nam Tây Nguyên, khu vực Khánh Hòa –

Bình Thuận và một phần nhỏ diện tích Nam

Bộ.

Hình 1.12. Phân bố tổng số giờ nắng

tháng VI/2016 (giờ)

1.2.4. Bốc hơi và chỉ số ẩm

Tổng lượng bốc hơi (TLBH) tháng VI/2016 dao động từ dưới 50 đến trên

150mm. Trong đó, TLBH cao nhất là ở Đồng Bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, thấp

nhất là ở vùng núi cao Bắc Bộ và Tây Nguyên. TLBH cao hơn TBNN từ 1 đến trên

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

12

40mm ở đại bộ phận diện tích lãnh thổ; thấp hơn từ 1 đến trên 45 mm ở Tây Nguyên

và một phần diện tích Nam Bộ.

Trong tháng VI/2016, chỉ số ẩm K dao động từ 1 đến trên 4 ở đa phần diện tích

nước ta; K nhỏ hơn 1 ở phía Nam của Bắc Bộ và phần lớn Bắc Trung Bộ (Hình 1.15).

Chỉ số K lớn nhất là 15,52 ở Đồng Phú (Bình Phước) và thấp nhất là 0,06 ở Vinh

(Nghệ An).

Hình 1.14. Phân bố tổng lượng bốc hơi

tháng VI/2016 (mm)

Hình 1.15. Phân bố chỉ số ẩm tháng

VI/2016

1.2.5. Một số hiện tượng khí tượng đặc biệt

- Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): Có 2 áp thấp nhiệt đới (ATNĐ) hoạt động trên

Biển Đông trong tháng qua. ATNĐ1 hoạt động trên Biển Đông từ ngày 23 đến 26/VI

gây mưa vừa, mưa to cho khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. ATNĐ2

hoạt động trên Biển Đông từ ngày 27 đến 28/VI thì suy yếu và đi sâu vào đất liền

thuộc Trung Quốc, không ảnh hưởng đến thời tiết đất liền nước ta

- Dông lốc và mưa đá: Theo thống kê sơ bộ, ở nước ta, trong tháng VI/2016 đã

xảy ra 19 trận dông lốc kèm mưa, sét. Trong đó có một số trận gây thiệt hại nặng nề về

người như: trận dông, sét xảy ra vào hai ngày 5 và 7/VI ở Yên Bái làm 1 người chết và

3 người bị thương; các trận dông sét xảy ra liên tục từ 18 đến 21/VI ở Lai Châu làm 1

người chết và 9 người bị thương.

- Nắng nóng: Từ ngày 30/V đến ngày 15/VI/2016, nắng nóng diện rộng xảy ra

ở Bắc Bộ và Trung Bộ, với nhiệt độ tối cao phổ biến từ 36 đến 38oC. Từ ngày 18 đến

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

13

20/VI/2016, nắng nóng xảy ra ở các tỉnh Đồng Bằng Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ,

với nhiệt độ tối cao phổ biến từ 36 đến 37oC.

- Mưa lớn: Từ ngày 13 đến 15/VI/2016 đã xảy ra mưa vừa, mưa to ở các tỉnh

Nam Trung Bộ. Mưa kết hợp với nước thượng nguồn đổ về đã gây lũ ở Bình Thuận

làm 2 người bị mất tích và nhiều thiệt hại khác. Đợt mưa vừa, mưa to từ ngày 25 đến

28/VI/2016 xảy ra ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ do ảnh hưởng của hoàn

lưu áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông.

1.2.6. Tình hình thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn

Thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thuỷ văn trong tháng VI/2016 chủ

yếu là do dông lốc, mưa lũ gây ra. Thiên tai đã làm 14 người chết và mất tích, 23

người bị thương. Thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 15,506 tỷ đồng.

Nhận xét về diễn biến của khí hậu tháng VI/2016 ở khu vực Việt Nam:

- Nhiệt độ trung bình tháng VI/2016 dao động từ 20 đến khoảng 32oC; xấp xỉ

đến cao hơn TBNN trên toàn lãnh thổ với chuẩn sai từ 0 đến 2,5oC ;

- Tổng lượng mưa tháng VI/2016 có giá trị phổ biến từ 50 đến 400mm; thấp hơn

TBNN cùng kỳ trên đại bộ phận diện tích cả nước; cao hơn TBNN ở Quảng Bình –

Quảng Trị, phần lớn Nam Trung Bộ và Tây Nguyên;

- Các hiện tượng cực đoan trong tháng VI/2016: có 2 ATNĐ hoạt động trên

Biển Đông, trong đó có 1 ATNĐ ảnh hưởng tới thời tiết đất liền nước ta, 19 trận dông

lốc kèm mưa, sét, 1 đợt nắng nóng và 2 trận mưa lớn.

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

14

PHẦN II: DỰ BÁO KHÍ HẬU 3 THÁNG VIII, IX, X NĂM 2016

Nội dung chính của Phần II được xây dựng dựa trên kết quả tổng hợp thông tin từ

IRI, CPC, BOM, Trung tâm Dự báo Thời tiết Hạn vừa châu Âu (ECMWF) và kết quả dự

báo bằng mô hình thống kê của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.

2.1. Dự báo hiện tượng ENSO và khí hậu khu vực

2.1.1. Hiện tượng ENSO

Bản tin của CPC/IRI ngày 17/VII/2016: Các điều kiện khí quyển và đại dương

trong tháng VI/2016 phản ánh điều kiện trung gian của ENSO. Kết quả dự báo mùa

VIII-X/2016 cho thấy, xác suất chuyển sang điều kiện La Nina là 50% và trung gian

của ENSO là 48%.

Dư bao của IRI đôi vơi chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển (SSTA) trong mùa 3

tháng VIII-X năm 2016: Trên khu vực xích đạo TBD, SSTA dao động từ -1 đến 1oC ở

trung tâm và phía Đông; từ 0 đến 1oC ở phía Tây. Khu vực xích đạo Ấn Độ Dương,

SSTA dao động từ -0,5 đến 1oC. Trên khu vực xích đạo Đại Tây Dương, SSTA dao

động từ 0 đến 1oC. Trên khu vực Biển Đông, SST lớn hơn TBNN từ 0,25 đến 1oC

(Hình 2.1).

Dự báo của ECMWF cho thấy, SSTA tại khu vực NINO3.4 có giá trị dao động

từ -1 đến 0,25oC trong mùa tới (Hình 2.2). Trung tâm Khí hậu Quốc gia Úc (NCC) cho

rằng, xác suất điều kiện La Nina sẽ xuất hiện vào các tháng tiếp theo khoảng 50%.

2.1.2. Dự báo khí hậu khu vực

Nhiệt độ: Kết quả dự báo của IRI cho thấy, nhiệt độ có khả năng cao hơn TBNN

ở hầu hết diện tích châu Á, với xác suất từ 40 đến trên 70%. Đối với lãnh thổ Việt

Nam, nhiệt độ có khả năng cao hơn TBNN ở phạm vi cả nước với xác suất trên 70%

(Hình 2.3). Kết quả dự báo của ECMWF cho thấy, nhiệt độ có khả năng cao hơn

TBNN từ 0 đến 1oC trên toàn khu vực Nam Á, trong đó có Việt Nam (Hình 2.5).

Lượng mưa: Kết quả dự báo của IRI và ECMWF đều cho thấy rõ dấu hiệu

lượng mưa lớn hơn TBNN ở khu vực Malaixia – Inđônêxia. Tuy nhiên, tín hiệu dự báo

lượng mưa đối với lãnh thổ Việt Nam là không có và không rõ ràng (Hình 2.4 và Hình

2.6).

Điều kiện khí quyển và đại dương đang ở trạng thái trung gian của ENSO và

nhiều khả năng sẽ chuyển sang điều kiện La Nina trong mùa VIII-X/2016.

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

15

Hình 2.1. Dự báo SSTA mùa 3 tháng VIII-X

năm 2016 (Nguồn: http://iridl.ldeo.columbia.edu)

Hình 2.2. Dự báo SSTA tại NINO3.4

(Nguồn: http://www.ecmwf.int)

Hình 2.3. Dự báo xác suất nhiệt độ mùa 3

tháng VIII-X năm 2016 cho khu vực châu Á (Nguồn: http://iri.columbia.edu)

Hình 2.4. Dự báo xác suất lượng mưa mùa 3

tháng VIII-X năm 2016 cho khu vực châu Á

(Nguồn: http://iri.columbia.edu)

Hình 2.5. Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa 3

tháng VIII-X năm 2016 (Nguồn: http://www.ecmwf.int)

Hình 2.6. Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa 3

tháng VIII-X năm 2016 (Nguồn: http://www.ecmwf.int)

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

16

2.2. Dự báo khí hậu cho Việt Nam

2.2.1. Dự báo nhiệt độ

Trong mùa 3 tháng VIII-X/2016, nhiệt độ có khả năng cao hơn TBNN từ 0,5 đến

1,5oC ở hầu hết diện tích cả nước, với xác suất từ 55 đến trên 77% (Hình 2.7, Bảng

2.1).

2.2.2. Dự báo lượng mưa

Lượng mưa mùa VIII-X/2016 có khả năng ở mức xấp xỉ đến cao hơn TBNN trên

đa phần diện tích cả nước, với xác suất từ 55 đến 77%. Ngược lại, lượng mưa thấp hơn

TBNN ở khu vực Tây Bắc. Chuẩn sai lượng mưa mùa VIII-X/2016 được dự báo dao

động từ 0 đến 600mm trên đa phần diện tích cả nước, từ -200 đến 0 ở khu vực Tây

Nguyên (Hình 2.8, Bảng 2.1).

2.2.3. Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) và không khí lạnh (KKL)

Kết quả thống kê 3 tháng VIII-X trung bình thời kỳ 1971-2000 có khoảng 6

XTNĐ hoạt động trên khu vực Biển Đông và có khoảng 4 cơn ảnh hưởng đến Việt

Nam.

Trung bình của thời kỳ 1971 – 2000 có khoảng 4 đợt không khí lạnh ảnh hưởng

đến Việt Nam trong 3 tháng VIII-X.

Nhận định khí hậu mùa 3 tháng VIII-X/2016:

- Điều kiện khí quyển và đại dương đang ở trạng thái trung gian của ENSO

và tiếp tục dịch chuyển dần sang điều kiện La Nina trong mùa VIII-X/2016;

- Nhiệt độ mùa VIII-X/2016 có khả năng ở mức cao hơn TBNN từ 0,5 đến

hơn 1,5oC trên hầu hết diện tích cả nước;

- Lượng mưa mùa VIII-X/2016 có khả năng ở mức xấp xỉ đến cao hơn

TBNN ở đa phần diện tích cả nước;

- Xoáy thuận nhiệt đới: Nhiều khả năng, số lượng XTNĐ trên Biển Đông và

ảnh hưởng đến nước ta trong mùa mưa bão 2016 ở mức xấp xỉ TBNN. Đặc biệt,

XTNĐ có khả năng sẽ tập trung xảy ra nhiều hơn vào các tháng từ cuối hè đến cuối

năm 2016. Ngoài ra, khu vực Trung Trung Bộ - Nam Trung Bộ được nhận định có

khả năng chịu tác động của XTNĐ nhiều hơn TBNN.

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

17

a) Xác suất thấp hơn TBNN (%) b) Xác suất xấp xỉ TBNN (%)

c) Xác suất cao hơn TBNN (%) d) Chuẩn sai (oC)

Hình 2.7. Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) nhiệt độ mua 3 tháng VIII-X năm 2016

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

18

a) Xác suất thấp hơn TBNN (%) b) Xác suất xấp xỉ TBNN (%)

c) Xác suất cao hơn TBNN (%) d) Chuẩn sai (mm)

Hình 2.8. Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) lượng mưa mua 3 tháng VIII-X năm 2016

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

19

Bảng 2.1. Dự báo xác suất nhiệt độ và lượng mưa mua 3 tháng VIII-X năm 2016

STT Trạm

Nhiệt độ Lượng mưa

PV1(*)

(oC)

XSTH

(%) PV2 (oC)

XSCH

(%)

PV1

(mm)

XSTH

(%)

PV2

(mm)

XSCH

(%)

Tây Bắc

1 Mường Tè 25,0 0 25,3 82 638,2 79 826,9 0

2 Sìn Hồ 18,0 0 18,4 79 752,0 11 907,7 58

3 Lai Châu 25,3 0 25,6 71 560,6 61 646,2 6

4 Điện Biên 24,1 0 24,5 89 433,5 0 627,0 82

5 Tuần Giáo 23,4 0 23,8 62 410,0 82 522,9 0

6 Sơn La 23,2 0 23,5 60 386,0 100 531,5 0

7 Quỳnh Nhai 25,6 0 26,0 82 487,5 71 606,8 0

8 Sông Mã 24,5 47 24,8 13 337,6 33 411,6 22

9 Yên Châu 24,8 8 25,2 77 366,2 0 495,7 85

10 Mộc Châu 20,8 0 21,1 71 595,3 0 772,8 75

Đông Bắc Bộ

1 Sa Pa 17,6 0 17,9 73 848,1 77 1082,9 0

2 Hà Giang 25,7 0 26,0 75 717,8 33 876,7 13

3 Bắc Quang 25,6 0 26,1 100 1296,8 13 1780,2 38

4 Cao Bằng 24,7 0 25,0 92 403,6 0 543,3 75

5 Lạng Sơn 24,5 0 24,9 73 387,8 29 481,6 18

6 Tuyên Quang 26,3 0 26,7 71 568,5 6 667,5 72

7 Thái Nguyên 26,3 0 26,8 85 609,9 29 830,3 17

8 Yên Bái 26,0 0 26,2 92 720,5 12 921,8 12

9 Móng Cái 26,1 0 26,4 75 854,5 0 1057,3 75

Đồng Bằng Bắc Bộ

1 Vĩnh Yên 26,9 0 27,3 69 525,3 19 697,0 25

2 Việt Trì 26,7 0 27,0 69 526,8 29 703,5 43

3 Bắc Giang 26,6 0 27,0 63 550,0 0 649,8 73

4 Hải Dương 26,6 0 26,9 62 530,4 0 669,0 82

5 Hoà Bình 26,2 0 26,5 100 636,8 30 957,5 30

6 Phù Liễn 26,3 60 26,5 0 656,8 7 815,2 60

7 Nam Định 26,7 92 27,1 0 652,7 0 921,7 100

8 Thái Bình 26,4 0 26,7 87 674,7 0 966,3 79

9 Ninh Bình 26,7 29 27,0 18 773,7 0 1049,0 77

(*) PV1 - Phân vị thứ nhất (trị số ứng với xác suất tích lũy 33 %)

PV2 - Phân vị thứ hai (trị số ứng với xác suất tích lũy 67 %)

XSTH - Xác suất thấp hơn TBNN (xác suất để nhiệt độ và lượng mưa nhỏ hơn PV1)

XSCH - Xác suất cao hơn TBNN (xác suất để nhiệt độ và lượng mưa lớn hơn PV2)

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

20

Bảng 2.1. (tiếp theo)

STT Trạm

Nhiệt độ Lượng mưa

PV1 (oC) XSTH

(%) PV2 (oC)

XSCH

(%)

PV1

(mm)

XSTH

(%)

PV2

(mm)

XSCH

(%)

Bắc Trung Bộ

1 Thanh Hoá 26,5 85 26,8 0 775,2 16 989,1 63

2 Bái Thượng 26,2 22 26,5 11 741,7 25 961,2 25

3 Vinh 26,4 0 26,9 69 1046,4 12 1315,2 77

4 Tương Dương 25,8 0 26,1 92 509,8 18 729,2 18

5 Hà Tĩnh 26,5 0 26,8 85 1216,3 30 1769,3 39

6 Tuyên Hoá 25,9 0 26,2 67 1161,1 27 1595,0 13

7 Đồng Hới 26,7 85 27,1 0 1129,2 0 1391,5 79

8 Đông Hà 27,0 0 27,2 83 1000,6 0 1183,0 91

9 Huế 26,9 77 27,2 0 1024,5 0 1513,0 85

10 A Lưới 22,9 0 23,3 83 1146,2 0 1494,8 75

Nam Trung Bộ

1 Đà Nẵng 27,3 73 27,6 0 931,4 0 1222,3 90

2 Tam Kỳ 26,9 0 27,2 88 773,9 0 1355,3 86

3 Trà My 25,5 0 25,8 71 1320,1 0 1776,9 100

4 Quảng Ngãi 27,0 8 27,3 92 983,8 0 1231,1 92

5 Ba Tơ 26,4 0 26,6 100 1070,3 0 1380,6 88

6 Quy Nhơn 28,3 6 28,5 65 722,6 0 878,6 93

7 Tuy Hoà 27,5 9 27,7 82 567,6 7 931,3 64

8 Sơn Hoà 26,7 0 27,0 88 592,9 0 839,3 88

9 Nha Trang 27,4 67 27,6 0 452,9 0 567,4 67

10 Trường Sa 27,9 0 28,2 80 706,5 0 870,5 100

Tây Nguyên

1 Kon Tum 23,6 0 23,8 78 705,0 0 894,2 22

2 Đắc Tô 22,4 0 22,8 100 774,6 0 896,7 100

3 Plâycu 21,9 0 22,1 69 895,3 9 1119,5 91

4 Ayunpa 26,0 0 26,2 100 506,8 11 676,4 22

5 M’Drak 24,5 0 24,7 89 578,9 0 815,3 89

6 Đắc Nông 22,5 0 22,9 86 1026,9 86 1237,5 0

7 Đà Lạt 18,2 0 18,4 69 723,0 16 805,5 74

8 Liên Khương 21,2 0 21,5 82 629,0 82 713,3 0

9 Bảo Lộc 21,7 0 22,0 83 1072,4 7 1254,6 71

Nam Bộ

1 Phan Thiết 26,9 7 27,0 47 443,8 0 576,3 83

2 Phước Long 25,0 0 25,3 100 1176,6 0 1254,3 88

3 Vũng Tàu 26,3 0 27,3 75 645,2 5 738,6 79

4 Mỹ Tho 26,8 60 27,0 10 642,4 0 710,7 67

5 Cần Thơ 26,5 22 26,7 11 694,8 0 859,1 86

6 Rạch Giá 27,5 8 27,7 83 862,5 0 1018,4 100

7 Phú Quốc 26,9 13 27,1 73 1303,1 11 1489,7 33

8 Sóc Trăng 26,7 0 26,9 57 804,5 69 923,0 0

9 Cà Mau 26,8 0 27,1 71 999,2 67 1099,8 0

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

21

PHỤ LỤC

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

22

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM Ở MỘT SỐ TRẠM (oC)

Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Lai Châu 17,1 18,8 21,9 24,9 26,4 26,7 26,4 26,7 25,9 23,8 20,4 17,0

Điện Biên 16,6 18,3 21,1 23,8 25,5 26,2 25,9 25,6 24,7 22,7 19,3 16,2

Sơn La 15,1 16,9 20,3 23,2 24,8 25,3 25,1 24,8 23,8 21,6 18,2 15,2

Sa Pa 8,8 10,5 13,9 17,1 18,8 19,8 19,8 19,7 18,1 15,7 12,4 9,3

Lào Cai 16,0 17,2 20,9 24,3 27,0 28,2 27,9 27,5 26,4 24,1 20,1 17,0

Yên Bái 15,9 17,0 19,9 23,6 26,7 28,2 28,2 27,9 26,7 24,2 20,6 17,3

Hà Giang 15,7 17,1 20,4 24,0 26,6 27,7 27,7 27,5 26,4 23,7 20,0 16,7

Tuyên Quang 16,2 17,4 20,4 24,2 27,4 28,7 28,6 28,1 27,1 24,4 20,8 17,5

Lạng Sơn 13,1 14,4 17,9 22,2 25,4 27,0 27,1 26,6 25,2 22,1 18,2 14,7

Cao Bằng 13,8 15,2 18,8 22,9 25,8 27,2 27,1 26,8 25,4 22,5 18,5 15,1

Thái Nguyên 16,0 17,2 19,9 23,7 27,0 28,6 28,5 28,1 27,2 24,5 20,9 17,6

Bắc Giang 16,2 17,2 20,0 23,7 27,1 28,8 29,0 28,4 27,4 24,7 21,1 17,7

Phú Hộ 16,1 17,1 20,0 23,7 27,0 28,6 28,6 28,1 27,0 24,4 21,0 17,7

Hòa Bình 16,7 17,8 20,8 24,5 27,4 28,6 28,5 28,0 26,9 24,3 20,9 17,7

Láng 16,5 17,4 20,1 23,9 27,4 29,1 29,2 28,6 27,6 24,9 21,5 18,2

Bãi Cháy 16,2 16,8 19,4 23,3 26,8 28,5 28,6 27,9 27,0 24,7 21,2 17,9

Tiên Yên 15,2 16,2 19,1 23,0 26,3 27,8 27,9 27,4 26,4 23,7 19,9 16,4

Phủ Liễn 16,3 16,8 19,3 23,0 26,5 28,2 28,4 27,8 26,8 24,5 21,3 18,1

Thái Bình 16,3 17,0 19,5 23,3 26,9 28,8 29,2 28,4 27,0 24,3 21,0 17,7

Nam Định 16,4 17,2 19,7 23,6 27,2 29,0 29,3 28,5 27,3 24,6 21,3 18,0

Thanh Hóa 17,1 17,6 19,9 23,6 27,3 29,1 29,3 28,4 27,1 24,7 21,6 18,5

Vinh 17,6 18,0 20,4 24,1 27,7 29,6 29,8 28,7 27,0 24,5 21,4 18,6

Đồng Hới 19,1 19,5 21,7 24,8 28,0 29,7 29,8 29,0 27,1 24,9 22,2 19,6

Huế 20,1 20,8 23,2 26,1 28,2 29,3 29,3 29,0 27,2 25,2 23,0 20,5

Đà Nẵng 21,5 22,4 24,1 26,3 28,2 29,2 29,2 28,9 27,5 25,9 24,0 21,9

Quảng Ngãi 21,7 22,5 24,3 26,6 28,3 28,9 28,9 28,6 27,3 25,7 24,0 22,1

Quy Nhơn 23,3 24,1 25,6 27,6 29,3 29,9 30,0 30,0 28,6 26,9 25,3 23,7

Plây Cu 18,9 20,6 22,7 24,3 23,9 22,9 22,4 22,1 22,3 21,7 20,5 19,1

Buôn Ma Thuột 21,1 22,7 24,7 26,2 25,7 24,8 24,3 24,1 23,9 23,5 22,3 21,1

Đà Lạt 15,7 16,9 17,9 19,0 19,4 19,0 18,6 18,6 18,4 18,1 17,3 16,2

Nha Trang 23,9 24,5 25,7 27,3 28,5 28,6 28,4 28,4 27,6 26,6 25,5 24,4

Phan Thiết 24,9 25,4 26,7 28,2 28,6 27,8 27,2 27,1 27,0 26,9 26,5 25,5

Tây Ninh 25,6 26,6 27,9 28,9 28,4 27,4 27,0 27,0 26,7 26,4 26,0 25,2

Tân Sơn Nhất 26,1 26,9 28,1 29,3 29,0 27,9 27,5 27,5 27,3 27,0 26,6 26,0

Vũng Tàu 25,3 25,8 27,0 28,5 28,8 28,0 27,4 27,3 27,2 27,0 26,6 25,6

Rạch Giá 25,8 26,6 27,8 28,8 28,8 28,2 27,9 27,7 27,7 27,5 26,9 25,8

Cần Thơ 25,3 25,9 27,2 28,3 27,9 27,1 26,8 26,7 26,6 26,7 26,5 25,4

Sóc Trăng 25,3 26,0 27,3 28,5 28,0 27,3 27,0 26,9 26,8 26,7 26,4 25,5

Mỹ Tho 25,3 25,9 27,2 28,4 28,1 27,4 27,0 26,9 26,7 26,5 26,3 25,4

Cà Mau 25,5 26,0 27,2 28,3 28,1 27,5 27,4 27,2 27,1 26,9 26,5 25,7

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

23

TỔNG LƯỢNG MƯA THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM Ở MỘT SỐ TRẠM (mm)

Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Lai Châu 28,0 34,4 63,9 132,2 269,4 420,0 471,6 359,4 151,6 87,8 45,8 21,5

Điện Biên 25,0 27,3 62,0 111,4 208,7 253,0 324,0 321,0 161,5 65,2 31,9 21,3

Sơn La 20,7 25,7 53,0 113,6 200,6 238,4 279,5 261,2 136,0 64,4 37,2 15,5

Sa Pa 67,2 82,4 113,9 212,6 359,0 413,3 488,6 451,5 291,6 209,4 109,6 51,2

Lào Cai 26,7 34,5 63,2 124,5 182,3 230,0 342,0 361,8 190,3 157,6 44,9 21,0

Yên Bái 35,7 44,2 76,7 125,5 211,9 275,0 319,9 360,7 278,6 175,8 59,2 21,2

Hà Giang 44,0 44,1 71,0 104,3 331,3 441,0 501,6 418,7 257,8 164,7 86,5 37,9

Tuyên Quang 25,9 31,0 58,5 114,4 226,3 281,9 289,8 319,0 174,8 127,1 43,7 16,2

Lạng Sơn 33,5 41,0 55,1 92,8 184,3 175,0 236,3 233,1 133,3 75,3 36,8 18,6

Cao Bằng 28,8 25,3 56,5 86,5 202,5 239,3 279,6 274,1 146,3 85,6 38,9 19,0

Thái Nguyên 28,2 36,7 68,9 111,5 249,2 332,3 431,5 345,4 229,8 148,0 45,4 20,7

Bắc Giang 24,6 29,0 56,0 110,5 211,9 258,4 267,7 295,3 180,5 119,3 37,3 16,6

Phú Hộ 35,2 39,0 57,0 109,7 227,4 237,9 295,7 294,9 195,6 157,8 58,5 21,6

Hòa Bình 21,4 15,6 42,2 104,9 246,4 269,1 291,6 339,0 272,7 195,2 57,9 16,4

Láng 23,2 28,3 50,3 103,9 189,9 256,9 262,4 308,0 227,2 153,2 72,6 15,6

Bãi Cháy 22,1 24,1 43,9 87,7 175,2 258,1 335,3 461,3 283,8 164,5 34,1 16,6

Tiên Yên 36,1 40,0 58,0 122,8 265,8 329,0 420,5 438,0 330,0 160,6 40,8 24,4

Phủ Liễn 28,1 28,5 49,6 94,1 197,6 234,0 214,3 387,4 250,4 148,5 36,8 21,7

Thái Bình 24,8 26,3 46,9 79,5 174,0 179,6 215,3 306,0 304,1 220,7 46,2 24,1

Nam Định 25,1 29,0 49,9 86,3 184,1 202,5 238,3 303,9 326,6 230,5 43,8 23,3

Thanh Hóa 23,4 26,7 38,8 66,6 145,2 190,8 179,5 289,5 380,4 302,1 74,7 25,6

Vinh 60,1 43,0 45,6 68,4 129,6 107,8 123,0 219,9 479,9 558,0 173,1 64,6

Đồng Hới 57,0 42,1 39,9 55,3 111,4 90,4 81,3 160,8 434,3 692,1 339,9 111,5

Huế 103,6 61,6 39,8 54,7 107,2 122,8 104,5 122,3 356,0 776,1 630,9 316,3

Đà Nẵng 69,9 23,9 21,7 39,5 91,3 98,6 90,1 117,9 301,0 659,4 445,8 210,5

Quảng Ngãi 110,8 35,8 39,7 48,6 104,7 108,8 89,4 125,9 282,9 608,4 571,2 303,6

Quy Nhơn 53,9 26,7 24,4 30,7 91,7 70,6 38,9 56,0 233,9 540,9 465,2 202,4

Plây Cu 3,4 5,9 25,5 93,3 230,5 356,8 371,9 486,0 367,7 204,5 71,9 12,1

Buôn Ma Thuột 4,6 5,9 21,5 91,1 255,7 267,8 251,7 311,9 295,6 242,8 95,5 24,8

Đà Lạt 7,6 24,9 63,1 173,3 201,5 218,4 237,6 232,6 282,8 248,8 96,4 34,6

Nha Trang 33,0 16,1 30,3 28,6 69,5 59,9 38,8 52,2 170,2 330,3 379,3 155,3

Phan Thiết 0,6 0,3 7,6 31,1 139,2 147,6 165,2 169,8 198,5 163,7 61,6 23,3

Tây Ninh 13,3 10,9 24,2 102,9 201,6 262,7 254,7 231,9 349,9 315,0 137,7 47,3

Tân Sơn Nhất 10,8 4,9 11,7 56,4 193,7 285,9 302,4 270,6 294,8 293,5 147,6 39,3

Vũng Tàu 1,6 0,2 4,7 32,3 187,4 222,9 245,4 210,4 230,9 234,7 66,9 14,8

Rạch Giá 11,1 9,4 22,6 92,8 237,0 291,9 307,9 385,6 313,5 295,7 197,0 44,5

Cần Thơ 5,3 1,8 8,1 37,8 162,5 226,5 223,9 231,8 256,6 287,3 140,2 43,4

Sóc Trăng 3,9 4,1 6,7 73,7 221,3 279,0 272,9 304,4 292,6 304,1 140,3 37,6

Mỹ Tho 3,9 1,3 4,5 51,2 135,3 204,6 177,5 186,1 233,4 259,9 94,9 28,6

Cà Mau 19,7 12,2 30,3 120,9 254,3 352,5 324,6 358,5 352,1 376,4 197,5 63,4

Thông báo và dự báo khí hậu số tháng VII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH

24

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ ENSO

El Nino: El Nino là khái niệm dùng để chỉ hiện tượng nóng lên không bình thường của lớp

nước mặt thuộc vùng biển phía đông xích đạo Thái Bình Dương (TBD) kéo dài từ 3 mùa trở

lên, El Nino còn được gọi là "pha nóng".

La Nina: Ngược với El Nino, La Nina là khái niệm dùng để chỉ hiện tượng lạnh đi không

bình thường của lớp nước mặt thuộc vùng biển phía đông xích đạo TBD kéo dài từ 3 mùa trở

lên, La Nina còn được gọi là "pha lạnh".

Trạng thái trung gian: Khi nhiệt độ mặt nước biển ở trạng thái nằm giữa "pha nóng" và "pha

lạnh" được gọi là trạng thái trung gian.

Xích đạo TBD là khu vực nằm

trong khoảng

20oN - 20oS,

100oE - 60oW,

Để xác định

các hiện tượng

El Nino/La Nina người ta thường dùng trị số chuẩn sai của nhiệt độ mặt nước biển của 4 khu

vực NINO1+2, NINO3, NINO4, NINO3,4 thuộc xích đạo TBD. Vị trí của 4 khu vực này

được nêu ở hình trên.

Dao động Nam (SO): SO là khái niệm dùng để chỉ hiện tượng dao động của chênh lệch khí

áp giữa tây và trung tâm xích đạo TBD.

Chỉ số Dao động Nam (SOI): SOI được xác định thông qua chênh lệch khí áp mặt biển giữa

2 trạm Tahiti và Darwin.

ENSO: Do 2 hiện tượng El Nino/La Nina (đại dương) và SO (khí quyển) xảy ra trên xích đạo

TBD có quan hệ mật thiết với nhau nên chúng được liên kết lại thành một hiện tượng kép, gọi

tắt là ENSO.

Kh«ng cã tÝn hiÖu