thuc hanh di truyen 2014 ydh
DESCRIPTION
Trả lời câu hỏi thực hành di truyền y họcTRANSCRIPT
ĐÊ CƯƠNG ÔN TÂP THI THƯC HANH
1. Cac hoa chât, dụng cụ sư dung trong cac bai thưc hanh di truyên đa hoc: tên, tac dung. (Vi du câu
hoi: Chât … đươc sư dung trong ky thuât thưc hanh di truyên nao? Vai tro?)
Kỹ thuật nuôi cấy tế bào limpho
Heparin: Là chất chống đông máu
Cocemid: Ức chế sự hình thành thoi vô sắc, đình chỉ hoạt động phân bào ở kì giữa
KCl, Citrat Na: Sốc nhược trương, phá hủy hồng cầu, làm căng, mỏng và yếu màng tb lympho
Dd carnoy (methanol, acetic acid): Làm tb giữ nguyên trạng thái ngay tại thời điểm mà chúng cố định
(cố định tb) : loại nước tb, kết tủa Pr
PHA: Làm tế bào lympho trở nên phản biệt hóa, có thể phát triển và phân bào
Kỹ thuật nhuộm băng G, Kỹ thuật làm tiêu bản NST kì giữa
Trypsin: Thủy phân Pr
Nước muối sinh lý lạnh: Làm ngừng hoạt động của trypsin
Thuốc nhuộm Giemsa hoặc Wright: Liên kết và bắt màu với ADN để dễ quan sát dưới kính hiển vi
Dd Carnoy: Dd bay hơi làm sức căng bề mặt của giọt dịch treo tb giảm, tb bị nén giữa bề mặt chất lỏng
với lam kính
Tủ ổn nhiệt: Cố định tiêu bản
Kính hiển vi: Kiểm tra băng G
Kỹ thuật PCR
Máy luân nhiệt: Thay đổi nhiệt độ tự động
Taq polymerase: Kéo dài mồi, tổng hợp ADN mới
Kỹ thuật điện di
Loading dye: Kéo ADN xuống giếng, tạo màu
Thang chuẩn 100 bp: So sánh kết quả của các đoạn ADN làm thí nghiệm với ADN chuẩn
Thuốc nhuộm ethidium bromide: Nhuộm huỳnh quang
Hệ thống điện di, nguồn, bể điện di
Chai thủy tinh để nấu gel
Micropipet
2. Thành phần môi trường nuôi cấy.
PHA (Phytohemaglutinin)
Amino acid cân thiêt (L-glutamine,...)
1
Đương, polysaccharide (glucose, galactose, dextrose, sucrose,...)
Muôi khoang va dung dich đêm
Vitamin
Khang sinh và kháng nấm
pH khoảng từ 6,8 – 7,8
3. Thành phần của môi trường PB-Max Karyotyping.
PHA (Phytohemaglutinin)
L-glutamin
Huyêt thanh bê
Gentamicine sulfate 35 µg/ml (kháng khuẩn)
Chỉ thị màu phenol red (pH=7-7,4)
4. Tac dung cua sôc nhươc trương giai đoan thu hoach tê bao nuôi cây.
Làm căng và yếu màng tế bào lympho
Phá vỡ hồng cầu
5. Thanh phân cua dung dich sôc nhươc trương.
20 KCl 0,075M : 1 Citrat Natri 0,8% đa đươc u âm ở 37°C
6. Viêc cô đinh tê bao băng dung dich carnoy trong giai đoan thu hoach tê bao co vai tro gi?
Loại nước của tế bào
Kết tủa Pr, qua đó giảm hemoglobin, màng tế bào không hồi tính
7. Thanh phân cua dung dich Carnoy.
3 Methanol: 1 Acid acetic
8. Trinh bay cơ chê lam bung cum nhiêm săc thê ky giưa trong bươc nho tiêu ban.
Tiêu bản NST ở kỳ giữa được cố định ở nhiệt độ cao, sau đó được nhuộm bằng thuốc nhuộm
Wright hoặc Giemsa sau khi được xử lý trypsin ở nồng độ, pH, thời gian thích hợp để tạo băng
đặc trưng theo chiều dài của mỗi nhiễm sắc thể.
Khi nhỏ dd treo trên lam kính dung dịch cố định carnoy sẽ bay hơi làm sức căng bề mặt của giọt
dd treo gảm do đó tb bị nén giữa bề mặt chất lỏng với lam kính. Màng tế bào sau khi sốc nhược
trương đã căng ra, mỏng, yếu khi bị ép trên lam kính màng tb sẽ dễ dàng bị ép xuống và dàn rộng
ra. Khi dd carnoy càng bay hơi tb càng bị nén làm màng tế bào càng bị dàn mỏng ra. Các tp bên
trong tb lan rộng theo sự dàn mỏng của màng đồng thời các nst cũng bung rời nhau nhưng vẫn tập
trung thành cụm do vẫn nằm trong màng tb
9. Cac yêu tô nao anh hương đên kha năng bung cua cum nhiêm săc thê ky giưa trên tiêu ban.
2
Tốc độ khô của tiêu bản (Nhiêt đô va đô âm cua môi trương, Mât đô tê bao trong dich treo, Chất
lượng của dung dịch cố định, Độ cao khi nhỏ tiêu bản)
Chất lượng lam kính
10. Tac dung cua trypsin trong nhuôm băng G.
Thủy phân Protein của sợi nhiễm sắc
11. Kê tên cac bươc trong ky thuât nhuôm băng G.
Cố định tiêu bản
Xử lý trypsin
Nhuộm Wright
Kiểm tra băng G dưới kính hiển vi quang học (vật kính x100)
12. Trinh bay bươc cô đinh trong ky thuât nhuôm băng G.
Trước khi nhuộm tiêu bản, cần cố định nhiệt trong tủ ổn nhiệt ở 90oC từ 20p-1h hoặc 40-60ºC
trong 12-24 giơ
13. Trinh bay bươc xư ly trypsin trong nhuôm băng G.
Tiêu bản được nhúng trong dung dịch trypsin (nồng độ, pH thích hợp) từ 19 đến 22s, sau đó được
rửa ngay bằng nước muối sinh lý lạnh.
14. Trinh bay bươc nhuôm Wright trong ky thuât nhuôm băng G.
Tiêu bản được đặt ngang đến giá nhuộm
Nhuộm tiêu bản bằng Wright trong 2p30s đến 3p
Rửa sạch tiêu bản dưới vòi nước, làm khô tiêu bản.
15. Yêu tô lam anh hương đên chât lương cua băng G.
Nhiệt độ, thời gian cố định tiêu bản
Thời gian xử lý trypsin
Thời gian nhuộm Wright
16. Nguyên ly lâp karyotype.
Căn cứ vào các đặc trưng về hình thái (kích thước, vị trí tâm động, băng G) để xác định chính xác
các NST trong bộ NST
17. Đăc điêm cơ ban cua nhiêm săc thê nhom A, B, C, D, E, F, G
Các cặp NST thường từ 1 đến 22:
Nhóm A: 3 cặp, lớn nhất, tâm giữa-lệch- giữa (1,2,3)
Nhóm B: 2 cặp, lớn, tâm lệch (4,5)
3
Nhóm C: 7 cặp, trung bình, tâm lệch (6,7,8,9,10,11,12)
Nhóm D: 3 cặp, nhỏ, tâm đầu (13,14,15)
Nhóm E: 3 cặp, nhỏ, tâm giữa-lệch-lệch (16,17,18)
Nhóm F: 2 cặp, rất nhỏ, tâm giữa (19,20)
Nhóm G: 2 cặp, nhỏ nhất, tâm đầu (21,22)
NST giới tính X được xếp vào nhóm C, NST Y được xếp vào nhóm G.
18. Xac đinh đươc tên cua nhiêm săc thê đươc chi tư môt cum nhiêm săc thê ky giưa
19. Mô ta micropipet
Là dụng cụ được sử dụng phổ biến trong tất cả các phòng thí nghiệm
Dùng để hút chất lỏng với một thể tích nhỏ và chính xác
Có nhiều loại với các giới hạn thể tích khác nhau từ 0,1 µl đến 10 ml và được chia làm 8 loại. Mỗi
loại được gắn với 1 loại đầu tip thích hợp
Cấu tạo gồm 6 bộ phận chính: Nút bấm hút, đẩy dung dịch; Thanh đẩy tip; Đầu tip; Nút ấn đẩy
tip; Trụ xoay điều chỉnh thể tích; Thanh biểu thị số thể tích.
20. Cach xac đinh thê tich dung dich cân hut trên thanh sô
Sử dụng trụ xoay để điều chỉnh thể tích theo số biểu thị trên thanh số. Trên phần thanh số có phần
màu đen: chỉ số nguyên, phần màu đỏ: chỉ số thập phân.
Nếu muốn giảm thể tích, sử dụng trụ xoay điều chỉnh thể tích bằng cách xoay từ từ cho đến
đúng vị trí thể tích cần lấy
Nếu muốn tăng thể tích, sử dụng trụ xoay điều chỉnh thể tích xoay đến quá 1/3 vòng, sau đó
xoay giảm dần trở lại mức thể tích cần lấy
21. Cách cầm micropipet khi thao tác thực hành.
Cầm thân micropipet vào lòng bàn tay, thanh số biểu thị thể tích và nút ấn đẩy đầu tip quay về
phía trước mặt. Ngón cái đặt lên nút bấm hút dung dịch. Các ngón còn lại ôm lấy thân micropipet
22. Để tránh chất lỏng đi vào thanh gắn đầu típ khi hút dung dịch, cần thực hiện các thao tác như thế
nào?
Ấn và thả nút hút đẩy dung dịch từ từ và nhẹ nhàng
Không bao giờ chốc ngược đầu micropipet
Không để micropipet vị trí nằm ngang khi có chất lỏng trong đầu tip
23. Lam thê nao đê hut dung dich đung thê tich băng micropipette.
Tráng đầu tip bằng cách hút một lần cùng thể tích, sau đó đẩy ra trở lại
Hút dung dịch đúng cách:
4
- Tay cầm micro pipet cắm vào thanh gắn đầu tip của pipet vào đầu tip trên khay, ấn và xoay
nhẹ để đảm bảo gắn chặt với đầu tip.
- Cầm micro pipet vị trí thẳng đứng, dùng ngón tay cái ấn từ từ và nhẹ nhàng nút hút dung dịch
xuống nấc dừng 1. Nhúng đầu tip vào bình đựng chất lỏng để hút chất lỏng bằng cách thả ngón
cái ra nhẹ nhàng cho nút trở về vị trí ban đầu. Đợi một vài giây.
24. Xac đinh đươc giơi han thê tich hut dich cua môi micropipette.
25. Chon đung micropipette va đâu tip đê hut môt lương thê tich dich nhât đinh.
26. Kê tên cac giai đoan va điêu kiên nhiêt đô cua môi giai đoan trong môi chu ky PCR.
Giai đoạn biến tính: thực hiện ở 93-95oC
Giai đoạn gắn mồi: thực hiện ở 50-70 oC
Giai đoạn kéo dài: thực hiện ở 70-72 oC
27. Y nghia cua môi giai đoan trong chu ky PCR.
GĐ biến tính: tách ADN thành 2 mạch đơn
GĐ gắn mồi: Các đoạn mồi sẽ gắn với ADN khuôn mẫu tại vị trí có trình tự bổ sung
GĐ kéo dài: tổng hợp ADN mới bổ sung với ADN khuôn mẫu
28. Ý nghĩa của giai đoạn kéo dài mồi sau chu kỳ cuối cùng trong chương trình chạy PCR
Đảm bảo cho những đoạn ADN đang tổng hợp giữa chừng được tổng hợp hoàn chỉnh
29. Nguyên ly cơ ban cua PCR (không nêu phân chu ky).
Là phản ứng kéo dài mồi nhờ enzym ADN polymerase nhằm tổng hợp in vitro các đoạn ADN đặc
trưng trên cơ sở khuôn mẫu của một đoạn ADN nhất định đã biết hoặc chưa biết trình tự
nucleotide. Các đoạn ADN mới hình thành lại được sử dụng làm khuôn mẫu cho phản ứng kế tiếp
theo phương thức phản ứng chuỗi.
30. Cac thanh phân chinh tham gia phan ưng PCR. Vai tro cua môi thanh phân trong phan ưng PCR.
DNA khuôn mẫu: Làm khuôn cho phản ứng PCR
Mồi: mồi xuôi bắt cặp với mạch khuôn, mồi ngược bắt cặp với mạch bổ sung của DNA khuôn
mẫu
DNA polymerase: phổ biến là Taq polymerase: xúc tác cho quá trình nhân đôi DNA
dNTPs (dATP, dTTP, dCTP, dGTP): Là nguyên liệu cho quá trình khuếch đại DNA
Dung dịch đệm: quan trọng nhất là Mg2+: liên kết các dNTPs, xúc tác cho enzym Taq polymerase
Nước cất
31. Primer (môi) co ban chât la gi?
Một đoạn oligonucleotide (có bản chất ADN, khoảng từ 18 - 30 Nu)
5
32. Môt phan ưng PCR thương co bao nhiêu chu ky? Sô phân tư ADN đươc tao thanh sau khi thưc
hiên PCR gâp lên bao nhiêu lân?
30-35 chu kỳ. Số lượng ADN được tạo thành tăng gấp 2n lần, với n là số chu kỳ.
33. Taq polymerase la gi?
Là một loại enzim chịu nhiệt độ cao, có tác dụng là kéo dài mồi để tổng hợp sợi ADN mới
34. Nguôn gôc cua Taq polymerase.
Được tách từ vi khuẩn thermus aquaticus, thường sống ở suối nước nóng
35. Sau khi trộn các thành phần hóa chất trong ống PCR, tại sao phải cần spin down bằng máy quay ly
tâm nhỏ?
Để hóa chất không bám vào thành, đảm bảm tỉ lệ hóa chất cần thiết giảm sự hao nhiệt hóa chất,
trộn đều dung dịch thành hỗn hợp thống nhất
36. Trong thực tế, phản ứng PCR với hai cặp mồi SRY và ZFY được thực hiện nhằm mục đích gì?
Xác định giới tính dựa trên việc đánh giá sự hiện diện của gen SRY
37. Các thành phần cơ bản của bộ kit GoTaq Green MasterMix.
Taq DNA polymerase
dNTPs (dATP, dTTP, dCTP, dGTP)
Dung dịch đệm: Mg2+,…
Loading dye (xanh dương và vàng)
38. Nguyên ly điên di ADN trên gel agarose.
Các phân tử ADN mang điện tích âm sẽ di chuyển từ cực âm sang cực dương trong gel agarose
khi được đặt trong điện trường. Các băng ADN sẽ thấy dưới ánh sáng cực tím sau khi nhuộm bằng
thuốc nhuộm huỳnh quang ethidium bromide
39. Kê tên cac yêu tô anh hương đên điên di ADN.
Kích thước ADN
Đặc điểm hình dạng của ADN
Nồng độ của gel agarose
Điện thế
40. Phân tich anh hương cua yêu tô kich thươc ADN trong điên di ADN.
Phân tử ADN có kích thước càng lớn thì di chuyển càng chậm và ngược lại
41. Phân tich anh hương cua yêu tô điên thê trong điên di ADN.
Điện thế càng cao thì tốc độ di chuyển của ADN trong gel càng nhanh
42. Phân tich anh hương cua yêu tô nông đô gel trong điên di ADN.
6
Nồng độ gel agarose càng cao thì tốc độ di chuyển của ADN trong gel càng chậm
43. Cach tinh thê tich dung dich đêm TAE đê đô gel agarose.
V = D x R x C
V (ml): Thể tích dung dịch đệm cần dùng
D (cm): chiều dài khay đổ gel
R (cm): chiều rộng khay đổ gel
C (cm): độ dày của tấm gel cần đổ
44. Cach tinh lương bôt agarose đê đô gel agarose.
A = V x N
A (g): lượng agarose cần dùng
V (ml): Thể tích dung dịch đêm
N: Nồng độ agarose cần dùng (thường dùng gel 0,8-2%)
45. Mô ta thang chuân 100 bp, ưng dung đê lam gi?
ADN có kích thước chuẩn, các ADN cách nhau 100 bp, dùng để so sánh kết quả của các đoạn
ADN làm thí nghiệm.
46. Trong điện di ADN, tại sao phải cho thêm chất loading dye vào mẫu điện di?
Trong quá trình điện di, sẽ thấy các băng tương ứng thuốc nhuộm có trong loading dye chạy dần
từ đầu về phía cuối gel. Người thực hiện điện di quan sát vị trí của băng thuốc nhuộm để quyết
định khi nào ngừng điện di để ADN không bị chạy quá ra khỏi gel.
47. Vai tro cua loading dye trong điên di ADN.
Kéo DNA xuống giếng khi nhỏ mẫu điện di
Hiển thị màu khi chạy điện di
48. Xem hình ảnh kêt qua điên di cua nhom thưc hanh va cho biêt nhóm nào (theo sự chia nhóm khi
thực hành PCR) đã có kết quả đúng? Nhóm nào có kết quả sai? Tại sao? (trả lời ngắn gọn)
49. Dựa vào phả hệ đã cho để xác định kiểu di truyền (gene lặn NST thường, gene trội NST thường,
gene lặn NST giới, gene trội NST giới, di truyền ty thể).
50. Phân tích phả hệ, tính nguy cơ và tư vấn di truyền.
LƯU Ý:
- CÁC NỘI DUNG TRÊN CÓ THỂ ĐƯỢC HỎI DƯỚI DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HOẶC
TỰ LUẬN HOẶC VẤN ĐÁP.
- TẤT CẢ CÁC THAO TÁC CÓ THỰC HÀNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP ĐỀU CÓ
THỂ ĐƯA VÀO NỘI DUNG KIỂM TRA: SINH VIÊN THAO TÁC ĐỂ GIẢNG VIÊN CHẤM
7
ĐIỂM TRỰC TIẾP. SINH VIÊN BỊ ĐIỂM 0 TẠI CÁC TRẠM THỰC HÀNH SẼ BỊ ĐIỂM 0
TOÀN BÀI.
- SINH VIÊN NÊN CHỦ ĐỘNG HỌC THEO BÀI GIẢNG CỦA GIẢNG VIÊN VÀ GIÁO TRÌNH
THỰC TẬP CỦA BỘ MÔN DI TRUYỀN Y HỌC. KHÔNG SỬ DỤNG NHỮNG TÀI LIỆU DO
CÁC SINH VIÊN NĂM TRƯỚC TỰ SOẠN, VÌ CÓ THỂ KHÔNG CHÍNH XÁC. MỌI THẮC
MẮC VỀ NỘI DUNG HỌC, SINH VIÊN CÓ THỂ GẶP GIẢNG VIÊN TẠI BỘ MÔN TRONG
GIỜ LÀM VIỆC ĐỂ HỎI VÀ ĐƯỢC GIẢI ĐÁP.
8
CACH KIÊM TRA THƯC HANH
- Thi kiêu chay tram: co 10 tram, môi tram 2 phut (bao gôm ca thơi gian chuyên tram).
- Tai môi tram, co 1 câu hoi vơi 1 trong cac hinh thưc sau:
+ Tram ly thuyêt (tư luân hoăc trăc nghiêm): Cân viêt câu tra lơi vao đung phân quy
đinh trên giây lam bai. Giấy làm bài siên viên photo trước tại quầy photo Vân
Thái (trong trường)
+ Tram thưc hanh hoặc vấn đáp: Đươc yêu câu phân tich kêt qua hoăc lam môt vai thao
tac trong cac ky thuât di truyên đa đươc hoc. (Co giang viên châm điêm trưc tiêp tai
cac tram nay). Bị điểm 0 trạm thực hành sẽ bị điểm 0 toàn bài.
NÔI QUY KIÊM TRA THƯC HANH DI TRUYÊN
1. Không sư dung tai liêu (dươi moi hinh thưc).
2. Không sư dung điên thoai di đông trong buôi kiêm tra.
3. Không trao đôi trong giơ lam bai. Không nhìn đề trạm khác, sinh viên bị phát hiện
nhìn đề trạm nào thì trạm đó bị 0 điểm.
4. Không được lật phần giấy che đề để xem trước khi có hiệu lệnh.
5. Sinh viên đến kiểm tra theo đúng giờ quy định:
- Mỗi nhóm thực tập được chia thành 4-5 đợt (theo danh sách của bộ môn)
- Giờ bắt đầu kiểm tra:
SÁNG CHIỀUĐỢT 1-2 8h 14h30ĐỢT 3-4 9h 15h30ĐỢT 5 10h 16h30
- Sinh viên đến muộn giờ quy định sẽ không được kiểm tra và nhận điểm 0.
SINH VIÊN VI PHAM NÔI QUY SE BI ĐINH CHI VA NHẬN ĐIỂM 0
9
CACH KIÊM TRA THƯC HANH
- Thi kiêu chay tram: co 10 tram, môi tram 2 phut (bao gôm ca thơi gian chuyên tram).
- Tai môi tram, co 1 câu hoi vơi 1 trong cac hinh thưc sau:
+ Tram ly thuyêt (tư luân hoăc trăc nghiêm): Cân viêt câu tra lơi vao đung phân quy
đinh trên giây lam bai. Giấy làm bài siên viên photo trước tại quầy photo Vân
Thái (trong trường)
+ Tram thưc hanh hoặc vấn đáp: Đươc yêu câu phân tich kêt qua hoăc lam môt vai thao
tac trong cac ky thuât di truyên đa đươc hoc. (Co giang viên châm điêm trưc tiêp tai
cac tram nay). Bị điểm 0 trạm thực hành sẽ bị điểm 0 toàn bài.
NÔI QUY KIÊM TRA THƯC HANH DI TRUYÊN
1. Không sư dung tai liêu (dươi moi hinh thưc).
2. Không sư dung điên thoai di đông trong buôi kiêm tra.
3. Không trao đôi trong giơ lam bai. Không nhìn đề trạm khác, sinh viên bị phát hiện
nhìn đề trạm nào thì trạm đó bị 0 điểm.
4. Không được lật phần giấy che đề để xem trước khi có hiệu lệnh.
5. Sinh viên đến kiểm tra theo đúng giờ quy định:
- Mỗi nhóm thực tập được chia thành 4-5 đợt (theo danh sách của bộ môn)
- Giờ bắt đầu kiểm tra:
SÁNG CHIỀUĐỢT 1-2 8h 14h30ĐỢT 3-4 9h 15h30ĐỢT 5 10h 16h30
- Sinh viên đến muộn giờ quy định sẽ không được kiểm tra và nhận điểm 0.
SINH VIÊN VI PHAM NÔI QUY SE BI ĐINH CHI VA NHẬN ĐIỂM 0
9