thực trạng hoạt động btt tại các nhtm vn

77
  Trang 1 MC LC Lờ i mở  đầu Danh mc bng biu, đồ th, lư u đồ Danh mc các chữ  viết tt Chươ ng I : lun v nghip v bao thanh toán và ho t động bao thanh toán trên thế giớ i ........................................................................................................... Trang 01 1.1. Giớ i thiu v nghip v bao thanh toán ...................................................... Trang 02  1.1.1 Lch s hình thành sn phm bao thanh toán ................................................ Trang 02 1.1.2.Khái nim v bao thanh toán ........................................................................ Trang 03 1.1.3.Các loi hình bao thanh toán.......................................................................... Trang 05 1.1.4.Lợ i ích khi s dng công c bao thanh toán.................................................. Trang 10 1.2. Sự  cn thiết phát tri n bao thanh toán ....................................................... Trang 16  1.3. Hot động bao thanh toán th ế giớ i và bài hc kinh nghi m cho Vit Nam Trang 19 1.3.1 Tình hình hot động bao thanh toán trên thế giớ i ......................................... Trang 19 1.3.2.Bài hc kinh nghi m cho hot động bao thanh toán ti Vit Nam ............... Trang 23 Chươ ng II : Thự c trng hot động bao thanh toán t i các NHTM t i Vit Nam hin nay ................................................................................................................. Trang 26 2.1. Các qui định v bao thanh toán t i Vit Nam ............................................. Trang 27  2.1.1.Các văn bn pháp lý hin hành ..................................................................... Trang 27 2.1.2.Các điu kin để đượ c hot động bao thanh toán ......................................... Trang 28 2.1.3.Đối tượ ng áp dng ......................................................................................... Trang 28 1.1.4.Quy trình hot động bao thanh toán............................................................... Trang 29 2.2. Thự c trng hot động bao thanh toán c a các ngân hàng thươ ng mi ... Tra ng 30 2.2.1.Tình hình hot động bao thanh toán hin nay ..................... .......................... Trang 30 2.2.2.Mt s quy trình thc hin nghi p v bao thanh toán .................................. Trang 32 2.2.2.1 Quy trình thc hin nghi p v bao thanh toán ca NHTM CP Á Châu..... Trang 32 2.2.2.2 Quy trình thc hin nghi p v bao thanh toán xut khu ca Far East National Bank ........................................................................................................................ Trang 36 2.2.3.Mt s khó khăn, tn ti khi ng dng nghi  p v bao thanh toán ti Vit NamTrang 38 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Lun văn thc s  ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyn Thái Bo Luân

Upload: thuy-phuong-nguyen

Post on 18-Jul-2015

295 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 1/77

 

Trang 1

MỤC LỤC

Lờ i mở  đầuDanh mục bảng biểu, đồ thị, lư u đồ 

Danh mục các chữ viết tắt

Chươ ng I : Lý luận về nghiệp vụ bao thanh toán và hoạt động bao thanh toán

trên thế giớ i ........................................................................................................... Trang 01

1.1. Giớ i thiệu về nghiệp vụ bao thanh toán ...................................................... Trang 02 

1.1.1 Lịch sử hình thành sản phẩm bao thanh toán ................................................ Trang 02

1.1.2.Khái niệm về bao thanh toán ........................................................................ Trang 03

1.1.3.Các loại hình bao thanh toán.......................................................................... Trang 05

1.1.4.Lợ i ích khi sử dụng công cụ bao thanh toán.................................................. Trang 10

1.2. Sự cần thiết phát triển bao thanh toán ....................................................... Trang 16 

1.3. Hoạt động bao thanh toán thế giớ i và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Trang 19 

1.3.1 Tình hình hoạt động bao thanh toán trên thế giớ i ......................................... Trang 19

1.3.2.Bài học kinh nghiệm cho hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam ............... Trang 23

Chươ ng II : Thự c trạng hoạt động bao thanh toán tại các NHTM tại Việt Nam

hiện nay ................................................................................................................. Trang 26

2.1. Các qui định về bao thanh toán tại Việt Nam ............................................. Trang 27 

2.1.1.Các văn bản pháp lý hiện hành ..................................................................... Trang 27

2.1.2.Các điều kiện để đượ c hoạt động bao thanh toán ......................................... Trang 28

2.1.3.Đối tượ ng áp dụng ......................................................................................... Trang 28

1.1.4.Quy trình hoạt động bao thanh toán............................................................... Trang 292.2. Thự c trạng hoạt động bao thanh toán của các ngân hàng thươ ng mại ... Trang 30 

2.2.1.Tình hình hoạt động bao thanh toán hiện nay ............................................... Trang 30

2.2.2.Một số quy trình thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán .................................. Trang 32

2.2.2.1 Quy trình thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán của NHTM CP Á Châu..... Trang 32

2.2.2.2 Quy trình thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán xuất khẩu của Far East National

Bank ........................................................................................................................ Trang 36

2.2.3.Một số khó khăn, tồn tại khi ứng dụng nghiệ p vụ bao thanh toán tại Việt NamTrang 38

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 2/77

 

Trang 2

Chươ ng III : Một số giải pháp triển khai thự c hiện sản phẩm bao thanh toán tại

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV .......................................... Trang 44

3.1.Sự cần thiết phải phát triển sản phẩm bao thanh toán tại Ngân hàng Đầu tư  

và phát triển Việt Nam ......................................................................................... Trang 45 3.1.1.Giớ i thiệu sơ lượ c về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam ................ Trang 45

3.1.2.Sự cần thiết phải phát triển nghiệ p vụ bao thanh toán tại BIDV .................. Trang 46

3.1.3.Những thuận lợ i và khó khăn khi triển khai nghiệ p vụ bao thanh toán tại BIDV Trang 46

3.2. Một số giải pháp xây dự ng quy trình thự c hiện bao thanh toán tại BIDV Trang 48 

3.2.1.Quy trình bao thanh toán nội địa .................................................................. Trang 48

3.2.1.1.Lựa chọn bên mua hàng và bên bán hàng .................................................. Trang 48

3.2.1.2.Một số tiêu chí quan tr ọng khi thẩm định bên mua hàng/bên bán hàng .... Trang 49

3.2.1.3.Lưu đồ thực hiện bao thanh toán nội địa .................................................... Trang 52

3.2.2.Quy trình bao thanh toán xuất khẩu .............................................................. Trang 52

3.3. Một số giải pháp nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro bao thanh toán .... Trang 57 

3.3.1.Nhận diện r ủi ro ............................................................................................ Trang 58

3.3.1.Kiểm soát r ủi ro ............................................................................................ Trang 59

3.3.3.Quy trình xử lý tranh chấ p theo quy định của FCI ....................................... Trang 62K ết luận

Tài liệu tham khảo.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 3/77

 

Trang 3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ LƯ U ĐỒ 

**********

1.  Bảng biểu:

Bảng 1: Doanh số bao thanh toán trên thế giớ i.

Bảng 2: Doanh thu về bao thanh toán của các châu lục trên thế giớ i.

Bảng 3: Doanh số bao thanh toán của các quốc gia hàng đầu Châu Á.

Bảng 4: Doanh số bao thanh toán ở các nướ c Asean từ 2001-2005.

Bảng 5: Doanh số các loại sản phẩm bao thanh toán.

2.  Đồ thị:

Đồ thị 1: Tỷ tr ọng doanh số bao thanh toán tại các châu lục năm 2005

3.  Lưu đồ:

Lưu đồ thực hiện bao thanh toán nội địa đối vớ i bên mua hàng

Lưu đồ thực hiện bao thanh toán nội địa đối vớ i bên bán hàng

Lưu đồ thực hiện bao thanh toán xuất khẩu.

℘℘℘℘℘℘℘℘ 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 4/77

 

Trang 4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

**********

- FCI: Factors Chain International - Tổ chức bao thanh toán quốc tế 

- IF: Import Factor - Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu

- EF: Export Factor - Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu

- BIDV: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

- NHNN: Ngân hàng nhà nướ c

- NHTM: Ngân hàng thươ ng mại

℘℘℘℘℘℘℘℘ 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 5/77

 

Trang 5

 M ở  đầ u 

Hội nhậ p vào nền kinh tế thế giớ i là một trong những động lực chính của cải cách

kinh tế ở Việt Nam. Từ việc tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Asean đến việc thực hiệnHiệ p định thươ ng mại song phươ ng Việt Mỹ và sắ p tớ i đây là việc tham gia vào WTO, quá

trình hội nhậ p đã giúp cho thị tr ườ ng tr ở nên cạnh tranh hơ n và buộc các doanh nghiệ p trong

nướ c phải tăng năng suất và hiệu quả hoạt động.

Gia nhậ p vào WTO đòi hỏi những thay đổi về thể chế, từ việc phải tạo ra một sân chơ i

 bình đẳng hơ n cho các doanh nghiệ p, đến việc mở r ộng cạnh tranh trong những l ĩ nh vực dịch

vụ quan tr ọng như: tài chính ngân hàng hay cải thiện tiêu chuẩn vệ sinh và tăng cườ ng quyền

sở 

hữ

u trí tuệ.

Từ nay đến năm 2008, ngành tài chính ngân hàng Việt Nam sẽ mở cửa hội nhậ p mạnh

mẽ vớ i khu vực và thế giớ i. Chính vì thế, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm mớ i là một

trong những chiến lượ c để tồn tại và phát triển của bất k ỳ ngân hàng nào. Để đạt đượ c mục

tiêu đó, các ngân hàng phải nhanh chóng đưa vào áp dụng những sản phẩm tài chính mớ i đã

đượ c phát triển trên thế giớ i, trong đó có nghiệ p vụ bao thanh toán – Factoring.

Thực ra bao thanh toán không phải là một nghiệ p hoàn toàn mớ i lạ, những lợ i ích mà

 bao thanh toán đem lại cho thươ ng mại trong phạm vi quốc gia và trên thế giớ i ngày càng

đượ c khẳng định và công nhận r ộng rãi. Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam dịch vụ này phát

triển như thế nào, có bao nhiêu ngân hàng bán sản phẩm này và làm thế nào để bao thanh

toán đượ c ứng dụng r ộng rãi tại các ngân hàng thươ ng mại.

Quan tâm đến sản phẩm này và mong muốn góp phần nhỏ vào việc thúc đẩy sự phát

triển của ngân hàng nói chung và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng, tôi đã

chọn đề tài:” Tình hình thự c hi ện bao thanh toán t ại Vi ệt Nam và một số gi ải pháp để  đư a

sản phẩ m bao thanh toán vào ứ ng d ụng ta ị Ngân hàng  Đầu t ư và phát tri ể n Vi ệt Nam”  

làm luận văn tốt nghiệ p của mình.

Để giải quyết nội dung cơ bản của đề tài trên, ngoài lờ i mở  đầu và k ết luận, bố cục

của luận văn gồm các chươ ng:

  Chươ ng 1:Lý luận chung về nghiệ p vụ bao thanh toán và một số kinh nghiệm trên

thế giớ i. Trong chươ ng này đề cậ p đến những lý luận cơ bản về nghiệ p vụ bao

thanh toán từ lịch sử hình thành, các khái niệm của sản phẩm đến quy trình thực

hiện chung về bao thanh toán nội địa và quốc tế và tình hình hoạt động bao thanh

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 6/77

 

Trang 6

toán trên toàn thế giớ i. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cần thiết cho hoạt động

 bao thanh toán tại Việt Nam.

  Chươ ng 2: Thực tr ạng hoạt động bao thanh toán tại ngân hàng thươ ng mại ở Việt

 Nam hiện nay. Phần này nêu lên thực tr ạng hoạt động của bao thanh toán tại Việt

 Nam, những thành tựu đạt đượ c, những khó khăn tồn tại cần khắc phục về cơ sở  

 pháp lý, nhận thức của các tổ chức tài chính tín dụng và các doanh nghiệ p. Nêu

điển hình về thực tiễn hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng thươ ng mại cổ 

 phần Á Châu- ACB và Ngân hàng nướ c ngoài tại Việt Nam là Far East National

Bank.

  Chươ ng 3: Một số giải pháp để đưa sản phẩm bao thanh toán ứng dụng tại Ngân

hàng đầu tư và phát triển Việt Nam –BIDV. Từ những lý luận và thực tiễn thực

hiện tại các ngân hàng bạn đưa ra sự cần thiết phải phát triển nghiệ p vụ bao thanh

toán tại BIDV. Từ đó đưa ra một số giải pháp để đưa bao thanh toán vào hoạt

động là xây dựng quy trình thực hiện bao thanh toán nội địa, xuất khẩu và một số 

giải pháp để kiểm soát r ủi ro khi thực hiện nghiệ p vụ này.

Xin chân thành cảm ơ n Cô- Tiến s ĩ Bùi Kim Yến cùng các Thầy Cô trong khoa Tài

chính ngân hàng đã tận tình giảng dạy và hướ ng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Mặc dù đã có

nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế về mặt kiến thức,

r ất mong nhận đượ c sự lượ ng thứ và ý kiến đóng góp từ Quý Thầy, Cô và các bạn quan tâm

đến l ĩ nh vực này.

***** 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 7/77

 

Trang 7

Chươ ng 1 LÝ LUẬ N VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANHTOÁN VÀ HOẠT ĐỘ NG BAO THANH

TOÁN TRÊN THẾ GIỚI

1.1- GIỚ I THIỆU VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN (FACTORING)

1.1.1.L ị ch sử hình thành sản phẩ m bao thanh toán:

 Nghiệ p vụ bao thanh toán ra đờ i từ thờ i trung cổ khi ngườ i ta bắt đầu giao thươ ng

vớ i nhau và phát sinh các khoản nợ  thươ ng mại. Bao thanh toán xuất phát từ đại lýhưở ng hoa hồng, những ngườ i thực hiện việc giao thươ ng hàng hóa khoảng 2000 năm

tr ướ c dướ i thờ i đế chế La Mã. Là đại lý, họ nắm giữ quyền sở hữu của hàng hóa bên

ủy nhiệm-bên cung ứng sản phẩm nướ c ngoài- r ồi giao hàng đó cho ngườ i mua trong

nướ c, ghi sổ và thu nợ khi đến hạn, chuyển dư nợ cho bên ủy nhiệm thu sau khi đã tr ừ 

 phần hoa hồng của mình.

Sự phát triển của ngành công nghiệ p Anh ở  thế k ỷ 14, 15 đã nâng cao tầm quan

tr ọng của các đại lý bao thanh toán. Khi các đại lý dần dần tin cậy vào khả năng tr ả nợ  

của ngườ i mua trong nướ c, họ bắt đầu cấ p tín dụng cho ngườ i ủy nhiệm mình (nhà

cung ứng sản phẩm) để lấy hoa hồng cao hơ n. Thực tế là, vớ i khoản hoa hồng nhiều

hơ n, đại lý bao thanh toán bắt đầu bảo đảm khả năng tr ả nợ của ngườ i mua bằng cách

hứa tr ả đúng hạn cho ngườ i ủy nhiệm trong tươ ng lai, k ể cả trong tr ườ ng hợ  p ngườ i

mua không tr ả đượ c nợ  đúng hạn. Các đại lý thanh toán có đủ vốn bắt đầu ứng tr ướ c

một phần cho ngườ i ủy nhiệm của mình dựa trên khoản thanh toán của ngườ i mua

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 8/77

 

Trang 8

trong tươ ng lai. Do có những khoản ứng tr ướ c này mà đại lý hoa hồng tính thêm phí

hoa hồng hay lãi suất.

Vào thờ i điểm Columbus phát hiện ra Châu Mỹ năm 1942, đại lý bao thanh

toán đã phát triển từ vai trò duy nhất vớ i chức năng marketing thành đóng hai vai tròvừa có chức năng marketing vừa có chức năng tài chính. Thế k ỷ 16 chứng kiến sự bắt

đầu của chế độ thực dân Mỹ và cùng vớ i nó là vai trò ngày càng tăng và nhiều cơ hội

mớ i cho bao thanh toán, đặc biệt là đối vớ i những ngườ i thiết lậ p hoạt động kinh

doanh ở Mỹ.

Đến cuối thế k ỷ 19, một sự thay đổi quan tr ọng trong thế giớ i thươ ng mại đã

xảy ra. Ở trong nướ c, Mỹ đã phát triển thành một quốc gia chủ quyền và tr ở nên ít bị 

 phụ thuộc vào hàng hóa nướ c ngoài, những nhà sản xuất Mỹ phát triển đội ngũ 

marketing của mình và vì vậy vai trò marketing mà tr ướ c đây các đại lý bao thanh

toán thườ ng thực hiện giảm đi. Tuy nhiên, một lần nữa các đại lý bao thanh toán lại

 phát triển và điều chỉnh theo nhu cầu kinh tế mớ i trong nướ c, tậ p trung vào tín dụng,

thu nợ , k ế toán và các chức năng tài chính.

Đầu thế k ỷ 20, khi các nhà sản xuất Mỹ mở r ộng sang các sản phẩm may mặc

và phụ kiện, đồ nội thất và thảm thì các đại lý bao thanh toán của Mỹ cũng mở r ộngchuyên môn và dịch vụ sang ngành công nghiệ p này. Đến giữa thế k ỷ 20, bao thanh

toán của Mỹ phát triển sang những ngành công nghiệ p mớ i đang phát triển như điện,

hóa chất và sợ i tổng hợ  p. Ngày nay, bao thanh toán đã mở  r ộng sang nhiều ngành

nghề kinh doanh khác như giao nhận, cung cấ p nhân sự, quảng cáo, thiết k ế đồ họa…

1.1.2.Khái ni ệm về bao thanh toán:

- Theo Điều 2 Chươ ng 1 Công ướ c về bao thanh toán quốc tế UNIDROIT 1988

(Unidroit Convention on International Factoring) định ngh ĩ a: Bao thanh toán làmột dạng tài tr ợ bằng việc mua bán các khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thươ ng

mại giữa tổ chức tài tr ợ và bên cung ứng, theo đó tổ chức tài tr ợ thực hiện tối thiểu hai

trong số các chức năng sau: tài tr ợ bên cung ứng gồm cho vay và ứng tr ướ c tiền, quản

lý sổ sách liên quan đến các khoản phải thu, thu nợ của các khoản phải thu, bảo đảm

r ủi ro không thanh toán của bên mua hàng.

- Theo Tổ chứ c Bao thanh toán quốc tế -FCI (Factors Chain International): Bao

thanh toán là một dịch vụ tài chính tr ọn gói bao gồm sự k ết hợ  p giữa tài tr ợ vốn hoạt

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 9/77

 

Trang 9

động, phòng ngừa r ủi ro tín dụng, theo dõi các khoản phải thu và dịch vụ thu hộ. Đó là

sự thỏa thuận giữa đơ n vị bao thanh toán (factor) và ngườ i cung ứng hàng hóa dịch vụ 

hay còn gọi là ngườ i bán hàng trong quan hệ mua bán hàng hóa (seller). Theo như 

thỏa thuận đơ n vị bao thanh toán sẽ mua lại khoản phải thu của ngườ i bán dựa trênkhả năng tr ả nợ của ngườ i mua trong quan hệ mua bán hàng hóa (buyer) hay còn gọi

là con nợ trong quan hệ tín dụng (debtor).

- Theo Điều 1 Những quy định chung về hoạt động bao thanh toán quốc tế ấn bản

tháng 06/2004 của FCI, hợ  p đồng bao thanh toán là một hợ  p đồng theo đó nhà cung

cấ p sẽ chuyển nhượ ng các khoản phải thu (hay một phần các khoản phải thu) cho một

đơ n vị bao thanh toán, để thực hiện một trong các chức năng: k ế toán sổ sách các

khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu, phòng ngừa r ủi ro nợ xấu.

- Theo Điều 2 Chươ ng 1 Công ướ c UNIDROIT về bao thanh toán quốc tế còn bổ sung

thêm một chức năng nữa của bao thanh toán là tài tr ợ cho ngườ i bán, bao gồm việc

cho vay lẫn việc ứng tiền thanh toán tr ướ c.

- Đối vớ i một số tổ chức cung cấ p dịch vụ bao thanh toán khác thì nghiệ p vụ này đượ c

định ngh ĩ a là việc mua lại các khoản phải thu hay việc cung cấ p tài tr ợ tài chính ngắn

hạn thông qua việc tr ả các khoản phải thu ngay lậ p tức bằng tiền mặt để cải thiện dòngngân lưu của khách hàng (client) đồng thờ i nhận lấy r ủi ro tín dụng (r ủi ro khi ngườ i

mua không thanh toán, ngườ i mua không nhận hàng…). Các dịch vụ đi kèm gồm có

quản lý nợ , quản lý sổ cái bán hàng, xế p hạng hạn mức tín dụng và thu hộ.

- Theo Quy chế hoạt động bao thanh toán ban hành theo Quyết định số 

1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng nhà nướ c: Bao thanh toán

là một hình thức cấ p tín dụng của các tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua

việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đượ c bên bánhàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợ  p đồng mua, bán hàng.

Trong một nghiệ p vụ bao thanh toán thông thườ ng sẽ có sự xuất hiện của ít nhất ba

 bên: tổ chức bao thanh toán (factor), khách hàng của tổ chức bao thanh toán (client

hay seller) và con nợ của tổ chức bao thanh toán (debtor hay buyer).

•   Ng ườ i mua nợ hay đơ n vị bao thanh toán (factor): là ngân hàng, công ty tài

chính chuyên thực hiện việc mua bán nợ và các dịch vụ khác liên quan đến

mua bán nợ . Trong nghiệ p vụ bao thanh toán quốc tế sẽ có hai đơ n vị bao

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 10/77

 

Trang 10

thanh toán, một đơ n vị bao thanh toán tại nướ c của nhà xuất khẩu và một đơ n

vị bao thanh toán tại nướ c của nhà nhậ p khẩu.

•   Ng ườ i bán nợ hay nhà xuấ t khẩ u (client, seller, exporter): các doanh nghiệ p

sản xuất hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ có những khoản nợ chưa đến hạnthanh toán.

•   Ng ườ i mắ c nợ hay nhà nhậ p khẩ u (debtor, buyer, importer): hay còn gọi là

ngườ i phải tr ả tiền, đó chính là ngườ i mua hàng hóa hay nhận các dịch vụ cung

ứng.

 M ặc dù có nhiề u diễ n đạt khác nhau cho khái niệm về nghiệ p vụ bao thanh toán,

như ng nói chung có thể hiể u nghiệ p vụ bao thanh toán chính là hình thứ c tài tr ợ cho

nhữ ng khoản thanh toán chư a đế n hạn (trong ng ắ n hạn) t ừ  các hoạt động sản xuấ t 

kinh doanh, cung ứ ng hàng hóa và d ịch vụ , đ ó chính là hoạt động mua bán nợ .

1.1.3. Các loại hình bao thanh toán:

 Theo phạm vi thự c hiện:

- Bao thanh toán trong nướ c: là hình thức cấ p tín dụng của các ngân hàng

thươ ng mại hay công ty tài chính chuyên nghiệ p cho bên bán hàng thông qua việc

mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, trong đó bên bán hàngvà bên mua hàng là ngườ i cư trú trong phạm vi một quốc gia

  Quy trình thực hiện:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 11/77

 

Trang 11

 5 .KÝ  H§BT T 

7 . Ch  u y Ó  nnh  − în gh  o ¸  ®  ¬n

 

Ng− êi b¸n(Kh¸ch hμng)

Ng− êi mua(Con nî)

§¬n vÞ bao thanh to¸n

6. Giao hμng

1 1 .T h  anh  t   o ¸ n ø n g t  r  − í  c

4 .T r  ¶ l   ê i   t  Ý  n d 

n

 

 8 .T h  anh  t   o ¸ n t  r  − í  c

 3 .T h  È  m  ® nh  t  Ý  n d 

n

 9 .T h  un îk h i   ®  Õ nh  ¹n

1  0 .T h  anh  t   o ¸ n

2 .Y  ª  u c Ç  u t  Ý  n d 

n

1. Hîp ®ång b¸n hμng

 

1) Ngườ i bán và ngườ i mua tiến hành thươ ng lượ ng trên hợ  p đồng mua bán hàng hóa.

(2) Ngườ i bán đề nghị đơ n vị bao thanh toán tài tr ợ vớ i tài sản bảo đảm chính là khoản

 phải thu trong tươ ng lai từ hợ  p đồng mua bán hàng hóa.

(3) Đơ n vị bao thanh toán tiến hành thẩm định khả năng thanh toán tiền hàng của

ngườ i mua.

(4) Nếu xét thấy có thể thu đượ c tiền hàng từ ngườ i mua theo đúng hạn hợ  p đồng mua

 bán, đơ n vị bao thanh toán sẽ thông báo đồng ý tài tr ợ cho ngườ i bán.

(5) Đơ n vị bao thanh toán và ngườ i bán thỏa thuận và ký k ết hợ  p đồng bao thanh toán.

(6) Ngườ i bán giao hàng cho ngườ i mua theo đúng thỏa thuận trong hợ  p đồng mua

 bán hàng hóa.

(7) Ngườ i bán chuyển nhượ ng hóa đơ n, chứng từ bán hàng và các chứng từ khác liênquan đến các khoản phải thu cho đơ n vị bao thanh toán.

(8) Đơ n vị bao thanh toán ứng tr ướ c một phần tiền cho ngườ i bán theo thỏa thuận

trong hợ  p đồng bao thanh toán.

(9) Khi đến hạn thanh toán, đơ n vị bao thanh toán tiến hành thu hồi nợ từ ngườ i mua.

(10) Ngườ i mua thanh toán tiền hàng cho đơ n vị bao thanh toán.

(11) Sau khi đã thu hồi tiền hàng từ phía ngườ i mua, đơ n vị bao thanh toán thanh toán

nốt tiền chuyển nhượ ng khoản phải thu cho ngườ i bán.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 12/77

 

Trang 12

- Bao thanh toán xuất nhập khẩu: là nghiệ p vụ bao thanh toán dựa trên hợ  p đồng

xuất nhậ p khẩu hàng hóa, các khách hàng và con nợ  là những doanh nghiệ p ở  các

nướ c khác nhau. Đơ n vị bao thanh toán cấ p tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc

mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, trong đó bên bán hàngvà bên mua hàng vượ t ra khỏi phạm vi một quốc gia.

  Quy trình thực hiện:

8. Chuy n nh− îng 

Nhμ XK(Ng− êi b¸n) 

Nhμ NK(Ng− êi mua)7. Giao hμng

 §¬n vÞ BTT XK

2 .Y ª  u c Ç  u t  Ý  n d  ôn g

 5 .T r  ¶ l   ê i   t  Ý  n d  ôn g

 6 .KÝ  H

§BT T 

 8 . Ch  u y Ó  nnh  − în gh  o ¸  ®  ¬n

 9 .T h  a

nh  t   o ¸ n t  r  − í  c

1  3 .T h  anh  t   o ¸ n ø n g t  r  − í  c

5. Tr¶ lêi tÝn dông 

3. Yªu cÇu tÝn dông

12. Thanh to¸n, b¸o c¸o chuyÓn tiÒn

4 .T h  È  m ®  Þ  nh  t  Ý  n d  ôn g

1  0 .T h  un îk h i   ®  Õ nh  ¹n

1 1 .T 

h  anh  t   o ¸ n

  §¬n vÞ BTT NK

1. H§ b¸n hμng

 

(1) Ngườ i bán và ngườ i mua tiến hành thươ ng lượ ng trên hợ  p đồng mua bán hàng hóa.

(2) Ngườ i bán đề nghị đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu tài tr ợ vớ i tài sản đảm bảo

chính là khoản phải thu trong tươ ng lai từ hợ  p đồng mua bán hàng hóa.

(3) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu đề nghị đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu cùng

thực hiện hợ  p đồng bao thanh toán.

(4) Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình hình

hoạt động và khả năng tài chính của bên mua hàng.(5) Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu đồng ý tham gia giao dịch bao thanh toán vớ i

đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chấ p thuận tài tr ợ  

cho ngườ i bán.

(6) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và ngườ i bán thỏa thuận và ký k ết hợ  p đồng bao

thanh toán.

(7) Ngườ i bán giao hàng cho ngườ i mua theo đúng thỏa thuận trong hợ  p đồng mua

 bán hàng hóa.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 13/77

 

Trang 13

(8) Đơ n vị xuất khẩu chuyển nhượ ng hóa đơ n cho đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và

đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển nhượ ng hóa đơ n cho đon vị bao thanh toán

nhậ p khẩu.

(9) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển tiền ứng tr ướ c cho ngườ i bán theo thỏathuận trong hợ  p đồng bao thanh toán.

(10) Khi đến hạn thanh toán, đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tiến hành thu hồi nợ từ 

ngườ i mua.

(11) Ngườ i mua thanh toán tiền hàng cho đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu.

(12) Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu trích tr ừ phí và lãi (nếu có) r ồi chuyển số tiền

còn lại cho đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu.

(13) Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu trích tr ừ phí r ồi chuyển số tiền còn lại cho ngườ i

 bán.

- Sự  giống nhau và khác nhau giữ a bao thanh toán nội địa và bao thanh toán

quốc tế:

@ Sự giống nhau: có nhiều điểm giống nhau cấu thành nên bao thanh toán nội địa

và bao thanh toán quốc tế, như:

• Tài tr ợ về tài chính trên cơ sở các khoản phải thu.

•  Kiểm soát tín dụng và chấ p nhận r ủi ro tín dụng.

•  Theo dõi sổ cái bán hàng.

•  Thu nợ các hóa đơ n bán hàng chưa thanh toán.

Tuy nhiên, ngoài một số điểm giống nhau thì giữa bao thanh toán nội địa và bao

thanh toán quốc tế cũng có nhiều điểm khác biệt đáng chú ý. Những sự khác nhau này

đượ c nhận xét theo cách vận hành của bao thanh toán theo tậ p quán quốc tế và sẽ có

sự khác biệt nhất định khi áp dụng trong tr ườ ng hợ  p của mỗi nướ c.

Bao thanh toán (BTT) nội địa Bao thanh toán(BTT) quốc tế 

Đơ n vị BTT theo dõi và quản lý sổ cái

 bán hàng theo một đơ n vị tiền tệ duy nhất,

cùng loại vớ i loại tiền đã đượ c ứng tr ướ c.

Đơ n vị BTT theo dõi và quản lý sổ cái

 bán hàng theo nhiều loại tiền khác nhau,

nếu có sự khác nhau giữa các loại tiền

thanh toán trong các hợ  p đồng mua bán

hàng hóa. Thông thườ ng thì khoản ứngtr ướ c sẽ theo đơ n vị tiền tệ thanh toán

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 14/77

 

Trang 14

Bao thanh toán (BTT) nội địa Bao thanh toán(BTT) quốc tế 

trong hóa đơ n.

Đơ n vị BTT chịu trách nhiệm đồng thờ i

về việc kiểm soát tín dụng và chấ p nhậnr ủi ro.

Dướ i hệ thống 2 đơ n vị BTT, trong khi

đơ n vị BTT xuất khẩu cung cấ p sự bảo vệ khỏi r ủi ro tín dụng cho ngườ i bán theo sự 

đề nghị của đơ n vị BTT nhậ p khẩu thì

đơ n vị BTT nhậ p khẩu chịu trách nhiệm

kiểm soát tín dụng của nhà nhậ p khẩu địa

 phươ ng.

Thông thườ ng đượ c thực hiện trên cơ  sở  

BTT có truy đòi, đơ n vị BTT không phải

chịu r ủi ro tín dụng.

Hầu hết các giao dịch đều thực hiện trên

cơ  sở  không truy đòi, đơ n vị BTT phải

chấ p nhận r ủi ro tín dụng thay cho nhà

xuất khẩu.

Đơ n vị BTT, ngườ i bán, ngườ i mua đều

 bị chi phối chung bở i 1 hệ thống luật

 pháp trong nướ c.

Có ít nhất là 2 hệ thống luật pháp chi phối

mối quan hệ của các bên.

Đơ n vị BTT, ngườ i bán, ngườ i mua đềucảm thấy tiện lợ i về ngôn ngữ và tậ p quán

kinh doanh.

Tậ p quán kinh doanh và ngôn ngữ khácnhau ở mỗi quốc gia, hệ thống 2 đơ n vị 

BTT cho phép nhà xuất khẩu sử dụng

đượ c k ỹ năng thị tr ườ ng bản xứ của đơ n

vị BTT nhậ p khẩu.

Đơ n vị BTT chịu trách nhiệm thu tiền từ 

ngườ i mua

Trong hệ thống 2 đơ n vị BTT, đơ n vị 

BTT nhậ p khẩu chịu trách nhiệm này.

  Theo ý nghĩ a bảo hiể m r ủi ro:

-  Bao thanh toán có quyền truy đòi (recourse factoring): là nghiệ p vụ bao

thanh toán theo đó nếu ngườ i mua hàng không tr ả đượ c nợ hoặc không thực

hiện ngh ĩ a vụ tr ả nợ thì ngườ i bán hàng có trách nhiệm hoàn tr ả khoản tiền đã

đượ c ứng tr ướ c cho đơ n vị bao thanh toán.

-  Bao thanh toán miễn truy đòi (Non-recourse factoring) là loại nghiệ p vụ bao

thanh toán mà đơ n vị bao thanh toán phải chịu mọi r ủi ro về tín dụng và không

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 15/77

 

Trang 15

đượ c đòi lại khoản tiền đã ứng cho ngườ i bán hàng trong tr ườ ng hợ  p ngườ i

mua hàng không thực hiện ngh ĩ a vụ tr ả nợ .

  Theo thờ i hạn:

-  Bao thanh toán ứ ng trướ c (bao thanh toán chiết khấu): là loại hình bao thanhtoán theo đó đơ n vị bao thanh toán chiết khấu các khoản phải thu tr ướ c ngày

đáo hạn và ứng tr ướ c tiền cho đơ n vị bán hàng (có thể đến 80% tr ị giá hóa

đơ n).

-  Bao thanh toán khi đến hạn: là loại bao thanh toán theo đó đơ n vị bao thanh

toán sẽ tr ả cho các khách hàng của mình (ngườ i bán hàng) số tiền bằng giá mua

của các khoản bao thanh toán khi đáo hạn.

 Theo phươ ng thứ c bao thanh toán:

-  Bao thanh toán từ ng lần: đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng thực hiện các

thủ tục cần thiết và ký hợ  p đồng bao thanh toán đối vớ i các khoản phải thu của

 bên bán hàng.

-  Bao thanh toán theo hạn mứ c: đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng thỏa

thuận và xác định một hạn mức bao thanh toán duy trì trong một khoảng thờ i

gian nhất định.-  Đồng bao thanh toán: hai hay nhiều đơ n vị bao thanh toán cùng thực hiện hoạt

động bao thanh toán cho một hợ  p đồng mua, bán hàng, trong đó một đơ n vị bao

thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức đồng bao thanh toán.

1.1.4. Lợ i ích khi sử d ụng công cụ bao thanh toán:

 Lợ i thế của bao thanh toán so vớ i các loại hình thanh toán khác:

Từ tr ướ c tớ i nay thư tín dụng – L/C (Letter of Credit) do ngân hàng phát hành

theo yêu cầu của nhà xuất khẩu ràng buộc ngân hàng có trách nhiệm thanh toán khoản

tiền nhất định cho nhà xuất khẩu đượ c coi là phươ ng thức thanh toán phổ biến nhất

trong các quan hệ thươ ng mại quốc tế. Tuy nhiên, các hình thức thanh toán thông

dụng như : L/C, nhờ thu, tr ả tiền tr ướ c khi giao hàng…đã bộc lộ những nhượ c điểm.

Một số hạn chế khi thực hiện các phươ ng thức thanh toán khác:

-  Trả tiền trướ c khi giao hàng: ngườ i mua phải tr ả tiền tr ướ c khi ngườ i bán

giao hàng. Trong phươ 

ng thứ

c này ngườ 

i bánđượ 

cđả

m bảo an toàn nh

ưng

ngườ i mua lại gặ p r ủi ro nếu ngườ i bán vi phạm hợ  p đồng. Thườ ng thì

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 16/77

 

Trang 16

ngườ i mua chỉ chấ p nhận hình thức này nếu đây là các loại hàng hóa độc

quyền.

-  Tín dụng thư  (L/C): khi ngườ i bán yêu cầu phươ ng thức thanh toán L/C

xác nhận họ đảm bảo chắc chắn đượ c thanh toán nếu bộ chứng từ hoàn toàn phù hợ  p vớ i điều khoản của L/C. Tuy nhiên, thực tế không như vậy ngườ i

mua thườ ng đưa ra các điều khoản nghiêm ngặt trong L/C để đảm bảo việc

giao hàng đúng thờ i hạn và chất lượ ng hàng hóa. Bất k ỳ sự không chính xác

nào sẽ dẫn đến việc chậm tr ễ vì bộ chứng từ cần đượ c chỉnh sửa và kiểm tra

lại. Việc này sẽ là tăng chi phí và mất thờ i gian. Đứng trên quan điểm của

ngườ i mua, điểm bất lợ i chính ngườ i mua bị thắt chặt tín dụng vớ i ngân

hàng của mình để mở L/C hoặc phải ký quỹ, tr ả phí L/C. Nếu ngườ i mua có

thể mua đượ c hàng hóa tươ ng tự ở nơ i khác mà không cần phải mở L/C thì

ngườ i bán sẽ có nguy cơ mất khách hàng.

-  Nhờ thu/ Hối phiếu: đối vớ i hình thức thanh toán này không có gì đảm bảo

ngườ i mua sẽ thanh toán và do đó ngườ i bán cần hiểu rõ tình hình tài chính

và uy tín của ngườ i mua. Ngườ i mua có thể từ chối thanh toán hoặc chấ p

nhận hối phiếu mặc dù ngườ i bán đã phải chịu phí vận chuyển và lưu kho. Nhiều ngườ i mua không thích phươ ng thức nhờ thu kèm chứng từ tr ả ngay

(D/P ) vì họ bị buộc phải tr ả tiền tr ướ c khi nhận hàng. Ngườ i mua do đó

 phụ thuộc vào việc ngườ i bán có tuân theo các điều khoản của hợ  p đồng

hay không.

Tr ướ c thực tr ạng đó, hình thức tín dụng mà các ngân hàng cấ p cho các nhà xuất

khẩu thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã

đượ c bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợ  p đồng mua bán của baothanh toán đã khắc phục đượ c những nhượ c điểm trên.

 Những điểm lợ i thế của bao thanh toán so vớ i các hình thức thanh toán khác:

Lợ i thế về thanh toán 

-   Ngườ i bán hàng thông qua việc bán lại các khoản phải thu cho đơ n vị bao

thanh toán đã làm giảm đi r ất nhiều việc theo dõi, thu hồi các khoản phải

thu. Đơ n vị bao thanh toán sẽ thực hiện tất cả nhiệm vụ cho ngườ i bán như:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 17/77

 

Trang 17

theo dõi những khoản phải thu đến hạn, thực hiện kiểm tra giám sát khả 

năng thanh toán của ngườ i mua hàng…

-  Đối vớ i mua bán ngoại thươ ng, khi thực hiện bao thanh toán quốc tế đơ n vị 

 bao thanh toán xuất khẩu phải tạo mối quan hệ vớ i đơ n vị bao thanh toánnhậ p khẩu. Chính điều này đảm bảo cho khoản phải thu của nhà xuất khẩu

sẽ đượ c thanh toán đúng hạn thông qua đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu.

Đây là tính ưu việt của bao thanh toán so vớ i các loại hình thanh toán khác,

nó làm giảm nhẹ gánh nặng về khả năng thu hồi tiền cho ngườ i bán.

-  Theo các nhà chuyên môn, đối vớ i các doanh nghiệ p xuất khẩu Việt Nam,

việc thiếu thông tin về thị tr ườ ng và bên mua, đặc biệt khả năng thu hồi nợ  

nhanh là những tr ở ngại r ất lớ n khi phải quyết định bán hàng theo điều kiện

tr ả chậm cho khách hàng nướ c ngoài. Đồng thờ i hiện nay, tr ướ c áp lực cạnh

tranh trên thị tr ườ ng quốc tế, bên mua hàng ngày càng đòi hỏi các phươ ng

thức thanh toán thuận lợ i hơ n so vớ i phươ ng thức thanh toán truyền thống

(L/C, nhờ  thu). Do vậy, bao thanh toán tr ở  thành một công cụ r ất hiệu quả 

giúp doanh nghiệ p xuất khẩu có thể áp dụng phươ ng thức bán hàng tr ả 

chậm mà vẫn an toàn.Lợ i thế về tài chính:

-  Bao thanh toán giúp cho các doanh nghiệ p vừa và nhỏ không có tài sản thế 

chấ p vẫn có thể vay vốn từ ngân hàng, đồng thờ i giúp họ tăng hạn mức tín

dụng r ất nhanh, có lợ i cho sự phát triển. Về phía mình, ngân hàng hoàn toàn

yên tâm khi biết rõ nguồn vốn của mình đang đượ c sử dụng như thế nào.

-   Ngoài ra, vốn lưu động hạn chế cũng là một khó khăn lớ n đối vớ i các doanh

nghiệ p xuất khẩu trong nướ c, đặc biệt khi họ bán hàng tr ả chậm. Vì vậy, khisử dụng dịch vụ bao thanh toán, các doanh nghiệ p sẽ đượ c ứng tr ướ c một số 

tiền của khoản phải thu để tiế p tục quay vòng vốn lưu động và kinh doanh

hiệu quả hơ n.

   Lợ i ích của các bên khi sử d ụng bao thanh toán:

  Đối vớ i ngườ i bán:

Thứ nhấ t , cải thiện dòng lưu chuyển tiền tệ nhờ thu đượ c tiền hàng nhanh hơ n:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 18/77

 

Trang 18

Bao thanh toán là một quá trình chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền mặt,

không phân biệt khách hàng là ai, mỗi một đơ n vị bao thanh toán, vớ i kinh nghiệm

dày dạn trong r ất nhiều l ĩ nh vực, sẽ là một cộng tác đắc lực hỗ tr ợ cho công việc làm

ăn của khách hàng ngày càng thuận lợ i và phát triển hơ n. Lượ ng tiền mặt sẵn có tạidoanh nghiệ p tăng lên, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.

Thứ hai, giảm thiểu r ủi ro thu hồi khoản phải thu của ngườ i bán:

 Ngườ i bán có thể yên tâm vì các đơ n vị bao thanh toán hoàn toàn có đủ năng lực

chuyên môn, hệ thống mạng lướ i r ộng khắ p cũng như là sự hiểu biết thông thái về 

từng l ĩ nh vực chuyên môn để có thể thực hiện tốt công việc của mình.

Ở một số tổ chức bao thanh toán chuyên nghiệ p, ngườ i bán thậm chí có thể nhận

đượ c tiền ngay trong ngày đề nghị bao thanh toán. Các tổ chức bao thanh toán giúp

ngườ i bán lấ p đượ c lỗ hỗng thiếu hụt tiền mặt trong khoảng thờ i gian từ khi giao hàng

đến khi đượ c ngườ i mua thanh toán.

R ất nhiều chủ thể kinh tế r ơ i vào tình tr ạng càng phát triển kinh doanh lại càng

thiếu tiền. Khi đó, bao thanh toán sẽ là phươ ng tiện r ất hiệu quả giúp họ vượ t qua khó

khăn. Ngườ i mua nào cũng mong muốn mua hàng từ một ngườ i bán đưa ra giá thấ p

nhất mà lại có nguồn hàng dồi dào nhất. Nhưng chính điều đó lại đẩy ngườ i bán vàotình thế khó xử, càng phát triển lại càng phải bán chịu nhiều hơ n. Thật không may là

 phần lớ n ngườ i bán không thể nào xoay xở  đượ c vớ i tất cả các khoản bán chịu này.

Dù việc buôn bán có phát đạt đến thế nào thì tớ i một lúc nào đó ngườ i bán cũng nhận

thấy r ằng mình đang r ơ i vào một tình thế r ất nguy hiểm.

Các tổ chức bao thanh toán sẽ giảm thiểu r ủi ro này bằng cách chuyển các hóa đơ n

chưa thu đượ c tiền thành tiền mặt, nhờ  đó mà ngườ i bán có thể tiế p tục cấ p tín dụng

thươ ng mại cho ngườ i mua mà không cần phải lo r ủi ro thanh khoản nữa. Hệ quả tr ựctiế p của việc này là ngườ i bán nâng cao đượ c năng lực cạnh tranh của mình nhờ sẵn

sàng chấ p nhận khoảng thờ i gian bán chịu hấ p dẫn ngườ i mua hơ n.

Thứ ba, không phụ thuộc vào hạn mức tín dụng tại các ngân hàng:

Điều kiện cấ p tín dụng thươ ng mại dễ dàng không phụ thuộc vào hạn mức tín dụng

đem lại nhiều thuận lợ i hơ n cho ngườ i bán khi quan hệ vớ i ngân hàng. Là một đối tác

tài chính, các tổ chức bao thanh toán như ngân hàng sẽ đem lại cho ngườ i bán nguồn

lực tài chính để mở r ộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tồn tr ữ thêm nhiều hàng tồn

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 19/77

 

Trang 19

kho, cung ứng nhiều đơ n hàng hay chỉ đơ n giản là tìm kiếm các cơ hội làm ăn mớ i.

Các tổ chức bao thanh toán luôn khẳng định mình sẽ luôn sát cánh vớ i khách hàng,

thấu hiểu mọi nhu cầu của họ, và thiết lậ p một chươ ng trình hỗ tr ợ  tài chính để giúp

đỡ họ.Các tổ chức bao thanh toán cam k ết tận dụng sự thông thạo trong l ĩ nh vực tín

dụng, thu hồi nợ , cung ứng nguồn tiền mặt hay tài tr ợ giúp cho ngườ i bán nâng cao

đượ c hiệu quả hoạt động, vừa tăng doanh số vừa giảm đượ c mất mát do không thu hồi

đượ c nợ , đồng thờ i cải thiện rõ r ệt dòng lưu chuyển tiền tệ. Do mọi r ắc r ối k ể trên đã

đượ c chuyển sang cho tổ chức bao thanh toán nên ngườ i bán có thể toàn tâm toàn ý

tậ p trung vào việc sản xuất hay cung ứng hàng hóa.

Thứ t ư , tiết kiệm thờ i gian, nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ chuyên môn hóa sản

xuất:

Bên cạnh việc sản xuất kinh doanh mặt hàng chính yếu, ngườ i bán còn phải mất

thờ i gian quản lý các khoản phải thu từ ngườ i mua. Nếu ngườ i bán sử dụng bao thanh

toán, công việc này sẽ đượ c chuyển cho đơ n vị bao thanh toán. Ngườ i bán không còn

 phải tốn chi phí để duy trì và điều hành một bộ phận chuyên trách việc xem xét khách

hàng có đủ điều kiện mua chịu hay không, cũng như phải kiểm tra và thu hồi cáckhoản nợ này nữa. Vớ i kinh nghiệm, nguồn lực vật chất và nguồn nhân lực đượ c đào

tạo bài bản của mình, các tổ chức bao thanh toán sẽ giải quyết nhanh chóng, chuyên

nghiệ p và hiệu quả mọi vấn đề liên quan đến các hóa đơ n và việc thu hồi nợ .

Tựu trung lại, khi thực hiện bao thanh toán ngườ i bán càng thêm có nhiều cơ hội

làm ăn nhờ :

- Sẵn sàng bán chịu cho ngườ i mua mà không sợ  ảnh hưở ng đến dòng lưu chuyển tiền

tệ;- Hạn mức tín dụng đượ c cấ p cho ngườ i mua vì vậy có thể đẩy nhanh tiến độ giao đặt

hàng;

- Bảo vệ đượ c các tổn thất tín dụng trong thươ ng mại;

- Loại tr ừ đượ c các tổn thất xảy ra khi phải thươ ng lượ ng về L/C và chi phí ít hơ n so

vớ i sử dụng công cụ L/C;

- Cải thiện đượ c dòng tiền của các doanh nghiệ p thông qua việc thu hồi nhanh các

khoản thanh toán;

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 20/77

 

Trang 20

- Có thể sử dụng các nguồn tài tr ợ vốn lưu động linh hoạt hơ n bằng đồng nội tệ hoặc

ngoại tệ và thúc đẩy doanh số xuất khẩu;

- Tiết giảm các cơ quan quản lý do nhà xuất khẩu chỉ cần quan hệ vớ i một đơ n vị bao

thanh toán trong giao dịch kinh doanh vớ i các quốc gia liên quan;- Tăng cườ ng khả năng vay vốn và có cơ hội sử dụng những khoản chiết khấu của các

nhà cung cấ p;

- Các cản ngại về ngôn ngữ đượ c giải quyết nhờ  đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu…

  Đối vớ i ngườ i mua

Cho tớ i thờ i điểm hiện tại, L/C vẫn là phươ ng thức thanh toán đượ c chấ p nhận phổ 

 biến nhất trên toàn cầu, bảo đảm r ằng nhà xuất khẩu sẽ cung cấ p hàng đúng như quy

định trong L/C và nhà nhậ p khẩu sẽ thực hiện ngh ĩ a vụ thanh toán của mình. Nhưng

nếu hàng đến chậm hay ghé vào nơ i không định tr ướ c, không theo lệ thườ ng thì L/C

sẽ gây khó khăn r ất lớ n cho nhà nhậ p khẩu. Nói tóm lại, sử dụng bao thanh toán quốc

tế, nhà nhậ p khẩu có những lợ i ích sau đây:

Thứ nhất, đượ c mua chịu hàng dễ dàng; không cần phải mở L/C;

Thứ hai, tăng sức mua hàng mà vẫn không vượ t quá hạn mức tín dụng cho

 phép;Thứ ba, có thể nhanh chóng đặt hàng mà không bị trì hoãn, không tốn phí mở  

L/C, hay phí thươ ng lượ ng;

Thứ tư, các cản ngại về ngôn ngữ đượ c giải quyết bở i đơ n vị bao thanh toán...

  Đối vớ i đơ n vị bao thanh toán

Thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán, các đơ n vị bao thanh toán cũng có đượ c một

thuận lợ i là đượ c hưở ng lợ i ích kinh tế theo quy mô:

- Các đơ n vị bao thanh toán cung cấ p dịch vụ này cùng lúc cho nhiều khách hàng nênxét về quy mô sẽ giảm đượ c chi phí cố định liên quan đến các khách hàng đó;

- Đơ n vị bao thanh toán lớ n nhất và nhiều kinh nghiệm nhất sẽ đứng ra làm đơ n vị 

cung cấ p thông tin về tín dụng quy mô nhất, bổ sung vào các dịch vụ tươ ng tự hiện có

của các trung tâm dữ liệu tín dụng thươ ng mại tư nhân và quốc doanh. Đơ n vị này

cũng sẽ hưở ng đượ c lợ i ích kinh tế theo quy mô nhờ  trao đổi thông tin vớ i các trung

tâm trên;

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 21/77

 

Trang 21

- Thông qua nghiệ p vụ bao thanh toán có thể thu đượ c các loại phí và lệ phí, cung cấ p

thêm các dịch vụ kèm theo, từ đó góp phần tăng doanh số, đa dạng hóa sản phẩm và

lợ i nhuận hoạt động. Đơ n vị bao thanh toán có thể tiế p quản việc quản lý sổ cái bán

hàng của khách hàng, sau đó gửi các hóa đơ n và bảo đảm nhận đượ c tiền thanh toán. Nhờ vậy có thể kiểm soát đượ c các khoản phải thu giúp giảm thiểu r ủi ro thu hồi nợ .

- Phát triển mạng lướ i khách hàng: khi đưa bao thanh toán vào áp dụng đã tạo thêm

sản phẩm mớ i cho ngườ i tiêu dùng lựa chọn. Một khi dịch vụ bao thanh toán mang lại

hiệu quả đích thực cho khách hàng thì dần dần sẽ tạo cho khách hàng thói quen sử 

dụng dịch vụ. Chính điều này sẽ giúp cho ngân hàng hay tổ chức bao thanh toán phát

triển đượ c mạng lướ i khách hàng.

  Những nhượ c điểm của  bao thanh toán:

-  Bao thanh toán cũng là một hình thức cấ p tín dụng nên dễ gây cho ngườ i sử 

dụng nhầm lẫn vớ i hình thức cho vay thông thườ ng khác.

-  Trong nghiệ p vụ bao thanh toán có truy đòi, thì ngườ i bán vẫn phải còn chịu

trách nhiệm r ủi ro từ phía ngườ i mua , khi ngườ i mua mất khả năng thanh toán

thì ngườ i bán phải có trách nhiệm hoàn tr ả số tiền ứng tr ướ c cho tổ chức bao

thanh toán.-  Để tham gia vào bao thanh toán quốc tế, nhà xuất khẩu phải chứng minh vớ i

đơ n vị thực hiện bao thanh toán (thườ ng là các ngân hàng) về uy tín của bên

mua hàng hóa, đây thực sự là khó khăn cho nhà sản xuất bở i sự hiểu biết về thị 

tr ườ ng xuất khẩu còn hạn chế.

-  Bao thanh toán chỉ đượ c áp dụng ở một số ngành hàng nhất định không áp

dụng r ộng rãi như các phươ ng thức thanh toán khác.

Vớ i những ưu điểm nổi bật, dịch vụ bao thanh toán mang lại những lợ i ích thiếtthực cho cả ngườ i mua, ngườ i bán và đơ n vị bao thanh toán. Do đó ngày càng nhiều

các doanh nghiệ p lựa chọn dịch vụ này trong giao dịch thươ ng mại.

1.2- SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN BAO THANH TOÁN TẠI VIỆT

NAM

Giai đoạn 2003-2005 tình hình kinh tế thế giớ i và khu vực cơ bản là thuận lợ i,

kinh tế phục hồi sau khủng hoảng tiền tệ Đông Nam Á. Xu thế hội nhậ p và phát triển

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 22/77

 

Trang 22

Trong những năm qua, tình hình chính tr ị xã hội đất nướ c ổn định, nền kinh tế 

đạt tốc độ tăng tr ưở ng cao bình quân giai đoạn 2003-2005 đạt 7.5%, trong năm 2005GDP đạt mức tăng tr ưở ng 8.4%. Tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2006 tiế p

tục ổn định, tốc độ tăng tr ưở ng khá cao. GDP 6 tháng đầu năm dự kiến trên 7.7% so

vớ i cùng k ỳ năm 2005.

Tài chính ngân hàng là một trong những l ĩ nh vực xế p ở vị trí đầu trong nhóm

dịch vụ có tính đột phá nhằm phát triển kinh tế. Các ngân hàng thươ ng mại tiế p tục

 phát triển và ngày càng khẳng định vai trò, vị thế trên thị tr ườ ng tài chính tiền tệ.

Hệ thống ngân hàng Việt Nam thực hiện mạnh việc cơ cấu lại để nâng cao năng

lực cạnh tranh chuẩn bị các điều kiện cho hội nhậ p theo tiến trình Hiệ p định thươ ng

mại Việt Mỹ và Việt Nam gia nhậ p WTO.

Phát triển các dịch vụ ngân hàng thành l ĩ nh vực mũi nhọn trong hoạt động kinh

doanh ngân hàng luôn là mục tiêu hàng đầu của toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam.

Phát triển dịch vụ ngân hàng phải vừa đáp ứng đượ c nhu cầu tăng tr ưở ng của kinh tế 

đồng thờ i đảm bảo ngân hàng hoạt động hiệu quả và an toàn, nâng cao sức mạnh cạnhtranh để hội nhậ p.

Theo Hiệ p định thươ ng mại Việt – Mỹ, các rào cản trung gian giữa các định

chế tài chính của Mỹ và Việt Nam đang dần đượ c dỡ  bỏ. Đến năm 2010 có bốn

“không” mà các tổ chức tín dụng phải chú ý: không hạn chế số lượ ng nhà cung cấ p

dịch vụ ngân hàng; không hạn chế tổng giao dịch các giao dịch giá tr ị về dịch vụ ngân

hàng; không hạn chế việc tham gia góp vốn của bên nướ c ngoài dướ i hình thức tỷ lệ 

 phần tr ăm tối đa số cổ phiếu nướ c ngoài đượ c nắm giữ. Do chúng ta đã chính thức gia

nhậ p vào WTO nên có khả năng việc thực hiện các điều khoản “không” này còn đượ c

đẩy lên sớ m hơ m có thể là 2008-2009.

Các ngân hàng Việt Nam hiện nay, ngoài việc hoàn thiện các dịch vụ truyền

thống như: huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại tệ… còn phải ứng dụng triển

khai các loại hình dịch vụ, các sản phẩm mớ i. Bao thanh toán là một trong những

nghiệ p vụ mớ i mà các ngân hàng cần chú ý phát triển. Theo ông Tr ần Ngọc Minh – 

Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nhà nướ c Tp.Hồ Chí Minh: “ Trong 3 năm 2006-

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 23/77

 

Trang 23

Do đó, sự cần thiết áp dụng bao thanh toán tại Việt Nam xuất phát từ những lý do sau:

Thứ nhấ t : Bao thanh toán phát triển r ất lâu trên thế giớ i và đã đượ c áp dụngr ộng rãi ở khắ p các châu lục thông qua các công ty tài chính và đặc biệt là hệ thống

ngân hàng. Là một công cụ tài chính thể hiện những ưu điểm nổi bật, đặc biệt trong

nền kinh tế hội nhậ p đặt ra những yêu cầu về gia tăng nhu cầu vốn lưu động, các dịch

vụ nhờ thu và quản lý r ủi ro. Dịch vụ này không chỉ đượ c áp dụng ở các quốc gia có

nền kinh tế phát triển mà cả những quốc gia đang phát triển cũng sử dụng loại hình

này. Ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dươ ng như các nướ c : Singapore, Đài Loan, Hồng

Kông, Trung Quốc… 

Dịch vụ này không chỉ đem lại lợ i ích cho các công ty lớ n mà còn cả các doanh

nghiệ p vừa và nhỏ chủ yếu kinh doanh dựa trên ghi sổ, những doanh nghiệ p muốn tạo

điều kiện thuận lợ i để phát triển mạng lướ i cung cấ p hàng hoá của mình. Những lợ i

ích này r ất thích hợ  p cho các doanh nghiệ p tại Việt nam.

Thứ hai: Nền kinh tế Việt Nam đang trên đườ ng hội nhậ p và phát triển, các

doanh nghiệ p tại Việt Nam còn nhiều hạn chế về tiềm lực vốn, nhân lực, thông tin thị tr ườ ng, trình độ quản lý r ủi ro… Theo Bộ k ế hoạch và đầu tư, hiện nay số doanh

nghiệ p vừa và nhỏ chiếm 97% trong tổng số 200.000 doanh nghiệ p đã thành lậ p trên

toàn quốc. Doanh nghiệ p vừa và nhỏ đóng góp khoản 26% tổng sản phẩm xã hội,

31% giá tr ị sản lượ ng công nghiệ p, 78% mức bán lẻ, 64% tổng lượ ng vận chuyển

hàng hoá. Mặc dù, vớ i những đóng góp tích cực cho nền kinh tế nhưng các doanh

nghiệ p này luôn bị phân biệt đối xử trong vấn đề tiế p cận vốn ngân hàng, đặc biệt là

các ngân hàng quốc doanh. Vớ i những đặc điểm về tình hình tài chính doanh nghiệ pyếu, hệ thống k ế toán không đầy đủ và thiếu minh bạch, tâm lý lo sợ thủ tục r ườ m rà

khó khăn, không có tài sản bảo đảm … đã cản tr ở r ất nhiều cho các doanh nghiệ p này

tiế p cận đượ c nguồn vốn ngân hàng. Bao thanh toán sẽ giúp cho cả phía ngân hàng và

doanh nghiệ p giải quyết đượ c những vướ ng mắc, khó khăn mà hình thức cho vay

truyền thống không thể thực hiện đượ c. Khi sử dụng dịch vụ này nguồn vốn của

doanh nghiệ p sẽ đượ c cải thiện và ngân hàng sẽ đa dạng hoá đượ c sản phẩm của

mình.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 24/77

 

Trang 24

Thứ ba: đối vớ i các doanh nghiệ p xuất khẩu Việt Nam, việc thiếu thông tin về 

thị tr ườ ng và bên mua, đặc biệt là khả năng thu hồi nợ nhanh là những tr ở ngại r ất lớ n

khi phải quyết định bán hàng theo điều kiện tr ả chậm cho khách hàng nướ c ngoài.

Đồng thờ i hiện nay, tr ướ c áp lực cạnh tranh trên thị tr ườ ng quốc tế, bên mua hàngngày càng đòi hỏi các phươ ng thức thanh toán thuận lợ i hơ n so vớ i phươ ng thức thanh

toán truyền thống (L/C, nhờ  thu). Do vậy, bao thanh toán tr ở  thành một công cụ r ất

hiệu quả giúp doanh nghiệ p xuất khẩu có thể áp dụng phươ ng thức bán hàng tr ả chậm

mà vẫn an toàn. Ngoài ra, vốn lưu động hạn chế cũng là một khó khăn lớ n đối vớ i các

doanh nghiệ p xuất khẩu trong nướ c, đặc biệt khi họ bán hàng tr ả chậm. Vì vậy, khi sử 

dụng dịch vụ bao thanh toán, các doanh nghiệ p sẽ đượ c ứng tr ướ c một số tiền của

khoản phải thu để tiế p tục quay vòng vốn lưu động và kinh doanh hiệu quả hơ n. Số 

còn lại sẽ đượ c thanh toán sau khi các ngân hàng hoàn tất khoản thu vớ i bên mua

hàng. Tại các ngân hàng đang thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán mức ứng tr ướ c có

thể lên tớ i 80% nếu các hợ  p đồng mua bán đượ c đánh giá cao.

Ông Vũ Tiến Lộc, Chủ tịch Phòng Thươ ng mại và Công nghiệ p Việt Nam, cũng cho

r ằng: “Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệ p xuất khẩu thườ ng phải chấ p nhận

thanh toán ghi sổ, tr ả sau có ngh ĩ a là sẽ bị chiếm dụng vốn một thờ i gian nhất định.Càng tr ở ngại hơ n đối vớ i nhiều doanh nghiệ p là khi bán hàng vào thị tr ườ ng mớ i

thườ ng trong tình tr ạng thiếu thông tin nên r ủi ro cao...” Vì vậy sử dụng dịch vụ bao

thanh toán là một giải pháp tốt, nhất là đối vớ i doanh nghiệ p vừa và nhỏ.

Thứ  t ư : khi gia nhậ p WTO, các ngân hàng nướ c ngoài sẽ hoạt động bình đẳng

như các ngân hàng trong nướ c, hàng loạt các sản phẩm, dịch vụ, công nghệ tiên tiến…

sẽ vào Việt Nam. Vớ i thực tr ạng sản phẩm của các ngân hàng trong nướ c còn khiêm

tốn, ít ỏi để có thể đứng vững và phát triển trong môi tr ườ ng cạnh tranh ngày càng gaygắt, các ngân hàng phải không ngừng đa dạng hoá sản phẩm để đáp ứng các nhu cầu

tài chính cho khách hàng. Do đó, việc ứng dụng triển khai sản phẩm bao thanh toán tại

Việt Nam là điều r ất cần thiết .

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 25/77

 

Trang 25

1.3- HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN THẾ GIỚ I VÀ BÀI HỌC KINH

NGHIỆM CHO VIỆT NAM

1.3.1. Tình hình hoạt động bao thanh toán trên thế gi ớ i:

Theo số liệu thống kê mớ i nhất của Tổ chức Bao thanh toán thế giớ i (FCI),doanh số bao thanh toán trên toàn thế giớ i trong năm 2005 tăng hơ n 18% so vớ i năm

2004. Doanh số bao thanh toán trên toàn thế giớ i năm 2004 đạt 860.000 triệu EUR đến

năm 2005 đạt 1.016.547 triệu EUR.

 Những con số trên đã cho ta thấy l ĩ nh vực bao thanh toán tiế p tục gia tăng ở mức

hai con số hàng năm, trong đó có sự tăng tr ưở ng đầy ấn tượ ng của bao thanh toán quốc

tế, vớ i mức tăng tr ưở ng gần 27% trong năm ngoái và giữ vững mức tăng tr ưở ng ổn định

trong suốt những năm qua. Điều này cho thấy r ằng nhà xuất khẩu và nhậ p khẩu trên

toàn thế giớ i ngày càng tr ở nên quen thuộc vớ i những tiện ích mà sản phẩm bao thanh

toán đem lại như: tài tr ợ vốn lưu động, phòng ngừa r ủi ro tín dụng và các dịch vụ nhờ  

thu cho ngườ i xuất khẩu, về phía nhà nhậ p khẩu bao thanh toán đem lại những lợ i ích

đượ c mua hàng bằng hình thức ghi sổ mà không cần phải mở L/C hay sử dụng những

hình thức thanh toán vớ i những điều khoản ràng buộc khắt khe.

Tổ chức Bao thanh toán thế giớ i FCI đã tăng tr ưở ng vớ i 212 thành viên của 61quốc gia khắ p năm châu, doanh số bao thanh toán nội địa chiếm 56% và doanh số bao

thanh toán quốc tế chiếm 46%. Vớ i tư cách là tổ chức dẫn dắt thị tr ườ ng toàn cầu, FCI

là tổ chức duy nhất tạo ra các con số về tăng tr ưở ng bao thanh toán trên toàn thế giớ i

hàng năm.

Châu Á là khu vực tăng tr ưở ng bao thanh toán r ất mạnh mẽ, điển hình như:

Hồng Kông tăng 60%, Đài Loan tăng 57%, Trung Quốc tăng 35% và Ấn Độ tăng 22%.

Đáng k ể hơ n hết là sự chuyển biến tại Hàn Quốc nơ i bao thanh toán đượ c giớ i thiệu lại

vớ i điểm nhấn là các dịch vụ bao thanh toán quốc tế, doanh số bao thanh toán tại Hàn

Quốc năm 2005 (850 triệu EUR) gấ p gần 2.6% so vớ i năm 2004 (32 triệu EUR).

Ở Châu Mỹ, Chi Lê là nướ c phát triển mạnh nhất vớ i mức tăng tr ưở ng 126%,

tiế p theo là Argentina, Mexico và Brazil, Brazil là nướ c có sự tăng tr ưở ng chỉ liên quan

đến bao thanh toán nội địa.

Châu Âu là nơ i có nhiều các quốc gia đạt đượ c nhiều thành tựu to lớ n trong

nghiệ p vụ bao thanh toán, doanh số thực hiện dịch vụ này đều tăng qua các năm, ngoại

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 26/77

 

Trang 26

Một số thị tr ườ ng phát triển khác như Úc và Thổ Nhị K ỳ bao thanh toán tiế p tục

tăng tr ưở ng cao.Tại Hội nghị bao thanh toán quốc tế lần thứ 38 tại Antwerp, Bỉ vớ i sự hiện diện

của 265 đại biểu đến từ 52 quốc gia, điểm nổi bật của Hội nghị là phần trình bày của 13

thành viên mớ i, các trình bày về Tổ chức hỗ tr ợ tài chính toàn cầu (Global supply Chain

Finance), về RESCUE – một chươ ng trình mớ i mang đến cho các thành viên của FCI

các dịch vụ tăng thêm trong hoạt động bao thanh toán xuất khẩu tr ực tiế p của họ. Hội

nghị bàn tròn thảo luận về nhiều chủ đề bao gồm: Marketing phi truyền thống (Reverse

marketing), Basel II và việc lấy ý kiến tán thành của các thành viên về chính sách đào

tạo, huấn luyện mớ i.

Giải thưở ng FCI Service Quality Awards trong năm 2005 đượ c trao cho:

-  Đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu xuất sắc nhất: Koo Faktoring của Thổ Nh ĩ K ỳ 

-  Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu xuất sắc nhất : Nordisk Factoring của Đức

- Giải thưở ng quan tr ọng nhất: Đơ n vị bao thanh toán xuất sắc nhất đã trao cho

Chailease Credit Services của Đài Loan.Giải thưở ng về marketing và xúc tiến sản phẩm (FCI Marketing Promotion Award )

của FCI đượ c trao tặng cho tổ chức tài tr ợ thươ ng mại toàn cầu ở  Ấn Độ về thành tích

 phát triển trang web xuất sắc của họ.

Trên thế giớ i hiện nay có khoảng 1.066 đơ n vị bao thanh toán hoạt động đạt

doanh số hơ n 930 tỷ EUR bao thanh toán nội địa và hơ n 86 tỷ EUR bao thanh toán xuất

nhậ p khẩu.

Bảng 1: Doanh số bao thanh toán trên thế giớ iĐvt: triệu EUR 

 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005

BTT quốc tế 44,843 41,023 42,916 47,735 68,265 86,486

BTT nội địa 578,997 644,659 681,281 712,657 791,950 930,061

Tổng số 623,840 685,682 724,197 760,392 860,215 1,016,547

(Ngu

 

ồn: www.factors-chain.com)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 27/77

 

Trang 27

Doanh số thực hiện bao thanh toán tăng tr ưở ng qua các năm, trong tổng doanh số 

 bao thanh toán thì bao thanh toán nội địa chiếm tỷ tr ọng tuyệt đối vớ i hơ n 90%. Điều

này cho thấy r ằng trong mua bán nội địa r ất thích hợ  p để sử dụng dịch vụ bao thanh

toán bở i vì trong phạm vi quốc gia ngườ i mua, ngườ i bán, đơ n vị bao thanh toán tr ựctiế p quan hệ vớ i nhau, việc thẩm định uy tín, khả năng kinh doanh, tài chính của các

đối tác dễ dàng hơ n và tốn chi phí ít hơ n so vớ i bao thanh toán quốc tế. Đối vớ i các tổ 

chức bao thanh toán như Ngân hàng hay các tổ chức tài chính có thể chủ động hơ n

trong việc cấ p tín dụng và theo dõi các khoản phải thu.

Doanh số bao thanh toán quốc tế còn chiếm tỷ tr ọng nhỏ do giao thươ ng thế giớ i đã quá

quen thuộc vớ i những phươ ng thức thanh toán cổ điển như L/C, nhờ thu, D/A, D/P…,

tuy chiếm tỷ tr ọng nhỏ nhưng bao thanh toán quốc tế đang có sự tăng tr ưở ng đều qua

các năm từ 6% năm 2001 lên 8.51% năm 2005.

Bảng 2: Doanh thu về bao thanh toán của các châu lục trên thế giớ i (Đvt: triệu EUR)

2000 2001 2002 2003 2004 2005

Châu Âu 414,383 468,326 522,851 546,935 612,504 715,486

Châu Mỹ 126,517 127,157 115,301 104,542 110,094 135,630

Châu Phi 5,655 5,801 6,203 5,840 7,586 6,237

Châu Á 69,865 76,078 69,850 89,096 111,614 135,814

Châu Úc 7,420 8,320 9,992 13,979 18,417 23,380

Tổng số 623,840 685,682 724,197 760,392 860,215 1,016,547

 

Ñoà thò 1: Tỷ trọng doanh soá BTT taïi caùc chaâu luïc

naêm 2005

Châu Âu, 70.38%Châu Mỹ,13.34%

Châu Phi, 0.61%

Châu Úc, 2.30%Châu Á, 13.36%

 (Nguồn: www.factors-chain.com)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 28/77

 

Trang 28

Châu Âu là châu lục có bao thanh toán phát triển nhất thế giớ i vớ i 575 tổ chức bao thanh

toán chiếm tớ i 70.38% doanh số bao thanh toán thế giớ i. Trong 5 thị tr ườ ng bao thanh toán

hàng đầu thế giớ i gồm Anh ( 237.295 triệu EUR), Ý (111.175 triệu EUR), Mỹ (94.160 triệu

EUR), Pháp (89.020 triệu EUR), Nhật Bản (77.220 triệu EUR) thì đã có 3 đại diện là ChâuÂu vớ i quốc gia đứng đầu là nướ c Anh vớ i 100 đơ n vị bao thanh toán. Tiế p theo là Châu Á

và Châu Mỹ vớ i hai đại diện là Nhật Bản và Mỹ.

Không chỉ ở các nướ c phát triển như Anh, Ý, Pháp, Mỹ mớ i phát triển nghiệ p vụ này mà

ngay cả ở các nướ c đang phát triển như Trung Quốc, Brazil, Thổ Nh ĩ K ỳ… dịch vụ này

cũng đượ c sử dụng r ất thành công và mang lại những k ết quả đáng k ể.

Bảng 3: Doanh số bao thanh toán của các quốc gia hàng đầu Châu Á (Đvt:triệu EUR)

2000 2001 2002 2003 2004 2005 Nhật Bản 58.473 61.566 50.380 60.550 72.535 77.220

Đài Loan 3.650 4.511 7.919 16.000 23.000 36.000

HongKong 2.400 2.690 3.029 3.250 4.800 7.700

Trung Quốc 212 1.234 2.077 2.640 4.315 5.830

Singapore 2.100 2.480 2.600 2.435 2.600 2.880

Hàn Quốc 115 85 55 38 32 850

(Ngu

 

ồn: www.factors-chain.com)

Bao thanh toán tại Châu Á đang r ất phát triển, năm 2003 Châu Á xế p vị trí thứ 3 sau Châu

Âu và Châu Mỹ thì đến năm 2004 Châu Á đã vượ t Châu Mỹ lên hàng thứ 2. Thị tr ườ ng

đang lên này hứa hẹn sẽ tiế p tục tăng tr ưở ng.

Bảng 4: Doanh số bao thanh toán ở các nướ c Asean từ 2001-2005 (Đvt: triệu EUR)

Nướ c 2001 2002 2003 2004 2005

Indonesia 0 1 1 0 1Philipines 0 0 0 0 141

Sigapore 2.480 2.600 2.435 2.600 2.880

Thái Lan 1.240 1.274 1.425 1.500 1.640

Việt Nam 0 0 0 0 2

(Ngu

 

ồn: www.factors-chain.com)

Tại các nướ c Asean dịch vụ bao thanh toán phát triển còn thấ p, Indonesia còn bị 

giảm sút từ 33 triệu EUR năm 1999 xuống còn 1 triệu EUR năm 2005, Philippines sau

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 29/77

 

Trang 29

5 năm gián đoạn 2001-2004 không có doanh số đến năm 2005 đã khở i động lại vớ i

doanh số đạt 141 triệu EUR so vớ i 10 triệu EUR năm 1999. Singapore là quốc gia có

dịch vụ bao thanh toán phát triển nhất khu vực Đông Nam Á vớ i 2.880 triệu EUR, tiế p

theo là Thái Lan vớ i 1.640 triệu EUR.Bảng 5: Doanh số các loại sản phẩm bao thanh toán (Đvt: triệu EUR)

Loại 2001 2002 2003 2004 2005

Chiết khấu hoá đơ n 67.759 74.815 77.516 97.543 160.141

Bao thanh toán có truy đòi 60.925 63.830 73.169 89.808 116.626

Bao thanh toán miễn truy đòi 152.738 156.510 177.173 191.467 232.683

 Nhờ thu 10.318 15.640 12.836 15.549 13.120

(Ngu

 

ồn: www.factors-chain.com)

1.3.2. Bài học kinh nghi ệm cho hoạt động bao thanh toán t ại Vi ệt Nam:

Bao thanh toán là phươ ng thức thanh toán đã đượ c áp dụng từ lâu trên thế giớ i

nhưng chưa thực sự đượ c sử dụng r ộng rãi tại Việt Nam.

Mỗi quốc gia có những đặc điểm riêng biệt về lãnh thổ, con ngườ i, điều kiện

kinh tế…do đó bao thanh toán tại các nướ c cũng có những đặc điểm riêng biệt. Không

 phải quốc gia nào cũng áp dụng một cách đầy đủ và chính thống các nghiệ p vụ về bao

thanh toán. Ở nhiều nướ c như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ nghiệ p vụ này chưa

đượ c áp dụng đầy đủ, thườ ng hạn chế ở một số ngành hàng nhất định hoặc cho quyền

truy đòi ngườ i bán trong tr ườ ng hợ  p ngườ i mua không tr ả nợ cho đơ n vị bao thanh

toán. Hình thức này phù hợ  p vớ i thị tr ườ ng Việt Nam nơ i có mức độ r ủi ro thị tr ườ ng

còn cao.

Sản phẩm này còn khá mớ i mẽ cho ngườ i sử dụng lẫn đơ n vị thực hiện bao

thanh toán nên trong thờ i gian đầu ứng dụng nghiệ p vụ bao thanh toán nội địa tr ướ c,sẽ dễ dàng hơ n cho các đơ n vị bao thanh toán. Sau khi có kinh nghiệm mớ i thực hiện

 bao thanh toán quốc tế, vì bao thanh toán quốc tế đòi hỏi các đơ n vị bao thanh toán

 phải có quan hệ đối tác r ộng lớ n vớ i các đơ n vị bao thanh toán trên thế giớ i mớ i có

khả năng thu hồi nợ  và quản lý r ủi ro. Sử dụng bao thanh toán nội địa đơ n vị bao

thanh toán chủ động hơ n trong việc thẩm định ngườ i mua, ngườ i bán và đây sẽ là cơ  

hội thực hành tốt nhất các nghiệ p vụ về quản lý sổ sách các khoản phải thu, lựa chọn

các loại hình doanh nghiệ p thực hiện bao thanh toán…

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 30/77

 

Trang 30

Còn đối vớ i các doanh nghiệ p khi tham gia vào bao thanh toán sẽ đem lại nhiều

lợ i ích, sản phẩm này giúp cải thiện r ất nhiều nguồn vốn kinh doanh đặc biệt là đối vớ i

các doanh nghiệ p vừa và nhỏ. Bao thanh toán giúp cho các doanh nghiệ p vừa và nhỏ 

không có tài sản bảo đảm vẫn có thể vay vốn ngân hàng, đồng thờ i giúp họ tăng hạnmức tín dụng r ất nhanh, còn về phía ngân hàng hoàn toàn yên tâm khi biết rõ nguồn

vốn của mình đươ c sử dụng như thế nào.

Bao thanh toán là việc cấ p tín dụng dựa trên việc quản lý các khoản phải thu và

không có tài sản bảo đảm nên để tránh r ủi ro các tổ chức tín dụng và tài chính nên có

sự chọn lọc ngành hàng để áp dụng chứ không áp dụng đối vớ i tất cả các ngành hàng.

Chi phí cho dịch vụ này cũng tốn kém đối vớ i nhà xuất khẩu, những đơ n vị bao

thanh toán cần tính toán k ỹ lưỡ ng đối vớ i những mặt hành nhiều r ủi ro như nông sản,

thực phẩm bở i đây là sản phẩm khó bảo quản và r ất dễ hỏng.

Từ những hoạt động bao thanh toán trên thế giớ i rút ra một số bài học kinh

nghiệm cụ thể cho Việt Nam:

Thứ nhất: về tổ chức thực hiện, các ngân hàng thươ ng mại là các tổ chức thực

hiện vai trò là đơ n vị bao thanh toán tốt nhất . Vớ i các kinh nghiệm về cho vay, quản

lý r ủi ro, thanh toán quốc tế và số lượ ng khách hàng hiện hữu, các ngân hàng thươ ngmại sẽ có những điều kiện thuận lợ i hơ n các tổ chức tài chính khác khi triển khai thực

hiện sản phẩm.

Thứ hai: do thị tr ườ ng của Việt Nam chưa đi vào quy củ, mức độ r ủi ro của thị 

tr ườ ng còn cao nên trong thờ i gian đầu khi triển khai sản phẩm nên thực hiện bao

thanh toán nội địa tr ướ c. Đến khi có đượ c kinh nghiệm, số lượ ng khách hàng nhất

định thì mớ i thực hiện bao thanh toán quốc tế. Đối tượ ng khách hàng nhắm đến là các

doanh nghiệ p vừa và nhỏ có các đơ n đặt hàng ổn định của các công ty lớ n, có uy tín.Thứ ba: chọn lựa mặt hàng để thực hiện bao thanh toán.

+ Nhữ ng ngành hàng thích hợ p để thự c hiện bao thanh toán: bao thanh

toán thích hợ  p cho một phạm vi r ộng các ngành dịch vụ và sản xuất. Tuy nhiên, tốt

nhất mỗi khách hàng không sản xuấtquá nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ, mặt khác họ 

nên bán cho càng nhiều loại khách hàng càng tốt. Những ngườ i bao thanh toán cũng

thích những công ty bán sản phẩm của họ thật nhanh và những sản phẩm đó không

cần dịch vụ hậu mãi. Nhữ ng ngành sản xuất đặc thù đượ c phục vụ bở i các nhà bao

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 31/77

 

Trang 31

thanh toán là dệt, đồ gỗ, hàng xa xỉ, vật liệu xây dự ng, cao su, hàng kim loại,

hàng nhự a, quần áo và giày dép. Ngành in, xuất bản và chế biến thự c phẩm là

nhữ ng điển hình về các ngành, dịch vụ đượ c các nhà bao thanh toán phục vụ. Nói

chung, các nhà bao thanh toán ưa chuộng các công ty có sổ sách ghi chép tốt và đãkinh doanh trong nhiều năm.

 Những ngành hàng không thích hợ  p vớ i dịch vụ bao thanh toán gồm: những

công ty có một số lượ ng lớ n khách hàng nợ những món tiền nhỏ, những công ty đầu

cơ , những công ty chuyên định giá cổ phiếu, những công ty quản lý kém, những công

ty có một vài các thươ ng vụ độc nhất, những công ty xây dựng. Thêm vào đó, các đơ n

vị bao thanh toán không thích chiết khấu các chứng từ của các công ty có nợ quá hạn

quá cao. Thỉnh thoảng họ cần kiểm tra đối vớ i các công ty là khách hàng mua hàng,

những đơ n vị bao thanh toán có thể đánh giá r ủi ro của những khách hàng, những

ngườ i đượ c phép tr ả chậm. Nếu không thể làm việc đó, họ cũng không thể cấ p các

dịch vụ bao thanh toán cho ngườ i cung cấ p- bán hàng.

Trên đây là những lý luận cơ bản về nghiệ p vụ bao thanh toán, từ những kinh

nghiệm hoạt động bao thanh toán trên thế giớ i rút ra những bài học kinh nghiệm khi

triển khai ứng dụng bao thanh toán tại Việt Nam. Trong chươ ng tiế p theo sẽ đề cậ pđến thực tr ạng thực hiện bao thanh toán ở nướ c ta hiện nay.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 32/77

 

Trang 32

THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG BAO

THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNGTHƯƠ NG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY

Chươ ng 2

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 33/77

 

Trang 33

2.1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ BAO THANH TOÁN TẠI VIỆT NAM

2.1.1. Các văn bản pháp lý hi ện hành:

Bao thanh toán là hình thức cấ p tín dụng thông qua hệ thống ngân hàng và các

công ty tài chính. Trong phạm vi chươ ng này chỉ đề cậ p đến hoạt động bao thanh toántại các ngân hàng thươ ng mại Việt Nam hiện nay.

Theo định ngh ĩ a của Ngân hàng nhà nướ c, bao thanh toán là hình thức cấ p tín

dụng nên sản phẩm này chịu sự chi phối bở i luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban

hành và các quy định, quy chế của Ngân hàng nhà nướ c.

Một số văn bản pháp luật có ảnh hưở ng tr ực tiế p hướ ng dẫn thực hiện và chế 

tài đến nghiệ p vụ bao thanh toán hiện nay:

1.  Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi bổ 

sung một số  điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày

15/06/2004.

Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng nhà

nướ c về việc ban hành qui chế cho vay của các tổ chức tín dụng; Quyết định

sửa đổi bổ sung quy chế cho vay số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005.

2. 

Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng nhànướ c ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng.

3. 

4.  Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 của Ngân hàng nhà nướ c

 ban hành Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức

tín dụng.

Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng nhà nướ c

về phân loại nợ , trích lậ p và sử dụng dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong

hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.

5. 

6.  Công văn số 676/NHNN-CSTT ngày 28/06/2005 của Ngân hàng nhà nướ c về 

việc cơ cấu lại thờ i hạn tr ả nợ , chuyển nợ quá hạn đối vớ i hoạt động bao thanh

toán của tổ chức tín dụng….

Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 của Ngân hàng nhà nướ c ban

hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng là cơ sở pháp lý rõ

ràng và riêng biệt cho hoạt động bao thanh toán hiện nay. Tất cả các đơ n vị bao thanh

toán trong và ngoài nướ c đều phải dựa vào quy định này để thực hiện.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 34/77

 

Trang 34

Trong Quy chế hoạt động bao thanh toán quy định các khoản phải thu không đượ c

 bao thanh toán như sau:

Các khoản phải thu phát sinh từ hợ  p đồng mua bán hàng hóa bị pháp luật cấm;- -  Các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợ  p pháp;-  Các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấ p;

-  Các khoản phải thu phát sinh từ các hợ  p đồng bán hàng dướ i hình thức ký gửi;

Các khoản phải thu phát sinh từ các hợ  p đồng mua, bán hàng có thờ i hạn thanh

toán còn lại dài hạn hơ n 180 ngày;

-  Các khoản phải thu đã đượ c gán nợ hoặc cầm cố, thế chấ p;

Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợ  p đồng mua, bán hàng.- Quy chế bao thanh toán 1096 đượ c xem là kim chỉ nam về bao thanh toán của các

tổ chức tín dụng, tuy nhiên trong quy chế này cũng còn nhiều bất cậ p nên khi áp dụng

trong thực tế gây khó khăn cho các ngân hàng. Một số khó khăn khi áp dụng Quy chế 

1096 đượ c trình bày ở phần sau.

2.1.2 Các đ i ều ki ện để  đượ c hoạt động bao thanh toán:

1. Ngân hàng Nhà nướ c cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nướ c

khi tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:a. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán;

 b. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thờ i điểm cuối tháng của 3 tháng

gần nhất dướ i 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng;

c. Không thuộc đối tượ ng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong l ĩ nh

vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục đượ c hành vi vi phạm.

2. Đối vớ i hoạt động bao thanh toán xuất - nhậ p khẩu:

 Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 nêu trên, tổ chức tín dụng xin hoạt

động bao thanh toán xuất - nhậ p khẩu phải là tổ chức tín dụng đượ c phép hoạt động

ngoại hối.

2.1.3 Đố i t ượ ng áp d ụng 

  Tổ chức tín dụng thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán là các tổ chức tín dụng thành

lậ p và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, bao gồm:

- Ngân hàng thươ ng mại nhà nướ c;

- Ngân hàng thươ ng mại cổ phần;

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 35/77

 

Trang 35

- Ngân hàng liên doanh;

- Ngân hàng 100% vốn nướ c ngoài;

- Chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài;

- Công ty tài chính.  Khách hàng đượ c tổ chức tín dụng bao thanh toán là các tổ chức kinh tế Việt Nam

và nướ c ngoài cung ứng hàng hoá và đượ c thụ hưở ng các khoản phải thu phát sinh

từ việc mua bán hàng hoá theo thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng tại

hợ  p đồng mua, bán hàng (sau đây đượ c viết tắt là bên bán hàng).

2.1.4. Quy trình hoạt động bao thanh toán:

1. Hoạt động bao thanh toán đượ c thực hiện theo các bướ c chính như sau:

a. Bên bán hàng đề nghị đơ n vị bao thanh toán thực hiện bao thanh toán các

khoản phải thu;

 b. Đơ n vị bao thanh toán thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt

động và khả năng tài chính của bên bán hàng và bên mua hàng.

c. Đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng thoả thuận và ký k ết hợ  p đồng bao

thanh toán.

d. Đơ n vị bao thanh toán và bên bán hàng đồng ký gửi văn bản thông báo về hợ  pđồng bao thanh toán cho bên mua hàng và các bên có liên quan, trong đó nêu rõ việc

 bên bán hàng chuyển giao quyền đòi nợ cho đơ n vị bao thanh toán.

đ. Bên mua hàng gửi văn bản cho bên bán hàng và đơ n vị bao thanh toán xác

nhận về việc đã nhận đượ c thông báo và cam k ết về việc thực hiện thanh toán cho đơ n

vị bao thanh toán.

e. Bên bán hàng chuyển giao bản gốc hợ  p đồng mua, bán hàng, chứng từ bán

hàng và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơ n vị bao thanhtoán;

g. Đơ n vị bao thanh toán chuyển tiền ứng tr ướ c cho bên bán hàng theo thỏa

thuận trong hợ  p đồng bao thanh toán;

h. Đơ n vị bao thanh toán theo dõi, thu nợ từ bên mua hàng.

i. Đơ n vị bao thanh toán tất toán tiền vớ i bên bán hàng theo quy định trong hợ  p

đồng bao thanh toán.

k. Giải quyết các vấn đề tồn tại phát sinh khác.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 36/77

 

Trang 36

2. Đối vớ i hoạt động bao thanh toán xuất - nhậ p khẩu: quy trình nghiệ p vụ bao

thanh toán có thể đượ c thực hiện theo quy định tại khoản 1 nêu trên hoặc đượ c thực

hiện thông qua đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu. Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu

chịu trách nhiệm phân tích khoản phải thu, tình hình hoạt động, khả năng tài chính của bên mua hàng là bên nhậ p khẩu trong hợ  p đồng xuất - nhậ p khẩu; thực hiện việc thu

nợ theo uỷ quyền của đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và cam k ết sẽ thanh toán thay

cho bên nhậ p khẩu trong tr ườ ng hợ  p bên nhậ p khẩu không có khả năng thanh toán

khoản phải thu.

Tr ườ ng hợ  p hoạt động bao thanh toán thực hiện qua đơ n vị bao thanh toán nhậ p

khẩu, đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu và đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu phải thỏa

thuận và ký k ết một hợ  p đồng riêng phù hợ  p vớ i quy định của pháp luật, trong đó quy

định cụ thể về quyền lợ i và ngh ĩ a vụ của mỗi bên. 

2.2- THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG BAO THANH TOÁN CỦA CÁC

NGÂN HÀNG

2.2.1- Tình hình hoạt động bao thanh toán hi ện nay:

Ở Việt Nam ngày từ cuối thậ p k ỷ 90, nghiệ p vụ này đã đượ c một số chi nhánh

ngân hàng nướ c ngoài hoạt động tại Việt Nam giớ i thiệu cho các ngân hàng thươ ngmại trong nướ c, các nhà xuất nhậ p khẩu Việt Nam. Đặc biệt Chi nhánh Ngân hàng

Credit Lyonnair tại Hà Nội đã giớ i thiệu nghiệ p vụ tín dụng ngườ i mua hàng cho các

doanh nghiệ p Việt Nam. Một số chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài khác giớ i thiệu

nghiệ p vụ bao thanh toán cho các doanh nghiệ p xuất khẩu Việt Nam. Song nghiệ p vụ 

này quá mớ i mẻ nên chưa đượ c áp dụng. Trong một số năm gần đây nghiệ p vụ bao

thanh toán bắt đầu thu hút đượ c sự quan tâm của các doanh nghiệ p và ngân hàng trong

nướ c. Tr ướ c nhu cầu của thực tế, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướ c (NHNN) cũng đã

 ban hành Quyết định số 1096/2004/QĐ NHNN, ngày 06/09/2004 về nghiệ p vụ bao

thanh toán.

 Nhiều ngân hàng thươ ng mại của Việt Nam và chi nhánh ngân hàng nướ c

ngoài, ngân hàng liên doanh liên doanh tại Việt Nam cũng đã giớ i thiệu, tiế p thị và

triển khai nghiệ p vụ bao thanh toán cho các nhà xuất khẩu Việt Nam. K ể từ khi ban

hành Quyết định số 1096/2004/QĐ NHNN nói trên, NHNN chưa thống kê đầy đủ và

chưa tổng hợ  p, đánh giá k ết quả chính xác về tổng doanh số bao thanh toán, tổng số 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 37/77

 

Trang 37

Tại Việt Nam hiện nay đã có 11 ngân hàng (trong đó có 7 ngân hàng nướ cngoài) đang thực hiện loại hình dịch vụ này. Bốn ngân hàng trong nướ c gồm ACB,

Sacombank, Techcombank và Vietcombank là các ngân hàng đầu tiên nghiên cứu và

tổ chức cung cấ p dịch vụ bao thanh toán tại Việt Nam. Bốn ngân hàng này cũng là

những thành viên đầu tiên của VN tham gia Hiệ p hội Bao thanh toán quốc tế - FCI.

 Nhưng 4 ngân hàng VN mớ i chỉ dừng lại ở  dịch vụ bao thanh toán mua bán trong

nướ c vớ i doanh số thực hiện còn thấ p. Đơ n vị tiên phong triển khai dịch vụ chính là

ACB, vớ i 20 hợ  p đồng đã thực hiện và 30 khách hàng tiềm năng. Dự kiến trong Quý

4/2006, 4 đơ n vị trên sẽ triển khai dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu, nhằm giúp doanh

nghiệ p VN tránh r ủi ro khi bán hàng và xoay vòng vốn sản xuất. Một số ngân hàng

nướ c ngoài như Deutsche Bank của Đức, Chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài Far East

 National Bank của Mỹ - FENB (đặt tại TP.HCM), Citibank của Mỹ, Bank of Tokyo

Mitsubishi Ltd của Nhật Bản cũng giớ i thiệu dịch vụ này.

Vớ i mục đích mở  r ộng hoạt động bao thanh toán, ngày 20/01/20065, tạiTPHCM, lần đầu tiên đã diễn ra "Hội thảo về Bao thanh toán xuất khẩu" do Hiệ p hội

Bao thanh toán Quốc tế tổ chức. Hội thảo đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của giớ i

doanh nhân, các chuyên gia l ĩ nh vực ngân hàng trong và ngoài nướ c.

Ở Việt Nam hiện nay r ất nhiều doanh nghiệ p vẫn chưa biết đến dịch vụ bao

thanh toán. Trong khi đó, tiện ích của dịch vụ này r ất quan tr ọng đối vớ i nhà sản xuất,

nhất là những đơ n vị chuyên làm hàng xuất khẩu. Hiện các nhà nhậ p khẩu quy mô, ưu

thế thườ ng chỉ chấ p nhậ p hình thức tr ả sau và từ chối yêu cầu mở L/C của nhà xuấtkhẩu. Điều này sẽ khiến các doanh nghiệ p VN mất đơ n hàng xuất khẩu, nếu không có

khả năng về vốn.

Tuy nhiên, thực tế chi phí cho dịch vụ này cũng tốn kém đối vớ i nhà xuất khẩu.

Do vậy, các nhà chuyên môn khuyến cáo những đơ n vị thực hiện dịch vụ bao thanh

toán cần tính toán k ỹ lưỡ ng đối vớ i những mặt hàng nhiều r ủi ro như nông sản, thực

 phẩm tươ i, bở i đây là sản phẩm khó bảo quản và r ất dễ hỏng.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 38/77

 

Trang 38

Phí bao thanh toán xuất khẩu gồm phí tài tr ợ  vốn, tươ ng tự như lãi suất tín

dụng. Bên cạnh đó, doanh nghiệ p xuất khẩu phải chịu phí dịch vụ khoảng 1-2%, tùy

thuộc vào tổng doanh số xuất khẩu, giá tr ị bình quân của mỗi hóa đơ n, thờ i hạn thanh

toán và uy tín của nhà nhậ p khẩu. Riêng phí chuyển nhượ ng mỗi hóa đơ n mất từ 10đến 20 USD.

Các doanh nghiệ p vừa và nhỏ tại Việt Nam cho r ằng: hiện ở VN dịch vụ bao

thanh toán của các ngân hàng vẫn chưa thật tiện lợ i. Ngân hàng thườ ng đòi hỏi cao đối

vớ i đối khách hàng. Ngoài phí dịch vụ, nhà xuất khẩu phải chứng minh vớ i ngân hàng

về uy tín của bên mua hàng hoá. Đây là khó khăn lớ n cho nhà sản xuất, bở i sự hiểu

 biết về thị tr ườ ng xuất khẩu của còn hạn chế, sự thiếu thốn thông tin về thị tr ườ ng xuất

khẩu là mối lo chính đối vớ i nhà xuất khẩu khi phải quyết định bán hàng theo điều

kiện tr ả chậm.

Sản phẩm bao thanh toán hiện nay tại Việt Nam đang trong giai đoạn sơ khai,

vừa triển khai thăm dò thị tr ườ ng, vừa hoàn thiện quy trình sản phẩm. Trong số 04 ngân

hàng thươ ng mại thực hiện sản phẩm bao thanh toán, doanh số thực hiện r ất ít mang

tính thăm dò khách hàng, Ngân hàng Á Châu ACB là ngân hàng trong nướ c hiện nay đi

đầu trong việc phát triển về quy mô và doanh số thực hiện.2.2.2. M ột số quy trình thự c hi ện thự c t ế nghi ệ p vụ bao thanh toán:

Trong phạm vi bài luận văn giớ i thiệu về quy trình thực hiện bao thanh toán của

 Ngân hàng Á Châu ACB và Ngân hàng Far East National Bank SinoPac:

2.2.2.1 Quy trình thự c hiện bao thanh toán t ại Ngân hàng Á Châu - ACB:

Ông Võ Tr ọng Thủy, Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng ACB cho biết: "Khi tham

gia bao thanh toán ngườ i bán hàng nhận đượ c tiền ngay lậ p tức khi họ xuất hàng và họ 

đưa hoá đơ n cho chúng tôi thì họ nhận đượ c ngay 80%. Và sau khi chúng tôi nhận

đượ c đầy đủ tiền từ ngườ i mua hàng, chúng tôi chuyển tiế p 20% cho ngườ i bán hàng".

ACB cung cấ p 2 loại hình bao thanh toán: Bao thanh toán trong nướ c và bao

thanh toán xuất khẩu.

a) Lợ i ích ACB đem lại cho khách hành khi tham gia bao thanh toán:

Có thể thu tiền hàng ngay thay vì phải đợ i đến k ỳ hạn tr ả chậm.

Tăng nguồn vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Doanh số bán hàng càng cao thì khoản ứng tr ướ c càng nhiều.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 39/77

 

Trang 39

Đượ c sử dụng khoản phải thu để đảm bảo một phần hoặc toàn bộ khoản ứng

tr ướ c.

Tiết kiệm thờ i gian và chi phí trong việc theo dõi, thu hồi khoản phải thu.

Đượ c ACB hỗ tr ợ  đánh giá tình hình kinh doanh của bên mua hàng/nhà nhậ pkhẩu.

b) Quy trình thự c hiện:

 Quy trình thự c hiện bao thanh toán trong nướ c 

1.Bên bán hàng và ACB ký k ết hợ  p đồng bao thanh toán.

2.Bên bán hàng và ACB cùng gửi thông báo về hợ  p đồng bao thanh toán cho bên mua

hàng, trong đó nêu rõ việc chuyển nhượ ng khoản phải thu cho ACB. Có ngh ĩ a là khi

đến hạn thanh toán ngườ i mua có trách nhiệm phải thanh toán cho ACB thay vì thanh

toán cho ngườ i bán3.Bên mua hàng xác nhận về việc đã nhận thông báo và cam k ết thanh toán cho ACB.

4.Bên bán hàng giao hàng cho bên mua.

5.ACB ứng tr ướ c cho bên bán hàng.

6.Bên mua hàng thanh toán khoản phải thu cho ACB khi đến hạn.

7.ACB thu phần ứng tr ướ c và thanh toán phần còn lại cho bên bán hàng Quy trình thự c hiện bao thanh toán xuất khẩu: 

1.Nhà xuất khẩu ký k ết hợ  p đồng bao thanh toán xuất khẩu vớ i ACB.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 40/77

 

Trang 40

2.Nhà xuất khẩu thông báo cho nhà nhậ p khẩu về việc chuyển nhượ ng khoản phải thu

cho ACB.

3.Nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhậ p khẩu.

4.Nhà xuất khẩu giao bộ chứng từ liên quan đến khoản phải thu cho ACB.5.ACB ứng tr ướ c cho nhà xuất khẩu.

6.Nhà nhậ p khẩu thanh toán khoản phải thu cho ACB khi đến hạn thông qua đơ n vị 

 bao thanh toán nhậ p khẩu – đối tác của ACB.

7. ACB thu phần ứng tr ướ c và chuyển phần còn lại cho nhà xuất khẩu.

c) Các điều kiện, thủ tục khi tham gia bao thanh toán tại ACB:

* Đố i vớ i phươ ng thứ c thanh toán của doanh nghiệ p 

- Đối vớ i hợ  p đồng mua bán trong nướ c: thanh toán tr ả chậm.

- Đối vớ i hợ  p đồng ngoại thươ ng: T/T tr ả chậm hoặc D/A.

- Bên bán hàng/nhà xuất khẩu chỉ cần ký k ết 1 hợ  p đồng bao thanh toán vớ i

ACB cho tất cả các bên mua hàng/nhà nhậ p khẩu.

- Nhà nhậ p khẩu có thể sử dụng bất cứ phươ ng thức thanh toán nào ngoại tr ừ  

L/C và phươ ng thức thanh toán tiền mặt đổi lấy chứng từ (Cash Against

Document).* Thờ i gian thự c hiện

Không quá 5 ngày đối vớ i bao thanh toán trong nướ c và không quá 10 ngày

đối vớ i bao thanh toán xuất khẩu k ể từ ngày bên bán hàng/nhà xuất khẩu cung

cấ p đủ thông tin cho ACB. Sau khi đượ c cấ p hạn mức bao thanh toán, các lần

xuất trình chứng từ để đượ c ứng tr ướ c chỉ trong một buổi làm việc.

* Tài sản bảo đảm

Tài sản bảo đảm không phải là điều kiện bắt buộc để bên bán hàng/nhà xuấtkhẩu đượ c ACB bao thanh toán.

* Cách tính lãi bao thanh toán 

Lãi bao thanh toán sẽ đượ c tính dựa trên số tiền ứng tr ướ c từ ngày ứng cho đến khi

ACB nhận thanh toán từ bên mua hàng/nhà nhậ p khẩu.

Lãi bao thanh toán = lãi suất bao thanh toán*số tiền ứng tr ướ c* số ngày ứng

tr ướ c/30

* M ứ c phí thự c hiện bao thanh toán

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 41/77

 

Trang 41

@ Bao thanh toán trong nướ c:

STT Giao dịch Mức phí M ứ c phí t ố i thiể u

 

Mứ c phí tối đa

BAO THANH TOÁN TRONG NƯỚC

1. Phí bao thanh toán 0,5% 500.000 đ 

2. Phí gia hạn 0,5% 500.000 đ 

(www.acb.com.vn)

@ Bao thanh toán xuất khẩu

Mức phí của ACB = 0.25%* thờ i hạn thanh toán * hệ số k 

45 

k = 1 : doanh số < 1 triệu USD/năm

k = 0.9 : doanh số > 1 triệu - 2 triệu USD/năm

k = 0.8 : doanh số > 2 triệu – 3 triệu USD/năm

Mức phí của đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu: các đơ n vị bao thanh toán nhậ p

khẩu ở nướ c ngoài sẽ báo cụ thể khi tr ả lờ i hạn mức sơ bộ và mức phí tùy uy tín của

 bên mua hàng khoảng từ 0.8%-1.5%.

* Ứ ng tr ướ c các khoản phải thu:Tỷ lệ ứng tr ướ c: tối đa 80% đối vớ i các khoản phải thu đã đượ c ACB duyệt- 

-  Số tiền ứng tr ướ c:

Số tiền ứng tr ướ c = tỷ lệ ứng tr ướ c x tr ị giá khoản phải thu đượ c duyệt

-  Thờ i hạn ứng tr ướ c (T):

T= thờ i hạn thanh toán còn lại + 30 ngày

Trong đó : thờ i hạn thanh toán còn lại là số ngày còn lại k 

 

ể từ ngày ứng tr ướ c đến

ngày đến hạn thanh toán khoản phải thu. Thờ i hạn thanh toán còn lại của khoản phải thu

không quá 90 ngày.

d) K ết quả hoạt động bao thanh toán tại ACB:

ACB bắt đầu đưa sản phẩm bao thanh toán vào hoạt động vào cuối quý 3/2005,

doanh số hoạt động tính đến tháng 6/2006 như sau:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 42/77

 

Trang 42

(Đvt: triệu đồng)

Bao thanh toán nội địa 2005 6 tháng 2006

Doanh số bao thanh toán 27.597 59.251

Số lượ ng bên bán 9 20

 Ngân hàng Á Châu ACB hiện nay là ngân hàng thươ ng mại có nghiệ p vụ bao

thanh toán phát triển nhất trong hệ thống các ngân hàng thươ ng mại trong nướ c. Bắt đầu

từ bao thanh toán nội địa, qua hơ n 6 tháng doanh số bao thanh toán nội địa của ACB đã

tăng gần gấ p đôi so vớ i lúc mớ i thực hiện. ACB đã cấ p hạn mức bao thanh toán bên

mua cho nhiều công ty ở các l ĩ nh vực hoạt động khác nhau. ACB đang xúc tiến quảng

 bá r ộng rãi sản phẩm này và đã hoàn thiện quy trình bao thanh toán xuất khẩu, mặc dù

đến nay ACB chưa thực hiện bao thanh toán xuất khẩu nào nhưng theo dự kiến trong

Quý 4 ACB sẽ thực hiện nghiệ p vụ bao thanh toán xuất khẩu đầu tiên của mình cho các

doanh nghiệ p thuộc ngành gỗ và dệt may.

2.2.2.2 Quy trình thự c hiện bao thanh toán xuấ t khẩ u của Far East National Bank 

a) Quy trình đánh giá sơ bộ khách hàng:

 1. HĐ ngoại thươ ng

Nhà xuất khẩu Nhà khẩu

Far EastNational bank (Nhà BTT xuất khẩu) 

SinoPac (Nhà BTT nhậ p khẩu) 

3. Đề nghị tín dụng

5.Đồng ý hoặc từ chối

2  . đ   ề    n gh   ị     t  í  n d   ụn g

 6  .Đ ồ   n g ý h  o  ặ   c  t   ừ   c h  ố   i  

4  .Đ á nh  gi   á  t  í  n d   ụn g

 

1.  Nhà xuất khẩu ký hợ  p đồng vớ i nhà nhậ p khẩu.

2.  Nhà xuất khẩu gửi yêu cầu tín dụng đến ngân hàng FENB đề nghị bao thanh toán

3.  FENB gửi yêu cầu tín dụng ngân hàng Sinopac là ngân hàng cùng quốc gia vớ i nhà

nhậ p khẩu.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 43/77

 

Trang 43

4.  Ngân hàng Sinopac tiến hành phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt động và

khả năng tài chính của nhà nhậ p khẩu.

5.  Sau khi đánh giá tín dụng Sinopac sẽ tr ả lờ i đồng ý hay từ chối cấ p tín dụng cho nhà

nhậ p khẩu đến FENB.6.  Ngân hàng FENB sẽ tr ả lờ i nhà xuất khẩu của mình là đồng ý hay từ chối cấ p tín

dụng.

 Nếu FENB từ chối cấ p tín dụng cho nhà xuất khẩu thì giao dịch bao thanh toán

không thực hiện, nếu đồng ý cấ p tín dụng thì sẽ tiến hành theo quy trình tiế p theo.

b) Quy trình thự c hiện bao thanh toán quốc tế tại FENB:

Nhà xuất khẩu(Seller) 

Nhà nhập khẩu(Buyer) 

Far EastNational bank 

(Nhà BTT xuất khẩu) 

SinoPac (Nhà BTT nhậ p khẩu) 

Ngân hàng cho vay 

1. Hợ  p đồng bán hàng

2. Giao hàng

4. Chuyển nhượ ng hoá đơ n

9. Thanh toán

 3  . C h  u y ể    nnh  ư  ợn gh  o á  đ  

 ơn

1 1  .B á  o c  á  o s  ổ    s  á  c h k  ế    

 t   o á n

 7  .T h  un  ợk h i   đ   ế    nh   ạ n

 8  .T h  a nh  t   o á n

12. Thanh toán

5. Thông báo số tiền

10.Thanh toán

6.Ứ ng tr ướ c

1.   Nhà xuất khẩu và nhà nhậ p khẩu ký hợ  p đồng mua bán hàng hoá.

2.   Nhà xuất khẩu tiến hành giao hàng.3.   Nhà xuất khẩu chuyển nhượ ng hoá đơ n bán hàng cho FENB là nhà bao thanh toán

xuất khẩu.

4.  FENB chuyển nhượ ng hoá đơ n đó cho SinoPac là nhà bao thanh toán nhậ p khẩu.

5.  Đồng thờ i vớ i việc chuyển nhượ ng hoá đơ n cho nhà bao thanh toán nhậ p khẩu,

FENB thông báo số tiền cần thanh toán đến ngân hàng cho vay.

6.   Ngân hàng cho vay sẽ ứng tr ướ c tiền cho nhà xuất khẩu theo tỷ lệ đã thoả thuận vớ i

FENB.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 44/77

 

Trang 44

7.  Khi đến hạn thu tiền nhà bao thanh toán nhậ p khẩu sẽ thông báo đòi tiền nhà nhậ p

khẩu.

8.   Nhà nhậ p khẩu sẽ tiến hành thanh toán tiền cho nhà bao thanh toán nhậ p khẩu bằng

đúng giá tr ị hoá đơ n mua hàng do ngườ i bán phát hành.9.   Nhà bao thanh toán nhậ p khẩu sẽ thanh toán cho FENB.

10. FENB sẽ thực hiện thanh toán tiền cho ngân hàng cho vay.

11. FENB thông báo thực hiện khoản phải thu cho ngườ i bán.

12.  Ngân hàng cho vay sẽ thanh toán tiế p phần còn lại của hoá đơ n cho nhà xuất khẩu.

Trong quy trình trên chúng ta nhận thấy FENB chỉ đóng vai trò trung gian tài chính,

thực hiện nghiệ p vụ của nhà bao thanh toán xuất khẩu nhưng không phải là đơ n vị cung

cấ p tiền tr ực tiế p cho nhà xuất khẩu mà qua ngân hàng cho vay trung gian.

c) Cách tính phí:

•  Bao thanh toán trong nướ c: phí đượ c tính là 0.45% trên doanh số bao thanh toán

của mỗi món.

•  Bao thanh toán quốc tế: phí là 0.5% trên doanh số bao thanh toán của mỗi món.

d) Điều kiện để đượ c cấp dịch vụ bao thanh toán : FENB cung cấ p dịch vụ bao thanh

toán cho những doanh nghiệ p vừa và nhỏ có nhu cầu vốn, các khoản phải thu phát sinhnhiều. Các đơ n vị đượ c cung cấ p dịch vụ bao thanh toán phải là những đơ n vị có tình

hình hoạt động kinh doanh tốt, tài chính lành mạnh. 

2.2.3. M ột số khó khăn, t ồn t ại khi ứ ng d ụng ngi ệ p vụ bao thanh toán t ại Vi ệt Nam

Trên lý thuyết, bao thanh toán là một nghiệ p vụ đơ n giản, nhưng điều kiện để 

nó thực sự đơ n giản là đượ c sự hỗ tr ợ bở i một hành lang pháp lý minh bạch, đầy đủ...

Chính vì điều kiện thực tế ở Việt Nam hiện nay chưa đáp ứng những yêu cầu trên nên

nghiệ p vụ bao thanh toán vẫn chưa đượ c triển khai r ộng rãi.

K ể từ khi Quy chế hoạt động bao thanh toán đượ c ban hành cho đến khi nghiệ p

vụ bắt đầu đượ c triển khai là cả một thờ i gian dài im hơ i lặng tiếng, sau đó là những

hoạt động cầm chừng và nặng về hình thức hơ n là chất lượ ng dịch vụ. Cho đến nay,

sau hơ n hai năm k ể từ ngày thống đốc NHNN ký quyết định, theo như thống kê ở trên

thì VN hiện nay chỉ mớ i có 9 tổ chức tín dụng tham gia đăng ký cung cấ p dịch vụ,

trong đó hết 3 tổ chức là chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài, còn 6 tổ chức còn lại là

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 45/77

 

Trang 45

ngân hàng VN mà doanh số giao dịch vẫn còn r ất khiêm tốn, đối tượ ng khách hàng thì

hạn chế.

 Những khó khăn đượ c nêu ra dướ i đây mà các ngân hàng thươ ng mại hoạt

động tại Việt Nam gặ p phải khi quyết định triển khai bao thanh toán:2.1.3.1 M ột số  khó khăn, vướ ng mắ c khi thự c hiện bao thanh toán theo quy chế  

1096/2004/Q Đ-NHNN:

Thứ nhất, về hạch toán k ế toán: không có văn bản hướ ng dẫn những chuẩn

mực hạch toán k ế toán chung cho sản phẩm bao thanh toán đã gây lúng túng

cho các các tổ chức tín dụng. Hạch toán k ế toán cho hoạt động bao thanh toán

là vấn đề r ất quan tr ọng đối vớ i đơ n vị bao thanh toán. Không có hướ ng dẫn

riêng cho hạch toán bao thanh toán sẽ gây khó khăn cho các cơ  quan ban

ngành hữu quan trong việc kiểm soát hoạt động bao thanh toán.

 

Thứ hai, quy định về thuế : theo nhiều chuyên gia kinh tế trên thế giớ i để bao

thanh toán hoạt động hiệu quả và ổn định thì không nên áp dụng thuế chuyển

nhượ ng vì bản thân các đơ n vị thực hiện bao thanh toán đã phải tuân thủ theo

đúng qui định của các luật thuế khác. Theo Điều 18 của Quy chế 1096 “ Các

quy định về thuế đối vớ i hoạt động bao thanh toán đượ c thực hiện theo quyđịnh của pháp luật”, quy định trên quá chung chung, đến hiện nay chưa có quy

định cụ thể rõ ràng nào cho việc áp dụng thuế đối vớ i các sản phẩm bao thanh

toán. Vì vậy các đơ n vị bao thanh toán khó nhận biết r ằng sản phẩm bao thanh

toán có chịu thuế chuyển nhượ ng hay không? Mức thuế suất áp dụng như thế 

nào? Cơ sở  để tính toán khoản thuế này ra sao để các đơ n vị bao thanh toán có

thể tính toán lại giá vốn hoạt động của mình.

 

  Thứ ba, quy định về an toàn tín dụng:-  Theo điều 20 của Quy chế bao thanh toán 1096: tổng số dư bao thanh toán của

1 khách hàng không đượ c vượ t quá 15% vốn tự có của đơ n vị bao thanh toán;

-  Theo điều 8 của Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về giớ i hạn cho vay, bảo

lãnh của tổ chức tín dụng: tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối vớ i 1

khách hàng không vượ t quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng;

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 46/77

 

Trang 46

-  Theo quy định 493/2003/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ  thì “nợ “ bao gồm:

các khoản cho vay, ứng tr ướ c , thấu chi, cho thuê tài chính; các khoản chiết

khấu, tái chiếu khấu; các khoản bao thanh toán, các hình thức tín dụng khác.

Vậy thì, giớ i hạn bao thanh toán nằm trong giớ i hạn tổng dư nợ , các ngân hàngvừa cho vay, vừa thực hiện bao thanh toán cho mỗi khách hàng không đượ c vượ t

quá 15% vốn tự có của mình, quy định về đảm bảo an toàn tín dụng đã trói buộc

các đơ n vị bao thanh toán lẫn các doanh nghiệ p tham gia bao thanh toán. Theo quy

định trên thì khi thực hiện bao thanh toán thì hạn mức tín dụng của các doanh

nghiệ p sẽ bị giảm đi, điều này trái vớ i tính chất của sản phẩm bao thanh toán là

không ảnh hưở ng đến hạn mức tín dụng của khách hàng.

2.1.3.2 M ột số khó khăn, vướ ng mắ c khi tác nghiệ p:

Thứ nhấ t , các doanh nghiệ p vẫn quen dùng các phươ ng thức thanh toán truyền

thống như chuyển tiền T/T, và phổ biến hơ n nữa là L/C. Nhận thức của phần lớ n các

doanh nghiệ p vừa và nhỏ ở Việt Nam cộng vớ i môi tr ườ ng kinh tế không ổn định

khiến r ất khó thuyết phục đượ c họ nhận biết đượ c những lợ i ích mà bao thanh toán có

thể đem lại về lâu dài qua các dịch vụ phong phú, đa dạng của nó như tư vấn về khách

hàng, thu nợ hộ, quản lý các khoản phải thu của khách hàng, bảo hiểm r ủi ro. Chínhtâm lý dè dặt tr ướ c sản phẩm mớ i của doanh nghiệ p cũng góp phần làm thui chột đi sự 

năng động, sáng tạo và tìm kiếm các sản phẩm dịch vụ mớ i của ngân hàng.

Thứ hai, bao thanh toán không chỉ tham gia vào công đoạn đầu là cho vay đối

vớ i ngườ i bán, mà còn đi sâu vào cả quá trình tiế p theo nhằm mục đích để cho đơ n vị 

 bao thanh toán có thể kiểm soát đượ c cả bên mua và nhất là kiểm soát đượ c mục đích

sử dụng vốn vay của doanh nghiệ p.Chính đặc điểm này đã tạo ra rào cản ngăn tr ở quá

trình đơ n vị bao thanh toán tiế p xúc vớ i các doanh nghiệ p. Tâm lý các doanh nghiệ pViệt Nam vẫn chưa muốn công khai tình hình hoạt động, càng không muốn một tổ 

chức bất k ỳ nào can thiệ p vào quá trình kinh doanh của họ. Vì vậy, các đơ n vị bao

thanh toán gặ p nhiều khó khăn khi tiế p thị sản phẩm mớ i vớ i khách hàng.

Thứ ba, khi thực hiện bao thanh toán hiện nay, các ngân hàng không chỉ cấ p

hạn mức bao thanh toán cho ngườ i bán mà còn phải cấ p hạn mức bao thanh toán cho

cả phía ngườ i mua. Ngườ i bán để đượ c ngân hàng bao thanh toán thì ngườ i mua của

họ cũng phải đượ c ngân hàng chấ p nhận và cấ p hạn mức bao thanh toán thì lúc đó

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 47/77

 

Trang 47

 Ngườ i mua chưa hiểu hết về các lợ i ích mà bao thanh toán mang lại cho họ.i) ii)  Khi tham gia bao thanh toán họ phải công khai tài chính, tình hình hoạt

động sản xuất kinh doanh…để ngân hàng của ngườ i bán thẩm định, đây là

việc r ất là khó khăn vì thói quen ngại công bố thông tin của các doanh

nghiệ p VN hiện nay.

iii) Không có ngân hàng tham gia bao thanh toán họ vẫn đượ c ngườ i bán cho

thanh toán chậm.

Thứ t ư  , dù xét về mặt lý thuyết, bao thanh toán khắc phục đượ c tình tr ạng cho

vay dựa trên thế chấ p của tín dụng ngân hàng, nhưng thực tế ở Việt Nam thì chưa hẳn

vậy. Các ngân hàng Việt Nam, và k ể cả các ngân hàng nướ c ngoài, vẫn coi tr ọng tài

sản đảm bảo. Về điều này cũng không thể đổ lỗi các ngân hàng đượ c vì đặc điểm thị 

tr ườ ng Việt Nam đầy r ủi ro không cho phép họ mạo hiểm. Các ngân hàng không thể 

xét duyệt hạn mức tín dụng đơ n thuần sau khi nghe các doanh nghiệ p chứng minh tình

tr ạng tài chính của mình là lành mạnh trong khi những lý lẽ đó có đượ c từ việc phân

tích các báo cáo tài chính chưa đủ độ tin cậy cao.Thứ  năm, hoạt động của nghiệ p vụ bao thanh toán tại ngân hàng cũng chưa

đượ c tách bạch khỏi hoạt động tín dụng mà hầu như theo sự quản lý thì lại gần như 

giống nhau. Trong khi đó, yêu cầu để phát triển dịch vụ bao thanh toán ở các nướ c

trên thế giớ i là việc tài tr ợ  trong bao thanh toán sẽ “không thiên về khuynh hướ ng

từng giao dịch cũng như không phải là hoạt động “chiết khấu” từng khoản phải thu

riêng biệt”, việc lựa chọn tiêu chí khách hàng của các đơ n vị bao thanh toán phải có sự 

khác biệt chứ không phải giống hoàn toàn như tiêu chí của ngân hàng khi cho vay (có

thể dựa vào tài sản đảm bảo và việc thẩm định ngườ i bán hàng). Tuy nhiên thực tế 

hiện nay, hai tiêu chí này lại gần như giống nhau, điểm khác biệt cơ bản mà các ngân

hàng tham gia bao thanh toán hiện nay thực hiện là thẩm định thêm khả năng thanh

toán ngườ i mua để làm cơ sở bao thanh toán cho ngườ i bán.

Thứ sáu, một điểm còn yếu trong hệ thống luật của Việt Nam về hoạt động bao

thanh toán đượ c nêu ra trong báo cáo tại hội thảo bao thanh toán đượ c tổ chức tại

Tp.Hồ Chí Minh đó là trong hoạt động bao thanh toán sẽ diễn ra một bướ c quan tr ọng:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 48/77

 

Trang 48

Thứ bả y, môi tr ườ ng thông tin của nền kinh tế chưa đượ c minh bạch hóa, cơ sở  

thông tin dữ liệu về khách hàng đã có nhưng vẫn còn thiếu, yếu và chưa đượ c tậ p

trung. Hiện nay, mớ i chỉ có Trung tâm thông tin tín dụng CIC của NHNN là đầu mối

tậ p trung thông tin nhiều nhất phục vụ cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Tuy

nhiên, thông tin từ CIC vì một số lý do khách quan vẫn chưa phản ánh đúng mức độ 

an toàn tín dụng của khách hàng.

Chưa có sự nhận thức đồng bộ giữa các cơ quan Bộ, ngành như Ngân hàng, Bộ 

Tài chính, Bộ Tư pháp... Nếu xảy ra tranh chấ p, ngân hàng sẽ r ất vất vả để bảo vệ 

quyền lợ i chính đáng của mình.

Qua phần trình bày thực tr ạng về tình hình hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam,chúng ta có thể thấy k ết quả hoạt động nghiệ p vụ này tại Việt Nam còn r ất khiêm tốn.

K ết quả này do nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía nhà nướ c, doanh nghiệ p và đơ n

vị thực hiện bao thanh toán như: hệ thống pháp lý chưa hoàn chỉnh, thói quen của các

doanh nghiệ p, hạn chế về mặt kiến thức và nghiệ p vụ của các ngân hàng…

Để sản phẩm bao thanh toán nhanh chóng phát triển tại thị tr ườ ng Việt Nam, nhà nướ c

cần hoàn thiện các quy định cho phù hợ  p vớ i thực tế, cần có sự ra đờ i của nhiều đơ n vị 

 bao thanh toán hơ n nữa, phải thúc đẩy việc quảng bá sản phẩm r ộng rãi đến các doanhnghiệ p. Để phát triển sản phẩm bao thanh toán hệ thống các ngân hàng đóng vai trò

quan tr ọng trong việc triển khai, quảng bá, ứng dụng sản phẩm này để góp phần đa

dạng hóa sản phẩm ngân hàng cũng như tạo thêm công cụ tài chính cho các doanh

nghiệ p Việt Nam lựa chọn trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình

Do vậy, đối vớ i các ngân hàng chưa triển khai ứng dụng sản phẩm bao thanh

toán phải nhanh chóng nghiên cứu và đưa sản phẩm này vào hoạt động để bắt k ị p sự 

 phát triển của ngành và hội nhậ p vớ i xu hướ ng phát triển của thế giớ i.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 49/77

 

Trang 49

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

THỰ C HIỆN SẢN PHẨM BAO THANHTOÁN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - BIDV

Chươ ng 3

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 50/77

 

Trang 50

3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH

TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

3.1.1. Gi ớ i thi ệu sơ l ượ c về Ngân hàng  Đầu t ư và phát tri ể n Vi ệt Nam - BIDV:

BIDV là một trong những ngân hàng thươ ng mại quốc doanh hàng đầu tại Việt Nam đượ c thành lậ p theo Nghị  định số 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướ ng

Chính phủ. BIDV là một doanh nghiệ p nhà nướ c hạng đặc biệt, đượ c tổ chức theo mô

hình tổng công ty nhà nướ c (tậ p đoàn) mang tính hệ thống thống nhất bao gồm hơ n

112 chi nhánh và các công ty trong toàn quốc, có 03 đơ n vị liên doanh vớ i nướ c ngoài,

hùn vốn vớ i 05 tổ chức tín dụng.

BIDV là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ 

đầu tư phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng, tr ưở ng thành và phát triển luôn gắn liền

vớ i từng giai đoạn lịch sử của đất nướ c.

Tr ọng tâm hoạt động và nghiệ p vụ truyền thống của BIDV là phục vụ đầu tư 

 phát triển, các dự án thực hiện các chươ ng trình phát triển kinh tế then chốt của đất

nướ c. BIDV cũng thực hiện đầy đủ các mặt nghiệ p vụ của ngân hàng thươ ng mại,

 phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợ  p tác chặt chẽ vớ i các doanh nghiệ p,

tổng công ty. BIDV không ngừng mở r ộng quan hệ đại lý vớ i hơ n 400 ngân hàng vàquan hệ thanh toán vớ i 50 ngân hàng trên thế giớ i.

Tốc độ tăng tr ưở ng tín dụng giai đoạn 2003-2005 bình quân là 16.7%, cuối

năm 2005 dư nợ  thươ ng mại đạt 75.314 tỷ  đồng tăng 74% so vớ i năm 2003 (đạt

43.046 tỷ đồng). Dư nợ k ế hoạch nhà nướ c và chỉ định đã giảm dần cả về số tuyệt đối

và tươ ng đối (từ năm 12.6% năm 2003 xuống còn 6.1% năm 2005 trong tổng dư nợ ).

Tỷ tr ọng cho vay ngoài quốc doanh trên tổng dư nợ tăng dần: năm 2003 là 30%, năm

2004 là 36% và năm 2005 là 48%.

Hoạt động thanh toán quốc tế: doanh số thanh toán quốc tế năm 2005 đạt 2.89

tỷ USD, 6 tháng 2006 đạt 5.4tỷ USD tăng 76.4% so vớ i cùng k ỳ năm ngoái. Doanh số 

xuất nhậ p khẩu 6 tháng đầu năm 2006 đạt 2.279 triệu USD tăng tr ưở ng 20% so vớ i

cùng ký năm ngoái. Tỷ tr ọng thanh toán xuất nhậ p khẩu so vớ i kim ngạch xuất nhậ p

khẩu cả nướ c đạt 6%. Phí dịch vụ thanh toán quốc tế đạt 48 tỷ đồng tăng 51% so vớ i

cùng k ỳ năm ngoái. Các dịch vụ thanh toán quốc tế điển hình: chuyển tiền, nhờ  thu,

thanh toán séc du lịch, chiết khấu bộ chứng từ, L/C…Trong dịch vụ L/C có: các giao

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 51/77

 

Trang 51

3.1.2. S ự cần thi ế t phải phát tri ể n nghi ệ p vụ bao thanh toán t ại BIDV:

Vớ i những thành quả đã đạt đượ c BIDV vẫn không ngừng cố gắng để ngày

càng hoàn thiện tr ở  thành một trong những ngân hàng thươ ng mại hàng đầu tại Việt

 Nam, BIDV đang nổ lực hết mình trong quá trình thực hiện cổ phần hóa.

Mục tiêu hoạt động của BIDV trong những năm k ế tiế p đẩy mạnh và tậ p trung

hoàn thiện căn bản hệ thống quản lý r ủi ro theo thông lệ quốc tế là cơ sở tậ p trung chỉ 

đạo nâng cao toàn diện chất lượ ng các mặt hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh tăng

tr ưở ng toàn diện trên nền tảng bền vững, tậ p trung đầu tư đồng bộ tạo sự bứt phá phát

triển dịch vụ, lấy công nghệ là cốt lõi tạo đà phát triển hoạt động dịch vụ, tăng tr ưở ng

cả về quy mô, chất lượ ng, đa dạng sản phẩm và tiện ích. Cổ phần hóa là phươ ng thức

động lực hạt nhân để cải cách đổi mớ i hướ ng đến 2010 tr ở  thành ngân hàng hiện đại

tiên tiến trong khu vực Asean.

Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệ p hiện nay đang phát

triển mạnh kéo theo các nhu cầu tín dụng của doanh nghiệ p. Do đó, hoạt động ngânhàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng phải đượ c chuyển dịch để phù hợ  p vớ i

khách hàng, thu hút đượ c khách hàng tốt và tăng thu từ dịch vụ.

Bao thanh toán là một trong những hình thức tín dụng đang đượ c một số ngân

hàng trong và ngoài nướ c đưa vào ứng dụng như Ngân hàng Á Châu, Sài Gòn Thươ ng

Tín, Citibank, Far East National Bank… Việc nghiên cứu để triển khai sản phẩm bao

thanh toán vào hoạt động BIDV là một nhu cầu bức thiết nhằm đa dạng hóa sản phẩm

và tăng năng lực cạnh tranh của mình nhất là khi Việt Nam đã gia nhậ p vào WTO

3.1.3. Nhữ ng thuận l ợ i và khó khăn khi tri ể n khai nghi ệ p vụ bao thanh toán t ại 

 BIDV:

  Nhữ ng thuận l ợ i:

BIDV đã hoàn thành giai đoạn 1 của dự án Hiện đại hoá Ngân hàng do World

Bank tài tr ợ , cơ sở hạ tầng hiện có của BIDV như trang thiết bị, máy chủ, hệ thống

thanh toán, đội ngũ nhân viên… hiện nay hoàn toàn có thể triển khai sản phẩm bao

thanh toán. Một số thuận lợ i khi triển khai sản phẩm bao thanh toán.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 52/77

 

Trang 52

Về khách hàng: tổng số khách hàng vay vốn tại BIDV đến 31/12/2005 là

196.778 khách hàng, trong đó khách hàng là doanh nghiệ p 10.776 khách hàng. BIDV

cho vay trong nhiều l ĩ nh vực khác nhau như xây lắ p, điện, xi măng, dầu khí, than,

khoáng sản, thép, chế biến xuất khẩu thủy sản, nông sản, chế biến xuất khẩu gỗ, dệtmay, da giầy, công nghiệ p tàu thuỷ, bưu chính viễn thông, thươ ng mại…Trong số 

những l ĩ nh vực cho vay k ể trên một số ngành nghề như: chế biến xuất khẩu gỗ, dệt

may, da giầy, nhựa, thươ ng mại…r ất thích hợ  p để sử dụng bao thanh toán. Trong thờ i

gian đầu BIDV sẽ giớ i thiệu sản phẩm đến các khách hàng này mà không phải mất

nhiều thờ i gian để tìm kiếm khách hàng.

Về quan hệ đối tác: BIDV có quan hệ đại lý vớ i hơ n 400 ngân hàng và quan hệ 

thanh toán vớ i 50 ngân hàng trên thế giớ i là một điều kiện thuận lợ i để tìm kiếm các

đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu khi thực hiện bao thanh toán quốc tế. Bở i vì, thườ ng

các ngân hàng ở các nướ c phát triển đều là các IF nên việc tìm kiếm quan hệ đối tác sẽ 

dễ dàng hơ n.

Về nhân sự : bao thanh toán là một hình thức cấ p tín dụng, do đó việc thẩm định

và cấ p hạn mức tín dụng có những điểm cơ bản tươ ng đồng vớ i việc cho vay. Thẩm

định khách hàng và thẩm định dự án là một thế mạnh của BIDV, trình độ chuyên viêntín dụng của BIDV hoàn toàn có thể đáp ứng đượ c các yêu cầu của bao thanh toán.

Bên cạnh đó, hoạt động thanh toán xuất nhậ p khẩu của ngân hàng ngày càng phát triển

doanh số xuất nhậ p khẩu ngày càng gia tăng, do đó việc tiế p cận bao thanh toán tại

BIDV cũng sẽ không quá khó khăn do BIDV cũng đã tiế p cận và ứng dụng các

 phươ ng thức thanh toán quốc tế hiện hành.

  M ột số khó khăn:

-  Do đặc điểm của bao thanh toán là mua lại các khoản phải thu, ngườ i mua hàng sẽ là ngườ i tr ả tiền cuối cùng cho ngân hàng. Nhu cầu bao thanh toán chủ yếu xuất

 phát từ bên bán hàng vì vậy việc tiế p cận và lấy thông tin bên mua hàng là khá khó

khăn. Bở i vì hiện nay các doanh nghiệ p Việt Nam r ất hạn chế việc công khai thông

tin, trong khi đó việc thẩm định năng lực thanh toán của bên mua hàng là một

trong các yếu tố cơ bản nhất để thực hiện bao thanh toán.

-  Hạn chế nhất định về trình độ thực hiện và quản lý nghiệ p vụ của phần lớ n các

ngân hàng hiện nay trong đó có cả BIDV. Nghiệ p vụ bao thanh toán đòi hỏi phải

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 53/77

 

Trang 53

am hiểu về nghiệ p vụ, có khả năng phân tích, nhận định thị tr ườ ng, nhận định

khách hàng. Do đây là nghiệ p vụ mớ i nên đội ngũ nhân viên tại BIDV chưa có

kinh nghiệm thực tiễn thực hiện nghiệ p vụ điều này làm hạn chế khả năng cung

cấ p dịch vụ cho khách hàng.-  Cũng như các ngân hàng thươ ng mại khác, BIDV cũng sẽ gặ p khó khăn khi triển

khai bao thanh toán do quy định về an toàn tín dụng của ngân hàng nhà nướ c. Hiện

nay theo quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về giớ i hạn cho vay, bảo lãnh của tổ 

chức tín dụng thì tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối vớ i 1 khách hàng

không vượ t quá 15% vốn tự có. Nếu NHNN qui định bao thanh toán cũng là một

 phần của tổng dư nợ  thì quy định về bảo đảm an toàn tín dụng đã trói buộc các

ngân hàng lẫn các doanh nghiệ p tham gia bao thanh toán. Cho vay và bao thanh

toán phải là hai sản phẩm ở  hai “r ổ hàng” khác nhau thì mớ i tăng quy mô sản

 phẩm chứ hai sản phẩm cùng một “r ổ hàng”thì tăng doanh số của sản phẩm này thì

sẽ giảm doanh số của sản phẩm khác.

3.2- MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰ NG QUY TRÌNH THỰ C HIỆN BAO

THANH TOÁN TẠI BIDV

Một trong những khâu quan tr ọng nhất để đưa một sản phẩm vào ứng dụngtrong thực tế là phải xây dựng đượ c quy trình thực hiện ở từng giai đoạn và bộ phận.

Trong phạm vi luận văn xin đưa ra một số giải pháp xây dựng qui trình bao thanh toán

nội địa và bao thanh toán xuất khẩu để thúc đẩy nhanh chóng việc ứng dụng nghiệ p vụ 

này tại BIDV

3.2.1- Qui trình bao thanh toán nội đị a:

3.2.1.1/ Lự a chọn bên mua hàng và bên bán hàng:

Lự a chọn bên mua hàng tiềm năng: đặc điểm của sản phẩm bao thanh toán là

 bên mua hàng sẽ là ngườ i thanh toán nợ  đến hạn cho đơ n vị bao thanh toán, do vậy

việc xác định bên mua hàng để thực hiện bao thanh toán là một việc r ất quan tr ọng.

-  Trong thờ i gian đầu khi triển khai sản phẩm việc lựa chọn bên mua hàng dựa vào

những khách hàng có uy tín đã hoặc đang quan hệ tín dụng vớ i BIDV hoặc các

doanh nghiệ p có quy mô và uy tín trên thị tr ườ ng nhưng chưa có quan hệ vớ i

BIDV.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 54/77

 

Trang 54

-  Bộ phận phát triển sản phẩm bao thanh toán sẽ phối hợ  p cùng vớ i Phòng Tín dụng

thu thậ p thông tin, lậ p danh sách các bên mua hàng dự kiến triển khai bao thanh

toán dựa vào quy mô hoạt động, ngành nghề kinh doanh, uy tín của doanh nghiệ p.

-  Bộ phận phát triển sản phẩm bao thanh toán sẽ tiế p xúc vớ i bên mua hàng, giớ ithiệu sản phẩm bao thanh toán, tìm hiểu thông tin về các bên bán hàng liên quan.

-  Định k ỳ, hàng quý bộ phận này có trách nhiệm cậ p nhật, điều chỉnh danh sách bên

mua hàng đượ c hội đồng tín dụng cấ p hạn mức bao thanh toán để thông báo đến

các Phòng Tín dụng liên quan.

Lự a chọn bên bán hàng:

-  Căn cứ vào bên mua hàng đã đượ c xác định, bộ phận phát triển sản phẩm bao

thanh toán sẽ chọn bên bán hàng. Phòng Tín dụng tiế p xúc và giớ i thiệu sản phẩm

đến bên bán hàng.

-  Tr ườ ng hợ  p bên bán hàng có bên mua hàng không thuộc đối tượ ng các bên mua

hàng đượ c ngân hàng cấ p hạn mức thì Phòng tín dụng yêu cầu bộ phận phát triển

sản phẩm bao thanh toán cung cấ p thông tin về bên mua hàng thỏa mãn các điều

kiện về vốn kinh doanh, doanh thu thuần nằm gần nhất, bên mua hàng này không

thuộc đối tượ ng hạn chế cho vay hoặc không cho vay theo quy định của BIDV.Chuyên viên tín dụng tiến hành thẩm định bên mua hàng, nếu đáp ứng đủ các điều

kiện thì chấ p thuận bao thanh toán nếu không thì từ chối.

-  Để hạn chế r ủi ro trong thờ i gian đầu triển khai sản phẩm ngân hàng nên lựa chọn

 bên bán hàng là các khách hàng đang quan hệ tín dụng tại ngân hàng và các doanh

nghiệ p đã có thươ ng hiệu mạnh và uy tín trên thị tr ườ ng. Hình thức bao thanh

toán áp dụng là bao thanh toán có truy đòi.

3.2.1.2/ M ột số tiêu chí quan tr ọng khi thẩ m định bên mua hàng/bên bán hàng:

   Nhìn chung cách thức thẩm định doanh nghiệ p, cấ p hạn mức bao thanh toán có

một số qui tắc chung giống như cách thức thẩm định để cấ p hạn mức tín dụng

ngắn hạn như:

-  Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự;

-  Thẩm định uy tín của doanh nghiệ p trong quan hệ tín dụng;

-  Quá trình hình thành và phát triển;

-  Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh;

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 55/77

 

Trang 55

-  Tình hình tài chính và dự phóng vốn lưu động…

 Ngoài những qui tắc trên, điểm khác biệt khi thẩm định bao thanh toán so vớ i thẩm

định cho vay ngắn hạn là:

-  Thẩm định khoản phải thu.-  Thẩm định, đề xuất cấ p hạn mức bao thanh toán cho bên mua hàng.

-  Thẩm định, đề xuất cấ p hạn mức bao thanh toán cho bên bán hàng.

  Thẩm định khoản phải thu :

-  Thẩm định sự phù hợ  p về các điều kiện của các khoản phải thu đượ c BIDV mua

lại.

+ Phát sinh từ Hợ  p đồng mua bán hàng hoá hợ  p pháp. Trong hợ  p đồng mua bán

hàng, hoá đơ n phải có qui định: khoản phải thu đượ c chuyển nhượ ng hoặc

không có qui định việc không đượ c chuyển nhượ ng khoản phải thu.

+ Thờ i hạn thanh toán còn lại theo Hợ  p đồng mua bán hàng hoá : ≤ 180 ngày.

+ Không thuộc các tr ườ ng hợ  p cấm của Quy chế 1096/2004/Qđ-NHNN:

 Phát sinh từ hợ  p đồng mua bán hàng hoá bị pháp luật cấm.

 Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợ  p pháp.

 Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấ p. Phát sinh từ hợ  p đồng bán hàng dướ i hình thức ký gửi.

 Phát sinh từ hợ  p đồng mua bán hàng hoá có thờ i hạn thanh toán còn lại

> 180 ngày.

 Các khoản phải thu đã đượ c gán nợ hoặc cầm cố.

 Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợ  p đồng mua bán hàng

hoá.

-  Thẩm định đặc tính khoản phải thu:

+ Đặc tính, đặc điểm của sản phẩm, hàng hoá.

+ Số lượ ng, chất lượ ng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm,

hàng hoá.

+ Giá cả, phươ ng thức thanh toán.

+ Điều kiện giao nhận, nghiệm thu, bảo lãnh..

-  Tiến độ thực hiện, hiện tr ạng các khoản phải thu.

  Thẩm định, đề xuất cấp hạn mứ c bao thanh toán cho bên mua hàng:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 56/77

 

Trang 56

-  Thẩm định sự phù hợ  p về các điều kiện của bên mua hàng:

+ Nguồn vốn kinh doanh thực góp.

+ Doanh thu thuần thực hiện của năm gần nhất.

+ Không thuộc đối tượ ng hạn chế cho vay hay không đượ c cho vay theoquy định của BIDV.

+ Không có nợ quá hạn, gia hạn nhiều k ỳ, nợ thuế…

-  Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, thươ ng hiệu, khả năng

tạo ra lợ i nhuận, tình hình tài chính của bên mua hàng.

-  Vì thờ i hạn phải thu ≤ 180 ngày nên cần tậ p trung phân tích dòng tiền, khả 

năng thanh toán trong ngắn hạn như:

+ Phân tích khả năng tr ả nợ  ngắn hạn khu nợ  ngắn hạn phải tr ả đến hạn

thanh toán. Nếu doanh nghiệ p có khả năng thanh toán cao cho thấy r ủi ro

mất khả năng thanh toán của doanh nghiệ p là thấ p và ngượ c lại.

+ Phân tích các hệ số thanh toán (hệ số thanh toán hiện hành, hệ số thanh

toán nhanh…), phân tích khả năng chuyển đổi tài sản lưu động (các khoản

 phải thu, hàng tồn kho…) thành tiền mặt.

Thẩm định khả năng kinh doanh và dự phóng dòng tiền tr ả nợ .-  Xác định hạn mức bao thanh toán: việc xác định hạn mức bao thanh toán

 phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Dòng tiền, khả năng thanh toán ngắn hạn trong tươ ng lai của bên mua

hàng.

+ Khả năng nguồn vốn và chính sách tín dụng của BIDV tại từng thờ i điểm.

+ Các quy định của pháp luật, hướ ng dẫn của Ngân hàng nhà nướ c.

+ Nhu cầu của bên bán hàng (nếu có)…

-   Nhận xét:

+ Những ưu điểm, nhượ c điểm, cơ  hội, thách thức… nổi bật của doanh

nghiệ p, những vấn đề cần lưu ý.

+ Nhận diện các r ủi ro như r ủi ro pháp lý, r ủi ro kinh doanh… và điều xuất

các biện pháp hạn chế r ủi ro.

-  Đề xuất:

+ Tr ườ ng hợ  p: không cấ p hạn mức bao thanh toán: phải nêu rõ lý do.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 57/77

 

Trang 57

+ Tr ườ ng hợ  p đồng ý cấ p hạn mức bao thanh toán phải xác định rõ: số tiền,

loại tiền tệ; thờ i gian cấ p; mục đích, các điều kiện khác (nếu có)

  Thẩm định, đề xuất cấp hạn mứ c bao thanh toán cho bên bán hàng:

-  Do đặc điểm của thị tr ườ ng Việt Nam còn nhiều r ủi ro nên trong thờ i gianđầu chỉ thực hiện bao thanh toán có truy đòi, theo đó BIDV có quyền đòi lại

số tiền đã ứng tr ướ c cho bên bán hàng khi bên mua hàng không thực hiện

hoặc thực hiện không đầy đủ ngh ĩ a vụ thanh toán khoản phải thu. Do đó,

việc thẩm định cấ p hạn mức bao thanh toán và đề xuất các điều kiện để hạn

chế r ủi ro có ý ngh ĩ a quan tr ọng.

-  Các nội dung thẩm định: thực hiện tươ ng tự như bên mua hàng. Một số vấn

đề khác cần lưu ý:

+ Tài sản bảo đảm và các điều kiện ràng buộc về tài sản bảo đảm (nếu có) :

ký hợ  p đồng khung, chủ sở hữu của doanh nghiệ p bên bán hàng cam k ết

dùng toàn bộ tài sản cá nhân để bảo lãnh…

+ Tình hình, điều kiện về giao dịch tài khoản, giao dịch thanh toán quốc tế,

giao dịch tín dụng…

3.2.1.3 Lư u đồ thự c hiện bao thanh toán nội địa: Đối vớ i bên mua hàng:(Phụ lục 1) 

 Đối vớ i bên bán hàng:(Phụ lục 2) 

3.2.2. Quy trình bao thanh toán xuấ t khẩ u: 

Đặc điểm của bao thanh toán xuất khẩu là bên mua hàng khác quốc gia vớ i bên

 bán hàng, để thực hiện đượ c bao thanh toán xuất khẩu thì đơ n vị bao thanh toán xuất

khẩu phải có quan hệ hợ  p tác vớ i các đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tại nướ c củangườ i mua.

Các đơ n vị bao thanh toán trên thế giớ i sử dụng các hệ thống và quy trình khác

nhau nên r ất khó quản lý. Để thực hiện đượ c sản phẩm này nhất thiết BIDV gia nhậ p

Tổ chức bao thanh toán quốc tế (FCI) để từ đó tìm kiếm các đối tác bao thanh toán

nhậ p khẩu.

Sơ  đồ thể hiện mối quan hệ giữa các bên khác nhau có liên quan:

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 58/77

 

Trang 58

Đơ n vị BTTxuất khẩu

Đơ n vị BTT NK uốc ia B

Đơ n vị BTT NK uốc ia A

Các nhà nhậ p khẩu

 Nhà nhậ p khẩu

Đơ n vị BTT NK uốc ia C

Các nhà nhậ p khẩuCác nhà nhậ p khẩu

Bao thanh toán xuất khẩu đem lại r ất nhiều tiện ích trong kinh tế ngoại thươ ng,

tuy nhiên để thực hiện đượ c nghiệ p vụ này đòi hỏi các đơ n vị bao thanh toán xuất

khẩu phải nắm vững nghiệ p vụ, việc lựa chọn đúng các bên mua hàng và các thị 

tr ườ ng bao thanh toán r ất quan tr ọng.

 Đối tượ ng khách hàng, ngành hàng BIDV nhắm đến để thự c hiện bao thanhtoán xuất khẩu:

- Đối tượ ng khách hàng:

Chọn lựa khách hàng theo tiêu chí bao thanh toán: khoản phải thu có thể chuyển

nhượ ng đượ c, có sự phân tán bên mua, xuất khẩu đi những thị tr ườ ng có các đơ n

vị bao thanh toán nhậ p khẩu hoạt động, mặt hàng có chất lượ ng ổn định.

Bên bán hàng là các doanh nghiệ p sản xuất kinh doanh hàng hoá xuất khẩu có đủ 

các điều kiện cấ p tín dụng theo quy định của BIDV và thỏa mãn những điều kiện:+ Có tình hình tài chính lành mạnh, sổ sách tài chính minh bạch, rõ ràng;

+ Ban lãnh đạo doanh nghiệ p có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong l ĩ nh

vực xuất nhậ p khẩu;

+ Có khoản phải thu phát sinh từ hợ  p đồng xuất nhậ p khẩu hàng hoá phù hợ  p

vớ i chức năng sản xuất, kinh doanh của bên bán hàng.

 Ngoài ra yêu cầu bên bán hàng cung cấ p các thông tin cần thiết, chuẩn mực nhất

theo qui định của FCI để gửi cho các đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu. Thông tin

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 59/77

 

Trang 59

này r ất quan tr ọng nên phải thận tr ọng để cung cấ p đầu đủ và chính xác vì nếu

cung cấ p sai đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu có thể từ chối thanh toán sau này.

- Ngành hàng bao thanh toán:

+ Các mặt hàng thực hiện bao thanh toán: ưu tiên các mặt hàng có chất lượ ngổn định, ít xảy ra hư hỏng, thiếu hụt về chất lượ ng và số lượ ng trong quá trình

vận chuyển như: đồ gỗ, dệt may, thủ công mỹ nghệ, giày dép, nhựa, kim loại…

+ Các mặt hàng không thực hiện bao thanh toán: là các mặt hàng nằm trong

danh mục hàng hoá cấm giao dịch theo qui định của pháp luật. Ngoài ra không

nên thực hiện bao thanh toán đối vớ i thực phẩm tươ i sống, động vật sống, đồ dễ 

vỡ .

  Xác định thị trườ ng thự c hiện bao thanh toán xuất khẩu:

-  Thị tr ườ ng cần phát triển : các quốc gia có nền kinh tế phát triển, hệ thống pháp

luật hoàn thiện và đã phát triển nghiệ p vụ bao thanh toán như Mỹ, Canada,Ý,

Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Áo, Singaopre, Đài

Loan, HongKong, Nhật, Úc, các nướ c EU còn lại.

-  Thị tr ườ ng hạn chế: các quốc gia chưa có nền kinh tế phát triển, thiếu ổn định

về kinh tế chính tr ị hoặc đang bị cấm vận về kinh tế như Lào, Campuchia,Cộng hoà dân chủ AiLen, Cuba, Sudan, Myanmar, Iran, Iraq, Syria, Balkans,

Bắc Triều Tiên, các nướ c Châu Phi.

  Lự a chọn đơ n vị bao thanh toán nhập khẩu (Import factor - IF):

Lựa chọn IF tốt là bí quyết thành công của đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu (EF)

trong việc cung cấ p dịch vụ cho ngườ i bán. Tiêu chuẩn lựa chọn không chỉ dựa vào

tình hình tài chính mà còn dựa vào khả năng cung cấ p dịch vụ chất lượ ng cao.

Một số phươ ng pháp để thu thậ p thông tin:

•  Bảng thông tin đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu (IFIS): do đơ n vị IF nhậ p

khẩu cung cấ p. Một IFIS tốt sẽ cung cấ p cho EF đầy đủ thông tin về dịch vụ 

của đơ n vị IF (bao gồm cả tiềm lực mạnh trong ngành công nghiệ p cụ thể),

những yêu cầu đặc biệt của IF.

•  Đề cử các thành viên khác của FCI: đây là nguồn thông tin r ất đáng giá.

•  Viếng thăm các đối tác: đây là cách tốt nhất giúp EF hiểu rõ về cách làm

việc của IF. Nhiều ngườ i thích làm việc vớ i những ngườ i mà họ gặ p mặt

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 60/77

 

Trang 60

tr ực tiế p. Thêm vào đó, cuộc viếng thăm có thể sẽ thúc đẩy đượ c việc hợ  p

tác.

•   Những cách khác: để đánh giá thành tích mà IF đạt đượ c như thông qua các

giải thưở ng về chất lượ ng dịch vụ của FCI hàng năm, phân tích số liệu củaeditfactoring.com.

•  Tình hình tài chính: thông qua việc xem xét bảng cân đối k ế toán và các báo

cáo tài chính khác.

  Xác định trách nhiệm của BIDV trong vai trò EF và IF:

- Trách nhiệm của EF - BIDV:

1. Đảm bảo r ằng bên bán hàng đã thực hiện ngh ĩ a vụ hợ  p đồng mua bán, có

quyền sở hữu hợ  p pháp đối vớ i các khoản phải thu.

2. Phải chuyển nhượ ng tất cả các khoản phải thu của bên bán hàng cho IF

3. Đảm bảo r ằng bên mua thanh toán mà không có phản đối, khiếu kiện. Bên

mua phải đượ c thông báo về việc chuyển nhượ ng khoản nợ  đó c ho IF

4. Có trách nhiệm cung cấ p ho IF tất cả các chứng từ cần thiết có thể thu thậ p

đượ c theo yêu cầu của IF.

- Trách nhiệm của IF:1. Phải tr ả lờ i về yêu cầu cấ p hạn mức của EF trong vòng 14 ngày.

2. Khi IF chấ p nhận bảo hiểm r ủi ro khả năng thanh toán của bên mua, sự bảo

đảm thanh toán đượ c tính k ể từ ngày phê duyệt hạn mức.

3. Bất k ỳ khoản thanh toán nào IF nhận đượ c từ ngườ i mua phải chuyển tr ả 

ngay cho BIDV, IF tr ả tr ễ sẽ bị phạt lãi chậm tr ả.

4. Thanh toán cho BIDV khoản phải thu không tranh chấ p vào ngày thứ 90 k ể 

từ ngày đáo hạn khoản phải thu nếu bên mua không thanh toán hoặc bị phá sản.

5. Nếu bên bán thắng kiện thì IF sẽ phải chấ p nhận bảo hiểm r ủi ro tín dụng tr ở  

lại trong vòng 14 ngày k ể từ ngày bên mua buộc phải thực hiện nhưng không

sớ m hơ n 90 ngày k ể từ ngày đáo hạn của khoản phải thu.

  Các bướ c chủ yếu trong giao dịch bao thanh toán xuất khẩu:

1.  Thông tin ng ườ i bán: những thông tin cần thu thậ p và lưu ý

Mã số thuế ; Hình thức pháp lý và địa chỉ của công ty; Tên công ty và ngườ i

đại diện; Ngành nghề kinh doanh; Sản phẩm/Dịch vụ; Điều khoản về giao hàng; Điều

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 61/77

 

Trang 61

khoản về thanh toán; Đồng tiền trên hoá đơ n; Phí chiết khấu/phần tr ăm; Thờ i gian gia

hạn chiết khấu…

2.   Đánh giá tín d ụng sơ bộ: mục đích để 

-  Cung cấ p cho IF thông tin về những ngườ i mua liên quan và hạn mức tíndụng yêu cầu.

-   Nhận đượ c hạn mức tín dụng mong đợ i từ IF

3.   Phản hồi đ ánh giá tín d ụng : dựa vào những điều cơ bản trên, IF sẽ đưa ra đánh

giá tín dụng sơ bộ.

4.  Thông tin về giá: thông tin này để định ra mức phí bao thanh toán.

5.   Ký k ế t hợ  p đồng bao thanh toán.

6.  Thiế t l ậ p hạn mứ c tín d ụng : BIDV sẽ yêu cầu IF cấ p hạn mức tín dụng theo hạn

mức (line cover) hay theo từng đơ n hàng (order cover).

7.  Thư chuyể n nhượ ng : sau khi hợ  p đồng đã ký k ết, ngườ i bán cần phải gửi thư 

cho ngườ i mua thông báo về việc chuyển nhượ ng khoản phải thu cho IF và

hướ ng dẫn ngườ i mua thực hiện thanh toán tr ực tiế p cho IF.

8.  Chuyể n nhượ ng hoá đơ n: hoá đơ n do ngườ i bán phát hành gửi ngườ i mua có

dán thông báo chuyển nhượ ng nêu trên. Bên cạnh đó, ngườ i bán cũng gửi 01 bản copy hoá đơ n đến EF, EF thông báo ngay lậ p tức đến IF nội dung chi tiết

của hoá đơ n.

9.  Thu nợ và chuyể n tiề n.

  Xây dự ng quy trình bao thanh toán xuất khẩu:

1. Thực hiện lựa chọn các đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu - IF:

- Bộ phận phát triển sản phẩm bao thanh toán có thể tìm kiếm các IF từ 2 nguồn

sau:+ Xác định thị tr ườ ng mục tiêu từ đó tìm kiếm các IF từ thông tin của FCI.

+ Các IF chủ động liên hệ hợ  p tác bao thanh toán quốc tế vớ i BIDV.

- Thiết lậ p mối quan hệ ban đầu giữa các IF và BIDV bằng việc ký k ết hợ  p đồng

 bao thanh toán hai đơ n vị (Interfactor Agreement).

- Phân tích và chọn IF tham gia vào giao dịch bao thanh toán xuất khẩu, Phòng

thẩm định và bộ phận quan hệ quốc tế sẽ đánh giá các IF.

- Trình duyệt chọn IF.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 62/77

 

Trang 62

- Cậ p nhật danh sách các IF và thông báo cho các Phòng tín dụng và các Phòng có

chức năng bán hàng đượ c biết.

2. Thực hiện bao thanh toán đối vớ i bên bán hàng:

- Tiế p thị khách hàng là bên bán hàng.- Hướ ng dẫn hồ sơ thủ tục bao thanh toán

3. Kiểm tra hồ sơ bên bán hàng

- Nhận và kiểm tra hồ sơ  

- Đánh giá sơ bộ bên bán hàng

- Đề nghị IF cấ p hạn mức đảm bảo thanh toán sơ bộ.

4. Gở i cho IF yêu cầu đánh giá sơ bộ tín dụng bên mua hàng: chọn các IF thích

hợ  p để gửi hồ sơ yêu cầu cấ p hạn mức tín dụng.

5. Nhận thông báo k ết quả đánh giá sơ bộ và báo giá từ IF: nếu IF chấ p nhận cấ p

hạn mức tín dụng, bộ phận bao thanh toán sẽ thông báo sơ bộ về hạn mức đảm bảo

thanh toán cho các bên mua hàng và thông báo cho đơ n vị.

6. Trình duyệt Hội đồng tín dụng/Ban giám đốc cấ p hạn mức ứng tr ướ c cho bên

 bán hàng.

7. Ký k ết hợ  p đồng bao thanh toán xuất khẩu.8. Yêu cầu IF cấ p hạn mức bao thanh toán xuất khẩu chính thức cho bên mua

hàng.

9. Bên bán hàng xuất trình chứng từ giao hàng.

10. Bên bán gửi thông báo bao thanh toán cho bên mua

11. Ứ ng tr ướ c.

12. BIDV chuyển nhượ ng khoản phải thu cho IF.

13. Theo dõi thu nợ .14. Giải quyết các phát sinh: tranh chấ p, gia hạn tiền ứng tr ướ c, chuyển nợ quá

hạn.

  Lư u đồ thự c hiện bao thanh toán xuất khẩu:(Phụ lục 3)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 63/77

 

Trang 63

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẬN DIỆN R ỦI RO VÀ KIỂM SOÁT R ỦI

RO BAO THANH TOÁN

 Nhận diện và kiểm soát r ủi ro là công việc r ất quan tr ọng trong bất k ỳ hoạt

động kinh doanh nào, nó góp phần r ất lớ n cho sự thành công hay thất bại của doanhnghiệ p. R ủi ro và lợ i nhuận luôn luôn đi cùng nhau theo mối quan hệ nghịch chiều, do

đó phươ ng châm hoạt động của các doanh nghiệ p là tối đa hoá lợ i nhuận và giảm

thiểu r ủi ro.

Bao thanh toán cũng vậy, tiện ích của sản phẩm này nhiều tươ ng ứng vớ i nhiều

nguy cơ r ủi ro, đặc biệt đối vớ i những đơ n vị bắt đầu triển khai thực hiện khi chưa có

đủ kinh nghiệm và am tườ ng thấu đáo về nghiệ p vụ thì r ủi ro là r ất cao.

Xin đưa ra một số giải pháp để nhận diện r ủi ro và kiểm soát r ủi ro trong hoạt động

 bao thanh toán.

3.3.1. Nhận di ện r ủi ro:

Các r ủi ro thườ ng gặ p trong hoạt động bao thanh toán đặc biệt là bao thanh toán xuất

khẩu là tranh chấ p thươ ng mại, r ủi ro pháp lý, r ủi ro đối tác mất khả năng thanh toán,

r ủi ro ngườ i bán thông đồng vớ i ngườ i mua, r ủi ro về thị tr ườ ng và hàng hóa…

•  Tranh chấ p thươ ng mại: Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu sẽ tạm ngưng việcđảm bảo thanh toán khi khoản phải thu bị tranh chấ p. Sau khi giải quyết xong

tranh chấ p, đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tiế p tục đảm bảo thanh toán 14

ngày sau ngày xong tranh chấ p hoặc 90 ngày k ể từ ngày đến hạn khoản phải

thu. Khi có tranh chấ p xảy ra thì đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu không có

trách nhiệm phải tham gia giải quyết tranh chấ p giữa bên bán và bên mua. Thờ i

hạn để đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu tiế p tục đảm bảo thanh toán vớ i điều

kiện tranh chấ p phải giải quyết trong vòng 180 ngày (bằng thươ ng lượ ng) và 3

năm (bằng tòa án).

•  Pháp lý: r ủi ro pháp lý ở  đây đượ c hiểu như là việc IF sẽ không thực hiện tiế p

tục ngh ĩ a vụ thu tiền và bảo hiểm r ủi ro tín dụng của bên mua hàng khi BIDV

vi phạm các điều khoản liên quan đến qui định trong GRIF1. K ết quả là IF sẽ 

tái chuyển nhượ ng khoản phải thu nếu BIDV có vi phạm. Bên bán hàng không

có quyền sở  hữu đầy đủ  đối vớ i khoản phải thu, không cung cấ p chứng từ 1 GRIF-General Rules on International Factoring : Các quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 64/77

 

Trang 64

chứng minh việc giao nhận hàng hoá theo yêu cầu, không giao hàng, không

chuyển nhượ ng khoản phải thu.

Ví dụ, IF sẽ chuyển nhượ ng lại khi:

-  BIDV không cung cấ p chứng từ hoặc xác nhận về khoản phải thu trongvòng 30 ngày k ể từ ngày nhận đượ c yêu cầu của IF.

-  BIDV không đồng ý cho IF tiến hành kiện tụng để thu hồi khoản phải

thu

•  R ủi ro đối tác (IF) mất khả năng thanh toán.

•  R ủi ro ngườ i bán thông đồng vớ i ngườ i mua: ngườ i bán và ngườ i mua thông

đồng vớ i nhau tạo ra những hợ  p đồng mua bán giả mạo để chiếm đoạt tiền của

đơ n vị bao thanh toán.

•  Thị tr ườ ng và hàng hoá: thay đổi giá cả hàng hoá trong nướ c hoặc trên thị 

tr ườ ng quốc tế, ngườ i mua không muốn bán hoặc ngườ i bán không muốn nhận

hàng. Đồng thờ i những chính sách của quốc gia nhậ p khẩu hoặc xuất khẩu thay

đổi sẽ ảnh hưở ng đến ngườ i mua hoặc ngườ i bán trong giao dịch.

3.3.2. Ki ể m soát r ủi ro:

Về tranh chấ p thươ ng mại:- Đây là r ủi ro r ất khó kiểm soát vì BIDV sẽ bị động trong giao dịch mua bán, do

đó để hạn chế đượ c r ủi ro này chọn lựa bên bán hàng có khả năng hoàn thành

ngh ĩ a vụ hợ  p đồng. Lựa chọn bên bán hàng là các doanh nghiệ p sản xuất kinh

doanh hàng hoá xuất khẩu có đủ các điều kiện cấ p tín dụng theo quy định của

BIDV và thỏa mãn những điều kiện:

+ Có tình hình tài chính lành mạnh, sổ sách tài chính minh bạch, rõ ràng;

+ Ban lãnh đạo doanh nghiệ p có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong l ĩ nh

vực xuất nhậ p khẩu;

+ Có khoản phải thu phát sinh từ hợ  p đồng xuất nhậ p khẩu hàng hoá phù hợ  p

vớ i chức năng sản xuất, kinh doanh của bên bán hàng.

Một số gợ i ý của các chuyên gia FCI có thể giúp chúng ta biết đượ c mình cần

xem xét những yếu tố nào khi kiểm tra tình hình tài chính cũng như sổ sách k ế toán

của ngườ i bán:

Chúng ta phải tìm hiểu xem..

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 65/77

 

Trang 65

Việc đổi hàng Thanh toán chậm Thanh toán từ ng phần

Phát sinh do…

Hàng hoá bị từ chối

Hoáđơ n sai

Giaohàng

chậm

Không đáp ứngđúng theo yêu cầu

của hợ  p đồng

Bù tr ừ vớ i cáckhoản phải tr ả 

Là hậu quả của…

Hàng hoá kém

chất lượ ng

Khả năng

quản lý hồ 

sơ kém

Các điều kiện,

điều khoản trong

hợ  p đồng mua bán

Mua bán hai

chiều(ngườ i bán đồng

thờ i là ngườ i mua)

- Chọn lựa mặt hàng thực hiện bao thanh toán ít bị tranh chấ p như đồ gỗ, thủ 

công mỹ nghệ, dệt may, nhựa…

- Hợ  p đồng mua bán hàng hoá thỏa thuận rõ ràng về trách nhiệm và quyền lợ i

các bên.

- Kiểm soát đượ c hoạt động của bên bán bán hàng.- Phân tán r ủi ro bằng cách bao thanh toán cho nhiều bên mua, mức độ tậ p trung

doanh số vào một bên mua không quá 50% tổng số bao thanh toán của ngân

hàng.

- Tìm hiểu rõ bản chất của vụ tranh chấ p để có cách hành xử thích hợ  p, nên đưa

điều khoản tr ọng tài vào hợ  p đồng, ví dụ: khi có tranh chấ p xảy ra sẽ thực hiện

truy đòi, huỷ hợ  p đồng bao thanh toán hay tiế p tục chờ k ết quả giải quyết tranh

chấ p.

Về pháp lý:

- Thẩm định về hợ  p đồng mua bán hàng hoá, quyền sở hữu hợ  p pháp khoản phải

thu của bên bán hàng.

- Thẩm định bộ chứng từ giao hàng không giả mạo, việc giao nhận hàng hoá có

xảy ra hay không (tờ khai hải quan, B/L bản gốc…).

- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế - GRIF,

Edifactoring.com. Rules.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 66/77

 

Trang 66

Về đối tác:

- Chọn đối tác đúng tiêu chí lựa chọn, có quy tắc tr ọng tài điều chỉnh nếu có

tranh chấ p xảy ra giữa BIDV và các IF.

- Tham gia các buổi hội thảo, tậ p huấn để giao lưu, tìm hiểu về hoạt động củacác đối tác.

-  Hành xử đúng chuẩn mực nghiệ p vụ, tuân thủ theo các chuẩn mực nghiệ p vụ 

cơ bản do FCI quy định như: các quy tắc về bao thanh toán quốc tế GRIF, k ỹ 

thuật thực hiện qua hệ thống điện tính Edifactoring khi chuyển nhượ ng các

khoản phải thu, thờ i gian thực hiện nghiệ p vụ …

Tiêu chí lựa chọn IF:

- Dựa vào đánh giá của các tổ chức định hạng doanh nghiệ p có uy tín quốc tế như 

Fitch, Moody’s… Đánh giá tình hình tài chính, tín dụng của các IF dựa vào

đánh giá của Fitch và Moody’s

+ Fitch: dài hạn từ BBB2 tr ở lên; ngắn hạn từ F33 tr ở lên.

+ Moody’s: dài hạn từ Baa4 tr ở lên; ngắn hạn từ P-35 tr ở lên.

-   Nếu không có đánh giá của các tổ chức quốc tế thì đưa vào phân tích các chỉ số 

như: ROE>10%, ROA >1%, NPL (nợ quá hạn) ≤ 1% (sau khi tr ừ đi quỹ dự  phòng nợ xấu), IF là thành viên chính thức của FCI, có chất lượ ng dịch vụ bao

thanh toán do FCI đánh giá từ mức trung bình tr ở lên.

-  Tr ườ ng hợ  p thực hiện quản lý sổ sách, thu hộ: ngườ i mua là thành viên chính

thức của FCI có chất lượ ng dịch vụ bao thanh toán do FCI đánh giá từ mức

trung bình tr ở lên.

 Ngườ i mua và ngườ i bán thông đồng vớ i nhau: r ủi ro này có thể kiểm soát đượ c

thông qua kiểm soát việc giao hàng bằng tờ khai hải quan, B/L, kiểm tra thực tế 

việc giao hàng. Một cách khác là truy đòi bên bán hàng để hạn chế việc thông

đồng giữa ngườ i mua và ngườ i bán.

2 Chất lượ ng tín dụng tốt, đang có r ủi ro tín dụng nhưng ở mức độ thấ p, khả năng thanh toán đúng hạn các camk ết tài chính đượ c đánh giá là mạnh.3 Chất lượ ng tín dụng khá, khả năng thanh toán đúng hạn các cam k ết tài chính là đạt yêu cầu, tuy nhiên những

 biến động không thuận lợ i có thể làm tụt hạng tín dụng xuống hạng r ủi ro.4 Đơ n vị có chất lượ ng tín dụng chấ p nhận đượ c.5 Đơ n vị có chất lượ ng tín dụng tươ ng đối.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 67/77

 

Trang 67

Bảo hiểm tín dụng: các đơ n vị bao thanh toán có thể đăng ký bảo hiểm những

khoản phải thu miễn truy đòi vớ i một công ty chuyên bảo hiểm tín dụng. Đây là

cách thức giảm thiểu r ủi ro hiệu quả nhất dành cho những đơ n vị bao thanh toán

còn mớ i.

3.3.3. Quy trình x ử lý tranh chấ  p theo quy đị nh của FCI:

Việc xử lý tranh chấ p và giải quyết những hậu quả gây ra cho đơ n vị bao thanh

toán nhậ p khẩu là vấn đề r ất quan tr ọng. Theo Chươ ng VI, Điều số 27 Quy tắc chung

về bao thanh toán quốc tế GRIF đã nêu lên các quy định liên quan đến tranh chấ p

trong nghiệ p vụ bao thanh toán quốc tế. Chúng ta cần phải biết và hiểu rõ những quy

định trong điều khoản quan tr ọng này cũng như các áp dụng các quy định đó vào thực

tiễn.

  Thông báo tranh chấ p:

Điều khoản này nhấn mạnh tầm quan tr ọng của việc phải thông báo nhanh chóng.

Mục ii) Điều 27 ghi rõ: “ Khi nhận đượ c thông báo có tranh chấ p, IF hoặc EF phải

gửi ngay thông báo đó cho bên kia..” Càng thực hiện sớ m chừng nào thì càng giảm

thiểu đượ c thờ i gian và tiền bạc bỏ ra chừng ấy.Mặc dù thông thườ ng thì IF sẽ là ngườ i biết đến tranh chấ p đầu tiên do thông tin từ 

 phía ngườ i mua, tuy nhiên EF cũng có thể biết tr ướ c do đượ c ngườ i bán cho hay.

Trong những tr ườ ng hợ  p như vậy, EF cũng có trách nhiệm thông báo ngay cho IF.

  Ảnh hưở ng của việc thông báo

(1) Mục iii) ghi rõ: “Ngay khi nhận đượ c thông báo về tranh chấ p, việc phê duyệt

 bao thanh toán cho khoản phải thu sẽ tạm thờ i bị đình chỉ”. Tuy nhiên, điều

này không có ngh ĩ a là sự phê duyệt này bị huỷ bỏ hoàn toàn.IF vẫn chịu r ủi rotrong khi chờ  đợ i k ết cục cuối cùng của tranh chấ p đó.

(2) Mục iii) cũng chỉ ra ảnh hưở ng của việc thông báo tranh chấ p đối vớ i trách

nhiệm bảo đảm thanh toán của IF.

 Nếu IF nhận đượ c thông báo tranh chấ p trong vòng 90 ngày k ể từ ngày đáo hạn

của hoá đơ n đang có tranh chấ p, thì IF không phải thanh toán như đã bảo đảm.

 Nếu IF đã thanh toán r ồi họ có quyền đòi lại số tiền tranh chấ p đó. Tuy nhiên, việc

đòi bồi thườ ng chỉ có hiệu lực trong một thờ i gian nhất định. EF phải nhận đượ c

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 68/77

 

Trang 68

thông báo tranh chấ p có liên quan trong vòng 180 ngày k ể từ ngày đáo hạn của hoá

đơ n.

  Trách nhiệm của các đơ n vị bao thanh toán trong việc giải quyết tranh chấ p.

Trách nhiệm của EF: cho dù ai là ngườ i gửi thông báo đi nữa thì EF luôn làngườ i chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấ p. Họ phải không ngừng hành động

để bảo đảm là tranh chấ p đượ c giải quyết càng nhanh càng tốt.

Trách nhiệm của IF: thoạt nhìn khi tranh chấ p xảy ra, IF là ngườ i có r ủi ro ít

nhất, chỉ cần thông báo không chậm tr ễ là họ có thể thoát đượ c r ủi ro. Tuy

nhiên, các quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế (GRIF) không quy định như 

thế. Mục (iv) phần a) có ghi rõ “ Đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu phải hợ  p tác

và giúp đỡ  đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu trong việc giải quyết mọi tranh

chấ p, k ể cả hỗ tr ợ trong quá trình kiện tụng khi đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu

yêu cầu”.

Để thực hiện ngh ĩ a vụ hợ  p tác và giúp đỡ  đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu, đơ n

vị bao thanh toán nhậ p khẩu có thể:

(1)  Cung cấ p thông tin về hệ thống luật pháp ở nướ c ngườ i mua, cũng như về 

các chi phí và thủ tục liên quan.(2)  Tham gia vào các cuộc thươ ng lượ ng …

(3)  Chỉ định luật sư có đủ năng lực để hỗ tr ợ giải quyết tranh chấ p.

(4)  Chuyển các chỉ thị đến luật sư đượ c chỉ định giải quyết tranh chấ p.

(5)  Tiến hành giải quyết tranh chấ p vớ i sự giúp đỡ  của các luật sư chuyên

trách vì quyền lợ i của ngườ i xuất khẩu và đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu.

Do phải thực hiện 5 ngh ĩ a vụ trên, nên có thể có những tình huống mà IF có thể 

từ chối việc kiện tụng. Đó là những tr ườ ng hợ  p khi ngườ i mua là một đối tácquan tr ọng của IF hoặc ngườ i mua là một công ty lớ n, có tên tuổi và việc kiện

tụng một công ty như thế có thể làm tổn hại đến tình hình kinh doanh của IF.

Cũng có những tr ườ ng hợ  p EF và/hoặc ngườ i bán cho r ằng tốt nhất hãy để 

chính họ là ngườ i tiến hành đi kiện. Trong những tr ườ ng hợ  p như thế, EF đượ c

hưở ng quyền tái chuyển nhượ ng lại các quyền đối vớ i khoản phải thu liên quan

(mục (iv) phần b).

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 69/77

 

Trang 69

Tuy nhiên, trách nhiệm của IF không k ết thúc ở  đó, dù cho việc tái chuyển

nhượ ng có xảy ra hay không, thì đơ n vị IF vẫn phải chấ p nhận lại khoản phải

thu đó như đã phê duyệt vì quyền lợ i của ngườ i bán nếu vụ tranh chấ p đã đượ c

giải quyết êm đẹ p theo hướ ng có lợ i cho ngườ i bán. Nếu tr ướ c đó việc táichuyển nhượ ng đã xảy ra thì IF đượ c nhậ p lại ngay tức khắc tất cả các quyền

của EF hoặc quyền của ngườ i bán theo phán quyết đượ c đưa ra.

Phần (iv) trong Quy tắc cũng nêu ra 3 quy định sau:

(1)  EF phải không ngừng hành động nhằm bảo đảm cho tranh chấ p đượ c giải

quyết càng sớ m càng tốt.

(2)  IF phải thườ ng xuyên cậ p nhật đầy đủ thông tin.

(3)  Ngườ i mua phải thanh toán trong vòng 30 ngày k ể từ ngày tranh chấ p đượ c

hoà giải hoặc k ể từ ngày phán quyết của toà án có hiệu lực.

Tại sao bên IF nên hỗ tr ợ giải quyết tranh chấ p?

Không phải lúc nào tranh chấ p cũng xuất phát từ phía ngườ i bán, IF phải hỗ tr ợ  

tích cực trong việc giải quyết tranh chấ p vì những lý do sau đây:

(1) Giúp ngăn chặn những khoản nợ xấu của ngườ i mua.

(2) K ị p ứng phó để hạn chế những r ủi ro có thể xảy ra cho những ngườ i bánkhác.

(3) Củng cố chất lượ ng dịch vụ.

(4) Mặt khác, nếu IF hỗ tr ợ  tích cực trong việc giải quyết tranh chấ p thì họ sẽ 

có cơ  hội đượ c đơ n vị EF tin tưở ng và sử dụng dịch vụ của họ nhiều họ 

nhiều hơ n.

  Giải quyết tranh chấ p bằng thươ ng lượ ng và giả quyết tranh chấ p thông qua toà

án: Như đã đề cậ p ở phần tr ướ c, hạn mức tín dụng mà IF bảo đảm cho ngườ i mua

sẽ tạm ngưng cho đến khi có k ết luận giải quyết tranh chấ p. Thờ i hạn cho phép để đi

đến k ết luận không thể là vô chừng. Nhưng vấn đề ở  đây là thờ i hạn cho phép đó bao

lâu là hợ  p lý? EF muốn kéo dài thờ i hạn này càng lâu càng tốt, trong khi đó IF muốn

giảm hạn mà họ chịu r ủi ro này xuống tối thiểu.

Một vấn đề khác đó là nhiều tranh chấ p đượ c giải quyết bằng cách thươ ng

lượ ng, Phần (iv), GRIF, gọi đây là “biện pháp giải quyết tranh chấ p bằng thươ ng

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 70/77

 

Trang 70

lượ ng), thờ i hạn để đưa ra giải pháp xử lý tranh chấ p khác nhau tuỳ từng tr ườ ng hợ  p,

nhưng thườ ng là không kéo dài. Tuy nhiên, trong một số tr ườ ng hợ  p, tranh chấ p chỉ 

có thể giải quyết qua toà án và mât r ất nhiều thờ i gian thườ ng là đến vài năm.

  Giớ i hạn về thờ i gian:Phần (v) của GRIF, đưa ra hạn mức về thờ i gian khác nhau đối vớ i hai biện

 pháp giải quyết tranh chấ p. Theo đó, IF phải chấ p nhận lại r ủi ro tín dụng nếu như 

tranh chấ p đượ c giải quyết theo hướ ng có lợ i cho ngườ i bán trong thờ i hạn sau đây:

  180 ngày đối vớ i tranh chấ p đượ c giải quyết bằng thươ ng lượ ng.

  3 năm đối vớ i tranh chấ p đượ c xử lý theo phán quyết của Tòa án.

Trong cả hai tr ườ ng hợ  p, thờ i hạn bắt đầu tính từ ngày EF nhận đượ c thông báo

tranh chấ p có liên quan.

Một khi thờ i hạn giải quyết tranh chấ p k ết thúc, r ủi ro của IF đượ c huỷ bỏ. Tuy

nhiên vẫn có một ngoại lệ, nếu tr ướ c khi thờ i hạn này chấm dứt mà ngườ i mua

mất khả năng tr ả nợ  thì đơ n vị IF vẫn phải chịu r ủi ro cho đến khi có phán

quyết cuối cùng.

  Ngh ĩ a vụ thanh toán sau khi tranh chấ p đượ c giải quyết.

Một tranh chấ p có thể đượ c giải quyết theo 1 trong 3 hướ ng sau:(1) Có lợ i cho ngườ i bán. Ngườ i mua phải thanh toán và do đó một lần nữa IF phải

hoàn toàn chịu mọi r ủi ro trong phạm vi xét duyệt của mình.

(2) Có lợ i cho ngườ i mua. R ủi ro của IF đến khoản phải thu đang bị tranh chấ p

hoàn toàn chấm dứt.

(3) Có sự thỏa thuận. Cách giải quyết này vẫn có lợ i cho ngườ i bán bở i vì theo

thỏa thuận này IF vẫn chịu r ủi ro đối vớ i số tiền thanh toán theo phán quyết.

Thờ i điểm IF phải tr ả tiền theo trách nhiệm bảo đảm thanh toán chính là ngày màngườ i mua phải tr ả tiền các khoản phải thu theo quyết định giải quyết tranh chấ p.

Theo đó, IF phải thanh toán trong vòng 14 ngày k ể từ ngày nói trên vớ i điều kiện

là ngày cuối cùng của thờ i hạn 14 ngày đó sau ngày bảo đảm thanh toán ban đầu.

 Chi phí kiện tụng:

Các chi phí phát sinh trong vụ việc kiện tụng giải quyết tranh chấ p có thể r ất cao và

đôi khi còn cao hơ n cả giá tr ị của khoản nợ  phải thanh toán. Do đó, tr ướ c khi tiến

hành kiện tụng, các bên cần phải định lượ ng cẩn thận các chi phí bỏ ra. Tuy nhiên, ai

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 71/77

 

Trang 71

sẽ là ngườ i chịu các chi phí nếu việc kiện ụng xảy ra? GRIF quy định r ất rõ về vấ b

đền này trong phần (viii):

  Nếu tranh chấ p đượ c giải quyết và ngườ i bán thắng kiện, mọi chi phí có liên

quan sẽ do đơ n vị bao thanh toán nhậ p khẩu chịu.  Các tr ườ ng hợ  p còn lại, chi phí sẽ do đơ n vị bao thanh toán xuất khẩu chịu.

  Tóm tắt bảng mô tả công việc và thờ i gian thực hiện để giải quyết tranh chấ p:

Hành động Thờ i gian GRIF, Điều

khoản 27,

phần

Thự c hiện

bở i bên

BTTXK 

Thự c hiện

bở bên

BTTNK 

Cung cấ p đầy đủ chi tiết về tranh chấ p cho đối tác sử 

dụng mẫu thông báo tranh

chấ p

 Ngay lậ p tức (ii) * *

Đình chỉ ngh ĩ a vụ bảo đảm

thanh toán cho đến khi biết

đượ c k ết quả xử lý tranh

chấ p.

 Nếu tranh chấ p

xảy ra trong vòng

90 ngày k ể từ 

ngày đáo hạn hoá

đơ n

(iii) *

Đượ c quyền đòi lại khoản

tiền đã thanh toán

 Nếu tranh chấ p

 phát sinh trong

vòng 180 ngày k ể 

từ ngày đáo hạn

hoá đơ n.

(iii) *

Thu thậ p thông tin từ ngườ i

 bán và ngườ i mua, gửi nhữngthông tin này hỗ tr ợ cho việc

giải quyết tranh chấ p.

Thật nhanh chóng

và luôn sẵn sàngtrong quá trình

giải quyết tranh

chấ p

* *

 Nhắc nhở  ngườ i bán nếu

không nhận đượ c phản hồi

30 ngày sau khi

 phát sinh tranh

chấ p

* *

Hỗ tr ợ giải quyết tranh chấ p Trong suốt quá

trình diễn ra tranh

(iv)a) * *

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 72/77

 

Trang 72

Hành động Thờ i gian GRIF, Điều

khoản 27,

phần

Thự c hiện

bở i bên

BTTXK 

Thự c hiện

bở bên

BTTNK 

chấ p

Giải quyết tranh chấ p bằng

thươ ng lượ ng

Trong vòng 180

ngày k ể từ ngày

 phát sinh tranh

chấ p

(v)

Đưa ra tranh chấ p toà án Trong vòng 3 năm

k ể từ ngày phát

sinh tranh chấ p

(v)

Thoát khỏi r ủi ro nếu quá thờ ihạn giải quyết tranh chấ p (tr ừ 

khi ngườ i mua vỡ  nợ  tr ướ c

thờ i hạn đó)

(v) *

Vẫn chịu r ủi ro nếu ngườ i

mua vỡ nợ  

Cho đến khi tranh

chấ p đượ c giải

quyết

(v) *

Chấ p nhận thanh toán hoá

đơ n có tranh chấ p theo đúng

hạn mức BTT nếu ngườ i bán

thắng kiện

Khi tranh chấ p

đượ c giải quyết

(iv)c) *

Bảo đảm thanh toán nếu k ết

luận giải quyết tranh chấ p

theo hướ ng có lợ i cho ngườ i

 bán đượ c đưa ra sau 75 ngày

k ể từ ngày đáo hạn thanh toán

hoá đơ n.

Trong vòng 14

ngày

(vi)b) *

Bảo đảm thanh toán nếu như 

k ết luận giải quyết tranh chấ p

theo hướ ng có lợ i ích cho

ngườ i bán đượ c đưa ra dướ i

75 ngày sau ngày đáo hạn

thanh toán hoá đơ n

Trong vòng 90

ngày k ể từ ngày

đáo hạn thanh toán

hoá đơ n

(vi)b) *

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 73/77

 

Trang 73

 Keát luaän

Vớ i những ưu điểm nổi bật, dịch vụ bao thanh toán mang lại những lợ i ích thiết

thực cho cả nhà cung cấ p và ngườ i mua hàng. Bao thanh toán đáp ứng đượ c nhu cầu

về vốn của nhà cung cấ p, tăng khả năng thanh toán cho doanh nghiệ p, đồng thờ i giảm

thiểu r ủi ro từ các khoản phải thu. Từ những lợ i ích ưu việt trên, bao thanh toán đã tr ở  

thành sản phẩm quan tr ọng trong hoạt động của các ngân hàng trên thế giớ i.

Bao thanh toán tuy không phải là sản phẩm tài chính mớ i lạ nhưng tại Việt

 Nam sản phẩm này chưa đượ c phổ biến r ộng rãi. Nhận thức và nhu cầu về sản phẩm

 bao thanh toán ở nướ c ta còn nhiều hạn chế, số lượ ng các tổ chức tài chính và tín dụng

triển khai ứng dụng sản phẩm này còn r ất ít.

Cùng vớ i quá trình hội nhậ p kinh tế thế giớ i, ở các ngân hàng Việt Nam sản

 phẩm bao thanh toán sẽ ngày càng tr ở nên phổ biến và phát triển song song vớ i các

hình thức cho vay cổ điển khác. Do vậy, việc hiểu rõ những khái niệm, đặc tính, các

lợ i ích, cách thức sử dụng và phươ ng pháp đưa sản phẩm bao thanh toán vào hoạt

động của các doanh nghiệ p là r ất cần thiết.

Trong luận văn này đã đề cậ p đến những vấn đề nêu trên và một số giải pháp

để đưa sản phẩm bao thanh toán vào hoạt động cụ thể tại Ngân hàng Đầu tư và phát

triển Việt Nam. Đề tài dựa trên những cơ  sở  lý luận chung nhất về bao thanh toán,

thực tiễn thực hiện tại các ngân hàng thươ ng mại cổ phần từ đó rút ra những mặt còn

tồn tại và hạn chế. Từ những lý luận và thực tiễn đó đưa ra một số giải pháp để triểnkhai bao thanh toán vào ứng dụng tại BIDV.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 74/77

 

Trang 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO

**********

4.  PGS.TS Nguyễn Đăng Dờ n (2004), Tiề n t ệ ngân hàng , Nhà xuất bản thống

kê.

5.  TS Nguyễn Minh Kiều (2005), Giáo trình nghiệ p vụ ngân hàng. 

6.  PGS.TS Tr ần Hoàng Ngân và Nguyễn Thị Thùy Linh (2006), “Bao thanh

toán Factoring một hình thức tín dụng mớ i tại Việt Nam”, Internet.

7.   Nguyễn Xuân Tr ườ ng (2005), “Bao thanh toán – Một dịch vụ tài chính đầy

triển vọng cho các doanh nghiệ p Việt Nam”, Internet.

8.  QĐ số 1096/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nướ c về quy chế hoạt

động bao thanh toán.

9.  Quy chế hoạt động bao thanh toán của NHTM CP Á Châu.

10. Tài liệu hội thảo bao thanh toán của SinoPac-Far East National Bank tháng

2/2005.

11. Thông tin từ các website:

-  www.acb.com.vn -  www.e-gov.vn 

-  www.factors-chain.com 

-  www.worldbank.com 

-  www.ueh.edu.com 

℘℘℘℘℘℘℘℘ 

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 75/77

 

Trang 75

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

Phụ lục 1: Lư u đồ thự c hiện bao thanh toán nội địa đối vớ i bên mua hàng:

Bướ c Bộ phận phát triển sản

phẩm bao thanh toán

Phòng Tín dụng Hội đồng tín

dụng/Ban giám đốc

1 Thu thậ p thông tin

2

3

Lậ p danh sách bênmua hàng tiềm

năng

Hỗ tr ợ cung cấ pthông tin bên muahàng đang quan hệ 

tín

4

dụng

 

5

Tiế p xúc và giớ ithiệu sản phẩm

Thẩm địnhkhách hàng

Trình cấ phạn mức

BTT

Lậ p danh sách bênmua hàng đã đượ c

duyệt

Lưu hồ sơ , thông báo cho bộ phận

 phát triển sản phẩm BTT

  Đồng ý

Không đồng ý

Lưu hồ sơ , k ếtthúc

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 76/77

 

Trang 76 Phụ l ục 3: Lư u đồ thự c hi ện bao thanh toán xuấ t khẩ u

Thực hiện

BP.BTTP.TD

BTT: bao thanh toán

BP.BTTP.Tín dụng

P.DV XNK 

P.Tín dụngP.DV XNK BP.BTT

BP.Định giáP.TDP.ThẩmđịnhTD

P.TDP.Thđịnh TD

IF: Import Factor BMH: bên mua hàngKPT: khoản phải thu

Hội đồng

TD/BGĐ 

BP.BTT

P.TD

BP.BTTP.TD

P.TD

DV Kh.hàng

BP.BTT

P.TD

BP.BTTP.TDP.Pháp chế 

P.TD

Ký thỏa thuận BTT vớ i IF. Trình cấ p hạn mức cho IF

Tiế p thị bên bán hàng

Hướ ng dẫn KH, nhận hồ sơ BTT & đánh giá sơ bộ KH

Yêu cầu IF cấ p hạn mức đảm bảo thanh toán sơ bộ 

Thẩm định TSBĐ Phân tích bên bán hàng Thẩm định tín dụng

Xét duyệthồ sơ BTT

Lưu thông

Thông báo hạn mức sơ bộ, phí cho bên bán

Yêu cầu IF cấ p hạn mức chính thức

 Nhận phản hồi về việc cấ p hạn mức từ IF

Lậ p, kiểm tra hợ  p đồng BTT

K ết thúc

Hướ ng dẫn, theo dõi kiểm soát việc thông báo chuyển nhượ ng

Hoàn tất & tuân thủ các nội dung Quảnl

Truy đòi bên bán

Khách hàng xuất trình chứng từ giao hàng

Kiểm tra CT & theo dõi gửi CT cho BMH

Ứ ng tiền & thu phí bên bán

Chuyển nhượ ng KPT cho IF

Lưu tr ữ hồ sơ BTT, theo dõi KPT

Thu nợ gốc& lãi BTT, theo dõi KPT

Thanh lý KPT

Giải chấ p TSBĐ (nếu có)Thu nợ  Xử lý thu hồi ứng tr ướ cBTT có tru đòi)

Truy đòi bên bán.Yêu cầu IF đảm bảo

Khở i kiệnIF (BTT

Ycầu bên bán, bên muagiải quyết tranh chấ p

Tr ả tiềnthu đượ c

K ết quả giải quyết

Chuyểnkhoản phảithu cho IFđể thu

từ chối

Từ  chối

Khô

Không đạt

Khôn

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân

5/16/2018 Thưc tra ng hoa t đông BTT ta i các NHTM VN - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/thuc-trang-hoat-dong-btt-tai-cac-nhtm-vn 77/77

 

Trang 77

------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luận văn thạc s ĩ  GVHD: TS Bùi Kim Yến HVTH: Nguyễn Thái Bảo Luân