thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực của việt nam

8
1 VNH3.TB14.457 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VIỆT NAM PGS.TS Đức Vượng Viện Khoa học nghiên cứu nhân tài, nhân lực 1. Tình trạng về nguồn nhân lực của Việt Nam Nhận thức về nguồn nhân lực của Việt Nam đang còn có những ý kiến khác nhau. Trên phương tiện thông tin đại chúng, người ta thường nói đến thế mạnh của Việt Nam là nguồn nhân công rẻ mạt và kêu gọi các nhà đầu tư hãy đầu tư vào Việt Nam vì Việt Nam có nguồn nhân công rẻ mạt. Tại sao lại nói như vậy? Một số người chưa đánh giá đúng về nguồn nhân lực của Việt Nam. Quan điểm chỉ đạo về vấn đề này cũng chưa rõ ràng. Khả năng để tổ chức khai thác nguồn nhân lực còn bất cập. Vì vậy, để nghiên cứu nó, phải tìm hiểu xem nguồn nhân lực ở Việt Nam xuất phát từ đâu và đang ở trong tình trạng nào? Nguồn nhân lực từ nông dân: Tính đến nay, số dân của cả nước là 84,156 triệu người 1 , trong đó, nông dân chiếm khoảng hơn 61 triệu 433 nghìn người, bằng khoảng 73% dân số của cả nước. Số liệu trên đây phản ánh một thực tế là nông dân nước ta chiếm tỷ lệ cao về lực lượng lao động xã hội. Theo các nguồn số liệu mà tôi thống kê được, hiện nay, cả nước có khoảng 113.700 trang trại, 7.240 hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản; có 217 làng nghề và 40% sản phẩm từ các ngành, nghề của nông dân được xuất khẩu đến hơn 100 nước. Như vậy, so với trước đây, nông thôn nước ta đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, nguồn nhân lực trong nông dân ở nước ta vẫn chưa được khai thác, chưa được tổ chức, vẫn bị bỏ mặc và từ bỏ mặc đã dẫn đến sản xuất tự phát, manh mún. Người nông dân chẳng có ai dạy nghề trồng lúa. Họ đều tự làm, đến lượt con cháu họ cũng tự làm. Có người nói rằng, nghề trồng lúa là nghề dễ nhất, không cần phải hướng dẫn cũng có thể làm được. Ở các nước phát triển, họ không nghĩ như vậy. Mọi người dân trong làng đều được hướng dẫn tỷ mỷ về nghề trồng lúa trước khi lội xuống ruộng. Nhìn chung, hiện có tới 90% lao động nông, lâm, ngư nghiệp và những cán bộ quản lý nông thôn chưa được đào tạo. Điều này phản ánh chất 1 Tất cả các số liệu dẫn ra trong bài này, lấy từ số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Lao động, Thương binh và xã hội, các cơ quan chức năng,…

Upload: lmessi10

Post on 17-Dec-2015

213 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

nhân lực

TRANSCRIPT

  • 1

    VNH3.TB14.457

    THC TRNG V GII PHP

    V PHT TRIN NGUN NHN LC CA VIT NAM

    PGS.TS c Vng

    Vin Khoa hc nghin cu nhn ti, nhn lc

    1. Tnh trng v ngun nhn lc ca Vit Nam

    Nhn thc v ngun nhn lc ca Vit Nam ang cn c nhng kin khc

    nhau. Trn phng tin thng tin i chng, ngi ta thng ni n th mnh ca

    Vit Nam l ngun nhn cng r mt v ku gi cc nh u t hy u t vo Vit

    Nam v Vit Nam c ngun nhn cng r mt. Ti sao li ni nh vy? Mt s

    ngi cha nh gi ng v ngun nhn lc ca Vit Nam. Quan im ch o v

    vn ny cng cha r rng. Kh nng t chc khai thc ngun nhn lc cn

    bt cp. V vy, nghin cu n, phi tm hiu xem ngun nhn lc Vit Nam

    xut pht t u v ang trong tnh trng no?

    Ngun nhn lc t nng dn:

    Tnh n nay, s dn ca c nc l 84,156 triu ngi1, trong , nng dn

    chim khong hn 61 triu 433 nghn ngi, bng khong 73% dn s ca c nc.

    S liu trn y phn nh mt thc t l nng dn nc ta chim t l cao v lc

    lng lao ng x hi. Theo cc ngun s liu m ti thng k c, hin nay, c

    nc c khong 113.700 trang tri, 7.240 hp tc x nng, lm nghip, thy sn; c

    217 lng ngh v 40% sn phm t cc ngnh, ngh ca nng dn c xut khu

    n hn 100 nc. Nh vy, so vi trc y, nng thn nc ta c nhng

    chuyn bin tch cc.

    Tuy nhin, ngun nhn lc trong nng dn nc ta vn cha c khai thc,

    cha c t chc, vn b b mc v t b mc dn n sn xut t pht, manh

    mn. Ngi nng dn chng c ai dy ngh trng la. H u t lm, n lt con

    chu h cng t lm. C ngi ni rng, ngh trng la l ngh d nht, khng cn

    phi hng dn cng c th lm c. cc nc pht trin, h khng ngh nh

    vy. Mi ngi dn trong lng u c hng dn t m v ngh trng la trc

    khi li xung rung. Nhn chung, hin c ti 90% lao ng nng, lm, ng nghip

    v nhng cn b qun l nng thn cha c o to. iu ny phn nh cht

    1 Tt c cc s liu dn ra trong bi ny, ly t s liu ca Tng cc Thng k Vit Nam, B Gio dc v

    o to Vit Nam, B Lao ng, Thng binh v x hi, cc c quan chc nng,

  • 2

    lng ngun nhn lc trong nng dn cn rt yu km. S yu km ny dn n

    tnh trng sn xut nng nghip nc ta vn cn ang trong tnh trng sn xut nh,

    manh mn, sn xut theo kiu truyn thng, hiu qu sn xut thp. Vic lin kt

    "bn nh" (nh nc, nh nng, nh khoa hc, nh doanh nghip) ch l hnh thc.

    Tnh trng t nng nghip ngy cng thu hp, lm cho mt b phn lao ng

    nng thn di ra, khng c vic lm. T nm 2000 n nm 2007, mi nm nh

    nc thu hi khong 72 nghn ha t nng nghip pht trin cng nghip, xy

    dng th v ri vo ti nhng ng c chc, c quyn a phng, gy nn bt

    hp l trong chnh sch i vi ngi nng dn.

    Chnh v ngun nhn lc trong nng thn khng c khai thc, o to, nn

    mt b phn nhn dn nng thn khng c vic lm cc khu cng nghip, cng

    trng. Tnh trng hin nay l cc doanh nghip ang thiu nghim trng th c tay

    ngh cao, trong khi , lc lng lao ng nng thn li d tha rt nhiu.

    Vn lao ng v vic lm nng thn Vit Nam ang rt ng lo ngi. Nng

    dn nhng ni b thu hi t thiu vic lm; cht lng lao ng thp, nhng cho

    n nay, qua tm hiu, ti thy vn cha c khc phc c hiu qu.

    Nguyn nhn dn n tnh trng ny l chnh sch i vi nng dn, nng thn,

    nng nghip cha r rng.

    Ngun nhn lc t cng nhn:

    V s lng giai cp cng nhn Vit Nam hin nay c khong di 5 triu

    ngi, chim 6% dn s ca c nc, trong , cng nhn trong cc doanh nghip

    nh nc chim t l thp, khong gn 2 triu ngi, bng khong 40% so vi lc

    lng cng nhn ni chung ca c nc; lc lng cng nhn ca khu vc ngoi

    nh nc c khong 2,70 triu, chim gn 60%. Xu hng chung l lc lng cng

    nhn trong cc doanh nghip nh nc ngy cng t i, trong khi , lc lng cng

    nhn ca khu vc ngoi nh nc ngy cng tng ln. Cng nhn c tay ngh cao

    chim t l rt thp so vi i ng cng nhn ni chung. Trnh vn ha, tay

    ngh, k thut ca cng nhn cn thp. S cng nhn c trnh cao ng, i hc

    Vit Nam c khong 150 nghn ngi, chim khong 3,3% so vi i ng cng

    nhn ni chung Vit Nam. S cng nhn xut khu lao ng tip tc tng, tuy gn

    y c chng li. T nm 2001 n nm 2006, Vit Nam a c gn 375

    nghn ngi lao ng i lm vic ti trn 40 nc v vng lnh th, tng gp 4 ln

    so vi thi k 1996-2000 (95 nghn ngi). Hin nay, lao ng Vit Nam lm vic

    ti nc ngoi c khong 500 nghn ngi, lm vic ti trn 40 nc v vng lnh

    th vi hn 30 nhm ngnh ngh.

  • 3

    V ng lng r mt, cng nhn khng th sng trn i vi ngh, m phi

    kim thm ngh ph khc nh i lm xe m trong bui ti v ngy ngh, lm ngh

    th cng, bun bn thm, cho nn dn n tnh trng nhiu ngi va l cng

    nhn, va khng phi l cng nhn. Trong cc ngnh ngh ca cng nhn, t l

    cng nhn c kh v cng nghip nng cn rt thp, khong 20% trong tng s cng

    nhn ca c nc, trong khi , cng nhn trong cc ngnh cng nghip nh, ch

    bin thc phm li chim t l cao, khong 40%. S gi i v t i ca i ng cng

    nhn Vit Nam thy xut hin. Vi tnh hnh ny, cng nhn kh c th ng vai

    tr ch yu trong s nghip cng nghip ha, hin i ha t nc. V mt chnh

    tr, thc cht, cng nhn Vit Nam cha c a v bng tr thc, cng chc, vin

    chc, rt kh vn ln v tr ch o trong i sng x hi v trong sn xut, kinh

    doanh.

    Nguyn nhn dn n tnh trng trn l do s quan tm cha y v cha c

    chnh sch c hiu qu trong vic xy dng giai cp cng nhn.

    Ngun nhn lc t tr thc, cng chc, vin chc:

    Nu tnh sinh vin i hc v cao ng tr ln c xem l tr thc, th i ng

    tr thc Vit Nam trong nhng nm gn y tng nhanh. Ring sinh vin i hc v

    cao ng pht trin nhanh: nm 2000, c nc c 899,5 nghn ngi; nm 2002:

    1.020.7 nghn ngi; nm 2003: 1.131 nghn ngi; nm 2004: 1.319.8 nghn

    ngi. Nm 2005: 1,387,1 nghn ngi; nm 2006 (mi tnh s b: prel): 1,666. 2

    nghn ngi, C nc n nay c 14 nghn tin s v tin s khoa hc; 1.131 gio

    s; 5.253 ph gio s; 16 nghn ngi c trnh thc s; 30 nghn cn b hot

    ng khoa hc v cng ngh; 52.129 ging vin i hc, cao ng, trong c 49%

    ca s 47.700 c trnh thc s tr ln, gn 14 nghn gio vin trung cp chuyn

    nghip, 11.200 gio vin dy ngh v 925 nghn gio vin h ph thng; gn 9.000

    tin s c iu tra, th c khong 70% gi chc v qun l v 30% thc s lm

    chuyn mn. i ng tr thc Vit Nam nc ngoi, hin c khong 300 nghn

    ngi trong tng s gn 3 triu Vit kiu, trong c khong 200 gio s, tin s

    ang ging dy ti mt s trng i hc trn th gii. S trng i hc tng

    nhanh. Tnh n u nm 2007, Vit Nam c 143 trng i hc, 178 trng cao

    ng, 285 trng trung cp chuyn nghip v 1.691 c s o to ngh. C nc

    hin c 74 trng v khi trung hc ph thng chuyn vi tng s 47,5 nghn hc

    sinh ti 63/64 tnh, thnh ph trc thuc trung ng v 7 trng i hc chuyn. T

    l hc sinh trung hc ph thng chuyn so vi tng dn s ca c nc t 0,05%,

    cn chim rt thp so vi th gii.

  • 4

    C nc c 1.568/3.645 hc sinh at gii trong k thi hc sinh gii quc gia

    trung hc ph thng nm hc 2007-2008.

    u nm 2008, B Gio dc v o to Vit Nam trnh ln Th tng Chnh

    ph Vit Nam d n o to 20 nghn tin s trong giai on 2007-2020 c trong

    nc v ngoi nc.

    Nh nc dnh mt khon ngn sch chi cho gio dc v o to l 76.200 t

    ng, chim 20% tng chi ngn sch nh nc, tng 14,1% so vi thc hin nm

    2007.

    Bn cnh ngun nhn lc l tr thc trn y, ngun nhn lc l cng chc, vin

    chc (cng xut thn t tr thc) cng tc ti cc ngnh ca t nc cng tng

    nhanh:

    Tng s cng chc, vin chc trong ton ngnh xut bn l gn 5 nghn ngi

    lm vic ti 54 nh xut bn trong c nc (trung ng 42, a phng 12).

    Tng s nh bo ca c nc l 14 nghn phng vin chuyn nghip v hng

    nghn cn b, k s, ngh s, nhn vin lm vic trong cc c quan bo ch v hng

    chc nghn ngi khc l cng tc vin, nhn vin, lao ng tham gia cc cng

    on in n, tip th qung co, pht hnh, lm vic ti 687 c quan bo ch, hn 800

    bo, tp ch, bo in t, i pht thanh, truyn hnh.

    i ng cng chc, vin chc ca ngnh thu Vit Nam hin c gn 39 nghn

    ngi; ngnh hi quan ca Vit Nam l 7.800 ngi, ngnh kho bc l 13.536

    ngi.

    Tnh n thng 6-2005, i ng cn b nghin cu, hoch nh chnh sch php

    lut ca cc c quan trung ng l 824 ngi, trong c 43 tin s lut (chim

    5,22%), 35 tin s khc (chim 4,25%), 89 thc s lut (chim 10,08%), 43 thc s

    khc (chim 5,22%), 459 i hc lut (chim 55,70%), 223 i hc khc (chim

    27,06%), 64 ngi c 2 bng va chuyn mn lut, va chuyn mn khc (chim

    7,77%), C nc c 4.000 lut s (tnh ra c 1 lut s trn 24 nghn ngi dn).

    Tr thc, cng chc, vin chc trong cc ngnh ngh khc ca cc c quan trung

    ng v a phng cng tng nhanh.

    Tng nhn lc cc hi, lin hip hi, vin, trung tm (NGO) hin c 52,893

    ngi.

    Bn cnh s tng nhanh t ngun nhn lc tr thc, cng chc, vin chc dn

    ra trn y, thy rng, Vit Nam hin nay, cht lng ngun nhn lc t tr thc,

    cng chc, vin chc cn qu yu. C ngi tnh rng, hin vn cn khong 80%

    s cng chc, vin chc lm vic trong cc c quan cng quyn cha hi nhng

  • 5

    tiu chun ca mt cng chc, vin chc nh trnh chuyn mn, nghip v,

    ngoi ng, tin hc, nh hng nhiu n cht lng cng vic. C 63% tng s sinh

    vin tt nghip ra trng cha c vic lm, khng t n v nhn ngi vo lm,

    phi mt 1-2 nm o to li. Trong s 37% sinh vin c vic lm, th cng khng

    p ng c cng vic. Bng cp o to Vit Nam cha c th trng lao

    ng quc t tha nhn. Nm 2007, s sinh vin tt nghip i hc l 161.411.

    Theo c tnh, mi tm bng i hc, ngi dn b ra 40 triu ng, cn nh nc

    u t khong 30 triu ng. Nh vy, vi t l 63% s sinh vin ra trng cha c

    vic lm, cho thy kinh ph u t ca sinh vin tht nghip (161.411 sinh vin x

    63% x 70 triu), t nht tht thot 7.117 t ng (trong , 4.067 t ng ca dn v

    3.050 t ng ca nh nc).

    Vit Nam c khong 2,6 triu ngi c trnh i hc tr ln. Con s ny c

    th ni tng ng vi 2,6 triu tr thc nc nh.

    Ni tm li, ngun nhn lc t nng dn, cng nhn, tr thc (trong c cng

    chc, vin chc) Vit Nam, nhn chung, cn nhiu bt cp. S bt cp ny nh

    hng trc tip n pht trin kinh t. Trong nhng nm i mi, kinh t t nc

    tuy c tng t 7,5 n 8%, nhng so vi kinh t th gii th cn km xa. Theo bo

    co ca Ngn hng th gii (WB) v tp on ti chnh quc t (IFC), cng b ngy

    26-9-2007, kinh t Vit Nam xp th 91/178 nc c kho st.

    C th rt ra my im v thc trng ngun nhn lc Vit Nam:

    - Ngun nhn lc Vit Nam kh di do, nhng cha c s quan tm ng

    mc, cha c quy hoch, cha c khai thc, cn o to th na vi, nhiu

    ngi cha c o to.

    - Cht lng ngun nhn lc cha cao, dn n tnh trng mu thun gia lng

    v cht.

    - S kt hp, b sung, an xen gia ngun nhn lc t nng dn, cng nhn, tr

    thc, cha tt, cn chia ct, thiu s cng lc cng nhau thc hin mc tiu

    chung l xy dng v bo v t nc.

    2. Nhng gii php v pht trin ngun nhn lc ca Vit Nam

    Hin nay, mc tiu pht trin ca t nc c ng v Nh nc Vit

    Nam xc nh l phn u n nm 2020 a nc ta c bn tr thnh mt nc

    cng nghip theo hng hin i. Vn cn ang xc nh l xy dng chin lc

    pht trin kinh t - x hi giai on 2011-2020.

  • 6

    To ngun nhn lc di do cho t nc s gp phn quan trng c tnh quyt

    nh thc hin mc tiu trn. Xin c nu mt s gii php v pht trin ngun

    nhn lc Vit Nam qua nghin cu ca chng ti:

    Mt l: Phi xc nh cho r ngun nhn lc l ti nguyn qu gi nht ca Vit

    Nam trong cng cuc i mi v pht trin t nc. Mt t nc rt t ti nguyn

    thin nhin nh Vit Nam, cn phi ly ngun nhn lc lm ti nguyn thay th,

    gi l ti nguyn ngun nhn lc, hoc ti nguyn con ngi.

    Hai l: Nng cao hn na n cht lng con ngi v cht lng cuc sng.

    Cht lng con ngi, trc ht, phi tnh n vn cht lng sinh n. Ngnh y

    t phi c nhng quy nh c th v cht lng sinh n nh kim tra sc khe, bnh

    tt, tnh di truyn, trc khi ng k gi th v v chng quan h sinh con.

    Hin nay, ti Vit Nam, ang c tnh trng v ti v, khng tnh ton, cn

    nhc, nht l nng thn, lm cho nhng a con sinh ra b ci cc, khng pht

    trin c tr tu. Thm ch c nhng ngi b nhim cht c da cam m vn ra

    nhng a con d tt. C ngi tnh rng, ti Vit Nam, c 10 a tr sinh ra, c 1

    a b d tt bm sinh. V vy, phi tng cng cht lng hot ng ca cc c

    quan chc nng.

    Khi c cht lng con ngi, phi tnh n cht lng cuc sng, c ngha l

    phi nui dng v vt cht v tinh thn ca con ngi sinh ra, bo m cho h c

    th lc di do, c tr tu minh mn. V vn ny, Vit Nam cn km xa so vi

    nhiu nc.

    Ba l: Nh nc xy dng chin lc ngun nhn lc gn vi chin lc pht

    trin kinh t - x hi, cng nghip ha, hin i ha t nc, hi nhp kinh t quc

    t; xc nh tht r xy dng ngun nhn lc l trch nhim ca cc nh hoch nh

    v t chc thc hin chnh sch, trch nhim ca c h thng chnh tr.

    Bn l: Chnh ph v cc c quan chc nng ca Chnh ph c bin php gii

    quyt hiu qu nhng vn va cp bch, va lu di ca ngun nhn lc, trong

    c vn khai thc, o to, s dng ngun nhn lc, to mt chuyn bin tht

    s mnh m trong vic khai thc, o to, s dng t ngun nhn lc trong cng

    nhn, nng dn, tr thc, doanh nhn, dch v,

    Nm l: Nh nc phi c k hoch phi hp to ngun nhn lc t nng dn,

    cng nhn, tr thc; c k hoch khai thc, o to, bi dng, s dng cc ngun

    nhn lc cho ng.

    Su l: Khng ngng nng cao trnh hc vn. Hin nay, nhn chung, trnh

    hc vn bnh qun ca c nc mi khong lp 6/ u ngi (c ngi tnh l lp

  • 7

    7). T l bit ch mi t khong 93% (c ngi tnh l 94 - 95%). V vy, vn

    t ra mt cch gay gt l phi bng mi bin php v u t nng cao trnh

    hc vn ca c nc ln, bng khng, s nh hng rt nhiu n pht trin kinh t,

    vn ha, x hi. Thc hin ton x hi hc tp v lm vic.

    By l: ng v Nh nc cn c chnh sch r rng, minh bch, ng n i

    vi vic vic s dng, trng dng nhn ti, nht l trng dng cc nh khoa hc v

    chuyn gia tht s c ti nng cng hin. Phi c s phn bit rnh mch gia ti

    tht v ti gi, gia nhng ngi c hi v nhng ngi chn chnh trong cc c

    quan cng quyn. Khng gii quyt c vn ny mt cch r rng, th nhn ti

    ca t nc s li "ri l t nh l ma thu", "vng thau ln ln", lm cho nhng

    ngi tht s c ti nng khng pht trin c, trong khi , nhng ngi c hi,

    n theo ni leo, xu nnh, b li tn ti trong cc c quan cng quyn.

    Tm l: Chnh ph cn c nhng quyt nh ng n v vic c php u t

    vo ci g trong ngun nhn lc; ci thin chnh sch tin t v ti chnh, pht trin

    c s h tng, hin i ha gio dc l nhng vn quan trng vo thi im hin

    nay.

    Chn l: Ci thin thng tin v ngun nhn lc theo hng rng ri v dn ch,

    lm cho mi ngi thy c tm quan trng ca pht trin ngun nhn lc ca

    nc ta v trn th gii. M nhng t tuyn truyn rng ri, thm su vo lng

    ngi v ngun nhn lc, cht lng sinh, sng, thng tin v hc tp, gio dc

    ngnh ngh trong cc tng lp nhn dn, nht l trong thanh nin, hc sinh.

    Mi l: Hng nm, Nh nc cn tng kt v l lun v thc tin v ngun

    nhn lc Vit Nam, nh gi ng mt c, mt cha c, kp thi rt ra

    nhng kinh nghim, trn c s m xy dng chnh sch mi v iu chnh chnh

    sch c v ngun nhn lc Vit Nam, nh chnh sch hng nghip, chnh

    sch dy ngh, hc ngh, chnh sch qun l nh nc v dy ngh, hc ngh;

    chnh sch d bo nhu cu lao ng v cn i lao ng theo ngnh ngh, cp trnh

    ; chnh sch thu ht cc thnh phn kinh t tch cc tham gia vo lnh vc to

    ngun nhn lc cho t nc; chnh sch chi ngn sch o to ngun nhn lc;

    chnh sch i vi cc t chc NGO c lin quan n vn nhn ti, nhn lc;

    chnh sch i vi lao ng i lm vic nc ngoi v thu ht cc thnh phn

    kinh t tham gia a lao ng i lm vic nc ngoi; chnh sch bo m quyn,

    li ch hp php, chnh ng ca nng dn, cng nhn, tr thc, chm lo i sng

    vt cht, tinh thn cho ngi lao ng.

  • 8

    Chnh ph v cc c quan chc nng phi c chnh sch, bin php kt hp tht

    tt gia o to v s dng trong tng th pht trin kinh t ca t nc, p ng

    c hiu qu ngun lao ng c cht lng cao cho yu cu pht trin ca nn kinh

    t.

    Ni tm li, nu khng lm tt vn to ngun nhn lc cho t nc, th kh

    lng t c mc tiu n nm 2020, nc ta c bn tr thnh mt nc cng

    nghip theo hng hin i. Trn thc t, c nhiu quc gia ang pht trin, tr

    thnh nc c thu nhp trung bnh, nhng rt t nc tip tc i ln c tr

    thnh mt nc cng nghip, v nhng nc ny, khng c chnh sch hiu qu

    pht trin ngun nhn lc.