thuyẾt minh ĐỀ tài nghiên cỨu - sở khoa học và công ......

54
B1-2-TMĐT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 1 I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 1 Tên đề tài 2 Mã s(được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển) Xây dựng mô hình sản xuất dưa , dưa leo trong nhà màng theo hướng VietGAP tại huyện Cẩm Mỹ, Đồng Nai. 3 Thời gian thực hiện: 24 tháng 4 Cấp quản lý Từ tháng 9/2011 đến tháng 9/2013 Nhà nước BCơ sở Tỉnh 5 Kinh phí 5,700,020,000 đồng, trong đó: Nguồn Tổng số - Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học 5,700,020,000 đồng - Từ nguồn tự có của tổ chức - Từ nguồn khác 6 Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số: Thuộc đề tài KH&CN; Đề tài độc lập; 7 Lĩnh vực khoa học Tự nhiên; Nông, lâm, ngư nghiệp; Kỹ thuật và công nghệ; Y dược. 1 Bản Thuyết minh này dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc 4 lĩnh vực khoa học như tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4

Upload: vuongthuan

Post on 04-Feb-2018

230 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

B1-2-TMĐT

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ1

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

1 Tên đề tài 2 Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)

Xây dựng mô hình sản xuất dưa lê, dưa leo trong nhà màng theo hướng VietGAP tại huyện Cẩm Mỹ, Đồng Nai.

3 Thời gian thực hiện: 24 tháng 4 Cấp quản lý Từ tháng 9/2011 đến tháng 9/2013 Nhà nước Bộ

Cơ sở Tỉnh

5 Kinh phí 5,700,020,000 đồng, trong đó:

Nguồn Tổng số

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học 5,700,020,000 đồng

- Từ nguồn tự có của tổ chức

- Từ nguồn khác

6 Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số: Thuộc đề tài KH&CN;

Đề tài độc lập;

7 Lĩnh vực khoa học

Tự nhiên; Nông, lâm, ngư nghiệp;

Kỹ thuật và công nghệ; Y dược.

1 Bản Thuyết minh này dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc 4 lĩnh vực khoa học như tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4

Page 2: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

2

8 Chủ nhiệm đề tài

1. Nguyễn Quang Tuấn

Ngày, tháng, năm sinh: 27/8/1980 Nam/Nữ: Nam Học vị: Kỹ sư Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm Điện thoại: 0613.8222297-8607 Mobile: 0989 026 560 Fax: 0613 825585 E-mail: [email protected] Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai Địa chỉ tổ chức: 1597 Phạm Văn Thuận, Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai Địa chỉ nhà riêng: 181/37D, đường Phan Trung, kp2, phường Tân Tiến, TP. Biên Hòa, ĐN 2. Hoàng Anh Tuấn Ngày, tháng, năm sinh: 10/12/1972 Nam/Nữ: Nam Học vị: Thạc sĩ Chức vụ: Phó Giám đốc Điện thoại: Tổ chức: 08. 62646103 Nhà riêng: 08.62949411 Mobile: 0913826655 Fax: 08.62646104 E-mail: [email protected] Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Nông nghiệp CNC Địa chỉ tổ chức: Ấp 1, Xã Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh Địa chỉ nhà riêng: 327/9b/313 Nơ Trang Long, phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

9 Thư ký đề tài Họ và tên: Phan Thị Thu Dung Ngày, tháng, năm sinh: Nam/ Nữ: Nữ Học vị: Thạc sĩ Chức vụ: Chuyên viên Điện thoại: 0613.8222297-8607 Mobile: 0977903468 Fax: 0613 825585 E-mail: [email protected] Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai Địa chỉ tổ chức: 1597 Phạm Văn Thuận, Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai Địa chỉ nhà riêng: 255, tổ 11, ấp 5, Sông Trầu, Trảng Bom, Đồng Nai

10 Tổ chức chủ trì đề tài

1. Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 061 3823 447 Fax: 061. 3825 585 Địa chỉ: 1597 Phạm Văn Thuận, Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Thị Hoàng Số tài khoản: . 10201 0000 919090 tại Ngân hàng Công thương chi nhánh tỉnh Đồng

Nai.

Page 3: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

3

2. Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Nông nghiệp Công nghệ cao

Điện thoại: 08.62646103 Fax: 08.62646104 E-mail: [email protected] Website: www.abi.com.vn Địa chỉ: Trụ sở chính: Ấp 1, Xã Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh VP. 499, Cách mạng Tháng Tám, Phường 13, Q. 10, Tp. HCM Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Hải An Số tài khoản: tại Kho bạc Nhà nước Tp. Hồ Chí Minh

11 Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có) Tên tổ chức: Công ty Cổ phần Công nghệ tưới Khang Thịnh Điện thoại: 083.38445850 Fax: 083.8476877 Địa chỉ: Số 85, Đường Ðào Duy Anh, Phường 9 – Q. Phú Nhuận – Tp. HCM Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Vũ Kiên Trung Chức vụ: Phó Giám đốc Số tài khoản: ........................tại ……………………………………………….

12 Các cán bộ thực hiện đề tài

(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài)

Họ và tên, học hàm học vị

Tổ chức công tác

Nội dung công việc tham gia

Thời gian làm việc cho đề tài (Số tháng quy

đổi2)

1 Nguyễn Quang

Tuấn

Trung tâm UCS Chủ nhiệm đề tài 24

2 Phan Thị Thu

Dung

Trung tâm UCS Thư ký đề tài 24

3 Lê Quốc Vương Trung tâm UCS Thực hiện chính 24

4 Phạm Trung Toàn Trung tâm UCS Phối hợp thực hiện 18

5 Nguyễn Hữu

Thạch

Trung tâm UCS Phối hợp thực hiện 18

6 Hoàng Anh Tuấn Trung tâm UTDN Đồng chủ nhiệm đề tài 24

7 Nguyễn Hải An Trung tâm UTDN Thực hiện chính 24

2 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng

Page 4: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

4

8 Nguyễn Công

Hoàng

Trung tâm UTDN Phối hợp thực hiện 18

9 Phạm Hữu

Nhượng

Ban Quản lí Khu

Nông nghiệp CNC

Phối hợp thực hiện 18

10 Vũ Kiên Trung Công ty Khang

Thịnh

Phối hợp thực hiện 18

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

13 Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có)

Tiếp thu công nghệ mới liên quan đến sản xuất rau trong nhà màng để nghiên cứu xây

dựng các mô hình sản xuất rau ăn quả theo hướng VietGAP phù hợp, nhằm phục vụ công

tác đào tạo, tham quan và chuyển giao công nghệ cho các khách hàng có nhu cầu góp phần

nhân rộng phương pháp trồng rau ứng dụng công nghệ cao đạt năng suất cao, chất lượng tốt

và hiệu quả kinh tế cao hơn canh tác truyền thống.

14 Tình trạng đề tài Mới Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả

Kế tiếp nghiên cứu của người khác

15 Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của Đề tài

15.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Đề tài Ngoài nước 1. Công nghệ trồng cây trong nhà kính (greenhouse)

Hiện nay, sản xuất rau an toàn trên thế giới đã được hoàn thiện với trình độ cao. Việc

sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sạch không sử dụng đất trong nhà kính (Greenhouse) và

đặc biệt là trong nhà màng (Polyethylene Greenhouse) đã trở nên phổ biến. Các công nghệ

ứng dụng trong nhà kính, nhà màng càng ngày càng hiện đại với hệ thống điều khiển tự

động được lập trình và xử lý qua hệ thống máy tính thông qua các cảm biến (sensor) về

nhiệt độ, ẩm độ, EC, pH… Các quốc gia đi đầu lĩnh vực này như Hoa Kỳ, Canada, Hà Lan,

Israel, Mexico, Tây Ban Nha, Pháp, Ý và gần đây có các quốc gia Đông Á (Trung Quốc,

Page 5: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

5

Hàn Quốc, Nhật Bản), Singapore, Thái Lan đã phát triển mạnh việc ứng dụng các công nghệ

tiên tiến để sản xuất sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, an toàn phục vụ nhu cầu trong

nước và xuất khẩu.

Các nước tiên tiến như Hà Lan, Israel, Pháp… đã sản xuất lượng lớn hoa và rau phục

vụ xuất khẩu từ các nhà kính như những công xưởng nông nghiệp. Tại đây, tất cả các khâu

trong quy trình trồng trọt đều được điều khiển tự động theo lập trình sẵn trong máy vi tính

như: điều khiển chế độ chiếu sáng, nhiệt độ, ẩm độ, tưới nước, bón phân, phun thuốc…

Tại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan,

Phillipin… hệ thống nhà kính trồng cây cũng đang được phát triển khá nhanh. Đặc biệt là ở

Trung Quốc, cùng với sự phát triển mạnh của các khu NNCNC thì công nghệ trồng cây

trong nhà kính cũng được mở rộng. Tuy nhiên, những mẫu nhà kính và hệ thống điều khiển

các yếu tố trong nhà kính cũng có những thay đổi nhất định cho phù hợp điều kiện khí hậu

từng vùng, trong đó hệ thống điều khiển có thể tự động hoặc bán tự động. Riêng vùng Côn

Minh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc đã hình thành vùng sản xuất hoa khoảng 2.000 ha, hầu

hết được trồng trong nhà kính, có hệ thống sưởi ấm về mùa đông và làm mát về mùa hè.

Những nhà kính này chủ yếu được điều khiển bán tự động để có chi phí thấp nhất, đảm bảo

cho việc sản xuất có hiệu quả kinh tế cao. Theo kinh nghiệm của Trung Quốc, những mô

hình nhà kính đầu tiên được nhập ở các công ty nước ngoài sau đó cải tiến phù hợp với điều

kiện kinh tế, kỹ thuật của vùng. Cho đến nay Trung Quốc đã có nhiều công xưởng chuyên

sản xuất nhà kính để thoả mãn nhu cầu trong nước đang ngày một tăng.

2. Công nghệ trồng cây không sử dụng đất

Công nghệ trồng cây không sử dụng đất (soilless culture) đã xuất hiện từ khá lâu

trên thế giới và cho đến nay đã trở nên quen thuộc và phổ biến ở rất nhiều quốc gia. Trong

những năm gần đây, một số nước như Thái Lan, Singapore, Israel... đã phát triển mạnh công

nghệ sản xuất rau sạch và hoa để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu bằng công nghệ

này.

Thí nghiệm đầu tiên trồng cây trong dung dịch được tiến hành năm 1699 bởi

Woodward (Anh). Giữa thế kỷ 19, Sachs and Knop đã phát triển phương pháp trồng cây

không sử dụng đất. Thuật ngữ Thủy canh (Hydroponic) được đưa ra lần đầu tiên bởi Dr. W.

F. Gericke vào cuối những năm 1930 để mô tả cách trồng cây không dùng đất bón phân ở

Page 6: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

6

dạng dung dịch pha loãng. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ II (Gericke) đã phổ

biến trồng rau thủy canh ở Bang California, sau chiến tranh thế giới thứ II, do nguyên nhân

vệ sinh thực phẩm rau quả tươi và xà lách, quân đội Mỹ đã xây dựng một cơ sở có quy mô

lớn (ở gần Nhật Bản) để sản xuất rau, trong đó có 2 ha giành cho kỹ thuật trồng rau trong

dung dịch. Năng suất cây trồng đạt cao: dưa chuột 103 tấn/ha, hành xanh 63 tấn/ha (FAO,

1992). Vườn treo Babylon và vườn nổi của các thổ dân Mêxico là hai ví dụ điển hình về

thủy canh, đã xuất hiện từ rất lâu.

Hydroponic là từ có nguồn gốc Hy Lạp, được hình thành từ: Hydro có nghĩa là nước

và Ponos có nghĩa là lao động. Chính vì vậy đã có sự nhầm lẫn khi cho rằng thủy canh

(hydroponic) là kiểu trồng cây trong nước (trong dung dịch) ở nhiều nước trên thế giới. Ở

Việt Nam, một phần do việc dịch thuật, một phần do đây là phương pháp trồng cây khá mới

nên việc nhầm lẫn khá phổ biến và là điều khó tránh khỏi. Thực ra thủy canh (hydroponic)

là phương pháp trồng cây không sử dụng đất (soilless culture) trong đó cây trồng được cung

cấp dinh dưỡng ở dạng dung dịch. Việc phân chia ra nhiều tên gọi, nhiều kiểu trồng cây

khác nhau là tùy thuộc vào hệ thống cung cấp dinh dưỡng. Trong thủy canh (hydroponic)

hay trồng cây không sử dụng đất (soilless culture) có các hệ thống trồng cây chủ động chủ

yếu như sau: Hệ thống trồng cây trong dung dịch (Water Culture System); Hệ thống ngập

chìm tạm thời (Ebb & Flood System hay Flood & Drain System); Hệ thống màng dinh

dưỡng (Nutrient Film Technique - NFT); Hệ thống khí canh (Aeroponic System); Hệ thống

nhỏ giọt (Drip System). Trong đó, hệ thống nhỏ giọt là phổ biến nhất, được áp dụng ở nhiều

nước trên thế giới nhờ những ưu điểm như sử dụng đơn giản, giá thành hợp lí, áp dụng được

cho nhiều loại cây trồng, tính cơ động cao…

Diện tích cây trồng canh tác không sử dụng đất ngày càng tăng lên một cách nhanh

chóng theo nhu cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Các

quốc gia dẫn đầu Châu Âu về diện tích nhà kính, nhà màng là Tây Ban Nha (46.000ha),

Italy (25.000ha), Pháp (9.500ha) trong đó diện tích trồng cây không sử dụng đất chiếm tỷ lệ

khá lớn. Ở Hà Lan có khoảng 10.000ha trồng cà chua, ớt, dưa trên giá thể rockwool. Tại

bang Florida (Hoa Kỳ) 76.4% diện tích nhà kính áp dụng kiểu canh tác không dùng đất.

Năng suất cây trồng trong nhà màng, nhà kính đạt khá cao: dưa lê từ 244 – 287 tấn/ha.năm,

cà chua 450 – 600 tấn/ha.năm, dưa leo 250 tấn/ha.năm. Ở đây năng suất có thể cao hơn từ

Page 7: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

7

10-20 lần so với bên ngoài. Ví dụ năng suất bên ngoài: dưa lê từ 19 – 30 tấn/ha.năm, cà

chua đạt 40-50 tấn/ha.năm, dưa leo đạt: 20-30 tấn/ha.năm. Tại Trung Quốc hiện có khoảng

500 khu nông nghiệp công nghệ cao với trên 4.000 mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng

công nghệ cao tại các vùng sinh thái khác nhau.

Ở Anh, người ta ứng dụng hệ thống màng dinh dưỡng (Nutrient Film Technique -

NFT) sử dụng nhiệt thừa của nhà máy điện với diện tích 8,1 ha để trồng cà chua. Một vườn

ươm khác có diện tích trồng bằng phương pháp NFT là 0,61 ha để trồng cà chua trái vụ

(FAO, 1992).

3.Công nghệ tưới

Công nghệ tưới nước đã được phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Với

việc sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt có hệ thống điều áp, có thể sử dụng trên những địa hình

khác nhau đã làm cho công tác tưới nước trở nên đơn giản và thuận tiện hơn. Thông thường

hệ thống tưới nhỏ giọt thường được gắn với bộ điều khiển lưu lượng và cung cấp phân bón

phù hợp cho từng loại cây trồng, nhờ đó tiết kiệm nước và phân bón. Có thể nói công nghệ

trồng cây không sử dụng đất trong nhà màng tưới và bón phân qua hệ thống tưới nhỏ giọt là

một trong những công nghệ tiên tiến và phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. Việc lựa chọn

sử dụng công nghệ này cho sản xuất rau trong nhà màng là hoàn toàn phù hợp với điều kiện

Việt Nam, nhất là các tỉnh phía Nam nơi có nguồn giá thể từ phụ phẩm nông nghiệp phong

phú.

Trong nước Trong nước, trình độ kỹ thuật canh tác rau nói chung đến nay cũng đã có những tiến

bộ đáng kể. Gần đây cũng đã xuất hiện nhiều mô hình nhà kính, màng trồng rau từ đơn giản

đến hiện đại tập trung ở các thành phố lớn trong cả nước. Nhà màng dạng đơn giản ở Đà Lạt

để ươm rau giống, trồng các loại rau hoa cao cấp như hoa Hồng, hoa Cúc, ớt ngọt, xà lách.

Nhà kính có hệ thống điều khiển tự động theo công nghệ Thụy Điển tại Khu Nông nghiệp

Công nghệ cao Tp. HCM; Nhà màng bán tự động của các nhà đầu tư tại Khu Nông nghiệp

Công nghệ cao; Nhà màng có hệ thống điều khiển tự động theo công nghệ Israel ở các Khu

Nông nghiệp Công nghệ cao Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng; nhà màng trồng hoa của

Đà Lạt Hasfarm, sản xuất giống của Công ty Lâm Đài. Các công nghệ, kĩ thuật trồng cây

không sử dụng đất cũng đã được áp dụng. Những mô hình này bước đầu đã cho thấy những

Page 8: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

8

thành công nhất định như nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Nhiều mô hình trồng

rau an toàn trong nhà kính, nhà lưới sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt từ hoàn toàn tự động

đến bán tự động đã được áp dụng khá phổ biến ở các địa phương. Trong đó phải kể đến các

tỉnh đi đầu như: tỉnh Lâm Đồng với khoảng 1.000 ha nhà màng, nhà kính (trong đó có 240

ha trồng rau) và 242 ha nhà lưới (114,5 ha trồng rau), tỉnh Vũng tàu 40 ha nhà màng. Việc

áp dụng công nghệ này đang trở nên phổ biến tuy nhiên để đánh giá đúng hiệu quả về mặt

kinh tế như thế nào để có thể phổ biến cho các hộ nông dân có điều kiện đầu tư thì hầu như

chưa có đánh giá một cách khoa học.

Tuy nhiên, việc ứng dụng các mô hình trồng cây trong nhà màng ở hầu hết các địa

phương cho đến thời điểm hiện nay phần lớn mang tính phong trào, chưa thực sự có những

khảo sát nghiên cứu đầy đủ. Các mô hình nhà màng đang được áp dụng tại Đà Lạt, Hà Nội,

Hải Phòng và một số nơi tại Tp. Hồ Chí Minh hoặc sao chép nguyên mẫu từ một số mẫu ở

nước ngoài, hoặc từ mẫu nước ngoài nhưng thay đổi vật liệu để phù hợp với điều kiện kinh

tế. Việc áp dụng các mô hình này chưa có sự tính toán và nghiên cứu kĩ lưỡng về điều kiện

khí hậu thời tiết đặc thù của mỗi địa phương. Sự thành công của các mô hình nhà màng

khác nhau khi áp dụng tại Đà Lạt, một phần quan trọng có tính quyết định đó là sự thuận lợi

về điều kiện khí hậu thời tiết tại đây. Bên cạnh đó là trình độ canh tác của nông dân, khả

năng tiếp cận với công nghệ mới sớm và dễ dàng hơn giúp người nông dân, doanh nghiệp

làm chủ được công nghệ, kĩ thuật canh tác trong nhà màng. Trong khi đó, các địa phương

như Hà Nội, Hải Phòng chưa có được sự thành công như mong đợi đó là do những nguyên

nhân chính sau: i) áp dụng máy móc nguyên mẫu kiểu nhà màng răng cưa (sawtooth) là kiểu

nhà màng được thiết kế cho vùng sa mạc vào điều kiện khí hậu nóng ẩm, thay đổi nhiều mùa

trong năm của các tỉnh phía bắc. ii) Chưa có sự chuẩn bị tốt nhân lực, chưa làm chủ được

quy trình kĩ thuật canh tác trong nhà màng phù hợp với điều kiện khí hậu tại địa phương.

Tại Khu Nông nghiệp Công nghệ cao nhờ việc đúc rút được những bài học từ các địa

phương đi trước, cùng với sự chuẩn bị kĩ lưỡng về nhân lực, nghiên cứu cải tiến quy trình

công nghệ nên đã tránh được những hạn chế nêu trên. Có thể nói kiểu nhà màng với mái

thông gió cố định hiện đang được triển khai tại Khu Nông nghiệp Công nghệ cao là kiểu nhà

phù hợp nhất cho vùng khí hậu nhiệt đới tại các tỉnh phía nam cả về mặt kết cấu, kĩ thuật, cả

Page 9: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

9

về mặt kinh tế so với nhiều kiểu nhà màng hiện nay. Cấu trúc nhà theo kiểu này đảm bảo

được khả năng thoát nhiệt tốt (khi trời nắng), hạn chế nước mưa tràn trong qua hệ thống

thông gió (khi trời mưa); khả năng đối lưu không khí, khả năng thoát ẩm; khả năng chống

chịu gió bão; dễ thi công và lắp đặt; đồng thời thể hiện được tính thẩm mỹ cao và hiện đại.

15.2 Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của Đề tài Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp,

nông nghiệp cũng đã có những bước tiến mới, có tính cạnh tranh cao về giá cả và chất

lượng. Bên cạnh các nước tiên tiến như Mỹ, Anh, Phần Lan,… và nhiều nước Châu Á cũng

đã chuyển từ nền nông nghiệp theo số lượng sang nền nông nghiệp chất lượng – nông

nghiệp công nghệ cao bằng việc sử dụng công nghệ sinh học, chế phẩm sinh học, cơ giới

hóa,… để tạo ra sản phẩm nông nghiệp có năng suất chất lượng cao, an toàn và hiệu quả.

Như vậy, có thể thấy rằng ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp đã và đang trở

thành lựa chọn hàng đầu ở nhiều quốc gia. Việt Nam là một quốc gia có nền nông nghiệp

truyền thống lâu đời. Tuy nhiên, để bắt kịp và hội nhập với thế giới trong xu thế toàn cầu

hóa hiện nay đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng tiếp cận và triển khai ứng dụng các công

nghệ hiện đại vào sản xuất nông nghiệp. Đồng Nai là một trong những trung tâm kinh tế lớn

của cả nước, có tốc độ đô thị hóa nhanh. Vì vậy, phát triển nông nghiệp theo hướng ứng ụng

công nghệ cao là sự lựa chọn phù hợp nhất.

Tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên 590.216 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là

291.181 ha. Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có điều kiện tự nhiên

và kinh tế - xã hội khá thuận lợi cho việc phát triển một ngành nông nghiệp có lợi thế so với

các địa phương khác.

Hiện nay, vấn đề an toàn thực phẩm là hết sức cấp thiết. Theo báo cáo số 45/BC-CP

ngày 7 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vệ sinh an toàn thực phẩm cho biết: trong 12

tháng năm 2008, cả nước đã xảy ra 205 vụ ngộ độc thực phẩm lớn nhỏ làm 7.828 người

mắc, số vụ ngộ độc thực phẩm có trên 30 người mắc là 55 vụ với số người mắc là 5.940

người và số người chết là 61 người. Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm trung bình là 9,1/100.000

dân, tỷ lệ chết là 0,07/100.000 dân/năm. Số người mắc tập trung trong các vụ ngộ độc xảy

ra tại các bếp ăn tập thể, đám cưới/đám giỗ; số người chết tập trung ở các vụ ngộ độc tại các

bếp ăn gia đình. Do vậy, vấn đề sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP là cần thiết và

Page 10: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

10

cũng là vấn đề đang được quan tâm hiện nay.

Tuy có một số thuận lợi và tính cấp thiết như vậy. Nhưng thực trạng hiện nay việc sản

xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP còn nhiều hạn chế do người dân chạy theo năng suất, kỹ thuật

sản xuất chưa đạt an toàn cho sản phẩm và một số vùng do đất không đạt được các chỉ tiêu

theo VietGAP.

Để phần nào giải quyết được những vấn đề đó, đề tài “Xây dựng mô hình sản xuất dưa

lê, dưa leo trong nhà màng theo hướng VietGAP tại huyện Cẩm Mỹ, Đồng Nai” là cần thiết.

Đề tài đầu tư xây dựng 02 mô hình nhà màng từ đơn giản đến hiện đại nhằm mục đích

trình diễn, giới thiệu công nghệ hiện đại của thế giới, đồng thời đáp ứng được tính thực tiễn

nhờ các kiểu nhà màng được cải tiến phù hợp với nhiều mức đầu tư khác nhau. Các doanh

nghiệp hoặc các hộ nông dân vừa có thể học tập, tiếp cận được công nghệ cao, hiện đại

trong xây dựng nhà màng, đồng thời có thể lựa chọn cho mình kiểu nhà màng phù hợp với

điều kiện kinh tế, khả năng đầu tư ban đầu.

Đối với yêu cầu của thị trường: Đề tài triển khai theo hướng mới trong sản xuất rau ăn

quả và rau ăn lá trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao, trồng rau không dùng đất rất phù hợp

với điều kiện của Việt Nam, phù hợp với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường.

Sản phẩm tạo ra sẽ đảm bảo đạt tiêu chuẩn an toàn và hướng đến sản phẩm sạch thỏa mãn

được nhu cầu chất lượng cho các nhà hàng, khách sạn cao cấp, các siêu thị trong tỉnh cũng

như các tỉnh, thành phố lân cận và hướng tới xuất khẩu.

Sản xuất rau ăn quả và rau ăn lá theo hướng công nghệ cao trong nhà màng giúp làm

giàu thêm mặt hàng nông sản cho thị trường rau của Đồng Nai cũng như của cả nước. Với

những tiến bộ về giống rau hiện nay, cùng với những giải pháp kỹ thuật trồng trọt công nghệ

cao từ kết quả nghiên cứu của các đề tài, kết quả nghiên cứu trong nhiều năm đã được tổng

kết, đánh giá tại Khu Nông nghiệp Công nghệ cao khi áp dụng cho đề tài cho phép sản xuất

các loại rau trong điều kiện nhà màng quanh năm, năng suất ổn định và chất lượng tốt.

Đề tài góp phần bổ sung cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc ứng dụng các tiến kỹ

thuật mới vào sản xuất; tạo cơ sở cho việc xây dựng mô hình sản xuất rau năng suất cao, ổn

định chất lượng và chủ động được thời vụ trồng. Kết quả tạo ra được các mô hình sản xuất

rau ứng dụng công nghệ cao theo hướng công nghiệp. Từ đây kết quả có thể được nhân rộng

qua nhiều hình thức như chuyển giao, trình diễn, tập huấn, hội nghị, hội thảo… cho doanh

Page 11: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

11

nghiệp và nông hộ; mô hình này sẽ trở thành nơi tham quan, học tập và đào tạo cho nhiều

đối tượng tham gia. Điều này góp phần giúp tăng thu nhập trên một đơn vị sản xuất, cải

thiện và từng bước thay đổi tập quán canh tác cho nông dân vùng rau trong tỉnh nói riêng và

cho các vùng rau phía Nam nói chung. Đây chính là điểm nhấn quan trọng mà đề tài hướng

tới khi được triển khai nhằm tạo ra bước đột phá từ đó mang lại cho địa phương và các vùng

lân cận hiệu quả kinh tế xã hội to lớn hơn so với hiệu quả đơn thuần về mặt kinh tế của mô

hình sẽ đạt được.

16 Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan Mai Thị Phương Anh. Kỹ thuật trồng một số loại rau cao cấp. NXB Hà Nội, 1999. Tạ Thu Cúc. Kỹ thuật trồng một số cây đậu rau. NXB Hà Nội, 2003. Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà. Giáo trình cây rau. NXB Hà Nội,

2000. Đường Hồng Dật. Sổ tay người trồng rau, tập 2. NXB Hà Nội, 2002. Nguyễn Văn Thắng, Trần Khắc Thi. Sổ tay người trồng rau. NXB Hà Nội, 2000. Trần Khắc Thi, Trần Ngọc Hùng. Kỹ thuật trồng rau an toàn. NXB Hà Nội, 2001. Nguyễn Thị Trường (chủ biên). Giáo trình trồng trọt cơ bản. NXB Hà Nội, 2005. Võ Thị Bích Thủy, Nguyễn Bảo Vệ và Trần Thị Ba. Cải thiện năng suất và phẩm

chất dưa lê (muskmelon) bằng cách bón phân Kali trên đất phù sa tại Cần Thơ vụ xuân hè năm 2004. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học 2005:4. 16-25, Trường Đại học Cần Thơ.

Ngô Quang Vinh. Sản xuất cà chua theo hướng công nghệ cao. Tài liệu Hội thảo – Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền nam, 2006.

Abram A. Steiner. The history of mineral plant nutrition till about 1860 as source of the origin of soilless culture methods. 1985. Soilless Culture. 1(1) pp 7-21.

Cantliffe D.J., Funes J., Jovicich E., Paranjpe A., Rodriguez J., and Shaw N. Media and containers for greenhouse soilless grown cucumbers, melons, peppers, and strawberries. Horticultural Sciences Department, University of Florida.

Daniel J. Cantliffe, Nicole L. Shaw and Peter J. Stoffella. Current trends in Cucurbit production in US. Univesity of Florida, Insitute of Food and Agricultural Sciences. Pro. IIIrd IS on Curcubits, Eds. R. McConchie and G. Rogers, Act. Hort, 731, ISHS 2007.

Daniel J. Cantliffe, Nicole L. Shaw, Juan C. Rodriguez and Peter J. Stoffella. Hydroponic Greenhouse production of Specialty cucurbit crops. Univesity of Florida, Insitute of Food and Agricultural Sciences. Pro. IIIrd IS on Curcubits, Eds. R. McConchie and G. Rogers, Act. Hort, 731, ISHS 2007.

Douglas H. Marlow. Greenhouse Crops in North America: A Practical Guide to

Page 12: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

12

Stonewool Culture. 1993. Grodania A/S, 415 Industrial Dr., Milton, ON, Canada. Elizabeth M. Lamb, Nicole L. Shaw, Daniel J. Cantliffe. Galia Muskmelons:

Evaluation for Florida Greenhouse Production. HS919, Horticultural Sciences Department, Florida Cooperative Extension Service, Institute of Food and Agricultural Sciences, University of Florida. Publication date: May 2003.

Goldman A. Melons for the Passionate Grower. 2002. Artisan Pub., New York. Howard M. Resh. Hydroponic Food Production, A Difinitive Guidebook of Soilless

Food-Growing Methods. 5th Ed. 1995. Woodbridge Press Publishing Company, Santa Barbara, California, USA.

Juan C. Rodriguez, Nicole L. Shaw, Daniel J. Cantliffe1 and Zvi Karchi. Nitrogen fertilization scheduling of hydroponically grown “Galia” muskmelon. Proc. Fla. State Hort. Soc. 118:106-112. 2005.

Juan C. Rodriguez and Daniel J. Cantliffe. Nitrogen Treatments for Greenhouse Galia Muskmelon (Cucumis melo L.) Grown in Soilless Media. Horticultural Sciences Department, Florida Cooperative Extension Service, Institute of Food and Agricultural Sciences, University of Florida.

Keith Roberto. How to hydroponic. 4th Ed. 2003. ISBN-0-9672026-1-2. The Futuregarden Press adivision of Futuregarden, Inc.

Nerson H. Relationship between plant density and fruit and seed production in muskmelon. Journal of the American Society for Horticultural Science. 2002 Vol.127, No.5,2002

Rodriguez J.C., Cantliffe D.J., Shaw N.L., Karchi Z. Soiless media and containers for greenhouse production of “Galia” type muskmelon. HortScience. Vol. 41(5): 1200-1205. 2006.

Shaw N. L., Cantliffe D.J. and Taylor B.S. Hydroponically produced “Galia” muskmelon – What’s the secret? Proc. Fla. State Hort. Soc. 114: 288-293. 2001.

17 Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của Đề tài và phương án thực hiện

Page 13: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

13

Nội dung 1: Tiếp thu công nghệ mới về nhà màng tự động và triển khai xây dựng nhà

màng.

* Công nghệ nhà màng hoàn toàn tự động của Israel do Công ty Khang Thịnh thi công và lắp đặt.

+ Tiếp nhận quy trình vận hành, điều khiển các thiết bị tự động trang bị cho nhà màng tự động

+ Tiếp nhận quy trình trồng dưa lê, dưa leo trong nhà màng hoàn toàn tự động theo công nghệ Israel, triển khai nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa lê, dưa leo trong nhà mang tự động.

* Thi công hệ thống nhà màng phục vụ nghiên cứu, đào tạo, tham quan và chuyển giao công nghệ.

+ Công ty Khang Thịnh thi công và lắp đặt nhà màng hoàn toàn tự động của Israel với diện tích 1036,8m2 (chi tiết tại phụ lục 1 đính kèm).

+ Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học tiến hành thuê đơn vị thiết kế và xây dựng 02 diện tích có cải tiến theo thiết kế công nghệ nhà màng Isarel áp dụng ở trên. Về cơ bản nhà màng cấu tạo bằng khung khép mạ kẽm, kết cấu chắc chắn; có máy lợp bằng nilong giúp che mưa cho vườn và xung quanh được bao bằng lưới chắn côn trùng. 02 mô hình trên đều lắp ráp hệ thống tưới nhỏ giọt của NETAFIM với hệ thống timer có thể giúp tưới rau theo các khung giờ định sẳn. Sử dụng màng phủ nông nghiệp giúp nhà lưới phòng trừ cỏ, giảm công lao động và giảm lượng nước tưới cho rau. Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng các mô hình trồng dưa leo và dưa lê trong nhà màng

* Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa leo và dưa lê trong nhà màng tự động

* Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa leo và dưa lê không sử dụng đất trong nhà màng bán tự động.

* Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa leo và dưa lê trên đất trong nhà màng bán tự động.

* So sánh năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế giữa các mô hình nhà màng.

Nội dung 3: Thành lập tổ sản xuất rau an toàn

* Tổ chức đào tạo, tập huấn cho công nhân, nông dân sản xuất rau về sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.

* Thành lập 1 tổ sản xuất rau an toàn để sản xuất và xây dựng mô hình nhà màng trồng rau ăn quả đạt theo hướng VietGAP.

Nội dung 4: Tổ chức đào tạo chuyển giao

* Tổ chức tập huấn, giới thiệu về mô hình nhà màng đang sử dụng và một số nhà màng phù hợp với kinh tế của từng nhóm hộ gia đình hoặc doanh nghiệp.

* Chuyển giao về kỹ thuật sản xuất trên giá thể và trên đất với phương pháp chăm sóc cho từng loại mô hình đến người nông dân và nhà sản xuất có nhu cầu.

Page 14: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

14

18 Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng

Cách tiếp cận:

- Từ các dẫn liệu có được qua tham khảo những nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về trồng cây không sử dụng đất trong nhà màng, nhà kính; sử dụng dung dịch dinh dưỡng và tưới nhỏ giọt…

- Từ sự phong phú của các loại giá thể ở các tỉnh phía Nam Việt Nam, có thể khai thác cho việc canh tác theo hướng công nghệ cao.

- Từ đặc thù khí hậu, thổ nhưỡng, tập quán và điều kiện canh tác ở các vùng thuộc các tỉnh phía Nam Việt Nam.

Kết quả đạt được sẽ tạo ra hướng sản xuất dưa leo, dưa lê ứng dụng kỹ thuật cao có tính công nghiệp, đạt tiêu chuẩn VietGAP làm cơ sở cho việc nhân rộng mô hình ra các địa phương lân cận.

Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:

A. Phương pháp nghiên cứu - Các nghiên cứu trên đều được tiến hành trong nhà màng, đảm bảo hạn chế được một

số yếu tố ảnh hưởng như mưa (là tác nhân quan trọng làm phát sinh một số bệnh hại), một số loại côn trùng gây hại…

- Đối với các thí nghiệm trong nhà màng được bố trí theo kiểu CRD hoặc ô lớn không lặp lại. Số liệu được xử lý thống kê bằng các phần mềm phổ biến hiện nay như EXCEL, MSTATC.

B. Kỹ thuật sử dụng B.1. Ứng dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) – (chi tiết tại

phụ lục 2 đính kèm) B.2. Quy trình kỹ thuật trồng dưa lê, dưa leo trong nhà màng 700m2.

1. Chọn giống Với điều kiện khí hậu của Đồng Nai nên chọn giống có khả năng chịu được nhiệt độ

cao phù hợp trồng trong nhà màng. Sử dụng một số giống cho trái trên thân chính và kháng bệnh sương mai, phấn trắng.

2. Ươm cây Trước khi gieo, hạt giống nên được xử lý bằng các phương pháp sau : - Phương pháp vật lý : Ngâm hạt giống trong nước ấm 2 sôi 3 lạnh trong 2-3 giờ đến

khi vỏ nhăn lại vớt ra và đem gieo. - Phương pháp hóa học : trước khi trồng, xử lý khô hạt giống bằng thuốc Roval 50

WP, Viben-C 50 WP hoặc Aliette 80 WP, lượng dùng 10gr/100 gr hạt giống. Giá thể ươm cây: Dùng mụn dừa đã xử lý hoặc tro trấu trộn với mụn dừa hoặc phân

chuồng trộn với tro trấu hoai mục và đất tơi xốp. Vật dụng ươm cây nên dùng khay xốp để

Page 15: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

15

tiện đem trồng. Phương pháp ươm cây: Giá thể cần được làm ẩm trước khi gieo và cho vào trên khay

mỗi lỗ 1 hạt giống và chú ý phải cắm đầu nhọn của hạt xuống, tưới đủ ẩm mỗi ngày. Khi cây con có 2 lá thật thì tiến hành đem trồng bầu.

3. Chuẩn bị đất trồng Đất trồng cần được kiểm tra pH trước khi trồng, pH thích hợp để trồng phải đạt từ

5,8 -6,8. Đất được cày tơi, phơi ải 7-10 ngày sau đó lên liếp rộng 1m và chiều cao liếp từ 10-15cm.

4. Trồng và chăm sóc a. Khoảng cách trồng:

Dưa leo và dưa lê có thể trồng với khoảng cách tương tự nhau, hàng cách hàng x cây cách cây: 60cm x 30 cm. Khoảng cách giữa 2 luống khoảng 1m để tiện cho chăm sóc và thu hoạch.

b. Tưới nước và bón phân Phân bón lót: Dùng phân hữu cơ vi sinh khoảng 1 tấn và 22kg super lân cho diện

tích 1000m2. Và lượng phân hóa học được cung cấp cùng với nước tưới qua hệ thống nhỏ giọt. Lượng phân N:P:K theo tỉ lệ 6:1:8

c. Thụ phấn Nếu dùng những giống không tự thụ được thì ta phải dùng những biện pháp sau: nếu

nhà màng nhỏ có thể dùng lao động thụ phấn, trong nhà lưới lớn nên dùng ong mật để thụ phấn.

d. Chăm sóc Khi cây cao khoảng 20cm thì nên bắt đầu quấn dây cho cây leo. Tỉa bỏ những cành

nách không mang trái. - Đối với dưa leo nên chưa lại 1 số cành nách mang trái nhưng chú ý cần bấm đọt đi

và để lại lá gần trái. - Đối với dưa lê nếu để 1 dây chính thì nên tỉa chèo từ lá 10 trở về gốc. Vị trí trái để

tốt nhất từ lá 10 đến lá 15 và trên chèo để trái nên để lại 2 lá. Nếu để 2 dây chèo thì phải bấm ngọn khi cây 4-5 lá thật và tỉa từ lá thứ 7 xuống gốc, vị trí để trái từ lá thứ 7 đến lá thứ 10.

Nên tỉa lá già dưới gốc để vườn thông thoáng và hạn chế bệnh phát sinh. 5. Thu hoạch

Đối với dưa leo sau khi trồng khoảng 20 – 25 ngày bắt đầu cho thu quả, thời gian thu kéo dài từ 20 – 30 ngày tùy giống và điều kiện chăm sóc.

Đối với dưa lê, thời gian thu hoạch tùy thuộc giống và điều kiện nhiệt độ, trung bình khoảng 65 – 70 ngày sau khi trồng.

B.3. Quy trình kỹ thuật trồng dưa lê, dưa leo không cần đất trong nhà màng Isarel và nhà màng cải tiến diện tích 300m2.

Page 16: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

16

1. Chọn giống Với điều kiện khí hậu của Đồng Nai nên chọn giống có khả năng chịu được nhiệt độ

cao phù hợp trồng trong nhà màng. Sử dụng một số giống cho trái trên thân chính và kháng bệnh sương mai, phấn trắng.

2. Ươm cây Trước khi gieo, hạt giống nên được xử lý bằng các phương pháp sau : - Phương pháp vật lý : Ngâm hạt giống trong nước ấm 2 sôi 3 lạnh trong 2-3 giờ đến

khi vỏ nhăn lại vớt ra và đem gieo. - Phương pháp hóa học : trước khi trồng, xử lý khô hạt giống bằng thuốc Roval 50

WP, Viben-C 50 WP hoặc Aliette 80 WP, lượng dùng 10gr/100 gr hạt giống. Giá thể ươm cây: Dùng mụn dừa đã xử lý hoặc tro trấu trộn với mụn dừa. Vật dụng

ươm cây nên dùng khay xốp. Phương pháp ươm cây: Giá thể cần được làm ẩm trước khi gieo và cho vào trên khay

mỗi lỗ 1 hạt giống và chú ý phải cắm đầu nhọn của hạt xuống, tưới đủ ẩm mỗi ngày. Khi cây con có 2 lá thật thì tiến hành đem trồng bầu.

3. Chuẩn bị bầu trồng và máng đỡ Giá thể trồng dưa leo, dưa lê là mụn dừa đã được xử lý. Loại giá thể này có khả năng

giữ nước, độ thoáng khí tốt. Giá thể mụn dừa được cho vào các bầu và đặt trên máng đỡ. Máng đỡ có tác dụng

nâng đỡ bầu và cho lượng nước dư rỉ ra từ trong bầu chảy về một nơi cố định. a. Trồng và chăm sóc e. Khoảng cách trồng:

Dưa leo và dưa lê có thể trồng với khoảng cách tương tự nhau, hàng cách hàng x cây cách cây: 60cm x 30 cm. Khoảng cách giữa 2 luống khoảng 1m để tiện cho chăm sóc và thu hoạch.

f. Tưới nước và bón phân Dung dịch dinh dưỡng và nước tưới được cung cấp đồng thời thông qua hệ thống

tưới nhỏ giọt điều khiển qua hệ thống châm phân bón bán tự động. Lượng nước tưới mỗi ngày tùy thuộc vào giai đoạn sinh trưởng của cây và theo nguyên tắc sau: lượng nước dư ra đạt từ 5 – 10%/bầu/ngày. Thiết lập số lần tưới trong ngày cần căn cứ vào giai đoạn sinh trưởng của cây, nhiệt độ và ẩm độ không khí. Thông thường số lần tưới dao động từ 6 – 10 lần. Tỷ lệ N:P:K trong dung dịch tưới pha theo tỷ lệ 9:4:10.

g. pH Hầu hết các cây trồng theo dạng thủy canh yêu cầu pH của dung dịch tưới nằm trong

khoảng từ 5.8 – 6.8. pH quá thấp hay quá cao đều làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu một số chất dinh dưỡng của cây.

h. Thụ phấn

Page 17: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

17

Nếu dùng những giống không tự thụ được thì ta phải dùng những biện pháp sau: nếu nhà màng nhỏ có thể dùng lao động thụ phấn, trong nhà lưới lớn nên dùng ong mật để thụ phấn.

4. Chăm sóc Khi cây cao khoảng 20cm thì nên bắt đầu quấn dây cho cây leo. Tỉa bỏ những cành

nách không mang trái. - Đối với dưa leo nên chưa lại 1 số cành nách mang trái nhưng chú ý cần bấm đọt đi

và để lại lá gần trái. - Đối với dưa lê nếu để 1 dây chính thì nên tỉa chèo từ lá 10 trở về gốc. Vị trí trái để

tốt nhất từ lá 10 đến lá 15 và trên chèo để trái nên để lại 2 lá. Nếu để 2 dây chèo thì phải bấm ngọn khi cây 4-5 lá thật và tỉa từ lá thứ 7 xuống gốc, vị trí để trái từ lá thứ 7 đến lá thứ 10.

Nên tỉa lá già dưới gốc để vườn thông thoáng và hạn chế bệnh phát sinh. 5. Thu hoạch

Đối với dưa leo sau khi trồng khoảng 20 – 25 ngày bắt đầu cho thu quả, thời gian thu kéo dài từ 20 – 30 ngày tùy giống và điều kiện chăm sóc.

Đối với dưa lê, thời gian thu hoạch tùy thuộc giống và điều kiện nhiệt độ, trung bình khoảng 65 – 70 ngày sau khi trồng.

B.4.So sánh năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế giữa các mô hình nhà màng.

1. Chỉ tiêu về sinh trưởng: (chiều cao cây, thời gian ra hoa, thời gian thu quả lần 1, thời gian thu quả tận thu)

Phương pháp: Mỗi loại nhà màng chọn 02 hàng cây x 3 lần lặp lại để so sánh. Riêng chiều cao cây được đo ở thời kỳ cuối thu hoạch. 2. Chỉ tiêu về chế độ chăm sóc: So sánh công chăm sóc, lượng phân bón, thuốc trừ sâu được sử dụng tại 03 nhà màng tính đến thời gian tận thu hoạch. 3. Chỉ tiêu về năng suất: so sánh số trái trên 01 cây, khối lượng trái, tổng khối lượng trái ở 03 loại nhà màng được đánh giá qua năng suất thực thu và năng suất thương phẩm. Phương pháp: Mỗi nhà màng chọn 01 hàng cây x 03 lần lặp lại để khảo sát so sánh số trái trên 01 cây, khối lượng trái. Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:

Đề tài triển khai theo hướng mới hiện nay đó là ứng dụng các kỹ thuật cao trong sản xuất nông nghiệp, trồng cây không dùng đất. Sản phẩm tạo ra sẽ đảm bảo đạt tiêu chuẩn VietGAP và hướng đến sản phẩm sạch thỏa mãn được nhu cầu chất lượng cho các nhà hàng, khách sạn cao cấp và hướng tới xuất khẩu.

Trên cơ sở tiếp thu công nghệ mới hiện đại của thế giới vận dụng để nghiên cứu xây dựng một số mô hình phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế của địa phương.

Kết quả đề tài tạo ra được quy trình sản xuất dưa leo, dưa lê kỹ thuật cao theo hướng

Page 18: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

18

công nghiệp, giới thiệu được các mô hình sản xuất từ đơn giản đến hiện đại để chuyển giao cho doanh nghiệp và nông hộ, giúp tăng thu nhập trên một đơn vị sản xuất, cải thiện và từng bước thay đổi tập quán canh tác của nông dân trong tỉnh và các vùng lân cận.

Đây là đề tài mới đối với việc sản xuất dưa leo, dưa lê trong nhà màng ứng dụng kỹ thuật cao, trồng trên giá thể, tưới nước và bón phân bán tự động theo hệ thống nhỏ giọt. Đề tài đáp ứng được cả ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn.

19 Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước

(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có)

+ Công ty Khang Thịnh thi công và lắp đặt nhà màng hoàn toàn tự động của Israel với

diện tích 1036,8m2. Hướng dẫn sử dụng, quy trình điều khiển, vận hành các trang thiết bị.

Đào tạo 3 – 5 cán bộ kỹ thuật vận hành nhà màng theo công nghệ tự động của Israel.

+ Công ty TNHH xây dựng thương mại N.C.L tiến hành xây dựng nhà màng theo thiết

kế đã được duyệt với nhà màng 300m2 và nhà màng 700m2

20 Phương án hợp tác quốc tế (nếu có) (Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của Đề tài )

21 Tiến độ thực hiện

Các nội dung, công việc

chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu

Kết quả phải đạt

Thời gian (bắt

đầu, kết thúc)

Cá nhân, tổ chức

thực hiện*

Dự kiến kinh phí

(triệu đồng)

1 2 3 4 5 6

1 Nội dung 1

- Công việc 1. Thiết kế và xây dựng 02 nhà màng diện tích: 300m2 và 700m2.

09/2011 – 12/2011

Trung tâm Ứng dụng CNSH Đồng Nai

- Công việc 2. Xây dựng nhà màng 1036,8m2

1/2012 – 6/2012

Trung tâm Ươm tạo DN Nông nghiệp CNC

Page 19: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

19

- Công việc 3. Tiếp nhận quy trình vận hành, điều khiển các thiết bị tự động trang bị cho nhà màng tự động.

7/2012 Trung tâm Ứng dụng CNSH Đồng Nai

2 Nội dung 2

- Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa leo và dưa lê trong nhà màng tự động

- Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa leo và dưa lê không sử dụng đất trong nhà màng bán tự động.

- Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng dưa leo và dưa lê trên đất trong nhà màng bán tự động.

- So sánh năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế giữa các mô hình nhà màng.

07/2012 – 03/2013

Trung tâm Ứng dụng CNSH Đồng Nai và Trung tâm Ươm tạo DN Nông nghiệp CNC

3 Nội dung 3

- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho công nhân, nông dân sản xuất rau về sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.

- Thành lập 1 tổ sản xuất rau an toàn để sản xuất và xây dựng mô hình nhà màng trồng rau ăn quả đạt theo hướng VietGAP.

04/2013 – 07/2013

Trung tâm Ứng dụng CNSH Đồng Nai và Trung tâm Ươm tạo DN Nông nghiệp CNC

4 Nội dung 4

- Tổ chức tập huấn, giới thiệu về mô hình nhà màng đang sử dụng và một số nhà màng phù hợp với kinh tế của từng nhóm hộ gia đình hoặc doanh nghiệp.

- Chuyển giao về kỹ thuật sản xuất trên giá thể và trên đất với phương pháp chăm sóc cho từng loại mô hình đến người nông dân và nhà sản xuất có

07/2013 – 08/2013

Trung tâm Ứng dụng CNSH Đồng Nai và Trung tâm Ươm tạo DN Nông nghiệp CNC

Page 20: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

20

nhu cầu. * Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 12 III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI 22 Sản phẩm KH&CN chính của Đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo

dạng sản phẩm)

Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác;

Mức chất lượng Mẫu tương tự (theo các tiêu

chuẩn mới nhất) Số TT

Tên sản phẩm cụ thể và

Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm

Đơn đơn vị đo

Cần

đạt Trong nước

Thế giới

Dự kiến số lượng/quy

mô sản phẩm tạo ra

1 2 3 4 5 6 7

1 Nhà màng (bao gồm cả hệ thống tưới và thiết bị điều khiển) hoàn toàn tự động theo công nghệ Israel

m2 1.036,8

2 Nhà màng (bao gồm cả hệ thống tưới và thiết bị điều khiển) bán tự động sản xuất trong nước.

m2 1.000

3 Sản phẩm dưa lê (đạt năng suất trung bình 3,5 tấn/ vụ.1000m2) - Nhà màng Isarel trồng 05 vụ - Nhà màng cải tiến trồng 05 vụ

kg 35.000

4 Sản phẩm dưa leo (đạt năng suất trung bình 3 tấn/ vụ.1000m2) - Nhà màng Isarel trồng 01 vụ - Nhà màng cải tiến trồng 01 vụ

kg 6.000

22.1 Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài * Nhà màng: đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất (Israel) và tiêu chuẩn trong nước. Có khả năng chịu được sức gió trên 120km/h.

* Sản phẩm rau ăn quả (dưa leo, dưa lê): đạt an toàn thực phẩm theo hướng VietGAP.

Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng

Page 21: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

21

kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác

TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt Ghi chú

1 2 3 4

1 Quy trình sản xuất dưa lê và dưa leo trong nhà màng không sử dụng đất và sử dụng đất theo tiêu chuẩn VietGAP.

Đạt tiêu chuẩn để sản xuất ra sản phẩm an toàn

04 quy trình

2 Quy trình sản xuất dưa lê và dưa leo trong nhà màng tự động theo công nghệ Israel

Đạt tiêu chuẩn để sản xuất ra sản phẩm an toàn

02 quy trình

Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác

Số TT Tên sản phẩm Yêu cầu khoa học cần đạt

Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất

bản) Ghi chú

1 2 3 4

22.2 Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có * Quy trình kỹ thuật hoàn thiện, đảm bảo sản ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

* Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học trong nước thuộc lĩnh vực liên quan.

22.3 Kết quả tham gia đào tạo trên đại học

Số TT

Cấp đào tạo Số lượng Chuyên ngành đào tạo Ghi chú

Thạc sỹ

Tiến sỹ

22.4 Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.

23 Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu 23.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?)

Page 22: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

22

Hiện nay, nhu cầu của người tiêu dùng về chất lượng và mức độ an toàn thực phẩm ngày

càng cao. Do đó, sản phẩm rau ăn quả sản xuất theo hướng Viet GAP có bao bì nhãn hiệu sẽ

có khả năng cạnh tranh với các sản phẩm trồng thông thường. Trước hết, sản phẩm sẽ được

bán tại thị trường địa phương, sau đó sẽ hướng sản phẩm đến các thị trường khác (trong và

ngoài nước). Giá sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng trung và cao cấp tại các thành

phố lớn.

23.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)

- Cùng với sự phát triển chung của toàn xã hội, nhu cầu về các sản phẩm thực phẩm an

toàn, đặc biệt là rau ăn quả đã ngày càng trở nên cấp thiết với người tiêu dùng. Trước tình

hình đó, việc nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn VietGAP để trồng rau ăn quả sẽ giúp giải quyết

các nhu cầu cấp bách nêu trên và đáp ứng yêu cầu của thị trường các siêu thị hiện nay.

- Dự án sử dụng các công nghệ tiên tiến, trồng trong nhà màng vì vậy cho năng suất cao

hơn nhiều so với sản xuất truyền thống. Mặt khác, do kiểm soát được các yếu tố tác động nên

hạn chế được việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu do đó sản phẩm có chất lượng tốt dẫn

tới giá bán và doanh thu trên một đơn vị diện tích cao hơn.

23.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu

23.4 Mô tả phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo

hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn-với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu- theo tỷ lệ đã thoả thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra, ...)

- Chuyển giao kết quả cho doanh nghiệp: Các công ty đầu tư trồng rau, quả trong địa bàn, các trang trại và hộ nông dân các HTX trồng rau, quả an toàn tại Đồng Nai và các tỉnh lân cận.

- Phương pháp chuyển giao: Ký hợp đồng chuyển giao công nghệ và qua hình thức khuyến nông, hội thảo, tập huấn để phổ biến đến nông dân.

24 Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của Đề tài

- Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Sinh học Đồng Nai, ấp 2, xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

Page 23: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

23

25 Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu 25.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)

- Đề tài gợi mở cho việc canh tác theo hướng công nghiệp ứng dụng kỹ thuật cao với việc tự động hóa từng khâu công việc trong quá trình sản xuất dưa leo, dưa lê nói riêng và rau quả nói chung.

- Các mô hình nhà màng của đề tài, đặc biệt là mô hình hoàn toàn tự động sẽ có tác động tích cực đối với việc phát triển ngành cơ khí, tự động hóa trong sản xuất nhà màng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

25.2 Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu - Các đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu sẽ có điều kiện sản xuất và kinh doanh thêm

mặt hàng rau ăn quả chất lượng cao, góp phần làm đa dạng hóa sản phẩm và tăng doanh thu cho đơn vị.

- Đối với đơn vị chủ trì:

+ Đào tạo được đội ngũ cán bộ có kỹ năng nghiên cứu nhờ tiếp xúc với biện pháp kỹ thuật mới.

+ Nâng cao được năng lực tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu; vận hành các trang thiết bị hiện đại và khả năng tư duy khoa học trong công tác nghiên cứu.

25.3 Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường)

- Mô hình thành công không những giúp bà con nông dân sản xuất đạt hiệu quả kinh tế hơn mà còn cải thiện được sức khỏe của chính nông dân và hạn chế sự ô nhiễm môi trường do việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.

- Đề tài thành công sẽ là mô hình để bà con nông dân tham quan, học tập và cơ sở khoa học để tiến hành triển khai rộng rãi ra các địa phương khác trong tỉnh Đồng Nai. Giúp bà con nông dân sản xuất rau đạt được tiêu chuẩn VietGAP với lợi ích kinh tế cao và an toàn cho người sử dụng.

- Đề tài tạo ra hướng đi mới trong sản xuất dưa lê an toàn với hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng.

- Tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho nông dân trong việc sản xuất và tận thu các sản phẩm phụ của trái dừa, vỏ lạc, vỏ trấu đưa vào sử dụng.

- Tăng doanh thu cho các doanh nghiệp sản xuất giá thể, thông qua đó tăng phần thu cho ngân sách Nhà nước.

V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ

Page 24: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

24

(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo) Đơn vị tính: Triệu đồng

26 Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi Trong đó

Nguồn kinh phí Tổng số

Trả công lao

động (khoa

học, phổ thông)

Nguyên, vật liệu,

năng lượng

Thiết bị, máy móc

Xây dựng, sửa

chữa nhỏ

Chi khác

1 2 3 4 5 6 7 8

Tổng kinh phí 5,700.02 518.76 326.50 4,314.26 150 390.50

Trong đó:

1 Ngân sách SNKH:

- Năm thứ nhất*: - Năm thứ hai*:

5,700.02 5,148.220

551.800

518.76 259.380 259.380

326.50 115.08 211.42

4,314.26 4,314.264,314.26

150 150

0

390.50 309.50

81.00

2 Nguồn tự có của cơ quan 0 0 0 0 0 0

3 Nguồn khác (vốn huy động, ...)

0 0 0 0 0 0

(*): chỉ dự toán khi đề tài đã được phê duyệt Ngày ........tháng .........năm 200 ... Ngày ........tháng .........năm 200 ...

Chủ nhiệm Đề tài (Họ, tên và chữ ký)

Tổ chức chủ trì Đề tài (Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)

Page 25: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

Phụ lục Dự tóan kinh phí đề tài

Đơn vị: Triệu đồng

Tổng số Nguồn vốn Ngân sách SNKH

TT Nội dung các khỏan chi Kinh phí Tỉ lệ (%)

Tổng số Trong đó,

khoán chi

theo quy

định*

Năm thứ nhất*

Trong đó,

khoán chi

theo quy

định*

Năm thứ hai*

Trong đó,

khoán chi

theo quy

định *

Tự có

Khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 13 14 1 Trả công lao động (khoa

học, phổ thông) 518.76 9.10% 518.76 259.380 259.380

2 Nguyên,vật liệu, năng lượng 326.50 5.73% 326.50

115.080 211.420

3 Thiết bị, máy móc 4,314.26 75.70% 4,314.26 4,314.260 -

4 Xây dựng, sửa chữa nhỏ 150.00 2.63% 150.00 150.000 -

5 Chi khác 390.50 6.83% 390.50 309.500 81.000 Tổng cộng: 5,700.02 100% 5,700.02 5,148.220 551.800

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN)

Page 26: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

26

Giải trình các khoản chi Đơn vị: Triệu đồng

Khoản 1. Trả công lao động (Khoa học, phổ thông)

Tổng số Nguồn vốn

Ngân sách SNKH

TT Nội dung Đơn vị

tính

Số lượn

g

Đơn giá

(nghìn đồng)

Thành tiền

(nghìn đồng)

Mục

chi Tổng Tổng

số

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ nhất*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Năm thứ hai*

Trong đó, khoán chi theo quy định*

Tự có

Khác

1 Thuê khoán chuyên môn 212.76 212.76

87.015 125.745

1.1 Nội dung 1: Thuê khoán phân tích mẫu đất 2.93 2.93

2.93

2.93

1.1.1

Chi phí phân tích mẫu đất 1.95 Đạm (N) tổng số mẫu 1 0.20 0.20 Đạm ( N) dễ tiêu mẫu 1 0.20 0.20 Lân (P) tổng số mẫu 1 0.20 0.20 Lân (P) dễ tiêu mẫu 1 0.20 0.20 Kali (K) tổng số mẫu 1 0.20 0.20 Kali (K) dễ tiêu mẫu 1 0.20 0.20 Canci (Ca) mẫu 1 0.25 0.25 Magie (Mg) mẫu 1 0.25 0.25 Lưu huỳnh (S) mẫu 1 0.25 0.25

Page 27: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

27

1.1.2

Lấy mẫu 0.98 Dụng cụ đựng mẫu 0.50

Nghỉ qua đêm ( 2 người x 2 đêm) đêm 4 0.12 0.48

1.2 Nội dung 2: Xây dựng quy trình theo hướng VietGAP 150 150 150 75 75

1.2.1

Chuyên đề 1: Xây dựng quy trình sản xuất dưa leo sử dụng đất với hệ thống tưới nhỏ giọt trong nhà màng

chuyên đề

1 25 25 25

1.2.2

Chuyên đề 2: Xây dựng quy trình sản xuất dưa leo không sử dụng đất với hệ thống tưới nhỏ giọt trong nhà màng

chuyên đề

1 25 25 25

1.2.3

Chuyên đề 3: Xây dựng quy trình sản xuất dưa lê sử dụng đất trong nhà màng

chuyên đề

1 25 25 25

1.2.4

Chuyên đề 4: Xây dựng quy trình sản xuất dưa lê không sử dụng đất trong nhà màng

chuyên đề

1 25 25 25

1.2.5

Chuyên đề 5: Xây dựng quy trình sản xuất dưa lê theo công nghệ tưới tự động của Israel

chuyên đề

1 25 25 25

1.2.6

Chuyên đề 6: Xây dựng quy trình sản xuất dưa leo theo công nghệ tưới tự động của Israel

chuyên đề

1 25 25 25

Page 28: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

28

1.3 Nội dung 3: Tổ chức 01 buổi hội thảo với nông dân và đăng ký nhãn hiệu

41.66 41.66 41.66

- 41.66

1.3.1 Thuê khoán giảng viên giảng

bài và soạn bài (6 chuyên đề)

chuyên đề

6 1.50 9.00

1.3.2

Công tác phí cho CB tổ chức: 4 người x 2 ngày

công 8 0.07 0.56

1.3.3

Chi phí ăn cho nông dân và cán bộ tổ chức: 20 người x 2 ngày

lượt ngườ

i 40 0.07 2.80

1.3.

4 Mua văn phòng phẩm cho nông dân (giấy, bút,…)

bộ 10 0.05 0.50

1.3.5

Photo bài giảng cho nông dân (6 chuyên đề x 20 người)

bộ 120 0.02 2.40

1.3.6

Công làm hồ sơ, liên hệ tổ chức đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

công 20 0.07 1.40

1.3.7

Thuê khoán thiết kế logo, kiểu dáng bao bì và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

20

1.3.8

Thuê khoán tổ chức công bố sản phẩm

5

1.4

Nội dung 4: Kiểm tra, khắc phục (DA lấy mẫu rau kiểm tra mức độ an toàn: tổng cộng 36 mẫu x 8 chỉ tiêu/mẫu)

18.17 18.17 18.17 9.09 9.09

Page 29: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

29

1.4.1

Thuê khoán đi lấy mẫu: 2 người/lần x 1 lần/3tháng x 12 tháng

công 8 0.20 1.60

1.4.2 Dụng cụ đựng mẫu 1.00

1.4.3

Thuê phân tích kiểm tra rau (3 mẫu/1 loại cây x 3 loại cây)

15.57

Dự lượng thuốc BVTV (nhóm Carbamat + lân HC) mẫu 9 0.20 1.80

Dư lượng nitrat mẫu 9 0.18 1.62 Asen (As) mẫu 9 0.20 1.80 Cardimi (Cd) mẫu 9 0.20 1.80 Chì (Pd) mẫu 9 0.20 1.80 Salmonella mẫu 9 0.25 2.25 Coliforms mẫu 9 0.25 2.25 Escherichia coli mẫu 9 0.25 2.25 2 Lao động phổ thông 306.0 306.0 306.0 153.0 153.0

2.1 Lao động thường xuyên (6 người x 2.000.000 đ/1 tháng x 15 tháng)

người 90 2.0 180.0

2.1

Lao động không thường xuyên (gồm lên liếp, bón phân, phủ bạt, dọn dẹp, xử lý giá thể, quấn đọt cây, …) cho 6 vụ (1200 công x 100.000đ/công)

công 1,200 0.10 120.0

2.3 Công cày cho diện tích nhà màng không sử dụng đất 700m2

6.0

Page 30: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

30

TỔNG CỘNG 518.76

518.76

240.015

278.745

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN)

Page 31: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

31

Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn SNKH Tự

có Khác

TT Nội dung Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tổng số

Trong đó,

khoán chi theo quy

định*

Năm thứ

nhất*

Trong đó,

khoán chi theo quy

định *

Năm thứ hai*

Trong đó,

khoán chi theo quy

định *

1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 A Nguyên vật liệu 288.80 288.8 96.2 192.6

1.1 Giống 96.5 96.5 32.17 64.3 Giống dưa lê ngàn

hạt 32 3.0 96.0 Giống dưa leo kg 10 0.05 0.5

1.2 Hóa chất pha dung dịch thủy canh

82.40 82.40 27.47 54.93

KNO3 kg 300 0.027 8.10 KH2PO4 kg 300 0.035 10.50 Ca(NO3)2 kg 700 0.013 9.10 K2SO4 kg 350 0.020 7.00 MgSO4 kg 400 0.010 4.00 NH4NO3 kg 30 0.160 4.80 Fe-EDTA kg 20 0.190 3.80

ETDA-Na2 kg 2 3.500 7.00

Page 32: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

32

FeSO4 - Hà Lan kg 2 1.300 2.60 H3BO3 kg 4 1.100 4.40 MnSO4 kg 4 2.200 8.80 ZnSO4 kg 2 1.400 2.80 CuSO4 kg 2 2.750 5.50 Ammonium heptamolybdate kg 0.5 8.000 4.00

1.3 Giá thể m3 300 0.220 66.0 66.0 22.0 44.0 1.4 Phân hữu cơ vi sinh (4 vụ) tấn 5 3.000 15.0 15.0 5.0 10.0 1.5 Vôi Kg 100 0.007 0.7 0.7 0.2 0.5 1.6 Thuốc diệt mối kg 5 0.120 0.6 0.6 0.2 0.4 1.7 Thuốc BVTV lít 10 0.350 3.5 3.5 1.2 2.3 1.8 Dụng cụ rẻ tiền mau hỏng 24.1 24.1 8.0 16.1

Bầu nilon hai mặt kg 200 0.065 13.0 Khay xốp ươm cây cái 400 0.020 8.0 Bình phun thuốc cái 3 0.700 2.1

Kéo cắt cành cái 10 0.100 1.0 B Nhiện liệu, năng lượng 37.70 37.70 18.85 18.85

1 Điện kW/h 13,000 0.002 26.0 2 Xăng dầu lít 300 0.023 6.9 3 Nước m3 800 0.006 4.8

Tổng 326.50 326.50 115.08 211.42

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt(theo Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN)

Page 33: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

33

Khoản 3. Thiết bị, máy móc Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn SNKH

TT Nội dung

Mục chi

Đơn vị đo

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

Tổng Năm thứ nhất*

Năm thứ hai*

Năm thứ ba*

Tự có Khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1

Nhà kính khẩu độ 9.6m, điều khiển tự động, trồng rau ăn quả

3,583.46

3,583.46

3,583.46 0.00 0.00

Khung, rèm (automatic) & vật liệu che phủ nhà kính 1038m2 Bộ

1 1,447.60 1447.60

Hệ thống lưới nhôm cắt nắng vận hành tự động Bộ

1 311.34 311.34

Hệ thống tưới Coolnet và nhỏ giọt Bộ

1 200.61 200.61

Hệ thống điều khiển tưới và dinh dưỡng Bộ

1 303.60 303.6

Hệ thống điều khiển khí hậu Bộ 1 376.37 376.37 Quạt đối lưu (6 cái) Bộ 1 112.91 112.91 Hệ thống treo đỡ cây Bộ 1 56.46 56.46

Hệ thống trồng cây (máng giá thể, máng thu hồi nước, bạt phủ nền) Bộ

1 200.61 200.61

Tủ điện điều khiển, cáp điện và cáp điều khiển Bộ

1 282.28 282.28

Vận chuyển & Bảo hiểm 1 91.08 91.08

Page 34: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

34

Vật tư móng cột lắp đặt nhà kính

1 60.18 60.18

Lắp đặt 1 140.42 140.42

2 Nhà màng trồng cây không đất 300m

248.40 248.40 248.40 0.00 0.00

2.1 Khung nhà, màng và lưới che 180.00 2.2 Hệ thống tưới nhỏ giọt Bộ 25.00 2.3 Trang thiết bị khác trong nhà 43.40

Quạt hút công nghiệp cái 2 6.0 12.0 Quạt thông gió cái 2 2.0 4.0 Sọt nhựa thu hoạch cái 10 0.2 2.0 Thùng đựng nước 1000 lít cái 1 2.0 2.0 Thang cuốn đọt cái 2 1.7 3.4

Thiết kế và lắp đặt hệ thống tưới 1 10.0 10.0

Các thiết bị khác ( máng đỡ, dây leo, dây kẽm, tăng đơ,…) Bộ

1.0 10.0 10.0

3 Nhà màng trồng cây sử dụng đất 700m

482.40 482.40 482.40 0.00 0.00

3.1 Khung nhà 370.00 3.2 Hệ thống tưới nhỏ giọt 27.00 3.3 Trang thiết bị khác trong nhà 85.40

Quạt hút công nghiệp cái 2 6.0 12.0 Quạt thông gió cái 4 2.0 8.0 Thùng đựng nước 1000 lít cái 2 2.0 4.0 Sọt nhựa thu hoạch cái 20 0.2 4.0 Thang cuốn đọt cái 2 1.7 3.4

Page 35: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

35

Các thiết bị khác ( máng đỡ, dây leo, dây kẽm, tăng đơ,…) bộ

1 10.0 10.0

Xe cuốn đọt xe 1 6.0 6.0 Xe thu hoạch xe 1 3.0 3.0

Thiết kế và lắp đặt hệ thống tưới 1 10.0 10.0

Máy cày tay chiếc 1 25.0 25.0

Tổng 4,314.26

4,314.26 0.00 0.00

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt(theo Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN)

Page 36: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

36

Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn SNKH TT Nội dung Kinh phí

Tổng Năm thứ nhất* Năm thứ hai* Năm thứ ba*

Tự có Khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Xây dựng nhà điều hành mới 120 120 120

2 Bể chứa nước 30 30 30

Tổng 150 150 0 0

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt(theo Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN)

Page 37: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

37

Khoản 5. Chi khác Đơn vị: Triệu đồng

Nguồn vốn SNKH

TT Nội dung Mụ

c chi

Đơn vị đo

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Tổng Năm thứ

nhất*

Năm thứ hai*

Tự có Khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12

1 Chi phí hỗ trợ cho các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập) 218.0 218.0 218.0 0

1.1 Chuyển giao kĩ thuật trồng rau ăn quả trong nhà màng 40.0

1.2 Chuyển giao công thức dinh dưỡng cho rau ăn quả 40.0

1.3 Chuyển giao hướng dẫn lắp đặt, vận hành nhà màng 138.0

2 Chi phí đào tạo công nghệ 20.0 20.0 20.0 0 2.1 - Cán bộ công nghệ : 03 người 10.0 2.1 - Công nhân vận hành: 06 người 10.0

3 Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt đề tài 1 2.00 2.0 2.0 2.0 0 4 Báo cáo tổng thuật tài liệu đề tài đề tài 1 3.00 3.0 3.0 3.0 0 5 Viết báo cáo tổng kết đề tài đề tài 1 12.00 12.0 12.0 0 12.0

6 Chi phí tập huấn kỹ thuật cho đội ngũ quản lý nhà màng

người 10 1.00 10.0 10.0 10.0

7 Văn phòng phẩm cho đề tài tháng 24 0.25 6.0 6.0 3 3

8 Nhiệm vụ quản lý KH & CN của đơn vị chủ quản

năm 2 15.00 30.0 30.0 15.0 15.0

Page 38: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

38

9 Trách nhiệm của chủ nhiệm đề tài tháng 24 200 48.0 48.0 24 24 10 Trách nhiệm của thư ký đề tài tháng 24 0.50 12.0 12 6 6 11 Chi họp tổ chuyên gia thẩm định kinh phí 1.5 1.5 1.5 0

12 Họp hội đồng KH&CN xét duyệt dự án

Hội

đồng 1 7.00 7.0

7 7 0

13 Chi phí sơ kết đề tài

Hội

đồng 1 9.0 9.0

9 0 9

14 Chi phí nghiệm thu chính thức

Hội

đồng 1 12.0 12.0

12 0 12 Tổng 390.50 390.50 309.50 81.00

* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt(theo Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN)

Page 39: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

39

Page 40: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

PHỤ LỤC 1: NHÀ MÀNG ISRAEL HOÀN TOÀN TỰ ĐỘNG

Mô tả nhà màng

Kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic khẩu độ 9.6m, khẩu độ thông gió mái cố định.

Nhà màng sử dụng trồng rau ăn quả trên máng giá thể rộng (máng rộng 0.3m), có hệ thống tăng cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.

Hình nhà màng theo mặt trước khẩu độ

Đặc tính kỹ thuật nhà màng

Tính toán tải trọng - Khung mái chịu tải trọng theo chiều đứng: 25 kg/m2 (bao gồm trọng lượng của khung nhà)

- Khung nhà chịu sức gió 120 km/h

Móng cột nhà màng - Cột móng bằng thép hình chữ C mạ kẽm nhúng nóng, kích thước 80 x 40 x 1200 x 3mm

- Chiều sâu hố móng: từ 1000mm đến 1500mm.

- Đường kính hố móng: 350mm

- Loại bêtông: B300

- Độ dốc nhà màng: 1-1.5%

Cột nhà màng - Cột chung (bên trong nhà màng): Thép hình chữ nhật kín mạ kẽm 90 x 50 x 1.5mm, dài 4000mm

- Cột mặt trước máng nước: Thép hình chữ nhật kín mạ kẽm 90 x 50 x 1.8mm, dài 4000mm

Kích thước 01 đơn vị nhà màng: Khẩu độ 9.6 m Chiều rộng theo chiều khẩu độ 3 x 9.6 = 28.8m Chiều dài theo chiều máng nước 9 x 4.0 = 36m Cao độ máng nước 4.15m Tổng diện tích nhà màng 1,036.8m2 Balcony trượt gió Không được trang bị

Page 41: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

41

- Cột giữa nhà: Thép hình chữ nhật kín mạ kẽm 90 x 50 x 1.5mm, dài 4000mm

Máng thoát nước - Chiều cao 4150mm – 4250mm

tính từ mặt đất. - Máng thoát nước theo hai hàng cột mặt

ngoài nhà màng bằng thép tấm mạ kẽm dày 1.8mm mạ kẽm

- Máng thoát nước theo các hàng cột bên trong nhà màng bằng thép tấm mạ kẽm dày 1.5mm mạ kẽm

Thép tấm mạ kẽm, đường kính lỗ thoát 6” (150mm) góc nghiêng 30° Vì kèo Mặt ngoài nhà màng: thép hình chữ nhật kín mạ kẽm 60 x 40 x 1.8mm Bên trong nhà màng: thép hình chữ nhật kín mạ kẽm 60 x 40 x 1.5mm Hỗ trợ khung nhà - Thanh tăng cường cho vì kèo: Ống thép mạ kẽm

3,994x42x1.5mm

- Thanh tăng cường cột: ống thép mạ kẽm 5,040x42x2mm

- Thanh tăng cường góc: ống thép mạ kẽm 5,040x42x2mm

- Hỗ trợ đà ngang theo chiều thẳng đứng: ống thép mạ kẽm 30/30x1.5mm

- Nhà màng được hỗ trợ thêm hệ thống tăng cường treo đỡ và 12 dây cáp thép mỗi mô đun 9.6mx4m

Thông gió - Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn trùng, không có rèm mái. Chiều cao

của khẩu độ thông gió mái: 1.2 m.

- Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ

- Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ

Cửa ra vào - Nhà màng sẽ được trang bị một phòng cách ly kích

thước 3.0mx4.0m và lắp hoàn chỉnh với 02 cửa trượt 2.2mx2.0m so le với nhau

Page 42: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

42

- Mái và vách phòng cách ly được lắp bằng màng polyethylene

Vật liệu che phủ Phủ mái nhà màng và rèm hông

màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung: UVA: Chống tia cực tím. AV - Anti virus: chống virus Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong. Lưới ngăn côn trùng

Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh, bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới chống côn trùng Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng Hệ thống lưới nhôm di động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lưới nhôm cắt nắng được đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành bằng cách đóng mở mô tơ. Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn trùng và màng PE căng, thẳng, kín.

Page 43: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

43

Bạt phủ nền nhà màng Các tấm phủ mầu đen và trắng dệt bằng sợi polypropylene sẽ được cung cấp cho việc che phủ mặt đất phía trong nhà màng. Việc che phủ các tấm phủ này có tác dụng ngăn chặn cỏ dại mọc phía trong nhà. Giảm nấm bệnh cho cây trồng (đặc biệt Downy mildew và botrytis) do cách ly cây trồng với ẩm độ đất. Màu trắng của bạt phủ nền sẽ phản xạ ánh sáng qua đó giảm nhiệt độ nền đất và tăng quang hợp cho mặt dưới của lá cây. Thiết kế của tấm phủ bằng các sợi polypropylene dệt sẽ cho phép thông hơi thoáng khí cho mặt đất trong nhà màng. Nó cũng làm tăng vẻ đẹp của nhà màng.

Tấm phủ dệt bằng sợi polyethylene với trọng lượng riêng 130 gr/m2 Diện tích phủ tịnh (chưa tính hao hụt): 1,038 m2 cho mỗi đơn vị nhà màng

Máng giá thể Mô tả chung phương pháp: Cà chua, dưa lê, dưa leo trồng trong các máng chứa giá thể, 6 máng cho mỗi nhịp nhà màng 9.6m. Mỗi máng giá thể đặt trên một máng thoát nước ngoài, dùng để thoát và thu hồi lượng nước tưới dư. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ vận hành, mang lại: + Năng suất cây trồng cao + Đảm bảo sử dụng tối đa diện tích nhà màng + Tạo điều kiện giữ sạch môi trường tối đa + Cây sạch bệnh + Chi phí thấp + Hệ thống thoát thu hồi nước tưới dư hoàn chỉnh Máng giá thể cho nhà màng trồng rau ăn quả:

- Độ dày: 800 micron - Màu: đen - Kích thước: 20cm (cao) x 30cm (rộng) x 20cm (cao) Máng thu hồi nước tưới dư:

Các máng giá thể trồng cây được trang bị các máng thu hồi nước tưới dư, đặt lót bên dưới máng giá thể, có độ dốc theo độ dốc nền nhà màng. Các máng thu hồi này phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Chịu được tẩy trùng bằng hoá chất + Đảm bảo thu hồi nước tưới dư tốt Máng được chế tạo bằng PP loại dẻo chịu tia cực tím, bảo hành 5 năm Hệ thống thoát nước được đỡ bởi các kẹp nhựa đặc biệt giữ cho thành máng cố định Đặc tính máng thu hồi nước tưới dư:

- Màu đen

- Độ dày 800 micron.

- Kích thước máng thu hồi nước dư cho nhà trồng rau ăn quả: 6.5cm x 40cm x 6.5cm

Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn quả)

- Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.

Page 44: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

44

- Chất lượng quả và tốc độ tăng trưởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.

- Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánh sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ưu của ánh sáng cho xung quanh cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều cao của cây trong quá trình sinh trưởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để đạt được sản lượng thu hoạch cao

Quạt đối lưu Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà 9.6m. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở. Thông số kỹ thuật

Model Đường kính cánh quạt (mm) Tốc độ quay Vòng/phút

Lưu lượng gió tại OPa (M3/h)

TB4E4OQ 420 1400 5050 Chức năng và lợi ích: Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng Nhiệt độ ổn định Di chuyển được vùng khí ẩm và làm khô cho lá Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp Giảm được khí nóng khi mở nhà màng Tạo ra được lượng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng

Hệ thống tưới nhỏ giọt Mỗi khẩu độ nhà 9.6m có 6 máng giá thể. Để đạt được độ đồng đều tối đa, mỗi máng giá thể trồng rau ăn quả sẽ được trang bị 02 đường ống nhỏ giọt Uniram, đường kính 17mm, khoảng cách đầu nhỏ giọt gắn chìm trong ống là 20cm, lưu lượng đầu nhỏ giọt 1.6L/h; Hệ thống Uniram vận hành tự động theo khối lượng được điều khiển bởi bộ điều khiển tưới và dinh dưỡng trung tâm

Đặc tính

Áp lực làm việc từ 1 đến 4 bar Chống hiện tượng siphon (AS – anti siphon) Chống rò rỉ (CNL – Compensated Non-Leakage) Mê cung “Turbonet" kép trong đầu nhỏ giọt với đường chảy rộng. Đầu nhỏ giọt gắn trong, có hệ số CV (hệ số khác biệt) rất nhỏ Vật liệu chế tạo :ống dẫn: nhựa LDPE; Đầu nhỏ giọt: nhựa PE; Màng ngăn: Silicon

Lợi ích Là hệ thống bù áp, duy trì một lưu lượng không đổi trong khi áp lực làm việc tại đầu vào thay đổi (trong

khoảng áp lực làm việc khuyến cáo), đảm bảo phân phối chính xác lượng nước và phân bón cho cây trồng.

Page 45: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

45

Hệ thống chống hiện tượng siphon ngăn ngừa nước bẩn từ các dòng chảy ngược xâm nhập vào đường ống nhỏ giọt.

Chống rò rỉ (CNL) loại trừ rò rỉ và hiệu ứng điền đầy lại đường ống, tăng hiệu quả khi tưới lặp lại nhiều lần.

Hệ thống tự rửa lọc với diện tích ngăn lọc lớn tăng khả năng chống bít kín đầu nhỏ giọt, và làm cho Uniram tăng độ bền sử dụng khi dùng lượng nước tưới ít.

Hệ thống phân phối thứ cấp

Những đầu ống nhỏ giọt tại máng giá thể sẽ được nối với ống nhánh phân phối PVC, các ống nhánh PVC này chạy dọc theo đường bê tông đi lại trong nhà màng. Hệ thống ống nhánh phân phối sẽ được nối với ống chính PVC qua các bộ van phân phối. Ống chính và ống nhánh chôn dưới đất, chỉ có bộ van phân phối nổi trên mặt đất. Bộ van phân phối

Nhà màng sẽ được cung cấp 01 bộ van, bao gồm các phụ kiện và một van đóng mở bằng điện có chức năng điều chỉnh giảm áp lực nước. Hệ thống ống phân phối chính

Ống phân phối chính PVC sẽ được chôn dưới đất song song với đường bê tông trong nhà màng. Ống phân phối chính bắt đầu từ hệ thống trung tâm trong phòng điều khiển tưới. Bịt cuối ống

Để giữ cho ống nhỏ giọt và đầu nhỏ giọt sạch qua các mùa vụ, mỗi ống nhỏ giọt sẽ được cung cấp một đầu bịt cuối ống. Hệ thống tưới làm mát Coolnet Các tính năng chính của vòi phun Coolnet

Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.

Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4 bars.

Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.

Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun luôn thẳng. Van chống rò rỉ áp suất cao: vỏ màu xanh

Áp suất đóng: 2,0 bar

Áp suất mở : 3,0 bar Không bị nhỏ giọt khi ngừng hệ thống hoặc khi áp suất giảm.

Vật liệu chế tạo

Nhựa plastic loại nylon Độ chịu ăn mòn hoá học cao Ghi nhãn AA (chống axít)

Mô tả hệ thống

Sử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.

Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách 3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.

Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong phòng điều khiển tưới và bao gồm:

1 thùng 500L cho loại phân bón “A” 1 thùng 500L cho loại phân bón “B”

Page 46: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

46

1 thùng 500L cho loại phân bón “C” Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ định lượng phân bón Fertikit bypass. Bộ định lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng van khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định. Việc tưới phân sẽ được kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều khiển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chương trình phân bón. Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ. Bộ điều khiển tưới NMC-Pro Được lắp tích hợp chung với hệ thống fertikit bypass Mô tả chung

Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng dụng. Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD (40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ vận hành cho người sử dụng. Bộ điều khiển có các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong. Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại phòng đìều khiển tưới. Các thiết bị phần cứng:

2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC 1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu 1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số 1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong

máy tính 1 bộ chống sét 1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC

Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới

15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian 60 chương trình chạy nổi đồng thời Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát) Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc Chương trình làm mát Chương trình phun sương Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón Test đầu các đầu vào & đầu ra

Hệ thống lọc Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay. Model: 2” Compact Filter

Kích thước: 2x2” Lưu lượng: 4- 25 m3/hr Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.

Page 47: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

47

Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ. Tính năng tiêu chuẩn:

Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước. Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng rắn trong thân lọc, kéo dài

thời gian cần vệ sinh lõi lọc. Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng. Vận hành dễ dàng và đơn giản.

Thông số kỹ thuật

Áp lực hoạt động tối đa 10 atm

Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm

Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh Trọng lượng

20 m3/h 6.4kg

Bảng điện cho nhà bơm Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:

Máy bơm cho hệ thống tưới nhỏ giọt Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân Đèn thắp sáng cho nhà bơm Quạt đối lưu trong nhà màng Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng

Cáp điện và máng cho cáp điện Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo bằng thép trong nhà màng Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm

Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy bơm có công suất phù hợp. Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được chúng tôi cung cấp.

Page 48: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

48

PHỤ LỤC 2: Quy trình thực hiện nông nghệp tốt 1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất 1.1. Vùng sản xuất rau, quả áp dụng theo VietGAP phải được khảo sát, đánh giá

sự phù hợp giữa điều kiện sản xuất thực tế với qui định hiện hành của nhà nước đối với các mối nguy gây ô nhiễm về hóa học, sinh học và vật lý lên rau, quả. Trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì phải có đủ cơ sở chứng minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn.

1.2. Vùng sản xuất rau, quả có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý cao và không thể khắc phục thì không được sản xuất theo VietGAP.

2. Giống và gốc ghép 2.1. Giống và gốc ghép phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan nhà nước có

thẩm quyền cấp phép sản xuất. 2.2. Giống và gốc ghép tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử

lý hạt giống, xử lý cây con, hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý và mục đích xử lý. Trong trường hợp giống và gốc ghép không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý giống, gốc ghép (nếu có).

3. Quản lý đất và giá thể 3.1. Hàng năm, phải tiến hành phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong đất

và giá thể theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước. 3.2. Cần có biện pháp chống xói mòn và thoái hóa đất. Các biện pháp này phải

được ghi chép và lưu trong hồ sơ. 3.3. Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể, tổ chức và cá

nhân sản xuất phải được sự tư vấn của nhà chuyên môn và phải ghi chép và lưu trong hồ sơ các biện pháp xử lý.

3.4. Không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước trong vùng sản xuất. Nếu bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm sau khi thu hoạch.

4. Phân bón và chất phụ gia 4.1. Từng vụ phải đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học và vật lý do sử

dụng phân bón và chất phụ gia, ghi chép và lưu trong hồ sơ. Nếu xác định có nguy cơ ô nhiễm trong việc sử dụng phân bón hay chất phụ gia, cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm lên rau, quả.

4.2. Lựa chọn phân bón và các chất phụ gia nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm lên rau, quả. Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

4.3. Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (ủ hoai mục). Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải ghi lại thời gian và phương pháp xử lý. Trường hợp không tự sản xuất phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý.

Page 49: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

49

4.4. Các dụng cụ để bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và phải được bảo dưỡng thường xuyên.

4.5. Nơi chứa phân bón hay khu vực để trang thiết bị phục vụ phối trộn và đóng gói phân bón, chất phụ gia cần phải được xây dựng và bảo dưỡng để đảm bảo giảm nguy cơ gây ô nhiễm vùng sản xuất và nguồn nước.

4.6. Lưu giữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm, thời gian và số lượng mua).

4.7. Lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia (ghi rõ thời gian bón, tên phân bón, địa điểm, liều lượng, phương pháp bón phân và tên người bón).

5. Nước tưới 5.1. Nước tưới cho sản xuất và xử lý sau thu hoạch rau, quả phải đảm bảo theo

tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn mà Việt Nam đang áp dụng. 5.2. Việc đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng

cho: tưới, phun thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng cho bảo quản, chế biến, xử lý sản phẩm, làm sạch và vệ sinh, phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.

5.3. Trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng. Ghi chép phương pháp xử lý, kết quả kiểm tra và lưu trong hồ sơ.

5.4. Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước giải chưa qua xử lý trong sản xuất và xử lý sau thu hoạch.

6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật). 6.1. Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về

phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn. 6.2. Trường hợp cần lựa chọn các loại thuốc bảo vệ thực vật và chất điều hòa sinh

trưởng cho phù hợp, cần có ý kiến của người có chuyên môn về lĩnh vực bảo vệ thực vật. 6.3. Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây

trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. 6.4. Chỉ được phép mua thuốc bảo vệ thực vật từ các cửa hàng được phép kinh

doanh thuốc kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. 6.5. Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử dụng cho

từng loại rau, quả tại Việt Nam. 6.6. Phải sử dụng hóa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc

hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm.

6.7. Thời gian cách ly phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ghi trên nhãn hàng hóa.

6.8. Các hỗn hợp hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật dùng không hết cần được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường.

Page 50: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

50

6.9. Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra. Nước rửa dụng cụ cần được xử lý tránh làm ô nhiễm môi trường.

6.10. Kho chứa hóa chất phải đảm bảo theo quy định, xây dựng ở nơi thoáng mát, an toàn, có nội quy và được khóa cẩn thận. Phải có bảng hướng dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào kho.

6.11. Không để thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng trên giá phía trên các thuốc dạng bột.

6.12. Hóa chất cần giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.

6.13. Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi rõ trong sổ sách theo dõi và lưu giữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước.

6.14. Ghi chép các hóa chất đã sử dụng cho từng vụ (tên hóa chất, lý do, vùng sản xuất, thời gian, liều lượng, phương pháp, thời gian cách ly và tên người sử dụng).

6.15. Lưu giữ hồ sơ các hóa chất khi mua và khi sử dụng (tên hóa chất, người bán, thời gian mua, số lượng, hạn sử dụng, ngày sản xuất, ngày sử dụng).

6.16. Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa phải thu gom và cất giữ ở nơi an toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước.

6.17. Nếu phát hiện dư lượng hóa chất trong rau quả vượt quá mức tối đa cho phép phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm, xác định nguyên nhân ô nhiễm và nhanh chóng áp dụng các biện pháp ngăn chặn giảm thiểu ô nhiễm. Phải ghi chép cụ thể trong hồ sơ lưu trữ.

6.18. Các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác cần được lưu trữ riêng nhằm hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm lên rau, quả.

6.19. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện qui trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong rau, quả theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch 7.1. Thiết bị, vật tư và đồ chứa 7.1.1. Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn

chế để qua đêm. 7.1.2. Thiết bị, thùng chứa hay vật tư tiếp xúc trực tiếp với rau, quả phải được

làm từ các nguyên liệu không gây ô nhiễm lên sản phẩm. 7.1.3. Thiết bị, thùng chứa hay vật tư phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ

trước khi sử dụng. 7.1.4. Thùng đựng phế thải, hóa chất bảo vệ thực vật và các chất nguy hiểm khác

phải được đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để đựng sản phẩm.

Page 51: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

51

7.1.5. Thường xuyên kiểm tra và bảo trì thiết bị, dụng cụ nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm.

7.1.6. Thiết bị, thùng chứa rau, quả thu hoạch và vật liệu đóng gói phải cất giữ riêng biệt, cách ly với kho chứa hóa chất, phân bón và chất phụ gia và có các biện pháp hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm.

7.2. Thiết kế và nhà xưởng 7.2.1. Cần hạn chế đến mức tối đa nguy cơ ô nhiễm ngay từ khi thiết kế, xây dựng

nhà xưởng và công trình phục vụ cho việc gieo trồng, xử lý, đóng gói, bảo quản. 7.2.2. Khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản sản phẩm rau quả phải tách biệt khu

chứa xăng, dầu, mỡ và máy móc nông nghiệp để phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm.

7.2.3. Phải có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm đến vùng sản xuất và nguồn nước.

7.2.4. Các bóng đèn chiếu sáng trong khu vực sơ chế, đóng gói phải có lớp chống vỡ. Trong trường hợp bóng đèn bị vỡ và rơi xuống sản phẩm phải loại bỏ sản phẩm và làm sạch khu vực đó.

7.2.5. Các thiết bị và dụng cụ đóng gói, xử lý sản phẩm có rào ngăn cách đảm bảo an toàn.

7.3. Vệ sinh nhà xưởng 7.3.1. Nhà xưởng phải được vệ sinh bằng các loại hóa chất thích hợp theo qui

định không gây ô nhiễm lên sản phẩm và môi trường. 7.3.2. Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ. 7.4. Phòng chống dịch hại 7.4.1. Phải cách ly gia súc và gia cầm khỏi khu vực sơ chế, đóng gói và bảo quản

rau, quả. 7.4.2. Phải có các biện pháp ngăn chặn các sinh vật lây nhiễm vào các khu vực sơ

chế, đóng gói và bảo quản. 7.4.3. Phải đặt đúng chỗ bả và bẫy để phòng trừ dịch hại và đảm bảo không làm ô

nhiễm rau, quả, thùng chứa và vật liệu đóng gói. Phải ghi chú rõ ràng vị trí đặt bả và bẫy. 7.5. Vệ sinh cá nhân 7.5.1. Người lao động cần được tập huấn kiến thức và cung cấp tài liệu cần thiết

về thực hành vệ sinh cá nhân và phải được ghi trong hồ sơ. 7.5.2. Nội qui vệ sinh cá nhân phải được đặt tại các địa điểm dễ thấy. 7.5.3. Cần có nhà vệ sinh và trang thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh và duy trì đảm

bảo điều kiện vệ sinh cho người lao động. 7.5.4. Chất thải của nhà vệ sinh phải được xử lý. 7.6. Xử lý sản phẩm

Page 52: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

52

7.6.1. Chỉ sử dụng các loại hóa chất, chế phẩm, màng sáp cho phép trong quá trình xử lý sau thu hoạch.

7.6.2. Nước sử dụng cho xử lý rau, quả sau thu hoạch phải đảm bảo chất lượng theo qui định.

7.7. Bảo quản và vận chuyển 7.7.1. Phương tiện vận chuyển được làm sạch trước khi xếp thùng chứa sản phẩm. 7.7.2. Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có

nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm. 7.7.3. Phải thường xuyên khử trùng kho bảo quản và phương tiện vận chuyển. 8. Quản lý và xử lý chất thải 8.1. Phải có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động

sản xuất, sơ chế và bảo quản sản phẩm. 9. Người lao động 9.1. An toàn lao động 9.1.1. Người được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng hóa chất phải có kiến thức

và kỹ năng về hóa chất và kỹ năng ghi chép. 9.1.2. Tổ chức và cá nhân sản xuất cung cấp trang thiết bị và áp dụng các biện

pháp sơ cứu cần thiết và đưa đến bệnh viện gần nhất khi người lao động bị nhiễm hóa chất.

9.1.3. Phải có tài liệu hướng dẫn các bước sơ cứu và có bảng hướng dẫn tại kho chứa hóa chất.

9.1.4. Người được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hóa chất hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc.

9.1.5. Quần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và không được để chung với thuốc bảo vệ thực vật.

9.1.6. Phải có biển cảnh báo vùng sản xuất rau, quả vừa mới được phun thuốc. 9.2. Điều kiện làm việc 9.2.1. Nhà làm việc thoáng mát, mật độ người làm việc hợp lý. 9.2.2. Điều kiện làm việc phải đảm bảo và phù hợp với sức khỏe người lao động.

Người lao động phải được cung cấp quần áo bảo hộ. 9.2.3. Các phương tiện, trang thiết bị, công cụ (các thiết bị điện và cơ khí) phải

thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng nhằm tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng.

9.2.4. Phải có quy trình thao thác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro di chuyển hoặc nâng vác các vật nặng.

9.3. Phúc lợi xã hội của người lao động 9.3.1. Tuổi lao động phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam

Page 53: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

53

9.3.2. Khu nhà ở cho người lao động phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt và có những thiết bị, dịch vụ cơ bản.

9.3.3. Lương, thù lao cho người lao động phải hợp lý, phù hợp với Luật Lao động của Việt Nam

9.4. Đào tạo 9.4.1. Trước khi làm việc, người lao động phải được thông báo về những nguy cơ

liên quan đến sức khỏe và điều kiện an toàn. 9.4.2. Người lao động phải được tập huấn công việc trong các lĩnh vực dưới đây: - Phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ. - Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động. - Sử dụng an toàn các hóa chất, vệ sinh cá nhân. 10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm 10.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất rau, quả theo VietGAP phải ghi chép và lưu

giữ đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về bảo vệ thực vật, phân bón, bán sản phẩm, v.v… 10.2. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải tự kiểm tra hoặc thuê kiểm

tra viên kiểm tra nội bộ xem việc thực hiện sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ đã đạt yêu cầu chưa. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải có biện pháp khắc phục và phải được lưu trong hồ sơ.

10.3. Hồ sơ phải được thiết lập cho từng chi tiết trong các khâu thực hành VietGAP và được lưu giữ tại cơ sở sản xuất.

10.4. Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.

10.5. Sản phẩm sản xuất theo VietGAP phải được ghi rõ vị trí và mã số của lô sản xuất. Vị trí và mã số của lô sản xuất phải được lập hồ sơ và lưu trữ.

10.6. Bao bì, thùng chứa sản phẩm cần có nhãn mác để giúp việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng.

10.7. Mỗi khi xuất hàng, phải ghi chép rõ thời gian cung cấp, nơi nhận và lưu giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm.

10.8. Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, phải cách ly lô sản phẩm đó và ngừng phân phối. Nếu đã phân phối, phải thông báo ngay tới người tiêu dùng.

10.9. Điều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi lại nguy cơ và giải pháp xử lý.

11. Kiểm tra nội bộ 11.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất rau, quả phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất

mỗi năm một lần. 11.2. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo bảng kiểm tra đánh giá; sau khi kiểm

tra xong, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra

Page 54: THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sở Khoa Học và Công ... · PDF fileb1-2-tmĐt thuyẾt minh ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc vÀ phÁt triỂn cÔng nghỆ1 i. thÔng

54

đánh giá. Bảng tự kiểm tra đánh giá, bảng kiểm tra (đột xuất và định kỳ) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ.

11.3. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu.

12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 12.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải có sẵn mẫu đơn khiếu nại

khi khách hàng có yêu cầu. 12.2. Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP

phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.