thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

22
THUYT TRÌNH VKHÁCH HÀNG CA NGÂN HÀNG MARKETING NGÂN HÀNG – NHÓM 2

Upload: tung-yo

Post on 16-Jul-2015

77 views

Category:

Economy & Finance


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

THUYẾT TRÌNH VỀ KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG

MARKETING NGÂN HÀNG – NHÓM 2

Page 2: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Vũ Thanh Tùng

Nguyễn Thị Thủy

Dương Thị Thanh Thương

Đỗ Thị Thu Hằng

Thành Viên Nhóm 2

Phạm Thị Liên

Hoàng Hà

Page 3: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Bởi khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào

quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân

hàng, vừa trực tiếp sử dụng, hưởng thụ sản

phẩm dịch vụ. Vì vậy, nhu cầu, mong muốn

và cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ của

khách hàng sẽ là yếu tố quyết định cả về số

lượng, kết cấu, chất lượng sản phẩm dịch vụ

và kết quả hoạt động của ngân hàng

Khách hàng là thành phần có vị trí hết sức quan

trọng tồn tại và phát triển của ngân hàng.

Từ đó đòi hỏi một bộ phận marketing phải xác định được nhu cầu, mong đợi của khách

hàng từ phía ngân hàng và cách thức lựa chọn sử dụng sản phẩm dịch vụ của họ.

Page 4: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng
Page 5: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

-Các chuyên gia marketing phải xác định được động cơ của các nhu cầu, định hướng khách hàng

sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng

-Quan điểm này cho rằng con người có nhiều nhu cầu, và thực

tế cuộc sống chỉ có một phần nào đó của nhu cầu được thỏa

mãn

-Ngay khi 1 nhu cầu thỏa mãn thì một nhu cầu mới lại xuất hiện

-Nhu cầu được phát triển từ thấp đến cao theo thứ tự nhu cầu

sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn

trọng và nhu cầu tự khẳng định

Page 6: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Thang nhu cầu của Maslow

Page 7: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Tìm kiếm thu thập (sinhlợi các thặng dư tài chính)

Quản lý rủi ro ( Cất giữ an toàn một khoản tiền)

Bổ sung các nguồn tàichính thiếu hụt ( tín dụng

Nhu cầucăn bản

Di chuyển tiền tệTư vấn chuyên môn

Thông tin

Page 8: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Bảo vệ

thuế và

rủi ro

Bù đắp lạm phát

Quản trị rủi ro các sản phẩm cơ bản

Tiền Mặt

Khá giống với hệ thống bậc thang nhu

cầu của Maslow

Sự duy chuyển giữa các bậc này được

gọi là sự thành thạo về tài chính

Phạm vi và tốc độ duy chuyển giữa các

bậc tùy thuộc vào khách hàng và các

yếu tố tác động khác nhau

Hệ thống bậc thang mục tiêu tài chính

Page 9: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Phải nghiên cứu phân tích tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác

định rõ nhu cầu mong muốn của khách hàng họ đang tìm kiếm những gì từ

phía ngân hàng .

Tập trung vào nội dung quan trong được gọi là

5W : Ai là khách hàng của ngân hàng “ “Who”?

Họ mong muốn gì “Want”? Tại sao “Why”?

Vào thời gian nào “When”? Ở đâu “Where”?

Phân Loại khách hàng để lựa chọn thị trường

mục tiêu và sử dụng các chiến lược Marketing

phù hợp

Page 10: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Đẩy mạnh công tác khách hàng trong toàn thể cán bộ nhân viên ngân hàng

Các nhà quản trị cấp cao cuả ngần hàng phải có trách nhiệm xây dựng – phát

triển và hoàn thiện công tác khách hàng, rồi thông báo , giao quyền hạn ,trách

nhiệm, cụ thể cho từng bộ phận nhân viên

Tăng cường cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại phục vụ cho khách hàng

Quan tâm đến việc bố trí thời gian giao dịch phù hợp với thời gian của khách hàng

Tăng cường chính sách ưu đãi đối với những khách hàng có quan hệ tốt, thường

xuyên và lâu dài với ngân hàng

Coi trọng và tổ chức tốt hội nghị, hội thảo khách hàng

Sử dụng một số chỉ tiêu khi nghiên cứu khách hàng : Hệ số sử dụng sản

phẩm ngân hàng và Tỉ lê thâm nhập khách hàng

Page 11: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Khách

hàng

khó tính

hơn

Khách

hàng

hiểu biết

nhiều

hơn

Khách

hàng

yêu cầu

cao hơn

Khách

hàng dễ

thay đổi

sản phẩm

và nhà

cung cấp

hơn

Khách

hàng chú

ý đến xã

hội nhiều

hơn

Khách

hàng nữ

tham gia

vào quyết

định mua

hàng

nhiều hơn

XU HƯỚNG NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG

Page 12: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

KHÁCH

HÀNG CÁ

NHÂN

Đặc điểm gia

đình, như

trình độ văn

hóa, quy mô

của gia đình,

số lượng

người trưởng

thành, người

ăn theo

Vai trò và địa

vị xã hội : có

tác động rất

rõ nét đến

nhu cầu tài

chính của

khách hàng

cá nhân

Tầng lớp xã

hội: các cá

nhân , hộ gia

đình thuộc

các tầng lớp

xã hội khác

nhau sẽ có

nhu cầu về

sản phẩm

dịch vụ ngân

hàng khác

nhau

Độ tuổi khác

nhau của các

tầng lớp dẫn

cư sẽ có nhu

cầu khác

nhau về các

sản phẩm

dịch vụ của

ngân hàng

Nghề nghiệp,

điều kiện

kinh tế và thu

nhập cá nhân

Đặc điểm

hôn nhân gia

đình

Page 13: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

KHÁCH

HÀNG

DOANH

NGHIỆP

Đặc điểm ngành sản

xuất kinh doanh là

yếu tố lớn tác động

đến nhu cầu sản

phầm dịch vụ ngân

hàng

Quy mô hoạt động

của doanh nghiệp

Phạm vi và thị trường

hoạt động

Page 14: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Nhận thức về nhu cầu

Tìm hiểu thông tin

Đánh giá các giải pháp

Quyết định mua

Đánh giá sau khi mua

Khoảng cách giữa tình trạng hiện hữu và

tình trạng mong muốn

Thông tin bên trong và bên ngoài

Định nghĩa tiêu chuẩn lựa chọn, lựa chọn

giải pháp cụ thể, ước định các lựa chọn

Môi trường phục vụ, nhân viên phục vụ,

dịch vụ hỗ trợ, khách hàng khác

Đánh giá hài lòng hay không dựa trên sự

trải nghiệm và kỳ vọng

Page 15: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Nhận thức vấn đề

Mô tả chung về nhu cầu

Xem xét các bản chào hàng

Lập hợp đồng mua hàng

Đặc điểm tiêu thức của sản phẩm

Tìm kiếm nhà cung cấp

Lựa chọn nhà cung cấp

Đánh giá sau mua hàng

Page 16: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆPKHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Nhiều người mua

Mua số lượng nhỏ

Nhu cầu hay thay đổi

Không mang tính chuyên

nghiệp

Phụ thuộc nhiều yếu tố khác

Ít người mua

Mua số lượng nhiều

Nhu cầu có định hướng

Mối quan hệ giữa ngân hàng với

ngân hàng gần gũi hơn

Chuyên nghiệp hơn

Quan hệ trực tiếp

Page 17: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

Kinh doanh ngoại tệ ở ngân hàng Viettin Bank

1. Các sản phẩm KDNT đang áp dụng

+ Mua/Bán giao ngay (SPOT) ngoại tệ: Là giao dịch hai bên thực hiện mua/bán một lượng

ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong

vòng 02 ngày làm việc tiếp theo.

Những lợi ích chính:

•Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ,

cước vận tải, bảo hiểm.

•Góp vốn liên doanh với nước ngoài.

•Đóng hội phí cho các tổ chức quốc tế.

•Đi công tác, học tập, chữa bệnh, du lịch... ở nước ngoài.

•Có thể thanh toán ngay trong ngày (today), thanh toán vào ngày hôm sau (tom) hoặc thanh toán

trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (spot).

Những đặc điểm cơ bản:

•Tỷ giá mua/bán là tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch.

•Thời gian thực hiện thanh toán tối đa không quá 02 ngày làm việc tiếp theo sau ngày giao dịch.

•Đáp ứng được đa dạng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng.

Page 18: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

+ Mua/Bán kỳ hạn (FORWARD) ngoại tệ:

Là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng ngoại tệ theo mức tỷ giá được xác định

vào thời điểm cam kết và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.

Những lợi ích chính:

•Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước

ngoài hoặc đầu tư...

•Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai khách

hàng.

Những đặc điểm cơ bản:

•Tỷ giá kỳ hạn:

• Đối với giao dịch giữa VNĐ với USD là tỷ giá được xác định vào ngày giao dịch trên cơ sở tỷ

giá giao ngay, chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất cơ bản của VNĐ (tính

theo năm) do NHNNVN công bố và lãi suất mục tiêu của USD do Cục dự trữ Liên bang Mỹ

công bố.

• Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ khác USD và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau

dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa NHCT và khách hàng.

•Thời gian thanh toán:

• Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ kỳ hạn thanh toán tối thiểu là 03 ngày, tối đa là

365 ngày kề từ ngày giao dịch.

• Đối với giao dịch giữa hai loại ngoại tệ với nhau kỳ hạn thanh toán dựa trên cơ sở thỏa thuận

giữa NHCT và khách hàng.

Page 19: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

+ Hoán đổi (SWAP) ngoại tệ:

Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng

trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao

dịch được xác định ngay tại thời điểm giao dịch.

Những lợi ích chính:

•Giúp doanh nghiệp XNK quản lý dòng tiền hiệu quả.

•Sử dụng ngay được nguồn ngoại tệ sẽ có trong tương lai.

•Có thể hưởng lợi từ chênh lệch lãi suất giữa các đồng tiền.

•Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai.

Những đặc điểm cơ bản:

•Giao dịch hoán đổi có hai dạng gồm hoặc giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn hoặc giao

dịch kỳ hạn và giao dịch kỳ hạn.

•Tỷ giá giao dịch: một giao dịch hoán đổi bao gồm 2 tỷ giá khác nhau, hoặc tỷ giá giao ngay và

tỷ giá kỳ hạn hoặc tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá kỳ hạn tương ứng với hai dạng giao dịch trên.

•Thời hạn thanh toán cũng có đặc điểm tương tự gồm hoặc thanh toán giao ngay và thanh toán kỳ

hạn hoặc thanh toán kỳ hạn và thanh toán kỳ hạn.

Page 20: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

+ Quyền chọn (Option) ngoại tệ:

Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán quyền, trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không

có nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ xác định ở một mức tỷ giá xác định trong một khoảng

thời gian thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán quyền có

nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp đồng theo tỷ giá đã thỏa thuận trước.

Những lợi ích chính:

•Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho khách hàng, đồng thời có thể giúp khách hàng thu thêm được lợi nhuận

khi tỷ giá biến động theo chiều có lợi.

•Xác định trước được mức chi phí tối đa (quyền chọn mua) hay mức lãi tối thiểu (quyền chọn bán)

trong các giao dịch ngoại tệ tương lai.

•Giúp khách hàng lựa chọn được mức tỷ giá mong muốn.

Những đặc điểm chính:Có 2 kiểu quyền chọn:

• Quyền chọn kiểu Châu âu, là loại quyền chọn mà bên mua chỉ được thực hiện quyền vào ngày

đáo hạn của hợp đồng.

• Quyền chọn kiểu Mỹ, là loại quyền chọn mà bên mua có thể thực hiện quyền vào bất kỳ ngày

nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

•Kỳ hạn của hợp đồng: từ 3 – 365 ngày.

•Tỷ giá thực hiện: Tỷ giá mà người mua quyền được mua hoặc bán ngoại tệ. Tỷ giá này do khách

hàng tự lựa chọn.

•Phí quyền chọn: là số tiền mà người mua phải trả cho người bán để có được quyền mua hoặc quyền

bán ngoại tệ.

Page 21: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng

2. Chứng từ giao dịch:

•Khách hàng khi có nhu cầu mua ngoại tệ trả Việt nam đồng phải xuất trình chứng từ cung cấp đầy

đủ thông tin về mục đích, số lượng ngoại tệ, loại giao dịch, ngoại tệ và thời điểm thanh toán theo

các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và

Ngân hàng Công thương Việt Nam.

•Riêng đối với giao dịch quyền chọn và hoán đổi, khách hàng không cần phải xuất trình chứng từ

chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.

Page 22: Thuyết trình về khách hàng của ngân hàng