tẠi ctcp thƯƠng nghiỆp tỔng hỢp cẦn thƠ khuyẾn...
TRANSCRIPT
BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ
ĐẦU TƯ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ
TRƯỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY KHÔNG
PHẢI LÀ ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU
TRONG CƠ CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA CÔNG TY
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚCTẠI
CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ
TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ
NƯỚC
Trụ sở chính: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q.
Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3824 0703 Fax: (84-4) 6278 0136
Chi nhánh khu vực phía Nam
Địa chỉ: 16 Trương Định, Phường 6, Quận 3, TPHCM
Điện thoại: (84-8) 3933 3818 Fax: (84-8) 3933 3822
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ
Địa chỉ: 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: (84-710) 382 2129 Fax: (84-710) 382 0068
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNG
Trụ sở chính: Tòa nhà văn phòng Trung Yên Plaza, Số 1 Trung
Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3772 6699 Fax: (84-4) 3772 6763
Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: Tầng M, Tòa nhà Central Park, 117 Nguyễn Du, Quận 1,
TPHCM
Điện thoại: (84-8) 6290 6296 Fax: (84-8) 6290 6399
Cần Thơ, tháng 03 năm 2015
THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
1. Thông tin về tổ chức phát hành
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Địa chỉ : 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ
- Vốn điều lệ hiện tại : 33.000.000.000 đồng (Ba mươi ba tỷ đồng)
- Tổng số cổ phần : 3.300.000 cổ phần (Ba triệu ba trăm ngàn cổ phần)
- Mệnh giá : 10.000 đồng (Mười ngàn đồng)
- Ngành nghề kinh doanh : Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt;
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;
Chế biến và bảo quản rau quả;
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và
động vật sống;
Bán buôn thực phẩm;
Bán buôn đồ uống;
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép;
Chi tiết: Bán buôn hàng may mặc
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ kinh doanh dược
phẩm và dụng cụ y tế);
Bán buôn tổng hợp;
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng
hợp (Kinh doanh thuốc lá phải có giấp phép do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp);
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh;
Chi tiết: Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa
hàng chuyên doanh; Bản lẻ thủy sản trong các cửa hàng
chuyên doanh
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh;
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng
chuyên doanh (Kinh doanh thuốc lá phải có giấy phép do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp);
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội
tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa
được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh;
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong
các cửa hàng chuyên doanh;
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
lưu động hoặc tại chợ (trừ bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào lưu động hoặc tại chợ);
Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ;
Chi tiết: Bán lẻ hàng may sẵn lưu động hoặc tại chợ
Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ;
Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet;
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm;
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị
viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh;
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác
liên quan đến máy vi tính;
Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
Đại lý, môi giới, đấu giá;
Chi tiết: Đại lý, môi giới hàng hóa
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch;
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở
hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
Chi tiết: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
Hoạt động viễn thông khác;
Chi tiết: Hoạt động của các điểm truy cập internet
Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu;
Chi tiết: Dịch vụ bida
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh;
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
Chi tiết: Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú
ngắn ngày
Xuất nhập khẩu: hàng kim khí điện máy, thực phẩm công
nghệ, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu, hóa
chất (trừ hóa chất độc hại và hóa chất sử dụng trong nông
nghiệp), máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng.
2. Thông tin về đợt chào bán
- Tổ chức chào bán cổ phần : Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
- Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần
Thơ
- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Tổng số lượng chào bán : 650.743 cổ phần (chiếm tỷ lệ 19,72% vốn điều lệ)
- Phương thức chào bán : Bán đấu giá nguyên lô
- Chuyển quyền sở hữu : Chuyển nhượng trực tiếp tại Tổ chức phát hành
3. Tổ chức Tư vấn bán đầu giá
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNG
Trụ sở chính
Địa chỉ: Tòa nhà văn phòng Trung Yên Plaza, Số 1 Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3772 6699 Fax: (84-4) 3772 6763
Website: ocs.com.vn
Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: Tầng M, Tòa nhà Central Park, Số 117 Nguyễn Du, Quận 1, TPHCM
Điện thoại: (84-8) 6290 6296 Fax: (84-8) 6290 6399
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG
HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 1
MỤC LỤC
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ .................................................................................................................... 5
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ........................................................................................................ 6
1. Rủi ro về kinh tế ....................................................................................................................... 6
1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................................................ 6
1.3 Rủi ro lãi suất........................................................................................................................... 7
2. Rủi ro về luật pháp ................................................................................................................... 8
3. Rủi ro kinh doanh..................................................................................................................... 8
4. Rủi ro của đợt chào bán ........................................................................................................... 8
5. Rủi ro khác ............................................................................................................................... 9
III. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ........................... 10
1. Tổ chức phát hành .................................................................................................................. 10
2. Tổ chức tư vấn bán đấu giá .................................................................................................... 10
IV. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................................................... 11
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 12
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................................... 12
1.2. Giới thiệu về Công ty ............................................................................................................. 12
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần ................................................................................................................ 15
1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty ........................................ 15
1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con mà tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ
chức phát hành ....................................................................................................................... 16
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................................... 16
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ...................................................................................... 16
4. Hoạt động kinh doanh ............................................................................................................ 22
4.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu...................................................................................................... 22
4.2. ác h p đồng lớn đang thực hiện và ký kết ........................................................................... 23
4.3. Cơ cấu doanh thu ................................................................................................................... 23
4.4. Cơ cấu chi phí ........................................................................................................................ 25
4.5. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất lượng. . 27
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất ............................................. 27
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG
HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 2
5.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm .............................. 27
5.2. Phân tích SWOT ..................................................................................................................... 28
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ............................................. 29
6.1. Triển vọng phát triển của ngành ............................................................................................ 29
6.2. Triển vọng ông ty................................................................................................................. 30
7. Chính sách đối với người lao động ........................................................................................ 30
7.1 ơ cấu lao động tại 30/06/2014 ............................................................................................ 30
7.2 hính sách tiền lương, thưởng, tr cấp, phúc l i .................................................................. 31
7.3 hính sách đào tạo và tuyển dụng ......................................................................................... 31
8. Chính sách cổ tức ................................................................................................................... 31
9. Tình hình tài chính ................................................................................................................. 32
9.1. ác chỉ tiêu cơ bản ................................................................................................................ 32
9.1.1 Trích khấu hao TS Đ ............................................................................................................ 32
9.1.2 Thanh toán các khoản n đến hạn ......................................................................................... 32
9.1.3 ác khoản phải nộp theo luật định ........................................................................................ 32
9.1.4 Trích lập các quỹ theo luật định ............................................................................................ 33
9.1.5 Tình hình công n .................................................................................................................. 33
9.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................................ 34
10. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trưởng, Ban kiểm soát .............................. 36
10.1. Hội đồng quản trị ................................................................................................................... 36
10.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng ..................................................................................... 42
10.3. Ban kiểm soát ......................................................................................................................... 44
11. Tài sản .................................................................................................................................... 45
12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: ........................................... 47
VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ............................................................ 48
1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá ................................................................ 48
2. Mục đích của việc chào bán ................................................................................................... 50
3. Địa điểm công bố thông tin..................................................................................................... 50
4. Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan .......................................................... 50
4.1. Đối tượng tham gia đấu giá .................................................................................................... 50
4.2. Điều kiện tham gia đấu giá .................................................................................................... 51
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG
HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 3
5. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá ....................................................................................... 51
6. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá ......................................................................................... 51
6.1. Phiếu tham dự đấu giá h p lệ là: .......................................................................................... 52
6.2. Bỏ Phiếu tham dự đấu giá kín theo đúng thời hạn quy định. ................................................ 52
7. Làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần ..................................................................................... 52
VII. THAY LỜI KẾT .................................................................................................................... 52
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần của Công ty tại ngày 30/06/2014 ...................................................... 15
Bảng 2: Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty.................................... 15
Bảng 3: Danh sách hợp đồng .......................................................................................................... 23
Bảng 4: Cơ cấu doanh thu của Công ty qua các năm ..................................................................... 23
Bảng 5: Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của Công ty .......................................................................... 23
Bảng 6: Cơ cấu chi phí của Công ty qua các năm .......................................................................... 26
Bảng 7: Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................ 27
Bảng 8: Cơ cấu lao động của Công ty tại ngày 30/06/2014 ........................................................... 30
Bảng 9: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Công ty .......................................................... 33
Bảng 10: Số dư các quỹ của Công ty .............................................................................................. 33
Bảng 11: Các khoản phải thu của Công ty ...................................................................................... 33
Bảng 12: Các khoản phải trả của Công ty....................................................................................... 34
Bảng 13: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ......................................................................................... 35
Bảng 14: Danh sách thành viên HĐQT của Công ty ...................................................................... 36
Bảng 15: Danh sách Ban Tổng giám đốc và Kế toán trưởng ......................................................... 42
Bảng 16: Danh sách Ban kiểm soát của Công ty ............................................................................ 44
Bảng 17: Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 30/09/2014 của Công ty ......................................................... 45
Bảng 18: Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của Công ty .......................................................... 46
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG
HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về việc
bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 4
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1: Chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm 2013 ............................................................................. 7
Biểu đồ 2: Cơ cấu doanh thu của Công ty ...................................................................................... 25
Biểu đồ 3: Cơ cấu chi phí................................................................................................................ 26
Biểu đồ 4: Kết quả kinh doanh của Công ty ................................................................................... 28
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ................................................................................... 22
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 5
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn
chi tiết thi hành một số điều Luật Doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ về việc Ban
hành quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp khác;
- Nghị định 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ
và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và kinh Doanh vốn Nhà nước;
- Căn cứ theo Công văn số 79/ĐTKDV-CNPN ngày 14/01/2015 về Giá khởi điểm đấu
giá phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ;
- Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) v/v bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ;
- Căn cứ Hợp đồng số 24/2014/HĐTV-SG ngày 16/06/2014 ký giữa Tổng công ty Đầu
tư và Kinh doanh vốn Nhà nước và Công ty CP Chứng khoán Đại Dương – Chi nhánh
Sài Gòn về tổ chức đấu giá cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần
Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 6
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty Việt Nam nói chung và của Công ty
Cổ phần Thương nghiệp Cần Thơ nói riêng đều chịu ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp
từ những biến động kinh tế của các nước trên thế giới.
Năm 2013 được xem là năm bản lề với sự nổ lực mạnh mẽ của các nền kinh tế toàn
cầu trong việc cố gắng thoát khỏi giai đoạn khủng hoảng kéo dài. Tuy nhiên, các nền
kinh tế lớn trên thế giới chưa có dấu hiệu hồi phục như: các chính sách nới lỏng định
lượng của Fed chưa vực dậy được nền kinh tế Mỹ, trong khi sức khỏe nền kinh tế các
nước Châu Âu còn yếu bởi các chính sách thắt lưng buộc bụng, còn nguy cơ bong
bóng kinh tế Trung Quốc chưa được giải quyết, và kinh tế Nhật vẫn trong thập kỷ
giảm phát với cơ cấu dân số già.
Trong khi đó, bức tranh kinh tế Việt Nam cũng không sáng sủa hơn, khi mà sự thắt
chặt mạnh mẽ của các chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa chưa phát huy hiệu
quả, thể hiện qua: nợ xấu chưa được giải quyết, tốc độ tăng trưởng GDP chậm lại rõ
rệt, sức mua giảm mạnh, lãi suất và lạm phát tuy bước đầu được kiềm chế nhưng vẫn
chưa kích thích tăng trưởng tín dụng, bội chi ngân sách còn cao, đầu tư cao hơn tiết
kiệm, thâm hụt thương mại được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều rủi ro.
1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế là một trong những nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng
đến tốc độ tăng trưởng của hầu hết các ngành, lĩnh vực trong xã hội. Tăng trưởng kinh
tế sẽ làm tăng nhu cầu chi tiêu trong xã hội, thúc đẩy gia tăng sản lượng công nghiệp,
tăng đầu tư của cá nhân và pháp nhân trong nền kinh tế.
Từ năm 2008 đến nay do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, kinh tế
Việt Nam cũng bị tác động đáng kể, năm 2013 tăng trưởng GDP chỉ đạt 5,4%, đưa tốc
độ tăng trưởng bình quân 3 năm 2011 – 2013 đạt 5,6%, là mức thấp nhất trong 13
năm trở lại đây.
9 tháng đầu năm 2014, tăng trưởng GDP của cả nước ước đạt 5,54% so với cùng kỳ
năm 2013. Mặc dù so với cùng kỳ năm 2012 và 2013 tốc độ tăng trưởng đã được cải
thiện tuy nhiên nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn bởi dòng vốn tín dụng chưa được
hấp thụ tốt, cầu tiêu dùng trong nước còn yếu, sản xuất khó tăng trưởng mạnh. Bên
cạnh đó, tăng trưởng GDP giai đoạn hiện nay phụ thuộc nhiều vào nhân tố xuất khẩu,
vốn là yếu tố còn nhiều bất định, chứa đựng những rủi ro khó lường đối với tính bền
vững của kinh tế Việt Nam trong giai đoạn tới.
Việc áp dụng và điều hành nền kinh tế một cách ổn định và hiệu quả của Chính phủ sẽ
giúp giảm thiểu các rủi ro kinh tế cho các doanh nghiệp nói chung và cho Công ty Cổ
phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ nói riêng.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 7
1.2 Rủi ro lạm phát
Các rủi ro trong tài chính doanh nghiệp thường gắn liền với biến động của lạm phát
trong nền kinh tế. Trong những năm gần đây Việt Nam liên tục đứng trước sức ép của
lạm phát gia tăng.
Tỷ lệ lạm phát không ổn định qua các năm, điển hình năm 2008 lạm phát tăng mức
cao nhất trong giai đoạn 2003-2013 lên đến 18,9% gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
hoạt động của nền kinh tế, giá cả leo thang, các doanh nghiệp huy động vốn với lãi
suất cao, chi phí tài chính tăng dẫn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh suy
giảm. Năm 2011 lạm phát tiếp tục lên hai con số và đạt mốc 18,13%, tuy nhiên với
việc ban hành nhiều chính sách tích cực Chính phủ đã kiểm soát được lạm phát dưới
mức 2 con số và đạt 6,04% trong năm 2013, đây là mức tăng thấp nhất trong 10 năm
qua.
Sang năm 2014, lạm phát 9 tháng tăng 2,25%, gần bằng 1/3 mục tiêu kế hoạch lạm
phát của năm. Đây là mức thấp nhất cùng kỳ trong 12 năm trở lại đây. Chính phủ điều
chỉnh mức tăng giá và lãi suất đầu vào, đầu ra nhằm đảm bảo duy trì ổn định và kìm
chế lạm phát ở mức thấp đảm bảo môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp.
Biểu đồ 1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm 2013
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
1.3 Rủi ro lãi suất
Để phục vụ kinh doanh, đầu tư, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng vốn
vay. Do đó, lãi suất tiền vay – chi phí sử dụng vốn – trở thành bộ phận cấu thành quan
trọng trong chi phí sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp. Do đó, mọi sự
biến động về lãi suất cho vay trên thị trường cũng đều ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh hay nói cách khác là tác động trực tiếp đến lợi nhuận của
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 8
doanh nghiệp. Khi lãi suất cho vay của Ngân hàng tăng sẽ đẩy chi phí đầu vào và giá
thành sản phẩm tăng lên, làm suy giảm lợi nhuận cũng như khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, gây ra tình trạng thua lỗ, phá sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xu hướng tăng lãi suất Ngân hàng sẽ luôn đi liền với xu hướng cắt giảm, thu hẹp quy
mô và phạm vi của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Ngược lại,
khi lãi suất Ngân hàng giảm sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm chi phí, hạ giá
thành, nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Lãi suất cho vay thấp
luôn là động lực khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng đầu tư, phát triển các hoạt
động sản xuất kinh doanh và qua đó kích thích tăng trưởng trong toàn bộ nền kinh tế.
2. Rủi ro về luật pháp
Là một đất nước đang phát triển, các thể chế, chính sách cũng như pháp luật của Việt
Nam vẫn đang trong quá trình hoàn thiện nên thường có sự thay đổi. Chính sách và
pháp luật có tác dụng định hướng phát triển chung cho nền kinh tế cũng như cho các
doanh nghiệp. Do đó, những thay đổi về mặt chính sách và pháp luật có thể tạo cơ hội
hay rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động của Công ty cũng chịu sự tác động lớn từ những thay đổi trong điều hành
chính sách kinh tế vĩ mô cũng như các hoạt động điều hành giá cả của Nhà nước.
3. Rủi ro kinh doanh
Cơ sở lò mổ phục vụ kinh doanh thực phẩm hoạt động đã trên 10 năm nên chịu sự
quản lý gắt gao bởi những tác động đến môi trường xung quanh, qua đó phát sinh
nhiều chi phí ngoài dự kiến. Chi phí chăn nuôi heo tăng kéo theo đàn heo nuôi giảm
mạnh, một số hộ nuôi heo chuyển nghề khác nên Công ty phải gánh thêm chi phí vận
chuyển về các vùng nông thôn xa, tăng hoa hồng cho môi giới, hoạt động giết mổ tập
trung cũng bị giảm sút.
Ngoài chợ Cổ Cần Thơ thì các chợ còn lại trong hệ thống của quản lý của Công ty đều
gặp tình trạng các hộ bán rau, cá, trái cây lấn chiếm lòng lề đường ở các khu vực
quanh chợ. Tình trạng này gây ảnh hưởng đến mỹ quan, tình hình trật tự, giao thông
và hoạt động kinh danh của các hộ kinh doanh trong chợ.
Các dự án khác của Công ty: chợ Ngã Sáu, chợ Mái Dầm, chợ Ba Ngàn... trong các
năm qua bị đình trệ do nhiều nguyên nhân như: chợ Ngã Sáu chưa mở được lối vào từ
phía đường 925; chợ Mái Dầm sức mua còn yếu, ngày càng vắng khách vì người dân
và các tiểu thương tập trung vào chợ tự phát Khu công nghiệp Nam Sông Hậu; chợ Ba
Ngàn hiện nay UBND thị xã Ngã Bảy đã chuyển dự án chợ thành khu đất thương mại,
không đầu tư hạ tầng nên chợ không thể hoạt động, Công ty đang xúc tiến việc
chuyển nhượng dự án này cho đối tác khác.
4. Rủi ro của đợt chào bán
Đợt chào bán cổ phần của Công ty sẽ phụ thuộc vào diễn biến tình hình thị trường
chứng khoán niêm yết tại thời điểm chính thức đấu giá, tâm lý của các nhà đầu tư
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 9
cũng như tính hấp dẫn cổ phần của Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần
Thơ. Vì vậy, có thể có rủi ro không bán hết số cổ phần dự định chào bán.
5. Rủi ro khác
Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do hiện
tượng thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt, hạn
hán, dịch bệnh, động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu xảy ra
sẽ gây ra không ít khó khăn và ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 10
III. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức phát hành
CÔNG TY CP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ
Địa chỉ : 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ
Điện thoại : (84-710) 382 2129 Fax: (84-710) 382 0068
Chúng tôi xác nhận rằng SCIC là cổ đông có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối
với số cổ phần chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố
thông tin này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập
một cách hợp lý. Việc chào bán cổ phần này không phải là đợt chào bán để huy động
vốn cho Công ty mà chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông và không làm
thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty.
2. Tổ chức tư vấn bán đấu giá
Công ty CP Chứng khoán Đại Dương – Chi nhánh Sài Gòn
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư
và kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ tham
gia lập và công bố trên cơ sở Hợp đồng số 24/2014/HĐTV-SG ký giữa Tổng công ty
Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước và Công ty CP Chứng khoán Đại Dương – Chi
nhánh Sài Gòn. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ
trong Bản công bố thông tin này được phản ánh trung thực dựa trên cơ sở các thông tin
và số liệu do Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ cung cấp. Bản Công bố
thông tin này chỉ có giá trị để tham khảo.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 11
IV. CÁC KHÁI NIỆM
- BKS Ban kiểm soát
- BCKT Báo cáo kiểm toán
- BCTC Báo cáo tài chính
- CBTT Công bố thông tin
- CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Công ty Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- CTCP Công ty cổ phần
- CBCNV Cán bộ công nhân viên
- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
- GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa
- HĐQT Hội đồng quản trị
- TMCP Thương mại cổ phần
- TSCĐ Tài sản cố định
- UBND Ủy ban Nhân dân
- SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nước
- WTO World Trade Organisation – Tổ chức thương mại thế giới
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 12
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
02/09/1975 Công ty được thành lập với tên gọi là Ban Kinh Tài, sau đó đổi thành Ty
Thương Nghiệp, rồi Phòng Thương Nghiệp đảm nhiệm vai trò cung cấp hàng hóa,
nhu yếu phẩm cho 400 cơ quan bao cấp, lực lượng vũ trang và hơn 22 hợp tác xã mua
bán tại Cần Thơ.
Năm 1978 Công ty đổi tên thành Công ty Tổng Hợp Bán Lẻ (Công ty cấp 3).
Năm 1984 Công ty đổi thành Công ty Thực Phẩm Bách Hoá Tổng Hợp Cần Thơ.
Ngày 01/06/1991 Công ty đổi thành Công ty Thương Nghiệp Tổng Hợp Cần Thơ theo
Quyết định số 25/QĐ.UBT.91 của UBND tỉnh Cần Thơ.
Ngày 01/10/1996 Công ty Thương Nghiệp Tổng Hợp Cần Thơ hợp nhất với Công ty
Dịch Vụ Tổng Hợp Cần Thơ thành Công ty Thương Nghiệp Tổng Hợp Cần Thơ (viết
tắt là CTC) trụ sở chính đặt tại số 01 Ngô Quyền, Phường Tân An, Thành phố Cần
Thơ, đơn vị trở thành trung tâm phân phối hàng hóa ở các Tỉnh Đồng bằng sông Cửu
Long nói chung và Tỉnh Cần Thơ nói riêng.
Tháng 03/2006 Công ty đổi thành CTCP Thương Nghiệp Tổng Hợp Cần Thơ dời trụ
sở chính về 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố
Cần Thơ.
1.2. Giới thiệu về Công ty
Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP
CẦN THƠ
Tên giao dịch đối ngoại CANTHO GENERAL TRADING JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt CTC
Trụ sở chính 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại (84-710) 382 2129
Fax (84-710) 382 0068
Vốn điều lệ 33.000.000.000 (Ba mươi ba tỷ đồng)
Logo
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 13
Ngành, nghề kinh doanh:
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1800271152 do Sở kế hoạch và đầu tư
Thành phố Cần Thơ cấp thay đổi lần thứ 9 ngày 07 tháng 02 năm 2014, Công ty Cổ
phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ kinh doanh các ngành nghề sau:
Ngành nghề kinh doanh Mã ngành
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; 1010
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản; 1020
Chế biến và bảo quản rau quả; 1030
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống; 4620
Bán buôn thực phẩm; 4632
Bán buôn đồ uống; 4633
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép;
Chi tiết: Bán buôn hàng may mặc 4641
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ kinh doanh dược phẩm
và dụng cụ y tế); 4649
Bán buôn tổng hợp; 4690
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm
tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp (Kinh doanh
thuốc lá phải có giấp phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp);
4711
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp; 4719
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh;
Chi tiết: Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng
chuyên doanh; Bản lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh
4722
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh; 4723
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên
doanh (Kinh doanh thuốc lá phải có giấy phép do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp);
4724
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào 4759
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 14
đâu trong các cửa hàng chuyên doanh;
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa
hàng chuyên doanh; 4771
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu
động hoặc tại chợ (trừ bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu
động hoặc tại chợ);
4781
Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ;
Chi tiết: Bán lẻ hàng may sẵn lưu động hoặc tại chợ 4782
Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ; 4789
Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet; 4791
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm; 4651
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; 4652
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh; 4741
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan
đến máy vi tính; 6209
Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi; 9511
Đại lý, môi giới, đấu giá;
Chi tiết: Đại lý, môi giới hàng hóa 4610
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch; 7920
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê; 6810
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
Chi tiết: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống 5610
Hoạt động viễn thông khác;
Chi tiết: Hoạt động của các điểm truy cập internet 6190
Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu;
Chi tiết: Dịch vụ bida 9329
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; 4663
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây 4752
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 15
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh;
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
Chi tiết: Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn
ngày
5510
Xuất nhập khẩu: hàng kim khí điện máy, thực phẩm công nghệ,
phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu, hóa chất (trừ hóa
chất độc hại và hóa chất sử dụng trong nông nghiệp), máy móc
thiết bị, hàng tiêu dùng.
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần
Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần của Công ty tại ngày 30/06/2014
Stt Danh mục Số CP Giá trị Tỷ lệ
(%)
1 Cổ phần Nhà nước (SCIC) 650.743 6.507.430.000 19,72
2 Cổ đông trong Công ty 982.461 9.824.610.000 29,77
3
Cổ đông bên ngoài
Tổ chức
Cá nhân
1.666.796
-
1.666.796
16.667.960.000
-
16.667.960.000
50,51
-
50,51
Tổng cộng 3.300.000 33.000.000.000 100
(Nguồn: ông ty P Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
1.4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Bảng 2: Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Họ tên Địa chỉ Số cổ
phần
Tỷ lệ
(%)
SCIC Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, Số 117 Trần Duy
Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội 650.743 19,72
Lê Văn Tám 86/17A Cách Mạng Tháng Tám, Phường An
Thới, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ 236.030 7,15
Trịnh Quang Tiến 212A Đường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ 200.000 6,06
La Minh Hồng 192 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ 230.531 6,99
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 16
Trương Thị Kim
Huệ
113 Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ 245.059 7,43
La Quan Ba 188 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ 303.402 9,19
Tăng Văn Sang 186 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ 214.013 6,49
Đặng Thị Vĩnh An 14 Đồng Khời, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ 271.437 8,23
Tổng cộng 2.351.215 71,25
(Nguồn: ông ty P Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
1.5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con mà tổ chức chào bán nắm quyền
kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ
phần chi phối đối với tổ chức phát hành
Danh sách những công ty con của Công ty: Không có.
Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ
phần chi phối: Không có.
Danh sách công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức
chào bán: Không có
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ được tổ chức và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở
của hoạt động quản trị và điều hành của Công ty là Điều lệ tổ chức và hoạt động.
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố
Cần Thơ
- Điện thoại: (84-710) 382 2129 Fax: (84-710) 382 0068
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ bao
gồm:
Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty
quy định.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 17
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;
Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT và BKS gây thiệt hại cho Công ty cả
cổ đông của công ty;
Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty;
Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; thông qua báo cáo tài chính hàng
năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, quyết định bán số tài
sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế
toán Công ty;
Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do
bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán
quy định tại Điều lệ;
Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán mỗi loại;
Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT bao gồm ít
nhất 5 thành viên và nhiều nhất 11 thành viên.
Nhiệm kỳ của HĐQT là 5 (năm) năm. Mỗi thành viên HĐQT có nhiệm kỳ 5 năm
nhưng không ít hơn 2 năm và có thể được bầu lại tại ĐHĐCĐ tiếp theo. Khi bầu
các thành viên HĐQT, CTC phải dự kiến ít nhất một phần ba số thành viên HĐQT
cũ sẽ tham gia tái bầu cử trong ĐHĐCĐ thường niên.
Các thành viên HĐQT không được ủy quyền cho người khác thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình.
Quyền hạn và nhiệm vụ của HĐQT
Quyết định chiến lược phát triển của CTC;
Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào
bán; Quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
Quyết định phương án đầu tư; phê duyệt phương án hoạt động kinh doanh do
Tổng giám đốc đề nghị;
Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của CTC và các Công ty, xí
nghiệp, đơn vị trực thuộc;
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 18
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua
hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị vốn chủ sở hữu được ghi trong sổ sách của CTC;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế
toán trưởng, Giám đốc các đơn vị, xí nghiệp, Công ty trực thuộc CTC. Quyết
định mức lương và lợi ích của các cán bộ quản lý đó;
Ban hành quy chế nội bộ về hoạt động của HĐQT của Ban kiểm soát (Ban
kiểm soát xây dựng quy chế này trên cơ sở các quy định pháp luật hiện hành
trình HĐQT ký ban hành);
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động kiểm tra và kiểm toán nội bộ theo
quy định của pháp luật;
Quyết định thành lập mới, giải thể các đơn vị trực thuộc, góp vốn, mua cổ
phần của các đơn vị khác; Ban hành quy chế hoạt động của các đơn vị trực
thuộc CTC;
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm cho ĐHĐCĐ;
Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của CTC, định giá tài sản góp
vốn không phải là tiền Việt nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi;
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến bằng văn
bản để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán;
Kiến nghị tổ chức lại hoặc giải thể CTC;
Giám sát Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác và xem xét sai phạm của
những người này gây thiệt hại cho CTC và thực hiện các biện pháp cần thiết
để khắc phục
Ban kiểm soát:
ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban kiểm soát với số cổ đông đại
diện ít nhất 51% tổng số cổ phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp
thuận. Ban kiểm soát bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng Ban kiểm soát bằng thể
thức trực tiếp bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
Ban kiểm soát có số thành viên tối thiểu là 3 người và ít nhất có một nửa số thành
viên là chuyên trách. Nhiệm kỳ cùa các thành viên Ban kiểm soát có cùng nhiệm
kỳ 5 năm của thành viên HĐQT. Thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại,
bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm như HĐQT.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 19
Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh,
trong ghi chép kế toán và báo cáo tài chính của CTC; giám sát việc chấp hành
chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của
CTC;
Thẩm định báo cáo tài chính của CTC; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan
đến quản lý, điều hành hoạt động của CTC khi xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn;
Thường xuyên báo cáo với HĐQT về kết quả hoạt động; tham khảo ý kiến của
HĐQT trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên ĐHĐCĐ;
Báo cáo lên ĐHĐCĐ về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi
chép, lưu giữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính; hoạt động của hệ
thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của CTC;
Kiến nghị bổ sung, sửa đổi, cải tiến hoạt động tài chính của CTC theo quy
định của pháp luật;
Được sử dụng hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của CTC để thực hiện
nhiệm vụ của mình;
Triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp HĐQT vi phạm nghiêm trọng
nghĩa vụ của người quản lý quy định tại điều 86 luật doanh nghiệp hoặc vượt
quá thẩm quyền được giao và các trường hợp khác theo quy định tại điều lệ
Công ty.
Ban Giám đốc:
Điều hành hoạt động của Công ty là Tổng giám đốc, giúp việc cho Tổng giám đốc
có một số Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.
HĐQT bổ nhiệm một người trong số họ hoặc người khác làm Tổng giám đốc. Chủ
tịch HĐQT có thể kiêm Tổng giám đốc CTC.
Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc điều hành hoạt
động hằng ngày của CTC.
Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là 5 (năm) năm. Tổng giám đốc có thể được bổ
nhiệm lại nhưng không quá 2 nhiệm kỳ liên tiếp. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm và từ chức Tổng giám đốc thực hiên theo luật doanh nghiệp và theo quy
định tại điều lệ Công ty.
Phó tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt
động của CTC theo sự phân công của Tổng giám đốc.
Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thống kê
của CTC, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 20
Quyền hạn và nhiệm vụ của Tổng giám đốc
Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của CTC;
Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT;
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của CTC;
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ CTC;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong CTC trừ các
chức danh do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thì Tổng giám đốc
kiến nghị để HĐQT quyết định hoặc HĐQT quyết định mà không cần phải
thông qua Tổng giám đốc;
Quyết định lương và phụ cấp(nếu có) đối với người lao động trong CTC, kể cả
cán bộ quản lý thuộc quyền bổ nhiệm của Tổng giám đốc;
Mở Công ty, xí nghiệp, đơn vị trực thuộc CTC theo quyết định của HĐQT;
soạn thảo quy chế hoạt động cho những đơn vị trực thuộc này trình HĐQT ban
hành;
Thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại các Công ty khác theo quyết định của
HĐQT;
Đại diện CTC trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp, giải thể, phá sản;
Quyết định áp dụng các biện pháp vượt thẩm quyển trong trường hợp khẩn cấp
(thiên tai, dịch họa, hỏa hoạn, sự cố, trộm cắp…) và chịu trách nhiệm về
những quyết định đó, sau đó phải báo cáo ngay cho HĐQT để giải quyết tiếp;
Chịu sự giám sát của HĐQT, Ban kiểm soát và các cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ CTC và
quyết định của HĐQT.
Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho Ban điều hành Công ty về chế độ chính sách, bố trí nhân sự và
hợp đồng lao động, hợp đồng kinh doanh.
Báo cáo tổng hợp tình hình kinh doanh, an ninh trật tự, PCCN, báo cáo thống
kê theo yêu cầu của các cơ quan chức năng.
Khảo sát và báo cáo tình hình thị trường cho Tổng Giám Đốc.
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của toàn Công ty. Quản lý và điều phối
vận chuyển.
Tổ chức cơ sở, con người phục vụ hội họp, khánh tiết.
Tổ chức, phối hợp tổ chức các khóa đào tạo nhân viên.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 21
Thực hiện chỉ đạo của Ban Tổng Giám Đốc trong kiểm tra định kỳ và đột xuất
các mặt hoạt động của các Chi nhánh trực thuộc trong toàn Công ty.
Phụ trách chính trị nội bộ.
Phòng Nghiệp vụ Kế toán:
Tham mưu cho Ban điều hành Công ty về các công tác kế toán, tài vụ, quản lý
công nợ, quỹ đầu tư, …
Điều phối vốn lưu động, vốn vay trong toàn Công ty.
Triển khai các nghiệp vụ mới phát sinh, các điều luật liên quan đến kế toán
thuế cho kế toán các đơn vị cùng thực hiện đúng qui định.
Quản lý hóa đơn, phiếu thu mặt bằng, phiếu thu phí.
Theo dõi tiến độ xây dựng và thanh quyết toán các công trình do Công ty đầu
tư.
Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến tài chính kế toán, khai báo
thuế, và phối hợp kiểm toán hằng năm.
Chi nhánh 1: Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm I
Chi nhánh 2: Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm II
Chi nhánh 3: Chợ Cần Thơ
Chi nhánh 4: Chợ Tân An
Chi nhánh 5: Chợ Hưng Lợi
Chi nhánh 6: Trung tâm Kỹ thuật Vi tính
Chi nhánh 7: Trung tâm Bách hóa
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 22
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty
(Nguồn: ty P Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
4. Hoạt động kinh doanh
4.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Theo giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp Số 1800271152 do Sở KH&ÐT Tỉnh
Cần Thơ cấp ngày 08/06/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 10/11/2010 ngành
nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
Kinh doanh thương mại dịch vụ, sản xuất chế biến các mặt hàng nông lâm thủy
sản gia súc gia cầm, thực phẩm, bách hóa;
Kinh doanh thương mại và dịch vụ tin học, thiết bị công nghệ thông tin, viễn
thông;
Cung cấp dịch vụ môi giới, làm trung gian mua bán hàng hóa;
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG TC – HC PHÒNG NVKT KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CHI
NHÁNH
1
CHI
NHÁNH
7
CHI
NHÁNH
2
CHI
NHÁNH
6
CHI
NHÁNH
5
CHI
NHÁNH
4
CHI
NHÁNH
3
SHOP
THỦY
HẢI
SẢN
CH
KINH
DOANH
THỰC
PHẨM
SẠCH
SỐ 2
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 23
Đầu tư khai thác chợ và các dịch vụ liên quan;
Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng kim khí điện máy, thực phẩm công nghệ,
phương tiện vận chuyển, vật tư, máy móc thiết bị hàng tiêu dùng;
Mua bán vật liệu xây dựng, kinh doanh lư u trú ngắn ngày.
4.2. Các hợp đồng lớn đang thực hiện và ký kết
Một số các hợp đồng lớn do Công ty thực hiện và ký kết bao gồm:
Bảng 3: Danh sách hợp đồng
STT Công ty
1 Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Phát triển An Giang
2 Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Thành phố Cần Thơ
3 Trường Đại học Tây Đô
4.3. Cơ cấu doanh thu
Bảng 4: Cơ cấu doanh thu của Công ty qua các năm
S
T
T
Hàng hóa/Dịch vụ
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9T/2014
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ
lệ
(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ
lệ
(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ
lệ
(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
Tỷ
lệ
(%)
1 Thực phẩm 24.278 53,5 26.927 57,1 31.977 62,5 27.650 68,3
2 Bách hóa 9.233 20,3 7.899 16,8 5.503 10,8 3.755 9,3
3 Tin học 4.874 10,7 4.047 8,6 5.073 9,9 2.051 5,0
4 Kinh doanh khác 7.040 15,5 8.264 17,5 8.579 16,8 7.038 17,4
Tổng cộng 45.425 100 47.136 100 51.132 100 40.494 100
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014)
Bảng 5: Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của Công ty
Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9T/2014
Doanh thu thuần (1.000 đồng) 45.425.227 47.136.337 51.131.859 40.493.852
% tăng trưởng so với cùng kỳ (1,2) 3,8 8,5 5,1
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 24
Cơ cấu doanh thu của Công ty chia ra làm 4 nhóm kinh doanh chính: Thực phẩm,
bách hóa, tin học và kinh doanh khác (kinh doanh chợ). Trong đó, doanh thu đến từ
buôn bán thực phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhất, tính đến 9 tháng đầu năm 2014, chiếm
68,3% tổng doanh thu. Doanh thu đến từ bách hóa, tin học có xu hướng giảm so với
năm 2011 do kinh doanh không hiệu quả và Công ty đã chủ động tái cấu trúc lại các
cửa hàng này thông qua các hình thức hợp tác kinh doanh với các tổ chức khác.
Doanh thu của Công ty tăng trưởng nhẹ trong giai đoạn 2011 tới 2013, cụ thể tăng
hơn 12% từ mức xấp xỉ 45,4 năm 2011 lên mức 51 tỷ năm 2013. Năm 2013 đánh dấu
bước tăng trưởng ấn tượng, hơn 8% so với năm 2012 và lên mức giá trị mới, trên 50
tỷ đồng. 9T đầu năm 2014, doanh thu Công ty đạt hơn 40 tỷ đồng, tăng 5,1% so với
cùng kỳ năm 2013.
Thực phẩm
Công ty hiện đang có 2 xí nghiệp chế biến thực phẩm và cung cấp trực tiếp cho các
siêu thị, nhà hàng, quán ăn trong địa bàn tỉnh.
- Xí nghiệp Chế Biến Thực Phẩm I: chuyên doanh về thực phẩm gia súc, gia cầm,
trứng gia cẩm: Sản phẩm của Xí Nghiệp luôn đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh
thực phẩm nên có mặt ở hầu hết các siêu thị tại Cần Thơ như: siêu thị Co.opmart,
Vinatex, Maximax… và các vùng phụ cận.
- Xí nghiệp Chế Biến Thực Phẩm II: chuyên doanh về thủy hải sản: thông qua các
hoạt động dịch vụ, cung cấp thủy hải sản cho các siêu thị, nhà hàng, quán ăn trong
Thành phố Cần Thơ… Nguồn hàng phân phối của Xí nghiệp luôn phong phú và
đa dạng, chiếm trên 60% thị phần tại Cần Thơ nên là một trong những lợi thế cạnh
tranh của đơn vị trên thị trường.
Bách hóa và tin học
Hệ thống các cửa hàng của Công ty đều nằm tại Quận Ninh Kiều – Quận trung tâm
của Thành phố Cần Thơ với vị trí đắc địa. Các cửa hàng này kinh doanh nhiều mặt
hàng phong phú như: kim khí điện máy, hàng tiêu dùng, quần áo may sẵn, hóa mỹ
phẩm, thực phẩm công nghệ, máy tính, các thiết bị công nghệ thông tin và dịch vụ tin
học, máy xây dựng, … Do tình hình hoạt động không hiệu quả nên Công ty đã thu
hẹp 2 mảng hoạt động trên, hiện tại Công ty vẫn duy trì 1 trung tâm bách hóa và 1
trung tâm tin học.
Kinh doanh khác (kinh doanh chợ)
Công ty hiện quản lý hệ thống 3 chợ tại Cần Thơ, gồm:
- Chợ Tân An – Đường Hai Bà Trưng, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ: đầu
tư xây dựng nhằm giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận bà con tiểu
thương chợ Cần Thơ (cũ), và bố trí hoạt động của Xí Nghiệp chế biến thực phẩm
II. Đây là chợ duy nhất hoạt động 24/24h tại Cần Thơ. Hiện tại có trên 500 hộ
tiểu thương hoạt động kinh doanh tại chợ.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 25
- Chợ Cần Thơ (Nhà lồng chợ cổ Cần Thơ) – Đường Hai Bà Trưng, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ: do Công ty tiến hành trùng tu, nâng cấp Nhà lồng cổ
chợ Cần Thơ hơn 100 năm tuổi thành điểm chợ mang đặc thù du lịch, tham quan,
mua sắm cho du khách trong và ngoài nước. Số hộ tiểu thương kinh doanh tại chợ:
gần 80 hộ kinh doanh chủ yếu các mặt hàng phục vụ du lịch.
- Chợ Hưng Lợi – Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ: được di dời từ
chợ 3/2 (cũ), nhằm thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố và Quận Ninh Kiều,
giải phóng lòng lề đường khu vực đường 3/2 và quốc lộ 91B; vừa tạo được nơi
mua bán ổn định cho tiểu thương đồng thời góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông và mỹ quan đô thị trong khu vực. Số hộ tiểu thương kinh doanh tại chợ
Hưng Lợi: hơn 300 hộ
Ngoài ra, Công ty hiện cũng đang quản lý chợ Ngã Sáu, Mái Dầm và Ba Ngàn. Chợ
Ngã Sáu chưa mở được lối vào từ phía đường 925. Chợ Mái Dầm sức mua còn yếu,
ngày càng vắng khách vì người dân và các tiểu thương tập trung vào chợ tự phát Khu
công nghiệp Nam Sông Hậu. Chợ Ba Ngàn hiện nay UBND thị xã Ngã Bảy đã
chuyển dự án chợ thành khu đất thương mại, không đầu tư hạ tầng nên chợ không thể
hoạt động, Công ty đang xúc tiến việc chuyển nhượng dự án này cho đối tác khác.
Biểu đồ 2: Cơ cấu doanh thu của Công ty
ĐVT: triệu đồng
4.4. Cơ cấu chi phí
24,278 26,927
31,977 27,650
9,233 7,899
5,503
3,755
4,874 4,047
5,073
2,051
7,040 8,264
8,579
7,038
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9T/2014
Kinh doanh khác
Tin học
Bách hóa
Thực phẩm
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 26
Bảng 6: Cơ cấu chi phí của Công ty qua các năm
S
T
T
Yếu tố chi phí
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9T/2014
Giá trị
(triệu
đồng)
%/
DT
Giá trị
(triệu
đồng)
%/
DT
Giá trị
(triệu
đồng)
%/
DT
Giá trị
(triệu
đồng)
%/
DT
1 Giá vốn hàng bán 28.879 63,6 28.259 60,0 32.003 62,6 25.489 62,9
2 Chi phí tài chính 748 1,7 1.420 3,0 551 1,1 518 1,3
3 Chi phí bán hàng 11.661 25,7 12.837 27,2 14.258 27,9 10.781 26,6
4 Chi phí quản lý
doanh nghiệp 2.669 5,9 2.722 5,8 2.716 5,3 1.993 4,9
5 Chi phí khác 168 0,4 15 0,0 - - - -
Tổng chi phí 44.125 97,1 45.254 96,0 49.529 96,9 38.780 95,8
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
GVHB/DT chiếm tỷ lệ tương đối ổn định từ khoảng 60% đến 63,6% qua các năm
2011 – 9T/2014 và là chi phí chủ yếu của Công ty.
Chi phí tài chính là khoản chi phí lãi vay trả cho khoản vay ngắn hạn tài trợ nguồn
vốn lưu động của Công ty tại Ngân hàng Công thương – Cần Thơ. .
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý tương đối ổn định qua các năm.
Biểu đồ 3: Cơ cấu chi phí
0
10,000,000,000
20,000,000,000
30,000,000,000
40,000,000,000
50,000,000,000
60,000,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9T/2014
Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 27
4.5. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn
chất lượng.
- Nhãn hiệu thương mại:
- Đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền: Không có
- Tiêu chuẩn chất lượng: Hiện CTC chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
(ISO). Các hoạt động mua bán, chi tiêu được thực hiện, kiểm tra theo các quy chế
quản lý mua bán, quy chế chi tiêu nội bộ... đã ban hành, và do Ban kiểm tra nội bộ
giám sát.
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất
5.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
Bảng 7: Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Các chỉ tiêu tài chính 2011 2012 2013 9T/2014
Tổng tài sản (tỷ đồng) 49,3 53,7 64,1 59,8
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 34,5 37,6 54,0 50,5
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 20 20 33 33
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 45,4 47,1 51,1 40,5
EBIT (tỷ đồng) 2,2 3,3 2,2 3,2
LN sau thuế (tỷ đồng) 10,0 8,1 7,4 2,1
Nợ/Tổng tài sản (%) 30,1 30,0 15,8 15,5
Tỷ suất Lợi nhuận gộp (%) 36,4 40,1 37,4 37,1
Tỷ suất Lợi nhuận ròng (%) 21,9 17,2 14,5 5,2
ROA (%) 23,3 15,8 12,6 3,5
ROE (%) 32,2 22,6 16,2 4,2
BV (đồng) 17.232 18.807 16.353 15.191
EPS (đồng) 4.978 4.063 2.246 642
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 28
Biểu đồ 4: Kết quả kinh doanh của Công ty
ĐVT: đồng
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
Doanh thu của Công ty tăng trưởng nhẹ trong giai đoạn 2011 tới 2013, cụ thể tăng
hơn 12% từ mức xấp xỉ 45 năm 2011 lên mức 51 tỷ năm 2013. Tuy nhiên, biên lợi
nhuận trước thuế và giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu này lại không tăng trưởng tương ứng
như doanh thu. Lợi nhuận sau thuế từ 11 tỷ năm 2011 giảm về hơn 7,4 tỷ năm 2013.
Nguyên nhân của sự sụt giảm lợi nhuận kể trên mặc dù giá vốn được kiểm soát khá
tốt là do chi phí bán hàng trên doanh thu thuần tăng từ mức 25,7% năm 2011 lên tới
27,9% năm 2013.
9T 2014 cho kết quả doanh thu đạt 40,5 tỷ, lợi nhuận sau thuế đạt 2,1 tỷ đồng.
5.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
Ban điều hành Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của cấp ủy Đảng,
HĐQT, sự phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động chuyên môn và các đoàn thể, tinh thần
đoàn kết vượt khó của CBNV.
Bộ máy tổ chức, mạng lưới kinh doanh và lực lượng lao động đều được sắp xếp cơ
cấu tinh gọn phù hợp với tình hình hoạt động của từng đơn vị.
Điểm yếu
Cơ sở vật chất của hầu hết các đơn vị đều đang xuống cấp đặc biệt là 2 Xí nghiệp Chế
biến Thực phẩm và các Chợ. Năm 2013, tổng cộng chi phí nâng cấp, sửa chữa là:
632.234.604 đồng, điều này đã làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị và
hiệu quả chung của Công ty.
0
10,000,000,000
20,000,000,000
30,000,000,000
40,000,000,000
50,000,000,000
60,000,000,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9T/2014
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận sau thuế
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 29
Cơ hội
Năm 2013, thị trường bán lẻ Việt Nam vẫn tăng trưởng tới 23%, vượt qua cả Ấn Độ
(18,8%) và Trung Quốc (13%), tiếp tục tăng trưởng hai chữ số trong năm 2014, vẫn là
“miền đất màu mỡ” để nhà đầu tư “gieo trồng”. Theo quy hoạch của bộ Công thương,
từ nay tới năm 2020, cả nước có khoảng 1.200 - 1.300 siêu thị, tăng gần 650 điểm so
với năm 2011. Số trung tâm thương mại và trung tâm mua sắm cũng tăng lần lượt lên
180 và 157 điểm. Tập trung phần lớn vẫn ở các thành phố lớn.
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ tại Thành phố Cần Thơ cũng như nhiều địa phương khác
trên cả nước có mức tăng trưởng ấn tượng, với tỷ lệ CAGR giai đoạn 2000-2012 lên
tới 18,6%. Trong tổng doanh thu bán lẻ, ước tính trên 70% thuộc về mảng thương
nghiệp. Theo World Popular Review dân số Việt Nam tại năm 2020 sẽ đạt khoảng
98,4 triệu người, năm 2030 đạt 105,2 triệu người. Bên cạnh đó, cơ cấu dân số đang
chủ yếu ở độ tuổi lao động càng làm tăng tính hấp dẫn cho thị trường bán lẻ Việt Nam
nói chung, thị trường bán lẻ các địa phương nói riêng trong đó có Cần Thơ.
Thách thức
Sự cạnh tranh gay gắt của thị trường cũng tạo áp lực trong quá trình hoạt động kinh
doanh của Công ty về doanh thu và lợi nhuận. Nhu cầu tiêu dùng giảm so với những
năm trước do người dân thắt chặt chi tiêu dẫn tới việc các đơn vị kinh doanh trực
thuộc Công ty hoạt động kém hiệu quả so với năm trước.
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
6.1. Triển vọng phát triển của ngành
Dù bị loại ra khỏi top 30 thị trường hấp dẫn nhất thế giới nhưng theo kết quả khảo sát
của các công ty đa quốc gia, năm 2013, thị trường bán lẻ Việt Nam vẫn tăng trưởng
tới 23%, vượt qua cả Ấn Độ (18,8%) và Trung Quốc (13%), tiếp tục tăng trưởng hai
chữ số trong năm 2014, vẫn là “miền đất màu mỡ” để nhà đầu tư “gieo trồng”. Theo
quy hoạch của bộ Công thương, từ nay tới năm 2020, cả nước có khoảng 1.200 -
1.300 siêu thị, tăng gần 650 điểm so với năm 2011. Số trung tâm thương mại và trung
tâm mua sắm cũng tăng lần lượt lên 180 và 157 điểm. Tập trung phần lớn vẫn ở các
thành phố lớn.
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ tại Thành phố Cần Thơ cũng như nhiều địa phương khác
trên cả nước có mức tăng trưởng ấn tượng, với tỷ lệ CAGR giai đoạn 2000-2012 lên
tới 18,6%. Trong tổng doanh thu bán lẻ, ước tính trên 70% thuộc về mảng thương
nghiệp.
Về phía cung, có thể thấy nguồn cung bán lẻ tại thành phố Cần Thơ không tăng ở lĩnh
vực chợ truyền thống và có sự tăng nhẹ trong mảng bán lẻ hiện đại hơn là hình thức
siêu thị, tuy nhiên vẫn ở mức thấp, chỉ đạt 11 siêu thị cho tới thời điểm cuối năm
2012. Trong khi đó, dự báo tăng trưởng dân số của Việt Nam vẫn rất lạc quan, theo
World Popular Review dân số Việt Nam tại năm 2020 sẽ đạt khoảng 98,4 triệu người,
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 30
năm 2030 đạt 105,2 triệu người. Bên cạnh đó, cơ cấu dân số đang chủ yếu ở độ tuổi
lao động càng làm tăng tính hấp dẫn cho thị trường bán lẻ Việt Nam nói chung, thị
trường bán lẻ các địa phương nói riêng trong đó có Cần Thơ.
6.2. Triển vọng Công ty
Ngành thực phẩm
Công ty là một trong những Doanh nghiệp đầu ngành, uy tín của Thành phố Cần Thơ
về ngành thực phẩm. Sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng tín nhiệm và ưu
tiên chọn lựa tại các siêu thị, nhà hàng, tiểu thương các chợ trong Thành phố. Doanh
số và lợi nhuận đều tăng qua mỗi năm, tuy nhiên vừa qua kinh doanh ngành thực
phẩm chủ yếu là môi giới, dịch vụ giết mổ, định hướng của Công ty là phát triển hoạt
động tự doanh để đáp ứng mục tiêu phát triển hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm
trở thành một trong những ngành mũi nhọn của Công ty.
Ngành kinh doanh chợ
CTC có thể xem là một trong những đơn vị ngoài quốc doanh đầu tiên tại Cần Thơ
đầu tư và khai thác chợ truyền thống, đến nay tại Cần Thơ đã xuất hiện thêm nhiều
đơn vị đầu tư chợ ra đời, tuy nhiên uy tín của CTC vẫn được coi trọng, hiện Công ty
đang quản lý 03 chợ truyền thống, gồm: 01 nhà lồng chợ cổ Cần Thơ phục vụ đặc thù
các sản phẩm du lịch (đã được công nhận di tích cấp thành phố tháng 04 năm 2012);
01 chợ hoạt động 24/24h (chợ Tân An); và Chợ Hưng Lợi đang hoạt động hiệu quả,
và ra đời đã góp phần giải tỏa việc mua bán dưới lòng đường của chợ 3/2 (cũ).
Bách hóa
Là ngành truyền thống của Công ty từ khi thành lập đến nay, vừa qua Công ty đã thu
gọn dần các cửa hàng kinh doanh không hiệu quả, để nghiên cứu hướng khai thác tốt
hơn mặt bằng hiện có, và hiện tại Công ty còn 2 đơn vị bách hóa là Trung tâm kỹ
thuật vi tính và Trung tâm bách hóa. Chú trọng thị trường cơ quan, xí nghiệp và đấu
thầu có chọn lọc trên cơ sở uy tín đơn vị hơn 30 năm qua, và ưu thế của nhà phân phối
đã góp phần rất lớn cho vị thế của Công ty khi tiếp cận khách hàng.
7. Chính sách đối với người lao động
7.1 Cơ cấu lao động tại 30/06/2014
Tổng số lao động của Công ty tại 30/06/2014 là 169 lao động.
Bảng 8: Cơ cấu lao động của Công ty tại ngày 30/06/2014
Chỉ tiêu phân loại Số lao động
Theo giới tính 169
Nam 96
Nữ 73
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 31
Theo trình độ 169
Trên Đại học, Đại học 28
Cao đẳng 8
Trung cấp 12
Lao động phổ thông 121
(Nguồn: ông ty P Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
7.2 Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi
Chính sách lương: CB CNV hưởng lương theo công việc được phân công. Mỗi vị trí
công việc đều được xác định bậc trong thang bảng lương. Định mức lao động, đơn giá
ngày công, các loại phụ cấp, trợ cấp đối với từng vị trí công việc được phổ biến và
thỏa thuận trực tiếp với mỗi nhân viên trước khi ký kết hợp đồng lao động. Mức
lương công việc và hình thức trả lương được ghi trong hợp đồng lao động có giá trị
trong suốt thời gian có hiệu lực của hợp đồng lao động.
Chế độ khen thưởng: Khen thưởng thường xuyên hằng năm phải qua so sánh lựa chọn
trong toàn công ty. Khen thưởng phải đảm bảo theo thành tích. Thành tích đạt được
trong điều kiện, hoàn cảnh khó khăn và có pham vi ảnh hưởng rộng trong toàn công ty
sẽ được khen thưởng ở mức cao hơn. Chú trọng khen thưởng cá nhân, tập thể nhỏ, các
cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
Chế độ phúc lợi xã hội: Ngoài những quyền lợi được quy định theo Luật Lao động
còn được hưởng nhiều đãi ngộ dưới các hình thức như du lịch, nghỉ mát, trợ cấp khi
thai sản và ốm đau, trợ cấp khó khăn,...
7.3 Chính sách đào tạo và tuyển dụng
Công tác đào tạo và nâng cao tay nghề: Công ty rất chú trọng đến công tác đào tạo và
tự đào tạo cho nhân viên trong xí nghiệp chế biến cũng như bộ phận quản lý, văn
phòng. Đối với nhân viên xí nghiệp chế biến, Công ty chủ yếu đào tạo tại chổ nhằm
nâng cao tay nghề cho công nhân. Đối với cán bộ quản lý, văn phòng, tùy theo yêu
cầu công việc Công ty sẽ đài thọ toàn bộ chi phí đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên.
Chính sách tuyển dụng: Công ty rất chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ và
tay nghề cao. Tùy theo yêu cầu công việc, Công ty ban hành quy chế tuyển dụng cụ
thể. Tiêu chí tuyển dụng của Công ty là tuyển dụng các nhân viên trẻ có trình độ
chuyên môn cao, năng động.
Các hoạt động đoàn thể xã hội: Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động thi đua
văn nghệ (thể thao, văn nghệ) nhằm nâng cao tình thần đoàn kết, sự gắn bó với Công
ty, thể hiện sự quan tâm của Ban lãnh đạo Công ty đến đời sống của người lao động.
8. Chính sách cổ tức
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 32
Căn cứ theo Điều lệ của Công ty, tỷ lệ cổ tức hàng năm do Hội đồng quản trị đề xuất
và do ĐHĐCĐ quyết định như sau:
Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Cổ đông được chi cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được ĐHĐCĐ quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng quản trị căn
cứ trên kết quả kinh doanh của năm tài chính và kế hoạch kinh doanh của các năm tới.
Trong các năm qua, Công ty luôn chia cổ tức cho các cổ đông đầy đủ và đúng thời
hạn theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ.
9. Tình hình tài chính
9.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam.
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tuân thủ đầy đủ yêu cầu của
các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các
quy định pháp lý có liên quan.
9.1.1 Trích khấu hao TS Đ
Chi phí khấu hao của Công ty được trích lập phù hợp với quy định của Bộ Tài chính,
cụ thể như sau:
- TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được
tính vào giá trị tài sản cố định và những chi phí bảo trì sửa chữa được tính vào kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Khi tài sản bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ
khoản lãi/lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết quả hoạt động
kinh doanh.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá theo
thời gian hữu dụng ước tính.
9.1.2 Thanh toán các khoản n đến hạn
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay của tổ chức
tín dụng, tổ chức khác và cá nhân.
9.1.3 ác khoản phải nộp theo luật định
Công ty thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định về thuế như: thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ phí…
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 33
Bảng 9: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của Công ty
ĐVT: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
1 Thuế GTGT 160.418.960 124.243.614 222.699.249 134.210.545
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 140.006.031 127.933.964 33.462.730 201.518.884
3 Thuế thu nhập cá nhân 4.050.000 9.929.347 10.647.268 114.633.523
4 Thuế nhà đất và tiền thuê đất - - - 42.906.253
Tổng cộng 304.474.991 262.106.925 266.809.247 493.269.205
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
9.1.4 Trích lập các quỹ theo luật định
Việc trích lập các quỹ hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
do ĐHĐCĐ quyết định hàng năm.
Hiện tại Công ty đang trích lập các quỹ: Quỹ khen thưởng phúc lợi, Quỹ đầu tư phát
triển và Quỹ dự phòng tài chính.
Bảng 10: Số dư các quỹ của Công ty
ĐVT: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
1 Quỹ khen thưởng, phúc
lợi 282.179.893 611.715.978 330.139.811 393.676.699
2 Quỹ đầu tư phát triển 4.040.397.878 8.673.007.314 8.673.007.314 8.673.007.314
3 Quỹ dự phòng tài chính 585.241.073 983.472.073 2.552.226.359 3.071.143.510
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
9.1.5 Tình hình công n
Các khoản phải thu:
Bảng 11: Các khoản phải thu của Công ty
ĐVT: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
Các khoản phải thu 5.594.692.291 4.456.633.369 4.334.226.477 4.909.738.706
1 Phải thu khách hàng 786.241.453 1.506.392.352 1.583.005.936 2.199.614.429
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 34
2 Trả trước cho người
bán 1.641.765.584 1.182.149.524 1.042.950.921 992.901.061
3 Phải thu nội bộ ngắn
hạn -
4 Các khoản phải thu
khác 3.166.685.254 1.768.091.493 1.708.269.620 1.717.223.216
5 Dự phòng các khoản
phải thu
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
Các khoản phải trả:
Bảng 12: Các khoản phải trả của Công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 30/09/2014
Nợ ngắn hạn 14.824.960.893 15.449.655.223 9.532.205.714 9.643.645.893
Vay và nợ ngắn hạn 2.604.607.631 4.206.770.942 4.801.499.586 5.155.140.998
Phải trả người bán 324.561.241 1.665.235.979 501.959.060 787.040.424
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 299.787.491 262.106.925 266.809.247 493.269.205
Phải trả người lao động 376.439.999 436.089.203 362.741.860 360.080.741
Chi phí phải trả 320.000.000 150.000.000 200.000.000 250.000.000
Các khoản phải trả và nộp
khác 10.617.384.638 8.117.736.196 3.069.056.150 2.204.437.826
Quỹ khen thưởng phúc lợi 282.179.893 611.715.978 330.139.811 393.676.699
Nợ dài hạn - 623.980.000 619.780.000 -
Phải trả dài hạn khác - 623.980.000 619.780.000 -
(Nguồn: B T kiểm toán năm 2011, 2012, 2013 và BCTC 9T/2014 của ông ty)
9.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 35
Bảng 13: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
2011 2012 2013
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời (ngắn hạn) 0,82 0,42 0,67
Tỷ số thanh toán nhanh 0,67 0,34 0,56
Tỷ số thanh toán tiền mặt 0,04 0,05 0,11
Vốn lưu động ròng (2.653.425.851) (8.919.397.426) (3.143.629.246)
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu 7,21 9,38 11,63
Vòng quay các khoản phải trả 2,37 1,87 2,54
Vòng quay hàng tồn kho 19,80 25,65 31,99
Số ngày các khoản phải thu 49,91 38,38 30,95
Số ngày các khoản phải trả 151,95 192,34 141,73
Số ngày hàng tồn kho 18,19 14,04 11,25
Chu trình lưu chuyển tiền mặt (83,86) (139,92) (99,53)
Vòng quay Tổng tài sản 1,06 0,92 0,87
Vòng quay vốn lưu động - - -
Vòng quay tài sản cố định 3,01 2,52 2,63
Vòng quay Vốn chủ sở hữu 1,47 1,31 1,12
Đánh giá khả năng sinh lời
Doanh thu thuần/Tổng tài sản 1,06 0,92 0,87
Tỷ suất LN gộp/DT thuần 0,36 0,40 0,37
Tỷ suất LN HĐ SXKD/DT thuần 0,22 0,19 0,16
Tỷ suất LN HĐ SXKD/Tổng tài sản 0,23 0,17 0,14
Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản 0,23 0,16 0,13
Tỷ suất LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu 0,32 0,23 0,16
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 36
Đánh giá khả năng quản lý công nợ
Tổng nợ/Vốn chủ sở hữu 0,43 0,43 0,19
Tổng nợ/Tổng tài sản 0,30 0,30 0,16
Nợ dài hạn/Tổng tài sản - 0,01 0,01
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu - 0,02 0,01
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,43 0,41 0,18
(Nguồn:B T kiểm toán năm 2011, 2012 và 2013 của ông ty)
10. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trưởng, Ban kiểm soát
10.1. Hội đồng quản trị
Thành viên HĐQT của Công ty Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ có 07
thành viên, bao gồm:
Bảng 14: Danh sách thành viên HĐQT của Công ty
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu
nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 La Minh Hồng Chủ tịch HĐQT 230.531 6,99
2 Trịnh Quang Tiến Phó chủ tịch HĐQT 200.000 6,06
3 Lương Hoàng Mãnh Phó chủ tịch HĐQT 147.030 4,46
4 Trương Thị Kim Huệ Thành viên HĐQT 245.059 7,43
5 Đặng Thị Vĩnh An Thành viên HĐQT 271.437 8,23
6 Tăng Văn Sang Thành viên HĐQT 214.013 6,49
7 La Quan Ba Thành viên HĐQT 303.402 9,19
(Nguồn: Công ty CP Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Ông La Minh Hồng – Chủ tịch HĐQT
- Họ và tên : La Minh Hồng
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 06/04/1955
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 37
- Địa chỉ thường trú : 192 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ Kinh tế, Cử nhân Anh văn
- Chức vụ công tác hiện
nay
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần
Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Chức vụ hiện đang nắm giữ tại các tổ chức khác: Không có
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến 30/06/2014: 881.274 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 230.531 cổ phần
Ủy quyền: 650.743 cổ phần
- Số cổ phần của người có liên quan: 103.677 cổ phần
Stt Họ và tên Số CMND Quan hệ Số cổ phần
1 Nguyễn Thị Bé Hai 360017274 Vợ 103.677
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Ông Trịnh Quang Tiến – Phó chủ tịch HĐQT
- Họ và tên : Trịnh Quang Tiến
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 10/04/1960
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 212A Đường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : ĐH QTKD, Cử nhân Luật, Trung cấp Xây dựng
- Chức vụ công tác hiện
nay
: Phó chủ tịch HĐQT Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp
Cần Thơ
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 38
- Chức vụ khác : Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty CP Đầu tư
Tài chính Nam Việt
Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đầu tư Xây dựng Hồng Phát
Chủ tịch HĐQT Công ty CP Du lịch Kiên Giang
Chủ tịch HĐQT Công ty Đầu tư Thành Phát
Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đầu tư Hồng Phát – KG
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 200.000 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 200.000 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Ông Lương Hoàng Mãnh - Thành viên HĐQT
- Họ và tên : Lương Hoàng Mãnh
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 18/04/1959
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 128B TTTM Cái Khế, Phường Cái Khế, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ Kinh tế, Kỹ sư thiết bị điện
- Chức vụ công tác hiện
nay
: Phó chủ tịch HĐQT Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp
Cần Thơ
- Chức vụ khác : Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Công ty CP Thủy
sản Mêkông
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 147.030 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 147.030 cổ phần
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 39
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Bà Trương Thị Kim Huệ - Thành viên HĐQT
- Họ và tên : Trương Thị Kim Huệ
- Giới tính : Nữ
- Ngày tháng năm sinh : 03/05/1954
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 113 Châu Văn Liêm, Phường An Lạc, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Trung cấp Quản lý, kế toán
- Chức vụ công tác hiện
nay
: TV HĐQT Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Chức vụ khác : Không
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 245.059 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 245.059 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 4.745 cổ phần
Stt Họ và tên Số CMND Quan hệ Số cổ phần
1 Trương Hoàng Ngọc Hạnh 025314986 Cháu 4.745
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoán nợ đối với Công ty: Không có
Bà Đặng Thị Vĩnh An - Thành viên HĐQT
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 40
- Họ và tên : Đặng Thị Vĩnh An
- Giới tính : Nữ
- Ngày tháng năm sinh : 28/04/1957
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 14 Đồng Khởi, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Trung cấp Kế toán
- Chức vụ công tác hiện
nay:
: TV HĐQT Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Chức vụ khác : Không có
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 271.437 cổ phần, trong đó;
Cá nhân: 271.437 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Ông Tăng Văn Sang - Thành viên HĐQT
- Họ và tên : Tăng Văn Sang
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 15/05/1956
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 186 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Đại học QTKD
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 41
- Chức vụ công tác hiện
nay:
: TV HĐQT Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Chức vụ khác : Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc Công ty TNHH Mêkông
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 214.013 cổ phần, trong đó;
Cá nhân: 214.013 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Ông La Quan Ba - Thành viên HĐQT
- Họ và tên : La Quan Ba
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 18/09/1960
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 188 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Đại học QTKD
- Chức vụ công tác hiện nay: : TV HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc Công ty CP Thương
nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Chức vụ khác : Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng giám đốc Công ty/GĐ
Trung tâm Đầu tư và Khai thác chợ CTC
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 303.402 cổ phần, trong đó;
Cá nhân: 303.402 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 63.614 cổ phần
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 42
Stt Họ và tên Số CMND Quan hệ Số cổ phần
1 Lương Bích Ngọc 360044532 Vợ 63.614
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
10.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng
Bảng 15: Danh sách Ban Tổng giám đốc và Kế toán trưởng
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu
nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 La Minh Hồng Tổng giám đốc 230.531 6,99
2 Trương Thị Kim Huệ Phó Tổng giám đốc 245.059 7,43
3 La Quan Ba Phó Tổng giám đốc 303.402 9,19
4 Lê Ngọc Lý Phó Tổng giám đốc 16.887 0,51
5 Phan Thanh Tâm Kế toán trưởng 4.606 0,14
(Nguồn: Công ty CP Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Ông La Minh Hồng – Tổng giám đốc (Sơ yếu lý lịch trình bày tại Phần 10.1)
Bà Trương Thị Kim Huệ – Phó Tổng giám đốc (Sơ yếu lý lịch trình bày tại Phần 10.1)
Ông La Quan Ba – Phó Tổng giám đốc (Sơ yếu lý lịch trình bày tại Phần 10.1)
Bà Lê Ngọc Lý – Phó Tổng giám đốc
- Họ và tên : Lê Ngọc Lý
- Giới tính : Nữ
- Ngày tháng năm sinh : 29/09/1959
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 14/205C Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Lạc, Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Đại học QTKD
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 43
- Chức vụ công tác hiện
nay
: Phó Tổng giám đốc Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp
Cần Thơ
- Chức vụ khác : Giám đốc Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm II
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 16.887 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 16.887 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Ông Phan Thanh Tâm – Kế toán trưởng
- Họ và tên : Phan Thanh Tâm
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 18/07/1979
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 88/61 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Lạc, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Đại học Tài chính Kế toán
- Chức vụ công tác hiện
nay:
: Kế toán trưởng Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần
Thơ i
- Chức vụ khác : Không
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 4.606 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 4.606 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 44
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
10.3. Ban kiểm soát
Bảng 16: Danh sách Ban kiểm soát của Công ty
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu
nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 Lê Văn Tám Trưởng ban kiểm soát 236.030 7,15
2 Võ Vân Phượng Thành viên 72.171 2,19
(Nguồn: Công ty CP Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Ông Lê Văn Tám – Trưởng ban kiểm soát
- Họ và tên : Lê Văn Tám
- Giới tính : Nam
- Ngày tháng năm sinh : 30/11/1961
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 86/17A Cách Mạng Tháng Tám, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ Kinh tế
- Chức vụ công tác hiện
nay
: Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp
Cần Thơ
- Chức vụ khác : Chủ tịch HĐQT Công ty CP Khách sạn Á Châu Cần Thơ
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 236.030 cổ phần, trong đó
Cá nhân: 236.030 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 45
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
Bà Võ Vân Phượng – Thành viên ban kiểm soát
- Họ và tên : Võ Vân Phượng
- Giới tính : Nữ
- Ngày tháng năm sinh : 21/02/1958
- Quốc tịch : Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Địa chỉ thường trú : 4/2A Lê Lai, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, Thành phố
Cần Thơ
- Trình độ văn hóa : 12/12
- Trình độ chuyên môn : Đại học
- Chức vụ công tác hiện
nay
: Thành viên ban kiểm soát Công ty CP Thương nghiệp Tổng
hợp Cần Thơ
- Chức vụ khác : Trưởng Quỹ tiết kiệm Ngân hàng TMCP Phương Nam
- Số cổ phần nắm giữ và được ủy quyền đến ngày 30/06/2014: 72.171 cổ phần, trong đó:
Cá nhân: 72.171 cổ phần
Ủy quyền: 0 cổ phần
- Số cổ phần của những người có liên quan: 0 cổ phần
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
11. Tài sản
Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 30/09/2014 của Công ty như sau:
Bảng 17: Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 30/09/2014 của Công ty
Đơn vị tính: đồng
Stt Khoản mục Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại
TSCĐ hữu hình 20.779.290.124 12.934.377.908 7.844.912.216
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 18.324.005.301 10.901.404.076 7.422.601.225
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 46
2 Máy móc, thiết bị 1.568.271.804 1.184.907.221 383.364.583
3 Phương tiện vận tải 557.569.600 528.424.312 29.145.288
4 Thiết bị quản lý 268.469.219 258.668.099 9.801.120
5 TSCĐ hữu hình khác 60.974.200 60.974.200 0
(Nguồn: BCTC 9T/2014 của ông ty)
Tại thời điểm 30/09/2014, Công ty đang sử dụng và quản lý các mảnh đất sau:
Bảng 18: Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của Công ty
STT Địa chỉ Diện tích
(m2)
Thời hạn
thuê Hồ sơ Ghi chú
Các khu đất thuê đã có Giấy chứng nhận QSDD
1 Số 23 Phan Đình Phùng,
P.Tân An, Q.NK, TP.CT 68,1
Đến ngày
01/01/2046
GCN QSDD số
AH857462
2
Số 24-26 Phan Đình
Phùng, P.T.An, NK,
TP.CT
182,92 Đến ngày
15/10/2043
GCN QSDD số
AH857460
3
Số 141A Trần Hưng
Đạo, P.An Phú, Q.NK,
TP.CT
924,6 Đến ngày
15/10/2043
GCN QSDD số
AH857463
4 Số 142 Hai Bà Trưng,
P.Tân An, Q.NK, TP.CT 78,6
Đến ngày
15/10/2043
GCN QSDD số
AH790908
5 Só 13 Ngô Quyền, P.Tân
An, Q.NK, TP.CT 55,42
Đến ngày
15/10/2043
GCN QSDD số
AH857459
6 Số 01 Ngô Quyền, P.Tân
An, Q.NK, TP.CT 172,9
Đến ngày
15/10/2043
GCN QSDD số
AH857458
7 Số 26A Lê Thánh Tôn,
P.Tân An, Q.NK, TP.CT 90,6
Đến ngày
01/01/2046
GCN QSDD số
AH857461
8 Số 20C Lê Thánh Tôn,
P.Tân An, Q.NK, TP.CT 70,8
Đến ngày
01/01/2046
GCN QSDD số
AH857457
9 Số 8-10-12 Ng An Ninh,
P.Tân An, Q.NK, TP.CT 253,6
Đến ngày
01/01/2046
GCN QSDD số
AH790911
10
Đường Hai Bà Trưng,
Phường Tân An, Quận
Ninh Kiều, Tp.. Cần Thơ
(Chợ Tân An)
5.325,9 Đến ngày
15/04/2024
Hợp đồng thuê số
86/HĐTĐ-2013
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 47
11
Đường Hai Bà Trưng, Phường Tân
An, Quận Ninh Kiều, Tp.. Cần Thơ
(Bãi xe chợ Cần Thơ)
254,6
Hàng năm Hợp đồng thuê số
87/HĐTĐ-2013
Các khu đất Công ty đang quản lý và không có hợp đồng thuê đất
1
Đường Hai Bà Trưng,
Phường Tân An, Quận
Ninh Kiều, Tp.. Cần Thơ
(Chợ Cần Thơ)
1.588,0
Được UBND
TPCT công nhận
di tích lịch sử
ngày 26/4/2012,
nhà nước giao
quản lý và khai
thác
2
Quốc lộ 91B, Khu vực 5,
Phường Hưng Lợi, Quận
Ninh Kiều, Tp.. Cần Thơ
(Chợ Hưng Lợi)
2.200 Chợ tạm nằm trên
vỉa hẻ, đang làm
thủ tục thuê đất
3
Chợ cá đầu mối, đường
Tầm Vu, Phường Hưng
Lợi, Quận Ninh Kiều,
Tp.. Cần Thơ
2.772,0
Chưa giải phóng
được mặt bằng,
dự án không còn
phù hợp, đang
làm thủ tục đề
nghị trả lại
UBND TP
4
Khu vực 2, Phường An
Khánh, Quận Ninh Kiều,
Tp.. Cần Thơ (Lò giết
mổ)
12.998,0 50 năm
Quyết định cho
thuê số 1913/QĐ-
UBND ngày
18/07/2014 của
UBND TPCT
Đang làm thủ tục
thuê đất
(Nguồn: ông ty P Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty:
Không có
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 48
VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá
- Cổ phần chào bán : CTCP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Số lượng cổ phần chào bán
Theo phương thức đấu
giá công khai theo lô
:
:
650.743 cổ phần
650.743 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần
Giá khởi điểm bán đấu giá
:
:
10.000 đồng
17.400 đồng/cổ phiếu
- Bước giá : 100 đồng
- Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu
tư cá nhân, pháp nhân được
đăng ký mua
: 650.743 cổ phần
- Phát/tiếp nhận Đơn đăng ký
tham gia đấu giá và phát Phiếu
tham dự đấu giá
: - Từ ngày 30/03/2015 đến 15h00 ngày
22/04/2015 Tại
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương –
Chi nhánh Sài Gòn, địa chỉ: Tầng M, 117
Nguyễn Du, Bến Thành, TPHCM
Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần
Thơ, địa chỉ: 24 – 26 Phan Đình Phùng,
Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố
Cần Thơ
- Nộp tiền cọc : - Từ ngày 30/03/2015 đến 15h00 ngày
22/04/2015
- Nộp trực tiếp vào tài khoản hoặc chuyển
khoản vào tài khoản:
Tên tài khoản: Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
Số Tài khoản: 4001 11000 4848 704 6808 tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Hội
sở chính
Nội dung: Họ tên/ Số CMT/Số ĐKKD/ ngày
cấp, nơi cấp; Nộp tiền đặt cọc mua 650.743
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 49
cổ phần Công ty Cổ phần Thương nghiệp
Tổng hợp Cần Thơ
- Nộp Phiếu tham dự đấu giá : - Tại Tổ chức thực hiện bán đấu giá: Chậm
nhất trước 16h00 ngày 22/04/2015
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương –
Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: Tầng M, 117 Nguyễn Du, Bến
Thành, TPHCM.
- Tại nơi tổ chức đấu giá: Chậm nhất 09h00
ngày 24/04/2015
Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần
Thơ
Địa chỉ: 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường
Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần
Thơ
- Nộp qua đường bưu điện: gửi về Tổ chức
thực hiện bán đấu giá trước 15h00 ngày
20/04/2015 theo địa chỉ:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương –
Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: Tầng M, 117 Nguyễn Du, Bến
Thành, TPHCM.
- Tổ chức đấu giá : - 09h30 ngày 24/04/2015
- Địa chỉ: Công ty Cổ phần Thương nghiệp
Tổng hợp Cần Thơ, 24 – 26 Phan Đình
Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ.
- Nộp tiền mua cổ phần : - Từ ngày 27/04/2015 đến 16h00 ngày
14/05/2015
- Chuyển khoản hoặc nộp tiền trực tiếp vào
Tài khoản:
Tên tài khoản: Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
Số Tài khoản: 4001 11000 4848 704 6808 tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Hội
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 50
sở chính
Nội dung nộp tiền/chuyển tiền: Họ và tên/Tên
tổ chức - Số CMTND/Số ĐKKD (ngày và nơi
cấp) - Thanh toán tiền mua 650.743 cổ phần
trúng giá của Công ty Cổ phần Thương
nghiệp Tổng hợp Cần Thơ.
- Thời gian hoàn tiền đặt cọc : Từ ngày 27/04/2015 đến ngày 11/05/2015
2. Mục đích của việc chào bán
Mục đích của việc chào bán cổ phần nhằm cơ cấu danh mục đầu tư theo chủ trương
thoái vốn đầu tư của SCIC tại các doanh nghiệp mà không cần giữ cổ phần. Việc chào
bán cổ phần chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi
mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty.
3. Địa điểm công bố thông tin
Thông tin cụ thể liên quan đến Tổ chức phát hành gồm Bản công bố thông tin và Quy
chế đấu giá và đợt đấu giá được công bố tại:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương – Chi nhánh Sài Gòn
- Địa chỉ: Tầng M, 117 Nguyễn Du, Bến Thành, TPHCM
- Điện thoại: (84-8) 6290 6296 Fax: (84-4) 6290 6399
- Tại website: www.ocs.com.vn
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
- Tại website: www.scic.vn
Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp Cần Thơ
- Địa chỉ: 24 – 26 Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ
- Điện thoại: (84-710) 382 2129 Fax: (84-710) 382 0068
4. Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan
4.1. Đối tượng tham gia đấu giá
Là tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, không
thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần của các doanh
nghiệp tại Việt Nam, cụ thể:
Nhà đầu tư trong nước: là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã
hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; Có tư cách pháp nhân (đối
với các tổ chức kinh tế); có địa chỉ cụ thể, rõ ràng; Nếu người đại diện pháp nhân thì
phải có giấy ủy quyền; Nếu là cá nhân phải có chứng minh nhân dân, giấy tờ tùy thân
hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 51
Nhà đầu tư nước ngoài: ngoài các quy định như đối với pháp nhân và cá nhân trong
nước, phải mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến
mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.
Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài
chính trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ
chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần
của từng nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua.
Mỗi nhà đầu tư được phát một phiếu đấu giá và chỉ được ghi 01 mức giá đặt mua vào
Phiếu tham dự đấu giá.
4.2. Điều kiện tham gia đấu giá
Có Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo đúng mẫu và nộp đúng thời hạn quy định.
Đặt cọc đủ giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo mức giá khởi điểm do Ban tổ chức
đấu giá công bố cùng thời điểm nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá.
Tuân thủ các quy định của Quy chế đấu giá
5. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tại địa
điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình:
Đối với cá nhân trong nước:
- Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu, trường hợp nhận uỷ quyền, phải có
giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc mẫu đính kèm quy chế này.
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
Đối với tổ chức trong nước:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy uỷ quyền cho đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục trừ trường hợp người
làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
Đối với cá nhân và tổ chức nước ngoài:
- Hộ chiếu hoặc mã số kinh doanh chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam cấp.
- Giấy xác nhận của Ngân hàng nhà nước về việc mở tài khoản tại một tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
6. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP
TỔNG HỢP CẦN THƠ (Theo quyết định số 16/QĐ-ĐTKDV ngày 14/01/2015 của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước về
việc bán đấu giá cổ phần tại ông ty cổ phần Thương nghiệp Tổng h p ần Thơ)
Trang 52
6.1. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
- Phiếu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cấp, có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và
đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định; Phiếu không được tẩy xóa
hoặc rách nát; Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bước giá quy
định; Tổng số cổ phần đặt mua bằng mức đăng ký.
- Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên
mép dán phong bì theo quy định.
- Nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số
tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị.
6.2. Bỏ Phiếu tham dự đấu giá kín theo đúng thời hạn quy định.
7. Làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Ngay sau khi có kết quả đấu giá, kết quả đấu giá sẽ được thông báo tại các địa điểm
công bố thông tin và trên cổng thông tin điện tử www.ocs.com.vn và www.scic.vn để
các Nhà đầu tư được biết, làm cơ sở để các bên phối hợp, triển khai các thủ tục
chuyển nhượng liên quan tới Tổ chức chào bán cổ phần và Tổ chức phát hành.
VII. THAY LỜI KẾT
Bản công bố thông tin được cung cấp nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh giá
chung về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước khi đăng
ký mua cổ phần. Tuy nhiên, do đợt chào bán này không phải là đợt phát hành/chào
bán cổ phiếu của doanh nghiệp để huy động vốn trên thị trường sơ cấp nên Bản công
bố thông tin này được chúng tôi xây dựng với khả năng và nỗ lực cao nhất từ các
nguồn đáng tin cậy như đã trình bày và mong muốn công bố/thông báo tới Nhà đầu tư
về tình hình doanh nghiệp và các thông tin liên quan đến doanh nghiệp.
Bản công bố thông tin này không bảo đảm rằng đã chứa đựng đầy đủ các thông tin về
doanh nghiệp và chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đưa ra bất kỳ ý kiến đánh
giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị của cổ phiếu. Do đó, chúng tôi khuyến nghị nhà đầu
tư trước khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin về doanh nghiệp, bao gồm
nhưng không giới hạn như Điều lệ doanh nghiệp, các Nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông, các Nghị quyết Hội đồng quản trị, các Báo cáo của Ban Kiểm soát, các Báo cáo
tài chính, Báo cáo kiểm toán, tình hình doanh nghiệp… cũng như việc tham gia phải
bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện giao dịch được/sẽ được thanh toán
bằng nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền, đảm bảo các quy định về công bố thông
tin, giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ, tỷ lệ sở hữu, chào mua công khai ….
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) không chịu trách nhiệm về
nội dung cũng như tính chính xác về mặt số liệu của Bản công bố thông tin này.
Chúng tôi khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này và các
ve
vaxoa
uy
r
iso
i~md~tl,lc
gia<1angchaocongcac
ftu tir
,in vedanha d§.ug6mng c6o caoa phaitoanthongal ....
,'~mve
va cac
ang 52
BAN CONG BO THONG TIN BAN DAu GIA pHAN VaN T~I CTCP THl10NG NGHQ~PTONG HOP CAN THO
(Thea quyet dinh sc5 16/QD-DTKD V ngay 14/01/2015' cua T6ng cong ty os« tu va kinh daanh v6n nha marc v€viec ban tJdu gid c6 phdn tai Cong ty c6 phdn Thuong nghiep T6ng h9'P cdn Tho)
nguon thong tin c6 lien quan khac tnroc khi quyet dinh tham gia d~u gia mua c6 phan,
Tran trong earn on.
Can Tho, ngay _ thang _ nam 2015
CONG TY CP CHUNG KHoAND~IDUONG-CHINHANHSA GON
GIAM DOC CHI NHANHi->:
Trang 53